Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy
Bảo vệ môi trường lưu vực sông là vấn đề đã được thực hiện ở nhiều nước trên
thế giới nhằm đối phó với những thách thức về sự khan hiếm nước, sự gia tăng tình
trạng ô nhiễm và suy thoái các nguồn tài nguyên và môi trường của các lưu vực sông.
Mục đích chính của phân vùng chất lượng nước là chia thành các tiểu vùng để sử
dụng và bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý. Việc sắp xếp các MĐSD nguồn nước
theo thứ tự ưu tiên nhằm hỗ trợ để đạt được sự cân bằng hợp lý cho các hoạt động quản
lý môi trường nước sông đạt hiệu quả bền vững hơn.
Việc phân vùng chất lượng nước theo MĐSD đối với nguồn nước nếu chỉ dựa
trên các QCVN 08-MT:2015/BTNMT (quy định về chất lượng nước mặt) và chỉ số
WQI thì chưa đủ cơ sở để đưa ra kết quả như mong muốn về quy hoạch. Điều này càng
thể hiện rõ đối với các nguồn nước sông có dòng chảy liên vùng. Có thể lấy sông
Nhuệ, sông Đáy là điển hình của đặc điểm trên. Lưu vực sông Nhuệ - Đáy có vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước nói chung và khu vực đồng bằng
sông Hồng nói riêng. Đây là trung tâm kinh tế năng động, một đầu tàu kinh tế quan
trọng của miền Bắc và cả nước. Đặc biệt nơi đây có Hà Nội - Thủ đô và là trung
tâm kinh tế, văn hoá, chính trị của cả nước. Lưu vực có diện tích 7.665 km2, chiếm
10% diện tích toàn lưu vực sông Hồng, thuộc địa phận của 5 tỉnh/thành phố: Hòa
Bình, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình [25]. Tuy nhiên, cho đến nay, việc
phân vùng môi trường trong lưu vực sông nói chung và sông Nhuệ, sông Đáy nói
riêng vẫn chưa được thực hiện theo quy định thống nhất.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng - Ứng dụng cho Sông Nhuệ - Sông Đáy
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Cái Anh Tú NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG - ỨNG DỤNG CHO SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Hà Nội - 2020 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Cái Anh Tú NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG - ỨNG DỤNG CHO SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 9850101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Tác giả luận án Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2 Cái Anh Tú Dương Hồng Sơn Lê Ngọc Cầu Hà Nội – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Nghiên cứu sinh Cái Anh Tú ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy hướng dẫn là PGS.TS. Dương Hồng Sơn và TS. Lê Ngọc Cầu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Khoa Môi trường, trường đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Trung tâm Quan trắc Môi trường, Tổng cục Môi trường và một số Viện, Trường chuyên ngành đã có những góp ý về khoa học cũng như hỗ trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin chân thành cám ơn các thầy cô, các nhà khoa học đã góp ý, phản biện và đánh giá giúp nghiên cứu sinh thực hiện luận án này. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn động viên, khuyến khích tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh trong suốt thời gian qua. Nghiên cứu sinh Cái Anh Tú iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ADB Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á) BVMT Bảo vệ môi trường BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BNNPTNT Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD viết tắt cho BOD5) CCN Cụm công nghiệp COD Nhu cầu oxy hóa học ĐTM Đánh giá tác động môi trường DO Oxy hòa tan trong nước DRo Death River as Oxygen (Chỉ số mức độ suy kiệt chất lượng nước sông theo oxy hòa tan) GHCP Giới hạn cho phép EPA Enviromental Protection Agency (Cục bảo vệ Môi trường Mỹ) IPPS Industrial Pollution Projection System (Hệ thống an toàn bảo vệ môi trường trong công nghiệp) KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội LVSMĐSD Mục đích sử dụng NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NĐ-CP Nghị định chính phủ PVCLNS Phân vùng chất lượng nước sông QCVN Quy chuẩn Việt Nam QHTNN Quy hoạch tài nguyên nước TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân UNEP United Nations Environment Programme (Chương trình Môi trường iv Liên hợp quốc) WASP Water quality Analysis Simulation Program (Chương trình mô phỏng phân tích chất lượng nước) WQI Water Quality Index (Chỉ số chất lượng nước) WQIaq Water Quality Index for the protection of aquatic life (Chỉ số thể hiện mức độ ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh vật) WQIhi Water Quality Index for the protection of human health (Chỉ số thể hiện mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người) WHO World Health Organisation (Tổ chức Y tế Thế giới) v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC HÌNH vii DANH MỤC BẢNG viii THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN x MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và nôi dung nghiên cứu của luận án ........................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Hướng tiếp cận nghiên cứu ..................................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 5 6. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................. 6 7. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC HIỆN PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG. 8 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cơ sở khoa học phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng ................................................................................................ 8 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cơ sở khoa học phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng của một số nước trên thế giới 8 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến cơ sở khoa học phân vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng ở Việt Nam... 14 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về chất lượng và hiện trạng sử dụng nước sông Nhuệ, sông Đáy ......................................................................................................... 21 1.2.1. Các nghiên cứu về chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy. 21 1.2.2. Các nghiên cứu về hiện trạng sử dụng nước sông Nhuệ, sông Đáy 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.. 27 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 30 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp và kế thừa tài liệu nghiên cứu 30 2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm.. 31 2.2.3. Phương pháp/công cụ sử dụng chỉ số để đánh giá chất lượng nước... 33 2.2.4. Phương pháp tính toán nhu cầu sử dụng nước theo định mức hệ số.. 38 2.2.5. Phương pháp uớc tính lượng và tải lượng ô nhiễm. 40 2.2.6. Phương pháp chuyên gia và kỹ thuật Delphi.. 42 2.2.7. Phương pháp mô hình hóa.. 43 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2... 46 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG 47 vi 3.1. Mối quan hệ giữa phân vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng và phân vùng môi trường trong quy hoạch môi trường.......................................................... 47 3.2. Các nguyên tắc của phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng. 51 3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố nội, ngoại vi với chất lượng nước sông. 57 3.4. Lựa chọn tiêu chuẩn/quy chuẩn, thông số môi trường nước trong phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng...60 3.5. Đề xuất các tiêu chí và mức độ phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng.. 64 3.6. Đề xuất quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng. 70 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 79 CHƯƠNG 4. ÁP DỤNG PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHO SÔNG NHUỆ, SÔNG ĐÁY 80 4.1. Một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội lưu vực sông Nhuệ - Đáy ................................................................................................................ 80 4.1.1. Đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên 80 4.1.2. Đặc điểm chính về điều kiện kinh tế xã hội 84 4.2. Quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng cho sông Nhuệ, sông Đáy ......................................................................................................... 84 4.3. Kết quả xếp hạng phân vùng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy theo mục đích sử dụng ............................................................................................................ 136 4.4. Nhận xét về tính phù hợp giữa kết quả PVCLNS theo MĐSD do luận án đề xuất với quy hoạch phát triển KTXH và các hiệu chỉnh cơ sở khoa học, bộ tiêu chí, quy trình PVCNS theo MĐSD sau khi áp dụng đối với sông Nhuệ, sông Đáy. ..... 143 4.4.1. Nhận xét về tính phù hợp giữa kết quả PVCLNS theo MĐSD do luận án đề xuất với quy hoạch phát triển KTXH..143 4.4.2. Các hiệu chỉnh cơ sở khoa học, bộ tiêu chí, quy trình PVCNS theo MĐSD sau khi áp dụng đối với sông Nhuệ, sông Đáy144 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4. 145 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.. 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN......................................................................................................149 TÀI LIỆU THAM KHẢO...150 PHỤ LỤC160 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các bước xác định giá trị môi trường nước tại nước Úc ........................... 9 Hình 1.2. Các bước xác định mục đích chất lượng nước tại nước Úc ..................... 10 Hình 1.3. Các bước xác định giá trị môi trường cho vực nước tại Hoa Kỳ ............. 11 Hình 1.4. Các bước thực hiện việc xác định mục đích chất lượng nước cho đoạn sông ........................................................................................................................... 17 Hình 1.5. Sơ đồ nghiên cứu của luận án ................................................................... 29 Hình 2.1. Các điểm thu mẫu quan trắc nước sông Nhuệ, sông Đáy ......................... 33 Hình 3.1. Các tiểu vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng (do luận án đề xuất) .......................................................................................................................... 51 Hình 3.2. Mối quan giữa sinh vật với việc bổ cập, tiêu thụ oxi hòa tan trong nước 59 Hình 3.3. Chất lượng nước sông phụ thuộc vào các yếu tố chính nội tại và bên ngoài .......................................................................................................................... 60 Hình 3.4. Quy trình phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng ........ 71 Hình 4.1. Bản đồ hệ thống thủy văn lưu vực sông Nhuệ - Đáy ................................. 82 Hình 4.2. Các hợp lưu tại sông Nhuệ, sông Đáy ...................................................... 87 Hình 4.3. Vị trí các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại lưu vực sông Nhuệ - Đáy .............................................................................................................. 101 Hình 4.4. Giá trị BOD, COD trung bình năm (mg/l) nước sông Nhuệ (2010 – 2014) ................................................................................................................................. 108 Hình 4.5. Giá trị BOD trung bình năm (mg/l)nước sông Đáy (2010 – 2014) ........ 109 Hình 4.6. Giá trị COD trung bình năm (mg/l) nước sông Đáy (2010 – 2014) ....... 109 Hình 4.7. Giá trị DO (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........... 111 Hình 4.8. Giá trị BOD (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........ 112 Hình 4.9. Giá trị COD (mg/l) dọc sông Nhuệ và sông Đáy tháng 8 - 9/2019 ........ 112 Hình 4.10. Vị trí các di tích bảo tồn, bảo vệ ven sông Nhuệ, sông Đáy ................. 121 Hình 4.11. Mặt cắt đại diện: (a) sông Nhuệ; (b) sông Đáy .................................... 124 Hình 4.12. Các thông số truyền tải sử dụng trong mô hình WASP: (a) sông Nhuệ; (b) sông Đáy ............................................................................................................ 124 Hình 4.13. So sánh giá trị DO (mg/l) tính toán và thực đo tại: (a) Đồng Quan - sông Nhuệ; (b) Ba Thá - sông Đáy .................................................................................. 125 Hình 4.14. Khả năng tự làm sạch BOD (mg/l) tại:(a) sông Nhuệ; (b) sông Đáy ... 126 Hình 4.15. Biểu thị hiện trạng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy .................. 134 Hình 4.16. Các nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ sông Đáy .......................... 139 Hình 4.17. Bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Nhuệ, sông Đáy theo mục đích sử dụng .................................................................................................................... 142 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại đánh giá chất lượng nước sông ở Hoa Kỳ ............................... 14 Bảng 1.2. Phân loại đánh giá chất lượng nước sông ở Canada ............................... 14 Bảng 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30 Bảng 2.2. Các thông số và thời gian và đặc điểm quan trắc các mẫu nước (do luận án thực hiện).............................................................................................................. 32 Bảng 2.3. Đánh giá chỉ số DRo................................................................................. 35 Bảng 2.4. Các phân hạng mục đích sử dụng nước theo QCVN08:2015/ BTNMT ... 36 Bảng 2.5. Các mức đánh giá chất lượng nước theo giá trị WQI theo Quyết định số: 1460/QĐ-TCMT ........................................................................................................ 36 Bảng 2.6. Các mức đánh giá chất lượng nước theo giá trị WQIaq, WQIhi theo quy định của Ủy hội sông Mekong ................................................................................... 36 Bảng 2.7. So sánh 3 công cụ đánh giá chất lượng nước mặt.................................... 37 Bảng 2.8. Tóm tắt các phương pháp xác định nhu cầu sử dụng nước bằng định mức hệ số cho các mục đích khác nhau ............................................................................ 39 Bảng 2.9. Tóm tắt phương pháp xác định lượng nước thải ...................................... 41 Bảng 2.10. Tóm tắt phương pháp xác định tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nguồn phát sinh ......................................................................................................... 41 Bảng 3.1. Quy chuẩn và mức độ đánh giá giá trị chỉ số WQIaq, WQIhi và DRo ....... 63 Bảng 3.2. Đề xuất các tiêu chí và mức độ PVCLNS theo MĐSD ............................. 65 Bảng 3.3. Quy định khoảng cách an toàn, chất lượng nước với các giá trị bảo tồn 75 Bảng 4.1. Phạm vi lưu vực sông Nhuệ - Đáy ............................................................ 80 Bảng 4.2. Phân phối dòng chảy năm các trạm thuộc lưu vực sông Đáy .................. 82 Bảng 4.3. Kết quả nhận diện các tiểu vùng phục vụ việc PVCLNS theo MĐSD ..... 87 Bảng 4.4. Nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt tại lưu vực sông Nhuệ - Đáy ......... 89 Bảng 4.5. Nhu cầu sử dụng nước tưới cây trồng các tỉnh lưu vực sông Nhuệ - Đáy (năm 2014) .................................................................................................... ... 4) Bảng PL17.1. Thống kê các thông số vượt chuẩn trên sông Nhuệ ( 2010 – 2014) Thông số Đơn vị Tổng số mẫu/ năm Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Giá trị trung bình Giá trị vượt GHCP loại A2 Giá trị vượt GHCP loại B1 Giá trị cho phép Số mẫu vượt Giá trị cho phép Số mẫu vượt Năm 2010 DO (mg/l) 40 5,9 2,1 3,89 ≥4 33/40 ≥5 22/40 TSS (mg/l) 40 163 4 29,53 30 11/40 50 4/40 COD (mg/l) 40 106 7 39,33 15 37/40 30 25/40 182 BOD (mg/l) 40 48 2 12,53 6 30/40 15 8/40 NH4+ -N (mg/l) 40 30,8 0,1 7,26 0,2 36/40 0,5 33/40 PO43- P (mg/l) 40 3,09 0,04 0,66 0,2 28/40 0,3 24/40 Fe (mg/l) 40 3,18 0,18 1,401 1 28/40 1,5 18/40 Năm 2011 DO (mg/l) 40 5,6 1 2,91 ≥4 38/40 ≥5 32/40 TSS (mg/l) 40 97 15 33,05 30 17/40 50 8/40 COD (mg/l) 40 77 11 43,43 15 38/40 30 29/40 BOD (mg/l) 40 38 3 13 6 34/40 15 13/40 NH4+ -N (mg/l) 40 23,6 0,1 6,54 0,2 36/40 0,5 34/40 PO43- P (mg/l) 40 4,55 0,13 1,12 0,2 38/40 0,3 34/40 Năm 2012 DO (mg/l) 40 6 0,86 3,36 ≥4 37/40 ≥5 24/40 TSS (mg/l) 40 421 15 31,8 30 6/40 50 4/40 COD (mg/l) 40 78 12 39,2 15 36/40 30 22/40 BOD (mg/l) 40 30 3 12 6 26/40 15 14/40 NH4+ -N (mg/l) 40 26,6 0,6 7,19 0,2 40/40 0,5 40/40 PO43- P (mg/l) 40 2,27 0,07 0,57 0,2 26/40 0,3 21/40 Fe (mg/l) 40 3,54 0,21 1,1 1 18/40 1,5 10/40 Năm 2013 DO (mg/l) 40 7,8 1,5 3,17 ≥4 34/40 ≥5 30/40 TSS (mg/l) 40 186 15 40,4 30 14/40 50 8/40 COD (mg/l) 40 156 16 47,65 15 40/40 30 26/40 BOD (mg/l) 40 58 4 16 6 31/40 15 17/40 NH4+ -N (mg/l) 40 33 0,1 7,87 0,2 38/40 0,5 35/40 PO43- P (mg/l) 40 3,11 0,05 0,69 0,2 29/40 0,3 25/40 Năm 2014 DO (mg/l) 40 6,4 1,3 3,14 ≥4 37/40 ≥5 30/40 TSS (mg/l) 40 93,9 15 37,07 30 20/40 50 12/40 COD (mg/l) 40 123 6 39,13 15 34/40 30 14/40 BOD (mg/l) 40 61 2 18,15 6 31/40 15 14/40 NH4+ -N (mg/l) 40 29,54 0,1 6,96 0,2 39/40 0,5 39/40 PO43- P (mg/l) 40 2,88 0,05 0,7 0,2 27/40 0,3 24/40 183 Bảng PL17.2. Thống kê các thông số vượt chuẩn trên sông Đáy ( 2010 – 2014) Thông số Đơn vị Tổng số mẫu/ năm Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Giá trị trung bình Giá trị vượt GHCP loại A2 Giá trị vượt GHCP loại B1 Giá trị cho phép Số mẫu vượt Giá trị cho phép Số mẫu vượt Năm 2010 DO (mg/l) 76 7,3 2,3 5,44 ≥4 19/76 ≥5 7/76 TSS (mg/l) 76 748 4 38,79 30 24/76 50 7/76 COD (mg/l) 76 67 6 19,1 15 47/76 30 8/76 BOD (mg/l) 76 14 2 4,24 6 19/76 15 0/76 NH4+ -N (mg/l) 76 4,91 0,1 0,52 0,2 41/76 0,5 17/76 PO43- P (mg/l) 76 0,27 0,03 0,08 0,2 2/76 0,3 0/76 Năm 2011 DO (mg/l) 76 6,5 2,1 4,03 ≥4 63/76 ≥5 38/76 TSS (mg/l) 76 154 15 33,78 30 27/76 50 13/76 COD (mg/l) 76 34 6 17,43 15 43/76 30 4/76 BOD (mg/l) 76 11 2 4,78 6 14/76 15 0/76 NH4+ -N (mg/l) 76 12,02 0,1 0,8 0,2 50/76 0,5 35/76 PO43- P (mg/l) 76 1,58 0,1 0,29 0,2 41/76 0,3 19/76 Fe (mg/l) 76 3,63 0,47 1,138 1 34/76 1,5 11/76 Năm 2012 DO (mg/l) 76 5,9 2,4 4,21 ≥4 59/76 ≥5 25/76 TSS (mg/l) 76 1513 15 58,11 30 27/76 50 15/76 COD (mg/l) 76 59 12 22,08 15 54/76 30 13/76 BOD (mg/l) 76 11 2 5,17 6 18/76 15 0/76 NH4+ -N (mg/l) 76 12,79 0,1 1,18 0,2 54/76 0,5 39/76 PO43- P (mg/l) 76 0,91 0,05 0,09 0,2 4/76 0,3 2/76 Năm 2013 DO (mg/l) 76 7,2 2,5 4,84 ≥4 44/76 ≥5 19/76 TSS (mg/l) 76 147 15 29,97 30 22/76 50 9/76 COD (mg/l) 76 45 12 19,67 15 59/76 30 3/76 184 BOD (mg/l) 76 14 3 4,99 6 11/76 15 0/76 NH4+ -N (mg/l) 76 8,96 0,1 1,09 0,2 58/76 0,5 45/76 PO43- P (mg/l) 76 0,78 0,05 0,09 0,2 4/76 0,3 3/76 Năm 2014 DO (mg/l) 76 7,3 1,6 4,63 ≥4 44/76 ≥5 25/76 TSS (mg/l) 76 113,6 14,9 33,84 30 32/76 50 13/76 COD (mg/l) 76 57 6 15,17 15 33/76 30 1/76 BOD (mg/l) 76 20 1 5,94 6 24/76 15 1/76 NH4+ -N (mg/l) 76 8,82 0,1 1,58 0,2 60/76 0,5 46/76 PO43- P (mg/l) 76 1,15 0,05 0,1 0,2 4/76 0,3 3/76 Ghi chú: Giá trị vượt GHCPso với QCVN 08/2015 Phụ lục 18. Kết quả tính toán chỉ số tổng hợp chất lượng nước WQI Bảng PL18.1. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2010 STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 15 19 19 14 17 2 Phúc La 10 61 13 9 23 3 Cầu Tó 10 51 13 12 22 4 Cự Đà 10 12 13 11 12 5 Cầu Chiếc 44 13 15 11 21 6 Đồng Quan 15 53 13 12 23 7 Cống Thần 52 15 15 14 24 8 Cống Nhật Tựu 17 10 14 57 24 9 Đò Kiều 7 13 15 11 12 10 Cầu Hồng Phú 19 16 17 51 26 11 Cầu Mai Lĩnh 16 15 16 12 15 12 Ba Thá 15 80 17 51 41 13 Cầu Tế Tiêu 83 18 51 18 42 14 Đền Đức Thánh Cả 18 73 78 16 46 15 Cầu Quế 20 17 18 17 18 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 20 16 18 16 18 17 Cầu Đọ Xá 18 17 18 53 27 18 Cầu Phao Kiện Khê 19 17 17 82 34 185 19 Thanh Tân 19 80 16 14 33 20 Xi măng Việt Trung 87 17 15 48 42 21 Trung Hiếu Hạ 77 81 18 60 59 22 Gián Khẩu 79 85 16 16 49 23 Chùa non nước 71 19 19 64 43 24 Khánh Phú 17 58 17 74 42 25 Yên Trị 70 86 17 74 62 26 Độc Bộ 78 84 86 76 81 27 Đò Mười 70 85 78 62 74 28 Thượng Kiệm 70 85 34 16 51 29 Cửa Đáy 19 72 60 65 54 Bảng PL18.2. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2011 STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 0 12 12 11 9 2 Phúc La 0 11 9 11 8 3 Cầu Tó 0 10 9 13 8 4 Cự Đà 0 8 9 13 8 5 Cầu Chiếc 0 12 11 14 9 6 Đồng Quan 0 40 39 13 23 7 Cống Thần 1 56 42 39 34 8 Cống Nhật Tựu 1 67 63 51 45 9 Đò Kiều 1 16 45 64 32 10 Cầu Hồng Phú 0 18 13 17 12 11 Cầu Mai Lĩnh 0 15 15 15 11 12 Ba Thá 0 19 14 15 12 13 Cầu Tế Tiêu 0 17 16 15 12 14 Đền Đức Thánh Cả 1 18 17 17 13 15 Cầu Quế 1 18 16 19 14 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 1 55 16 20 23 17 Cầu Đọ Xá 0 16 15 19 12 18 Cầu Phao Kiện Khê 1 61 50 69 45 19 Thanh Tân 1 67 16 11 24 20 Xi măng Việt Trung 0 16 16 11 11 186 21 Trung Hiếu Hạ 1 62 59 61 46 22 Gián Khẩu 82 47 19 16 41 23 Chùa non nước 1 15 15 17 12 24 Khánh Phú 63 16 16 18 28 25 Yên Trị 15 78 67 79 60 26 Độc Bộ 10 62 15 14 25 27 Đò Mười 84 72 72 77 76 28 Thượng Kiệm 0 74 45 16 34 29 Cửa Đáy 8 15 17 48 22 Bảng PL18.3. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước(WQI) tại các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2012 STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 12 18 15 14 15 2 Phúc La 12 12 15 12 13 3 Cầu Tó 10 11 13 8 11 4 Cự Đà 12 12 13 9 11 5 Cầu Chiếc 13 13 14 9 12 6 Đồng Quan 10 41 13 4 17 7 Cống Thần 10 63 45 16 34 8 Cống Nhật Tựu 39 49 70 74 58 9 Đò Kiều 16 48 70 17 38 10 Cầu Hồng Phú 16 17 51 80 41 11 Cầu Mai Lĩnh 13 15 16 18 16 12 Ba Thá 12 54 16 17 25 13 Cầu Tế Tiêu 67 52 55 63 59 14 Đền Đức Thánh Cả 68 15 17 38 35 15 Cầu Quế 16 79 17 17 32 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 16 18 17 18 17 17 Cầu Đọ Xá 15 67 17 18 29 18 Cầu Phao Kiện Khê 16 48 17 18 25 19 Thanh Tân 58 70 18 57 51 20 Xi măng Việt Trung 71 65 17 18 43 21 Trung Hiếu Hạ 65 81 17 62 56 22 Gián Khẩu 18 72 15 17 30 187 23 Chùa non nước 78 67 80 19 61 24 Khánh Phú 60 10 78 74 56 25 Yên Trị 38 34 76 79 57 26 Độc Bộ 72 14 80 55 55 27 Đò Mười 45 14 16 19 23 28 Thượng Kiệm 66 6 80 87 60 29 Cửa Đáy 62 45 62 84 63 Bảng PL18.4. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2013 STT Tên điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 13 16 16 15 15 2 Phúc La 8 14 14 13 12 3 Cầu Tó 5 14 12 9 10 4 Cự Đà 5 14 13 8 10 5 Cầu Chiếc 12 14 15 11 13 6 Đồng Quan 12 15 13 14 14 7 Cống Thần 69 13 13 9 26 8 Cống Nhật Tựu 74 13 12 13 28 9 Đò Kiều 11 10 12 11 11 10 Cầu Hồng Phú 92 74 75 80 80 11 Cầu Mai Lĩnh 17 16 16 18 17 12 Ba Thá 18 14 13 14 15 13 Cầu Tế Tiêu 17 16 17 17 17 14 Đền Đức Thánh Cả 18 17 14 17 17 15 Cầu Quế 71 15 16 18 30 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 91 17 16 18 36 17 Cầu Đọ Xá 90 74 78 86 82 18 Cầu Phao Kiện Khê 63 18 18 19 29 19 Thanh Tân 85 17 18 19 35 20 Xi măng Việt Trung 18 17 17 19 18 21 Trung Hiếu Hạ 85 19 18 19 35 22 Gián Khẩu 15 64 86 86 63 23 Chùa non nước 81 75 82 90 82 24 Khánh Phú 72 80 70 84 76 188 25 Yên Trị 20 77 76 82 64 26 Độc Bộ 68 91 54 58 68 27 Đò Mười 84 51 40 78 63 28 Thượng Kiệm 85 17 19 82 51 29 Cửa Đáy 77 50 64 16 52 Bảng PL18.5. Chỉ số tổng hợp chất lượng nước (WQI) tại các điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2014 STT Điểm quan trắc Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 13 13 16 14 14 2 Phúc La 9 13 10 12 11 3 Cầu Tó 9 9 11 11 10 4 Cự Đà 8 10 11 12 10 5 Cầu Chiếc 8 9 12 12 10 6 Đồng Quan 12 12 10 14 12 7 Cống Thần 9 14 12 14 12 8 Cống Nhật Tựu 13 14 12 13 13 9 Đò Kiều 13 13 13 13 13 10 Cầu Hồng Phú 70 19 14 14 30 11 Cầu Mai Lĩnh 11 16 11 14 13 12 Ba Thá 15 14 12 14 14 13 Cầu Tế Tiêu 16 18 14 15 15 14 Đền Đức Thánh Cả 16 17 16 16 16 15 Cầu Quế 16 19 14 15 16 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 15 18 15 72 30 17 Cầu Đọ Xá 57 86 72 16 58 18 Cầu Phao Kiện Khê 16 78 48 50 48 19 Thanh Tân 17 76 74 81 62 20 Xi măng Việt Trung 17 84 17 86 51 21 Trung Hiếu Hạ 16 83 69 71 60 22 Gián Khẩu 73 80 67 81 75 23 Chùa non nước 82 79 67 17 61 24 Khánh Phú 78 84 74 78 79 25 Yên Trị 86 83 61 68 74 26 Độc Bộ 79 83 78 66 76 189 27 Đò Mười 71 71 18 82 61 28 Thượng Kiệm 18 77 40 52 47 29 Cửa Đáy 82 65 80 86 78 Bảng PL18.6. Trung bình chỉ số tổng hợp chất lượng nước tạicác điểm quan trắc trên sông Nhuệ và sông Đáy năm 2010 - 2014 STT Điểm quan trắc 2010 2011 2012 2013 2014 Trung bình 1 Cống Liên Mạc 17 9 15 15 14 14 2 Phúc La 23 8 13 12 11 13 3 Cầu Tó 22 8 11 10 10 12 4 Cự Đà 12 8 11 10 10 10 5 Cầu Chiếc 21 9 12 13 10 13 6 Đồng Quan 23 23 17 14 12 18 7 Cống Thần 24 34 34 26 12 26 8 Cống Nhật Tựu 24 45 58 28 13 34 9 Đò Kiều 12 32 38 11 13 21 10 Cầu Hồng Phú 26 12 41 80 30 38 11 Cầu Mai Lĩnh 15 11 16 17 13 14 12 Ba Thá 41 12 25 15 14 21 13 Cầu Tế Tiêu 42 12 59 17 15 29 14 Đền Đức Thánh Cả 46 13 35 17 16 25 15 Cầu Quế 18 14 32 30 16 22 16 Trạm Bơm Thanh Nộn 18 23 17 36 30 25 17 Cầu Đọ Xá 27 12 29 82 58 42 18 Cầu Phao Kiện Khê 34 45 25 29 48 36 19 Thanh Tân 33 24 51 35 62 41 20 Xi măng Việt Trung 42 11 43 18 51 33 21 Trung Hiếu Hạ 59 46 56 35 60 51 22 Gián Khẩu 49 41 30 63 75 52 23 Chùa non nước 43 12 61 82 61 52 24 Khánh Phú 42 28 56 76 79 56 25 Yên Trị 62 60 57 64 74 63 26 Độc Bộ 81 25 55 68 76 61 27 Đò Mười 74 76 23 63 61 59 190 28 Thượng Kiệm 51 34 60 51 47 49 29 Cửa Đáy 54 22 63 52 78 54 Bảng PL18.7. Kết quả tính toán WQIaq các đoạn sông Nhuệ (2010 – 2014) Thông số Năm Vị trí quan trắc Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) pH 2010 4 4 10 10 4 4 8 8 2011 4 4 10 10 4 4 8 8 2012 4 4 10 10 4 4 8 8 2013 4 4 10 10 4 4 8 8 2014 4 4 10 10 4 4 8 8 TDS 2010 2 2 5 5 2 2 4 4 2011 2 2 5 5 2 2 4 4 2012 2 2 5 5 2 2 4 4 2013 2 2 5 5 2 2 4 4 2014 2 2 5 5 2 2 4 4 DO 2010 0 4 0 10 0 4 0 4 2011 0 4 0 10 0 4 0 4 2012 0 4 0 10 0 4 0 4 2013 2 4 0 10 0 4 0 4 2014 0 4 0 10 0 4 0 4 NH4+ 2010 0 4 0 10 0 4 0 4 2011 0 4 0 10 0 4 0 4 2012 0 4 0 10 0 4 0 4 2013 0 4 0 10 0 4 0 4 2014 0 4 0 10 0 4 0 4 NO3- 2010 2 2 5 5 2 2 4 8 2011 2 2 5 5 2 2 4 8 2012 2 2 5 5 2 2 4 8 2013 2 2 5 5 2 2 4 8 2014 0 2 0 5 0 2 0 4 PO43- 2010 0 2 0 5 0 2 0 4 2011 0 2 0 5 0 2 0 4 2012 0 2 0 5 0 2 1 4 2013 0 2 0 5 0 2 0 4 2014 0 2 0 5 0 2 0 4 Tổng 40 90 95 225 38 90 77 156 WQIaq 4,4 4,2 4,2 4,9 191 1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết Bảng PL18.8. Kết quả tính toán WQIaq các đoạn sông Đáy (2010 – 2014) Thông số Năm Vị trí quan trắc Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 Đoạn 5 Đoạn 6 Đoạn 7 (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) pH 2010 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 2011 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 2012 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 2013 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 2014 4 4 8 8 6 6 12 12 4 4 8 8 8 8 TDS 2010 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2012 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2013 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2014 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 DO 2010 0 4 0 8 2 6 12 12 4 4 6 8 6 8 2011 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 0 8 2012 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 4 8 2013 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 4 8 2014 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 6 8 4 8 NH4+ 2010 0 4 0 8 0 6 0 12 4 4 8 8 8 8 2011 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 6 8 8 8 2012 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 2 8 8 8 2013 0 4 0 8 0 6 0 12 0 4 0 8 6 8 2014 0 4 0 8 2 6 0 12 0 4 0 8 8 8 NO3- 2010 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2012 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2013 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2014 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 PO43- 2010 0 2 3 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2011 2 2 4 4 3 3 6 6 2 2 4 4 4 4 2012 0 2 3 4 3 3 6 6 1 2 3 4 4 4 2013 0 2 0 4 2 3 4 6 1 2 4 4 4 4 192 Thông số Năm Vị trí quan trắc Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 Đoạn 5 Đoạn 6 Đoạn 7 (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) 2014 0 2 4 4 3 3 5 6 2 2 4 4 4 4 Tổng 42 90 94 180 78 135 159 270 56 90 127 180 156 180 WQIaq 4,7 5,23 5,8 5,9 6,22 7,06 8,7 (1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết Phụ lục 19. Kết quả tính toán chỉ số WQIhi sông Nhuệ và sông Đáy (2010 – 2014) Bảng PL19.1. Kết quả tính toán WQIhi nước sông Nhuệ và sông Đáy (2010 – 2014) Năm Sông Nhuệ Sông Đáy (1) (2) WQIhi (1) (2) WQIhi 2010 1 40 0,25 28 76 3,68 2011 2 40 0,5 19 76 2,5 2012 1 40 0,25 18 76 2,37 2013 1 40 0,25 15 76 1,97 2014 0 40 - 23 76 3,03 (1) Giá trị thực tế 2) Giá trị lý thuyết Phụ lục 20. Tổng hợp tỷ lệ phát hiện chỉ số DRo ≤ 2 mg/l dọc sông Nhuệ Bảng PL20.1. Số lần và tỷ lệ phát hiện DRo dọc sông Nhuệ Tổng, Tỷ lệ/ đoạn sông Năm N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 2010 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2011 0 0 3 3 2 1 0 0 1 0 2012 0 1 2 2 2 0 0 0 0 0 2013 0 1 3 3 2 1 1 0 0 0 2014 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 Số lần xuất hiện trong 5 năm với 4 lần quan trắc/năm 0 2 5 8 7 3 1 0 1 1 Tỷ lệ xuất hiện (%) trong 5 năm với 4 lần quan trắc/năm 0 10 25 40 35 15 5 0 5 5 Phụ lục 21. Một số hình ảnh về điểm khảo sát 193 Hình 1. Đập Đáy nhìn từ hạ lưu Hình 2. ĐiểmPhúc La (N2) Hình 3. Đoạn sông Nhuệ qua cầu Kiến Hưng (Một bên là Phúc La, một bên là Kiến Hưng) Hình 4. Đoạn sông Nhuệ có cầu Hữu Hòa (Đoạn tiếp nhận nước sông Tô Lịch) Hình 5. Điểm đò Kiều (N9) Hình 6. Hình ảnh tại đập Thanh Liệt Hình 7. Điểm cầu Hồng Phú (N10) 194 Hình 8. ĐiểmBa Thá (Đ2) Hình 9. Điểm cầu Tế tiêu (Đ3) Hình 10. Điểm cầu Quế (Đ5) Hình 11.Trạm bơm Thanh Nộn (Đ6) Hình 12. Điểm càu Đọ Xá (Đ7) Hình 13. Điểm cầu Kiện Khê (Đ8) Hình 14. Điểm xi măng Việt Trung (Đ10) Hình 15. Điểm Trung Hiếu Hạ (Đ11) 195 Hình 16. Điểm cầu Gián Khẩu (Đ12) Hình 17. Điểm chùa Non Nước (Đ13) Hình 18. ĐiểmYên Trị (Đ15) Hình 19. Điểm Độc Bộ (Đ16) Hình 20. Nhà máy nước Thanh Sơn Hình 21. Điểm Cửa Đáy Hình 22. Chuẩn bị phân tích mẫu nước (phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ môi trường, Khoa Môi trường, ĐHKHTN) Hình 23. Phân tích mẫu nước (phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ môi trường, Khoa Môi trường, ĐHKHTN 196
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_co_so_khoa_hoc_ve_phan_vung_chat.pdf
- 2. Tom tat CAI ANH TU - Tieng Viet.pdf
- 3. Tom tat CAI ANH TU - Tieng Anh.pdf
- 4. Trang thong tin _ Tieng Viet.pdf
- 5. Trang thong tin _ Tieng Anh.pdf