Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu Việt Nam
Dự báo là một hoạt động có tính tất yếu của các cá nhân và tổ chức nhằm
đưa ra những thông tin chưa biết trên cơ sở các thông tin đã biết.
Dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu được coi là một trong những
công cụ hữu ích giúp cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý trong
việc xây dựng và hoàn thiện cơ chế nhằm phát triển nguồn nhân lực thuyền viên
xuất khẩu, xây dựng chiến lược phát triển NNLTVXK bền vững; giúp các doanh
nghiệp XKTV xây dựng chiến lược riêng cho đơn vị mình, phát triển thị trường
xuất khẩu thuyền viên, khai thác và sử dụng có hiệu quả nhân lực thuyền viên;
giúp cho các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên xây dựng cơ cấu và kế hoạch
đào tạo, triển khai chiến lược phát triển NNLTVXK; đồng thời giúp cho thuyền
viên và nhất là sinh viên, học viên các cơ sở giáo dục đào tạo chuyên ngành Hàng
hải có sự lựa chọn đúng đắn hướng đi và sự nghiệp của mình, . Ngoài ra dự báo
NNL này còn giúp cho xã hội tiết kiệm nguồn lực đầu tư, làm ổn định xã hội .
Trên thực tế, các dự báo cũng đã được thực hiện rời rạc ở một số đơn vị từ trước
đến nay, nhưng phần nhiều đều mang cảm tính cá nhân. Đối với các loại dự báo
(tiên đoán) như vậy, sẽ không thuyết phục vì thiếu tính khoa học. Có thể khẳng
định rằng, đến nay vẫn chưa có một hệ thống thông tin và dự báo NNLTVXK theo
đúng nghĩa, chưa có được phương pháp/mô hình dự báo nhân lực thuyền viên xuất
khẩu dựa trên lý luận khoa học và phù hợp, tương thích với điều kiện thực tiễn ở
Việt Nam
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu Việt Nam
i BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM ĐÀO QUANG DÂN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Đinh Xuân Mạnh 2. PGS. TS Lê Quốc Tiến HẢI PHÒNG 11 - 2019 ii BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM ĐÀO QUANG DÂN NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGÀNH: KHOA HỌC HÀNG HẢI MÃ SỐ: 9840106 CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC HÀNG HẢI Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Đinh Xuân Mạnh 2. PGS. TS Lê Quốc Tiến HẢI PHÒNG 11 - 2019 iii LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Đào Quang Dân, tác giả luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu”, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Đinh Xuân Mạnh và PGS. TS. Lê Quốc Tiến. Tôi rất hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam kết bằng danh dự cá nhân rằng: - Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, không có phần nội dung nào được sao chép một cách bất hợp pháp, từ công trình nghiên cứu của tác giả khác. - Các số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong luận án, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác trước đó. Một số phần có liên quan đến nội dung trong luận án đã được công bố trong các bài báo của tác giả ở phần sau của luận án. - Các thông tin, số liệu trích dẫn, tài liệu tham khảo trong luận án đều được chỉ rõ về xuất xứ, nguồn gốc và đảm bảo tính trung thực. Hải Phòng, ngày 10 tháng 11 năm 2019 iv LỜI CẢM ƠN Bằng sự nỗ lực không ngừng của bản thân trong quá trình học tập, nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường và trải qua thực tiễn công tác. Mặt khác, được sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của tập thể các thầy hướng dẫn khoa học, các nhà khoa học, thầy giáo, cô giáo, cán bộ đồng nghiệp và gia đình, đến nay đề tài luận án tiến sĩ của tôi đã được hoàn thành. Có được kết quả này, trước tiên, tôi xin trân trọng và bày tỏ sự tri ân đến PGS. TS. Đinh Xuân Mạnh, PGS. TS. Lê Quốc Tiến, đã hướng dẫn tận tình, chu đáo trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận án tiến sĩ. Tôi xin trân trọng cám ơn, sự động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, của Lãnh đạo Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Ban chủ nhiệm Khoa Hàng hải, Ban lãnh đạo Viện Đào tạo sau đại học, Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Lãnh đạo các Ban, Ngành, Viện nghiên cứu, Lãnh đạo Trường Đại học Giao thông Vận tải Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Hàng hải 1, Trường Cao đẳng Bách nghệ Hải Phòng, Trường Cao Đẳng nghề Duyên Hải, các Trường Hàng hải, các Trung Tâm huấn luyện thuyền viên, Lãnh đạo các đơn vị, các Công ty vận tải biển, các doanh nghiệp cung ứng và sử dụng thuyền viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn và thực sự tiếp thu các ý kiến đóng góp cũng như mọi nhận xét, từ các nhà khoa học, giảng viên, trong và ngoài Nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, chuyên viên của Viện Đào tạo sau đại học, các Phòng, Ban chức năng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Trường Đại học Giao thông Vận tải Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Hàng hải 1, Trường Cao đẳng Bách nghệ Hải Phòng, Trường Cao Đẳng nghề Duyên Hải, các Trường Hàng hải, các Trung Tâm huấn luyện thuyền viên, Công ty Vận tải biển và xuất khẩu lao động ISALCO, Công ty VINIC, Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam, Công ty cổ phần Hàng hải Liên Minh, Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam VOSCO của các doanh nghiệp cung ứng thuyền viên như Công ty Xuất khẩu lao động hàng hải Vinalines, Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ v Hàng hải và Thương mại Thanh Hà, Công ty cổ phần quốc tế Sumaser cùng rất rất nhiều công ty, doanh nghiệp khác trong cả nước... đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành đề tài luận án tiến sĩ tại Nhà trường. Và sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp, đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi, trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh. Rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp ý kiến cho luận án, từ các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các cán bộ và đồng nghiệp. vi MỤC LỤC NỘI DUNG Trang MỤC LỤC i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ xiv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU xvi MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 4 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến các khía cạnh khác nhau của luận án 4 7. Tính mới và những đóng góp của luận án 11 8. Kết cấu của luận án 11 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU 13 1.1. Nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 13 1.1.1. Nguồn nhân lực 13 1.1.2. Nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 15 1.1.3. Thị trường xuất khẩu thuyền viên 20 1.2. Dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 22 1.2.1. Dự báo 22 1.2.2. Thực trạng công tác dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu Việt Nam 23 1.2.2.1. Nhận thức của các đơn vị về vai trò của công tác dự báo nhân lực 23 1.2.2.2. Hệ thống cung cấp thông tin 24 1.2.2.3. Cơ sở dữ liệu 25 1.2.2.4. Điều kiện về kỹ thuật thực hiện 26 1.2.3.5. Nhân lực làm công tác dự báo 27 1.2.2.6 Đánh giá chung về công tác dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu ở Việt Nam 28 1.2.3. Lựa chọn phương pháp dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 31 vii NỘI DUNG Trang 1.2.3.1. Ý nghĩa và vai trò của dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 31 1.2.3.2. Các phương pháp dự báo 33 1.2.3.3. Lựa chọn phương pháp dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 38 1.3. Mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 43 1.3.1. Khái niệm mô hình 43 1.3.2. Nghiên cứu mô hình toán học dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 44 1.3.2.1. Mô hình hồi quy tuyến tính 45 1.3.2.2. Mô hình K láng giềng gần (K Nearest Neighbors – KNN) 45 1.3.2.3. Cây quyết định 47 1.3.2.4. Mô hình Bootstrap 48 1.3.2.5. Mô hình Bagging 49 1.3.2.6. Rừng ngẫu nhiên (Random Forest) 50 1.3.2.7. Máy học véc tơ hỗ trợ (Support Vector Machines – SVM) 51 1.3.3. Đề xuất mô hình toán học dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 53 Kết luận chương 1 55 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU VIỆT NAM 56 2.1. Thị trường thuyền viên quốc tế 56 2.1.1. Tổng quan về đội tàu biển trên thế giới 56 2.1.2. Đặc điểm thị trường thuyền viên thế giới 59 2.1.3. Cung cầu trên thị trường thuyền viên quốc tế 60 2.1.3.1. Nhu cầu thuyền viên thế giới 60 2.1.3.2. Nguồn cung thuyền viên trên thế giới 63 2.2. Nhu cầu tiếp nhận thuyền viên tại những thị trường xuất khẩu chủ yếu của thuyền viên Việt Nam 64 2.2.1 Thị trường khu vực Đông Bắc Á 66 2.2.1.1. Thị trường Nhật Bản 66 2.2.1.2. Thị trường Đài Loan 67 2.2.1.3. Thị trường Hàn Quốc 67 viii NỘI DUNG Trang 2.2.2. Thị trường Singapore 68 2.2.3. Thị trường Trung Quốc 69 2.2.4. Thị trường các nước công nghiệp phát triển 70 2.2.5. Nhu cầu thuyền viên tại những thị trường xuất khẩu chủ yếu của thuyền viên Việt Nam 71 2.3. Phân tích nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu của Việt Nam 72 2.3.1. Đào tạo, huấn luyện hàng hải và bồi dưỡng nguồn nhân lực 72 2.3.2. Số lượng xuất khẩu thuyền viên 79 2.3.3. Phân tích chất lượng thuyền viên xuất khẩu 86 2.3.4. Phân tích cơ cấu đội ngũ thuyền viên xuất khẩu 88 2.3.5. Doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên và thuyền viên xuất khẩu 91 2.3.6. Công tác quản lý nhà nước về thuyền viên xuất khẩu 94 2.3.7. Đánh giá về cung, cầu thuyền viên xuất khẩu của Việt Nam 95 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng và kết quả dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 97 Kết luận chương 2 105 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU 107 3.1. Kỹ thuật khai phá dữ liệu với bài toán dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 107 3.1.1. Kỹ thuật khai phá dữ liệu 107 3.1.2. Dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu dự trên kỹ thuật phân lớp và học máy 111 3.1.3. Sử dụng phương pháp cây quyết định và thuật toán CD5 cho bài toán dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 112 3.2. Các yếu tố sử dụng cho mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 114 3.2.1. Các yếu tố có thể bỏ qua, không sử dụng trong mô hình dự báo 115 3.2.2. Các yếu tố sử dụng cho hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 119 3.2.2.1. Yếu tố quyết định 119 3.2.2.2. Các yếu tố chính 120 3.2.2.3. Các yếu tố tác động 123 3.3 Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng cho mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 124 ix NỘI DUNG Trang 3.3.1. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng cho mô hình dự báo thuyền viên xuất khẩu 124 3.3.2. Xây dựng thang điểm đánh giá cho bộ tiêu chí chất lượng 131 3.3.3. Cách thức đánh giá thuyền viên theo bộ tiêu chí chất lượng 137 3.3.3.1. Phương pháp phỏng vấn 137 3.3.3.2. Phương pháp đánh giá thông qua công cụ hỗ trợ 138 3.3.3.3. Đánh giá trực tiếp trong quá trình làm việc dưới tàu 140 3.4. Xây dựng mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu 141 3.4.1. Các bước xây dựng mô hình dự báo nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu. 141 3.4.2. Thu nạp dữ liệu 143 3.4.3. Trích lọc dữ liệu 145 3.4.4. Rời rạc hóa dữ liệu 147 3.4.5. Tạo cây quyết định 150 3.4.6. Xây dựng tập luật 152 3.4.7. Xây dựng phần mềm dự báo thuyền viên xuất khẩu 153 3.5. Kết quả thực nghiệm mô hình 157 3.5.1. Trường hợp tổng quát 157 3.5.2. Kết quả thực nghiệm tại doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên 158 3.5.2.1. Kết quả thực nghiệm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải biển Sao Phương Đông 159 3.5.2.2. Kết quả thực nghiệm tại Công ty Cổ phần Hàng hải Liên Minh 162 3.5.2.3. Kết quả thực nghiệm tại Công ty Cổ phần Quốc tế SUMASER 163 3.5.2.4. Đánh giá độ chính xác và sai số của mô hình thực nghiệm tại doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên 165 3.5.3. Đánh giá độ chính xác và sai số của mô hình 166 Kết luận chương 3 167 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 168 1. KẾT LUẬN 168 2. KIẾN NGHỊ 170 3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 171 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 172 x NỘI DUNG Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO 173 PHỤ LỤC 188 Phụ lục 1. Xây dựng thang điểm đánh giá bộ tiêu chí chất lượng của mô hình 188 Phụ lục 2. Bảng lương thuyền viên của một số khối tàu xuất khẩu 210 Phụ lục 3. Xác nhận số liệu đã cung cấp của một số doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên 215 Phụ lục 4. Kết quả thực nghiệm mô hình tại doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên 232 xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt AB Able-bodied seaman Thủy thủ hạng nhất AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo BIMCO The Baltic and International Maritime Council Hiệp hội hàng hải Quốc tế và Baltic BOSUN Thủy thủ trưởng BSMT Bachelor of Science in Maritime Transport Cử nhân Khoa học vận tải biển BSMarE Bachelor of Science in Marine Engineering Cử nhân Khoa học Máy hàng hải CAPT Captain Thuyền trưởng CHED The Philippine Commission on Higher Education Ủy ban Giáo dục cấp cao Philippines C/E Chief Engineer Máy trưởng CNH Công nghiệp hóa C/O Chief Officer Đại phó CQLLĐNN Cục quản lý lao động ngoài nước CSDL Cơ sở dữ liệu D/CDT Deck Cadet Sĩ quan thực tập boong ĐKTB Điều khiển tàu biển E/CDT Engine Cadet Sĩ quan thực tập máy EMSA European Maritime Safety Agency Cơ quan An toàn Hàng hải Châu Âu EU European Union Liên minh châu Âu FOC Flag of Convenience Treo cờ thuận tiện GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GD – ĐT Giáo dục, đào tạo GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia GS.TS Giáo sư. Tiến sĩ xii Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt GTVT TP. HCM Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh HĐH Hiện đại hóa HLHH Huấn luyện hàng hải HLTV Huấn luyện thuyền viên ICS International Chamber of Shipping Cơ quan Vận tải biển quốc tế IMO International Maritime Organization Tổ chức hàng hải quốc tế ILO International Labour Organization Tổ chức lao động quốc tế INLACO Hải Phòng International Labour and Services Joint Stock Company Công ty Cổ phần hợp tác lao động với nước ngoài INLACO Sài Gòn International Shipping and Labour Cooperation Joint Stock Company Công ty Cổ phần Vận Tải Biển và Hợp Tác Lao Động Quốc Tế ISALCO Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển và Xuất Khẩu Lao Động ITF The International Transport Workers’ Federation Liên đoàn công nhân vận tải quốc tế KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư KNN K Nearest Neighbors K láng giềng gần KT – XH Kinh tế xã hội LĐ Lao động LĐ, TB & XH Lao động, Thương bình và Xã hội MET Maritime Education And Traning Đào tạo và huấn luyện hàng hải MTB Máy tàu biển MLC 2006 Maritime Labour Convention Công ước Lao động hàng hải, 2006 NNL Nguồn nhân lực xiii Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt NNLTV Nguồn nhân lực thuyền viên NNLTVXK Nguồn nhân lực thuyền viên xuất khẩu OECD Organization for Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLR Oiler Thợ máy OS Ordinary Seaman Thủy thủ bảo quản PTNNL Phát triển nguồn nhân lực Rating Thủy thủ, thợ máy Sài Gòn Ship Công ty Cổ phần Vận tải biển Sài Gòn. SQVH Sĩ quan hàng hải mức trách nhiệm vận hành SQQL Sĩ quan hàng hải mức trách nhiệm quản lý STCW78/2010 International Convention on Standards of Training, Certification And Watchkeeping for Seafarers 78/2010 Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên 1978 sửa đổi 2010 SVM Support Vector Machines Máy học véc tơ hỗ trợ TESDA the Technical Education and Skills Development Authority Cơ quan giáo dục kỹ thuật và Phát triển kỹ năng TTHLTV Trung tâm huấn luyện thuyền viên TV Thuyền viên TVXK Thuyền viên xuất khẩu TVVN Thuyền viên Việt Nam UNDP United Nations Development Programme Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc XKLĐ Xuất khẩu lao động XKTV Xuất khẩu thuyền viên xiv Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt VINIC The Company for Training, Labors Supply Maritime Services Limited Công ty trách nhiệm hữu hạn huấn luyện, cung ứng lao động và dịch vụ hàng hải. VITRANSCHART Vietnam sea Transport and Chartering Joint Stock Company Công ty cổ phần Vận tải và Thu ... g pháp, cách thức hướng dẫn của người hướng dẫn mình dễ hiểu, dễ tiếp thu không? - Việc đào tạo, huấn luyên công việc chuyên môn dưới tàu có phù hợp với họ hay không? 207 Để đo lường những phản ứng này ta có thể sử dụng các mẫu khảo sát sự đánh giá của thuyền viên hoặc các mẫu câu hỏi; tuy nhiên, cũng có thể quan sát ngôn ngữ cơ thể của thuyền viên trong quá trình đào tạo. 1.6.2. Cấp độ 2: Học tập Để đo lường việc học tập, người đảm nhiệm trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo cần xác định mình muốn đánh giá những gì? (Bao gồm thay đổi kiến thức, kỹ năng, hoặc thái độ.) Việc này có tác dụng rất tốt ở cả 2 giai đoạn trước và sau hướng dẫn, đào tạo. Vì vậy trước khi tiến hành công việc hướng dẫn, đào tạo, người hướng dẫn phải kiểm tra từng thuyền viên của mình để xác định kiến thức, trình độ kỹ năng và thái độ của họ. Sau khi kết thúc mỗi bài hướng dẫn, người hướng dẫn cần kiểm tra thuyền viên mà mình vừa hướng dẫn một lần nữa để đo lường những gì họ đã học được, bằng cách trao đổi, nói chuyện. 1.6.3. Cấp độ 3: Hành vi Đo lường hành vi hiệu quả là một việc không hề dễ dàng. Đây là một hoạt động dài hạn nên diễn ra vài tuần trước khi thuyền viên được đào tạo hoặc người hướng dẫn rời tàu. Thuyền viên được hướng dẫn phải trả lời các câu hỏi sau: - Thuyền viên đã áp dụng những bài học vào thực tế như thế nào? - Thuyền viên mà mình hướng dẫn, đào tạo có thể dạy kiến thức, kỹ năng, hoặc thái độ cho những thuyền viên mới – những người chưa có hoặc ít kinh nghiệm, thâm niên đi biển hay không? - Thuyền viên có nhận thức được rằng họ đã thay đổi hành vi của mình không? Một trong những cách tốt nhất để đo lường hành vi là tiến hành quan sát và phỏng vấn theo thời gian. Cũng xin lưu ý rằng, có những thuyền viên hành vi sẽ chỉ thay đổi nếu vẫn tiếp tục làm việc trên đội tàu của công ty đó. Ví dụ, nó chỉ tốt khi làm việc trong cùng công ty, nhưng làm việc với công ty, đội tàu khác thì các thuyền viên cũng chẳng thể áp dụng những gì họ đã học được. 208 1.6.4. Cấp độ 4: Kết quả Trong tất cả các cấp độ, thì đo lường kết quả cuối cùng của quá trình hướng dẫn, đào tạo là công đoạn tốn kém và mất thời gian nhất. Dưới đây là một số kết quả mà chủ tàu, những người có trách nhiệm với công ty cần xem xét: - Số thuyền viên ở lại làm việc cho công ty nhiều lên. - Hiệu quả trong các chuyến hành trình thay đổi theo hướng tốt lên. - Tinh thần làm việc của thuyền viên cao hơn. - Sự hài lòng của các đối tác ngày càng tăng. - Thuyền viên trong công ty ít phàn nàn hơn trước. 1.6.5 Thang điểm đánh giá tiêu chí động lực đào tạo cấp dưới Tổng hợp NCS xây dựng lên bảng thang điểm đánh giá tiêu chí động lực đào tạo cấp dưới như sau: 209 Bảng 1.19. Bảng thang điểm đánh giá tiêu chí động lực đào tạo cấp dưới THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC MỨC ĐỘ ĐÀO TẠO CẤP DƯỚI Không có ý thức, không có động lực đào tạo Làm việc cho đúng thủ tục Làm tốt công việc hướng dẫn, đào tạo theo đánh giá của cấp trên Làm tốt công việc hướng dẫn, đào tạo theo đánh giá của cấp trên người hướng dẫn và đánh giá của người được hướng dẫn Đào tạo, hướng dẫn tận tâm Điểm <5.0 5.0 6.0 6.5 7.0 7.0 8.0 8.5 10 Đề xuất của NCS Tài liệu tham khảo 1. Kirkpatrick, D.L. (2006), Evaluating Training Program: The four levels, 3e ed., San Francisco, Berett-Koehler Publishers. 210 Phụ lục 2. Bảng lương thuyền viên của một số khối tàu xuất khẩu Phần lớn các chủ tàu nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan đều thống nhất mức lương chung trả cho thuyền viên Việt Nam làm việc trên đội tàu của họ theo bảng lương chung của ITF. Riêng đối với các chủ tàu Châu Âu như Đức hay Hà Lan có bảng lương cao hơn bảng lương của các chủ tàu châu Á trả cho thuyền viên Việt Nam. Dưới đây là một số bảng lương mà chủ tàu nước ngoài trả cho thuyền viên Việt Nam: 211 212 213 214 215 Phụ lục 3. Xác nhận số liệu đã cung cấp của một số doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận án, nghiên cứu sinh nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình và quý báu của các tổ chức, cá nhân đã cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến đội ngũ TVXK của Việt Nam. Để làm rõ và minh chứng cho nguồn thông tin được sử dụng trong luận án, NCS được trích một phần những xác nhận của các đơn vị, tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân liên quan đến số liệu về thuyền viên được sử dụng trong luận án. 216 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LIỆU Theo đơn xin cung cấp số liệu của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam về đội ngũ thuyền viên xuất khẩu do Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Và Xuất Khẩu Lao Động (ISALCO) quản lý nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Để tạo điều kiện và góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu về thuyền viên xuất khẩu Việt Nam, Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Và Xuất Khẩu Lao Động xác nhận số liệu đã cung cấp cho ông Đào Quang Dân. Cụ thể như sau. 1. Số lượng thuyền viên xuất khẩu được khảo sát Số lượng thuyền viên xuất khẩu của Công ty tham gia khảo sát: 591 người 2. Số lượng thuyền viên xuất khẩu hàng năm Công ty bắt đầu thực hiện việc cung ứng thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài từ năm 1998. Số lượng thuyền viên đã xuất khẩu được hàng năm của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây: NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2003 523 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2004 543 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2005 540 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2006 516 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2007 511 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2008 523 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2009 519 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2010 519 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2011 595 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2012 598 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 217 NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2013 566 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2014 547 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2015 579 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2016 579 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2017 559 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 2018 565 Nhật bản, Đài Loan, Singapore 218 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LIỆU Theo đơn xin cung cấp số liệu của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam về đội ngũ thuyền viên xuất khẩu do Công ty trách nhiệm hữu hạn huấn luyện, cung ứng lao động và dịch vụ hàng hải (VINIC). quản lý nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Để tạo điều kiện và góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu về thuyền viên xuất khẩu Việt Nam, Công ty trách nhiệm hữu hạn huấn luyện, cung ứng lao động và dịch vụ hàng hải xác nhận số liệu đã cung cấp cho ông Đào Quang Dân. Cụ thể như sau. 1. Số lượng thuyền viên xuất khẩu được khảo sát Số lượng thuyền viên xuất khẩu của Công ty tham gia khảo sát: 535 người 2. Số lượng thuyền viên xuất khẩu hàng năm Công ty bắt đầu thực hiện việc cung ứng thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài từ năm 1997. Số lượng thuyền viên đã xuất khẩu được hàng năm của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây: NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2003 230 Nhật Bản 2004 236 Nhật Bản 2005 240 Nhật Bản 2006 240 Nhật Bản 2007 248 Nhật Bản 2008 259 Nhật Bản 2009 274 Nhật Bản 2010 267 Nhật Bản 2011 343 Nhật Bản 219 NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2012 345 Nhật Bản 2013 324 Nhật Bản 2014 323 Nhật Bản 2015 378 Nhật Bản 2016 378 Nhật Bản 2017 367 Nhật Bản 2018 356 Nhật Bản Hải Phòng, ngày 07 tháng 01 năm 2019 220 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LIỆU Theo đơn xin cung cấp số liệu của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam về đội ngũ thuyền viên xuất khẩu do Công ty Cổ phần Hàng hải Liên Minh quản lý nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Để tạo điều kiện và góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu về thuyền viên xuất khẩu Việt Nam, Công ty Cổ phần Hàng hải Liên Minh xác nhận số liệu đã cung cấp cho ông Đào Quang Dân. Cụ thể như sau. 1. Số lượng thuyền viên xuất khẩu được khảo sát Số lượng thuyền viên xuất khẩu của Công ty tham gia khảo sát: 656 người 2. Số lượng thuyền viên xuất khẩu hàng năm Công ty bắt đầu thực hiện việc cung ứng thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài từ năm 2009. Số lượng thuyền viên đã xuất khẩu được hàng năm của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây: NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2009 24 Nhật Bản 2010 84 Nhật bản, Đài Loan 2011 166 Nhật bản, Đài Loan 2012 187 Nhật bản, Đài Loan 2013 307 Nhật bản, Đài Loan 2014 351 Nhật bản, Đài Loan 2015 445 Nhật bản, Đài Loan 2016 445 Nhật bản, Đài Loan 221 NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2017 463 Nhật bản, Đài Loan 2018 476 Nhật bản, Đài Loan Hải Phòng, ngày 10 tháng 01 năm 2019 GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Ký tên, đóng dấu) 222 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LIỆU Theo công văn của trường Đại học Hàng hải Việt Nam và đơn xin cung cấp số liệu của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam về đội ngũ thuyền viên xuất khẩu do Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam quản lý nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Để tạo điều kiện và góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu về thuyền viên xuất khẩu Việt Nam, Công ty Hàng hải Việt Nam chi nhánh Hải Phòng xác nhận số liệu đã cung cấp cho ông Đào Quang Dân. Cụ thể như sau: 1. Số lượng thuyền viên xuất khẩu được khảo sát Số lượng thuyền viên xuất khẩu của Công ty tham gia khảo sát: 267 người 223 2. Số lượng thuyền viên xuất khẩu hàng năm Công ty bắt đầu thực hiện việc cung ứng thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài từ năm 2009. Số lượng thuyền viên đã xuất khẩu được hàng năm của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây: NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2009 25 Trung quốc 2010 34 Trung Quốc 2011 61 Đài Loan, Trung Quốc 2012 67 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2013 138 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2014 145 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2015 123 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2016 123 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2017 115 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2018 116 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 224 225 226 227 228 229 230 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LIỆU Theo đơn xin cung cấp số liệu của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam về đội ngũ thuyền viên xuất khẩu do Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ vận tải biển phía bắc quản lý nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Để tạo điều kiện và góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu về thuyền viên xuất khẩu Việt Nam, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ vận tải biển phía bắc xác nhận số liệu đã cung cấp cho ông Đào Quang Dân. Cụ thể như sau. 1. Số lượng thuyền viên xuất khẩu được khảo sát Số lượng thuyền viên xuất khẩu của Công ty tham gia khảo sát: 225 người 2. Số lượng thuyền viên xuất khẩu hàng năm Công ty bắt đầu thực hiện việc cung ứng thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài từ năm 2010. Số lượng thuyền viên đã xuất khẩu được hàng năm của Công ty được thể hiện trong bảng dưới đây: NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2010 35 Trung quốc 2011 68 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2012 107 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2013 192 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc 2014 231 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore 2015 207 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore 2016 195 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore 2017 202 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore 231 NĂM SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN XUẤT KHẨU CHỦ TÀU 2018 190 Nhật bản, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore 232 Phụ lục 4. Kết quả thực nghiệm mô hình tại doanh nghiệp xuất khẩu thuyền viên 233 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÁC NHẬN KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Theo yêu cầu trợ giúp và phối hợp của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam trong nghiên cứu dự báo lượng thuyền viên Việt Nam có khả năng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Công ty Cổ phần Hàng hải Liên Minh đã đồng ý và tạo điều kiện thực nghiệm kiểm tra, đánh giá phần mềm dự báo thuyền viên do ông Đào Quang Dân cung cấp tại công ty vào tháng 7 năm 2016. Kết quả dự báo bằng phần mềm sau đó sẽ được đối sánh với thực tế. Kết quả cụ thể như sau: 234 NĂM SỐ LIỆU DỰ BÁO SỐ LIỆU THỰC TẾ Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu 2016 2 53 ÷ 94 28 ÷ 40 696 ÷ 735 2 15 14 668 2017 2 55 ÷ 97 31 ÷ 42 702 ÷ 746 2 23 13 676 2018 4 56 ÷ 100 33 ÷ 44 715 ÷ 757 4 33 14 691 Hải Phòng, ngày 10 tháng 01 năm 2019 GIÁM ĐỐC 235 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÁC NHẬN KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Theo yêu cầu trợ giúp và phối hợp của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam trong nghiên cứu dự báo lượng thuyền viên Việt Nam có khả năng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải biển Sao Phương Đông đã đồng ý và tạo điều kiện nhằm thực nghiệm kiểm tra phần mềm dự báo số lượng thuyền viên có thể xuất khẩu do ông Đào Quang Dân cung cấp đối với công ty. Thời gian thực hiện dự báo vào tháng 7 năm 2016. Kết quả dự báo sau đó sẽ được đối sánh với kết quả thực tế. Kết quả cụ thể như sau: 236 NĂM SỐ LIỆU DỰ BÁO SỐ LIỆU THỰC TẾ Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu 2016 0 25 ÷ 27 12 ÷ 14 140 ÷ 148 0 19 12 135 2017 0 22 ÷ 26 14 ÷ 18 150 ÷ 159 0 24 14 145 2018 0 31 ÷ 36 14 ÷ 18 172 ÷ 181 0 35 14 166 237 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÁC NHẬN KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Theo yêu cầu trợ giúp và phối hợp của ông Đào Quang Dân – giảng viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam trong nghiên cứu dự báo lượng thuyền viên Việt Nam có khả năng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Công ty Cổ phần Quốc tế SUMASER đã đồng ý và tạo điều kiện nhằm thực nghiệm phần mềm dự báo thuyền viên có thể xuất khẩu do ông Đào Quang Dân cung cấp tại công ty vào tháng 7 năm 2016. Kết quả dự báo sau đó được đối sánh với số liệu thực tế. Kết quả cụ thể như sau: 238 NĂM SỐ LIỆU DỰ BÁO SỐ LIỆU THỰC TẾ Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu Lượng TV về hưu Lượng TV bổ sung Lượng TV chuyển đi Lượng TV có thể xuất khẩu 2016 0 55 ÷ 65 45 ÷ 50 160 ÷ 180 0 50 51 160 2017 0 55 ÷ 65 45 ÷ 50 165 ÷ 180 0 55 52 163 2018 0 55 ÷ 65 45 ÷ 50 165 ÷ 180 0 56 57 162 Hải Phòng, ngày 09 tháng 1 năm 2019 GIÁM ĐỐC 239
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_mo_hinh_du_bao_nguon_nhan_luc_th.pdf
- Thông tin Luận Án - Tiếng Anh.pdf
- Thông tin Luận án - Tiếng Việt.pdf
- Tóm tắt Luận Án.pdf