Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy

Bảo vệ môi trường lưu vực sông là vấn đề đã được thực hiện ở nhiều nước trên

thế giới nhằm đối phó với những thách thức về sự khan hiếm nước, sự gia tăng tình

trạng ô nhiễm và suy thoái các nguồn tài nguyên và môi trường của các lưu vực sông.

Mục đích chính của phân vùng chất lượng nước là chia thành các tiểu vùng để sử

dụng và bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý. Việc sắp xếp các MĐSD nguồn nước

theo thứ tự ưu tiên nhằm hỗ trợ để đạt được sự cân bằng hợp lý cho các hoạt động quản

lý môi trường nước sông đạt hiệu quả bền vững hơn.

Việc phân vùng chất lượng nước theo MĐSD đối với nguồn nước nếu chỉ dựa

trên các QCVN 08-MT:2015/BTNMT (quy định về chất lượng nước mặt) và chỉ số

WQI thì chưa đủ cơ sở để đưa ra kết quả như mong muốn về quy hoạch. Điều này càng

thể hiện rõ đối với các nguồn nước sông có dòng chảy liên vùng. Có thể lấy sông

Nhuệ, sông Đáy là điển hình của đặc điểm trên. Lưu vực sông Nhuệ - Đáy có vai trò

quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước nói chung và khu vực đồng bằng

sông Hồng nói riêng. Đây là trung tâm kinh tế năng động, một đầu tàu kinh tế quan

trọng của miền Bắc và cả nước. Đặc biệt nơi đây có Hà Nội - Thủ đô và là trung

tâm kinh tế, văn hoá, chính trị của cả nước. Lưu vực có diện tích 7.665 km2, chiếm

10% diện tích toàn lưu vực sông Hồng, thuộc địa phận của 5 tỉnh/thành phố: Hòa

Bình, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình [25]. Tuy nhiên, cho đến nay, việc

phân vùng môi trường trong lưu vực sông nói chung và sông Nhuệ, sông Đáy nói

riêng vẫn chưa được thực hiện theo quy định thống nhất.

pdf 209 trang dienloan 9740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy

Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
Cái Anh Tú 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC 
VỀ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG 
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG - ỨNG DỤNG CHO 
SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
Hà Nội - 2020 
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
Cái Anh Tú 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC 
VỀ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG 
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG - ỨNG DỤNG CHO 
SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY 
Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 
Mã số: 9850101 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
Tác giả luận án Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2 
 Cái Anh Tú Dương Hồng Sơn Lê Ngọc Cầu 
Hà Nội – 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. 
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao 
chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn 
tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. 
Nghiên cứu sinh 
 Cái Anh Tú 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trước hết, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến Viện Khoa học Khí tượng 
thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh 
trong quá trình thực hiện luận án. 
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy hướng dẫn là 
PGS.TS. Dương Hồng Sơn và TS. Lê Ngọc Cầu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ 
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Khoa Môi trường, trường đại học 
Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Trung tâm Quan trắc Môi trường, 
Tổng cục Môi trường và một số Viện, Trường chuyên ngành đã có những góp ý về 
khoa học cũng như hỗ trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình 
thực hiện luận án. 
Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin chân thành cám ơn các thầy cô, các nhà khoa 
học đã góp ý, phản biện và đánh giá giúp nghiên cứu sinh thực hiện luận án này. 
Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn động viên, 
khuyến khích tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh trong suốt thời gian qua. 
Nghiên cứu sinh 
 Cái Anh Tú 
iii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Viết tắt Viết đầy đủ 
ADB Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á) 
BVMT Bảo vệ môi trường 
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường 
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn 
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD viết tắt cho BOD5) 
CCN Cụm công nghiệp 
COD Nhu cầu oxy hóa học 
ĐTM Đánh giá tác động môi trường 
DO Oxy hòa tan trong nước 
DRo 
Death River as Oxygen (Chỉ số mức độ suy kiệt chất lượng nước 
sông theo oxy hòa tan) 
GHCP Giới hạn cho phép 
EPA Enviromental Protection Agency (Cục bảo vệ Môi trường Mỹ) 
IPPS 
Industrial Pollution Projection System (Hệ thống an toàn bảo vệ môi 
trường trong công nghiệp) 
KCN Khu công nghiệp 
KT-XH Kinh tế xã hội 
LVSMĐSD Mục đích sử dụng 
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
NĐ-CP Nghị định chính phủ 
PVCLNS Phân vùng chất lượng nước sông 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
QHTNN Quy hoạch tài nguyên nước 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
TNMT Tài nguyên môi trường 
UBND Ủy ban nhân dân 
UNEP United Nations Environment Programme (Chương trình Môi trường 
iv 
Liên hợp quốc) 
WASP 
Water quality Analysis Simulation Program (Chương trình mô phỏng 
phân tích chất lượng nước) 
WQI Water Quality Index (Chỉ số chất lượng nước) 
WQIaq 
Water Quality Index for the protection of aquatic life (Chỉ số thể hiện 
mức độ ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh vật) 
WQIhi Water Quality Index for the protection of human health (Chỉ số thể 
hiện mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người) 
WHO World Health Organisation (Tổ chức Y tế Thế giới) 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CẢM ƠN ii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii 
DANH MỤC HÌNH vii 
DANH MỤC BẢNG viii 
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN x 
MỞ ĐẦU 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1 
2. Mục tiêu và nôi dung nghiên cứu của luận án ........................................................ 3 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 
4. Hướng tiếp cận nghiên cứu ..................................................................................... 4 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 5 
6. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................. 6 
7. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 6 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ 
SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC HIỆN PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG 
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG. 8 
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cơ sở khoa học phân vùng chất lượng nước sông 
theo mục đích sử dụng ................................................................................................ 8 
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cơ sở khoa học phân vùng chất lượng nước 
sông theo mục đích sử dụng của một số nước trên thế giới 8 
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến cơ sở khoa học phân vùng chất 
lượng nước theo mục đích sử dụng ở Việt Nam... 14 
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về chất lượng và hiện trạng sử dụng nước sông 
Nhuệ, sông Đáy ......................................................................................................... 21 
1.2.1. Các nghiên cứu về chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy. 21 
1.2.2. Các nghiên cứu về hiện trạng sử dụng nước sông Nhuệ, sông Đáy 25 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.. 27 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 30 
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 30 
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 
2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp và kế thừa tài liệu nghiên cứu 30 
2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích mẫu nước trong 
phòng thí nghiệm.. 31 
2.2.3. Phương pháp/công cụ sử dụng chỉ số để đánh giá chất lượng nước... 33 
2.2.4. Phương pháp tính toán nhu cầu sử dụng nước theo định mức hệ số.. 38 
2.2.5. Phương pháp uớc tính lượng và tải lượng ô nhiễm. 40 
2.2.6. Phương pháp chuyên gia và kỹ thuật Delphi.. 42 
2.2.7. Phương pháp mô hình hóa.. 43 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2... 46 
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG 
NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 47 
vi 
3.1. Mối quan hệ giữa phân vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng và phân 
vùng môi trường trong quy hoạch môi trường.......................................................... 47 
3.2. Các nguyên tắc của phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng. 51 
3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố nội, ngoại vi với chất lượng nước sông. 57 
3.4. Lựa chọn tiêu chuẩn/quy chuẩn, thông số môi trường nước trong phân vùng 
chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng...60 
3.5. Đề xuất các tiêu chí và mức độ phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích 
sử dụng.. 64 
3.6. Đề xuất quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng. 70 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 79 
CHƯƠNG 4. ÁP DỤNG PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO 
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHO SÔNG NHUỆ, SÔNG ĐÁY 80 
4.1. Một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội lưu vực sông 
Nhuệ - Đáy ................................................................................................................ 80 
4.1.1. Đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên 80 
4.1.2. Đặc điểm chính về điều kiện kinh tế xã hội 84 
4.2. Quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng cho sông 
Nhuệ, sông Đáy ......................................................................................................... 84 
4.3. Kết quả xếp hạng phân vùng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy theo mục 
đích sử dụng ............................................................................................................ 136 
4.4. Nhận xét về tính phù hợp giữa kết quả PVCLNS theo MĐSD do luận án đề 
xuất với quy hoạch phát triển KTXH và các hiệu chỉnh cơ sở khoa học, bộ tiêu chí, 
quy trình PVCNS theo MĐSD sau khi áp dụng đối với sông Nhuệ, sông Đáy. ..... 143 
4.4.1. Nhận xét về tính phù hợp giữa kết quả PVCLNS theo MĐSD do luận án đề 
xuất với quy hoạch phát triển KTXH..143 
4.4.2. Các hiệu chỉnh cơ sở khoa học, bộ tiêu chí, quy trình PVCNS theo MĐSD 
sau khi áp dụng đối với sông Nhuệ, sông Đáy144 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4. 145 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.. 147 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN 
ĐẾN LUẬN ÁN......................................................................................................149 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...150 
PHỤ LỤC160 
vii 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Các bước xác định giá trị môi trường nước tại nước Úc ........................... 9 
Hình 1.2. Các bước xác định mục đích chất lượng nước tại nước Úc ..................... 10 
Hình 1.3. Các bước xác định giá trị môi trường cho vực nước tại Hoa Kỳ ............. 11 
Hình 1.4. Các bước thực hiện việc xác định mục đích chất lượng nước cho đoạn 
sông ........................................................................................................................... 17 
Hình 1.5. Sơ đồ nghiên cứu của luận án ................................................................... 29 
Hình 2.1. Các điểm thu mẫu quan trắc nước sông Nhuệ, sông Đáy ......................... 33 
Hình 3.1. Các tiểu vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng (do luận án đề 
xuất) .......................................................................................................................... 51 
Hình 3.2. Mối quan giữa sinh vật với việc bổ cập, tiêu thụ oxi hòa tan trong nước 59 
Hình 3.3. Chất lượng nước sông phụ thuộc vào các yếu tố chính nội tại và bên 
ngoài .......................................................................................................................... 60 
Hình 3.4. Quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng ........ 71 
Hình 4.1. Bản đồ hệ thống thủy văn lưu vực sông Nhuệ - Đáy ................................. 82 
Hình 4.2. Các hợp lưu tại sông Nhuệ, sông Đáy ...................................................... 87 
Hình 4.3. Vị trí các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại lưu vực sông 
Nhuệ - Đáy .............................................................................................................. 101 
Hình 4.4. Giá trị BOD, COD trung bình năm (mg/l) nước sông Nhuệ (2010 – 2014)
 ................................................................................................................................. 108 
Hình 4.5. Giá trị BOD trung bình năm (mg/l)nước sông Đáy (2010 – 2014) ........ 109 
Hình 4.6. Giá trị COD trung bình năm (mg/l) nước sông Đáy (2010 – 2014) ....... 109 
Hình 4.7. Giá trị DO (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........... 111 
Hình 4.8. Giá trị BOD (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........ 112 
Hình 4.9. Giá trị COD (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........ 112 
Hình 4.10. Vị trí các di tích bảo tồn, bảo vệ ven sông Nhuệ, sông Đáy ................. 121 
Hình 4.11. Mặt cắt đại diện: (a) sông Nhuệ; (b) sông Đáy .................................... 124 
Hình 4.12. Các thông số truyền tải sử dụng trong mô hình WASP: (a) sông Nhuệ; 
(b) sông Đáy ............................................................................................................ 124 
Hình 4.13. So sánh giá trị DO (mg/l) tính toán và thực đo tại: (a) Đồng Quan - sông 
Nhuệ; (b) Ba Thá - sông Đáy .................................................................................. 125 
Hình 4.14. Khả năng tự làm sạch BOD (mg/l) tại:(a) sông Nhuệ; (b) sông Đáy ... 126 
Hình 4.15. Biểu thị hiện trạng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy .................. 134 
Hình 4.16. Các nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ sông Đáy .......................... 139 
Hình 4.17. Bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy theo mục đích 
sử dụng .................................................................................................................... 142 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân loại đánh giá chất lượng nước sông ở Hoa Kỳ ............................... 14 
Bảng 1.2. Phân loại đánh giá chất lượng nước sông ở Canada ............................... 14 
Bảng 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30 
Bảng 2.2. Các thông số và thời gian và đặc điểm quan trắc các mẫu nước (do luận 
án thực hiện).............................................................................................................. 32 
Bảng 2.3. Đánh giá chỉ số DRo................................................................................. 35 
Bảng 2.4. Các phân hạng mục đích sử dụng nước theo QCVN08:2015/ BTNMT ... 36 
Bảng 2.5. Các mức đánh giá chất lượng nước theo giá trị WQI theo Quyết định số: 
1460/QĐ-TCMT ........................................................................................................ 36 
Bảng 2.6. Các mức đánh giá chất lượng nước theo giá trị WQIaq, WQIhi theo quy 
định của Ủy hội sông Mekong ................................................................................... 36 
Bảng 2.7. So sánh 3 công cụ đánh giá chất lượng nước mặt.................................... 37 
Bảng 2.8. Tóm tắt các phương pháp xác định nhu cầu sử dụng nước bằng định mức 
hệ số cho các mục đích khác nhau ............................................................................ 39 
Bảng 2.9. Tóm tắt phương pháp xác định lượng nước thải ...................................... 41 
Bảng 2.10. Tóm tắt phương pháp xác định tải lượng ô nhiễm nước thải từ các 
nguồn phát sinh ......................................................................................................... 41 
Bảng 3.1. Quy chuẩn và mức độ đánh giá giá trị chỉ số WQIaq, WQIhi và DRo ....... 63 
Bảng 3.2. Đề xuất các tiêu chí và mức độ PVCLNS theo MĐSD ............................. 65 
Bảng 3.3. Quy định khoảng cách an toàn, chất lượng nước với các giá trị bảo tồn 75 
Bảng 4.1. Phạm vi lưu vực sông Nhuệ - Đáy ............................................................ 80 
Bảng 4.2. Phân phối dòng chảy năm các trạm thuộc lưu vực sông Đáy .................. 82 
Bảng 4.3. Kết quả nhận diện các tiểu vùng phục vụ việc PVCLNS theo MĐSD ..... 87 
Bảng 4.4. Nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt tại lưu vực sông Nhuệ - Đáy ......... 89 
Bảng 4.5. Nhu cầu sử dụng nước tưới cây trồng các tỉnh lưu vực sông Nhuệ - Đáy 
(năm 2014) .................................................................................................... ... 4) 
Bảng PL17.1. Thống kê các thông số vượt chuẩn trên sông Nhuệ ( 2010 – 2014) 
Thông số Đơn vị Tổng số 
mẫu/ 
năm 
Giá trị 
lớn nhất 
Giá trị 
nhỏ nhất 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị vượt GHCP 
loại A2 
Giá trị vượt 
GHCP loại B1 
Giá trị 
cho phép 
Số mẫu 
vượt 
Giá trị 
cho phép 
Số mẫu 
vượt 
Năm 2010 
DO (mg/l) 40 5,9 2,1 3,89 ≥4 33/40 ≥5 22/40 
TSS (mg/l) 40 163 4 29,53 30 11/40 50 4/40 
COD (mg/l) 40 106 7 39,33 15 37/40 30 25/40 
182 
BOD (mg/l) 40 48 2 12,53 6 30/40 15 8/40 
NH4+ -N (mg/l) 40 30,8 0,1 7,26 0,2 36/40 0,5 33/40 
PO43- P (mg/l) 40 3,09 0,04 0,66 0,2 28/40 0,3 24/40 
Fe (mg/l) 40 3,18 0,18 1,401 1 28/40 1,5 18/40 
Năm 2011 
DO (mg/l) 40 5,6 1 2,91 ≥4 38/40 ≥5 32/40 
TSS (mg/l) 40 97 15 33,05 30 17/40 50 8/40 
COD (mg/l) 40 77 11 43,43 15 38/40 30 29/40 
BOD (mg/l) 40 38 3 13 6 34/40 15 13/40 
NH4+ -N (mg/l) 40 23,6 0,1 6,54 0,2 36/40 0,5 34/40 
PO43- P (mg/l) 40 4,55 0,13 1,12 0,2 38/40 0,3 34/40 
Năm 2012 
DO (mg/l) 40 6 0,86 3,36 ≥4 37/40 ≥5 24/40 
TSS (mg/l) 40 421 15 31,8 30 6/40 50 4/40 
COD (mg/l) 40 78 12 39,2 15 36/40 30 22/40 
BOD (mg/l) 40 30 3 12 6 26/40 15 14/40 
NH4+ -N (mg/l) 40 26,6 0,6 7,19 0,2 40/40 0,5 40/40 
PO43- P (mg/l) 40 2,27 0,07 0,57 0,2 26/40 0,3 21/40 
Fe (mg/l) 40 3,54 0,21 1,1 1 18/40 1,5 10/40 
Năm 2013 
DO (mg/l) 40 7,8 1,5 3,17 ≥4 34/40 ≥5 30/40 
TSS (mg/l) 40 186 15 40,4 30 14/40 50 8/40 
COD (mg/l) 40 156 16 47,65 15 40/40 30 26/40 
BOD (mg/l) 40 58 4 16 6 31/40 15 17/40 
NH4+ -N (mg/l) 40 33 0,1 7,87 0,2 38/40 0,5 35/40 
PO43- P (mg/l) 40 3,11 0,05 0,69 0,2 29/40 0,3 25/40 
Năm 2014 
DO (mg/l) 40 6,4 1,3 3,14 ≥4 37/40 ≥5 30/40 
TSS (mg/l) 40 93,9 15 37,07 30 20/40 50 12/40 
COD (mg/l) 40 123 6 39,13 15 34/40 30 14/40 
BOD (mg/l) 40 61 2 18,15 6 31/40 15 14/40 
NH4+ -N (mg/l) 40 29,54 0,1 6,96 0,2 39/40 0,5 39/40 
PO43- P (mg/l) 40 2,88 0,05 0,7 0,2 27/40 0,3 24/40 
183 
Bảng PL17.2. Thống kê các thông số vượt chuẩn trên sông Đáy ( 2010 – 2014) 
Thông 
số 
Đơn vị Tổng số 
mẫu/ 
năm 
Giá trị 
lớn nhất 
Giá trị 
nhỏ 
nhất 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị vượt 
GHCP loại A2 
Giá trị vượt 
GHCP loại B1 
Giá trị 
cho 
phép 
Số mẫu 
vượt 
Giá trị 
cho 
phép 
Số mẫu 
vượt 
Năm 2010 
DO (mg/l) 76 7,3 2,3 5,44 ≥4 19/76 ≥5 7/76 
TSS (mg/l) 76 748 4 38,79 30 24/76 50 7/76 
COD (mg/l) 76 67 6 19,1 15 47/76 30 8/76 
BOD (mg/l) 76 14 2 4,24 6 19/76 15 0/76 
NH4+ -N (mg/l) 76 4,91 0,1 0,52 0,2 41/76 0,5 17/76 
PO43- P (mg/l) 76 0,27 0,03 0,08 0,2 2/76 0,3 0/76 
Năm 2011 
DO (mg/l) 76 6,5 2,1 4,03 ≥4 63/76 ≥5 38/76 
TSS (mg/l) 76 154 15 33,78 30 27/76 50 13/76 
COD (mg/l) 76 34 6 17,43 15 43/76 30 4/76 
BOD (mg/l) 76 11 2 4,78 6 14/76 15 0/76 
NH4+ -N (mg/l) 76 12,02 0,1 0,8 0,2 50/76 0,5 35/76 
PO43- P (mg/l) 76 1,58 0,1 0,29 0,2 41/76 0,3 19/76 
Fe (mg/l) 76 3,63 0,47 1,138 1 34/76 1,5 11/76 
Năm 2012 
DO (mg/l) 76 5,9 2,4 4,21 ≥4 59/76 ≥5 25/76 
TSS (mg/l) 76 1513 15 58,11 30 27/76 50 15/76 
COD (mg/l) 76 59 12 22,08 15 54/76 30 13/76 
BOD (mg/l) 76 11 2 5,17 6 18/76 15 0/76 
NH4+ -N (mg/l) 76 12,79 0,1 1,18 0,2 54/76 0,5 39/76 
PO43- P (mg/l) 76 0,91 0,05 0,09 0,2 4/76 0,3 2/76 
Năm 2013 
DO (mg/l) 76 7,2 2,5 4,84 ≥4 44/76 ≥5 19/76 
TSS (mg/l) 76 147 15 29,97 30 22/76 50 9/76 
COD (mg/l) 76 45 12 19,67 15 59/76 30 3/76 
184 
BOD (mg/l) 76 14 3 4,99 6 11/76 15 0/76 
NH4+ -N (mg/l) 76 8,96 0,1 1,09 0,2 58/76 0,5 45/76 
PO43- P (mg/l) 76 0,78 0,05 0,09 0,2 4/76 0,3 3/76 
Năm 2014 
DO (mg/l) 76 7,3 1,6 4,63 ≥4 44/76 ≥5 25/76 
TSS (mg/l) 76 113,6 14,9 33,84 30 32/76 50 13/76 
COD (mg/l) 76 57 6 15,17 15 33/76 30 1/76 
BOD (mg/l) 76 20 1 5,94 6 24/76 15 1/76 
NH4+ -N (mg/l) 76 8,82 0,1 1,58 0,2 60/76 0,5 46/76 
PO43- P (mg/l) 76 1,15 0,05 0,1 0,2 4/76 0,3 3/76 
Ghi chú: Giá trị vượt GHCPso với QCVN 08/2015 
Phụ lục 18. Kết quả tính toán chỉ số tổng hợp chất lượng nước WQI 
Bảng PL18.1. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại 
các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2010 
STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 15 19 19 14 17 
2 Phúc La 10 61 13 9 23 
3 Cầu Tó 10 51 13 12 22 
4 Cự Đà 10 12 13 11 12 
5 Cầu Chiếc 44 13 15 11 21 
6 Đồng Quan 15 53 13 12 23 
7 Cống Thần 52 15 15 14 24 
8 Cống Nhật Tựu 17 10 14 57 24 
9 Đò Kiều 7 13 15 11 12 
10 Cầu Hồng Phú 19 16 17 51 26 
11 Cầu Mai Lĩnh 16 15 16 12 15 
12 Ba Thá 15 80 17 51 41 
13 Cầu Tế Tiêu 83 18 51 18 42 
14 Đền Đức Thánh Cả 18 73 78 16 46 
15 Cầu Quế 20 17 18 17 18 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 20 16 18 16 18 
17 Cầu Đọ Xá 18 17 18 53 27 
18 Cầu Phao Kiện Khê 19 17 17 82 34 
185 
19 Thanh Tân 19 80 16 14 33 
20 Xi măng Việt Trung 87 17 15 48 42 
21 Trung Hiếu Hạ 77 81 18 60 59 
22 Gián Khẩu 79 85 16 16 49 
23 Chùa non nước 71 19 19 64 43 
24 Khánh Phú 17 58 17 74 42 
25 Yên Trị 70 86 17 74 62 
26 Độc Bộ 78 84 86 76 81 
27 Đò Mười 70 85 78 62 74 
28 Thượng Kiệm 70 85 34 16 51 
29 Cửa Đáy 19 72 60 65 54 
Bảng PL18.2. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại 
các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2011 
STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 0 12 12 11 9 
2 Phúc La 0 11 9 11 8 
3 Cầu Tó 0 10 9 13 8 
4 Cự Đà 0 8 9 13 8 
5 Cầu Chiếc 0 12 11 14 9 
6 Đồng Quan 0 40 39 13 23 
7 Cống Thần 1 56 42 39 34 
8 Cống Nhật Tựu 1 67 63 51 45 
9 Đò Kiều 1 16 45 64 32 
10 Cầu Hồng Phú 0 18 13 17 12 
11 Cầu Mai Lĩnh 0 15 15 15 11 
12 Ba Thá 0 19 14 15 12 
13 Cầu Tế Tiêu 0 17 16 15 12 
14 Đền Đức Thánh Cả 1 18 17 17 13 
15 Cầu Quế 1 18 16 19 14 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 1 55 16 20 23 
17 Cầu Đọ Xá 0 16 15 19 12 
18 Cầu Phao Kiện Khê 1 61 50 69 45 
19 Thanh Tân 1 67 16 11 24 
20 Xi măng Việt Trung 0 16 16 11 11 
186 
21 Trung Hiếu Hạ 1 62 59 61 46 
22 Gián Khẩu 82 47 19 16 41 
23 Chùa non nước 1 15 15 17 12 
24 Khánh Phú 63 16 16 18 28 
25 Yên Trị 15 78 67 79 60 
26 Độc Bộ 10 62 15 14 25 
27 Đò Mười 84 72 72 77 76 
28 Thượng Kiệm 0 74 45 16 34 
29 Cửa Đáy 8 15 17 48 22 
Bảng PL18.3. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước(WQI) tại 
các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2012 
STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 12 18 15 14 15 
2 Phúc La 12 12 15 12 13 
3 Cầu Tó 10 11 13 8 11 
4 Cự Đà 12 12 13 9 11 
5 Cầu Chiếc 13 13 14 9 12 
6 Đồng Quan 10 41 13 4 17 
7 Cống Thần 10 63 45 16 34 
8 Cống Nhật Tựu 39 49 70 74 58 
9 Đò Kiều 16 48 70 17 38 
10 Cầu Hồng Phú 16 17 51 80 41 
11 Cầu Mai Lĩnh 13 15 16 18 16 
12 Ba Thá 12 54 16 17 25 
13 Cầu Tế Tiêu 67 52 55 63 59 
14 Đền Đức Thánh Cả 68 15 17 38 35 
15 Cầu Quế 16 79 17 17 32 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 16 18 17 18 17 
17 Cầu Đọ Xá 15 67 17 18 29 
18 Cầu Phao Kiện Khê 16 48 17 18 25 
19 Thanh Tân 58 70 18 57 51 
20 Xi măng Việt Trung 71 65 17 18 43 
21 Trung Hiếu Hạ 65 81 17 62 56 
22 Gián Khẩu 18 72 15 17 30 
187 
23 Chùa non nước 78 67 80 19 61 
24 Khánh Phú 60 10 78 74 56 
25 Yên Trị 38 34 76 79 57 
26 Độc Bộ 72 14 80 55 55 
27 Đò Mười 45 14 16 19 23 
28 Thượng Kiệm 66 6 80 87 60 
29 Cửa Đáy 62 45 62 84 63 
Bảng PL18.4. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại 
các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2013 
STT Tên điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 13 16 16 15 15 
2 Phúc La 8 14 14 13 12 
3 Cầu Tó 5 14 12 9 10 
4 Cự Đà 5 14 13 8 10 
5 Cầu Chiếc 12 14 15 11 13 
6 Đồng Quan 12 15 13 14 14 
7 Cống Thần 69 13 13 9 26 
8 Cống Nhật Tựu 74 13 12 13 28 
9 Đò Kiều 11 10 12 11 11 
10 Cầu Hồng Phú 92 74 75 80 80 
11 Cầu Mai Lĩnh 17 16 16 18 17 
12 Ba Thá 18 14 13 14 15 
13 Cầu Tế Tiêu 17 16 17 17 17 
14 Đền Đức Thánh Cả 18 17 14 17 17 
15 Cầu Quế 71 15 16 18 30 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 91 17 16 18 36 
17 Cầu Đọ Xá 90 74 78 86 82 
18 Cầu Phao Kiện Khê 63 18 18 19 29 
19 Thanh Tân 85 17 18 19 35 
20 Xi măng Việt Trung 18 17 17 19 18 
21 Trung Hiếu Hạ 85 19 18 19 35 
22 Gián Khẩu 15 64 86 86 63 
23 Chùa non nước 81 75 82 90 82 
24 Khánh Phú 72 80 70 84 76 
188 
25 Yên Trị 20 77 76 82 64 
26 Độc Bộ 68 91 54 58 68 
27 Đò Mười 84 51 40 78 63 
28 Thượng Kiệm 85 17 19 82 51 
29 Cửa Đáy 77 50 64 16 52 
Bảng PL18.5. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại 
các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2014 
STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 13 13 16 14 14 
2 Phúc La 9 13 10 12 11 
3 Cầu Tó 9 9 11 11 10 
4 Cự Đà 8 10 11 12 10 
5 Cầu Chiếc 8 9 12 12 10 
6 Đồng Quan 12 12 10 14 12 
7 Cống Thần 9 14 12 14 12 
8 Cống Nhật Tựu 13 14 12 13 13 
9 Đò Kiều 13 13 13 13 13 
10 Cầu Hồng Phú 70 19 14 14 30 
11 Cầu Mai Lĩnh 11 16 11 14 13 
12 Ba Thá 15 14 12 14 14 
13 Cầu Tế Tiêu 16 18 14 15 15 
14 Đền Đức Thánh Cả 16 17 16 16 16 
15 Cầu Quế 16 19 14 15 16 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 15 18 15 72 30 
17 Cầu Đọ Xá 57 86 72 16 58 
18 Cầu Phao Kiện Khê 16 78 48 50 48 
19 Thanh Tân 17 76 74 81 62 
20 Xi măng Việt Trung 17 84 17 86 51 
21 Trung Hiếu Hạ 16 83 69 71 60 
22 Gián Khẩu 73 80 67 81 75 
23 Chùa non nước 82 79 67 17 61 
24 Khánh Phú 78 84 74 78 79 
25 Yên Trị 86 83 61 68 74 
26 Độc Bộ 79 83 78 66 76 
189 
27 Đò Mười 71 71 18 82 61 
28 Thượng Kiệm 18 77 40 52 47 
29 Cửa Đáy 82 65 80 86 78 
Bảng PL18.6. Trung bình chỉ số tổng hợp chất lượng nước tạicác điểm quan trắc 
trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2010 - 2014 
STT Điểm quan trắc 2010 2011 2012 2013 2014 Trung bình 
1 Cống Liên Mạc 17 9 15 15 14 14 
2 Phúc La 23 8 13 12 11 13 
3 Cầu Tó 22 8 11 10 10 12 
4 Cự Đà 12 8 11 10 10 10 
5 Cầu Chiếc 21 9 12 13 10 13 
6 Đồng Quan 23 23 17 14 12 18 
7 Cống Thần 24 34 34 26 12 26 
8 Cống Nhật Tựu 24 45 58 28 13 34 
9 Đò Kiều 12 32 38 11 13 21 
10 Cầu Hồng Phú 26 12 41 80 30 38 
11 Cầu Mai Lĩnh 15 11 16 17 13 14 
12 Ba Thá 41 12 25 15 14 21 
13 Cầu Tế Tiêu 42 12 59 17 15 29 
14 Đền Đức Thánh Cả 46 13 35 17 16 25 
15 Cầu Quế 18 14 32 30 16 22 
16 Trạm Bơm Thanh Nộn 18 23 17 36 30 25 
17 Cầu Đọ Xá 27 12 29 82 58 42 
18 Cầu Phao Kiện Khê 34 45 25 29 48 36 
19 Thanh Tân 33 24 51 35 62 41 
20 Xi măng Việt Trung 42 11 43 18 51 33 
21 Trung Hiếu Hạ 59 46 56 35 60 51 
22 Gián Khẩu 49 41 30 63 75 52 
23 Chùa non nước 43 12 61 82 61 52 
24 Khánh Phú 42 28 56 76 79 56 
25 Yên Trị 62 60 57 64 74 63 
26 Độc Bộ 81 25 55 68 76 61 
27 Đò Mười 74 76 23 63 61 59 
190 
28 Thượng Kiệm 51 34 60 51 47 49 
29 Cửa Đáy 54 22 63 52 78 54 
Bảng PL18.7. Kết quả tính toán WQIaq các đoạn sông Nhuệ 
(2010 – 2014) 
Thông 
số 
Năm 
Vị trí quan trắc 
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 
(1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) 
pH 
2010 4 4 10 10 4 4 8 8 
2011 4 4 10 10 4 4 8 8 
2012 4 4 10 10 4 4 8 8 
2013 4 4 10 10 4 4 8 8 
2014 4 4 10 10 4 4 8 8 
TDS 
2010 2 2 5 5 2 2 4 4 
2011 2 2 5 5 2 2 4 4 
2012 2 2 5 5 2 2 4 4 
2013 2 2 5 5 2 2 4 4 
2014 2 2 5 5 2 2 4 4 
DO 
2010 0 4 0 10 0 4 0 4 
2011 0 4 0 10 0 4 0 4 
2012 0 4 0 10 0 4 0 4 
2013 2 4 0 10 0 4 0 4 
2014 0 4 0 10 0 4 0 4 
NH4+ 
2010 0 4 0 10 0 4 0 4 
2011 0 4 0 10 0 4 0 4 
2012 0 4 0 10 0 4 0 4 
2013 0 4 0 10 0 4 0 4 
2014 0 4 0 10 0 4 0 4 
NO3- 
2010 2 2 5 5 2 2 4 8 
2011 2 2 5 5 2 2 4 8 
2012 2 2 5 5 2 2 4 8 
2013 2 2 5 5 2 2 4 8 
2014 0 2 0 5 0 2 0 4 
PO43- 
2010 0 2 0 5 0 2 0 4 
2011 0 2 0 5 0 2 0 4 
2012 0 2 0 5 0 2 1 4 
2013 0 2 0 5 0 2 0 4 
2014 0 2 0 5 0 2 0 4 
Tổng 40 90 95 225 38 90 77 156 
WQIaq 4,4 4,2 4,2 4,9 
191 
1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết 
Bảng PL18.8. Kết quả tính toán WQIaq các đoạn sông Đáy (2010 – 2014) 
Thông 
số 
Năm 
Vị trí quan trắc 
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 Đoạn 5 Đoạn 6 Đoạn 7 
(1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) 
pH 
2010 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 
2011 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 
2012 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 
2013 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 
2014 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 
TDS 
2010 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2012 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2013 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2014 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
DO 
2010 0 4 0 8 2 6 12 12 4 4 6 8 6 8 
2011 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 0 8 
2012 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 4 8 
2013 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 4 8 
2014 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 6 8 4 8 
NH4+ 
2010 0 4 0 8 0 6 0 12 4 4 8 8 8 8 
2011 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 6 8 8 8 
2012 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 2 8 8 8 
2013 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 6 8 
2014 0 4 0 8 2 6 0 12 0 4 0 8 8 8 
NO3- 
2010 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2012 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2013 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2014 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
PO43- 
2010 0 2 3 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 
2012 0 2 3 4 3 3 6 6 1 2 3 4 4 4 
2013 0 2 0 4 2 3 4 6 1 2 4 4 4 4 
192 
Thông 
số 
Năm 
Vị trí quan trắc 
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 Đoạn 5 Đoạn 6 Đoạn 7 
(1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) 
2014 0 2 4 4 3 3 5 6 2 2 4 4 4 4 
Tổng 42 90 94 180 78 135 159 270 56 90 127 180 156 180 
WQIaq 4,7 5,23 5,8 5,9 6,22 7,06 8,7 
(1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết 
Phụ lục 19. Kết quả tính toán chỉ số WQIhi sông Nhuệ và sông Đáy (2010 – 2014) 
Bảng PL19.1. Kết quả tính toán WQIhi nước sông Nhuệ và sông Đáy (2010 – 2014) 
Năm 
Sông Nhuệ Sông Đáy 
(1) (2) WQIhi (1) (2) WQIhi 
2010 1 40 0,25 28 76 3,68 
2011 2 40 0,5 19 76 2,5 
2012 1 40 0,25 18 76 2,37 
2013 1 40 0,25 15 76 1,97 
2014 0 40 - 23 76 3,03 
(1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết 
Phụ lục 20. Tổng hợp tỷ lệ phát hiện chỉ số DRo ≤ 2 mg/l dọc sông Nhuệ 
Bảng PL20.1. Số lần và tỷ lệ phát hiện DRo dọc sông Nhuệ 
Tổng, Tỷ lệ/ đoạn sông 
Năm 
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 
2010 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
2011 0 0 3 3 2 1 0 0 1 0 
2012 0 1 2 2 2 0 0 0 0 0 
2013 0 1 3 3 2 1 1 0 0 0 
2014 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 
Số lần xuất hiện trong 5 
năm với 4 lần quan 
trắc/năm 
0 2 5 8 7 3 1 0 1 1 
Tỷ lệ xuất hiện (%) 
trong 5 năm với 4 lần 
quan trắc/năm 
0 10 25 40 35 15 5 0 5 5 
Phụ lục 21. Một số hình ảnh về điểm khảo sát 
193 
Hình 1. Đập Đáy nhìn từ hạ lưu 
Hình 2. ĐiểmPhúc La (N2) 
Hình 3. Đoạn sông Nhuệ qua cầu Kiến 
Hưng (Một bên là Phúc La, một bên là 
Kiến Hưng) 
Hình 4. Đoạn sông Nhuệ có cầu Hữu 
Hòa (Đoạn tiếp nhận nước sông Tô 
Lịch) 
Hình 5. Điểm đò Kiều (N9) 
Hình 6. Hình ảnh tại đập Thanh Liệt 
Hình 7. Điểm cầu Hồng Phú (N10) 
194 
Hình 8. ĐiểmBa Thá (Đ2) 
Hình 9. Điểm cầu Tế tiêu (Đ3) 
Hình 10. Điểm cầu Quế (Đ5) 
Hình 11.Trạm bơm Thanh Nộn (Đ6) 
Hình 12. Điểm càu Đọ Xá (Đ7) 
Hình 13. Điểm cầu Kiện Khê (Đ8) 
Hình 14. Điểm xi măng Việt Trung 
(Đ10) 
Hình 15. Điểm Trung Hiếu Hạ (Đ11) 
195 
Hình 16. Điểm cầu Gián Khẩu (Đ12) 
Hình 17. Điểm chùa Non Nước (Đ13) 
Hình 18. ĐiểmYên Trị (Đ15) 
Hình 19. Điểm Độc Bộ (Đ16) 
Hình 20. Nhà máy nước Thanh Sơn 
Hình 21. Điểm Cửa Đáy 
Hình 22. Chuẩn bị phân tích mẫu nước 
(phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ 
môi trường, Khoa Môi trường, 
ĐHKHTN) 
Hình 23. Phân tích mẫu nước (phòng thí 
nghiệm bộ môn Công nghệ môi trường, 
Khoa Môi trường, ĐHKHTN 
196 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xay_dung_co_so_khoa_hoc_ve_phan_vung_chat.pdf
  • pdf2. Tom tat CAI ANH TU - Tieng Viet.pdf
  • pdf3. Tom tat CAI ANH TU - Tieng Anh.pdf
  • pdf4. Trang thong tin _ Tieng Viet.pdf
  • pdf5. Trang thong tin _ Tieng Anh.pdf