Luận án Phân lập vi khuẩn phân giải silic trong đất và ứng dụng trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long

Silic là một trong những nguyên tố dinh dưỡng mang nhiều lợi ích cho cây

trồng giúp cây cứng chắc, chống đổ ngã, tăng cường sự tiếp nhận ánh sáng ở lá,

kháng lại một số bệnh do nấm và vi khuẩn, chống lại sự tấn công của côn trùng,

giúp cây trồng chịu mặn, chống lại ngộ độc kim loại nặng và dư thừa N, P ở

trong mô thực vật. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu phân lập một số

dòng vi khuẩn phân giải khoáng Si từ nhiều hệ sinh thái khác nhau như hệ vi

khuẩn đường ruột trùn đất, hệ vi khuẩn trong phân trùn đất và hệ vi khuẩn trong

đất canh tác chuyên canh lúa, mía và tre ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu

Long (ĐBSCL) để tăng cường khả năng chống chịu mặn của cây lúa trên nền

đất nhiễm mặn. Kết quả cho thấy tổng cộng 387 dòng vi khuẩn có khả năng

phân giải khoáng Si được phân lập. Trong đó, 10 dòng vi khuẩn được định danh

như loài Microbacterium neimengense MCM_15, Klebsiella aerogenes

LCT_01, Bacillus megaterium LCT_03, Ochrobactrum ciceri TCM_39,

Staphylococcus arlettae TCM_40, Citrobacter freundii RTTV_12,

Micrococcus luteus RTTV_13, Agromyces ulmi PTTV_16, Rhodococcus equi

PTTV_27 và Olivibacter jilunii PTST_30 với độ tương đồng từ 99-100% thể

hiện khả năng phân giải khoáng Si cao nhất. Mặt khác, 5 dòng vi khuẩn tuyển

chọn gồm MCM_15, LCT_01, TCM_39, RTTV_12 và PTST_30 phát triển mật

số và phân giải Si tốt trong môi trường có pH từ 5-7, nhiệt độ 35oC và chịu được

độ mặn lên đến 0,5% NaCl. Bên cạnh khả năng phân giải Si, năm dòng vi khuẩn

này còn có khả năng cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA. Mặt khác, chúng

còn có khả năng giúp cây lúa gia tăng khả năng chống chịu mặn, sinh trưởng

và sinh khối lúa khi được trồng ở điều kiện mặn trong phòng thí nghiệm. Bên

cạnh đó, thí nghiệm ở điều kiện nhà lưới và ngoài đồng cho thấy 5 dòng vi

khuẩn này giúp cây lúa gia tăng khả năng chống chịu mặn, kích thích sinh

trưởng và năng suất lúa. Đặc biệt, nghiệm thức bón hỗn hợp 5 dòng vi khuẩn

phân giải Si này cho hiệu quả cao nhất trong việc kích thích sinh trưởng và năng

suất lúa và giúp tiết kiệm được 25% lượng phân bón NPK khuyến cáo nhưng

vẫn cho năng suất cao hơn so với nghiệm thức đối chứng dương

pdf 228 trang dienloan 14640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân lập vi khuẩn phân giải silic trong đất và ứng dụng trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân lập vi khuẩn phân giải silic trong đất và ứng dụng trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long

Luận án Phân lập vi khuẩn phân giải silic trong đất và ứng dụng trong canh tác lúa ở đồng bằng sông Cửu Long
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN VÕ HẢI ĐƯỜNG 
PHÂN LẬP VI KHUẨN 
PHÂN GIẢI SILIC TRONG ĐẤT 
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CANH TÁC LÚA 
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN VÕ HẢI ĐƯỜNG 
PHÂN LẬP VI KHUẨN 
PHÂN GIẢI SILIC TRONG ĐẤT 
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CANH TÁC LÚA 
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
Pgs. Ts. NGUYỄN KHỞI NGHĨA 
Ts. NGUYỄN THỊ NGỌC TRÚC 
2021 
i 
LỜI CẢM TẠ 
Tôi xin chân thành cảm ơn đến: 
 Pgs. Ts. Nguyễn Khởi Nghĩa – người Thầy đã tận tâm chỉ dạy, hướng 
dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu và hỗ trợ tất cả các điều kiện 
cần thiết giúp tôi hoàn thành luận án. 
 Ts. Nguyễn Thị Ngọc Trúc đã giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi có đủ điều kiện cần 
thiết cho việc học tập nghiên cứu sinh. 
 Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu 
và Phát triển Công nghệ Sinh học, Bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông nghiệp, 
Khoa Sau Đại học và các Phòng Ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ 
trợ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận án. 
 Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Bạc Liêu, Ban lãnh 
đạo Khoa Nông nghiệp – Thủy sản, Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Đào 
tạo, các Phòng, Ban, Trung tâm khác, Quý Thầy Cô, Anh, Chị, Em đồng nghiệp 
của Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Bạc Liêu đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận 
lợi giúp tôi hoàn thành luận án. 
 Pgs. Ts. Nguyễn Minh Chơn và Ts. Trương Thị Bích Vân đã kiểm tra, 
đôn đốc các thủ tục, hồ sơ nghiên cứu sinh, giúp cho tôi có được các điều kiện 
cần thiết cho báo cáo luận án. 
 Pgs. Ts. Trần Nhân Dũng, Pgs. Ts. Nguyễn Minh Chơn và Pgs. Ts. 
Trương Trọng Ngôn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi có đủ được các 
điều kiện cần thiết cho việc tham gia và học tập làm nghiên cứu sinh tại Viện 
Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học. 
 Ts. Trần Thị Ngọc Sơn – người Cô rất tận tâm và chu đáo chỉ dạy, giúp 
đỡ cho tôi kiến thức trong nghiên cứu, làm việc cũng như các điều kiện cần thiết 
giúp tôi hoàn thành luận án. 
Tất cả Quý Thầy Cô cùng các Anh Chị và các Em công tác tại Viện 
Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ đã tận 
tình chỉ dạy kiến thức, cách thực hiện nghiên cứu khoa học và cách làm việc 
giúp cho tôi có được những nền tảng cơ bản cho việc thực hiện đề tài nghiên 
cứu. 
Gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị em là nghiên cứu sinh của 
Viện NC & PT Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ (đặc biệt là chị 
Lê Thị Xã) đã động viên, chia sẻ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian thực 
hiện luận án. 
ii 
Chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy Pgs. Ts. Trần Văn Dũng, Thầy Ts. 
Dương Minh Viễn, Cô Ts. Đỗ Thị Xuân và Cô Ts. Châu Thị Anh Thy đã đưa 
ra các ý kiến góp ý rất quý báu về phương pháp và nội dung nghiên cứu cũng 
như động viên tôi rất nhiệt tình để tôi thực hiện tốt luận án tiến sĩ này. 
 Chị Nguyễn Thị Thu Hà, em Nguyễn Thị Kiều Oanh, em Võ Thị Ngọc 
Cẩm, anh Nguyễn Vũ Bằng, chị Đặng Thị Yến Nhung, Nguyễn Hoàng Kim 
Nương, Lâm Tử Lăng, em Nguyễn Hữu Thiện, Nguyễn Thị Kiều Anh, Đỗ 
Thành Luân, Lâm Tuấn Kiệt, Cao Thị Mỹ Tiên, Nguyễn Phúc Tuyên là cán bộ 
Phòng thí nghiệm sinh học đất, Bộ môn Khoa học đất, Khoa nông nghiệp, 
Trường đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong thực hiện các 
thao tác kỹ thuật trong phòng thí nghiệm và cách trình bày báo cáo nghiên cứu 
khoa học. 
 Gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Hồng Giang, em Trần Anh 
Đức, anh Trần Huỳnh Khanh, chị Võ Thị Thu Trân, chị Đoàn Thị Trúc Linh, 
chị Lê Thị Thanh Chi, em Huỳnh Mạch Trà My là cán bộ nghiên cứu thuộc Bộ 
môn Khoa học đất, Khoa nông nghiệp, Trường đại học Cần Thơ đã tận tình giúp 
đỡ trong các công việc liên quan đến phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm và 
thủ tục giấy tờ và thanh toán. 
Em Đào Thị The (Học viên cao học lớp Công nghệ Sinh học K24, Trường 
Đại học Cần Thơ), em Võ Việt Hải và Lâm Thanh Tâm (Sinh viên lớp Khoa 
học đất K41 A2) đã tận tình, chung tay, chia sẻ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận 
án tốt nghiệp này. 
Bạn Ngô Thị Phương Thảo (Học viên cao học lớp Công nghệ Sinh học 
K20, Trường Đại học Cần Thơ) cùng các em học viên và sinh viên thuộc các 
lớp Nông nghiệp Sạch K39, Khoa học đất K40, K41 A1, K41 A2, Bảo vệ thực 
vật K41 gồm: Khúc Thành Lộc, Phan Hoàng Phúc, Nguyễn Phước Duy, Nguyễn 
Quốc Tịnh, Nguyễn Bá Điền, Thạch Hoài Hận, Hồ Minh Thuấn, Nguyễn Ngọc 
Hải, Nguyễn Hữu Thiện, Nguyễn Thị Như Ngọc, Huỳnh Như, Bạch Thị Ngọc 
Tuyền, Lâm Quang Phương Mai, Sơn Thị Búp Pha, Đỗ Thành Luân, Dương 
Trúc Mai, Trần Thị Thúy Cầm, Thị Hạnh Nguyên, Giang Yến Anh, Đoàn Vũ 
Luận, Nguyễn Thị Thúy Kiều, Huỳnh Hiếu Hạnh, Nguyễn Hoàng Nhi và Trần 
Thiện Chiến đã tận tình giúp đỡ trong quá trình thu mẫu, xử lý mẫu, phân tích 
và thu chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm cũng như thí nghiệm nhà lưới và ngoài 
đồng cho luận án tiến sĩ này. 
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, các anh chị cùng các em công tác 
tại Bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ đã động 
viên, giúp đỡ trực tiếp và gián tiếp để tôi hoàn thành luận án tiến sĩ này. 
iii 
 Gia đình chú Trương Văn Tự nông dân ở ấp Long Hải, thị trấn Phước 
Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu và chị Thái Thị Loan, Trưởng phòng 
nông nghiệp huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu đã tận tình giúp đỡ trong quá 
trình thực hiện nội dung thí nghiệm ngoài đồng. 
 Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi xin chân thành bày tỏ 
lòng biết ơn sâu sắc đến các thành viên và người thân của gia đình gồm Ông Bà, 
Cha Mẹ ruột, Cha Mẹ Vợ, Cậu Dì, Cô Chú Bác, Các Em Anh Chị và đặc biệt là 
Vợ (Hồ Tú Quyên) và Con tôi (Trần Đường Minh) là những người luôn đồng 
hành, sát cánh cùng tôi và đã hỗ trợ tôi hết mình về tinh thần và tài chính trong 
những lúc khó khăn trong thời gian thực hiện luận án để giúp tôi vững tin thực 
hiện thành công luận án tiến sĩ này. 
Xin thành thật cảm ơn! 
Trần Võ Hải Đường 
iv 
TÓM TẮT 
Silic là một trong những nguyên tố dinh dưỡng mang nhiều lợi ích cho cây 
trồng giúp cây cứng chắc, chống đổ ngã, tăng cường sự tiếp nhận ánh sáng ở lá, 
kháng lại một số bệnh do nấm và vi khuẩn, chống lại sự tấn công của côn trùng, 
giúp cây trồng chịu mặn, chống lại ngộ độc kim loại nặng và dư thừa N, P ở 
trong mô thực vật. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu phân lập một số 
dòng vi khuẩn phân giải khoáng Si từ nhiều hệ sinh thái khác nhau như hệ vi 
khuẩn đường ruột trùn đất, hệ vi khuẩn trong phân trùn đất và hệ vi khuẩn trong 
đất canh tác chuyên canh lúa, mía và tre ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu 
Long (ĐBSCL) để tăng cường khả năng chống chịu mặn của cây lúa trên nền 
đất nhiễm mặn. Kết quả cho thấy tổng cộng 387 dòng vi khuẩn có khả năng 
phân giải khoáng Si được phân lập. Trong đó, 10 dòng vi khuẩn được định danh 
như loài Microbacterium neimengense MCM_15, Klebsiella aerogenes 
LCT_01, Bacillus megaterium LCT_03, Ochrobactrum ciceri TCM_39, 
Staphylococcus arlettae TCM_40, Citrobacter freundii RTTV_12, 
Micrococcus luteus RTTV_13, Agromyces ulmi PTTV_16, Rhodococcus equi 
PTTV_27 và Olivibacter jilunii PTST_30 với độ tương đồng từ 99-100% thể 
hiện khả năng phân giải khoáng Si cao nhất. Mặt khác, 5 dòng vi khuẩn tuyển 
chọn gồm MCM_15, LCT_01, TCM_39, RTTV_12 và PTST_30 phát triển mật 
số và phân giải Si tốt trong môi trường có pH từ 5-7, nhiệt độ 35oC và chịu được 
độ mặn lên đến 0,5% NaCl. Bên cạnh khả năng phân giải Si, năm dòng vi khuẩn 
này còn có khả năng cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA. Mặt khác, chúng 
còn có khả năng giúp cây lúa gia tăng khả năng chống chịu mặn, sinh trưởng 
và sinh khối lúa khi được trồng ở điều kiện mặn trong phòng thí nghiệm. Bên 
cạnh đó, thí nghiệm ở điều kiện nhà lưới và ngoài đồng cho thấy 5 dòng vi 
khuẩn này giúp cây lúa gia tăng khả năng chống chịu mặn, kích thích sinh 
trưởng và năng suất lúa. Đặc biệt, nghiệm thức bón hỗn hợp 5 dòng vi khuẩn 
phân giải Si này cho hiệu quả cao nhất trong việc kích thích sinh trưởng và năng 
suất lúa và giúp tiết kiệm được 25% lượng phân bón NPK khuyến cáo nhưng 
vẫn cho năng suất cao hơn so với nghiệm thức đối chứng dương. 
Từ khóa: canh tác lúa, đất nhiễm mặn, Silic, vi khuẩn đất, vi khuẩn phân giải 
Silic 
v 
ABSTRACT 
Silicon is one of the most beneficial nutrient elements, bringing many 
benefits for plants in enhancement of the strength of plants to resist to the 
falling, light reception of leaf, bacterial and fungal caused pathogen resistance, 
insect attack resistance, salinity resistance, heavy metal toxicity resistance and 
avoiding the over uptake of N and P in plant tissue. The objective of this study 
aimed at isolating silicate solubizing bacteria from different habitats including 
earthworm’s intestine, earthworm’s feces, rice soil, sugarcane soil, and bamboo 
soil from some selected provinces in the Mekong Delta to enhance the salinity 
resistance of rice and stimulate the growth and yield of rice under the salinity 
impact. The results showed that 387 bacterial strains in total were obtained with 
a function in silicate mineral solubilization. Among them, 10 strains identified 
as Microbacterium neimengense MCM_15, Klebsiella aerogenes LCT_01, 
Bacillus megaterium LCT_03, Ochrobactrum ciceri TCM_39, Staphylococcus 
arlettae TCM_40, Citrobacter freundii RTTV_12, Micrococcus luteus 
RTTV_13, Agromyces ulmi PTTV_16, Rhodococcus equi PTTV_27, and 
Olivibacter jilunii PTST_30 with a variation in similarity between 99-100% had 
the highest capability in silicate mineral solubilization. In addition, these five 
selective bacteria including MCM_15, LCT_01, TCM_39, RTTV_12, and 
PTST_30 showed their best growth and silicate mineral solubilizing capacity 
under the following inoculation conditions pH 5-7, temperature 35oC, and 
salinity up to 0.5% NaCl. Beside that, these five bacteria also had good capacity 
in nitrogen fixation, phosphorus solubilization, and IAA synthesis. Moreover, 
they were also able to enhance the salinity resistance capacity, growth, and 
biomass of rice when cultivated under the laboratory salinity conditions. The 
greenhouse and field experiment indicated that these five isolates helped to 
enhance the resistance capacity of rice toward salinity, growth and yield 
promotion of rice. Especially, the treatment inoculated with a mixture of these 
five bacterial isolates obtained the highest efficacy on rice growth and yield 
stimulation, and saved 25% of recommended NPK dose, but remained rice 
yield higher than as compared with the positive control treatment. 
Keywords: rice cultivation, salt-affected soil, silicon, silicate solubilizing 
bacteria, soil bacteria 
vi 
 vii 
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................. i 
TÓM TẮT .................................................................................................. iv 
ABSTRACT ................................................................................................ v 
LỜI CAM ĐOAN ......................................... Error! Bookmark not defined. 
MỤC LỤC ................................................................................................. vi 
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................. x 
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................ xii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. xv 
CHƯƠNG I ................................................................................................. 1 
GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2 
1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 3 
1.5 Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 3 
1.6 Đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................ 4 
CHƯƠNG II ............................................................................................... 6 
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 6 
2.1 Si trong đất ......................................................................................... 6 
2.2 Vai trò của Si đối với cây lúa ............................................................. 6 
2.3 Vai trò của Si trong việc bảo vệ cây trồng dưới điều kiện đất 
nhiễm mặn ................................................................................................ 7 
2.4 Một số phương pháp đo Si hòa tan trong đất ..................................... 9 
2.5 Vi khuẩn phân giải Si ....................................................................... 12 
2.5.1 Nhóm vi khuẩn phân giải Si ....................................................... 12 
2.5.2 Đặc điểm sự phân giải Si của vi khuẩn ...................................... 13 
2.5.3 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình phân giải Si 
của vi khuẩn ........................................................................................ 13 
2.6 Sự hấp thu, vận chuyển và tích lũy Si ở thực vật ............................. 14 
2.7 Một số đặc tính nông học và nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ........ 16 
2.7.1 Một số đặc tính nông học của cây lúa ........................................ 16 
2.7.2 Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ................................................ 17 
2.8 Canh tác lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long dưới điều kiện xâm 
nhập mặn ................................................................................................ 20 
2.9 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng vi khuẩn phân giải Si trên cây 
trồng trong và ngoài nước ...................................................................... 22 
2.9.1 Ngoài nước ................................................................................. 22 
2.9.2 Trong nước ................................................................................. 24 
CHƯƠNG III ........................................................................................... 27 
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 27 
 viii 
3.1 Thời gian và địa điểm ....................................................................... 27 
3.1.1 Thời gian nghiên cứu ................................................................. 27 
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu ............................................................... ... 923
** 
.968
** 
.949
** 
.817
** 
.818
** 
.854
** 
.910
** 
.920
** 
.942
** 
.820
** 
.669
** 
.824
** 
.891
** 
.928
** 
.835
** 
.771
** 
.820
** 
.817
** 
.793
** 
.900
** 
.903
** 
1 .836
** 
.924
** 
.857
** 
Sig. 
(2-
taile
d) 
.00
0 
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 
DC
L 
Pear
son 
Cor
relat
ion 
.54
4** 
.680
** 
.670
** 
.638
** 
.635
** 
.657
** 
.787
** 
.716
** 
.742
** 
.665
** 
.716
** 
.803
** 
.843
** 
.994
** 
.992
** 
.967
** 
.793
** 
.726
** 
.889
** 
.764
** 
.753
** 
.979
** 
.669
** 
.876
** 
.772
** 
.809
** 
.775
** 
.758
** 
.750
** 
.692
** 
.806
** 
.836
** 
1 .910
** 
.820
** 
Sig. 
(2-
taile
d) 
.00
0 
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 
SiT
D 
Pear
son 
Cor
relat
ion 
.58
1** 
.808
** 
.763
** 
.804
** 
.803
** 
.736
** 
.865
** 
.782
** 
.835
** 
.719
** 
.813
** 
.904
** 
.905
** 
.898
** 
.894
** 
.909
** 
.860
** 
.844
** 
.920
** 
.913
** 
.821
** 
.904
** 
.906
** 
.979
** 
.855
** 
.827
** 
.852
** 
.838
** 
.840
** 
.846
** 
.892
** 
.924
** 
.910
** 
1 .894
** 
Sig. 
(2-
taile
d) 
.00
0 
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 
SSB 
Pear
son 
Cor
relat
ion 
.57
8** 
.700
** 
.715
** 
.777
** 
.786
** 
.678
** 
.824
** 
.776
** 
.833
** 
.668
** 
.768
** 
.840
** 
.826
** 
.808
** 
.797
** 
.833
** 
.824
** 
.817
** 
.887
** 
.847
** 
.745
** 
.783
** 
.815
** 
.877
** 
.942
** 
.882
** 
.984
** 
.956
** 
.954
** 
.805
** 
.869
** 
.857
** 
.820
** 
.894
** 
1 
Sig. 
(2-
taile
d) 
.00
0 
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 
 203 
PHỤ LỤC 7 
TRÌNH TỰ ĐOẠN GEN VÙNG 16S rRNA CỦA 10 DÒNG VI KHUẨN 
1. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn PTST_30 có độ dài 799 bp 
>TCCTTGCGGTTACATGCTTTAGGTACCCCCGGCTTTCATGGCTTGA
CGGGCGGTGTGTACAAGGCCCGGGAACGTATTCACCGCGTCATTGC
TGATACGCGATTACTAGCGAATCCAACTTCACGGGGTCGAGTTGCA
GACCCCGATCCGAACTGTGAGGGGCTTTCTGAGATTGGCTTCACCT
CGCGGTGTCGCTGCCCTCTGTACCCCCCATTGTAGCACGTGTGTAG
CCCCGGACGTAAGGGCCATGATGACTTGACGTCGTCCCCGCCTTCC
TCTCTGTTTGCACAGGCAGTCTGTTTAGAGTCCCCACCTTGACGTGC
TGGCAACTAAACATAGGGGTTGCGCTCGTTGCGGGACTTAACCCAA
CACCTCACGGCACGAGCTGACGACAGCCATGCAGCACCTAGTTTCC
TGTCCCGAAGGACCTGTCCATCTCTGGACAATTCAGTAACTTTCAA
GCCCGGGTAAGGTTCCTCGCGTATCATCGAATTAAACCACATGCTC
CTCCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTCACCCTTGC
GGGCGTACTCCCCAGGTGGAACACTTAACGCTTTCGCTTGGACGCC
GACAGTCTATCGCCGACATCGAGTGTTCATCGTTTAGGGCGTGGAC
TACCAGGGTATCTAATCCTGTTCGATCCCCACGCTTTCGTGCCTCAG
CGTCAATCGTACTTTGGTAAGCTGCCTTCGCAATCGGTGTTCTGTGG
CATATCTATGCATTTCACCGCTACTTGCCACATTCCGCCTACCTCAC
GTACATTCAAGC> 
Hình 1: Kết quả định danh dòng PTST_30 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
2. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn LCT_01 có độ dài 782 bp 
>AAGGTTAAGCTACCTACTTCTTTTGCAACCCACTCCCATGGCTGTG
ACGGGCGGTGTGTACAAGGCCCGGGAACGTATTCACCGTAGCATTC
TGATCTACGATTACTAGCGATTCCGACTTCATGGAGTCGAGTTGCA
GACTCCAATCCGGACTACGACATACTTTATGAGGTCCGCTTGCTCT
CGCGAGGTCGCTTCTCTTTGTATATGCCATTGTAGCACGTGTGTAGC
CCTACTCGTAAGGGCCATGATGACTTGACGTCATCCCCACCTTCCTC
CAGTTTATCACTGGCAGTCTCCTTTGAGTTCCCGGCCGGACCGCTG
GCAACAAAGGATAAGGGTTGCGCTCGTTGCGGGACTTAACCCAAC
 204 
ATTTCACAACACGAGCTGACGACAGCCATGCAGCACCTGTCTCAGA
GTTCCCGAAGGCACCAAAGCATCTCTGCTAAGTTCTCTGGATGTCA
AGAGTAGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCATCGAATTAAACCACATGCT
CCACCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCAATTCATTTGAGTTTTAACCTTG
CGGCCGTACTCCCCAGGCGGTCGACTTAACGCGTTAGCTCCGGAAG
CCACGCCTCAAGGGCACAACCTCCAAGTCGACATCGTTTACGGCGT
GGACTACCAGGGTATCTAATCCTGTTTGCTCCCCACGCTTTCGCACC
TGAGCGTCAGTCTTTGTCCAGGGGGCCGCCTTCGCCACCGGTATTC
CTCCAGATCTCTACGCATTTCACCGCTACACCTGGAATTCTAC> 
Hình 2: Kết quả định danh dòng LCT_01 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
3. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn RTTV_12 có độ dài 829 bp 
>TGCAGTCGAACGGTAGCACAGAGCGAGCTTGCTCCTTGGGTGACG
AGTGGCGGACGGGTGAGTAATGTCTGGGAAACTGCCCGATGGAGG
GGGATAACTACTGGAAACGGTAGCTAATACCGCATAACGTCGCAA
GACCAAAGAGGGGGACCTTCGGGCCTCTTGCCATCGGATGTGCCCA
GATGGGATTAGCTAGTAGGTGGGGTAACGGCTCACCTAGGCGACG
ATCCCTAGCTGGTCTGAGAGGATGACCAGCCACACTGGAACTGAG
ACACGGTCCAGACTCCTACGGGAGGCAGCAGTGGGGAATATTGCA
CAATGGGCGCAAGCCTGATGCAGCCATGCCGCGTGTATGAAGAAG
GCCTTCGGGTTGTAAAGTACTTTCAGCGAGGAGGAAGGTGTTGTGG
TTAATAACCGCAGCAATTGACGTTACTCGCAGAAGAAGCACCGGCT
AACTCCGTGCCAGCAGCCGCGGTAATACGGAGGGTGCAAGCGTTA
ATCGGAATTACTGGGCGTAAAGCGCACGCAGGCGGTCTGTCAAGTC
GGATGTGAAATCCCCGGGCTCAACCTGGGAACTGCATCCGAAACTG
GCAGGCTAGAGTCTTGTAGAGGGGGGTAGAATTCCAGGTGTAGCG
GTGAAATGCGTAGAGATCTGGAGGAATACCGGTGGCGAAGGCGGC
CCCCTGGACAAAGACTGACGCTCAGGTGCGAAAGCGTGGGGAGCA
AACAGGATTAGATACCCTGGTAGTCCACGCCGTAAACGATGTCGAC
 205 
TTGGAGGTTGTGCCCTTGAGGCGTGGCTTCCGGAGCTAACGCGTTA
AGTCGACCGCCT> 
Hình 3: Kết quả định danh dòng RTTV_12 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
4. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn TCM_39 có độ dài 819 bp 
>CACATGCAAGTCGAGCGCGTAGCAATACGAGCGGCAGACGGGTG
AGTAACGCGTGGGAATCTACCCATCACTAGGGAATAACTCAGGGA
AACTTGTGCTAATACCCTATACGACCGAGAGGTGAAAGATTTATCG
GTGATGGATGAGCCCGCGTTGGATTAGCTAGTTGGTGGGGTAAAGG
CCTACCAAGGCGACGATCCATAGCTGGTCTGAGAGGATGATCAGCC
ACACTGGGACTGAGACACGGCCCAGACTCCTACGGGAGGCAGCAG
TGGGGAATATTGGACAATGGGCGCAAGCCTGATCCAGCCATGCCG
CGTGAGTGATGAAGGCCCTAGGGTTGTAAAGCTCTTTCACCGGTGA
AGATAATGACGGTAACCGGAGAAGAAGCCCCGGCTAACTTCGTGC
CAGCAGCCGCGGTAATACGAAGGGGGCTAGCGTTGTTCGGATTTAC
TGGGCGTAAAGCGCACGTAGGCGGGCTAATAAGTCAGGGGTGAAA
TCCCGGGGCTCAACCCCGGAACTGCCTTTGATACTGTTAGTCTTGA
GTATGGAAGAGGTGAGTGGAATTCCGAGTGTAGAGGTGAAATTCG
TAGATATTCGGAGGAACACCAGTGGCGAAGGCGGCTCACTGGTCC
ATTACTGACGCTGAGGTGCGAAAGCGTGGGGAGCAAACAGGATTA
GATACCCTGGTAGTCCACGCCGTAAACGATGAATGTTAGCCGTTGG
GGAGTTTACTCTTCGGTGGCGCAGCTAACGCATTAAACATTCCGCC
TGGGGAGTACGGTCGCAAGATTAGGATCGGAGACAGGTGCTGCAT
GG> 
Hình 4: Kết quả định danh dòng TCM_39 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
5. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn MCM_15 có độ dài 800 bp 
 206 
>CATGCAAGTCGAACGGTGAAGCAGAGCTTGCTCTGTGGATCAGTG
GCGAACGGGTGCGTAACACGTGAGCAACCTGCCCTGGACTCTGGG
ATAAGCGCTGGAAACGGCGTCTAATACTGGATACGAGACGTGGCC
GCATGGTCAACGTTTGGAAAGATTTTTTGGTTCAGGATGGGCTCGC
GGCCTATCAGCTTGTTGGTGAGGTAATGGCTCACCAAGGCGTCGAC
GGGTAGCCGGCCTGAGAGGGTGACCGGCCACACTGGGACTGAGAC
ACGGCCCAGACTCCTACGGGAGGCAGCAGTGGGGAATATTGCACA
ATGGGCGAAAGCCTGATGCAGCAACGCCGCGTGAGGGATGACGGC
CTTCGGGTTGTAAACCTCTTTTAGCAAGGAAGAAGCGAAAGTGACG
GTACTTGCAGAAAAAGCGCCGGCTAACTACGTGCCAGCAGCCGCG
GTAATACGTAGGGCGCAAGCGTTATCCGGAATTATTGGGCGTAAAG
AGCTCGTAGGCGGTTTGTCGCGTCTGCTGTGAAAACTGGAGGCTCA
ACCTCCAGCCTGCAGTGGGTACGGGCAGACTAGAGTGCGGTAGGG
GAGATTGGAATTCCTGGTGTAGCGGTGGAATGCGCAGATATCAGG
AGGAACACCGATGGCGAAGGCAGATCTCTGGGCCGTAACTGACGC
TGAGGAGCGAAAGGGTGGGGAGCAAACAGGCTTAGATACCCTGGT
AGTCCACCCCGTAAACGTTGGGAACTAGTTGTGGGGACCATTCCAC
GGTTTCCGTGACGCAGCTAACGCATTAAG> 
Hình 5: Kết quả định danh dòng MCM_15 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
6. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn PTTV_16 có độ dài 770 bp 
>GACCCCGGCAGTCTCACATGAGTCCCCACCATAACGTGCTGGCAACATGCGAC
GAGGGTTGCGCTCGTTGCGGGACTTAACCCAACATCTCACGACACGAGCTGACG
ACAACCATGCACCACCTGTAACCGAGTGTCCAAAGAGTTCCACATTTCTGCGGC
GTTCTCGGTCATGTCAAGCCTTGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCATCGAATTAATCC
GCATGCTCCGCCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTTAGCCTTGC
GGCCGTACTCCCCAGGCGGGGCGCTTAATGCGTTAGCTACGACACGGAAACCGT
GGAAAGGTCCCCACATCTAGCGCCCAACGTTTACGGCGTGGACTACCAGGGTAT
CTAATCCTGTTCGCTCCCCACGCTTTCGCTCCTCAGCGTCAGTAAGTGCCCAGAG
ACCTGCCTTCGCCATCGGTGTTCCTCCTGATATCTGCGCATTCCACCGCTACACC
AGGAATTCCAGTCTCCCCTACACCACTCAAGTCTGCCCGTACCCACTGCAGGCTA
GAGGTTGAGCCTCTAGATTTCACAGCAGACGCGACAAACCGCCTACGAGCTCTT
TACGCCCAATAATTCCGGACAACGCTCGGACCCTACGTATTACCGCGGCTGCTG
 207 
GCACGTAGTTAGCCGGTCCTTTTTCTGCAAGTACCGTCAAGACCCCGAAGAGCC
CCTTCTTCCTTACTAAAAGCGGTTTACAACCCGAAGGCCGTCATCCCGCACGCGG
CGTTGCTGC> 
Hình 6: Kết quả định danh dòng PTTV_16 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
7. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn PTTV_27 có độ dài 1174 bp 
>CCTCTGTACCGGCCATTGTAGCATGTGTGAAGCCCTGGACATAAGGGGCATGA
TGACTTGACGTCGTCCCCACCTTCCTCCGAGTTGACCCCGGCAGTCTCCTGCGAG
TCCCCGCCATTACGCGCTGGCAACACAGGACAAGGGTTGCGCTCGTTGCGGGAC
TTAACCCAACATCTCACGACACGAGCTGACGACAGCCATGCACCACCTGTATAC
CGACCACAAGGGGGGCCGTATCTCTACGGCTTTCCGGTATATGTCAAACCCAGG
TAAGGTTCTTCGCGTTGCATCGAATTAATCCACATGCTCCGCCGCTTGTGCGGGC
CCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTTAGCCTTGCGGCCGTACTCCCCAGGCGGGGCGC
TTAATGCGTTAGCTACGGCACGGATCCCGTGGAAGGAAACCCACACCTAGCGCC
CACCGTTTACGGCGTGGACTACCAGGGTATCTAATCCTGTTCGCTACCCACGCTT
TCGCTCCTCAGCGTCAGTTACTGCCCAGAGACCCGCCTTCGCCACCGGTGTTCCT
CCTGATATCTGCGCATTTCACCGCTACACCAGGAATTCCAGTCTCCCCTGCAGTA
CTCAAGTCTGCCCGTATCGCCCGCAAGCTTGGGGTTGAGCCCCAAGTTTTCACGG
ACGACGCGACAAACCGCCTACGAGCTCTTTACGCCCAGTAATTCCGGACAACGC
TCGCACCCTACGTATTACCGCGGCTGCTGGCACGTAGTTGGCCGGTGCTTCTTCT
GCAGGTACCGTCACTCTCGCTTCGTCCCTGCTGAAAGAGGTTTACAACCCGAAG
GCCGTCATCCCTCACGCGGCGTCGCTGCATCAGGCTTTCGCCCATTGTGCAATAT
TCCCCACTGCTGCCTCCCGTAGGAGTCTGGGCCGTGTCTCAGTCCCAGTGTGGCC
GGTCGCCCTCTCAGGCCGGCTACCCGTCGTCGCCTTGGTAGGCCATTACCCCACC
AACAAGCTGATAGGCCGCGGGCCCATCCTGCACCAGTAAACCTTTCCAACCCCC
GCCATGCGACAGGAGCTCATATCCGGTATTAGACCCAGTTTCCCAGGCTTATCCC
AGAGTGCAGGGCAGATCACCCACGTGTTACTCACCCGTTCGCCACTCGTGTACC
CCCGAAGGGGCCTTACCGTTCGACTTGCA> 
Hình 7: Kết quả định danh dòng PTTV_27 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
 208 
8. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn RTTV_13 có độ dài 1420 bp 
>CGACTTAGTCCCAATCGCTGGTCCCACCTTCGACGGCTCCCCCCATAAGGGTTA
GGCCACCGGCTTCGGGTGTTACCGACTTTCGTGACTTGACGGGCGGTGTGTACA
AGGCCCGGGAACGTATTCACCGCAGCGTTGCTGATCTGCGATTACTAGCGACTC
CGACTTCATGGGGTCGAGTTGCAGACCCCAATCCGAACTGAGACCGGCTTTTTG
GGATTAGCTCCACCTCACAGTATCGCAACCCATTGTACCGGCCATTGTAGCATGC
GTGAAGCCCAAGACATAAGGGGCATGATGATTTGACGTCGTCCTCACCTTCCTC
CGAGTTGACCCCGGCAGTCTCCCATGAGTCCCCACCATTACGTGCTGGCAACAT
GGAACGAGGGTTGCGCTCGTTGCGGGACTTAACCCAACATCTCACGACACGAGC
TGACGACAACCATGCACCACCTGTGAACCCGCCACAAAGGGGAAACCGTATCTC
TACGGCGATCGAGAACATGTCAAGCCTTGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCATCGAA
TTAATCCGCATGCTCCGCCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTTA
GCCTTGCGGCCGTACTCCCCAGGCGGGGCACTTAATGCGTTAGCTGCGGCGCGG
AAACCGTGGAATGGTCCCCACACCTAGTGCCCAACGTTTACGGCATGGACTACC
AGGGTATCTAATCCTGTTCGCTCCCCATGCTTTCGCTCCTCAGCGTCAGTTACAG
CCCAGAGACCTGCCTTCGCCATCGGTGTTCCTCCTGATATCTGCGCATTCCACCG
CTACACCAGGAATTCCAGTCTCCCCTACTGCACTCTAGTCTGCCCGTACCCACCG
CAGATCCGGGGTTAAGCCCCGGACTTTCACGACAGACGCGACAAACCGCCTACG
AGCTCTTTACGCCCAATAATTCCGGATAACGCTCGCACCCTACGTATTACCGCGG
CTGCTGGCACGTAGTTAGCCGGTGCTTCTTCTGCAGGTACCGTCACTTTCGCTTC
TTCCCTACTGAAAGAGGTTTACAACCCGAAGGCCGTCATCCCTCACGCGGCGTC
GCTGCATCAGGCTTGCGCCCATTGTGCAATATTCCCCACTGCTGCCTCCCGTAGG
AGTCTGGGCCGTGTCTCAGTCCCAGTGTGGCCGGTCACCCTCTCAGGCCGGCTAC
CCGTCGTCGCCTTGGTGAGCCATTACCTCACCAACAAGCTGATAGGCCGCGAGT
CCATCCAAAACCGATAAATCTTTCCAACACCCACCATGCGGTAGGCGCTCCTATC
CGGTATTAGACCCAGTTTCCCAGGCTTATCCCAGAGTTAAGGGCAGGTTACTCAC
GTGTTACTCACCCGTTCGCCACTAATCCACCCAGCAAGCTGGGCTTCATCGTTCG
ACTT> 
Hình 8: Kết quả định danh dòng RTTV_13 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
9. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn LCT_03 có độ dài 1450 bp 
>CCCCAATCATCTGTCCCACCTTAGGCGGCTAGCTCCTTACGGTTACTCCACCGA
CTTCGGGTGTTACAAACTCTCGTGGTGTGACGGGCGGTGTGTACAAGGCCCGGG
AACGTATTCACCGCGGCATGCTGATCCGCGATTACTAGCGATTCCAGCTTCATGT
AGGCGAGTTGCAGCCTACAATCCGAACTGAGAATGGTTTTATGGGATTGGCTTG
 209 
ACCTCGCGGTCTTGCAGCCCTTTGTACCATCCATTGTAGCACGTGTGTAGCCCAG
GTCATAAGGGGCATGATGATTTGACGTCATCCCCACCTTCCTCCGGTTTGTCACC
GGCAGTCACCTTAGAGTGCCCAACTAAATGCTGGCAACTAAGATCAAGGGTTGC
GCTCGTTGCGGGACTTAACCCAACATCTCACGACACGAGCTGACGACAACCATG
CACCACCTGTCACTCTGTCCCCCGAAGGGGAACGCTCTATCTCTAGAGTTGTCAG
AGGATGTCAAGACCTGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCTTCGAATTAAACCACATGCT
CCACCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTCAGTCTTGCGACCGTA
CTCCCCAGGCGGAGTGCTTAATGCGTTAGCTGCAGCACTAAAGGGCGGAAACCC
TCTAACACTTAGCACTCATCGTTTACGGCGTGGACTACCAGGGTATCTAATCCTG
TTTGCTCCCCACGCTTTCGCGCCTCAGCGTCAGTTACAGACCAAAAAGCCGCCTT
CGCCACTGGTGTTCCTCCACATCTCTACGCATTTCACCGCTACACGTGGAATTCC
GCGTTTCTCTTTCCTGCATCTCAATGATTCCCCAGTTTTCCAATGACCCTCCACGG
TTGAGCCGTGGGCTTTCACATCAGACTTAAGAAACCGCCTGCGCGCGCTTTACGC
CCAATAATTCCGGATAACGCTTGCCACCTACGTATTACCGCGGCTGCTGGCACGT
AGTTAGCCGTGGCTTTCTGGTTAGGTACCGTCAAGGTACAAGCAGTTACTCTTGT
ACTTGTTCTTCCCTAACAACAGAGTTTTACGACCCGAAAGCCTTCATCACTCACG
CGGCGTTGCTCCGTCAGACTTTCGTCCATTGCGGAAGATTCCCTACTGCTGCCTC
CCGTAGGAGTCTGGGCCGTGTCTCAGTCCCAGTGTGGCCGATCACCCTCTCAGGT
CGGCTATGCATCGTTGCCTTGGTGAGCCGTTACCTCACCAACTAGCTAATGCACC
GCGGGCCCATCTGTAAGTGATAGCCGAAACCATCTTTCAATCATCTCCCATGAA
GGAGAAGATCCTATCCGGTATTAGCTTCGGTTTCCCGAAGTTATCCCAGTCTTAC
AGGCAGGTTGCCCACGTGTTACTCACCCGTCCGCCGCTAACGTCATAGAAGCAA
GCTTCTAATCAGTTCGCTCGACTTGCA> 
Hình 9: Kết quả định danh dòng LCT_03 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 
10. Trình tự đoạn gen của dòng vi khuẩn TCM_40 có độ dài 1446 bp 
>CCCCAATCATTTGTCCCACCCTTCGACGGCTAGCTCCATAAATGGTTACTCCAC
CGGCTTCGGGTGTTACAAACTCTCGTGGTGTGACGGGCGGTGTGTACAAGACCC
GGGAACGTATTCACCGTAGCATGCTGATCTACGATTACTAGCGATTCCAGCTTCA
TGTAGTCGAGTTGCAGACTACAATCCGAACTGAGAACAACTTTATGGGATTTGC
ATGACCTCGCGGTTTAGCTGCCCTTTGTATTGTCCATTGTAGCACGTGTGTAGCC
CAAATCATAAGGGGCATGATGATTTGACGTCATCCCCACCTTCCTCCGGTTTGTC
ACCGGCAGTCAACCTAGAGTGCCCAACTAAATGCTGGCAACTAAGTTTAAGGGT
TGCGCTCGTTGCGGGACTTAACCCAACATCTCACGACACGAGCTGACGACAACC
ATGCACCACCTGTCACTTTGTCCCCCGAAGGGGAAAGCTCTATCTCTAGAGTGGT
CAAAGGATGTCAAGATTTGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCTTCGAATTAAACCACAT
GCTCCACCGCTTGTGCGGGTCCCCGTCAATTCCTTTGAGTTTCAACCTTGCGGTC
GTACTCCCCAGGCGGAGTGCTTAATGCGTTAGCTGCAGCACTAAGGGGCGGAAA
CCCCCTAACACTTAGCACTCATCGTTTACGGCGTGGACTACCAGGGTATCTAATC
CTGTTTGATCCCCACGCTTTCGCACATCAGCGTCAGTTACAGACCAGAAAGTCGC
 210 
CTTCGCCACTGGTGTTCCTCCATATCTCTGCGCATTTCACCGCTACACATGGAAT
TCCACTTTCCTCTTCTGCACTCAAGTCTCCCAGTTTCCAATGACCCTCCACGGTTG
AGCCGTGGGCTTTCACATCAGACTTAAGAAACCGCCTACGCGCGCTTTACGCCC
AATAATTCCGGATAACGCTTGCCACCTACGTATTACCGCGGCTGCTGGCACGTA
GTTAGCCGTGGCTTTCTGATTAGGTACCGTCAAGACGTGCACAGTTACTTACACG
TTTGTTCTTCCCTAATAACAGAGTTTTACGAGCCGAAACCCTTCATCACTCACGC
GGCGTTGCTCCGTCAGGCTTTCGCCCATTGCGGAAGATTCCCTACTGCTGCCTCC
CGTAGGAGTCTGGACCGTGTCTCAGTTCCAGTGTGGCCGATCACCCTCTCAGGTC
GGCTACGTATCGTTGCCTTGGTAAGCCATTACCTTACCAACTAGCTAATACGGCG
CGGGTCCATCTATAAGTGATAGCAAAACCATCTTTCACTTTAGAACCATGCGGTT
CTAAATGTTATCCGGCATTAGCCCCGGTTTCCCGGAGTTATTCCAGTCTTATAGG
TAGGTTACCCACGTGTTACTCACCCGTCCGCCGCTAACGTCAAAGGAGCAAGCT
CCTTATCTGTTCGCTCGACTTGCA> 
Hình 10: Kết quả định danh dòng TCM_40 dựa trên đoạn gen 16S rRNA 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_lap_vi_khuan_phan_giai_silic_trong_dat_va_ung_d.pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Anh_Tran Vo Hai Duong.pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Viet_Tran Vo Hai Duong.pdf
  • docTrang thong tin luan an tieng Anh_Tran Vo Hai Duong.doc
  • docTrang thong tin luan an tieng Viet_Tran Vo Hai Duong.doc