Luận án Nghiên cứu xác định thành phần vật liệu hợp lý lớp bê tông nhựa tạo nhám mặt đường cấp cao ở Việt Nam

Để tạo tiền đề để phát triển kinh tế xã hội và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước; Việt nam đang đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống đường ô tô cấp cao và cao tốc.

Theo qui hoạch, đến năm 2020 hệ thống đường cao tốc của Việt Nam sẽ phủ

khắp cả nước với chiều dài xấp xỉ 6000km. Hiện tại một số tuyến cao tốc huyết mạch

như: Hà nội-Ninh Bình, Hà Nội-Lào Cai, Hà Nội-Hải Phòng, Sài Gòn-Trung Lương,

Thành phố HCM-Long Thành-Dầu Dây đã và đang được triển khai xây dựng, khai thác.

Đường cao tốc cho phép xe chạy với tốc độ trên 80km/h; với tốc độ như vậy, để

đảm bảo an toàn xe chạy, mặt đường yêu cầu phải đạt được chất lượng khai thác cao

như: độ nhám cao; độ bằng phẳng, độ ráo nước; trong đó độ nhám mặt đường là một

yếu tố đặc biệt quan trọng.

Tại các nước phát triển, người ta xây dựng lớp phủ mặt đường cao tốc bằng bê

tông nhựa rỗng có độ nhám cao, lớp vật liệu này yêu cầu phải được thiết kế, chế tạo, thi

công bằng công nghệ đặc biệt, đắt tiền.

Ở Việt Nam, lớp phủ bê tông nhựa tạo nhám đã được áp dụng trên một số đường

cao tốc, tuy nhiên mới ở mức độ thử nghiệm, chi phí cao và bị lệ thuộc vào công nghệ

ngoại nhập

pdf 139 trang dienloan 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định thành phần vật liệu hợp lý lớp bê tông nhựa tạo nhám mặt đường cấp cao ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định thành phần vật liệu hợp lý lớp bê tông nhựa tạo nhám mặt đường cấp cao ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu xác định thành phần vật liệu hợp lý lớp bê tông nhựa tạo nhám mặt đường cấp cao ở Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
-------------------------- 
NCS. Nguyễn Phước Minh 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT LIỆU HỢP LÝ 
LỚP BÊ TÔNG NHỰA TẠO NHÁM MẶT ĐƯỜNG CẤP CAO 
Ở VIỆT NAM 
Chuyên ngành: Xây dựng đường ô tô và đường thành phố 
Mã số: 62.58.30.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 1- PGS.TS.NGUT Trần Tuấn Hiệp 
 2- PGS.TS Vũ Đức Chính 
TPHCM, 12/2013
-I- 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
------------------------ 
 TpHCM, ngày tháng 12 năm 2013 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được tác giả nào công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
 NCS. Nguyễn Phước Minh 
-II- 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án, tác giả trân trọng cảm ơn các cơ quan đã tạo mọi 
điều kiện giúp đỡ: Khoa Công trình; phòng Đào tạo Sau Đại học; bộ môn Đường 
bộ; bộ môn Vật liệu xây dựng; Phòng thí nghiệm trọng điểm I; Phòng thí nghiệm 
Trọng điểm Đường bộ III-Phía Nam-Viện khoa học công nghệ GTVT; Công ty 
TNHH xây dựng và đầu tư BMT Bến Lức-Long An, Dĩ An-Bình Dương. 
Nghiên cứu sinh trân trọng cảm PGS.TS.NGƯT Trần Tuấn Hiệp, PGS.TS.Vũ 
Đức Chính, PGS.TS Bùi Xuân Cậy, GS.TS Phạm Duy Hữu, PGS.TS Trần Thị 
Kim Đăng những người Thầy đã định hướng, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động 
viên về chuyên môn và tinh thần trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận 
án, NCS cảm ơn TS. Nguyễn Quang Phúc giáo viên cùng bộ môn đã cung cấp 
các thông tin, phần mềm mô phỏng. 
Cảm ơn các thí nghiệm viên kinh nghiệm tại các phòng thí nghiệm Trọng 
điểm I và III-Viện KHCN GTVT, nhân viên Công ty TNHH xây dựng và đầu tư 
BMT, mỏ đá Phước Tân-Biên Hòa-Đồng Nai thuộc Công ty TNHH Hùng Vương 
đã nhiệt tình cùng tôi tham gia và thực hiện các thí nghiệm trong phòng và hiện 
trường vật liệu nghiên cứu. 
Cảm ơn gia đình và các bạn bè đồng nghiệp, những người thân luôn ở bên 
tôi để hỗ trợ. 
 TPHCM, 12/2013 
-III- 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... I 
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. II 
MỤC LỤC ..................................................................................................................III 
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ VI 
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ VII 
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................. X 
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1 
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2 
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..................................................2 
5. Cấu trúc luận án.........................................................................................................4 
Chương 1: TỔNG QUAN BÊ TÔNG NHỰA LỚP TẠO NHÁM............................5 
1.1 Cấu trúc và thành phần hỗn hợp của bê tông nhựa thông thường .............................5 
1.2. Thành phần hỗn hợp bê tông nhựa tạo nhám OGFCA.............................................8 
1.2.1 Cốt liệu.............................................................................................................8 
1.2.2 Chất liên kết ...................................................................................................10 
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám mặt đường............................................................10 
1.3.1 Khái niệm.......................................................................................................10 
1.3.2 Ảnh hưởng của cốt liệu đến độ nhám mặt đường ............................................12 
1.3.2.1 Yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám vi mô...................................................12 
1.3.2.2 Yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám vĩ mô...................................................13 
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng khác đến độ nhám mặt đường ......................................13 
1.4 Tổng quan vật liệu bê tông nhựa tạo nhám OGFCA...............................................16 
1.4.1 Khái niệm về bê tông nhựa tạo nhám OGFCA................................................16 
1.4.2 Đặc điểm vật liệu bê tông nhựa tạo nhám OGFCA .........................................16 
1.4.3 Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vật liệu OGFCA ở nước ngoài ..........18 
1.4.3.1 Mỹ .........................................................................................................18 
1.4.3.2 Châu Âu.................................................................................................23 
1.4.3.3 Nam Phi .................................................................................................29 
1.4.3.4 Úc ..........................................................................................................30 
1.4.3.5 Châu Á...................................................................................................31 
 1.4.3.6 Tình hình sử dụng vật liệu BTN tạo nhám ở Việt Nam...........................34 
1.5 Kết luận chương 1 .................................................................................................42 
-IV- 
Chương II: XÁC LẬP THÀNH PHẦN CÁC HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA LỚP 
TẠO NHÁM PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM....................................44 
2.1 Yêu cầu cơ bản đối với vật liệu bê tông nhựa lớp tạo nhám ...................................44 
2.2 Lựa chọn thành phần cốt liệu .................................................................................45 
2.2.1 Đặc trưng kỹ thuật yêu cầu cho cốt liệu ..........................................................45 
2.2.2 Yêu cầu cốt liệu cho hỗn hợp OGFCA............................................................47 
2.2.2.1 Kích cỡ hạt lớn nhất và loại hỗn hợp OGFCA........................................47 
2.2.2.2 Thành phần vật liệu hỗn hợp ..................................................................47 
2.2.2.3 Đặc điểm cấp phối cốt liệu.....................................................................48 
2.2.2.4 Đề xuất các loại hỗn hợp cốt liệu cho OGFCA tại Việt Nam..................52 
2.2.2.5 Lựa chọn cốt liệu cho thiết kế hỗn hợp...................................................54 
2.3 Chất liên kết ..........................................................................................................55 
2.4 Bột khoáng ............................................................................................................56 
2.5 Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa tạo nhám .............................................57 
2.5.1 Thiết kế thành phần hỗn hợp theo phương pháp Marshall ...............................57 
2.5.1.1 Quy trình đúc mẫu hỗn hợp trong phòng thí nghiệm ..............................57 
2.5.1.2 Máy móc và dụng cụ thí nghiệm ............................................................57 
2.5.1.3 Trình tự đúc mẫu....................................................................................57 
2.5.2 Thí nghiệm thành phần hỗn hợp bê tông nhựa tạo nhám .................................58 
2.5.2.1 Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu và nhựa đường .......58 
2.5.2.2 Tính tỷ lệ phối trộn các cốt liệu..............................................................58 
2.5.2.3 Chuẩn bị mẫu hỗn hợp cốt liệu để đúc mẫu Marshall .............................59 
2.5.2.4 Trộn cốt liệu với nhựa đường và đầm mẫu Marshall ..............................59 
2.5.2.5 Thí nghiệm xác định các đặc trưng cơ lý mẫu thí nghiệm.......................62 
2.5.2.6 Xác định hàm lượng nhựa tối ưu ...........................................................66 
2.5.3 Xác lập thành phần các hỗn hợp và đề xuất các chỉ tiêu kỹ thuật....................71 
2.6 Kết luận chương 2 .................................................................................................73 
Chương III: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ 
CÁC HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA TẠO NHÁM VÀ LỰA CHỌN THÀNH 
PHẦN VẬT LIỆU HỢP LÝ CỦA HỖN HỢP .........................................................75 
3.1 Các loại hỗn hợp cấp phối đề xuất thí nghiệm........................................................75 
3.2 Chuẩn bị vật liệu....................................................................................................77 
3.3 Chế bị mẫu ............................................................................................................78 
3.4 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá các chỉ tiêu cơ lý các mẫu thử ..........................78 
3.4.1 Thực nghiệm xác định modul đàn hồi vật liệu.................................................78 
3.4.2 Thí nghiệm xác định cường độ chịu kéo gián tiếp ...........................................80 
-V- 
3.4.3 Thí nghiệm xác định hệ số cường độ chịu kéo gián tiếp ..................................82 
3.4.4 Thí nghiệm xác định hệ số thấm .....................................................................84 
3.4.5 Thí nghiệm xác định độ mài mòn Cantabro.....................................................87 
3.4.6 Kiểm tra vệt hằn bánh xe vật liệu nghiên cứu..................................................89 
3.4.6.1 Đặc điểm thử nghiệm vệt hằn bánh xe....................................................89 
3.4.6.2 Mục đích của thử nghiệm vệt hằn lún bánh xe........................................91 
3.4.6.3 Kết quả thử nghiệm................................................................................92 
3.4.6.4 Độ rỗng dư còn lại .................................................................................94 
3.5 Lựa chọn thành phần vật liệu hợp lý cho hỗn hợp..................................................95 
3.6 Kết luận chương 3 .................................................................................................96 
Chương IV: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KHAI 
THÁC LỚP BÊ TÔNG NHỰA TẠO NHÁM MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ ......................98 
4.1 Nghiên cứu một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng khai thác của lớp BTN tạo nhám ...... 98 
4.1.1 Nghiên cứu mối quan hệ giữa độ rỗng dư và độ nhám vĩ mô ..........................99 
4.1.2 Nghiên cứu mối quan hệ giữa độ rỗng dư và độ hút nước .............................101 
4.1.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu ứng màng nước đến điều kiện chạy xe........104 
4.1.4 Nghiên cứu sự thay đổi độ nhám vĩ mô của mặt đường cao tốc theo thời gian ...109 
 4.1.5 Nghiên cứu hiệu quả tăng nhám bằng công nghệ phun rữa cao áp................110 
4.2 Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng vật liệu bê tông nhựa tạo nhám..........113 
 4.2.1 Giải pháp kiểm tra sản xuất vật liệu bê tông nhựa tạo nhám tại trạm trộn......113 
 4.2.2 Giải pháp thi công lớp vật liệu bê tông nhựa nhám........................................114 
 4.2.3 Giải pháp giám sát, kiểm tra và nghiệm thu vật liệu bê tông nhựa tạo nhám ......115 
4.2.4 Giải pháp quản lý khai thác vật liệu bê tông nhựa lớp tạo nhám....................116 
4.3 Kết luận chương 4 ...............................................................................................116 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................118 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
-VI- 
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 
STT 
Chữ viết 
tắt 
Nội dung tiếng Anh Nội dung tiếng Việt 
1 ACFC Asphalt Concrete Friction Course Bê tông nhựa lớp tạo nhám 
2 
ACFC-
AR 
Asphalt Concrete Friction Course-
Asphalt Rubber 
Bê tông nhựa tạo nhám-nhựa 
cao su 
3 ADOT 
Arizona Department of 
Transportation 
Sở Giao thông bang Arizona 
4 ASTM 
American Society for Testing and 
Materials 
Hiệp hội kiểm tra vật liệu 
của Mỹ 
5 BTNNC Bê tông nhựa nhám cao 
6 BTNC Bê tông nhựa chặt 
7 BTN Bê tông nhựa 
8 BTNP Bê tông nhựa polime 
9 Caltrans 
California Department of 
Transportation 
Sở Giao thông bang 
California 
10 DGAC Dense Graded Asphalt Concrete Bê tông nhựa chặt 
11 DGHMA Dense Graded Hot Mix Asphalt Hỗn hợp nhựa nóng 
12 EN European Standards Tiêu chuẩn Châu Âu 
13 GDOT Georgia Department of Transportation Sở giao thông bang Georgia 
14 HMA Hot Mix Asphalt Hỗn hợp nhựa nóng 
15 HLNTU Hàm lượng nhựa tối ưu 
16 HWTD Hamburg Wheel Tracking Device 
Thiết bị kiểm tra vệt hằn 
bánh xe 
17 ITS Indirect Tensle Strengh Cường độ chịu kéo gián tiếp 
18 NAPA 
National Asphalt Pavement 
Association 
Hiệp hội mặt đường quốc 
gia 
19 NCAT 
National Center For Asphalt 
Technology 
Trung tâm kỹ thuật nhựa 
đường quốc gia 
20 OG Open Graded Cấp phối hở 
21 OGFCA Open Graded Friction Course Asphalt 
Bê tông nhựa lớp tạo nhám 
cấp phối hở 
22 OGAC Open Graded Asphalt Concrete Bê tông nhựa cấp phối hở 
23 ODOT Oregon Department of Transportation Sở giao thông bang Oregon 
24 PA Porous Asphalt Bê tông nhựa rỗng 
25 TxDOT Texas Department of Transportation Sở giao thông bang Texas 
26 VTO Very Thin Overlay Lớp rất mỏng 
-VII- 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
CHƯƠNG I 
Hình 1.1: Cấu tạo thành phần bitum nhựa đường. ..........................................................7 
Hình 1.2: Cấu trúc hóa học của bitum nhựa đường. .......................................................7 
Hình 1.3: Cấu trúc của hỗn hợp OGFCA. ......................................................................8 
Hình 1.4: Đường cong cấp phối hỗn hợp bê tông nhựa theo TCVN và của Mỹ..............9 
Hình 1.5: Hình ảnh cấu trúc bề mặt bê tông nhựa chặt và bê tông nhựa cấp phối hở. .....9 
Hình 1.6: Hình ảnh thể hiện cấu trúc nhám vĩ mô và vi mô mặt đường. .......................11 
Hình 1.7: Hiệu ứng màng nước và vai trò của độ nhám vi mô. ....................................11 
Hình 1.8: Hình ảnh các mẫu đá nghiền. .......................................................................12 
Hình 1.9: Thiết bị thí nghiệm độ mài mòn LA. ............................................................13 
Hình 1.10: Hình ảnh độ chảy nhựa do nhiệt độ hỗn hợp. .............................................14 
Hình 1.11: Thi công lớp OGFCA tại bang California - Mỹ. .........................................22 
Hình 1.12: Kết cấu mặt đường hai lớp BTN rỗng sử dụng trên tuyến cao tốc ở Hà Lan....25 
Hình 1.13: Hình ảnh kết cấu áo đường ... ác giả đề cập sâu và đề xuất một số các nội dung nhằm nâng cao 
chất lượng khai thác lớp vật liệu bê tông nhựa nhám tại Việt Nam. 
************* 
118 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
I- Những đóng góp của luận án về mặt khoa học 
Luận án đã tập trung nghiên cứu loại vật liệu có ý nghĩa khoa học chuyên ngành 
xây dựng công trình giao thông; nghiên cứu đã giải quyết các vấn đề có tính khoa học 
cao về đặc trưng của vật liệu mặt đường bê tông nhựa tạo nhám; trong đó các nội dung 
đã được làm sáng tỏ bao gồm: 
1. Xác lập được ba thành phần hỗn hợp với các yêu cầu đặc trưng vật liệu hỗn hợp và 
qui định kỹ thuật cho vật liệu bê tông nhựa lớp tạo nhám; 
2. Đã lựa chọn được thành phần vật liệu hợp lý của hỗn hợp cho bê tông nhựa lớp tạo 
nhám mặt đường ô tô; 
3. Đã nghiên cứu các giải pháp nâng cao chât lượng khai thác lớp vật liệu bê tông nhựa 
tạo nhám mặt đường ô tô; trong đó đã xác định: 
3.1 Mối quan hệ giữa độ rỗng dư của vật liệu bê tông nhựa tạo nhám và độ nhám vĩ 
mô của lớp phủ bê tông nhựa lớp tạo nhám; 
3.2 Xác định được mối quan hệ giữa độ rỗng dư của lớp phủ bê tông nhựa tạo nhám 
và độ hút nước; 
3.3 Đã xác định được ảnh hưởng của hiệu ứng màng nước đến điều kiện chạy xe 
trên đường có độ nhám khác nhau; 
3.4 Đã xác định được sự thay đổi độ nhám vĩ mô theo thời gian của mặt đường 
nhám trên các tuyến cao tốc ở phía Nam; 
3.5 Đã xác định được hiệu quả tăng độ nhám vĩ mô và độ hút nước của mặt đường 
bê tông nhựa tạo nhám bằng công nghệ phun rửa cao áp; 
3.6 Đã thiết lập và đề xuất chế độ kiểm tra bảo dưỡng định kỳ mặt đường nhám trên 
tuyến cao tốc của mặt đường cấp cao; 
 3.7 Đã đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng khai thác vật liệu bê tông nhựa tạo 
nhám trên tất cả các khâu: vật liệu, sản xuất vật liệu tại trạm trộn, công nghệ thi công, 
công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu chất lượng và công tác quản lý khai thác lớp vật 
liệu BTN tạo nhám mặt đường cấp cao. 
119 
II- Những đóng góp của luận án về mặt thực tiễn 
1. Dựa vào kết quả nghiên cứu về thành phần vật liệu hợp lý bê tông nhựa lớp tạo 
nhám; có thể đề xuất đưa vào sản xuất và làm chủ được công nghệ xây dựng lớp phủ 
bê tông nhựa tạo nhám trong điều kiện của Việt Nam; 
2. Luận án đã đề xuất được phương pháp thiết kế và các chỉ tiêu kỹ thuật giới hạn của 
hỗn hợp OGFCA; từ đó có thể lựa chọn loại hỗn hợp bê tông nhựa tạo nhám (dạng 
cấp phối hở) trên cơ sở thực nghiệm để có các kết quả tin cậy; 
3. Việc nghiên cứu các mối quan hệ về độ nhám và độ rỗng dư; độ nhám và độ hút 
nước; ảnh hưởng của hiệu ứng màng nước trên bề mặt; giúp cho các nhà quản lý 
đường cao tốc lưu ý hơn trong khai thác chất lượng vật liệu bê tông nhựa lớp tạo 
nhám mặt đường ô tô trong điều kiện hiện nay; 
4. Kết quả đánh giá chất lượng nhám theo thời gian và giải pháp nâng cao chất lượng 
khai thác lớp vật liệu bê tông nhựa nhám bằng phun rữa cao áp; đã đề xuất công tác 
bảo dưỡng định kỳ lớp tạo nhám giúp cho các trung tâm quản lý và khai thác đường 
cao tốc chủ động và có giải pháp cho công tác bảo dường định kỳ lớp vật liệu BTN 
tạo nhám; 
III-Những tồn tại, hạn chế 
Luận án cũng chỉ nghiên cứu thực nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu kỹ thuật 
giới hạn của OGFCA qua tham khảo tài liệu, cũng như các thông số kinh nghiệm về sản 
xuất, thi công, bảo dưỡng và sửa chữa lớp OGFCA ở các nước mà chưa có điều kiện 
sản xuất và rải thử nghiệm thực tế ở Phía Nam. 
IV- Kiến nghị 
1. Vật liệu OGFCA là loại vật liệu có độ rỗng cao rất nhạy cảm với nhiệt độ, tải trọng 
và môi trường, do vậy cần đánh giá các đặc trưng khai thác của vật liệu về độ nhám 
và thoát nước bằng thử nghiệm thực tế tại hiện trường; 
2. Kiến nghị qui chế kiểm tra định kỳ độ nhám lớp phủ bê tông nhựa lớp tạo nhám trên 
các tuyến cao tốc, từ đó có thể đề xuất giải pháp để duy trì hiệu quả làm việc mặt 
120 
đường nhám và có qui chế duy tu bảo dưỡng phù hợp đối với các tuyến đường cao 
tốc hiện nay và trong thời gian sau này. 
V- Hướng nghiên cứu tiếp tục của luận án 
1) Tiếp tục mở rộng phạm vi nghiên cứu cỡ hạt dmax=12,5mm, loại nhựa sử dụng, 
phụ gia; nhằm đánh giá so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu bê tông nhựa 
lớp tạo nhám cỡ hạt d=12,5 mm và d=9,5 mm; từ đó có kết luận chính xác về 
loại vật liệu này; 
2) Kết hợp với các cơ quan sản xuất để sản xuất vật liệu OGFCA và rải thử nghiệm 
để có thể kiểm chứng các kết quả và các đề nghị đã nêu ở trên; 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1. “Nghiên cứu tổng quan lớp mặt bê tông nhựa tạo nhám”, đề tài cấp trường Đại 
học Giao thông vận tải năm 2009; 
2. “Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần hạt cốt liệu đến độ bền Marshall của 
bê tông Asphalt theo tiêu chuẩn của Việt Nam và AASHTO”, đề tài cấp trường 
Đại học Giao thông vận tải năm 2009; 
3. “Nghiên cứu các đặc trưng cơ lý của hỗn hợp vật liệu bê tông nhựa tạo nhám, 
khi sử dụng các loại Bitum cải thiện của các nhà sản xuất khác nhau, kiến nghị 
hướng sử dụng”, đề tài cấp trường Đại học Giao thông vận tải năm 2010; 
4. “Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa tạo nhám khi dùng nhựa polime và chất gia cố 
bằng sợi tổng hợp”, đề tài cấp trường Đại học Giao thông vận tải năm 2010; 
5. “Nghiên cứu các loại cấp phối hở cho lớp bê tông nhựa tạo nhám trong xây 
dựng đường ô tô cấp cao tại VN”, đề tài cấp trường Đại học Giao thông vận tải 
năm 2011; 
6. “Nghiên cứu đề xuất và định hướng sử dụng các hỗn hợp cấp phối cốt liệu sử 
dụng cho lớp bê tông nhựa tạo nhám. So sánh đối chứng tiêu chuẩn 
22TCN345-06”, đề tài cấp trường Đại học Giao thông vận tải năm 2011; 
7. Trình tự các bước thiết kế sử dụng hỗn hợp lớp bê tông nhựa tạo nhám, Tạp 
chí cầu đường Việt nam - năm 2011; 
8. Xem xét ứng dụng chất phụ gia tăng cường dính bám cốt liệu với nhựa cho 
hỗn hợp bê tông nhựa rỗng, Tạp chí cầu đường Việt nam - năm 2011; 
9. Nghiên cứu ứng dụng vật liệu bê tông nhựa cấp phối hở cho lớp tạo nhám mặt 
đường có tốc độ cao, Tạp chí cầu đường Việt nam - năm 2011; 
--------------------------------------- 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. TIẾNG VIỆT 
1. GS. TS. Trần Đình Bửu, GS. TS. Dương Học Hải (2006), Giáo trình xây dựng mặt 
đường ô tô, tập II, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. 
2. Nguyễn Quang Chiêu (2005), Nhựa đường và các loại mặt đường nhựa, Nhà xuất 
bản Xây dựng, Hà Nội. 
3. PGS.TS Vũ Đức Chính, KS. Phạm Kim Điện (2009), Sổ tay thiết kế hỗn hợp bê 
tông nhựa theo phương pháp Marshall, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 
4. Trần Thị Kim Đăng (2003), Nghiên cứu xác định chỉ tiêu cơ lý của vật liệu bê tông 
Asphalt dùng làm thông số tính toán hợp lý cho lớp mặt đường ô tô, Luận án tiến sĩ 
kỹ thuật, Trường Đại học GTVT, Hà Nội. 
5. Dương Học Hải, Nguyễn Hào Hoa (1985), Đề tài nghiên cứu khoa học "Về phương 
pháp tính toán phân bố nhiệt trong kết cấu mặt đường ôtô và tần suất xuất hiện 
khoảng nhiệt độ cao trên mặt đường bê tông nhựa", Trường Đại học Xây dựng, Hà 
Nội. 
6. PGS.TS Trần Tuấn Hiệp, GS.TSKH Hoàng Trọng Yêm (2002) dịch, Cẩm nang 
Bitum Shell, Nhà xuất bản GTVT, Hà Nội. 
7. GS.TS. Phạm Duy Hữu, PGS.TS. Vũ Đức Chính, TS. Đào Văn Đông, ThS. Nguyễn 
Thanh Sang, (2010), Bê tông asphalt, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội. 
8. Nguyễn Phước Minh (2011), Trình tự các bước thiết kế sử dụng hỗn hợp lớp bê 
tông nhựa tạo nhám, Tạp chí cầu đường Việt nam, (10), tr.25-31; 
9. Nguyễn Phước Minh (2011), Xem xét ứng dụng chất phụ gia tăng cường dính bám 
cốt liệu với nhựa cho hỗn hợp bê tông nhựa rỗng, Tạp chí cầu đường Việt nam, 
(11), tr.39-45; 
10. Nguyễn Phước Minh (2011), Nghiên cứu ứng dụng vật liệu bê tông nhựa cấp phối 
hở cho lớp tạo nhám mặt đường có tốc độ cao, Tạp chí khoa học giao thông vận tải, 
(36), tr.5-9. 
11. ThS Nguyễn Quang Phúc (2011), Luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu một số tính chất và 
khả năng ứng dụng của Mastic Asphalt trong xây dựng công trình giao thông ở Việt 
Nam”. 
12. Lục Đỉnh Trung, Trình Gia Câu, Đại học Đồng Tế, Trung Quốc (1995), Công trình 
nền mặt đường, Bản dịch tiếng Việt GS.TS Dương Học Hải, PGS Nguyễn Quang 
Chiêu, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Hà Nội. 
13. QCVN 02: 2009/BXD (2009), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Số liệu điều kiện tự 
nhiên dùng trong xây dựng. 
14. Bộ Giao thông Vận tải (2006), Tiêu chuẩn ngành 22TCN 211-06 - Quy trình thiết 
kế áo đường mềm. 
15. Bộ Giao thông vận tải (2001), Tiêu chuẩn ngành 22TCN 274-01 - Tiêu chuẩn thiết 
kế mặt đường mềm. 
16. Bộ Giao thông Vận tải (2011), Tiêu chuẩn ngành TCVN 8819-2011 - Quy trình kỹ 
thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa. 
17. Bộ Giao thông Vận tải (2011), Tiêu chuẩn ngành TCVN 8860-2011 - Quy trình thí 
nghiệm bê tông nhựa. 
18. Bộ Giao thông Vận tải (2004), Tiêu chuẩn ngành 22TCN 319-04 – Yêu cầu kỹ thuật 
và phương pháp thí nghiệm – Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường polime. 
19. Bộ Giao thông Vận tải (2011), Tiêu chuẩn ngành TCVN 8862-2011 - Quy trình thí 
nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết 
dính. 
20. Bộ Giao thông Vận tải (2011), Tiêu chuẩn ngành TCVN 8866-2011-Mặt đường ô 
tô-Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát-thử nghiệm. 
21. Bộ Giao thông vận tải (2006), Tiêu chuẩn ngành 22TCN 345-06 - Quy trình công 
nghệ thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tông nhựa có độ nhám cao. 
22. Bộ Giao thông vận tải (2008), Qui định kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu lớp phủ 
siêu mỏng trên đường ô tô theo công nghệ Novachip. 
23. Bộ Giao thông vận tải (2006), Tiêu chuẩn ngành 22TCN 356-06 - Quy trình công 
nghệ thi công và nghiệm mặt đường bê tông nhựa sử sụng nhựa đường polime. 
II. TIẾNG ANH 
24. EN 13108-7 (2006), Bituminous mixtures - Material specifications - Part 7: Porous 
Asphalt. 
25. EN 13108-20, Bituminous mixtures - Material specifications - Part 20: Type 
Testing. 
26. EN 13108-21, Bituminous mixtures - Material specifications - Part 21: Factory 
Production Control. 
27. EN 12697-22 (2003), Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – 
Part 22: Wheel tracking 
28. EN 12697-6, Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – Part 6: 
Determination of bulk density of bituminous specimens 
29. EN 12697-13, Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – Part 13: 
Temperature measurement 
30. EN 12697-16, Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – Part 16: 
Abrasion by studded tyres 
31. EN 12697-20, Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – Part 20: 
Indentation using cube or Marshall specimens 
32. EN 12697-35, Bituminous mixtures – Test methods for hot mix asphalt – Part 35: 
Laboratory mixing 
33. Prithvi S. Kandhal and Rajib B. Mallick (1998), Open-Graded Friction Course: 
State of the practice, National Center for Asphalt Technology, Washington.DC. 
34. Technical Advisory Open Graded Friction Courses (1990), U. S. Department of 
Transportation Federal Highway Administration. 
35. Stephen T. Muench, Ph.D; Craig Weiland; Joshua Hatfield; Logan K. Wallace 
(2011), Open Graded Wearing Courses in the Pacific Northwest, Department of 
Civil and Environmental Engineering University of Washington. 
36. Allex E. Alvarez, Amy Epps Martin, Cindy K. Estakhri, Joe W. Button, Charles J. 
Glover, and Sung Hoon Jung (2006), Synthesis of Current Practice on Design, 
Construction and Maintenance of Porous Friction Courses, Texas Transportation 
Institute. 
37. Lily. D. Poulikakos, Michel Pittet, Laurent Arnaud, Alejandro Junod, Remy Gubler 
(2006), Mechanical Properties of Porous Asphalt, Recommendations for 
Standardization, Swiss Federal Laboratory for Materials Testing and Resarch. 
38. Bjorn Birgisson, Reynaldo Roque, Arvind Varadhan (2006), Evaluation of Thick 
Open Graded and Bonded Friction Courses in Florida, University of Florida. 
39. Laura Catherine Kline (2010), Comparision of Open Graded Friction Course Mix 
Design Methods Currently Used in the United States, Clemson University. 
40. Hwee, L., & Guwe, (2004), Performance Related Evaluation of Porous Asphalt Mix 
Design. Proceeding of Malaysian Road Conference, Kuala Lumpur, Malaysia. 
41. Kandhal, (2002), Design, Construction, and Maintenance of Open-Graded Asphalt 
Friction Courses, National Asphalt Pavement Association. 
42. Samuel B. Cooper, Jr., P.E-Senior Asphalt Research Engineer; Chris Abadie, P.E-
Materials Research Administrator, Louay N. Mohammad, Ph.D (2004), Evaluation 
of Open-Graded Friction Course Mixture, Lousiana Transportation Research 
Center. 
43. Technical Guideline, (2007), The use of Modied Bituminous Binders in Road 
Construction, Asphalt Academy. 
44. UNHSC Design Specifications for Porous Asphalt Pavement and Infiltration Beds, 
(2009), University of New Hampshire Stormwater Center (UNHSC). 
45. Nichols Consulting Engineers, (2008), Quieter Pavements Survey, Washington State 
Transportation Commission, Department of Transportation. 
46. Gary Fitts, (2002), The New and Improved Open Graded friction course mixes, 
Asphalt Institute Field Engineer. 
47. Rajib B. Mallick, Prithvi S. Kandhal, L. Allen Cooley, Jr., Donald E. Watson, 
(2000), Design, Construction, and Performance of New Generation Open-Graded 
Friction Courses, Association of Asphalt Paving Technologists. 
48. Professor Mohammad Faghri, Professor Martin H. Sadd, (2002), Performance 
Improvement of Open-Graded Asphalt Mixes, Department of Mechanical 
Engineering & Applied Mechanics, University of Rhode Island. 
49. Standard Practice for Open-Graded Friction Course (OGFC) Mix Design – 
D7064/D7064M-08, ASTM International. 
50. Huber, G, (2000), Performance Survey on Open-Graded Friction Course Mixes, 
Transportation Research Board, National Research Council, Washington, D.C. 
51. L. Allen Cooley, Jr, E. Ray Brown, Donald E. Watson, (2000), Evaluation of OGFC 
Mixtures Containing Cellulose Fibers, National Center for Asphalt Technology, 
Auburn University, Alabama. 
52. Frazier Parker, Jr. E. Ray Brown, (1990), A study of rutting of Alabama asphalt 
pavements, Auburn University Highway Research Center, Alabama. 
53. Lily D. Poulikakos, Shigeki Takahashi, (2003), A Comparison of Swiss and 
Japanese Porous Asphalt Through Various Mechanical Tests, 
JapanHighwayPublicCorporation. 
III. TIẾNG ĐỨC 
54. Professor Dr.-Ing. Edeltraud Straube, Professor Dr.-Ing Klaus Krass (2009), 
Straβenbau und Straβenerhaltung, Ein Handbuch für Studium und Praxis, Erich 
schmidt verlag. 
55. Professor Dr.-Ing. Siegfried Velske, Professor Dr.-Ing. Horst Mentlein, Professor 
Dipl.-Ing. Peter Bymann (2009), Strassenbau und Strassenbautechnic, 6.Auflage, 
Werner-Verlag. 
56. Professor Dr.-Ing. Siegfried Velske (1993), Straβenbautechnic, Werner-Verlag. 
57. Dr.-Ing. Peter Renken, Thomas Lobach, Stephan Büchler, Tobias Hagner (2003), 
Einfluss der Modifizierung von Bindemitteln durch Polymere und/oder Naturasphalt 
auf Standfestigkeit, Kälteverhalten und Verarbeitbarkeit von guβasphalt, Institut für 
Straβenwesen Technische Universität Braunschweig, Bonn. 
*********************** 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_thanh_phan_vat_lieu_hop_ly_lop_b.pdf
  • docThong tin Luan an(Viet-Anh).doc
  • docThong tin Luan an.doc
  • pdftóm t_t lu_n án.pdf
  • pdfTóm tắt+tiếng Anh.pdf