Luận án Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác vật liệu xây dựng của Việt Nam
Hiện nay và trong tương lai tới tốc độ của ngành công nghiệp khai
khoáng phát triển mạnh mẽ, dự báo kế hoạch trong những năm tới sản lượng
than đạt 60 triệu tấn/năm, sản lượng ximăng đạt trên 70 triệu tấn/năm. Để
đạt được sản lượng này phải phá vỡ hàng trăm triệu m3 đất đá có độ kiên cố
f = 8 ÷ 14. Công tác phá vỡ đất đá cứng hiện nay ở nước ta cũng như các
nước trên thế giới chủ yếu sử dụng phương pháp nổ mìn.
Với chỉ tiêu thuốc nổ trung bình q = 0,35kg/m3 thì chúng ta phải sử
dụng hàng năm một khối lượng thuốc nổ khá lớn từ 120.000 ÷ 150.000 tấn
thuốc nổ để phá vỡ khối lượng nói trên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác vật liệu xây dựng của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác vật liệu xây dựng của Việt Nam
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc Má - §Þa chÊt NGUYỄN ĐÌNH AN NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU THUỐC NỔ NHẰM ĐẢM BẢO MỨC ĐỘ ĐẬP VỠ ĐẤT ĐÁ HỢP LÝ CHO MỘT SỐ MỎ KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA VIỆT NAM LuËn ¸n tiÕn sÜ kü thuËt Hµ néi – 2014 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc Má - §Þa chÊt NGUYỄN ĐÌNH AN NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU THUỐC NỔ NHẰM ĐẢM BẢO MỨC ĐỘ ĐẬP VỠ ĐẤT ĐÁ HỢP LÝ CHO MỘT SỐ MỎ KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA VIỆT NAM Ngµnh: Khai thác mỏ M· sè: 62520603 LuËn ¸n tiÕn sÜ kü thuËt Ng−êi h−íng dÉn khoa häc 1. GS.TS. Nh÷ v¨n b¸ch 2. TS. NGUYỄN ĐĂNG TẾ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Đình An ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU THUỐC NỔ VÀ CÁC THÔNG SỐ NỔ MÌN 6 1.1. Tổng quan về công nghệ nổ mìn trong ngành khai thác mỏ 6 1.2. Vai trò ý nghĩa của chỉ tiêu thuốc nổ trong công tác nổ mìn 11 1.3. Một số khái niệm về chỉ tiêu thuốc nổ 16 1.4. Tổng quan về các thông số nổ mìn khi khai thác lộ thiên 19 1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chỉ tiêu thuốc nổ 22 1.6. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu chỉ tiêu thuốc nổ 32 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHỈ TIÊU THUỐC NỔ 37 2.1. Yêu cầu của công tác nổ mìn ở các mỏ khai thác đá VLXD 37 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu thuốc nổ 38 2.3. Một số nhận xét đánh giá về mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ với các yếu tố ảnh hưởng 48 CHƯƠNG 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ TIÊU THUỐC NỔ VỚI ĐỘ NỔ VÀ MỨC ĐỘ ĐẬP VỠ ĐẤT ĐÁ BẰNG NỔ MÌN 49 3.1. Mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ với độ nổ 49 3.2. Phân loại đất đá theo độ nổ cho các mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam 61 iii 3.3. Mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và mức độ đập vỡ 68 3.4. Mức độ đập vỡ đất đá hợp lý bằng nổ mìn 69 3.5. Đánh giá mđđv đất đá hợp lý bằng nổ mìn 73 3.6. Mức độ đập vỡ hợp lý ở các mỏ khai thác đá VLXD 75 3.7. Phương pháp xác định mức độ đập vỡ yêu cầu ở một số mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam 80 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU THUỐC NỔ NHẰM ĐẢM BẢO MỨC ĐỘ ĐẬP VỠ ĐẤT ĐÁ HỢP LÝ CHO MỘT SỐ MỎ KHAI THÁC ĐÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA VIỆT NAM 81 4.1. Nghiên cứu xác lập mức độ quan hệ của chỉ tiêu thuốc nổ với các yếu tố ảnh hưởng 81 4.2. Nghiên cứu phương pháp xác định chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý khi nổ mìn khai thác đá VLXD 113 4.3. Xây dựng chương trình tính toán chỉ tiêu thuốc nổ, thông số nổ mìn và sơ đồ đấu ghép mạng nổ 130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 138 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO 143 PHỤ LỤC LUẬN ÁN iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Mức độ đập vỡ: MĐĐV Vật liệu xây dựng: VLXD Vật liệu nổ công nghiệp: VLNCN v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh các yếu tố đầu vào khi xác định đường cản chân tầng của các tác giả Bảng 1.2: Khả năng công nổ tương đối của chất nổ Bảng 1.3: Giá trị đại lượng ϕ1 (10-6 m2/J) ứng với các nhóm đất đá Bảng 1.4: Giá trị đại lượng K7 ứng với các nhóm đất đá và dung tích gầu xúc Bảng 3.1: Phân loại đất đá của giáo sư M.M Prôtôđiakônốv Bảng 3.2: Phân loại đất đá theo mức độ nứt nẻ Bảng 3.3: Phân loại đất đá theo độ khoan Bảng 3.4: Phân loại đất đá theo độ nổ của Trường Đại học Mỏ Matxcơva Bảng 3.5: Các thông số đặc trưng để xác định độ nổ Bảng 3.6: Phân loại độ kiên cố của đất đá theo Moh Bảng 3.7: Các thông số đặc trưng để xác định độ nổ Bảng 3.8: Bảng xác định chỉ tiêu thuốc nổ Bảng 3.9: Phân loại đất đá cho các mỏ lộ thiên lớn vùng Quảng Ninh Bảng 3.10: Kết quả thực nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 Bảng 3.11: Đặc tính kỹ thuật của một số loại máy nghiền Bảng 4.1: §Æc tÝnh kü thuËt chÊt næ sö dông trong khai th¸c má lé thiªn Bảng 4.2: Các loại kíp nổ thường sử dụng tại Việt Nam Bảng 4.3: Các loại kíp nổ điện vi sai sử dụng tại Việt Nam Bảng 4.4: Các loại dây nổ sử dụng tại Việt Nam Bảng 4.5: Các loại kíp nổ vi sai phi điện sử dụng tại Việt Nam Bảng 4.6: Giá thành khoan 1 m khoan ứng với một số đường kính lỗ khoan Bảng 4.7 : Lựa chọn loại chất nổ theo chi phí trên một đơn vị năng lượng nổ nhỏ nhất CE → min (theo thứ tự ưu tiên). Bảng 4.8: Thứ tự lựa chọn chất nổ ứng với nhóm đất đá theo chi phí khoan nổ nhỏ nhất (CK + CN → min). vi Bảng 4.9: Khả năng khắc phục đường cản chân tầng khi thay đổi khoảng cách giữa các lượng thuốc (Không thay đổi chỉ tiêu thuốc nổ) Bảng 4.10: Chỉ tiêu thuốc nổ q, (kg/m3) phụ thuộc vào khoảng cách tương đối giữa các lượng thuốc Bảng 4.11: Thành phần cỡ hạt của đống đá nổ phụ thuộc vào chỉ tiêu thuốc nổ và kết cấu lượng thuốc Bảng 4.12: Thành phần của sản phẩm khí nổ phụ thuộc vào xung khởi nổ Bảng 4.13: Sản phẩm khí độc phụ thuộc vào môi trường nổ Bảng 4.14: Đặc tính năng lượng của hai loại chất nổ Bảng 4.15: Hệ số chuyển đổi khi sử dụng chất nổ Bảng 4.16: Kết quả đo thành phần cỡ hạt Bảng 4.17: Số liệu thực nghiệm tại mỏ đá vôi Ninh Dân Bảng 4.18: Số liệu thực nghiệm tại mỏ đá Thường Tân IV Bảng 4.19: Số liệu thí nghiệm tại mỏ đá vôi Yên Duyên Bảng 4.20. Kết quả nổ thực nghiệm xác định hệ số k1 Bảng 4.21: Mối quan hệ của độ kiên cố f với chỉ tiêu thuốc nổ qcn và q1 Bảng 4.22: Mức độ thay đổi chỉ tiêu thuốc nổ khi cấu tạo lượng thuốc khác nhau vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1a - Nổ định hướng bằng lượng thuốc phẳng Hình 1.1b - Nổ định hướng bằng buồng mìn về hai phía Hình 1.1c - Nổ định hướng bằng buồng mìn về một phía Hình 1.2a - Nổ mìn buồng làm tơi đất đá Hình 1.2b - Nổ mìn bằng lỗ khoan làm tơi đất đá Hình 1.3- Nổ mìn khai thác đá khối Hình 1.4- Phương tiện nổ phi điện được áp dụng tại mỏ đá vôi Ninh Dân Hình 1.5- Tỉ lệ các cục đá quá cỡ phụ thuộc vào chỉ tiêu thuốc nổ đối với đường kính lượng thuốc khác nhau trong đất đá nổ đồng nhất Hình 1.6- Tỉ lệ đá quá cỡ phụ thuộc vào chỉ tiêu thuốc nổ đối với các loại đất đá có độ nổ khác nhau Hình 1.7- Chỉ tiêu thuốc nổ lần hai phụ thuộc vào chỉ tiêu thuốc nổ lần 1 Hình 1.8- Sự thay đổi chi phí sản xuất phụ thuộc vào chỉ tiêu thuốc nổ Hình 1.9- Sự thay đổi giá thành sản xuất vào chỉ tiêu thuốc nổ Hình 1.10- Biểu đồ V = f(q) xác định chỉ tiêu thuốc nổ q Hình 1.11- Sự phụ thuộc của hằng số đập vỡ vào độ bền nén của đất đá và khoảng cách trung bình giữa các khe nứt Hình 1.12- Quy luật phân bố cỡ hạt Hình 2.1- Ảnh hưởng của độ kiên cố của đất đá tới chỉ tiêu thuốc nổ Hình 2.2- Sự phụ thuộc chỉ tiêu thuốc nổ vào cấp nứt nẻ của đất đá từ cấp I÷ V Hình 2.3- Mối quan hệ giữa năng suất máy xúc và tỉ lệ đá quá cỡ Hình 2.4- Mức độ phá vỡ nền tầng phụ thuộc vào chiều sâu khoan thêm Hình 2.5- Sự thay đổi áp lực theo thời gian Hình 2.6- Một số sơ đồ nổ vi sai phi điện Hình 3.1- Đồ thị xác định chỉ tiêu thuốc nổ Hình 3.2- Mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và mức độ khó khoan viii Hình 3.3- Sự phân bố các mỏ đá ở Việt Nam Hình 3.4- Một số hình ảnh nổ mìn thực nghiệm Hình 3.5- Sơ đồ khối xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn Hình 3.6- Giao diện phần mềm xác định mức độ khó nổ cho các mỏ đá Hình 3.7- Giá thành các khâu sản xuất và tổng chi phí phụ thuộc vào MĐĐV Hình 3.8- Sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của chi phí các khâu khoan (Ck), nổ (Cn), xúc (Cx), vận tải (Cvt), khoan nổ lần 2 (Ckn2) và chi phí tổng của cả dây chuyền tính trên 1m3 đá nổ vào kích thước cục trung bình của đống đá (Dtb) Hình 3.9- Sơ đồ khối chương trình xác định MĐĐV đất đá hợp lý bằng nổ mìn Hình 4.1- So sánh giá thành các loại chất nổ công nghiệp (giá bán năm 2011). Hình 4.2- Biểu đồ so sánh chi phí khoan nổ tổng cộng (đồng/m3) ứng với loại chất nổ và đường kính lỗ mìn dK = 115 mm, dung tích gầu xúc E = 2,5- 3,5 m3. Hình 4.3- Biểu đồ so sánh chi phí khoan nổ tổng cộng (đồng/m3) ứng với loại chất nổ và đường kính lỗ mìn dK = 250 mm, dung tích gầu xúc E = 8 m3. Hình 4.4- Biểu đồ so sánh chi phí khoan nổ tổng cộng (đồng/m3) ứng với loại chất nổ và đường kính lỗ mìn dK = 115 mm, dung tích gầu xúc E = 3,5 m3. Hình 4.5- Quan hệ giữa đường cản và đường kính lượng thuốc, W = k.d Hình 4.6- Sự phụ thuộc của chỉ tiêu thuốc nổ vào khoảng cách các lượng thuốc Hình 4.7- Sự phụ thuộc của chỉ tiêu thuốc nổ vào khoảng cách tương đối giữa các lượng thuốc chỉ tiêu thuốc nổ và cấu tạo lượng thuốc Hình 4.8- Chỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào kích thước trung bình của cục đá Hình 4.9- Sơ đồ minh họa hàm số chỉ tiêu thuốc nổ q và các yếu tố ảnh hưởng Hình 4.10- Phương pháp xác định hàm qcn = f(dtb) Hình 4.11- Giao diện phần mềm để xác định thành phần cỡ hạt Hình 4.12- Đồ thị biễu diễnsự phân bố thành phần cỡ hạt Hình 4.13- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và mức độ đập vỡ tại mỏ đá vôi Ninh Dân ix Hình 4.14- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và mức độ đập vỡ tại mỏ đá Thường Tân IV Hình 4.15- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và mức độ đập vỡ tại mỏ đá vôi Yên Duyên. Hình 4.16- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỉ số q1/qcn và độ kiên cố của đất đá Hình 4.17- Mối quan hệ chỉ tiêu thuốc nổ giữa lượng thuốc liên tục và phân đoạn không khí (Mỏ đá vôi Ninh Dân) Hình 4.18- Sơ đồ khối của chương trình phần mềm thiết kế hộ chiếu nổ mìn Hình 4.19- Giao diện khai báo thông tin chung của mỏ Hình 4.20- Giao diện tính chỉ tiêu thuốc hợp lý Hình 4.21- Giao diện tính toán thông số nổ mìn Hình 4.22- Giao diện sơ đồ đấu ghép mạng nổ Hình 4.23- Sơ đồ đấu ghép mạng nổ khi sử dụng phương tiện nổ phi điện Hình 4.24- Sơ đồ đấu ghép mạng nổ khi sử dụng phương tiện nổ điện Hình 4.25. Giao diện hộ chiếu nổ mìn 1 MỞ ĐẦU Hiện nay và trong tương lai tới tốc độ của ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh mẽ, dự báo kế hoạch trong những năm tới sản lượng than đạt 60 triệu tấn/năm, sản lượng ximăng đạt trên 70 triệu tấn/năm. Để đạt được sản lượng này phải phá vỡ hàng trăm triệu m3 đất đá có độ kiên cố f = 8 ÷ 14. Công tác phá vỡ đất đá cứng hiện nay ở nước ta cũng như các nước trên thế giới chủ yếu sử dụng phương pháp nổ mìn. Với chỉ tiêu thuốc nổ trung bình q = 0,35kg/m3 thì chúng ta phải sử dụng hàng năm một khối lượng thuốc nổ khá lớn từ 120.000 ÷ 150.000 tấn thuốc nổ để phá vỡ khối lượng nói trên. 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Khai thác mỏ nói chung và khai thác lộ thiên nói riêng, công tác nổ mìn là một khâu rất quan trọng nó có ảnh hưởng trực tiếp tới các khâu công nghệ xúc bốc, vận tải, nghiền sàng. Ngày nay chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu trong việc nghiên cứu lý thuyết nổ mìn và vật liệu nổ cho ngành khai thác mỏ. Đã và đang có rất nhiều công trình nghiên cứu để hoàn thiện các thông số nổ mìn nâng cao hiệu quả phá vỡ đất đá. Để phá vỡ thể tích đất đá nào đó, từ thế kỷ 17 người ta đã đưa ra công thức tổng quát có dạng: Q = q.V, kg Trong đó: Q- Lượng thuốc nổ cần tính, kg; q- Chỉ tiêu thuốc nổ, kg/m3; V- Thể tích đất đá cần phá vỡ, m3. Chỉ tiêu thuốc nổ là một thông số rất quan trọng. Chi phí thuốc nổ để phá vỡ một đơn vị thể tích đất đá theo yêu cầu và nhiệm vụ của công tác nổ gọi là chỉ tiêu thuốc nổ. Chỉ tiêu thuốc nổ là một thông số nổ mìn phụ thuộc 2 vào tính chất cơ lý của môi trường tiến hành công tác nổ, yêu cầu cỡ hạt đống đá sau khi nổ, loại chất nổ, công nghệ và các thông số nổ mìn khác.v.v Một số công thức tính toán chỉ tiêu thuốc nổ ở nước ngoài đã được áp dụng cho một số mỏ Việt Nam, song chưa sát với điều kiện thực tế của các mỏ bởi các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu thuốc nổ chưa xác định được chính xác. Từ những kinh nghiệm khai thác ở nước ngoài và những hạn chế còn tồn tại trong công tác nổ mìn tại các mỏ khai thác lộ thiên nói chung và đặc biệt tại các mỏ khai thác đá vật liệu xây dựng (VLXD) ở nước ta, ta thấy việc nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam là rất cấp thiết. Với hàng chục triệu m3 đất đá cần phá vỡ bằng chất nổ, nếu việc tính toán hợp lý giảm được 1 ÷ 2% chỉ tiêu thuốc nổ thì sẽ làm giảm đáng kể khối lượng thuốc nổ được sử dụng. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các đơn vị sản xuất chủ động hơn trong công tác nổ mìn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả đầu tư công nghệ mới, an toàn hơn với con người và môi trường xung quanh. Vì vậy đề tài luận án: “Nghiªn cøu x¸c ®Þnh chØ tiªu thuèc næ nh»m ®¶m b¶o møc ®é ®Ëp vì ®Êt ®¸ hîp lý cho mét sè má khai th¸c vËt liÖu x©y dùng cña ViÖt Nam”, mang tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay trong công nghiệp mỏ ở Việt Nam. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở vật liệu nổ do Việt Nam sản xuất, kết hợp với lý thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước và kết quả thực nghiệm về mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu thuốc nổ, tác giả đề xuất phương pháp xác định chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá tối ưu cho một số mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam để nâng cao hiệu quả kinh tế kỹ thuật cho công tác nổ mìn. 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xác định chỉ tiêu tiêu thuốc nổ hợp lý nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá tối ưu ở một số mỏ khai thác đá VLXD, chủ yếu là ở một số mỏ đá khai thác VLXD của Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu là công tác nổ mìn ở các mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu về công nghệ nổ mìn trong khai thác mỏ, chỉ tiêu thuốc nổ và các thông số nổ mìn. - Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu thuốc nổ. - Nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ với độ nổ và mức độ đập vỡ đất đá bằng nổ mìn. - Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện luận án là: - Phương pháp tổng hợp; phân tích so sánh; kế thừa; thống kê và phương pháp đồ thị. - Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN Chỉ tiêu thuốc nổ là một thông số nổ mìn quan trọng, có ảnh hưởng và quan hệ mật thiết đến các thông số nổ mìn khác. Xác định các thông số nổ mìn hợp lý sẽ quyết định chất lượng và hiệu quả công tác nổ mìn của mỏ. Kết quả nghiên cứu là: xây dựng được phương pháp xác định chỉ tiêu thuốc nổ có cơ sở khoa học, căn cứ vào mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ 4 với những yếu tố ảnh hưởng, đảm bảo sử dụng thuận lợi khi nổ mìn khai thác đá vật liệu xây dựng. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho những mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam, đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu tác động môi trường khai thác. 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ 1. Chỉ tiêu thuốc nổ là thông số cơ bản ... % 90.32% 651 ÷ 700 11.14% 99.00% 651 ÷ 700 5.50% 90.86% 651 ÷ 700 4.83% 95.16% 701 ÷ 750 1.00% 100.00% 701 ÷ 750 2.43% 93.29% 701 ÷ 750 2.14% 97.29% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 6.71% 100.00% 751 ÷ 800 2.71% 100.00% 11 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 07 Bãi số 08 Bãi số 09 0 ÷ 50 21.75% 21.75% 0 ÷ 50 18.05% 18.05% 0 ÷ 50 15.55% 15.55% 51 ÷100 13.68% 35.43% 51 ÷100 7.96% 26.01% 51 ÷100 4.24% 19.80% 101 ÷ 150 7.88% 43.31% 101 ÷ 150 9.69% 35.69% 101 ÷ 150 5.20% 25.00% 151 ÷ 200 3.42% 46.73% 151 ÷ 200 6.97% 42.66% 151 ÷ 200 5.73% 30.72% 201 ÷ 250 4.24% 50.97% 201 ÷ 250 5.43% 48.09% 201 ÷ 250 6.10% 36.83% 251 ÷ 300 6.36% 57.32% 251 ÷ 300 4.59% 52.68% 251 ÷ 300 10.74% 47.57% 301 ÷ 350 4.50% 61.83% 301 ÷ 350 5.66% 58.34% 301 ÷ 350 10.71% 58.28% 351 ÷ 400 2.40% 64.23% 351 ÷ 400 4.88% 63.22% 351 ÷ 400 10.20% 68.47% 401 ÷ 450 9.35% 73.57% 401 ÷ 450 4.14% 67.36% 401 ÷ 450 7.06% 75.53% 451 ÷ 500 2.13% 75.70% 451 ÷ 500 4.33% 71.69% 451 ÷ 500 6.15% 81.68% 501 ÷ 550 7.87% 83.57% 501 ÷ 550 4.51% 76.19% 501 ÷ 550 6.66% 88.34% 551 ÷ 600 3.01% 86.58% 551 ÷ 600 6.13% 82.32% 551 ÷ 600 2.41% 90.75% 601 ÷ 650 3.18% 89.76% 601 ÷ 650 6.47% 88.79% 601 ÷ 650 3.17% 93.92% 651 ÷ 700 2.49% 92.25% 651 ÷ 700 5.07% 93.86% 651 ÷ 700 6.08% 100.00% 701 ÷ 750 4.72% 96.96% 701 ÷ 750 2.24% 96.11% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 3.04% 100.00% 751 ÷ 800 3.89% 100.00% 751 ÷ 800 12 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 10 Bãi số 11 Bãi số 12 0 ÷ 50 28.85% 28.85% 0 ÷ 50 21.81% 21.81% 0 ÷ 50 25.62% 25.62% 51 ÷100 5.30% 34.15% 51 ÷100 7.90% 29.71% 51 ÷100 6.94% 32.56% 101 ÷ 150 7.48% 41.63% 101 ÷ 150 9.62% 39.33% 101 ÷ 150 5.77% 38.33% 151 ÷ 200 5.38% 47.01% 151 ÷ 200 6.92% 46.25% 151 ÷ 200 3.96% 42.29% 201 ÷ 250 9.39% 56.41% 201 ÷ 250 4.79% 51.03% 201 ÷ 250 6.04% 48.33% 251 ÷ 300 3.55% 59.95% 251 ÷ 300 4.05% 55.09% 251 ÷ 300 8.72% 57.04% 301 ÷ 350 4.37% 64.32% 301 ÷ 350 5.61% 60.70% 301 ÷ 350 7.45% 64.50% 351 ÷ 400 3.77% 68.10% 351 ÷ 400 4.31% 65.01% 351 ÷ 400 3.85% 68.35% 401 ÷ 450 3.20% 71.29% 401 ÷ 450 4.11% 69.12% 401 ÷ 450 2.52% 70.87% 451 ÷ 500 3.34% 74.64% 451 ÷ 500 3.82% 72.94% 451 ÷ 500 4.81% 75.67% 501 ÷ 550 7.20% 81.84% 501 ÷ 550 4.47% 77.41% 501 ÷ 550 4.38% 80.05% 551 ÷ 600 4.73% 86.57% 551 ÷ 600 6.08% 83.49% 551 ÷ 600 3.13% 83.18% 601 ÷ 650 5.00% 91.57% 601 ÷ 650 6.43% 89.92% 601 ÷ 650 3.65% 86.83% 651 ÷ 700 5.40% 96.97% 651 ÷ 700 5.03% 94.95% 651 ÷ 700 6.94% 93.77% 701 ÷ 750 1.79% 98.76% 701 ÷ 750 2.22% 97.18% 701 ÷ 750 3.18% 96.95% 751 ÷ 800 1.24% 100.00% 751 ÷ 800 2.82% 100.00% 751 ÷ 800 3.05% 100.00% 13 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 13 Bãi số 14 Bãi số 15 0 ÷ 50 24.40% 24.40% 0 ÷ 50 19.67% 19.67% 0 ÷ 50 18.78% 18.78% 51 ÷100 5.24% 29.63% 51 ÷100 7.51% 27.18% 51 ÷100 8.28% 27.06% 101 ÷ 150 7.67% 37.31% 101 ÷ 150 5.39% 32.57% 101 ÷ 150 10.08% 37.14% 151 ÷ 200 5.81% 43.12% 151 ÷ 200 10.68% 43.26% 151 ÷ 200 7.25% 44.39% 201 ÷ 250 7.89% 51.01% 201 ÷ 250 6.33% 49.58% 201 ÷ 250 5.65% 50.04% 251 ÷ 300 9.91% 60.92% 251 ÷ 300 5.12% 54.71% 251 ÷ 300 4.78% 54.82% 301 ÷ 350 3.95% 64.87% 301 ÷ 350 8.88% 63.58% 301 ÷ 350 5.88% 60.70% 351 ÷ 400 9.41% 74.28% 351 ÷ 400 9.51% 73.10% 351 ÷ 400 5.08% 65.78% 401 ÷ 450 6.51% 80.79% 401 ÷ 450 6.03% 79.13% 401 ÷ 450 4.30% 70.09% 451 ÷ 500 5.67% 86.46% 451 ÷ 500 4.57% 83.70% 451 ÷ 500 4.51% 74.59% 501 ÷ 550 6.14% 92.61% 501 ÷ 550 5.52% 89.22% 501 ÷ 550 4.69% 79.28% 551 ÷ 600 2.22% 94.83% 551 ÷ 600 3.24% 92.47% 551 ÷ 600 6.37% 85.66% 601 ÷ 650 2.93% 97.76% 601 ÷ 650 3.62% 96.08% 601 ÷ 650 6.74% 92.39% 651 ÷ 700 2.24% 100.00% 651 ÷ 700 2.56% 98.65% 651 ÷ 700 5.28% 97.67% 701 ÷ 750 701 ÷ 750 1.35% 100.00% 701 ÷ 750 2.33% 100.00% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 14 Bảng 2.3: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá Thường Tân IV - Loại đất đá: Đá vôi có f = 6 ÷ 12. - Đường kính lỗ khoan: d = 105mm - Mạng lỗ khoan: Ô vuông TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan Chỉ tiêu thuốc nổ q (kg/m3) W a b Lb (m) Lt (m) Chiều cao cột bua phân đoạn Lpđ (m) Tỉ số Lpđ/Lt 1 10,1 ÷ 10,8 11,0 ÷ 12,9 4 4 4 3,0 6,9÷8,0 1,4÷2,2 0,2÷0,27 0,23 2 10,0 ÷ 11,6 11,9 ÷ 12,9 4 4 4 3,0 6,5÷7,3 2,0÷2,6 0,3÷0,36 0,24 3 9,7÷11,1 10,6÷12,0 4 4 4 3,0 5,4÷6,8 1,9÷2,7 0,35÷0,4 0,24 4 10,9÷11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 6,3÷6,7 2,4÷2,7 0,38÷0,9 0,24 5 10,0÷11,0 11,0÷12,0 4 4 4 3,0 7,4÷7,8 1,1÷1,4 0,15÷0,18 0,24 6 10,9 ÷ 11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 7,1÷7,6 1,3÷1,8 0,18÷0,24 0,27 7 10,9÷11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 6,3÷6,7 2,3÷2,6 0,36÷0,38 0,27 8 10,9 ÷11,4 11,8 ÷ 12,3 3,8 4 3,8 3,0 7,0÷8,0 1,6÷2,1 0,23÷0,26 0,25 9 10,7÷12,3 11,6÷12,3 4 4 4 3,0 7,5÷7,9 1,4÷2,5 0,18÷0,3 0,25 10 11,5 12,6 4 4 4 3,0 8,0÷8,1 1,5÷1,6 0,19÷0,2 0,23 15 Bảng 2.4: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 27.07% 27.07% 0 ÷ 50 17.41% 17.41% 0 ÷ 50 15.61% 15.61% 51 ÷100 2.51% 29.59% 51 ÷100 4.42% 21.84% 51 ÷100 4.28% 19.88% 101 ÷ 150 2.16% 31.75% 101 ÷ 150 5.00% 26.84% 101 ÷ 150 6.17% 26.05% 151 ÷ 200 3.66% 35.41% 151 ÷ 200 3.91% 30.75% 151 ÷ 200 7.21% 33.26% 201 ÷ 250 4.44% 39.85% 201 ÷ 250 6.53% 37.28% 201 ÷ 250 9.72% 42.98% 251 ÷ 300 2.69% 42.54% 251 ÷ 300 8.91% 46.18% 251 ÷ 300 9.25% 52.23% 301 ÷ 350 6.96% 49.50% 301 ÷ 350 11.87% 58.05% 301 ÷ 350 13.60% 65.83% 351 ÷ 400 4.68% 54.18% 351 ÷ 400 7.59% 65.64% 351 ÷ 400 8.62% 74.45% 401 ÷ 450 3.36% 57.54% 401 ÷ 450 6.79% 72.43% 401 ÷ 450 7.14% 81.59% 451 ÷ 500 4.73% 62.27% 451 ÷ 500 5.66% 78.09% 451 ÷ 500 4.34% 85.93% 501 ÷ 550 3.70% 65.96% 501 ÷ 550 5.14% 83.24% 501 ÷ 550 2.84% 88.76% 551 ÷ 600 18.92% 84.88% 551 ÷ 600 4.03% 87.26% 551 ÷ 600 4.94% 93.70% 601 ÷ 650 6.11% 90.99% 601 ÷ 650 3.31% 90.57% 601 ÷ 650 4.28% 97.98% 651 ÷ 700 3.73% 94.72% 651 ÷ 700 5.93% 96.50% 651 ÷ 700 2.02% 100.00% 701 ÷ 750 2.52% 97.25% 701 ÷ 750 3.50% 100.00% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 1.88% 99.12% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 801 ÷ 850 0.88% 100.00% 16 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 04 Bãi số 05 Bãi số 06 0 ÷ 50 15.96% 15.96% 0 ÷ 50 15.96% 15.96% 0 ÷ 50 21.58% 21.58% 51 ÷100 4.35% 20.31% 51 ÷100 4.35% 20.31% 51 ÷100 7.13% 28.72% 101 ÷ 150 6.95% 27.26% 101 ÷ 150 6.95% 27.26% 101 ÷ 150 6.21% 34.93% 151 ÷ 200 6.13% 33.39% 151 ÷ 200 6.13% 33.39% 151 ÷ 200 6.17% 41.09% 201 ÷ 250 6.52% 39.91% 201 ÷ 250 6.52% 39.91% 201 ÷ 250 9.25% 50.35% 251 ÷ 300 7.34% 47.25% 251 ÷ 300 7.34% 47.25% 251 ÷ 300 13.36% 63.71% 301 ÷ 350 8.03% 55.29% 301 ÷ 350 8.03% 55.29% 301 ÷ 350 8.81% 72.52% 351 ÷ 400 8.60% 63.89% 351 ÷ 400 8.60% 63.89% 351 ÷ 400 11.63% 84.15% 401 ÷ 450 7.83% 71.72% 401 ÷ 450 7.83% 71.72% 401 ÷ 450 12.38% 96.52% 451 ÷ 500 5.20% 76.92% 451 ÷ 500 5.20% 76.92% 451 ÷ 500 0.73% 97.25% 501 ÷ 550 6.09% 83.01% 501 ÷ 550 6.09% 83.01% 501 ÷ 550 1.34% 98.60% 551 ÷ 600 5.35% 88.36% 551 ÷ 600 5.35% 88.36% 551 ÷ 600 0.70% 99.30% 601 ÷ 650 7.10% 95.46% 601 ÷ 650 7.10% 95.46% 601 ÷ 650 0.70% 100.00% 651 ÷ 700 3.46% 98.92% 651 ÷ 700 3.46% 98.92% 651 ÷ 700 701 ÷ 750 1.08% 100.00% 701 ÷ 750 1.08% 100.00% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 17 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 07 Bãi số 08 Bãi số 09 Bãi số 10 0 ÷ 50 30.01% 30.01% 0 ÷ 50 15.75% 15.75% 0 ÷ 50 19.17% 19.17% 0 ÷ 50 13.09% 13.09% 51 ÷100 5.60% 35.62% 51 ÷100 4.35% 20.11% 51 ÷100 8.41% 27.58% 51 ÷100 7.08% 20.17% 101 ÷ 150 5.00% 40.62% 101 ÷ 150 7.35% 27.45% 101 ÷ 150 6.20% 33.78% 101 ÷ 150 11.09% 31.26% 151 ÷ 200 9.69% 50.31% 151 ÷ 200 9.66% 37.11% 151 ÷ 200 16.60% 50.38% 151 ÷ 200 7.98% 39.24% 201 ÷ 250 7.04% 57.35% 201 ÷ 250 12.39% 49.51% 201 ÷ 250 6.48% 56.86% 201 ÷ 250 5.52% 44.76% 251 ÷ 300 9.11% 66.46% 251 ÷ 300 14.39% 63.90% 251 ÷ 300 7.97% 64.83% 251 ÷ 300 4.67% 49.43% 301 ÷ 350 11.76% 78.22% 301 ÷ 350 11.44% 75.34% 301 ÷ 350 8.00% 72.83% 301 ÷ 350 6.47% 55.90% 351 ÷ 400 6.00% 84.22% 351 ÷ 400 4.80% 80.14% 351 ÷ 400 5.09% 77.92% 351 ÷ 400 4.97% 60.87% 401 ÷ 450 3.90% 88.13% 401 ÷ 450 4.31% 84.45% 401 ÷ 450 4.60% 82.52% 401 ÷ 450 4.41% 65.29% 451 ÷ 500 2.67% 90.80% 451 ÷ 500 5.85% 90.30% 451 ÷ 500 5.16% 87.69% 451 ÷ 500 4.41% 69.69% 501 ÷ 550 2.37% 93.17% 501 ÷ 550 2.70% 93.01% 501 ÷ 550 4.70% 92.39% 501 ÷ 550 5.16% 74.85% 551 ÷ 600 2.67% 95.84% 551 ÷ 600 2.40% 95.40% 551 ÷ 600 3.36% 95.75% 551 ÷ 600 7.01% 81.86% 601 ÷ 650 2.49% 98.33% 601 ÷ 650 2.75% 98.15% 601 ÷ 650 2.02% 97.77% 601 ÷ 650 7.41% 89.27% 651 ÷ 700 1.67% 100.00% 651 ÷ 700 1.85% 100.00% 651 ÷ 700 2.23% 100.00% 651 ÷ 700 5.80% 95.08% 701 ÷ 750 701 ÷ 750 701 ÷ 750 701 ÷ 750 2.57% 97.64% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 2.36% 100.00% 18 Bảng 2.5: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá Vôi Yên Duyên TT H (m) LK (m) Thông số khoan – nổ mìn Chỉ tiêu thuốc nổ q (kg/m3) W (m) A (m) B (m) Lb (m) Lt (m) 1 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,46 2 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,5 3 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,44 4 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,45 5 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,46 6 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,37 7 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,37 8 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,56 9 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,6 19 Bảng 2.6: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 33.00% 33.00% 0 ÷ 50 33.00% 33.00% 0 ÷ 50 31.00% 31.00% 51 ÷100 3.00% 36.00% 51 ÷100 3.00% 36.00% 51 ÷100 4.00% 35.00% 101 ÷ 150 10.00% 46.00% 101 ÷ 150 10.00% 46.00% 101 ÷ 150 13.00% 48.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 151 ÷ 200 8.00% 56.00% 201 ÷ 250 8.00% 62.00% 201 ÷ 250 8.00% 62.00% 201 ÷ 250 8.00% 64.00% 251 ÷ 300 4.00% 66.00% 251 ÷ 300 4.00% 66.00% 251 ÷ 300 9.00% 73.00% 301 ÷ 350 2.00% 68.00% 301 ÷ 350 2.00% 68.00% 301 ÷ 350 11.00% 84.00% 351 ÷ 400 1.00% 69.00% 351 ÷ 400 1.00% 69.00% 351 ÷ 400 3.00% 87.00% 401 ÷ 450 1.00% 70.00% 401 ÷ 450 1.00% 70.00% 401 ÷ 450 4.00% 91.00% 451 ÷ 500 8.00% 78.00% 451 ÷ 500 8.00% 78.00% 451 ÷ 500 4.00% 95.00% 501 ÷ 550 5.00% 83.00% 501 ÷ 550 5.00% 83.00% 501 ÷ 550 2.00% 97.00% 551 ÷ 600 4.00% 87.00% 551 ÷ 600 4.00% 87.00% 551 ÷ 600 3.00% 100.00% 601 ÷ 650 2.00% 89.00% 601 ÷ 650 2.00% 89.00% 651 ÷ 700 3.00% 92.00% 651 ÷ 700 3.00% 92.00% 701 ÷ 750 1.00% 93.00% 701 ÷ 750 1.00% 93.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 801 ÷ 850 5.00% 100.00% 801 ÷ 850 5.00% 100.00% 20 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 31.00% 31.00% 0 ÷ 50 32.00% 32.00% 0 ÷ 50 34.00% 34.00% 51 ÷100 11.00% 42.00% 51 ÷100 12.00% 44.00% 51 ÷100 5.00% 39.00% 101 ÷ 150 2.00% 44.00% 101 ÷ 150 3.00% 47.00% 101 ÷ 150 7.00% 46.00% 151 ÷ 200 5.00% 49.00% 151 ÷ 200 2.00% 49.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 201 ÷ 250 4.00% 53.00% 201 ÷ 250 4.00% 53.00% 201 ÷ 250 6.00% 60.00% 251 ÷ 300 6.00% 59.00% 251 ÷ 300 6.00% 59.00% 251 ÷ 300 3.00% 63.00% 301 ÷ 350 8.00% 67.00% 301 ÷ 350 7.00% 66.00% 301 ÷ 350 3.00% 66.00% 351 ÷ 400 2.00% 69.00% 351 ÷ 400 3.00% 69.00% 351 ÷ 400 2.00% 68.00% 401 ÷ 450 3.00% 72.00% 401 ÷ 450 3.00% 72.00% 401 ÷ 450 1.00% 69.00% 451 ÷ 500 5.00% 77.00% 451 ÷ 500 6.00% 78.00% 451 ÷ 500 4.00% 73.00% 501 ÷ 550 2.00% 79.00% 501 ÷ 550 2.00% 80.00% 501 ÷ 550 5.00% 78.00% 551 ÷ 600 7.00% 86.00% 551 ÷ 600 5.00% 85.00% 551 ÷ 600 6.00% 84.00% 601 ÷ 650 5.00% 91.00% 601 ÷ 650 5.00% 90.00% 601 ÷ 650 4.00% 88.00% 651 ÷ 700 5.00% 96.00% 651 ÷ 700 4.00% 94.00% 651 ÷ 700 3.00% 91.00% 701 ÷ 750 1.00% 97.00% 701 ÷ 750 1.00% 95.00% 701 ÷ 750 2.00% 93.00% 751 ÷ 800 3.00% 100.00% 751 ÷ 800 5.00% 100.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 801 ÷ 850 1.00% 96.00% 851 ÷ 900 4.00% 100.00% 21 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 04 Bãi số 05 Bãi số 06 0 ÷ 50 5.00% 5.00% 0 ÷ 50 6.00% 6.00% 0 ÷ 50 47.00% 47.00% 51 ÷100 3.00% 8.00% 51 ÷100 4.00% 10.00% 51 ÷100 1.00% 48.00% 101 ÷ 150 4.00% 12.00% 101 ÷ 150 5.00% 15.00% 101 ÷ 150 10.00% 58.00% 151 ÷ 200 6.00% 18.00% 151 ÷ 200 6.00% 21.00% 151 ÷ 200 16.00% 74.00% 201 ÷ 250 5.00% 23.00% 201 ÷ 250 6.00% 27.00% 201 ÷ 250 12.00% 86.00% 251 ÷ 300 2.00% 25.00% 251 ÷ 300 2.00% 29.00% 251 ÷ 300 6.00% 92.00% 301 ÷ 350 2.00% 27.00% 301 ÷ 350 3.00% 32.00% 301 ÷ 350 2.00% 94.00% 351 ÷ 400 3.00% 30.00% 351 ÷ 400 3.00% 35.00% 351 ÷ 400 2.00% 96.00% 401 ÷ 450 2.00% 32.00% 401 ÷ 450 2.00% 37.00% 401 ÷ 450 2.00% 98.00% 451 ÷ 500 5.00% 37.00% 451 ÷ 500 4.00% 41.00% 451 ÷ 500 2.00% 100.00% 501 ÷ 550 6.00% 43.00% 501 ÷ 550 5.00% 46.00% 551 ÷ 600 5.00% 48.00% 551 ÷ 600 3.00% 49.00% 601 ÷ 650 3.00% 51.00% 601 ÷ 650 5.00% 54.00% 651 ÷ 700 4.00% 55.00% 651 ÷ 700 4.00% 58.00% 701 ÷ 750 3.00% 58.00% 701 ÷ 750 5.00% 63.00% 751 ÷ 800 4.00% 62.00% 751 ÷ 800 4.00% 67.00% 801 ÷ 850 5.00% 67.00% 801 ÷ 850 3.00% 70.00% 851 ÷ 900 5.00% 72.00% 851 ÷ 900 5.00% 75.00% 901 ÷ 950 6.00% 78.00% 901 ÷ 950 4.00% 79.00% 951 ÷ 1000 5.00% 83.00% 951 ÷ 1000 6.00% 85.00% 1001 ÷ 1050 3.00% 86.00% 1001 ÷ 1050 3.00% 88.00% 1051 ÷ 1100 2.00% 88.00% 1051 ÷ 1100 2.00% 90.00% 1101÷1150 3.00% 91.00% 1101÷1150 4.00% 94.00% 1151 ÷1200 3.00% 94.00% 1151 ÷1200 2.00% 96.00% 1201 ÷ 1250 6.00% 100.00% 1201 ÷ 1250 4.00% 100.00%
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_chi_tieu_thuoc_no_nham_dam_bao_m.pdf
- Thong tin ve ket luan moi cua LA - Nguyen Dinh An.pdf
- Tom tat luan an tieng Anh - Nguyen Dinh An.pdf
- Tom tat luan an tieng Viet - Nguyen Dinh An.pdf