Luận án Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định dòng chảy tối thiểu – Áp dụng cho hệ thống sông Vu gia – Thu Bồn
Nước là nguồn tài nguyên thiết yếu cho sự sống, sức khỏe của con người và
hệ sinh thái, là nhân tố quan trọng bậc nhất của mọi quốc gia trong phát triển kinh
tế - xã hội. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển, nhu cầu về sử dụng nước ngày
càng tăng cao trong khi nguồn nước ngày càng suy giảm; việc phát triển các hồ,
đập phía thượng lưu cũng tác động đến trữ lượng nước, ảnh hưởng sâu sắc tới môi
trường, hệ sinh thái, cuộc sống và khả năng tiếp cận nước sạch của người dân. Bên
cạnh đó, Việt Nam là một trong năm nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
BĐKH, khiến cho thời tiết trở nên cực đoan hơn, lượng mưa thay đổi, gia tăng các
đợt lũ lụt và hạn hán cả về tần suất và mức độ nghiêm trọng. Dòng chảy mùa kiệt,
nước ngầm suy giảm đáng kể kết hợp với mực nước biển có xu hướng tăng cao
dẫn đến xâm nhập mặn gia tăng, gây ảnh hưởng lớn tới việc cung cấp nước cho
sinh hoạt và phục vụ sản xuất. Tất cả những điều đó đã và đang làm cho các thách
thức về nguồn nước trở nên phức tạp và rất khó lường, vấn đề quản lý tài nguyên
nước nói chung và quản lý lưu vực sông đặt ra nhiều thách thức cần phải được giải
quyết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định dòng chảy tối thiểu – Áp dụng cho hệ thống sông Vu gia – Thu Bồn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM ================ NGUYỄN THỊ KIM DUNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU – ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG SÔNG VU GIA – THU BỒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC - HÀ NỘI, NĂM 2018 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM ========== NGUYỄN THỊ KIM DUNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU – ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG SÔNG VU GIA – THU BỒN CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC MÃ SỐ: 62 58 02 12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Vũ Việt 2. PGS.TS. Nguyễn Quang Trung - HÀ NỘI, NĂM 2018 - LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2018 Tác giả luận án LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Cơ sở đào tạo - Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể thầy hướng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Vũ Việt và PGS.TS Nguyễn Quang Trung và đã tận tâm hướng dẫn giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình thực hiện luận án. Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự động viên và giúp đỡ quý báu từ nhiều đồng nghiệp trong và ngoài cơ sở đào tạo. Cuối cùng, không thể thiếu được là sự cảm ơn tới gia đình tác giả bởi sự cổ vũ, động viên, khuyến khích và tạo thêm nghị lực, quyết tâm cho tác giả nhất là những lúc khó khăn mà chỉ ý chí đơn thuần khó có thể vượt qua. i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của luận án ............................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................ 5 6. Những đóng góp mới của luận án .................................................................. 5 7. Bố cục của luận án ......................................................................................... 5 Chương I. TỔNG QUAN VỀ DÒNG CHẢY TỐI THIỂU .............................. 7 1.1. Một số khái niệm và định nghĩa .............................................................. 7 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về dòng chảy tối thiểu trên thế giới ................. 9 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về dòng chảy tối thiểu ở Việt nam ................. 27 1.4 Phân tích, đánh giá các phương pháp xác định DCTT ở Việt Nam ........... 34 1.4.1.Phương pháp thủy văn ........................................................................ 34 1.4.2. Phương pháp chu vi ướt ..................................................................... 35 1.4.3 Phương pháp mô phỏng môi trường sống .......................................... 36 1.4.4. Phương pháp tiếp cận tổng thể: ......................................................... 36 1.5 Kết luận chương I ....................................................................................... 36 Chương II: CƠ SỞ KHOA HỌC, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU ................................................................... 38 2.1. Cơ sở khoa học xác định dòng chảy tối thiểu ........................................... 38 2.1.1. Cơ sở lý luận xây dựng phương pháp ................................................ 38 2.1.2. Mối liên hệ giữa đặc điểm hình thái sông, chế độ dòng chảy, chất lượng nước với môi trường sống của các sinh vật thủy sinh ....................... 42 2.1.3. Xác định các thành phần dòng chảy tối thiểu .................................... 45 2.2. Nội dung và phương pháp tính toán dòng chảy tối thiểu .......................... 47 2.2.1. Nội dung nghiên cứu, tính toán .......................................................... 47 2.2.2. Phương pháp tính toán các thành phần dòng chảy tối thiểu ............. 49 2.2.3. Tổ hợp xác định DCTT cho dòng sông/đoạn sông ............................. 52 2.3. Giới thiệu khu vực nghiên cứu .................................................................. 55 ii 2.3.1. Giới thiệu chung về điều kiện tự nhiên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ............................................................................................................... 55 2.3.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................... 55 2.3.1.2.Đặc điểm địa hình ........................................................................ 56 2.3.1.3.Đặc điểm thổ nhưỡng ................................................................... 56 2.3.1.4.Điều kiện khí hậu ......................................................................... 56 2.3.1.5.Điều kiện thủy văn và tình hình xâm nhập mặn ........................... 57 2.3.1.6 Đặc điểm sinh vật thủy sinh ......................................................... 62 2.3.2. Hiện trạng và phương hướng phát triển các ngành dùng nước trên lưu vực Vu Gia – Thu Bồn ............................................................................ 66 2.3.2.1. Ngành nông nghiệp ..................................................................... 66 2.3.2.2.Cấp nước phục vụ dân sinh: ........................................................ 67 2.3.2.3.Công nghiệp ................................................................................. 68 2.3.2.4.Thủy điện ...................................................................................... 68 2.3.3. Một số nhận xét về khu vực nghiên cứu: ............................................ 70 2.4. Các công cụ tính toán dòng chảy tối thiểu ................................................ 70 2.4.1. Công cụ tính toán nhu cầu nước ........................................................ 71 2.4.2.Mô hình MIKE BASIN: ....................................................................... 74 2.4.3. Mô hình thủy lực MIKE 11: ............................................................... 84 2.4.4. Mô hình MIKE 11- mô đun sinh thái (Ecolab) .................................. 95 2.5. Kết luận chương II .................................................................................. 100 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CHO HỆ THỐNG SÔNG VU GIA – THU BỒN .................................................... 102 3.1.Xác định các ĐKS dòng chảy tối thiểu trên hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn ................................................................................................................. 102 3.1.1 Mối quan hệ giữa mặt cắt ngang, chế độ dòng chảy với đời sống của động thực vật thủy sinh trên hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn ................. 102 3.1.2. Yêu cầu chất lượng nước đối với động thực vật thủy sinh ............... 105 3.1.3. Xác định các ĐKS dòng chảy tối thiểu trên hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn ...................................................................................................... 106 3.2. Kết quả tính toán các thành phần dòng chảy tối thiểu ............................ 109 3.2.1. Các trường hợp tính toán ................................................................. 109 3.2.2. Kết quả tính toán dòng chảy duy trì sông ........................................ 109 iii 3.2.3. Kết quả tính toán dòng chảy sinh thái ............................................. 112 3.2.3.1. Xây dựng đường quan hệ mực nước và chu vi ướt tại các ĐKS112 i/ Điểm kiểm soát Thành Mỹ .................................................................. 112 3.2.3.2. Phân tích xác định dòng chảy sinh thái theo phương pháp chu vi ướt .......................................................................................................... 121 3.2.3.3. Tính toán kiểm tra chất lượng nước tại các ĐKS: .................... 123 3.2.3.4. Tổ hợp xác định dòng chảy sinh thái tại các ĐKS .................... 123 3.2.4.Kết quả tính toán dòng chảy khai thác sử dụng ............................. 124 3.2.4.1. Kết quả tính toán cân bằng nước .............................................. 124 3.2.4.2. Nhu cầu nước đảm bảo về mực nước tại các ĐKS ................... 126 3.2.4.3.Nhu cầu nước đảm bảo về độ mặn phục vụ cấp nước sinh hoạt, nước tưới. ............................................................................................... 130 3.2.4.4.Tổ hợp xác định dòng chảy khai thác sử dụng tại các ĐKS ...... 138 3.3. Tổ hợp xác định dòng chảy tối thiểu ....................................................... 139 3.5. Phân tích, đánh giá và kết luận chương 3 ............................................... 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 148 Kết luận .......................................................................................................... 148 Kiến nghị ........................................................................................................ 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 151 PHỤ LỤC TÍNH TOÁN .................................................................................. 157 iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa điều kiện môi trường sống thủy sinh và dòng chảy trung bình năm cho các lưu vực nhỏ .................................................................... 11 Bảng 1.2. Ứng dụng chỉ số duy trì dòng chảy trong các nghiên cứu về dòng chảy tối thiểu ................................................................................................................. 12 Bảng 1.3 Phân hạng quản lý môi trường theo phương pháp thay đổi đường cong duy trì dòng chảy .................................................................................................. 13 Bảng 1.4. Phần trăm Q95 có thể được khai thác với các loại cấp hạng môi trường .............................................................................................................................. 14 Bảng 1.5. Tiêu chuẩn môi trường để xác định hệ sinh thái an toàn ở Scotland ... 15 Bảng 1.6. Các ứng dụng chỉ số 7Q10 trong các nghiên cứu về dòng chảy tối thiểu .............................................................................................................................. 15 Bảng 1.7 Tình hình ứng dụng các phương pháp thủy văn – thủy lực ở một số nước ...................................................................................................................... 20 Bảng 1.8 Mục tiêu cụ thể đối với DCMT của một số LVS trên thế giới ............. 26 Bảng 2.1. Mạng lưới các trạm thủy văn trên lưu vực Vu Gia – Thu Bồn ........... 59 Bảng 2.2. Thông số dòng chảy năm các sông chính trên lưu vực ....................... 60 Bảng 2.3. Dòng chảy kiệt nhỏ nhất tại các trạm (1977 ÷ 2014) ......................... 61 Bảng 2.4 Danh sách các loài cá có giá trị bảo tồn ở lưu vực sông VG – TB....... 65 Bảng 2.5. Hiện trạng các công trình thủy điện trên lưu vực ................................ 68 Bảng 2.6. Hệ số cây trồng của một số loại cây trồng chính ................................. 71 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt ........................................................... 73 Bảng 2.8 Mạng lưới sông suối trong mô hình MIKE BASIN ............................. 75 Bảng 2.9. So sánh lưu lượng giữa tính toán và thực đo tại Nông Sơn, Thành Mỹ năm 2008 .............................................................................................................. 81 Bảng 2.10. So sánh lưu lượng giữa tính toán và thực đo tại Nông Sơn, Thành Mỹ năm 2009 .............................................................................................................. 83 Bảng 2.11. Hệ thống sông trong mô hình MIKE-11 ............................................ 86 Bảng 2.12. Các nhập lưu khu giữa ....................................................................... 87 Bảng 2.13. Kết quả hiệu chỉnh mô hình thủy lực ................................................ 89 v Bảng 2.14. Kết quả kiểm định mô hình thủy lực ................................................. 91 Bảng 3.1. Tiêu chuẩn chất lượng nước bảo vệ đời sống thủy sinh .................... 105 Bảng 3.2.Lưu lượng bình quân ngày mùa kiệt tại ĐKS Nông Sơn và Thành Mỹ ứng với các tỷ lệ thời gian duy trì ...................................................................... 109 Bảng 3.3. Quan hệ giữa chu vi ướt và mực nước tại tuyến mặt cắt ngã ba sông Bung - Cái .......................................................................................................... 112 Bảng 3.4. Quan hệ giữa chu vi ướt và mực nước tại tuyến mặt cắt hạ lưu ngã ba Vu Gia – Quảng Huế .......................................................................................... 114 Bảng 3.5. Quan hệ giữa chu vi ướt và mực nước tại tuyến mặt cắt hạ lưu trạm thủy văn Nông Sơn ............................................................................................. 117 Bảng 3.6. Quan hệ giữa chu vi ướt và mực nước tại tuyến mặt cắt hạ lưu trạm thủy văn Giao Thủy ............................................................................................ 119 Bảng 3.7. Kết quả tính toán dòng chảy duy trì sinh thái tại các ĐKS theo phương pháp chu vi ướt ................................................................................................... 122 Bảng 3.8. Kết quả tính toán chất lượng nước tại các điểm kiểm soát ................ 123 Bảng 3.9. Kết quả tính toán cân bằng nước - Giai đoạn hiện tại ....................... 124 Bảng 3.10. Kết quả tính toán mực nước tại các điểm lấy nước chính vùng hạ du Vu Gia – Túy Loan thời kỳ cấp nước gia tăng ................................................... 127 Bảng 3.11. Kết quả tính toán mực nước t ... Lovisa, Assessment of environmental flow requirements in Buzi River basin, Mozambique, 2010. [46] MEN BaoHui, LIU ChangMinh & LIN ChunKun, A New criterion for defining the breakpoint of the wetted perimeter – discharge curve and its application to estimating minimum instream flow requirements, 2012. Science China. [47] Mike Acreman and Michael J Dunbar, Defining environmental river requirements – a review, 2004. Hydrology and Earth System Sciences, 8(5), 861-876, 2004. [48] Paul Copstake và Andrew R.Young, 2008. How much water can a river give? Uncertainly and the flow duration curve. BHS 10th National Hydrology Symposium, Exeter. [49] Richard Davis and Rafik Hirji, Environmental flow: concept and methods, 2005. The World Bank Washington, D.C 156 [50] Rich Pyrce, Hydrological low flow indices and their uses, 2004. Watershed science centre, Trent University. [51] S.Shaeri Karimi, M.Yasi, S.Eslamian, Use of hydrological methods for assessment of environmental flow in a river reach, 2012. Int.J.Environ.Sci.Technol. [52] Simon Corbell MLA, Water Resources Environmental Flow Guidelines, 2013. [53] Tharme, R.E, A Global Perspective on Environmental Flow Assessment; Emerging Trends in the Development and Application of Enviromental Flow Methodologies for Rivers, River research and Application, 2003. [54] Tennant, D.L, Instream Flow Regimens for fish, wildlife, recreation and related environmental resources in Fisheries 16-10, 1976. [55] T.Sender, D.Booker, N.Lamouroux, A Method to assess and define environmental flow rules for large jurisdictional regions, 2011. [56] V. Macura, Determination of ther effect of Water Depth and flow Velocity on the Quality of an In-stream habitat in Terms of Climate Change, Hindawi Publishing Corporation Advances in Meteorology, volume 2016. [57] V.U.Smakhtin, Low flow hydrology: a review, 2001. Journal of hydrology, Elsevier Science B.V. 157 PHỤ LỤC TÍNH TOÁN Phụ lục chương II Bảng PL 2.1 Phân chia hệ thống nút tưới, hồ chứa lưu vực VG-TB TT Nút tưới Nút hồ chứa Tên khu tưới Vùng I- Thượng Vu Gia đến Thành Mỹ 1 IRR1 R1 Các hồ đập nhỏ thượng lưu Đắk Mi 4 - Phía tả 2 IRR2 R2 Các hồ đập nhỏ nhánh suối Đa Mang 3 IRR3 R3 Các hồ đập nhỏ nhánh suối Khe Yung, Khe Đence Vùng II- Trung lưu từ Thành Mỹ đến Ái Nghĩa 4 IRR2B R22 Các hồ đập nhỏ nhánh suối Đak Pet 5 IRR4 R4 Các hồ đập trên suối Gabion Adrrou 6 IRR5 R5 Các hồ đập trên suối Tẩm A Ten 7 IRR6 R6 Các hồ đập trên suối Tam Ta Lu 8 IRR7 R7 Các hồ đập nhỏ thương lưu TĐ Sông Con 2 9 IRR8 D1 Trạm bơm và đập trên sông Dâng 10 IRR9 D2 Trạm bơm ven hạ lưu sông Con 11 IRR10 R8 Các hồ, đập nhỏ ven sông trung lưu Vu Gia Vùng III- Hạ lưu Vu Gia – Túy Loan 12 IRR11 D3 Các trạm bơm khu vực Ái Nghĩa 13 IRR12 D4 Các trạm bơm Thái Sơn, Cẩm Vân 14 IRR13 D5 Đập An Trạch 15 IRR14 R9 Các hồ đập nhỏ trên suối Lệ Đăng 16 IRR15 R10 Hồ Đồng Nghệ 17 IRR16 D6 Đập Trung An 2 18 IRR17 R11 Các Hồ đập nhỏ tả sông Túy Loan 19 IRR18 D7 TB Túy Loan 158 TT Nút tưới Nút hồ chứa Tên khu tưới Vùng IV- Thượng lưu Thu Bồn đến Giao Thủy 20 IRR19 R12 Các hồ đập nhỏ trên suối Vang phía hữu sông Tranh 21 IRR20 R13 Các hồ đập nhỏ thượng nguồn sông Khang 22 IRR21 R14 Các hồ đập nhỏ trung lưu sông Khang 23 IRR22 R15 Các hồ đập nhỏ hạ lưu sông Khang 24 IRR23 R16 Các hồ đập nhỏ khu Hiệp Đức 25 IRR24 R17 Các hồ đập nhỏ trên nhánh Khe Lê 26 IRR25 R18 Hồ Khe Cống 27 IRR26 R19 Hồ Khe Tân Vùng V – Hạ lưu Thu Bồn – Ly Ly 28 IRR27 R21 Hồ Vĩnh Trinh 29 IRR28 D10 Các trạm bơm ven sông Thu Bồn 30 IRR29 R20 Các trạm bơm sông Vĩnh Điện 31 IRR30 D8 Các hồ chứa, đập dâng nhỏ lưu vực sông Ly Ly 32 IRR31 D9 Các trạm bơm hạ lưu sông Ly Ly 159 Bảng PL2.2.Phân chia hệ thống nút cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, thủy sản TT Nút lấy nước Ghi chú 1 FWS2 Nút cấp nước sinh hoạt trên sông Đắc Mi 2 FWS6-IWS2 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 3 FWS7-IWS3 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 4 IWS4 Nút cấp nước công nghiệp 5 FWS11-IWS5 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 6 FWS13-IWS6 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 7 FWS14-IWS7 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 8 FWS 1 – FIWS1 Nút cấp nước sinh hoạt + thủy sản + chăn nuôi 9 FWS3-IWS1 Nút cấp nước sinh hoạt + công nghiệp 10 FWS4 Nút cấp nước sinh hoạt 11 FWS5 Nút cấp nước sinh hoạt 12 FWS8-FIWS4 Nút cấp nước sinh hoạt + thủy sản + chăn nuôi 13 FWS9 Nút cấp nước sinh hoạt 14 FWS10 Nút cấp nước sinh hoạt 15 FWS12 Nút cấp nước sinh hoạt 16 FIWS2 Thủy sản + chăn nuôi 17 FIWS3 Thủy sản + chăn nuôi 18 FIWS5 Thủy sản + chăn nuôi 160 Bảng PL 2.3. Vị trí quan trắc chất lượng nước hạ du sông Vu Gia – Thu Bồn Ký hiệu mẫu Nguồn nước mặt Đặc điểm nơi quan trắc Vị trí lấy mẫu Kinh độ Vĩ độ o ’ ” o ’ ” VG- M1 Sông Hàn, hạ lưu sông Vu Gia Cầu Rồng tại TP Đà Nẵng 108 13 49 16 04 21 VG- M2 Sông Hàn, hạ lưu sông Vu Gia Cầu Nguyễn Văn Trỗi, TP Đà Nẵng 108 13 52 16 03 14 VG- M3 Sông Hàn, hạ lưu sông Vu Gia Cầu Tuyên Sơn, TP Đà Nẵng 108 13 37 16 02 21 VG- M4 Sông Cẩm Lệ Bến đò Su, gần cầu Hòa Xuân 108 13 34 16 0 35 VG- M5 Sông Cẩm Lệ Cách vị trí bể cấp nước thô cho nhà máy nước Cầu Đỏ khoảng 300m về thượng lưu. 108 1 35 16 0 0 VG- M6 Sông Túy Loan Trung tâm Huyện Hòa Vang. Cách cầu Túy Loan 50m về thượng lưu. 108 8 31 15 58 35 VD- M7 Sông Đò Toản Phường Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn 108 14 31 16 1 18 VG- M8 Nước sông Yên Thượng lưu đập dâng An Trạch. Cách đập An Trạch khoảng 200m 108 9 24 15 57 3 161 Ký hiệu mẫu Nguồn nước mặt Đặc điểm nơi quan trắc Vị trí lấy mẫu Kinh độ Vĩ độ o ’ ” o ’ ” TB- M9 Hạ lưu sông Thu Bồn Tại cửa Đại, vị trí đèn biển 108 23 48 15 53 20 TB- M10 Sông Thu Bồn Tại vị trí chân cầu Câu Lâu cắt Quốc lộ 1A 108 16 46 15 52 23 TB- M11 Sông Quảng Huế Tại cầu Quảng Huế 108 6 52 15 51 37 TB- M12 Sông Thu Bồn Tại Xã Tam Hiệp 108 7 31 15 49 53 VD- M13 Sông Đò Toản Cách chân Cầu Tứ Câu 100m về Hạ lưu, xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 108 15 14 15 54 40 VG- M14 Sông Yên Xã Điện Hồng huyện Điện Bàn 108 8 46 15 54 40 VG- M15 Sông Yên Tại trạm thủy văn Ái Nghĩa TT Đại Lộc 108 7 3 15 53 31 162 Bảng PL 2.4. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt đợt 1 (10 giờ ngày 10/8/2013) Vị trí DO NH4 + NO3 - BOD5 mg/l mg/l mg/l mg/l VG-M1 5,77 1,29 1,20 12,06 VG-M2 7,25 1,06 1,53 14,50 VG-M3 5,60 0,78 1,02 14,78 VG-M4 5,88 0,45 1,59 16,15 VG-M5 8,42 0,56 2,24 12,67 VG-M6 7,32 0,01 3,50 9,23 VD-M7 6,62 0,78 0,02 10,59 VG-M8 9,80 0,10 2,35 14,38 TB-M9 6,32 0,10 1,14 18,42 TB-M10 6,80 0,20 1,09 14,24 TB-M11 7,50 0,10 3,30 12,20 TB-M12 8,55 0,12 1,76 17,26 VD-M13 6,74 0,10 1,86 18,04 VG-M14 5,50 0,10 1,00 13,80 VG-M15 7,25 0,10 2,14 15,01 163 Bảng PL 2.5. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt đợt 2 (10 giờ ngày 21/4/2014) Vị trí DO NH4 + NO3 - BOD5 mg/l mg/l mg/l mg/l VG-M1 6,24 0,80 0,77 20,8 VG-M2 6,40 1,50 2,00 12,8 VG-M3 6,06 0,77 0,02 23,6 VG-M4 6,50 0,88 0,05 34,6 VG-M5 7,68 0,54 0,05 12,2 VG-M6 6,56 0,14 4,00 8,40 VD-M7 6,50 0,50 0,02 15,8 VG-M8 6,72 0,10 0,50 6,40 TB-M9 7,04 0,10 1,50 25,6 TB-M10 6,56 0,20 3,50 6,60 TB-M11 6,88 0,12 3,40 11,3 TB-M12 7,50 0,10 3,70 8,0 VD-M13 3,20 0,10 1,40 45,2 VG-M14 3,20 0,10 1,40 15,2 VG-M15 7,36 0,10 3,60 12,8 164 Phụ lục chương III Bảng PL3.1.Mức tưới cho cây trồng tại mặt ruộng P=85% Đơn vị: m3/ha Vùng Lúa Đông Xuân Lúa Hè Thu Ngô Đông Xuân Ngô Hè Thu Lạc Đông Xuân Lạc Hè Thu Mía Vùng I 6139 5288 1546 657 149 760 664 Vùng II 6646 5915 1807 1338 571 1551 1695 Vùng III 6676 6127 2548 1045 204 956 1389 Vùng IV 5585 5165 1304 433 25 477 772 Vùng V 6527 4867 1844 1059 182 1014 1273 159 Bảng PL 3.2. Nhu cầu nước cho nông nghiệp Nút Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Vùng I- Thượng Vu Gia đến Thành Mỹ IRR1 105 550 885 511 1.524 432 506 289 0 0 0 2.878 7.681 IRR2 61 440 767 552 1.834 908 1.026 863 0 0 0 0 6.451 IRR3 52 376 667 473 1.066 564 635 539 0 0 0 331 4.703 Vùng II- Trung lưu từ Thành Mỹ đến Ái Nghĩa IRR2B 1.221 1.568 1.985 1.359 9.138 1.192 3.762 2.363 1.109 0 190 3.184 27.070 IRR3 52 376 667 473 1.066 564 635 539 0 0 0 331 4.703 IRR4 111 138 181 125 368 52 172 110 61 0 12 376 1.705 IRR5 238 297 399 283 783 113 376 239 135 0 28 800 3.691 IRR6 376 505 702 531 1.116 204 795 538 401 0 101 263 5.533 IRR7 521 632 804 521 2.169 272 838 525 221 0 33 1.916 8.452 IRR8 244 301 379 247 666 93 313 201 111 0 23 713 3.292 IRR9 381 463 676 495 0 36 208 145 1.684 0 106 1.188 5.383 IRR10 1.914 2.324 3.193 2.235 0 140 794 562 10.682 0 585 7.755 30.184 Vùng III- Hạ lưu Vu Gia – Túy Loan IRR11 655 3.192 4.090 3.272 6.301 1.303 348 1.787 4.692 0 0 8.325 33.965 IRR12 828 3.898 5.091 4.049 15.559 2.475 701 3.456 545 0 0 12.287 48.888 160 Nút Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm IRR13 43 197 262 205 935 121 37 187 21 0 0 740 2.748 IRR14 50 223 260 196 733 141 37 149 12 0 0 647 2.447 IRR15 216 921 1.171 877 3.367 479 137 673 952 0 0 3.742 12.533 IRR16 1 21 38 52 54 28 6 18 0 0 0 20 237 IRR17 117 505 661 517 1.886 277 78 376 34 0 0 2.128 6.577 IRR18 40 184 252 212 846 127 35 172 15 0 0 772 2.655 Vùng IV- Thượng Thu Bồn đến Giao Thủy IRR19 1.155 1.487 424 1.312 5.437 1.018 2.378 246 0 0 0 5.193 18.651 IRR20 304 390 155 486 1,697 258 605 77 0 0 0 1.921 5.895 IRR21 2.325 3.038 1.242 3.939 9.715 1.710 4.009 571 0 0 0 13.727 40.277 IRR22 212 274 111 352 773 137 320 45 0 0 0 1.314 3.539 IRR23 1.960 2.595 969 3.218 6.840 1.577 3.627 452 0 0 0 9.197 30.436 IRR24 714 929 362 1.157 3.079 550 1.282 171 0 0 0 4.106 12.351 IRR25 911 1.263 544 1.770 3.647 881 2.066 348 0 0 0 3.634 15.063 IRR26 2.409 3.252 1.265 4.060 68 817 1,918 320 10.051 0 0 10.401 34.559 IRR27 1.313 3.682 4.770 3.893 7.535 3.809 249 3.554 994 0 0 9.603 39.403 Vùng V – Hạ lưu Thu Bồn – Ly Ly IRR28 2.111 6.085 7.617 6.114 9.998 5.961 390 5.361 1.598 0 0 13.059 58.295 IRR29 3.842 10.608 13.904 11.426 21.964 10.686 706 9.780 2.608 0 0 30.199 115.723 161 Nút Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm IRR30 1.391 3.409 4.619 3.723 8.213 2.749 206 2.376 409 0 0 14.557 41.651 IRR31 1.399 3.698 4.834 3.885 9.066 3.545 267 2.974 596 0 0 12.043 42.306 Tổng 27.221 57.444 63.280 62.046 136.375 42.654 28.829 39.466 36.932 0 1.078 177.018 672.344 Tỷ lệ 4,05 8,54 9,41 9,23 20,28 6,34 4,29 5,87 5,49 0,00 0,16 26,33 100 162 Bảng PL 3.3. Nhu cầu nước cho sinh hoạt Nút Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Vùng I 96 86 96 93 96 93 96 96 93 96 96 96 1130 FWS1 62 56 62 60 62 60 62 62 60 62 60 62 734 FWS2 34 30 34 33 34 33 34 34 33 34 33 34 396 Vùng II 550 496 550 531 550 531 550 550 531 550 531 550 6439 FWS3 73 66 73 70 73 70 73 73 70 73 70 73 857 FWS4 51 46 51 49 51 49 51 51 49 51 49 51 598 FWS5 42 38 42 41 42 41 42 42 41 42 41 42 498 FWS6 384 346 384 371 384 371 384 384 371 384 371 384 4,516 Vùng III 3.765 3.400 3.765 3.643 3.765 3.643 3.765 3.765 3.643 3.765 3.643 3.765 44.328 FWS7 3.591 3.243 3.591 3.475 3.591 3.475 3.591 3.591 3.475 3.591 3.475 3.591 42.277 FWS8 174 157 174 169 174 169 174 174 169 174 169 174 2.051 Vùng IV 692 625 692 670 692 670 692 692 670 692 670 692 8.144 FWS9 181 163 181 175 181 175 181 181 175 181 175 181 2.128 FWS10 108 98 108 105 108 105 108 108 105 108 105 108 1.272 FWS11 403 364 403 390 403 390 403 403 390 403 390 403 4.743 Vùng V 1.099 993 1.099 1.064 1.099 1.064 1.099 1.099 1.064 1.099 1.064 1.099 12.943 FWS12 531 480 531 514 531 514 531 531 514 531 514 531 6.256 163 FWS13 215 194 215 208 215 208 215 215 208 215 208 215 2.532 FWS14 353 319 353 342 353 342 353 353 342 353 342 353 4.156 Tổng 6.201 5.601 6.201 6.001 6.201 6.001 6.201 6.201 6.001 6.201 6.001 6.201 73.014 164 Bảng Pl 3.4. Nhu cầu nước cho trồng trọt hiện tại ứng với tần suất 85% Đơn vị: 1000 m3 Vùng Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Năm I 218 1.365 2.320 1.536 4.423 1.905 2.167 1.691 - - - 3.360 18.985 II 5.006 6.227 8.319 5.796 14.240 2.103 7.259 14.519 5.008 - 1.078 16.195 85.750 III 1.950 9.140 11.826 9.380 29.681 4.949 1.378 6.817 6.270 - - 28.660 110.051 IV 9.991 13.229 5.072 16.293 31.256 6.948 16.206 2.231 10.051 - - 49.494 160.771 V 10.056 27.482 35.743 29.041 56.775 26.750 1.818 24.045 6.206 - - 79.460 297.378 Toàn LV 27.221 57.444 63.280 62.046 136.375 42.654 28.828 49.302 27.536 - 1.078 177.169 672.935 165 Bảng Pl.3.5. Nhu cầu cấp nước cho chăn nuôi Vùng Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm I 40 38 40 39 40 39 40 40 39 40 39 40 476 II 105 98 105 101 105 101 105 105 101 105 101 105 1.238 III 140 131 140 135 140 135 140 140 135 140 135 140 1.647 IV 254 238 254 246 254 246 254 254 246 254 246 254 3.001 V 333 312 333 322 333 322 333 333 322 333 322 333 3.932 Tổng 872 816 872 844 872 844 872 872 844 872 844 872 10.294 Bảng Pl 3.6. Nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt Vùng Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm I 96 86 96 93 96 93 96 96 93 96 96 96 1130 II 550 496 550 531 550 531 550 550 531 550 531 550 6439 III 3.765 3.400 3.765 3.643 3.765 3.643 3.765 3.765 3.643 3.765 3.643 3.765 44.328 IV 692 625 692 670 692 670 692 692 670 692 670 692 8.144 V 1.099 993 1.099 1.064 1.099 1.064 1.099 1.099 1.064 1.099 1.064 1.099 12.943 Tổng 6.201 5.601 6.201 6.001 6.201 6.001 6.201 6.201 6.001 6.201 6.001 6.201 73.014 Bảng PL 3.7. Nhu cầu cấp nước cho công nghiệp Vùng Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm I 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III 201 188 201 194 201 194 201 201 194 201 194 201 2.372 IV 213 200 213 206 213 206 213 213 206 213 206 213 2.518 V 589 551 589 570 589 570 589 589 570 589 570 589 6.954 Tổng 1.003 939 1.003 970 1.003 970 1.003 1.003 970 1.003 970 1.003 11.844 166 Bảng PL 3.8 Nhu cầu cấp nước cho thủy sản Vùng Tháng (103m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm I 211 211 211 211 211 211 211 211 211 211 211 211 2.530 II 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 1.022 12.265 III 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 2.861 34.330 IV 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 1.710 20.515 V 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 1.174 14.090 Tổng 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 6.977 83.730
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_phuong_phap_xac_dinh_dong_chay_t.pdf
- Luan_an.tomtat_bao_ve_cap_Vien_En_V3.pdf
- Luan_an.tomtat_bao_ve_cap_Vien_VN.pdf
- Tieng Anh.pdf
- Tieng Viet.pdf