Luận án Nghiên cứu xác định chiều sâu khai thác lộ thiên hợp lý cho các mỏ đá vật liệu xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy ở khu vực Nam Bộ
Sau ngày miền Nam giải phóng 1975, đặc biệt trong những năm đầu của thế
kỷ 21, nhằm thỏa mãn nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng để phục vụ cho
các kế hoạch phát triển hạ tầng, từng bước hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất
nước, việc thăm dò, tìm kiếm đá xây dựng ngoài đá vôi ở khu vực Nam Bộ trở nên
cấp thiết. Ngày nay đã hình thành hàng loạt mỏ khai thác đá xây dựng đặc biệt là
khu vực đông Nam Bộ như các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Theo số liệu thống kê tại ba tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và Bình
Dương hiện có 67 mỏ đang hoạt động khai thác đá xây dựng thông thường (không
tính các mỏ khai thác đá vôi và đá granit).
Diện tích mặt mỏ (kích thước biên giới trên của mỏ), chiều sâu khai thác và
trữ lượng khai thác của từng mỏ được quy định trong giấy phép khai thác. Phần
lớn độ sâu khai thác theo giấy phép khai thác ở mức từ -30 m đến -50 m, một số
mỏ từ -60 m đến -150 m.
Việc cấp giấy phép thăm dò và khai thác còn bộc lộ nhiều bất cập, thể hiện ở
chỗ trên cùng một khu vực có cùng điều kiện khai thác và chất lượng khoáng sản
nhưng các mỏ lại được cấp với diện tích và độ sâu khai thác không phù hợp với yêu
cầu phát triển bền vững của ngành. Chưa đảm bảo hiệu quả khai thác tài nguyên
khoáng sản theo khía cạnh tiết kiệm, mang lại lợi ích tối đa cho xã hội. Như một số
mỏ được cấp với diện tích lớn nhưng chiều sâu khai thác lại nhỏ, ngược lại mỏ được
cấp với diện tích khai thác nhỏ nhưng chiều sâu khai thác lại lớn (mỏ Tân Mỹ A
theo thiết kế diện tích mặt mỏ được cấp 64,6 ha nhưng độ sâu khai thác chỉ dừng ở
mức -30m, trong khi mỏ Thường Tân, công ty trách nhiệm hữu hạn(TNHH) Phan
Thanh diện tích được cấp 17 ha nhưng độ sâu khai thác lại ở mức -50 m). Một số
mỏ khác có độ sâu khai thác như nhau nhưng diện tích cấp mỏ lại khác nhau, gấp 3
đến 6 lần.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định chiều sâu khai thác lộ thiên hợp lý cho các mỏ đá vật liệu xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy ở khu vực Nam Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN TUẤN THÀNH NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU KHAI THÁC LỘ THIÊN HỢP LÝ CHO CÁC MỎ ĐÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG NẰM DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY Ở KHU VỰC NAM BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN TUẤN THÀNH NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU KHAI THÁC LỘ THIÊN HỢP LÝ CHO CÁC MỎ ĐÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG NẰM DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY Ở KHU VỰC NAM BỘ Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 9520603 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS Trần Mạnh Xuân 2. TS Lê Văn Quyển Hà Nội - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày.. tháng.. năm 2021 Tác giả Nguyễn Tuấn Thành ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ............................................................................................................... i Mục lục ....................................................................................................................... ii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. v Danh mục các bảng ................................................................................................... vi Danh mục các hình vẽ, đồ thị ................................................................................... vii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..... 7 1.1. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo phương thức truyền thống ............................................................................................................ 8 1.1.1. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo nguyên tắc Kgh ≥ Kbg ............................................................................................................. 8 1.1.2. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo nguyên tắc Kgh ≥ Ktb ........................................................................................................... 11 1.1.3. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo nguyên tắc Kgh ≥ Kbg kết hợp với nguyên tắc Kgh ≥ Ktb ..................................................... 11 1.1.4. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo nguyên tắc Kgh ≥ KT ............................................................................................................ 11 1.1.5. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên theo nguyên tắc Kgh ≥ K0+KSx .................................................................................................... 15 1.1.6. Xác định hệ số bóc giới hạn Kgh ............................................................. 16 1.2. Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên xác định theo phương thức phi truyền thống khi sử dụng các phần mềm ứng dụng trong khai thác mỏ ............... 18 1.2.1. Xác định biên giới mỏ lộ thiên bằng thuật toán hình nón động ............. 18 1.2.2. Xác định biên giới mỏ lộ thiên bằng phương pháp phương án với việc sử dụng phần mềm COMFAR .................................................................. 19 1.3. Xác định biên giới mỏ đối với mỏ đá dùng làm vật liệu xây dựng ............... 21 1.4. Kết luận chương 1 .......................................................................................... 25 iii CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU HỢP LÝ CỦA MỎ LỘ THIÊN KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG NẰM DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY ......................................... 26 2.1. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp ........................................................... 27 2.1.1. Giá thành khoan nổ mìn ......................................................................... 27 2.1.2. Giá thành xúc bốc 1m3 đá ....................................................................... 30 2.1.3. Giá thành khâu chế biến đá .................................................................... 30 2.2. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ............................................................ 31 2.2.1. Khoảng cách vận tải ............................................................................... 31 2.2.2. Lượng nước mưa chảy vào mỏ và việc bơm nước mưa ra khỏi mỏ ...... 33 2.2.3. Lượng nước ngầm chảy vào mỏ và việc bơm nước ngầm ra khỏi mỏ ... 34 2.2.4. Góc dốc kết thúc của bờ mỏ ................................................................... 36 2.2.5. Diện tích đất đai phải đền bù phục vụ khai thác mỏ .............................. 39 2.2.6. Vấn đề cải tạo và khôi phục môi trường sau khai thác .......................... 43 2.2.7. Cơ chế chính sách và quản lý nhà nước ................................................. 43 2.3. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU KHAI THÁC HỢP LÝ CHO CÁC MỎ LỘ THIÊN KHAI THÁC ĐÁ XÂY DỰNG NẰM DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY KHU VỰC NAM BỘ ................................................. 48 3.1. Một số đặc điểm về biên giới các mỏ lộ thiên khai thác đá xây dựng ở nước ta................................................................................................................... 48 3.2. Cơ sở lý thuyết và thực tế xác định chiều sâu mỏ hợp lý cho các mỏ đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy khu vực Đông Nam Bộ .................. 52 3.3. Các bước xác định chiều sâu khai thác lộ thiên hợp lý cho các mỏ đá vật liệu xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy ở khu vực Nam Bộ ................. 54 3.3.1. Xác định chiều sâu mỏ lộ thiên khai thác đá xây dựng theo điều kiện kỹ thuật ............................................................................................................. 55 3.3.2. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý ....................................................... 57 3.4. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý cho các mỏ đá đang khai thác ............. 57 3.4.1. Xác định khối lượng lớp đất phủ ............................................................ 57 3.4.2. Xác định khối lượng đá xây dựng .......................................................... 59 iv 3.4.3. Xác định chi phí khai thác và chế biến đá xây dựng .............................. 61 3.4.4. Xác định giá trị khoáng sản đá xây dựng, đất phủ ................................. 64 3.4.5. Trình tự tiến hành xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ ............. 65 3.5. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý cho mỏ đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy chưa khai thác ........................................................................ 72 3.5.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa diện tích và chu vi mặt mỏ (biên giới trên của mỏ lộ thiên) với khối lượng đá xây dựng thu hồi được trong biên giới mỏ .............................................................................................................. 72 3.5.2. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý đối với mỏ chưa khai thác (xác định trong giai đoạn thiết kế mỏ lộ thiên) ........................................................ 77 3.6. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ đối với cụm mỏ chưa khai thác ........................................................................................................................ 80 3.6. Kết luận chương 3 .......................................................................................... 87 CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU KHAI THÁC HỢP LÝ CHO MỎ ĐÁ THƯỜNG TÂN III ..................................... 88 4.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên cụm mỏ Thường Tân III ............................. 88 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 88 4.1.2. Điều kiện địa chất ................................................................................... 91 4.1.2.3. Khoáng sản .......................................................................................... 94 4.1.3. Đặc điểm địa chất thủy văn .................................................................... 95 4.2. Hiện trạng khai thác ....................................................................................... 96 4.2.1. Hiện trạng biên giới mỏ .......................................................................... 96 4.2.2. Công nghệ khai thác và đồng bộ thiết sử dụng ...................................... 98 4.3. Xác định chiều sâu khai thác hợp lý cho mỏ đá xây dựng Thường Tân III 101 4.4. Kết luận chương 4 ........................................................................................ 101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 103 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 106 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 111 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ĐCTV Địa chất thủy văn HSB Hệ số bóc HSBGH Hệ số bóc giới hạn HTKT Hệ thống khai thác NCS Nghiên cứu sinh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPCI Thành phần có ích UBND Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Góc dốc của bờ kết thúc theo điều kiện ổn định (độ) ............................... 37 Bảng 2.2: Sự thay đổi của khối lượng đá xây dựng xdV theo chiều sâu và hệ số sử dụng hiệu quả đất đai trong khai thác mỏ dK .................................... 40 Bảng 3.1: Số lượng mỏ trong cụm mỏ tại ba tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và Bình Dương ......................................................................................... 50 Bảng 3.2: Biên giới, chiều sâu khai thác và trữ lượng các mỏ đá thuộc khu vực Thường Tân -Tân Mỹ (xã Thường Tân và Tân Mỹ, huyện Bắc Thường Tân) ............................................................................................ 51 Bảng 3.3: Sự giảm khối lượng đá xây dựng trong biên giới mỏ khi tăng tỷ số Km (lấy từ phụ lục 1) ...................................................................................... 75 Bảng 3.4: Mức độ chênh lệch giữa khối lượng đá xây dựng trong biên giới mỏ tương ứng với tỷ số Kmo và Kmc. ............................................................. 76 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát xác định chiều sâu mỏ và diện tích mặt mỏ hợp lý ...... 78 Bảng 4.1: Tổng hợp các thông số ĐCTV qua kết quả bơm nước thí nghiệm và xác định các thông số ĐCTV theo phương pháp Duypuy ....................... 96 Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới mỏ khai trường theo Thiết kế kỹ thuật ...................................................................................... 97 Bảng 4.3: Tổng hợp các thông số hệ thống khai thác ............................................... 99 Bảng 4.4: Đồng bộ thiết bị khai thác và phụ trợ ..................................................... 100 vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TT Tên hình Trang Hình 1.1: Sơ đồ xác định chiều sâu của mỏ lộ thiên theo nguyên tắc Kgh ≥ Kbg ....... 9 Hình 1.2: Sơ đồ xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên theo nguyên tắc Kgh Kbg và Kgh KT ............................................................ 12 Hình 1.3: Sơ đồ xác định chiều sâu thời gian HT và chiều sâu H1, H2 ...................... 13 Hình 1.4: Sơ đồ xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ theo nguyên tắc Kgh ≥ K0+KT ................................................................................................... 14 Hình 1.5: Sơ đồ xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ theo nguyên tắc Kgh ≥ K0+Ksx .................................................................................................. 16 Hình 2.1: Sơ đồ xác định khoảng cách vận tải đá xây dựng phụ thuộc vào chiều sâu khai thác (x) ....................................................................................... 33 Hình 2.2: Sự thay đổi chiều sâu của mỏ .................................................................... 38 Hình 2.3: Sự phụ thuộc của hệ số dK và xdV theo chiều sâu khai thác .................... 41 Hình 2.4: Sơ đồ xác định trữ lượng địa chất dcV và trữ lượng công nghiệp ktV khi khai thác mỏ đá xây dựng thông thường, mặt địa hình bằng phẳng ........ 45 Hình 2.5: Sơ đồ xác định mối quan hệ giữa diện tích được cấp và chiều sâu khai thác . 45 Hình 2.6: Sơ đồ bố trí các mỏ nằm liền kề nhau ....................................................... 46 Hình 2.7: Quy mô tổn thất tài nguyên khi khai thác mỏ liền kề (a) và cách nhau (b) khi tiến hành khai thác độc lập .......................................................... 47 Hình 3.1: Các trình tự khoanh định biên giới mỏ lộ thiên ........................................ 53 Hình 3.2: Sơ đồ xác định chiều sâu mỏ tính theo điều kiện kỹ thuật khi mặt mỏ có dạng hình chữ nhật .............................................................................. 56 Hình 3.3: Sơ đồ xác định chiều sâu mỏ theo điều kiện kỹ thuật khi mặt mỏ có dạng gần tròn trong bình đồ ..................................................................... 57 Hình 3.4: Sơ đồ xác định khối lượng đất phủ ........................................................... 58 Hình 3.5: Sơ đồ xác định khối lượng đá xây dựng khi khai thác đến chiều sâu (x) với mỏ có dạng hình chữ nhật trong bình đồ ........................................... 60 viii Hình 3.6: Sơ đồ xác định khối lượng đá xây dựng khi khai thác đến chiều sâu (x) với mỏ có dạng gần tròn trong bình đồ .............................................. 61 Hình 3.7: Sơ đồ khối thuật toán tối ưu xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy ................................ 68 Hình 3.8: Giao diện chương trình tính toán xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên khai thác đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy ..... 71 Hình 3.9. Sự phụ thuộc của chiều sâu hợp lý của mỏ và lợi nhuận riêng LR vào diện tích mặt mỏ ...................................................................................... 79 Hình 3.10: Sơ đồ bố trí các mỏ trong cụm mỏ .... ... (2009). Các phương pháp khai thác mỏ vật liệu xây dựng. Bài giảng cao học. Trường đại học Mỏ - Địa chất. [29]. Trần Mạnh Xuân (1970). Xác định biên giới mỏ lộ thiên có tính đến tác dụng của yếu tố thời gian và chất lượng quạng. Luận án phó tiến sĩ. Đại học mỏ Mat-Cơ-Va. [30]. Trần Mạnh Xuân (2004). Xác định biên giới các mỏ lộ thiên nhỏ. Tạp chí Công nghiệp mỏ. [31]. Trần Mạnh Xuân (2006). Chiều sâu của mỏ lộ thiên xác định theo nguyên tắc Kgh ≥ Kbg và Kgh ≥ KT. Tạp chí Công nghiệp mỏ. [32]. Trần Mạnh Xuân (2010). Những vấn đề cơ bản trong thiết kế mỏ lộ thiên. Bài giảng cao học. Đại học Mỏ - Địa chất. [33]. Trần Mạnh Xuân, Hoàng Cao Phương (2014). Quản lý, khai thác và sự hoạt động có hiệu quả của mỏ lộ thiên khai thác đá vật liệu xây dựng hướng tới sự phát triển bền vững. Tạp chí công nghiệp mỏ, số 5, trang 69 - 73. [34]. Trần Mạnh Xuân, Hoàng Cao Phương (2015). Sử dụng thiết bị và công nghệ linh hoạt để khai thác các núi đá xây dựng có địa hình phức tạp và kích thước hạn chế. Tạp chí công nghiệp mỏ, số 3, trang 1 -3 và 22. [35]. Trần Mạnh Xuân, Hoàng Cao Phương (2015). Tình hình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản sau thực thi luật khoáng sản năm 2010 - Hiện trạng và giải pháp. Tạp chí công nghiệp mỏ, số 4, trang 115 - 118. Tiếng Anh [36]. E. Hay, M. Nehring, P. Knights & M.S. Kizil (2020). Ultimate pit limit determination for semi mobile in-pit crushing and conveying system: a case study. Journal International Journal of Mining, Reclamation and Environment, Volume 34 - Issue 7, https://doi.org/10.1080/17480930.2019.1639006. 109 [37]. E. Hay; M. Nehring; P. Knights; M.S. Kizil (2019). E. Hay; M. Nehring; P. Knights; M.S. Kizil. Journal of the Southern African Institute of Mining and Metallurgy, vol.119 n.11, [38]. Mehdi Najafi, Ramin Rafiee, Seyed Mohammad Esmaeil jalali (2020). Open pit limit optimization using dijkstra’s algorithm. International Journal of Mining and Geo-Engineering, Volume 54, Issue 1, https://ijmge.ut.ac.ir/article_75161.html Pages 197-211. [39]. Mehdi Rahmanpour, Morteza Osanloo (2017). A decision support system for determination of a sustainable pit limit. Journal of Cleaner Production, Volume 141, Pages 1249-1258. [40]. Meisam Saleki, Reza Kakaie, Mohammad Ataei (20190). Mathematical relationship between ultimate pit limits generated by discounted and undiscounted block value maximization in open pit mining. Journal of Sustainable Mining, Volume 18, Issue 2, Pages 94-99. [41]. Rahimi Esmaeil, Moosavi Ehsan, Shirinabadi Reza & Gholinejad Mehran. Optimized algorithm in mine production planning, mined material destination, and ultimate pit limit. Journal of Central South University, Volume 25, Pages 1475-1488. [42]. S. Javadzadeh, M. Ataee-pour, V. Hosseinpour (2018). Modeling Optimum Mining Limits with Imperialist Competitive Algorithm. Proceedings of the 27th International Symposium on Mine Planning and Equipment Selection - MPES 2018, Pages 197-211. [43]. Xiao-chuan XU, Xiao-wei GU, Qing WANG, Jian-ping LIU, Jun WANG (2014). Ultimate pit optimization with ecological cost for open pit metal mines. Transactions of Nonferrous Metals Society of China, Volume 24, Issue 5, Pages 1531-1537. Tiếng Nga [44]. А.И.Арсентьев (1970). Определение производительности и границ карьеров.M.“Недра”. 110 [45]. С.А Илъин, Алн Бин Али Газа, Чан Мань Суан (1986). Опыт взрывной и механизированной подвалки на горных карьерах строительных горных пород за рубежом. В сб: разрабртка и внедрение новых технологии основения ресурсов твердых полезных ископаемых открытом способом.М.МГИ. [46]. Кутузов.В.Н (1992). Разрушение горных пород взрывом. "Недра". М [47]. Н.А. Малышева, В.Н.Сиренко (1977). Технология разработки месторождений нерудных строительных материалов.М. "Недра". [48]. В.В. Ржевский (1980). Технология и комплексная механизация открытых горных работ.М. “Недра”. [49]. В.В.Ржевский (1989). Открытые Горные работы (TOMI).Изд.Недра.М. [50]. И.Б. Шлаин (1978). Разработка месторождений карбонатных пород (для производства изебия). М.Нелра. [51]. Чан Динь Бао (2019). Обоснование параметров технологических схем ОТКРЫТОЙ РАЗРАБОТКИ СЛОЖНОСТРУКТУРНЫХ МЕСТОРОЖДЕНИЙ ЦЕМЕНТНОГО СЫРЬЯ ВЬЕТНАМА. Диссертация на соискание ученой степени кандидата технических наук. ''Санкт-Петербургский горный университет''. [52]. Юматов. Б. П и др. (1973). Открытая разработка сложнострутурных месторждений цветных метанлов. “Недра”. М. 111 PHỤ LỤC 1. Mối quan hệ giữa khối lượng đá xây dựng trong biên giới mỏ với kích thước mặt mỏ thông qua tỷ số Km= Lm/Bm 1.1. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 90.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 (1) (2) (3) (4) 297,77 x 307,40 1,05 57,38 3217583 286,04 x 314,64 1,10 60,65 3299431 279,75 x 321,71 1,15 63,83 3367860 273,86 x 328,63 1,20 66,95 3424268 268,33 x 335,41 1,25 70,00 3468298 263,12 x 342,05 1,30 73,00 3500430 258,20 x 348,56 1,35 75,92 3519381 253,54 x 354,45 1,40* 78,58 3522103 249,14 x 361,24 1,45 81,64 3518702 244,95 x 367,43 1,50 84,43 3495656 239,92 x 375,12 1,56** 87,89 3438235 237,17 x 379,47 1,60 86,70 3412501 233,55 x 385,35 1,65 85,16 3392925 230,00 x 391,30 1,70 83,68 3339470 212,13 x 424,26 2,00 76,20 3148986 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 112 1.2. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 160.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 390,36 x 409,87 1,05 103,55 8624486 381,38 x 419,52 1,10 107,89 8698835 373,00 x 429,00 1,15 112,00 8730772 365,15 x 438,17 1,20* 116,30 8753753 357,77 x 447,21 1,25 120,36 8728296 350,82 x 456,07 1,30 124,35 8661067 341,03 x 469,16 1,37** 130,25 8457300 338,82 x 456,07 1,40 128,89 8403057 332,18 x 481,66 1,45 126,43 8306015 321,28 x 498,00 1,50 121,87 8119188 316,23 x 505,96 1,60 119,76 8029926 306,78 x 521,55 1,70 115,80 7857567 298,14 x 536,66 1,80 112,19 7695856 290,19 x 551,36 1,90 108,86 7542041 282,84 x 565,69 2,00 105,79 7397364 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 113 1.3. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 200.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 436,50 x 458,20 1,05 125,31 12317645 426,40 x 469,04 1,10 130,20 12375645 417,00 x 479,61 1,15 135,00 12386851 408,25 x 490,00 1,20* 139,64 12411872 400,00 x 500,00 1,25 144,00 12224561 392,23 x 509,90 1,30 148,60 12046887 389,25 x 573,80 1,32** 150,30 11936994 377,96 x 529,15 1,40 145,59 11711739 371,39 x 538,52 1,45 142,84 11574369 365,00 x 548,00 1,50 140,00 11425928 359,21 x 556,77 1,55 137,70 11307252 353,55 x 565,69 1,60 135,37 11183481 348,15 x 574,46 1,65 133,16 11064198 342,99 x 583,11 1,70 130,96 10941943 333,33 x 600,00 1,80 126,90 10712410 324,44 x 616,45 1,90 123,20 10497928 316,22 x 613,08 2,00 119,75 10197352 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 114 1.4. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 240.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 478,10 x 501,98 1,05 145,00 16388113 467,10 x 513,80 1,10* 150,36 16420110 456,83 x 525,36 1,15 155,56 16381471 447,23 x 536,44 1,20 160,00 16244833 438,18 x 547,72 1,25 165,64 16031837 433,00 x 554,27 1,28** 168,62 15816556 421,64 x 569,20 1,35 163,86 15546053 414,04 x 579,65 1,40 160,70 15360106 406,84 x 589,91 1,45 157,67 15176028 400,00 x 600,00 1,50 155,00 15014391 393,50 x 610,00 1,55 152,10 14827288 387,30 x 619,70 1,60 149,50 14658777 381,40 x 629,20 1,65 147,03 14493347 375,73 x 638,75 1,70 144,65 14337226 365,15 x 657,26 1,80 140,23 14036403 355,41 x 675,27 1,90 139,15 13751806 346,41 x 692,82 2,00 132,40 13485293 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 115 1.5. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 300.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 534,52 x 561,25 1,05* 171,70 23135900 522,23 x 574,45 1,10 177,68 23107396 510,75 x 587,36 1,15 183,49 22963236 500,00 x 600,00 1,20 189,20 22667298 492,10 x 609,63 1,24** 193,50 22294374 480,38 x 624,50 1,30 188,44 21942844 471,40 x 636,39 1,35 184,68 21664923 462,91 x 648,07 1,40 181,13 21383843 454,85 x 659,54 1,45 177,73 21140155 447,21 x 670,82 1,50 174,56 20883616 439,94 x 681,91 1,55 171,52 20644938 433,01 x 692,82 1,60 168,62 20408238 420,08 x 714,14 1,70 163,18 19953206 408,25 x 734,85 1,80 158,26 19532229 397,36 x 754,98 1,90 153,71 19133533 387,29 x 774,59 2,00 149,49 18731145 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 116 1.6. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 400.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 617,21 x 648,08 1,05* 210,84 35893037 603,02 x 663,13 1,10 217,63 35703642 589,76 x 678,24 1,15 224,43 35280195 579,17 x 690,64 1,19** 230,00 34643811 565,68 x 707,11 1,25 224,13 34080181 554,7 x 721,11 1,30 219,54 33660755 544,33 x 734,85 1,35 215,20 33225126 534,52 x 748,33 1,40 211,10 32813654 525,22 x 761,61 1,45 207,20 32406850 516,39 x 774,61 1,50 203,50 32012402 508,00 x 787,40 1,55 200,00 31633030 500,00 x 800,00 1,60 196,65 32263602 492,36 x 812,41 1,65 193,45 30905442 485,07 x 824,62 1,70 190,39 30555327 471,40 x 848,53 1,80 184,68 29899642 458,83 x 871,78 1,90 179,43 29281663 447,21 x 894,43 2,00 174,56 28697666 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 117 1.7. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 500.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 690,06 x 724,57 1,05* 245,30 50310601 674,20 x 741,62 1,10 253,00 49893373 656,05 x 762,14 1,16** 262,00 48676239 645,49 x 774,60 1,20 257,51 48176647 632,45 x 790,57 1,25 252,07 47592495 620,17 x 806,22 1,30 246,93 46912967 608,58 x 821,58 1,35 242,08 46302819 597,61 x 836,66 1,40 237,49 45709810 587,22 x 851,47 1,45 233,15 45136645 577,35 x 866,02 1,50 229,01 44576526 567,96 x 880,34 1,55 225,08 44023799 559,01 x 894,43 1,60 221,34 43518880 550,48 x 908,29 1,65 217,77 43014919 542,32 x 921,95 1,70 214,36 42527669 527,05 x 948,68 1,80 207,97 41599386 512,99 x 974,68 1,90 202,08 40710595 500,00 x 1000,0 2,00 196,65 39909136 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 118 1.8. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 600.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 755,92 x 793,72 1,05* 276,45 66213224 738,54 x 812,40 1,10 284,86 65445865 725,64 x 826,85 1,14** 291,37 64326823 707,10 x 848,53 1,20 283,30 63314035 692,82 x 866,02 1,25 277,33 62365752 679,69 x 883,17 1,30 271,7 61530298 666,66 x 900 1,35 266,38 60780168 654,65 x 916,51 1,40 261,36 59929086 643,26 x 932,72 1,45 256,59 59164174 632,45 x 948,68 1,50 252,0 58412000 622,17 x 964,36 1,55 247,77 57712790 612,37 x 979,79 1,60 243,67 57022234 594,09 x 1009,95 1,70 236,02 55709140 577,35 x 1039,23 1,80 229,02 54481666 561,95 x 1067,71 1,90 222,57 53329223 547,72 x 1095,44 2,00 216,6 52245108 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 119 1.9. Trường hợp diện tích mặt mỏ Sm= 700.000 m2 Kích thước mặt mỏ Bm x Lm Tỷ số Km Chiều sâu theo yếu tố kỹ thuật, m Khối lượng đã xây dựng trong biên giới mỏ Vxd, m3 816,49 x 857,32 1,05* 305,10 83427049 797,72 x 877,49 1,10 314,18 82236031 789,745 x 886,36 1,12** 318,00 81289460 763,76 x 916,51 1,20 307,01 79543123 748,33 x 935,41 1,25 300,55 78452778 733,80 x 953,94 1,30 294,47 77387489 720,08 x 972,11 1,35 288,73 76352033 707,11 x 989,95 1,40 283,31 75350941 694,81 x 1007,47 1,45 278,16 74385898 683,13 x 1024,69 1,50 273,27 73367450 672,02 x 1041,63 1,55 268,62 72532792 661,44 x 1058,3 1,60 264,20 71658849 641,69 x 1090,89 1,70 255,94 69995201 623,61 x 1122,49 1, 80 248,37 68438113 606,97 x 1153,25 1,90 241,41 66981448 591,61 x 1183,21 2,00 234,98 65615224 *Tương ứng Km= Kmc ** Tương ứng Km= Km0 120 2. Các số liệu dùng để khảo sát mối quan hệ giữa chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ với lợi nhuận riêng và diện tích mặt mỏ - Chiều dầy lớp đất phủ h0 = 5 m; - Góc dốc ổn định trong tầng đất phủ = 45o; - Góc dốc kết thúc bờ mỏ 1 = 42 o; 2 = 38 o; - Góc kết thúc bờ mỏ hai đầu d = 42 o; - Lượng mưa trung bình hàng năm F = 1,8 m/năm; - Lượng nước ngầm trung bình chảy vào mỏ qo= 2.400 m3/ngày đêm; - Độ dốc đường hào i = 7%; - Hệ số kéo dài tuyến đường Kd = 1,2; - Khoảng cách vận chuyển đá từ miệng mỏ đến trạm nghiền sàng L = 300 m; - Sản lượng mỏ Ad = 750.000 m3/năm; - Chi phí khoan nổ mìn 18.000 đ/m3; - Chi phí xúc bốc 9.000 đ/m3; - Chi phí nghiền sàng 38.000 đ/m3; - Chi phí khác 28.000đ/m3 (bao gồm chi phí môi trường, tiền cấp quyền khai thác, thuế tài nguyên, chi phí quản lý); - Cước vận chuyển bằng ôtô 13.000 đ/m3.km; - Chi phí để bơm 1m3 nước lên cao 1m 50 đ/m3.m; - Tiền thuê đất phục vụ khai thác 3.000 đ/m2.năm; - Giá trị 1m3 đá xây dựng 175.000 đ/m3; - Chi phí bóc đất phủ được bù đắp bằng việc bán nó để làm vật liệu san lấp (ΔL2 = 0). Bd = 30 m; Ld = 180 m. 121 3. Các số liệu cần thiết dùng để xác định chiều sâu khai thác hợp lý cho mỏ Thường Tân III - Chiều cao trung bình của lớp đất phủ h0 = 3,2 m; - Góc dốc ổn định trong lớp đất phủ = 40o; - Các góc dốc của bờ mỏ 1 = 44 o; 2 = 39 o; d = 44 o; - Lượng mưa trung bình hàng năm F = 2.237 mm/năm; - Lượng nước ngầm trung bình chảy vào mỏ qo= 3.150 m3/ngày đêm; - Độ dốc đường hào i = 8%; - Hệ số kéo dài tuyến đường Kd = 1,2; - Khoảng cách vận chuyển đá từ miệng mỏ đến trạm nghiền sàng L = 760 m; - Sản lượng mỏ Ad = 1.300.000 m3/năm; Chi phí không thay đổi để khai thác và chế biến 1m3 đá Ckt = 80.402 đồng/m3 bao gồm: - Chi phí khoan nổ mìn Ckn = 24.388 đồng/m3; - Chi phí xúc bốc Cxb = 7.000 đồng/m3; - Chi phí nghiền sàng 24.250 đồng/m3; - Thuế tài nguyên 11.000 đồng/m3; - Trả tiền để được quyền khai thác Cq = 7.917 đồng/m3; - Phí môi trường Cmt = 3.400 đồng/m3; - Chi phí khác Ck = 2.447 đồng/m3; - Cước vận tải Sc = 5.500 đồng/t.km; - Chi phí để bơm 1m3 nước lên cao 1m Cbn = 25 đồng/m3.m; - Tiền thuê đất Cd = 6.700 đồng/m2.năm; - Diện tích mặt mỏ Sm = 418.200 m2; - Chiều rộng mặt mỏ Bm = 600 m; chiều dài mặt mỏ Lm = 697 m. 122 4. Chương trình tính toán xác định chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ lộ thiên khai thác đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy 123 124 125 126 127 128 129
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_chieu_sau_khai_thac_lo_thien_hop.pdf
- Thong tin tom tat ve KL moi cua LATS_Nguyen Tuan Thanh.pdf
- Tom tat LATS Tieng Viet_Nguyen Tuan Thanh.pdf