Luận án Phân tích kết cấu dàn chịu tải trọng tĩnh theo sơ đồ biến dạng
Kết cấu dàn là một trong những dạng kết cấu xuất hiện từ rất sớm và
ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp, An ninh Quốc phòng. Ngay từ xa xưa, khi ngành công nghiệp
vật liệu chưa phát triển thì các vật liệu như gỗ, tre v.v đã được sử dụng làm
kết cấu dàn cho các cây cầu vượt được nhịp 20-30m. Khi khoa học vật liệu
phát triển thì các vật liệu này dần được thay thế bằng các vật liệu có khả năng
chịu lực tốt hơn như thép, composite v.v Do đó kết cấu dàn ngày càng vượt
được khẩu độ lớn hơn và các cột dàn cao hơn.
Kết cấu dàn là kết cấu có rất nhiều ưu điểm như: tiết kiệm vật liệu, cho
vượt khẩu độ lớn, nhẹ, kinh tế và đặc biệt về phương diện kiến trúc có thể tạo
được nhiều hình dáng khác nhau như: vòm cầu, vòm trụ, vòm yên ngựa
v.v mà hiện nay có rất nhiều công trình trên thế giới sử dụng các loại hình
dáng này. Vì vậy, ngày nay kết cấu dàn được sử dụng rỗng rãi trong các công
trình cầu, các cột truyền tải điện, cột truyền thông, dàn khoan và làm mái che
cho các công trình sân vận động, nhà thi đấu, cung thể thao, trung tâm thương
mại, xưởng sửa chữa bảo dưỡng máy bay v.v
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích kết cấu dàn chịu tải trọng tĩnh theo sơ đồ biến dạng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ PHẠM VĂN ĐẠT PHÂN TÍCH KẾT CẤU DÀN CHỊU TẢI TRỌNG TĨNH THEO SƠ ĐỒ BIẾN DẠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ PHẠM VĂN ĐẠT PHÂN TÍCH KẾT CẤU DÀN CHỊU TẢI TRỌNG TĨNH THEO SƠ ĐỒ BIẾN DẠNG Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình đặc biệt Mã số : 62 58 02 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn Khoa học: 1. GS. TSKH. HÀ HUY CƯƠNG 2. PGS. TS. NGUYỄN PHƯƠNG THÀNH HÀ NỘI - NĂM 2015 I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả tính toán trong luận án là chính xác, trung thực và chưa từng ai công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Hà nội, ngày 08 tháng 7 năm 2015 Người cam đoan Phạm Văn Đạt II LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến GS. TSKH. Hà Huy Cương nhà khoa học chân chính. Thầy đã luôn chỉ bảo, động viên tận tình hướng dẫn giúp đỡ tác giả nâng cao kiến thức khoa học để hoàn thành luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Phương Thành đã giúp đỡ cho tác giả nhiều chỉ dẫn khoa học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp trong Bộ môn Sức bền – Cơ kết cấu, trong Khoa Xây dựng và Khoa Tại chức, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, Khoa sau đại học, Viện các công trình đặc biệt và tập thể các thầy cô trong Bộ môn Cơ sở kỹ thuật công trình Học viện Kỹ thuật Quân sự đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập nghiên cứu tại Học viện. Tác giả xin cảm ơn đối với người thân trong Gia đình đã động viên, khích lệ và không ngại vất vả trong công việc gia đình để tác giả yên tâm hoàn thành luận án. Tác giả luận án Phạm Văn Đạt III MỤC LỤC Trang Lời cam đoan I Lời cảm ơn II Mục lục III Danh mục các bảng VI Danh mục các hình vẽ VIII Danh mục các ký hiệu XII Danh mục các chữ viết tắt XIV MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÍNH TOÁN KẾT CẤU DÀN 1.1 Đặc điểm và ứng dụng của kết cấu dàn 5 1.2 Những phương hướng và tình hình nghiên cứu tính toán kết cấu dàn hiện nay 7 1.3 Tình hình nghiên cứu trong nước 17 1.4 Một số vấn đề còn tồn tại và lý do lựa chọn đề tài 18 1.5 Mục tiêu nghiên cứu của luận án 19 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH PHI TUYẾN HÌNH HỌC KẾT CẤU DÀN 2.1 Phương pháp phân tích dàn phi tuyến hình học dựa trên phương pháp nguyên lý cực trị Gauss 21 2.1.1 Phân tích tuyến tính kết cấu dàn theo cách thứ nhất 26 2.1.2 Phân tích tuyến tính kết cấu dàn theo cách thứ hai 30 2.1.3 Phân tích phi tuyến hình học kết cấu dàn theo cách thứ nhất 31 2.1.4 Phân tích phi tuyến hình học kết cấu dàn theo cách thứ hai 34 2.2 Phương pháp xác định các thành phần chuyển vị tại các nút dàn và nội lực trong các thanh dàn đối với bài toán dàn phi tuyến hình học 35 2.3 Một số kết quả nghiên cứu bài toán kết cấu dàn 37 2.3.1 Tính toán dàn theo cách thứ nhất 37 2.3.2 Tính toán dàn theo cách thứ hai 41 2.3.3 Ảnh hưởng của thông số vật liệu đến độ chênh lệch kết quả phân tích nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 44 2.3.4 Ảnh hưởng của giá trị tải trọng tác dụng đến độ chênh lệch kết quả nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 47 2.4 Kết luận chương 51 IV CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH PHI TUYẾN HÌNH HỌC KẾT CẤU DÀN VÒM PHẲNG 3.1 Phân tích phi tuyến hình học dàn vòm phẳng tĩnh định 53 3.1.1 Tính toán dàn vòm phẳng tĩnh định 53 3.1.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng tĩnh định đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTPTHH và PTTT 60 3.2 Phân tích phi tuyến hình học dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài 64 3.2.1 Tính toán dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài 64 3.2.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTPTHH và PTTT 68 3.3 Phân tích phi tuyến hình học dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài 71 3.3.1 Tính toán dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài 71 3.3.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTPTHH và PTTT 76 3.4 Phân tích phi tuyến hình học dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài 80 3.4.1 Tính toán dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài 80 3.4.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTPTHH và PTTT 85 3.5 Kết luận chương 88 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH PHI TUYẾN HÌNH HỌC KẾT CẤU DÀN KHÔNG GIAN 4.1 Phân tích phi tuyến hình học dàn cầu không gian một lớp 90 4.1.1 Tính toán phi tuyến hình học dàn Kiewitt 8 91 4.1.2 So sánh kết quả tính toán chuyển vị, nội lực giữa PTTT và PTPTHH 94 4.1.3 Ảnh hưởng độ thoải của dàn cầu không gian K8 đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTTT và PTPTHH 96 4.2 Phân tích phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm không gian một lớp 99 4.2.1 Tính toán dàn vòm không gian một lớp loại 1 101 4.2.2 So sánh kết quả tính toán chuyển vị, nội lực giữa PTTT và PTPTHH 104 4.2.3 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm không gian một lớp loại 1 đến PTCL chuyển vị, nội lực giữa PTTT và PTPTHH 106 4.3 Kết luận chương 109 V CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH PHI TUYẾN HÌNH HỌC KẾT CẤU DÀN VÒM PHẲNG 5.1 Phương pháp chuyển vị cưỡng bức để xác định tải trọng hạn trong bài toán nén dọc trục 111 5.1.1 Bài toán ổn định thanh chịu nén 111 5.1.2 Phương pháp chuyển vị cưỡng bức 113 5.1.3 Phương pháp phần tử hữu hạn để xác định tải trọng tới hạn thanh hai đầu khớp chịu nén dọc trục 114 5.2 Phương pháp xác định tải trọng tới hạn lên kết cấu dàn có kể đến tính phi tuyến hình học 118 5.3 Xác định tải trọng tới hạn lên dàn vòm phẳng tĩnh định chịu tải trọng thẳng đứng tại nút dàn vòm 122 5.3.1 Ví dụ phân tích 122 5.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng tĩnh định đến giá trị tải trọng tới hạn tác dụng lên dàn 125 5.4 Tính toán ổn định dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài chịu tải trọng thẳng đứng tại nút dàn 125 5.4.1 Ví dụ phân tích 125 5.4.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài đến giá trị tải trọng tới hạn tác dụng lên dàn vòm 127 5.5 Tính toán ổn định dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài chịu tải trọng thẳng đứng tại nút dàn 128 5.5.1 Ví dụ phân tích 128 5.5.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài đến giá trị tải trọng tới hạn tác dụng lên dàn vòm 130 5.6 Tính toán ổn định dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài chịu tải trọng thẳng đứng tại nút dàn vòm 131 5.6.1 Ví dụ phân tích 131 5.6.2 Ảnh hưởng độ thoải của dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài đến giá trị tải trọng tới hạn tác dụng lên dàn vòm 133 5.7 Kết luận chương 134 KẾT LUẬN 136 KIẾN NGHỊ NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ THỂ NGHIÊN CỨU TIẾP 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 141 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 142 PHỤ LỤC (Quyển 2) VI DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung bảng Trang Bảng 2.1 Kết quả các thành phần chuyển vị tại các nút dàn PTTT ví dụ 2.2 38 Bảng 2.2 Kết quả nội lực trong các thanh dàn PTTT ví dụ 2.2 39 Bảng 2.3 Kết quả các thành phần chuyển vị tại các nút dàn PTPTHH ví dụ 2.2 40 Bảng 2.4 Kết quả nội lực trong các thanh dàn PTPTHH ví dụ 2.2 40 Bảng 2.5 Kết quả phân tích nội lực trong các thanh dàn ví dụ 2.4 46 Bảng 3.1 Tọa độ các nút của dàn vòm trước khi chịu lực 54 Bảng 3.2 Kết quả chuyển vị theo hai phương của các nút dàn 57 Bảng 3.3 Kết quả so sánh nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 59 Bảng 3.4 PTCL nội lực trong các thanh dàn ứng với các giá trị k=f/l khác nhau 62 Bảng 3.5 Kết quả chuyển vị theo hai phương tại các nút dàn 66 Bảng 3.6 Kết quả so sánh nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 67 Bảng 3.7 PTCL nội lực trong các thanh dàn ứng với các giá trị k=f/l khác nhau 70 Bảng 3.8 Kết quả chuyển vị theo hai phương tại các nút dàn 73 Bảng 3.9 Kết quả so sánh nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 74 Bảng 3.10 PTCL nội lực trong các thanh dàn ứng với các giá trị k=f/l khác nhau 78 Bảng 3.11 Kết quả chuyển vị theo hai phương tại các nút dàn 82 Bảng 3.12 Kết quả so sánh nội lực trong các thanh dàn giữa PTTT và PTPTHH 83 Bảng 3.13 PTCL nội lực trong các thanh dàn ứng với các giá trị k=f/l khác nhau 86 Bảng 4.1 Kết quả PTCL nội lực trong các thanh giữa PTTT và PTPTHH của dàn cầu Kiewitt 8 ứng với các giá trị k=f/l khác nhau 97 Bảng 4.2 Kết quả PTCL nội lực trong các thanh giữa PTTT và PTPTHH của dàn vòm không gian một lớp loại 1 ứng 106 VII với các giá trị k=f/l khác nhau Bảng 5.1 Kết quả phân tích ổn định dàn vòm phẳng tĩnh định ứng với các giá trị k khác nhau 125 Bảng 5.2 Kết quả phân tích ổn định dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài ứng với các giá trị k khác nhau 128 Bảng 5.3 Kết quả phân tích ổn định dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài ứng với các giá trị k khác nhau 131 Bảng 5.4 Kết quả phân tích ổn định dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài ứng với các giá trị k khác nhau 133 VIII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Nội dung hình vẽ Trang Hình 1.1 Sân vận động Astrodome 6 Hình 1.2 Nhà thi đấu Superdome 6 Hình 1.3 Nhà thi đấu Nagoya Dome 6 Hình 1.4 Nhà hát lớn Bắc kinh 6 Hình 1.5 Kết cấu STMFs 7 Hình 1.6 Đường cân bằng trước và sau khi mất ổn định 11 Hình 2.1 Ví dụ 2.1 23 Hình 2.2 Hệ so sánh ví dụ 2.1 23 Hình 2.3 Sơ đồ chuyển vị của nút thanh trong hệ phẳng PTTT 26 Hình 2.4 Sơ đồ chuyển vị của nút thanh trong hệ không gian PTTT 28 Hình 2.5 Sơ đồ chuyển vị của nút thanh trong hệ phẳng PTPTHH 31 Hình 2.6 Sơ đồ chuyển vị của nút thanh trong hệ không gian PTPTHH 33 Hình 2.7 Sơ đồ khối chương trình. 36 Hình 2.8 Dàn ví dụ 2.2 37 Hình 2.9 Hình dạng dàn trước và sau khi biến dạng ví dụ 2.2 41 Hình 2.10 Dàn ví dụ 2.3 41 Hình 2.11 Dàn ví dụ 2.4 45 Hình 2.12 Hình dạng dàn sau khi biến dạng với các giá trị mô đun khác nhau 47 Hình 2.13 Dàn tĩnh định 47 Hình 2.14 Hình dạng dàn 47 Hình 2.15 Nội lực thanh 1, 2 48 Hình 2.16 Nội lực thanh 3, 4 48 Hình 2.17 Nội lực thanh 5 48 IX Hình 2.18 Chuyển vị nút 3 48 Hình 2.19 Dàn siêu tĩnh ngoài 49 Hình 2.20 Nội lực thanh 1, 2 50 Hình 2.21 Nội lực thanh 3, 4 50 Hình 2.22 Nội lực thanh 5 50 Hình 2.23 Hình dạng dàn 50 Hình 3.1 Dàn vòm phẳng tĩnh định chịu tải trọng thẳng đứng tại các nút dàn 54 Hình 3.2 Vị trí các nút dàn vòm 54 Hình 3.3 Hình dạng dàn trước và sau khi biến dạng 57 Hinh 3.4 Chuyển vị theo phương trục x 61 Hình 3.5 Chuyển vị theo phương trục y 61 Hình 3.6 Dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài 64 Hình 3.7 Hình dạng dàn trước và sau khi biến dạng 65 Hinh 3.8 Chuyển vị theo phương trục x 69 Hình 3.9 Chuyển vị theo phương trục y 69 Hình 3.10 Dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài 72 Hình 3.11 Hình dạng dàn trước và sau khi biến dạng 73 Hinh 3.12 Chuyển vị theo phương trục x 77 Hình 3.13 Chuyển vị theo phương trục y 77 Hình 3.14 Dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài 80 Hình 3.15 Hình dạng dàn trước và sau khi biến dạng 81 Hinh 3.16 Chuyển vị theo phương trục x 85 Hình 3.17 Chuyển vị theo phương trục y 85 Hình 4.1 Một số dạng kết cấu dàn cầu không gian 90 Hình 4.2 Dàn cầu không gian K8 91 Hình 4.3 Số hiệu nút của dàn K8 91 Hình 4.4 Số hiệu thanh cho dàn K8 91 Hình 4.5 Chuyển vị tại các nút dàn (cm) 93 X Hình 4.6 Nội lực trong các thanh dàn (kN) 93 Hình 4.7 Hình dạng kết cấu dàn trước và sau biến dạng khi k=1/8 94 Hình 4.8 Chuyển vị của các nút dàn theo phương x 95 Hình 4.9 Chuyển vị của các nút dàn theo phương y 95 Hình 4.10 Chuyển vị của các nút dàn theo phương z 95 Hình 4.11 Biểu đồ so sánh nội lực 95 Hình 4.12 Biểu đồ chuyển vị theo phương x 96 Hình 4.13 Biểu đồ chuyển vị theo phương y 96 Hình 4.14 Biểu đồ chuyển vị theo phương z 96 Hình 4.15 Kết cấu dàn vòm không gian một lớp 99 Hình 4.16 Một số dạng kết cấu dàn vòm không gian một lớp 100 Hình 4.17 Kết cấu dàn vòm không gian một lớp loại 1 101 Hình 4.18 Kết quả các thành phần chuyển vị tại các nút dàn (cm) 103 Hình 4.19 Kết quả nội lực trong các thanh dàn (kN) 103 Hình 4.20 Hình dạng kết cấu dàn trước và sau biến dạng khi k=1/3 104 Hình 4.21 Chuyển vị của nút dàn theo phương x 105 Hình 4.22 Chuyển vị của nút dàn theo phương y 105 Hình 4.23 Chuyển vị của nút dàn theo phương z 105 Hình 4.24 Nội lực trong các thanh dàn 105 Hình 4.25 Biểu đồ chuyển vị theo phương x 108 Hình 4.26 Biểu đồ chuyển vị theo phương y 108 Hình 4.27 Biểu đồ chuyển vị theo phương z 108 Hình 5.1 Thanh đầu hai đầu khớp chịu nén đúng tâm 112 Hình 5.2 Phần tử dầm 114 Hình 5.3 Ổn định thanh hai đầu khớp 115 Hình 5.4 Ví dụ 5.1 121 XI Hình 5.5 Dàn vòm phẳng tĩnh định 123 Hình 5.6 Dàn vòm phẳng tĩnh định trong, siêu tĩnh ngoài 125 Hình 5.7 Dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong, tĩnh định ngoài 128 Hình 5.8 Dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài 131 XII DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Đại lượng A Diện tích mặt cắt ngang của thanh dàn B Bề rộng của dàn vòm không gian 1 lớp c Hàm ràng buộc dạng bất đẳng thức C Số liên kết nối đất ceq Hàm ràng buộc dạng đẳng thức D Đường kính ngoài của mặt cắt hình vành khuyên d Đường kính trong của mặt cắt hình vành khuyên E Mô đun đàn hồi của vật liệu EA Độ cứng kéo (nén) của thanh EI Độ cứng chống uốn của thanh f Độ vồng của dàn vòm x F∑ Tổng hình chiếu sai số theo phương x yF∑ Tổng hình chiếu sai số theo phương y z F∑ Tổng hình chiếu sai số theo phương z G Mô đun đàn hồi trượt g Hàm ràng buộc h Chiều cao dàn I Ma trận đơn vị k Độ thoải của dàn [K] Ma trận độ cứng kết cấu l Nhịp dàn, chiều dài của dàn vòm không gian L Phiếm hàm mở rộng ( ijl , ijm , ijn ) Côsin chỉ phương của thanh XIII (0) ijl Chiều dài của thanh trước biến dạng (s) ijl Chiều dài của thanh sau biến dạng M Mô men N Lực dọc trong thanh P Tải trọng tác dụng thP Tải trọng tới hạn Q Lực cắt r Bán kính cong của dàn u Thành phần chuyển vị theo phương x v Thành phần chuyển vị theo phương y w Thành phần chuyển vị theo phương z 0y Chuyển vị cưỡng bức Z Lượng ràng buộc α Hệ số tập trung ứng suất tiếp ijl∆ Biến dạng dài tuyệt đối của thanh { }δ Véc tơ chuyển vị nút σ Ứng suất ε Biến dạng dài tỉ đối λ Thừa số Largrage χ Biến dạng uốn 1θ Góc xoay tại nút thứ nhất của phần tử thanh 2θ Góc xoay tại nút thứ hai của phần tử thanh XIV DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PTCL Phần trăm chênh lệch PTPTHH Phân tích phi tuyến hình học PTTT Phân tích tuyến tính 1 MỞ ĐẦU Lý do lựa chọ ... ược các thuật toán và mô đun chương trình phân tích (nội lực, chuyển vị) phi tuyến hình học dàn vòm phẳng (PTA1, PTA2, PTA3, PTA4), mô đun chương trình phân tích (nội lực, chuyển vị) phi tuyến hình học dàn cầu không gian một lớp (DCKG) và mô đun chương trình phân tích (nội lực, chuyển vị) phi tuyến hình học dàn vòm không gian một lớp (DVKG). Ngoài ra, tác giả còn xây dựng được mô đun chương trình xác định tải trọng tới hạn tác dụng lên kết cấu dàn vòm phẳng có kể đến tính phi tuyến hình học (SGT1, SGT2, SGT3, SGT4). Dùng kết quả số, tác giả đã nghiên cứu ảnh hưởng của thông số vật liệu, giá trị tải trọng và thông số hình học của kết cấu dàn đến sự phân phối lại nội lực trong các thanh dàn cũng như sự chênh lệch kết quả giữa phân tích tuyến tính và phân tích phi tuyến hình học. Kết quả cụ thể như sau: 6. Mô đun đàn hồi của vật liệu và giá trị tải trọng tác dụng lên kết cấu dàn ảnh hưởng rất lớn đến sự chênh lệch giữa kết quả phân tích tuyến tính và kết quả phân tích phi tuyến. Khi giá trị tải trọng nhỏ và mô đun đàn hồi của vật liệu lớn thì chuyển vị của các nút dàn thường nhỏ lúc đó kết quả phân tích phi tuyến sẽ gần trùng với kết quả phân tích tuyến tính. Nhưng khi giá trị tải trọng tác dụng lớn hoặc mô đun đàn hồi của vật liệu nhỏ thì kết quả phân tích phi tuyến hình học và kết quả phân tích tuyến tính chênh lệch rất lớn, thậm chí giữa hai kết quả còn có sự thay đổi dấu. Như vậy bài toán PTTT là trường hợp riêng của bài toán PTPTHH khi chuyển vị nút dàn nhỏ. 7. Đối với bài toán dàn vòm phẳng: - Kết quả nội lực trong các thanh dàn và chuyển vị tại các nút dàn khi phân tích phi tuyến hình học của kết cấu dàn vòm phẳng so với kết quả nội khi phân tích tuyến tính thì thường không có sự thay đổi dấu, nhưng chênh lệch giữa hai cách phân tích là lớn. 138 - PTCL kết quả tính toán của dàn siêu tĩnh ngoài thường lớn hơn dàn tĩnh định ngoài và PTCL kết quả tính toán của dàn siêu tĩnh trong thường lớn hơn dàn tĩnh định trong. - Đối với dàn vòm phẳng siêu tĩnh ngoài thì PTCL nội lực giữa PTTT và PTPTHH của các thanh xiên là lớn nhất còn các PTCL nội lực của các thanh cánh trên và thanh cánh dưới là nhỏ nhất. - Đối với dàn vòm phẳng tĩnh định ngoài thì PTCL nội lực giữa PTTT và PTPT của các thanh cánh trên và thanh cánh dưới là lớn nhất còn các PTCL nội lực của các thanh xiên là nhỏ nhất. 8. Đối với bài toán dàn cầu không gian một lớp Kiewitt 8: - Khi PTPTHH đối với dàn cầu không gian một lớp Kiewitt 8 thì kết quả nội lực và các thành phần chuyển vị tại các nút so với PTTT không có sự thay đổi về dấu nhưng PTCL kết quả giữa hai cách phân tích là lớn. - Khi độ thoải của kết cấu càng giảm thì PTCL kết quả giữa hai cách phân tích càng lớn. Khi độ thoải của kết cấu càng tăng thì PTCL kết quả giữa hai cách phân tích càng giảm. - Khi độ thoải lớn thì PTCL nội lực giữa PTTT và PTPTHH đối với các thanh sườn thường lớn nhất. Khi độ thoải nhỏ thì PTCL nội lực giữa PTTT và PTPTHH đối với các thanh xiên thường lớn nhất. 9. Đối với dàn vòm không gian một lớp loại 1: - Kết quả (chuyển vị, nội lực) giữa phân tích tuyến tính và phân tích phi tuyến có sự thay đổi dấu tại vị trí chuyển vị một số nút và nội lực trong một số thanh dàn. Một số nút dàn và thanh dàn còn lại, tuy kết quả phân tích không có sự thay đổi dấu nhưng độ chênh lệch giữa PTTT và PTPTHH cũng lớn. - Khi độ thoải càng lớn thì PTCL nội lực trong các thanh lớn nhất giữa PTTT và PTPTHH càng lớn. 139 10. Giá trị tải trọng tới hạn khi PTPTHH thường nhỏ hơn giá trị tải trọng tới hạn khi PTTT (trong các ví dụ khảo sát của luận án thì thường nhỏ hơn: 3,5% - 26%). Khi độ thoải càng lớn thì PTCL của tải trọng tới hạn giữa PTTT và PTPTHH càng tăng lên. Khi độ thoải càng nhỏ thì PTCL của tải trọng tới hạn giữa PTTT và PTPTHH càng giảm. Như vậy khi nghiên cứu ổn định của kết cấu dàn, không thể không xét đến tính phi tuyến hình học. 11. Khi độ thoải càng lớn thì giá trị tải trọng tới hạn của kết cấu dàn vòm phẳng càng giảm đi. Khi độ thoải càng nhỏ thì giá trị của tải trọng tới hạn của kết cấu dàn vòm phẳng càng tăng lên. Trừ trường hợp dàn vòm siêu tĩnh trong thì tải trọng tới hạn lớn nhất khi k=1/6. Giá trị tải trọng tới hạn của dàn vòm phẳng siêu tĩnh ngoài thường lớn hơn 4 lần giá trị tải trọng tới hạn của dàn vòm phẳng tĩnh định ngoài. 140 KIẾN NGHỊ NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ THỂ NGHIÊN CỨU TIẾP 1. Nghiên cứu phân tích bài toán kết cấu dàn khi kể đến đồng thời phi tuyến hình học và phi tuyến vật liệu. 2. Phân tích, tính toán bài toán động cho kết cấu dàn có kể đến biến dạng lớn. 3. Phân tích giới hạn (Limits analysis) và phân tích thích nghi (Shakedown analysis) cho kết cấu dàn có kể đến biến dạng lớn. 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 1. Phạm Văn Đạt (2013), Phân tích phi tuyến dàn phẳng dựa trên nguyên lý cực trị Gauss, Tạp chí Xây dựng số 07/2013 (Tr.76-78). 2. Phạm Văn Đạt (2014), Phân tích, tính toán dàn cầu không gian một lớp có kể đến tính phi tuyến hình học, Tạp chí Xây dựng số 10/2014 (Tr128-132). 3. Phạm Văn Đạt (2014), Tính toán ổn định cho dàn vòm tĩnh định có kể đến tính phi tuyến hình học, Tạp chí Xây dựng số 12/2014 (Tr.87-89). 4. Phạm Văn Đạt (2014), Phân tích tính toán dàn vòm phẳng siêu tĩnh trong và siêu tĩnh ngoài phi tuyến hình học, Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng số 16 – Quý IV/2014 (Tr.59-65). 5. Phạm Văn Đạt (2015), Tính toán ổn định phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm phẳng tĩnh định trong và siêu tĩnh ngoài, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng số 1/2015 (Tr.18-22). 142 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng việt [1] Hà Huy Cương (2005), Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss, Tạp chí Khoa học và kỹ thuật, IV/2005 Tr. 112 ÷118. [2] Đoàn Văn Duẩn (2011), Nghiên cứu ổn định đàn hồi của kết cấu hệ thanh có xét đến biến dạng trượt, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [3] Trần Hữu Hà (2006), Nghiên cứu bài toán giữa cọc và nền dưới tác dụng của tải trọng, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [4] Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Đoàn Ngọc Tranh, Hoàng Văn Quang (2006), Kết cấu thép Công trình Dân dụng và Công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. [5] Trần Thị Kim Huế (2005), Phương pháp nguyên lí cực trị Gauss đối với các bài toán cơ học kết cấu, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [6] Ngô Thị Thanh Hương (2011), Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Học viện kỹ thuật Quân sự. [7] Lê Xuân Huỳnh (2006), Tính toán kết cấu theo lý thuyết tối ưu, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. [8] Vũ Đình Lai, Nguyễn Xuân Lựu, Bùi Đình Nghi (2002), Sức bền vật liệu, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. [9] Nguyễn Văn Liên, Đinh Trọng Bằng, Nguyễn Phương Thành (2003), Sức bền vật liệu, Nhà xuất bản Xây dựng. [10] Trần Văn Liên (2011), Cơ học môi trường liên tục, Nhà xuất bản Xây dựng. [11] Vương Ngọc Lưu (2002), Nghiên cứu trạng thái ứng suất - biến dạng của tấm sàn Sandwich chịu tải trọng tĩnh và động, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [12] Chu Quốc Thắng (1997), Phương pháp phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. [13] Nguyễn Phương Thành (2002), Nghiên cứu trạng thái ứng suất - biến dạng tấm nhiều lớp chịu tải trọng động có xét lực ma sát tại mặt tiếp xúc, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [14] Lều Thọ Trình (2003), Cơ học kết cấu, Tập I – Hệ tĩnh định, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. [15] Lều Thọ Trình (2003), Cơ học kết cấu, Tập II – Hệ siêu tĩnh, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. 143 [16] Lều Thọ Trình, Đỗ Văn Bình (2008), Ổn định công trình, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. [17] Phạm Văn Trung (2006), Phương pháp mới tính hệ kết cấu dây và mái treo, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội. [18] Đặng Huy Tú (2003), Nghiên cứu sự lan truyền của sóng chấn động trong môi trường đất khi hạ cọc, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Học viện kỹ thuật Quân sự. [19] Dương Tất Sinh (2006), Động lực học nền đường sân bay và ô tô, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Học viện kỹ thuật Quân sự. Tài liệu dịch [20] Eurocode 2 (1992), Design of concrete structures, Nguyễn Trung Hòa dịch và chú giải, Nhà Xuất bản Xây dựng. Tài liệu Tiếng Anh [21] A.Kaveh, K.Laknejadi (2013), A hybrid evolutionary graph-based multi- objective algorithm for layout optimization of truss structures, Acta Mech 224, p.343–364. [22] Benôıt Descamps, Rajan Filomeno Coelho (2013), A lower-bound formulation for the geometry and topology optimization of truss structures under multiple loading, Struct Multidisc Optim 48, p.49–58. [23] Carlos A.Felippa (2001), Nonlinear finite element methods, University of Colorado. [24] Chao Dou, Yan-Lin Guo, Si-Yuan Zhao, Yong-Lin Pi, Mark Andrew Bradford (2013), Elastic out-of-plane buckling load of circular steel tubular truss arches incorporating shearing effects, Engineering Structures 52, p.697–706. [25] D. Merkevičiūtė, J.Atkočiūnas (2005), Minimum volume of trusses at shakedown–mathematical models and new solution algorithms, Mechanika Nr.2(52), p.47-54. [26] D.Wang, W.H.Zhang, J.S.Jiang (2002), Truss shape optimization with multiple displacement constraints, Comput. Methods Appl. Mech. Engrg. 191, p.3597–3612. [27] Glenn A. Hrinda (2006), Geometrically Nonlinear Static Analysis of 3D Trusses Using the Arc-Length Method, 3rd International Conference on High Performance Structures and Materials. [28] Harun Deniz Ölmez, Cem Topkaya (2011), A numerical study on special truss moment frames with Vierendeel openings, Journal of Constructional Steel Research 67, p.667–677. 144 [29] Hutton (2004), Fundamentals of Finite Element Analysis, The McGraw−Hill Companies. [30] J. Austin Cottrell, Thomas J. R. Hughes, Yuri Bazilevs (2009), Isogeometric analysis toward integration of cad and fea, A John Wiley and Sons, Ltd., Publication. [31] John Chilton (2000), Space grid structures, Architectural Press Oxford auckland boston johannesburg melbourne new delhi. [32] Kristo Mela, Juhani Koski (2012), On the equivalence of minimum compliance and stress-constrained minimum weight design of trusses under multiple loading conditions, Struct Multidisc Optim 46: p.679– 691. [33] Lan T.T. (1999), Space Frame Structures, Structural Engineering Handbook Boca Raton: CRC Press LLC. [34] Leslaw Kwasniewski (2009), Complete equilibrium paths for Mises trusses, International Journal of Non-Linear Mechanics 44, p.19- 26. [35] L.G. Sousa, A.J. Valido, J.B. Cardoso (1999), Optimal design of elastic- plastic structures with post-critical behavior, Structural Optimization 17, p.147-154 . [36] M.A.Crisfield (2000), Non-linear Finite Element Analysis of Solids and Structures, John Wiley & Sons Ltd. [37] Marcelo Greco, Carlos Eduardo Rodrigues Vicente (2009), Analytical solutions for geometrically nonlinear trusses, REM: R. Esc. Minas, Ouro Preto, 62(2), p.205-214. [38] M.Greco, R.C.G.Menin, I.P.Ferreira, F.B.Barros (2012), Comparison between two geometrical nonlinear methods for truss analyses, Structural Engineering and Mechanics, Vol. 41, No.6, p.735-750. [39] Minhui Tong, Fei Mao, Huiqing Qiu (2011), Structural Stability Analysis for Truss Bridge, Procedia Engineering 16, p.546 – 553. [40] M.Ohsaki, N.Katoh (2005), Topology optimization of trusses with stress and local constraints on nodal stability and member intersection, Struct Multidisc Optim 29, p.190–197. [41] M. Rezaee Pajand, M. Taghavian Hakkak (2006), Nonlinear analysis of truss structures using dynamic relaxation, Int. J. Numer. Meth. Engng., Vol. 19, No. 1, p.11-22. [42] Peter W.Christensen, Ander Klarbring (2008), An introduction to structural optimization, Springer Science + Business Media BV. [43] Petr Krysl, Ted Belytschko (1997), Element-free Galerkin method: Convergence of the continuous and discontinuous shape functions , Computer Methods in Applied Mechanics and Engineering, Volume 148, Issues 34, Pages 257277. 145 [44] Psotný M, Ravinger J (2003), Von misses truss with imperfection, Slova Jounal of Civil engineering, p.1-7. [45] R.H.Wang, Q.S.Li, Q.Z.Luo, J.Tang, H.B.Xiao, Y.Q.Huang (2003), Nonlinear analysis of plate–truss composite steel girders, Engineering Structures 25, p.1377–1385. [46] R.uriš, J.Murín (2007), A nonlinear truss finite element with varying stiffness, Applied and Computational Mechanics 1, p.417 - 426. [47] Seung-Eock Kim, Moon-Ho Park, Se-Hyu Choi (2001), Practical advanced analysis and design of three-dimensional truss bridges, Journal of Constructional Steel Research 57, p.907–923. [48] S.S.Ligaro, P.S. Valvo (2006), Large displacement analysis of elastic pyramidal trusses, International Journal of Solids and Structures 43, p.4867–4887. [49] Sun Huanchun, Wang Yuefang, Zhao Wei (2009), Comparison of theories for stability of truss structures, Commun Nonlinear Sci Numer Simulat 14, p.1700–1710. [50] S.V.Selyugin (2005), On optimal geometrically non-linear trusses, Struct Multidisc Optim 29, p.113–124. [51] S.Z.Shen, T.T.Lan (2001), A Review of the development of Spaital Structures, China International Journal of Space Structures (3), p.157- 172. [52] Vera V. Galishniova (2010), Nonlinear numerical stability analysis of space trusses, Proceeding of the International Conference on Computing in Civil and Building Engineering. [53] William R.Spillers, Keith M.MacBain (2009), Structural Optimization, Springer Science+Business Media, LLC. [54] Yan-lin Guo, Si-Yuan Zhao, Chao Dou (2014), Out-of-plane elastic buckling behavior of hinged planar truss arch with lateral bracings, Journal of Constructional Steel Research 95 , p.290–299. [55] Yuxin Wang (1997), Dynamics of an Elastic Four Bar Linkage Mechanism with Geometric Nonlinearities, Nonlinear Dynamics 14, p.357–375. Tài liệu Tiếng Nga [56] А.А.Битюрин (2011), Лекции по устойчивости стержневых систем, Оформление. УлГТУ. [57] А.С.Вольмир (1967), Устойчивость деформируемых систем, Издательство «Наука» главная редакция физико атематической литературы. 146 [58] A.P.Pжаницын (1982), Cтроительная механика, Mосква «Bысшая школа». [59] С.П.Тимошенко (1971), Устойчивость стержней пластин и оболочек, издательство «наука» главная редакция физико·математическои литера туры. [60] Н.A.Aлфутов (1978), Основы расчета на устойчивость упругих систем, Москва «машиностроение». [61] Ж.Б.Бакиров (2004), Устойчивость механических систем, Карагандинский государственный технический университет. Tài liệu Tiếng Trung [62] [63] !"#$. [64] %&' ()* +,-. /0"#$ [65] %1 2345 !"#$ [66] 67 89: ;??? @A"#$
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_ket_cau_dan_chiu_tai_trong_tinh_theo_so_do.pdf
- phu luc.pdf
- Thong tin - tomtat dong gop.pdf
- tom tat LA.pdf