Luận án Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gps trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện tại Việt Nam
Thuỷ điện là nguồn tài nguyên năng lượng lớn mà nước ta tập trung
khai thác góp phần thúc đẩy quá trình xây dựng nền kinh tế đất nước ngày
một phát triển. Hiện nay, từ Bắc vào Nam nước ta có hơn 500 công trình thuỷ
điện lớn nhỏ đã được xây dựng. Nổi bật là những công trình thuỷ điện như:
Hoà Bình, Sơn La, Yaly, Sông Hinh, Trị An, thuỷ điện Tuyên Quang Sự
hoạt động của nhà máy đã góp phần quan trọng trong việc phát triển hệ thống
năng lượng cũng như duy trì độ ổn định và tin cậy của hệ thống điện quốc gia.
Ngoài ra các công trình thủy điện còn có tác dụng cải tạo môi trường, phục vụ
du lịch. Tuy nhiên, nếu các công trình thủy điện không được xây dựng theo
một quy trình nghiêm ngặt, việc khảo sát về địa hình, địa chất thủy văn không
được chính xác, chất lượng xây dựng công trình kém có thể dẫn đến hậu
quả to lớn, gây thiệt hại về người và của cải cho một vùng rộng lớn. Ở Việt
Nam, tuy chưa có những thảm họa liên quan tới thủy điện nhưng các hiện
tượng lún, sự biến dạng các công trinh thủy điện cũng đã gây nhiều tốn kém
trong công tác xử lý như đập thủy điện Sông Tranh 2 (Quảng Nam) hiện nay,
gây tâm lý hoang mang lo ngại trong việc quản lý, sử dụng các công trình
thủy điện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gps trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM DOÃN MẬU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG QUAN TRẮC BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ -ĐỊA CHẤT PHẠM DOÃN MẬU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG QUAN TRẮC BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ MÃ SỐ : 62.52.05.03 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1- PGS.TS TRẦN KHÁNH 2- PGS.TS NGUYỄN QUANG PHÚC HÀ NỘI – 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN PHẠM DOÃN MẬU ii MỤC LỤC Tên mục Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC ... i ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............. v DANH MỤC CÁC BẢNG .... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .... viii MỞ ĐẦU ... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUAN TRẮC BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN 7 1.1 Đặc điểm cấu trúc các công trình thuỷ điện ở Việt Nam 1.2 Mục đích, nhiệm vụ và yêu cầu độ chính xác quan trắc biến dạng công trình thủy điện. 7 12 1.3 Các phương pháp thành lập lưới quan trắc biến dạng công trình 16 1.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu và triển khai ứng dụng công nghệ GPS để quan trắc biến dạng công trình .. 19 1.5 Một số nhận xét đánh giá về công tác quan trắc biến dạng công trình .. 25 Chương 2. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS ĐỂ QUAN TRẮC CHUYỂN DỊCH NGANG CÔNG TRÌNH 27 2.1 Nguyên lý và kỹ thuật định vị GPS 27 2.2 Đặc điểm thành lập lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng công nghệ GPS 2.3 Đánh giá các phương pháp thành lập lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình - Phương án lưới 2 cấp. 2.4 Đề xuất thành lập lưới một cấp quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện ... 33 36 43 iii 2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả công nghệ GPS trong quan trắc chuyển dịch ngang công trình thuỷ điện . 46 2.6 Thực nghiệm thành lập luới GPS quan trắc chuyển dịch ngang công trình . 2.7 Nhận xét về khả năng ứng dụng công nghệ GPS để thành lập lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện .. 53 57 Chương 3.TÍNH TOÁN XỬ LÝ SỐ LIỆU LƯỚI GPS QUAN TRẮC CHUYỂN DỊCH NGANG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN 59 3.1 Ước tính độ chính xác lưới GPS .... 3.2 Tính toán bình sai lưới GPS ... 59 61 3.3 Phân tích độ ổn định hệ thống mốc cơ sở của lưới GPS quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện .. 65 3.4 Xử lý số liệu mạng lưới kết hợp GPS - Mặt đất trong quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện ... 72 Chương 4. THỰC NGHIỆM THIẾT KẾ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU LƯỚI GPS QUAN TRẮC CHUYỂN DỊCH NGANG ĐẬP THUỶ ĐIỆN TUYÊN QUANG ..... 80 4.1 Giới thiệu về công trình thực nghiệm. 80 4.2 Thiết kế hệ thống lưới quan trắc ... 82 4.3 Thực nghiệm phân tích độ ổn định lưới GPS cơ sở quan trắc đập thủy điện Tuyên Quang ..... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 94 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .. 98 PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Hòa Bình ( ms=1+1ppm) . 105 iv PHỤ LỤC 2: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Hòa Bình ( ms=3+2ppm) . 107 PHỤ LỤC 3: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Hòa Bình ( ms=5+1ppm, ma=1+5/D) ... 109 PHỤ LỤC 4: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Hòa Bình ( ms=5+1ppm, ma=1+5/D) ... 112 PHỤ LỤC 5: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( ms=1+1ppm) ... 115 PHỤ LỤC 6: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( ms=2+2ppm) ... 118 PHỤ LỤC 7: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( ms=5+1ppm, ma=1+5/D) ... 121 PHỤ LỤC 8: Kết quả tính toán thiết kế lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( ms=5+1ppm, ma=1+5/D) 124 PHỤ LỤC 9: Kết quả tinh toán lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( Chu kỳ 1) ................................ 127 PHỤ LỤC 10: Kết quả tính toán lưới cơ sở thủy điện Tuyên Quang (Chu kỳ 2) ................................................. 137 PHỤ LỤC 11: Kết quả tính toán lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang (Chu kỳ 2) ................................. 141 PHỤ LỤC 12: Chương trình phân tích độ ổn định luới GPS 150 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 GPS Global Positioning System 2 SSTP Sai số trung phương 3 BDCT Biến dạng công trình 4 CDNCT Chuyển dịch ngang công trình vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Yêu cầu độ chính xác quan trắc chuyển dịch ngang công trình 14 1.2 Giới thiệu một số máy loại máy thu GPS... 18 2.1 Thông số kỹ thuật cúa các hệ thống định vị vệ tinh 27 2.2 Ước tính độ chính xác lưới quan trắc thủy điện Hòa Bình 39 2.3 Ước tính độ chính xác lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang.. 41 2.4 Ước tính độ chính xác bậc lưới cơ sở thủy điện Tuyên Quang. 42 2.5 Ước tính độ chính xác lưới GPS một cấp thủy điện Hòa Bình 44 2.6 Ước tính độ chính xác lưới GPS một cấp thủy điện Tuyên Quang. 44 2.7 Kết quả bình sai lưới thực nghiệm - Chu kỳ 1. 55 2.8 Kết quả bình sai lưới thực nghiệm - Chu kỳ 2. 56 2.9 Kết quả tính chuyển dịch. 56 3.1 Ma trận trọng số đảo vector tọa độ lưới GPS. 77 3.2 Bảng trị đo cạnh trong lưới kết hợp 78 3.3 Ma trận Q của lưới kết hợp GPS - mặt đất 78 3.4 Kết quả tính ma trận nghịch đảo Q của lưới kết hợp GPS - mặt đất. 79 3.5 Kết quả tính tọa độ và sai số vị trí điểm lưới kết hợp GPS - mặt đất. 79 vii Bảng Tên bảng Trang 4.1 Kết quả tọa độ phẳng lưới quan trắc (chu kỳ 1) 86 4.2 Kết quả tọa độ phẳng lưới quan trắc (chu kỳ 2) 87 4.3 So sánh tọa độ các điểm mốc cơ sở (FIX tọa độ điểm QT- 06).. 88 4.4 Định vị lại mạng lưới với điều kiện C=B.. 89 4.5 Kiểm tra độ ổn định của lưới (sau khi phát hiện điểm QT-03 không ổn định) 89 4.7 Kết quả tính chuyển dịch các điểm quan trắc theo công nghệ truyền thống ( phương pháp đo toàn đạc điện tử) 91 4.8 So sánh kết quả tính chuyển dịch theo công nghệ GPS và công nghệ đo đạc mặt đất 92 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình vẽ Tên hình vẽ Trang 1.1 Hồ thủy điện. 8 1.2 Đập dâng và đập tràn. .. 10 1.3 Đường ống áp lực và nhà máy thủy điện 11 1.4 Thử nghiệm quan trắc chuyển dịch ngang đập thủy điện Tuyên Quang.. 25 2.1 Sơ đồ nguyên lý định vị tương đối 28 2.2 Biểu đồ độ chính xác cạnh GPS theo thời gian ca đo 29 2.3 Đồ hình liên kết các điểm đo GPS 36 2.4 Sơ đồ lưới quan trắc công trình thủy điện Hòa Bình 38 2.5 Sơ đồ bậc lưới quan trắc thủy điện Tuyên Quang ( Lưới 2 cấp).. 40 2.6 2.7 2.8 Sơ đồ bậc lưới cơ sở thủy điện Tuyên Quang (Lưới 2 cấp) Sơ đồ lưới một cấp thủy điện Tuyên Quang Sơ đồ mạng lưới quan trắc thực nghiệm. 42 43 54 3.1 Đo cạnh GPS.. 60 3.2 Sơ đồ tính toán phân tích độ ổn định mốc cơ sở 71 3.3 Sơ đồ bình sai lưới quan trắc kết hợp GPS - Mặt đất 76 4.1 Mặt bằng tổng thể nhà máy thủy điện Tuyên Quang 80 4.2 Mặt bằng tuyến đập thủy điện Tuyên Quang 81 4.3 Sơ đồ lưới GPS cơ sở thủy điện Tuyên Quang 83 4.4 Sơ đồ lưới quan trắc thực nghiệm thủy điện Tuyên Quang. 84 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuỷ điện là nguồn tài nguyên năng lượng lớn mà nước ta tập trung khai thác góp phần thúc đẩy quá trình xây dựng nền kinh tế đất nước ngày một phát triển. Hiện nay, từ Bắc vào Nam nước ta có hơn 500 công trình thuỷ điện lớn nhỏ đã được xây dựng. Nổi bật là những công trình thuỷ điện như: Hoà Bình, Sơn La, Yaly, Sông Hinh, Trị An, thuỷ điện Tuyên Quang Sự hoạt động của nhà máy đã góp phần quan trọng trong việc phát triển hệ thống năng lượng cũng như duy trì độ ổn định và tin cậy của hệ thống điện quốc gia. Ngoài ra các công trình thủy điện còn có tác dụng cải tạo môi trường, phục vụ du lịch.. Tuy nhiên, nếu các công trình thủy điện không được xây dựng theo một quy trình nghiêm ngặt, việc khảo sát về địa hình, địa chất thủy văn không được chính xác, chất lượng xây dựng công trình kém có thể dẫn đến hậu quả to lớn, gây thiệt hại về người và của cải cho một vùng rộng lớn. Ở Việt Nam, tuy chưa có những thảm họa liên quan tới thủy điện nhưng các hiện tượng lún, sự biến dạng các công trinh thủy điện cũng đã gây nhiều tốn kém trong công tác xử lý như đập thủy điện Sông Tranh 2 (Quảng Nam) hiện nay, gây tâm lý hoang mang lo ngại trong việc quản lý, sử dụng các công trình thủy điện Trên thế giới, công tác quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình thủy điện đã được đặc biệt quan tâm sau hàng loạt các thảm họa do vỡ đập gây ra. Năm 1963 đập Vaiont cao 262m của Italia bị vỡ làm chết 1889 người, năm 1959 đập Manpasse cao 66m của Pháp bị vỡ làm chết 421 người, năm 1976 đập Titon cao 93m của Mỹ bị vỡ làm chết 144 người [48, 59]. Hai đập Bản Kiều và Thạch Mạn Than của Trung Quốc bị nước lụt làm vỡ năm 1975 đã là hàng trăm người bị chết và hàng ngàn người khác mất nhà cửa, tài sản, thiệt hại ước tính lên tới trên 10 tỷ nhân dân tệ [10]. 2 Nước Nga lần đầu tiên theo dõi biến dạng đập đất đá Sirakov cao 48m trong thời gian từ năm 1948 đến năm 1971 và phát hiện đập lún 74cm và dịch chuyển ngang 96cm [61]. Đập Soiser cao 156m của Thụy Sỹ sau 20 năm xây dựng được quan trắc từ năm 1976 đến năm 1980 phát hiện đập lún xuống 10cm và dịch chuyển hướng ngang về phía hạ lưu 9cm [51]. Đập vòm Zeuzier cũng của Thụy Sĩ sau hơn 20 năm vận hành bình thường mới xuất hiện dị thường nếu không kiên trì quan trắc sẽ không phát hiện được và phát sinh tai họa [10]. Cho nên, trong quá trình xây dựng và vận hành, việc theo dõi và quan trắc độ biến dạng của công trình thuỷ điện là rất cần thiết và phải được thực hiện một cách hệ thống, thường xuyên. Trong những năm gần đây công nghệ định vị vệ tinh GPS đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất trắc địa - địa hình. Đây là công nghệ đo đạc tiên tiến, rất thuận lợi trong công tác xây dựng các mạng lưới khống chế trắc địa. Công nghệ GPS có nhiều tiềm năng để thành lập lưới khống chế chuyên dùng trong khảo sát, thi công và vận hành các công trình kỹ thuật. Có thể khẳng định rằng, việc ứng dụng công nghệ GPS trong thành lập lưới trắc địa là sự bổ sung rất quan trọng đối với các phương pháp xây dựng lưới mặt đất truyền thống. Với các công trình thủy điện, công tác quan trắc xác định mức độ biến dạng của công trình vẫn được tiến hành, nhưng chủ yếu dựa trên các công nghệ đo đạc truyền thống là sử dụng các máy móc trắc địa quang học, quang - điện tử mà chưa sử dụng công nghệ GPS trong quan trắc chuyển dịch, đặc biệt là đối với quan trắc các đập thủy điện. Ở nước ngoài đã có nhiều công trình nghiên cứu được công bố về ứng dụng định vị vệ tinh để thành lập các mạng lưới trắc địa chính xác cao, trong đó có lưới quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình, như ở Nga, Ba Lan, Trung Quốc, Mỹ... Tuy nhiên, vấn đề ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh 3 trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện ở nước ta vẫn chưa được đề cập thỏa đáng trong các nghiên cứu khoa học cũng như trong ứng dụng thực tế. Chính vì vậy, luận án: "Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong quan trắc biến dạng công trình thuỷ điện ở Việt Nam" được đặt ra nhằm khảo sát các luận cứ khoa học và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ đo đạc vệ tinh trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quan trắc biến dạng công trình. 2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án - Nghiên cứu, đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ GPS để quan trắc chuyển dịch ngang công trình thuỷ điện trong điều kiện Việt Nam. - Đối tượng nghiên cứu là các công trình thuỷ điện ở Việt Nam, trong đó đi sâu nghiên cứu công tác quan trắc tuyến đập thủy điện. - Phạm vi nghiên cứu của luận án bao gồm: Phân tích lý thuyết, khảo sát thực nghiệm ứng dụng GPS để quan trắc chuyển dịch ngang các công trình thuỷ điện thông qua ví dụ cụ thể tại đập thủy điện Tuyên Quang. 3. Nội dung nghiên cứu của luận án 1- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và yêu cầu quan trắc biến dạng các công trình thuỷ điện. Phân tích, so sánh, đánh giá các phương pháp quan trắc đang được sử dụng ở Việt Nam. 2- Nghiên cứu, đánh giá khả năng và đặc điểm ứng dụng GPS để quan trắc chuyển dịch ngang công trình thuỷ điện, trong đó chú ý đến việc thành lập lưới khống chế một cấp trong quan trắc chuyển dịch ngang đập thủy điện. 3- Nghiên cứu một số vấn đề về xử lý số liệu GPS trong quan trắc chuyển dịch ngang công trình thuỷ điện. 4- Thực nghiệm ứng dụng GPS quan trắc chuyển dịch ngang công trình ở thực tế sản xuất Việt Nam. 4 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê: Tìm kiếm, thu thập tài liệu và cập nhật các thông tin trên mạng Internet và các thư viện. - Phương pháp phân tích: Nghiên cứu lý thuyết quan trắc biến dạng công trình, các thuật toán xử lý số liệu đo đạc, làm cơ sở lý luận, thiết kế dữ liệu, mô hình tính toán, viết thuật toán và chương trình. - Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành các thực nghiệm trên thực địa để khẳng định tính đúng đắn của các vấn đề nghiên cứu lý thuyết. - Phương pháp so sánh: Đối chiếu với các kết quả nghiên cứu khác và các nội dung liên quan để so sánh, đánh giá, đưa ra giải pháp phù hợp. - Phương pháp ứng dụng toán học và tin học: Xây dựng các thuật toán và lập chương trình tính toán trên máy tính. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Góp phần phát triển và hoàn thiện ứng dụng công nghệ GPS cho mục đích quan trắc chuyển dịch ngang công trình thuỷ điện. Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng để quan trắc chuyển dịch ngang đối với các công trình ở thực tế sản xuất nhằm giảm thời gian công tác và nâng cao hiệu quả kinh tế mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 6. Các luận điểm bảo vệ Luận điểm thứ nhất: Trong điều kiện hiện nay ở nước ta, hoàn toàn có thể sử dụng công nghệ GPS để quan trắc chuyển dịch ngang các công trình thuỷ điện với yêu cầu độ chính xác cỡ ± 3 mm. Luận điểm thứ hai: Để ứng dụng công nghệ GPS cần phải xây dựng hệ thống thuật toán và quy trình hợp lý xử lý số liệu lưới hỗn hợp GPS-mặt đất trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện. 5 7. Các điểm mới của luận án 1- Đề xuất phương pháp thiết kế đồ hình lưới GPS cho mục đích quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện ở Việt Nam theo hình thức lưới khống chế một cấp. Kiểm chứng, đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ GPS để quan trắc chuyển dịch một số đập thủy điện ở nước ta. 2- Đề xuất hệ thuật toán và quy trình hợp lý để xử lý số liệu lưới quan trắc chuyển dịch ngang công trình với các nội dung: Phân tích độ ổn định hệ thống điểm mốc cơ sở, tính toán bình sai lưới mặt bằng quan trắc thành lập theo phương pháp kết hợp các trị đo GPS ... 0.000 | -0.000 | 639.796 | | 19 | QT-06 MM-21 | 452.442 | 0.003 | 0.004 | 452.446 | | 20 | QT-06 MM-22 | 393.948 | 0.005 | 0.006 | 393.955 | | 21 | QT-06 MM-20 | 506.802 | 0.001 | -0.000 | 506.802 | | 22 | QT-06 MM-35 | 733.943 | 0.001 | -0.001 | 733.942 | | 23 | QT-06 MM-28 | 723.898 | 0.002 | -0.003 | 723.895 | | 24 | QT-06 MM-31 | 728.468 | 0.001 | -0.002 | 728.466 | | 25 | QT-05 MM-21 | 452.770 | 0.005 | 0.008 | 452.778 | | 26 | QT-05 MM-22 | 359.303 | 0.01 | 0.017 | 359.320 | | 27 | QT-05 MM-20 | 527.004 | 0.004 | 0.004 | 527.008 | | 28 | QT-05 MM-35 | 745.000 | 0.001 | 0.001 | 745.001 | | 29 | QT-05 MM-28 | 714.971 | 0.002 | 0.002 | 714.973 | | 30 | QT-05 MM-31 | 729.183 | 0.002 | 0.002 | 729.186 | | 31 | MM-31 MM-35 | 19.823 | 0.000 | 0.000 | 19.823 | | 32 | MM-31 MM-28 | 18.004 | 0.000 | 0.000 | 18.004 | | 33 | MM-28 MM-35 | 37.827 | 0.000 | -0.000 | 37.827 | | 34 | MM-22 MM-21 | 97.057 | 0.001 | 0.000 | 97.057 | | 35 | MM-22 MM-20 | 173.228 | 0.000 | 0.000 | 173.228 | | 36 | MM-21 MM-20 | 76.169 | 0.002 | 0.002 | 76.171 | | 37 | QT-05 MM-14 | 519.636 | 0.001 | 0.001 | 519.637 | | 38 | QT-05 MM-16 | 349.601 | 0.001 | -0.000 | 349.601 | | 39 | MM-16 QT-06 | 440.183 | 0.003 | -0.004 | 440.178 | | 40 | MM-16 QT-01 | 883.268 | 0.001 | -0.001 | 883.267 | | 41 | MM-16 QT-03 | 891.491 | 0.000 | 0.000 | 891.491 | | 42 | MM-14 QT-06 | 543.105 | 0.002 | -0.003 | 543.102 | | 43 | MM-14 QT-01 | 713.069 | 0.000 | -0.000 | 713.069 | | 44 | MM-14 QT-03 | 754.811 | 0.002 | 0.001 | 754.813 | ========================================================================== - Sai so do canh lon nhat: ( QT-05 - MM-22) ms(max)= 0.010m - Sai so do canh nho nhat: ( QT-03 - QT-06) ms(min)= 0.000m - So hieu chinh canh lon nhat:( QT-05 - MM-22) ds(max)= 0.017m - So hieu chinh canh nho nhat:( MM-14 - QT-01) ds(min)= 0.000m 149 Bang 5 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ========================================================================== | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | ========================================================================== | 1 | QT-01 QT-06 | -37.364 | 0.023 | 0.001 | -37.362 | | 2 | QT-03 QT-06 | -26.817 | 0.002 | -0.000 | -26.817 | | 3 | QT-06 QT-05 | 52.232 | 0.009 | -0.000 | 52.232 | | 4 | QT-05 QT-01 | -14.868 | 0.001 | -0.002 | -14.870 | | 5 | QT-05 QT-03 | -25.415 | 0.000 | 0.000 | -25.415 | | 6 | QT-01 QT-03 | -10.545 | 0.000 | -0.000 | -10.545 | | 7 | QT-01 MM-21 | -72.712 | 0.016 | 0.01 | -72.703 | | 8 | QT-01 MM-22 | -72.715 | 0.013 | -0.005 | -72.720 | | 9 | QT-01 MM-20 | -72.698 | 0.013 | 0.000 | -72.698 | | 10 | QT-01 MM-35 | -14.872 | 0.017 | 0.001 | -14.871 | | 11 | QT-01 MM-28 | -14.877 | 0.018 | -0.003 | -14.880 | | 12 | QT-01 MM-31 | -14.868 | 0.015 | 0.002 | -14.866 | | 13 | QT-03 MM-21 | -62.160 | 0.004 | 0.002 | -62.157 | | 14 | QT-03 MM-22 | -62.166 | 0.005 | -0.008 | -62.175 | | 15 | QT-03 MM-20 | -62.147 | 0.006 | -0.006 | -62.153 | | 16 | QT-03 MM-35 | -4.325 | 0.001 | -0.000 | -4.326 | | 17 | QT-03 MM-28 | -4.336 | 0.003 | 0.002 | -4.334 | | 18 | QT-03 MM-31 | -4.320 | 0.000 | -0.000 | -4.320 | | 19 | QT-06 MM-21 | -35.354 | 0.009 | 0.014 | -35.340 | | 20 | QT-06 MM-22 | -35.385 | 0.018 | 0.027 | -35.358 | | 21 | QT-06 MM-20 | -35.336 | 0.002 | 0.000 | -35.336 | | 22 | QT-06 MM-35 | 22.494 | 0.005 | -0.003 | 22.491 | | 23 | QT-06 MM-28 | 22.480 | 0.007 | 0.003 | 22.483 | | 24 | QT-06 MM-31 | 22.494 | 0.004 | 0.002 | 22.496 | | 25 | QT-05 MM-21 | -87.582 | 0.009 | 0.009 | -87.572 | | 26 | QT-05 MM-22 | -87.608 | 0.019 | 0.018 | -87.590 | | 27 | QT-05 MM-20 | -87.572 | 0.007 | 0.004 | -87.568 | | 28 | QT-05 MM-35 | -29.740 | 0.005 | -0.001 | -29.741 | | 29 | QT-05 MM-28 | -29.749 | 0.007 | 0.000 | -29.749 | | 30 | QT-05 MM-31 | -29.735 | 0.007 | -0.000 | -29.735 | | 31 | MM-31 MM-35 | -0.006 | 0.001 | 0.001 | -0.005 | | 32 | MM-31 MM-28 | -0.014 | 0.000 | -0.000 | -0.014 | | 33 | MM-28 MM-35 | 0.009 | 0.000 | -0.000 | 0.009 | | 34 | MM-22 MM-21 | 0.018 | 0.002 | -0.000 | 0.017 | | 35 | MM-22 MM-20 | 0.022 | 0.001 | -0.000 | 0.022 | | 36 | MM-21 MM-20 | 0.002 | 0.004 | 0.002 | 0.004 | | 37 | QT-05 MM-14 | -59.518 | 0.004 | 0.006 | -59.512 | | 38 | QT-05 MM-16 | -59.510 | 0.002 | 0.001 | -59.510 | | 39 | MM-16 QT-06 | 7.275 | 0.005 | 0.003 | 7.278 | | 40 | MM-16 QT-01 | 44.642 | 0.003 | -0.002 | 44.640 | | 41 | MM-16 QT-03 | 34.095 | 0.000 | 0.000 | 34.095 | | 42 | MM-14 QT-06 | 7.280 | 0.004 | 0.000 | 7.280 | | 43 | MM-14 QT-01 | 44.642 | 0.001 | 0.000 | 44.642 | | 44 | MM-14 QT-03 | 34.094 | 0.004 | 0.004 | 34.097 | ========================================================================== - Sai so do chenh cao lon nhat: ( QT-01 - QT-06) mdh(max)= 0.023m - Sai so do chenh cao nho nhat: ( QT-05 - QT-03) mdh(min)= 0.000m - So hieu chinh chenh cao lon nhat:( QT-06 - MM-22) ddh(max)= 0.027m - So hieu chinh chenh cao nho nhat:( MM-14 - QT-01) ddh(min)= 0.000m 150 Bang 6 BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ===================================================================== | STT | So hieu diem| X(m) | Y(m) | Z(m) | |===================================================================| | 1 | MM-14 | -1566989.3723 | 5689676.8078 | 2411350.7472 | | 2 | MM-16 | -1567097.6572 | 5689702.6925 | 2411220.1836 | | 3 | MM-20 | -1566944.8788 | 5689674.0505 | 2411312.1809 | | 4 | MM-21 | -1566992.8688 | 5689685.5847 | 2411254.1578 | | 5 | MM-22 | -1567054.1424 | 5689700.1956 | 2411180.3114 | | 6 | MM-28 | -1566906.0679 | 5689653.3346 | 2411537.7622 | | 7 | MM-31 | -1566888.8970 | 5689656.0878 | 2411542.4282 | | 8 | MM-35 | -1566869.9801 | 5689659.1168 | 2411547.5246 | | 9 | QT-01 | -1566628.6633 | 5689567.2022 | 2411957.7121 | | 10 | QT-03 | -1566273.8576 | 5689832.4817 | 2411537.2577 | | 11 | QT-05 | -1567371.8871 | 5689783.4457 | 2411010.2871 | | 12 | QT-06 | -1566946.4011 | 5689906.0836 | 2410860.1985 | ===================================================================== Bang 7 BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ======================================================================== | STT | So hieu diem| B | L | H(m) | |======================================================================| | 1 | MM-14 | 22ứ21'35.745934" | 105ứ23'52.966759" | 81.979 | | 2 | MM-16 | 22ứ21'31.156269" | 105ứ23'56.375340" | 81.981 | | 3 | MM-20 | 22ứ21'34.765406" | 105ứ23'51.493066" | 53.924 | | 4 | MM-21 | 22ứ21'32.725801" | 105ứ23'53.003127" | 53.919 | | 5 | MM-22 | 22ứ21'30.130149" | 105ứ23'54.932231" | 53.902 | | 6 | MM-28 | 22ứ21'41.921992" | 105ứ23'50.377506" | 111.742 | | 7 | MM-31 | 22ứ21'42.085833" | 105ứ23'49.773350" | 111.756 | | 8 | MM-35 | 22ứ21'42.265055" | 105ứ23'49.107797" | 111.751 | | 9 | QT-01 | 22ứ21'56.485618" | 105ứ23'41.828900" | 126.621 | | 10 | QT-03 | 22ứ21'41.846283" | 105ứ23'27.411485" | 116.077 | | 11 | QT-05 | 22ứ21'22.982298" | 105ứ24'04.866149" | 141.491 | | 12 | QT-06 | 22ứ21'18.404808" | 105ứ23'49.391146" | 89.260 | ======================================================================== Bang 8 BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO BINH SAI HE TOA DO PHANG UTM **** KINH TUYEN TRUC: 106.00000 **** ELLIPPSOID:WGS-84 =============================================================================== | So | So | Toa do, Do cao | Sai so vi tri diem | | thu | hieu |------------------------------------------------------------| | tu | diem | x(m) | y(m) | h(m) |mx(m)|my(m)| mh(m)| mp(m)| =============================================================================== | 1| MM-14 | 2473532.967| 438004.431| 81.377 |0.000|0.000| 0.001| 0.001| | 2| MM-16 | 2473391.410| 438101.384| 81.383 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 3| MM-20 | 2473502.977| 437962.149| 53.321 |0.001|0.001| 0.002| 0.001| | 4| MM-21 | 2473440.070| 438005.100| 53.318 |0.001|0.001| 0.002| 0.001| | 5| MM-22 | 2473360.013| 438059.972| 53.303 |0.001|0.001| 0.002| 0.001| | 6| MM-28 | 2473723.226| 437931.114| 111.136 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 7| MM-31 | 2473728.335| 437913.850| 111.149 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 8| MM-35 | 2473733.924| 437894.832| 111.143 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 9| QT-01 | 2474172.154| 437688.348| 126.003 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 10| QT-03 | 2473723.541| 437274.072| 115.457 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 11| QT-05 | 2473139.028| 438343.303| 140.902 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 12| QT-06 | 2473000.000| 437900.000| 88.664 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| =============================================================================== 151 Bang 9 BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI VA SAI SO TUONG HO HE TOA DO PHANG UTM ELLIPPSOID: WGS-84 ==================================================================================== | SHD | SHD | Chieu dai| ms | ms/s | Phuong vi | ma | dh | mdh | | dau | cuoi |--------------------------------------------------------------- | | | (m) | (m) | | o ' " | " | (m) | (m) | ==================================================================================== | MM-14| QT-01| 713.069| 0.000|1/ 2376897| 333 41 14 | 0.17| 44.642|0.001| | MM-14| QT-03| 754.813| 0.000|1/ 1887032| 284 37 27 | 0.14| 34.098|0.001| | QT-05| MM-14| 519.637| 0.000|1/ 1732123| 139 17 51 | 0.23| 59.512|0.001| | MM-14| QT-06| 543.102| 0.001|1/ 1086204| 191 05 10 | 0.17| 7.281|0.001| | MM-16| QT-01| 883.267| 0.000|1/ 8832670| 332 07 12 | 0.02| 44.640|0.000| | MM-16| QT-03| 891.492| 0.000|1/ 8914920| 291 52 24 | 0.02| 34.095|0.000| | QT-05| MM-16| 349.601| 0.000|1/ 3496010| 136 12 45 | 0.04| 59.510|0.000| | MM-16| QT-06| 440.179| 0.000|1/ 4401790| 207 13 35 | 0.03| 7.279|0.000| | MM-21| MM-20| 76.171| 0.001|1/ 126952| 145 40 33 | 1.34| -0.004|0.002| | MM-22| MM-20| 173.228| 0.000|1/ 577427| 145 37 05 | 0.28| -0.022|0.001| | QT-01| MM-20| 723.025| 0.001|1/ 1032893| 337 44 51 | 0.15| 72.698|0.002| | QT-03| MM-20| 722.564| 0.001|1/ 1204273| 287 46 24 | 0.16| 62.153|0.002| | QT-05| MM-20| 527.008| 0.001|1/ 752869| 133 40 38 | 0.19| 87.568|0.002| | QT-06| MM-20| 506.802| 0.001|1/ 844670| 187 02 38 | 0.25| 35.336|0.002| | MM-22| MM-21| 97.057| 0.001|1/ 161762| 145 34 23 | 1.00| -0.017|0.001| | QT-01| MM-21| 797.671| 0.001|1/ 997089| 336 36 12 | 0.16| 72.702|0.002| | QT-03| MM-21| 784.065| 0.001|1/ 980081| 291 11 41 | 0.17| 62.158|0.002| | QT-05| MM-21| 452.778| 0.001|1/ 565972| 131 40 23 | 0.27| 87.572|0.002| | QT-06| MM-21| 452.447| 0.001|1/ 646353| 193 25 56 | 0.34| 35.341|0.002| | QT-01| MM-22| 893.128| 0.001|1/ 1275897| 335 24 43 | 0.12| 72.720|0.002| | QT-03| MM-22| 865.905| 0.001|1/ 1237007| 294 49 25 | 0.13| 62.175|0.002| | QT-05| MM-22| 359.320| 0.001|1/ 513314| 127 57 09 | 0.30| 87.590|0.002| | QT-06| MM-22| 393.955| 0.001|1/ 656592| 203 57 29 | 0.36| 35.358|0.002| | MM-31| MM-28| 18.004| 0.000|1/ 180040| 286 29 03 | 0.95| 0.014|0.000| | MM-28| MM-35| 37.827| 0.000|1/99999999| 286 25 38 | 0.35| 0.009|0.000| | QT-01| MM-28| 510.364| 0.000|1/ 5103640| 331 35 49 | 0.03| 14.879|0.000| | QT-03| MM-28| 657.042| 0.000|1/ 6570420| 270 01 39 | 0.03| 4.335|0.000| | QT-05| MM-28| 714.973| 0.000|1/ 7149730| 144 47 41 | 0.03| 29.749|0.000| | QT-06| MM-28| 723.895| 0.000|1/ 7238950| 182 27 48 | 0.02| -22.482|0.000| | MM-31| MM-35| 19.823| 0.000|1/ 198230| 286 22 33 | 1.00| -0.005|0.000| | QT-01| MM-31| 497.822| 0.000|1/99999999| 333 03 54 | 0.02| 14.866|0.000| | QT-03| MM-31| 639.796| 0.000|1/99999999| 269 34 14 | 0.02| 4.321|0.000| | QT-05| MM-31| 729.186| 0.000|1/99999999| 143 55 03 | 0.01| 29.735|0.000| | QT-06| MM-31| 728.467| 0.000|1/ 7284670| 181 05 22 | 0.01| -22.496|0.000| | QT-01| MM-35| 484.439| 0.000|1/ 4844390| 334 46 17 | 0.04| 14.871|0.000| | QT-03| MM-35| 620.846| 0.000|1/ 6208460| 269 02 30 | 0.03| 4.326|0.000| | QT-05| MM-35| 745.002| 0.000|1/ 7450020| 142 59 19 | 0.03| 29.741|0.000| | QT-06| MM-35| 733.942| 0.000|1/ 7339420| 179 35 47 | 0.02| -22.491|0.000| ==================================================================================== KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC ----------------------------- 1. Sai so trung phuong trong so don vi: M = 1.00 2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: MM-16) mp = 0.000m -lon nhat: (diem: MM-14) mp = 0.001m 3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat: ms/s =1/ 99999999 -lon nhat: ms/s =1/ 126952 4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( QT-05 - MM-31) ma = 0.01" -lon nhat:( MM-21 - MM-20) ma = 1.34" S = 1021.575m 152 PHỤ LỤC 12 CHƯƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH DỘ ỔN ĐỊNH MỐC CƠ SỞ THÀNH LẬP BẰNG CÔNG NGHỆ GPS $large c Phan Tich do on dinh luoi GPS implicit real*8(a-h,o-z) dimension x1(50),y1(50),x2(50),y2(50),dx(50),dy(50),ds(50) character f1*90,f2*90,f3*90,f4*90,ten(50)*6,Tenluoi*90 pi=3.14159265358979d0 pi2=2*PI write(*,'(7x,a\)')'_Nhap ten file so lieu: ' read(*,'(a)')f1 f2=f1 f3=f1 f4=f1 open(1,file=f1,status='old') 1000 continue do 1 i=1,30 if(f1(i:i).eq.'.')goto 3 if(f1(i:i).eq.' ')goto 2 1 continue 2 f1(i:i)='.' 3 f1(i+1:i+3)='kq ' open(3,file=f1,status='new') read(1,*)ndiem,saisogh do 10 i=1,ndiem read(1,'(a6\)')ten(i) read(1,*)x1(i),y1(i),x2(i),y2(i) dx(i)=x2(i)-x1(i) dy(i)=y2(i)-y1(i) ds(i)=dsqrt(dx(i)**2+dy(i)**2) 10 continue c Doc xong so lieu-Bat dau tinh c Toa do diem o chu ky 1 va chu ky 2 write(3,'(/a)')' Toa do diem o chu ky 1 va chu ky 2' do 11 i=1,ndiem write(3,111)i,ten(i),x1(i),y1(i),x2(i),y2(i),dx(i),dy(i),ds(i) sumx=sumx+dx(i) sumy=sumy+dy(i) 11 continue c Toa do diem o sau khi dinh vi lai write(3,'(/a)')' Toa do diem sau khi dinh vi lai' dss=0.0 do 12 i=1,ndiem x2(i)=x2(i)-sumx/ndiem y2(i)=y2(i)-sumy/ndiem 153 dx(i)=x2(i)-x1(i) dy(i)=y2(i)-y1(i) ds(i)=dsqrt(dx(i)**2+dy(i)**2) if(ds(i).gt.dss)then dss=ds(i) m=i endif write(3,111)i,ten(i),x1(i),y1(i),x2(i),y2(i),dx(i),dy(i),ds(i) 12 continue c Phan tich do on dinh cac diem moc if(1000*dss.gt.saisogh)then write(3,'(/a)')' Toa do diem sau khi phan tich' do 13 i=1,ndiem x2(i)=x2(i)+dx(m)/(ndiem-1) y2(i)=y2(i)+dy(m)/(ndiem-1) dx(i)=x2(i)-x1(i) dy(i)=y2(i)-y1(i) ds(i)=dsqrt(dx(i)**2+dy(i)**2) write(3,111)i,ten(i),x1(i),y1(i),x2(i),y2(i),dx(i),dy(i),ds(i) 13 continue endif write(3,'(/a)')' Toa do diem sau khi dinh vi lai' 111 format(i2,2x,a6,4f12.3,3p3f6.1) write(*,'(/5x,a,a)')' _Hay xem ket qua trong file: ',f1 write(*,'(5x,a\)')' _Bam phim bat ky de ket thuc.....' read(*,*) stop end
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_cong_nghe_gps_trong_quan_trac_bi.pdf
- Thongtin vè ket luan moi cua LATS.pdf
- Tom tat luan an Tieng Anh.pdf
- Tom tat luan an Tieng Viet.pdf