Luận án Nghiên cứu thu hồi và định hướng ứng dụng kim loại đất hiếm trong các thiết bị điện, điện tử

Chất thải điện, điện tử được xếp vào một trong những loại chất thải nguy hại. So với

các loại chất thải khác chúng có số lượng không lớn nhưng nguy cơ và mức độ độc hại

của chất thải điện tử khi không được thu gom và xử lý đúng phương pháp là rất nguy

hiểm. Loại chất thải này có thể trực tiếp gây ô nhiễm từ các kim loại nặng như chì, thủy

ngân, cadimi và các chất phụ gia có trong thành phần hoặc từ quá trình thu hồi, tái chế

phế liệu kim loại có trong chất thải. Các chất ô nhiễm này phát tán, xâm nhập vào trong

môi trường đất, nước và không khí sẽ gây nên các căn bệnh nguy hiểm như ung thư, nhiễm

độc máu, tăng mức độ sảy thai, các bệnh về da cho con người và các loài động vật. Về lâu

dài, các chất thải này sẽ gây hủy hoại môi trường sống và sức khỏe con người.

Trong chất thải điện tử luôn tồn tại, sẵn có những nguyên tố có ý nghĩa trong sự phát

triển công nghiệp của loài người và một trong số đó là các nguyên tố kim loại đất hiếm.

Các con số thống kê những năm gần đây cho thấy kim loại đất hiếm đang có sự gia tăng

về phạm vi ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ cao. Sự tăng giá, khan hiếm trên thị trường

do Trung Quốc - quốc gia cung cấp chính cho thế giới giảm xuất khẩu và chỉ sử dụng

trong sản xuất nội địa. Chính điều này đã và đang thúc đẩy nhiều nước trên thế giới như

Đức, Mỹ và tại khu vực Châu Á đi đầu là Nhật Bản, Hàn Quốc đã và đang nghiên cứu,

xây dựng các quy trình thu hồi kim loại đất hiếm trong chất thải điện tử. Một trong các

ứng dụng không thể thiếu với nhu cầu không ngừng tăng lên để lưu trữ thông tin đó là ổ

cứng máy tính và trong đó bộ phận nam châm là phần linh kiện không thể thiếu của thiết

bị này. Tuy nhiên do chúng có kích thước nhỏ nên các giải pháp thu hồi, tái chế tái sử

dụng phần nam châm này nói riêng và các kim loại đất hiếm trong thành phần đang là một

trong những chủ đề nóng trong những năm gần đây. Với ý nghĩa thực tiễn như vậy, mục

tiêu nghiên cứu của luận án đó là thu hồi tổng kim loại đất hiếm với các nguyên tố là

Neodym, Praseodym, Dysprosi và Terbi có trong bộ phận nam châm của ổ cứng máy

tính thải bỏ bằng phương pháp hóa học. Sản phẩm tổng đất hiếm thu hồi được tiếp đó

sẽ được sử dụng để tổng hợp thành vật liệu nano perovskite bằng phương pháp sol-gel.

Vật liệu tạo ra có hoạt tính, có thể sử dụng làm chất xúc tác quang trong xử lý chất

nhuộm màu. Ý nghĩa của việc thu hồi ngoài mục đích bảo vệ môi trường còn thúc đẩy

phát triển công nghệ thu hồi, cách thức tái sử dụng nguồn khoáng sản không thể tái tạo

ngày đang cạn kiệt.

pdf 140 trang dienloan 16780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thu hồi và định hướng ứng dụng kim loại đất hiếm trong các thiết bị điện, điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thu hồi và định hướng ứng dụng kim loại đất hiếm trong các thiết bị điện, điện tử

Luận án Nghiên cứu thu hồi và định hướng ứng dụng kim loại đất hiếm trong các thiết bị điện, điện tử
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
Phạm Khánh Huy 
NGHIÊN CỨU THU HỒI VÀ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG 
KIM LOẠI ĐẤT HIẾM TRONG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
Hà Nội - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
Phạm Khánh Huy 
NGHIÊN CỨU THU HỒI VÀ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG 
KIM LOẠI ĐẤT HIẾM TRONG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ 
Ngành: Kỹ thuật Môi trường 
Mã số: 9520320 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1 - GS. TS. MAI THANH TÙNG 
2 - GS. TS. HUỲNH TRUNG HẢI 
Hà Nội - 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong 
luận án này là trung thực và chưa từng được các tác giả khác công bố trong bất kỳ công 
trình nào khác. 
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 
Tập thể hướng dẫn TÁC GIẢ 
GS. TS. Mai Thanh Tùng GS. TS. Huỳnh Trung Hải Phạm Khánh Huy 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình tới tập thể 
cán bộ hướng dẫn khoa học đó là GS. TS. Mai Thanh Tùng và GS. TS. Huỳnh Trung 
Hải, những người Thầy đã gợi mở cho tôi các ý tưởng khoa học trong nghiên cứu và 
luôn tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. 
Đặc biệt cảm ơn Bộ môn Quản lý Môi trường, Bộ môn Công nghệ Điện hóa và 
Bảo vệ Kim loại - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và Bộ môn Địa sinh thái và Công 
nghệ môi trường - Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã giúp đỡ tôi rất nhiều về cơ sở vật chất, 
trang thiết bị thí nghiệm để tôi có thể hoàn thành tốt công trình nghiên cứu của mình. 
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, anh, chị, em và các bạn đồng 
nghiệp thuộc Bộ môn Quản lý Môi trường - Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, 
Bộ môn Công nghệ Điện hóa và Bảo vệ Kim loại - Viện Kỹ thuật Hóa học - Trường Đại 
học Bách khoa Hà Nội, Bộ môn Địa sinh thái và Công nghệ môi trường - Trường Đại 
học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện giúp đỡ và động viên để tôi hoàn thành công trình 
nghiên cứu này. 
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, Viện Khoa học 
và Công nghệ Môi trường, Viện Kỹ thuật Hóa học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, 
Khoa Môi trường - Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện cho tôi trong quá 
trình học tập và nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn động 
viên về tinh thần, vật chất để tôi có động lực trong công việc, nghiên cứu và hoàn thành 
bản luận án tiến sĩ. 
Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2021 
TÁC GIẢ 
Phạm Khánh Huy 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. v 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... viii 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 
1. Lý do thực hiện đề tài ....................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2 
3. Đối tượng nghiên cứu của luận án ................................................................................... 2 
4. Phạm vi nghiên cứu của luận án ...................................................................................... 2 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...................................................................... 2 
6. Kết quả mới của luận án ................................................................................................... 3 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................................... 4 
1.1. Chất thải điện, điện tử và thành phần đất hiếm trong thiết bị điện, điện tử................ 4 
1.1.1. Chất thải điện, điện tử .................................................................................... 4 
1.1.2. Thành phần kim loại và kim loại đất hiếm trong thiết bị điện, điện tử .......... 8 
1.2. Thu hồi kim loại đất hiếm trong chất thải điện, điện tử............................................. 11 
1.2.1. Phương pháp thu hồi tái sử dụng trực tiếp ................................................... 15 
1.2.2. Thu hồi bằng phương pháp hỏa luyện .......................................................... 17 
1.2.3. Thu hồi bằng phương pháp hóa học ............................................................. 18 
1.2.4. Thu hồi bằng phương pháp màng ................................................................ 22 
1.3. Giới thiệu vật liệu Perovskite và phương pháp tổng hợp .......................................... 24 
1.3.1. Cấu trúc của vật liệu Perovskite ................................................................... 24 
1.3.2. Các phương pháp tổng hợp vật liệu Perovskite ........................................... 25 
1.4. Ứng dụng của vật liệu perovskite đất hiếm ................................................................ 30 
1.4.1. Ứng dụng chế tạo vật liệu thiết bị cảm biến ................................................ 31 
1.4.2. Ứng dụng làm vật liệu điện cực trong pin nhiên liệu oxit rắn SOFCs ......... 31 
1.4.3 Ứng dụng trong tấm pin năng lượng mặt trời ............................................... 32 
1.4.4. Ứng dụng vật liệu perovskite trong xử lý môi trường ................................. 32 
1.4.5 Cơ chế xúc tác quang xử lý nước thải của vật liệu Perovskite ..................... 33 
Kết luận chương 1 ............................................................................................................... 36 
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ......................................... 38 
2.1. Đối tượng và hóa chất nghiên cứu .............................................................................. 38 
2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 39 
2.3. Nội dung các hoạt động nghiên cứu ........................................................................... 40 
iv 
2.3.1 Tiền xử lý mẫu .............................................................................................. 42 
2.3.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hòa tách và thu hồi ........... 43 
2.3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hòa tách ............................................ 44 
2.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất hiếm.............................................. 46 
2.3.2.3. Tối ưu hóa quá trình hòa tách để thu hồi kim loại đất hiếm ..................... 47 
2.3.3. Nghiên cứu tổng hợp vật liệu perovskite bằng phương pháp Sol - Gel ....... 54 
2.3.4. Nghiên cứu hoạt tính phân hủy chất màu xanh methylen (MB) .................. 57 
2.4. Phương pháp phân tích ................................................................................................ 60 
Kết luận chương 2 ............................................................................................................... 63 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................ 65 
3.1. Quá trình tiền xử lý thu hồi nam châm từ ổ cứng thải bỏ .......................................... 65 
3.2. Hòa tách, thu hồi kim loại đất hiếm từ nam châm ..................................................... 67 
3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ nung xử lý nam châm ........................................... 67 
3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ axit và thời gian hòa tách tới hiệu suất hòa tách ......... 71 
3.2.3. Ảnh hưởng của kích thước hạt bột nam châm tới hiệu suất hòa tách .......... 73 
3.2.4. Ảnh hưởng tỉ lệ rắn/lỏng đến hiệu suất hòa tách ......................................... 74 
3.3. Thu hồi tổng kim loại đất hiếm bằng phương pháp kết tủa....................................... 75 
3.4. Tối ưu hóa quá trình hòa tách để thu hồi kim loại đất hiếm ...................................... 80 
3.5. Đánh giá sơ bộ chi phí hóa chất cho quá trình thu hồi .............................................. 86 
3.6. Đặc tính vật liệu Perovskite tổng hợp từ muối đất hiếm thu hồi .............................. 89 
3.6.1. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng tới quy trình tổng hợp vật liệu ............. 89 
3.6.2. Cấu trúc và thành phần của vật liệu ............................................................. 93 
3.6.3. Hình thái và đặc trưng vật lý của vật liệu .................................................... 95 
3.6.4. Tính chất quang xúc tác của vật liệu ............................................................ 97 
3.7. Đánh giá hoạt tính quang xúc tác trong phân hủy MB .............................................. 98 
3.7.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang xúc tác ....................... 98 
3.7.2. So sánh hoạt tính quang xúc tác của hai vật liệu REFeO3 và NdFeO3 ...... 104 
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 114 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 115 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................ 128 
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 129 
v 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
BET 
Phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ (Brunauer-Emmett-
Teller) 
C Nồng độ mol chất ban đầu 
CHLB Cộng hòa liên bang 
E-waste Chất thải điện tử (Electronic-waste) 
EDX 
Phổ tán xạ năng lượng tia X (Energy-dispersive X-ray 
spectroscopy) 
EPA 
Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (Environmental 
Protection Agency) 
FCC Chất xúc tác lỏng (Fluid Catalytic Cracking) 
H Hiệu suất quá trình hòa tách 
HDD Ổ đĩa cứng (Hard disk drive) 
hν Photon ánh sáng 
Io Cường độ ban đầu của nguồn sáng 
I Cường độ ánh sáng sau khi đi qua dung dịch 
IA Cường độ ánh sáng bị hấp thu bởi dung dịch 
Ir Cường độ ánh sáng phản xạ bởi thành cuvet và dung dịch 
ICP - MS 
Phương pháp phổ khối plasma (Inductively coupled 
plasma mass spectrometry) 
IUPAC 
Liên minh quốc tế về hóa học ứng dụng (International 
Union of Pure Applied Chemistry) 
IT Công nghệ thông tin (Information technology) 
L Chiều dày lớp dung dịch mà ánh sáng đi qua 
m 
Khối lượng bột nam châm đất hiếm hay khối lượng kim 
loại trong mẫu bột ban đầu 
mnc 
Khối lượng bột nam châm đất hiếm hay khối lượng kim 
loại có trong dung dịch sau hòa tách 
MB Xanh metylen (Metylen blue) 
N Số Avogadro (số phân tử/mol) 
nm Dung lượng hấp phụ (mol/g) 
RE 
Hỗn hợp kim loại đất hiếm có trong nam châm (Rare earth 
element) 
SEM 
Phương pháp kính hiển vi điện tử quét (Scanning 
Electron Microscopy) 
SOFCs Pin nhiên liệu oxit rắn (Solid oxide fuel cells) 
t1 Chỉ số từ trường đo được còn lại sau khi nung 
to Chỉ số từ trường đo được trước khi nung 
TGA 
Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (Thermal 
gravimetric analysis) 
vi 
 TV Ti vi (Television) 
UNEP 
Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (United Nations 
Environment Programme) 
UV-Vis 
Phương pháp phổ tử ngoại khả kiến (Ultraviolet–
visible spectroscopy) 
XRD Phương pháp nhiễu xạ tia X (X-ray powder diffraction) 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Danh mục các nhóm chất thải điện, điện tử .......................................................... 4 
Bảng 1.2. Lượng và loại thiết điện tử thải và được tái chế tại Mỹ ........................................ 6 
Bảng 1.3. Lượng thiết bị điện tử sinh hoạt thải bỏ tại Trung Quốc năm 2011 ..................... 6 
Bảng 1.4. Khối lượng trung bình của chất thải điện tử gia dụng tại Việt Nam .................... 7 
Bảng 1.5. Tốc độ tăng trưởng thiết bị điện tử tại Việt Nam từ 2014 đến 2020 .................... 7 
Bảng 1.6. Phân chia nhóm nguyên tố kim loại đất hiếm ....................................................... 9 
Bảng 1.7. Phần trăm các nguyên tố kim loại đất hiếm được ứng dụng ................................ 9 
Bảng 1.8. Thành phần hóa học có trong một số loại bột huỳnh quang .............................. 10 
Bảng 1.9. Lượng kim loại đất hiếm có trong màn hình LCD và đèn LED ........................ 10 
Bảng 1.10. Thành phần kim loại và đất hiếm chủ yếu trong loại ắc quy NiMH ................ 10 
Bảng 1.11. Hàm lượng kim loại có trong nam châm đất hiếm ........................................... 11 
Bảng 1.12. Dự báo sự gia tăng một số thiết bị sử dụng kim loại đất hiếm trong công nghệ 
trên thế giới ............................................................................................................................. 11 
Bảng 1.13. Mức tăng trưởng ứng dụng kim loại đất hiếm trên thế giới ............................ 12 
Bảng 1.14. Tổng quan các phương pháp tái chế nam châm đất hiếm ................................ 14 
Bảng 1.15. Kết quả sử dụng dung môi hữu cơ để chiết tách kim loại đất hiếm từ hỗn hợp 
dung dịch muối kim loại đất hiếm hòa tách ......................................................................... 21 
Bảng 1.16. Thời gian tạo gel và pH với một số chất xúc tác ............................................... 30 
Bảng 2.1. Hóa chất cơ bản được sử dụng trong quá trình thí nghiệm ................................. 38 
Bảng 2.2. Ma trận kế hoạch mô hình thực nghiệm ............................................................... 51 
Bảng 2.3. Giá trị α và số thực nghiệm điểm tâm tính trước cho loại mô hình .................... 51 
Bảng 2.4. Ma trận kế hoạch thực nghiệm và hàm mục tiêu ................................................. 53 
Bảng 3.1. Khối lượng các bộ phận trong ổ cứng máy tính ................................................... 65 
Bảng 3.2. Hàm lượng kim loại trong mẫu bột nam châm .................................................... 66 
Bảng 3.3. Kết quả hàm lượng kim loại trong muối oxalat ................................................... 79 
Bảng 3.4. Giá trị hiệu suất của kế hoạch quy hoạch thực nghiệm ....................................... 81 
Bảng 3.5. Giá trị hệ số hồi quy tính toán bằng phần mềm MODDE 5.0 ............................. 82 
Bảng 3.6. Chi phí và lượng hóa chất dùng thu hồi kim loại đất hiếm ................................. 88 
Bảng 3.7. Đặc trưng vật lý của vật liệu REFeO3 ................................................................... 90 
Bảng 3.8. Đặc trưng vật lý của vật liệ ... composition. International Journal of 
Hydrogen Energy, 35.2010, pp. 12161-12168. 
[71] T. T. N. Phan, A. N. Nikoloski, P. A. Bahri, D. Li (2018) Optimizing 
photocatalytic performance of hydrothermally synthesized LaFeO3 by tuning material 
properties and operating conditions Journal of Environmental Chemical Engineering, 
6.2018, pp.1209-1218. 
[72] T. T. N. Phan, A. N. Nikoloski, P. A. Bahri, D. Li (2018) Heterogeneous 
photo-Fenton degradation of organics using highly efficient Cu-doped LaFeO3 under 
visible light. Journal of Industrial and Engineering Chemistry, 61.2018, pp.53-64. 
[73] P. Tang, H. Chen, F. Cao, G. Pan (2011) Magnetically recoverable and 
visible-light-driven nanocrystalline YFeO3 photocatalysts. Catalysis Science & 
Technology, 1.2011, pp.1145-1148. 
[74] Y. Hao, B. Li, R. Liu, F. Li (2011) Synthesis of NdFeO3 Perovskites in a 
Reverse Microemulsion and its Visible Light Photocatalytic Activity. Activity Advanced 
Materials Research, 282–283.2011, pp. 593-596. 
[75] L. M. Dai, D. N. Nhiem, N. V. Duc, P. N. Chuc, V. T. Ninh, D. T. Dung (2016) 
A new perovskite-type NdFeO3 adsorbent:synthesis, characterization, and As(V) Adsorption. 
Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, 7.2016, pp 1-12. 
122 
[76] W. C. Wang, S. Li, Y. Y. Wen, M.C Gong, L. Zhang, Y. L. Yao, Y. Q. Chen 
(2008) Synthesis and characterization of TiO2/YFeO3 and its photocatalytic oxidation 
of gaseous benzene. Acta Physico - Chimica Sinica, 24.2010, pp.1761-1766. 
[77] J. Li, U. G. Singh, T. D. Schladt, J. K. Stalick, S. L. Scott, R. Seshadri (2008) 
Hexagonal YFe1-xPdxO3-δ: Nonperovskite host compounds for Pd2+ and their catalytic 
activity for CO oxidation. Chemistry of Materials, 20.2008, pp.6567-6576. 
[78] L. M. Đại, Đ. N. Nhiệm, Đ. K.Trung (2012) Tổng hợp perovskit LaFeO3 
cấu trúc nano bằng phương pháp đốt cháy gel và ứng dụng làm xúc tác cho phản ứng 
oxi hóa CO. Tạp chí hóa học, 50.2012, pp.140-143. 
[79] J. E. Lee, N. T. Khoa, S. W. Kim, E. J. Kim, S. H. Hahn (2015) Fabrication 
of Au/GO/ZnO composite nanostructures with excellent photocatalytic performance. 
Materials Chemistry and Physics, 164.2015, pp.29-35. 
[80] J. Kong, T. Yang, Z. Rui, and H. Ji (2019) Perovskite-based photocatalysts 
for organic contaminants removal: Current status and future perspectives. Catalysis 
Today, 327.2019, pp. 47-63. 
[81] P. Kanhere, Z. Chen (2014) A review on visible light active perovskite-based 
photocatalysts. Molecules, 19.2014, pp. 19995-20022. 
[82] J. P. Rabatho, W. Tongamp, Y. Takasaki, K. Haga, A. Shibayama (2013) 
Recovery of Nd and Dy from rare earth magnetic waste sludge by hydrometallurgical 
process. Journal of Material Cycles and Waste Management, 15.2013, pp.171-178. 
[83] I. Rodríguez-Ruiz, S. Teychené, Y. Vitry, B. Biscans, S. Charton (2018) 
Thermodynamic modeling of neodymium and cerium oxalates reactive precipitation in 
concentrated nitric acid media. Chemical Engineering Science, 183,.2018, pp. 20-25. 
[84] O. S. Helaly (2017) Application of the Alternative Traditional and Selective 
Precipitation Routes for Recovery of High Grade Thorium Concentrates from Egyptian Crude 
Monazite Sand. Arab Journal of Nuclear Sciences and Applications, 50.2017, pp. 85-103. 
[85] T. Vander Hoogerstraete, B. Blanpain, T. Van Gerven, K. Binnemans (2014) 
From NdFeB magnets towards the rare-earth oxides: A recycling process consuming 
only oxalic acid. The Royal Society of Chemistry, 4.2014, pp. 64099-64111. 
123 
[86] J. P. Gaillard, S. Lalleman, M. Bertrand, E. Plasari (2015) Modelling of 
neodymium oxalate precipitation by the method of classes. Chemical Engineering 
Transactions, 43.2015, pp.781-786. 
[87] S.T. Abrahami, Y. Xiao and Y. Yang (2015) Rare-Earth Elements Recovery 
from Post-Consumer Hard-Disc Drives. Transactions of the Institutions of Mining and 
Metallurgy, Section C: Mineral Processing and Extractive Metallurgy 124(2).2015, pp. 
106-115. 
[88] X. Xu, S. Sturm, Z. Samardzija, J. Scancar, K. Markovic (2020) A Facile 
Method for the Simultaneous Recovery of Rare-Earth Elements and Transition Metals 
from Nd-Fe-B Magnets. Green Chemistry, 22.2020, pp.1105–1112. 
[89] W. Piyawit, P. Sawananusorn, L. Srikhang, P. Buahombura, N. 
Akkarapattanagoon, T. Patcharawit, S. Khumkoa (2018) Selective Extraction and 
Recovery of Rare Earth Metals (REMs) from NdFeB Magnet Grinding Sludge. The 
Minerals, Metals & Materials Series, 2018, pp.2399-2407 
[90] J. W. Lyman and G. R. Palmer (1993) Recycling of Rare Earths and Iron 
from NdFeB Magnet Scrap. High Temperature Materials and Processes, 11.1993, 
pp.175-187 
[91] V. Process, N. Ahn, B. Swain, H. Shim, D. Kim (2019) Recovery of Rare Earth 
Oxide from Waste NiMH Batteries by Simple Wet Chemical. Metals 9.2019, pp.1-13. 
[92] D. Beltrami, G. J. P. Deblonde, S. Bélair, and V. Weigel (2015) Recovery of 
yttrium and lanthanides from sulfate solutions with high concentration of iron and low 
rare earth content. Hydrometallurgy, 157.2015, pp. 356–362. 
[93] Đ. H. Yến, N. T. K. Ngân, N. Đ. Đ. Đức, N. V. Hữu (2016) Nghiên cứu xử 
lý chất hữu cơ trong nước thải dệt nhuộm bằng công nghệ fenton điện hóa. Tạp chí Khoa 
học công nghệ và Thực phẩm, Chuyên san CNSH & KTMT, 2016, pp.12-20. 
[94] H. T. Yen, T. T. T. Linh, M. C. Thanh, N. T. T. Huyen, L. T. N. Ha, B. V. 
Ngoc (2016) Tối ưu hóa điều kiện tách chiết các hợp chất polyphenol có tính chống oxi 
hóa cao từ cây sim thu thập ở vùng đồi núi Chí Linh, Hải Dương. Tap Chi Sinh Hoc, 
37.2016, pp. 509-519. 
124 
[95] H. V. Hưng, H. T. Hải (2014) Mô hình hóa quy trình hòa tách thu hồi thiếc, 
chì từ bản mạch in thiết bị điện tử gia dụng thải bằng phương pháp quy hoạch thực 
nghiệm. Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 19.2014, tr16-21. 
[96] Nguyễn Minh Tuyển, 2005. Quy hoạch thực nghiệm. Nhà xuất bản Khoa 
học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[97] P. Ciambelli, S. Cimino, S. De Rossi, L. Lisi, G. Minelli, P. Porta, G. Russo 
(2001) AFeO3 (A = La, Nd, Sm) and LaFe1-xMgxO3 perovskites as methane combustion 
and CO oxidation catalysts: Structural, redox and catalytic properties. Applied 
Catalysis B: Environmental, 29.2001, pp. 239-250. 
[98] E. H. Kim, D. Y. Chung, J. H. Park, J. H. Yoo (2000) Dissolution of oxalate 
precipitate and destruction of oxalate ion by hydrogen peroxide in nitric acid solution. 
Journal of Nuclear Science and Technology, 37.2000, pp.601-607. 
[99] A. Glasner, M. Steinberg (1961) Thermal decomposition of the light rare 
earth oxalates. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 22.1961, pp.39-48. 
[100] N. A. Tiến, N. T. M. Thúy (2015) Tổng hợp vật liêu nano từ tính LaFeO3 
bằng phương sol – gel sử dụng lòng trắng trứng. Tạp chí hóa học, 43.2015, pp. 161-170. 
[101] D. S. Babu, J. S. M. B. Suresh (2015) Synthesis, Containerization and 
Impedance Spectroscopy Studies of NdFeO3 Perovskite Ceramics. International Journal 
of Scientific Engineering and Research, 3.2015, pp.194-197. 
[102] S. Chanda, S. Saha, A. Dutta, T. P. Sinha (2013) Raman spectroscopy and 
dielectric properties of nanoceramic NdFeO3. Materials Research Bulletin, 48.2013, 
pp.1688-1693. 
[103] P. S. Tang, M. B. Fu, H. F. Chen, F. Cao (2011) Synthesis of 
Nanocrystalline LaFeO3 by Precipitation and its Visible-Light Photocatalytic Activity. 
Materials Science Forum, 694.2013, pp.150-154. 
[104] X. N. Pham, B. M. Nguyen, H. T. Thi, H. Van Doan (2018) Synthesis of Ag-
AgBr/Al-MCM-41 nanocomposite and its application in photocatalytic oxidative 
desulfurization of dibenzothiophene. Advanced Powder Technology, 29.2018, pp. 1827-1837. 
125 
[105] Mercury vapour lamps: Exo terra solar glo 125 watt lamp description. 
Available:
AR34kha1l4u6TPImkhBO6eyCyEok9XJ2BeqrBt0ViIjOj7uKPB0ArNZBw5I] 
[106] R. S. Dariani, A. Esmaeili, A. Mortezaali, S. Dehghanpour (2016) 
Photocatalytic reaction and degradation of methylene blue on TiO2 nano-sized 
particles. Optik, 127.2016, pp.7143-7154. 
[107] M. Sharma, K. Behl, S. Nigam, M. Joshi (2018) TiO2 -GO nanocomposite 
for photocatalysis and environmental applications: A green synthesis approach. 
Vacuum, 156.2018, pp.434-439. 
[108] C. Qin, Z. Li, G. Chen, Y. Zhao, T. Lin (2015) Fabrication and visible-
light photocatalytic behavior of perovskite praseodymium ferrite porous nanotubes. 
Journal of Power Sources, 285.2015, pp.178-184. 
[109] L. Li, M. Zhang, P. Tian, W. Gu, X. Wang (2014) Synergistic 
photocatalytic activity of LnFeO3 (Ln=Pr, Y) perovskites under visible-light 
illumination. Ceramics International, 40.2014, pp.13813-13817. 
[110] S. B. Patil, H. S. Bhojya Naik, G. Nagaraju, R. Viswanath, S. K. Rashmi 
(2017) Synthesis of visible light active Gd3+ -substituted ZnFe2O4 nanoparticles for 
photocatalytic and antibacterial activities. The European Physical Journal Plus, 
132.2017, pp. 1-12. 
[111] L. Li, X. Wang, Y. Lan, W. Gu, and S. Zhang (2013) Synthesis, 
photocatalytic and electrocatalytic activities of wormlike GdFeO3 nanoparticles by a 
glycol-assisted sol-gel process. Industrial and Engineering Chemistry Research, 
52.2013, pp. 9130-9136. 
[112] S. A. Speakman Introduction to X-Ray powder diffraction data analysis. 
Center for Materials Science and Engineering at MIT. 
[113] J. A. Seyforth (2015) Scanning Electron Microscopy (SEM): An 
Introduction to the use of SEM for character- ising the Surface topology and 
composition of matter with further applications scanning electron microscopy (SEM): 
An Introduction, Experimental Techniques In Condensed Matter Physics. 
126 
[114] M. Lawrence and Y. Jiang (2013) Bio-aggregate-based Building Materials. 
[115] M. Thommes et al (2015) Physisorption of gases, with special reference to 
the evaluation of surface area and pore size distribution (IUPAC Technical Report), 
Pure Appl. Chem, 87.2015, pp. 9-10. 
[116] N. Menad, A. Seron and N. Maat (2017) Process Recovery of Nd-Fe-B 
Permanent Magnets from Hard Disc Drives. Journal of Geography & Natural Disasters 
S6.2017, pp. 1-8. 
[117] N. Menad and A. Seron (2017) Characteristics of Nd-Fe-B Permanent 
Magnets Present in Electronic Components. International Journal of Waste Resources 
07. 2017, pp. 1-7. 
[118] H. Yoon, C. Kim, K. Chung, S. Lee, A. Joe, Y. Shin, S. Lee, S. Yoo, J. 
Kim (2014) Leaching Kinetics of Neodymium in Sulfuric Acid from E-Scrap of NdFeB 
Permanent Magnet. Korean Journal of Chemical Engineering, 31.2014, pp.706-711. 
[119] O. Gok, C. Anderson, G. Cicekli, E. Cocen (2014) Leaching Kinetics of 
Copper from Chalcopyrite Concentrate in Nitrous-Sulfuric Acid. Physicochemical 
Problems of Mineral Processing, 50.2014, pp.399-413. 
[120] Y. Gu, T. Zhang, Y. Liu, W. Z. Mu, W. G. Zhang, Z. H. Dou, X. L. Jiang 
(2010) Pressure Acid Leaching of Zinc Sulfide Concentrate. Transactions of Nonferrous 
Metals Society of China, 20.2010, pp.136-140. 
[121] S.S. Behera, P.K. Parh (2016) Leaching kinetics study of neodymium from 
the scrap magnet using acetic acid. Separation and Purification Technology, 160.2016, 
pp. 59-66. 
[122] O. A. Pătrăuţanu, L. Lazăr, V. I. Popa, I. Volf (2019) Influence of particle 
size and size distribution on kinetic mechanism of spruce bark polyphenols extraction. 
Cellulose Chemistry and Technology, 53.2019, pp. 71-78. 
[123] C. H. Lee, Y. J. Chen, C. H. Liao, S. R. Popuri, S. L. Tsai, C. E. Hung 
(2013) Selective leaching process for neodymium recovery from scrap Nd-Fe-B magnet. 
Metallurgical and Materials Transactions A: Physical Metallurgy and Materials Science, 
44.2013, pp.5825-5833. 
[124] L. D.Almeida, S. Grandjean, N. Vigier and F. Patisson (2012) Insights into 
the Thermal Decomposition of Lanthanide(III) and Actinide(III) Oxalates-from 
127 
Neodymium and Cerium to Plutonium. European Journal of Inorganic Chemistry, 
31.2018, pp.4986-4999. 
[125] D. Rattanaphra, O Leelanupat and U. Suwanmanee (2013) Purification 
process of lanthanum and neodymium from mixed rare earth. Pure and Applied 
Chemistry International Conference 2013 (PACCON 2013) pp.1-4. 
[126] B. A. A. Balboul, and A. Y. Z. Myhoub (2010) The Characterization of the 
Formation Course of Neodymium Oxide from Different Precursors: A Study of Thermal 
Decomposition and Combustion Processes. Journal of Analytical and Applied 
Pyrolysis, 89(1).2010, pp.95-101. 
[127] Argus Media group (2017) Argus Rare Earths Monthly Outlook. Issue 17-
9 Wednesday 6 September 2017, pp. 1-12. 
[128] N. Yahya, A. Aizat, M. A. H. Sahrudin, F. Aziz, J. Jaafar, W. J. Lau, N. 
Yusof and W. N. W. Salleh (2018) Adsorption and Photocatalytic Study of Integrated 
Photocatalyst Adsorbent (IPCA) Using LaFeO3-GO Nanocomposites for Removal of 
Synthetic Dyes. Chemical Engineering Transactions 63.2018, pp.517-522. 
[129] O. Sacco , V. Vaiano, C. Han, D. Sannino, D. D Dionysiou, P. Ciambelli P 
(2015) Long Afterglow Green Phosphors Functionalized with Fe-N Doped TiO2 for the 
Photocatalytic Removal of Emerging Contaminants, Chemical Engineering 
Transactions, 43.2016, pp.2107-2112. 
[130] D. Melgoza, A. Hernández-Ramírez, J. M. Peralta-Hernández (2009) 
Comparative efficiencies of the decolourisation of Methylene Blue using Fenton’s and 
photo-Fenton’s reactions. Photochemical & Photobiological Sciences, 8.2009, pp.596-599. 
[131] J. Lee, N. T. Khoa, S. Kim, E. Kim, S. Hahn (2015) Fabrication of 
Au/GO/ZnO composite nanostructures with excellentphotocatalytic performance. 
Materials Chemistry and Physics, 164.2015, pp.29-35. 
128 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 
1. Phạm Khánh Huy, Trần Hải Thu, Hà Vĩnh Hưng, Huỳnh Trung Hải, Mai Thanh Tùng 
(2016) Influence factors on the leaching process to recovery ND from NDFeB magnets, 
International conference on environmental issues in mining and natural resources 
development Environmental Issues in Mining and Natural Resources Development 
(EMNR 2016), Hanoi, 14 November 2016. ISBN:978-604-76-1171-3. 
2. Phạm Khánh Huy, Trịnh Việt Dũng, Nguyễn Thị Thu Huyền, Huỳnh Trung Hải, Mai 
Thanh Tùng (2017) Synthesis and characterization of nano Perovskite Neodyum ferrite 
oxide from recycling rare earth magnet, Proceedings the 6th Asian Symposium on 
Advanced Materials, chemistry, Physics & Biomedicine of Functional and Novel 
Materials. ISBN: 978-604-913-603-0. 
3. Phạm Khánh Huy, Nguyễn Thị Thu Huyền, Trần Thị Thanh Thủy, Huỳnh Trung Hải, 
Mai Thanh Tùng, 2017, Recovering rare earth oxide from NdFeB magnet of waste 
HDDs by leaching and selective precipitation methods, Vietnam Journal of Science and 
Technology, vol. 55.2017, pp.257-264. 
4. Huy Pham Khanh, Huyen Nguyen Thi Thu, Thuy Hoang Thi Bich, Tung Mai Thanh, 
Hai Huynh Trung (2020) A Comparative Study on Photocatalytic Performance of 
Perovskite Materials Synthesized from Discarded Rare Earth Magnet with the one from 
Pure Neodymium Salt, Chemical Engineering Transactions, vol. 78.2020, pp. 295-300. 
129 
PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thu_hoi_va_dinh_huong_ung_dung_kim_loai_d.pdf
  • pdf12. Thong tin dua len web.pdf
  • pdfTom tat LATS PKHUY.pdf