Luận án Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình thuận trong điều kiện biến đổi khí hậu
Bình Thuận là tỉnh ven biển duyên hải cực Nam Trung Bộ, có diện tích tự
nhiên 7.812,82 km2, bờ biển dài hơn 192 km, dân số là 1.230.417 ngƣời [11].
Tính đến tháng 7 năm 2017, Bình Thuận có tổng cộng 15 đô thị và đến năm 2020
dự kiến có 17 đô thị trên cơ sở nâng cấp mở rộng 15 đô thị hiện có, xây dựng mới
2 đô thị. Tổng diện tích đất đô thị 752,4 km2 (chiếm khoảng 9,56% diện tích toàn
tỉnh). Dân số đô thị (năm 2017) là 692.889 ngƣời chiếm 56,87 %; tỷ lệ đô thị hoá
40,2% cao hơn tỷ lệ đô thị hoá bình quân của cả nƣớc.
Do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu và các yếu tố bất lợi về điều kiện tự
nhiên, địa hình, địa chất, khí hậu, hàng năm, Bình Thuận thƣờng bị thiên tai,
hạn hán, bão, lụt gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng về ngƣời, tài sản và môi trƣờng
sống. Theo số liệu của Ban Phòng, chống thiên tai và Cứu nạn tỉnh Bình Thuận,
chỉ tính từ năm 2010 đến năm 2016, thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh làm hƣ hỏng
2.966 căn nhà, thiệt hại 128.811,84 ha lúa và hoa màu, giá trị thiệt hại ƣớc tính
562,26 tỷ đồng, cấp độ rủi ro thiên tai (cấp 1, 2, 3). Đặc biệt tình trạng sạt lở bờ
biển đã xảy ra ở nhiều nơi và đang có chiều hƣớng ngày một gia tăng. Giai đoạn
2010-2016, làm sạt lở với chiều dài khoảng 11.650m, sập 269 căn nhà, giá trị
thiệt hại ƣớc tính gần 1.000 tỷ đồng. Bão, áp thấp nhiệt đới tăng cả về cƣờng độ
và tần suất; bão trung bình tăng 0,31 cơn/năm; xu thế dao động mực nƣớc biển
dâng hàng năm 3,1mm (riêng đảo Phú Quý dâng 3,6mm); độ cao mực nƣớc (biển,
hồ, sông, suối ) dâng khi có bão lớn khoảng 80cm. Con số thống kê 20 năm trở
lại đây, đã có trên 20 cơn bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Bình Thuận, gây thiệt
hại nặng nề kinh tế, xã hội của tỉnh. [1]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình thuận trong điều kiện biến đổi khí hậu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI CHÂU THANH HÙNG QUẢN LÝ CẤP NƢỚC CÁC ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH THUẬN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH HÀ NỘI – NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI QUẢN LÝ CẤP NƢỚC CÁC ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH THUẬN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG HÀ NỘI – NĂM 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng để nghiên cứu đƣợc thể hiện trong luận án là trung thực; kết quả nghiên cứu của luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu hoặc báo cáo khoa học nào khác trƣớc đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nghiên cứu sinh ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện biến đổi khí hậu” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội để hoàn thành đề tài luận án này. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học, khoa Kỹ thuật hạ tầng và Môi trƣờng đô thị - Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng quý thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi đặc biệt xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn là PGS.TS.Nguyễn Thị Ngọc Dung đã tận tâm hƣớng dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ tôi về kiến thức, tài liệu và phƣơng pháp để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót nên tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Nghiên cứu sinh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...i LỜI CẢM ƠN....ii MỤC LỤC....iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.ix DANH MỤC CÁC HÌNH......xi MỞ ĐẦU.1 1. Tính cấp thiết...1 2. Mục đích nghiên cứu...3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...4 4. Nội dung nghiên cứu...4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.6 7. Những đóng góp mới của luận án....7 8. Cấu trúc của luận án........7 9. Một số khái niệm có liên quan7 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CẤP NƢỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM VÀ TỈNH BÌNH THUẬN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU..10 1.1. Tổng quan về quản lý cấp nƣớc đô thị Việt Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu......................................................................................................10 iv 1.1.1. Tổng quan tình hình CNĐT Việt Nam trong điều kiện BĐKH......10 1.1.2. Tổng quan tình hình QLCNĐT ở Việt Nam trong điều kiện BĐKH......12 1.1.3. Những bất cập, khó khăn, vƣớng mắc trong hoạt động CNĐT...14 1.2. Tổng quan về tình hình BĐKH tại các đô thị tỉnh Bình Thuận...18 1.2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về các đô thị tỉnh Bình Thuận18 1.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến các đô thị tỉnh Bình Thuận..19 1.3. Hiện trạng cấp nƣớc đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH.21 1.3.1. Hiện trạng nguồn nƣớc cấp cho các đô thị tỉnh Bình Thuận...21 1.3.2. Hiện trạng cung cấp nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận.25 1.3.3. Tác động của BĐKH đến HTCN các đô thị tỉnh Bình Thuận.....30 1.4. Thực trạng QLCNĐT tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH.32 1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cấp nƣớc đô thị tỉnh Bình Thuận..32 1.4.2. Thực trạng cơ chế chính sách QLCNĐT tỉnh Bình Thuận..40 1.4.3. Thực trạng tham gia của các bên liên quan trong quản lý hoạt động CNĐT tỉnh Bình Thuận.41 1.4.4. Đánh giá tổng quan QLCNĐT tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH44 1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án46 1.5.1. Các nghiên cứu đã công bố ở nƣớc ngoài liên quan46 1.5.2. Các nghiên cứu đã công bố trong nƣớc liên quan.......50 1.5.3. Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết của luận án.55 v Chƣơng 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CẤP NƢỚC ĐÔ THỊ TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU....................................................57 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý cấp nƣớc đô thị trong điều kiện BĐKH57 2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý cấp nƣớc đô thị........57 2.1.2. Cơ sở lý luận xây dựng mô hình QL công trình cấp nƣớc tập trung...58 2.1.3. Cơ sở lý luận về sự tham gia của các bên liên quan trong QLCNĐT....62 2.1.4. Cơ sở lý luận về tính toán cân bằng nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 phân bổ theo các vùng địa hình..65 2.2. Cở sở pháp lý về QLCNĐT trong điều kiện BĐKH..74 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật chính liên quan đến CNĐT....74 2.2.2. Hệ thống Quy chuẩn Quốc gia ngành CNĐT..79 2.2.3. Kịch bản biến đổi khí hậu cho tỉnh Bình Thuận..81 2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLCNĐT..........85 2.3.1. Các yếu tố về điều kiện tƣ nhiên.85 2.3.2. Ảnh hƣởng của quá trình đô thị hóa và tăng dân số đô thị..87 2.3.3. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến QLCNĐT......89 2.3.4. Các yếu tố về cơ cấu tổ chức, cơ chế chính sách và pháp luật........90 2.3.5. Yếu tố về tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc.......91 2.4. Kinh nghiệm QLCNĐT trong điều kiện BĐKH....92 2.4.1. Kinh nghiệm QLCNĐT của một số nƣớc châu Á...92 2.4.2. Kinh nghiệm QLCNĐT ở Việt Nam.......96 vi Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CẤP NƢỚC CÁC ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH THUẬN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.............................................................................................................100 3.1. Quan điểm và mục tiêu QLCNĐT.............................................................100 3.1.1. Quan điểm QLCNĐT.................................................................................100 3.1.2. Mục tiêu QLCNĐT tỉnh Bình Thuận.........................................................101 3.2. Đề xuất phƣơng án cân bằng nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 phân bổ theo các vùng địa hình.......................................................101 3.2.1. Phân vùng cấp nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận.................................101 3.2.2. Phƣơng án cân bằng nƣớc thô cho các đô thị đến năm 2025.....................107 3.2.3. Phƣơng án cân bằng nƣớc sạch cho các vùng đến năm 2025.....................112 3.2.4. Đề xuất lộ trình thực hiện cân bằng nƣớc và các dự án ƣu tiên triển khai giai đoạn 2020-2025....................................................................................................118 3.3. Đề xuất mô hình và một số giải pháp QLCN các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH......................................................................................128 3.3.1. Đề xuất mô hình QLCN các đô thị trong điều kiện BĐKH......................128 3.3.2. Hoàn thiện cơ chế chính sách QLCNĐT trong điều kiện BĐKH.............132 3.3.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong thực hiện QLCN theo vùng tỉnh Bình Thuận..........................................................................139 3.4. Đề xuất sự tham gia của các bên liên quan trong QLCNĐT tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH..........................................................................142 3.4.1. Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.................................................142 vii 3.4.2. Sự tham gia của doanh nghiệp tƣ nhân trong đầu tƣ phát triển CN..........144 3.4.3. Sự tham gia của cộng đồng trong QLCNĐT.............................................145 3.5. Bàn luận về một số kết quả nghiên cứu....................................................147 3.5.1. Bàn về phƣơng án cân bằng nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận...........147 3.5.2. Bàn luận về mô hình QLCNĐT tỉnh Bình Thuận đề xuất.........................148 3.5.3. Bàn luận về xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong thực hiện QLCN theo vùng tỉnh Bình Thuận..............................................................151 3.5.4. Bàn về hiệu quả sự tham gia các bên liên quan trong QLCN các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH.153 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...154 I. Kết luận...154 II. Kiến nghị...156 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................157 PHỤ LỤC...166 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu BXD Bộ Xây dựng Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CBOs Khối tƣ nhân CBVC Cán bộ viên chức CN Cấp nƣớc CNAT Cấp nƣớc an toàn CNĐT Cấp nƣớc đô thị CNTT Cấp nƣớc tập trung CP Cổ phần CPH Cổ phần hoá CTCN Công trình cấp nƣớc DNCN Doanh nghiệp cấp nƣớc DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DVCN Dịch vụ cấp nƣớc ĐT; ĐTH Đô thị; Đô thị hoá HTCN Hệ thống cấp nƣớc HTCNTT Hệ thống cấp nƣớc tập trung HTCNĐT Hệ thống cấp nƣớc đô thị HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTHTKT Hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCHT Kết cấu hạ tầng KCN Khu công nghiệp ix KHCNAT Kế hoạch cấp nƣớc an toàn LVS Lƣu vực sông NBD Nƣớc biển dâng NGOS Tổ chức phi chính phủ NMN Nhà máy nƣớc NS&VSMTNT Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn QCVN Quy chuẩn Việt Nam QL Quản lý QLCNAT Quản lý cấp nƣớc an toàn QLCNĐT Quản lý cấp nƣớc đô thị QPPL Quy phạm pháp luật QLNN Quản lý nhà nƣớc SH&VSMT Sinh hoạt và vệ sinh môi trƣờng Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trƣờng SXD Sở Xây dựng SXKD Sản xuất kinh doanh TCVN, TCXDVN Tiêu chuẩn Việt Nam; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TP Thành phố TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TNN Tài nguyên nƣớc TNNDĐ Tài nguyên dƣới đất TTNS&VSMTNT Trung tâm Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn TX Thị xã UBND Uỷ ban nhân dân VN Việt Nam x DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU CHƢƠNG 1..11 Bảng 1.1: Tóm tắt nhiệm vụ QLNN về CNĐT của các Bộ, ngành......13 Bảng 1.2: Hiện trạng hệ thống đô thị của tỉnh Bình Thuận .19 Bảng 1.3: Diện tích lƣu vực và chiều dài các sông chính tỉnh Bình Thuận .22 Bảng 1.4: Thông số kỹ thuật chính các công trình hồ chứa tỉnh Bình Thuận .22 Bảng 1.5: Trữ lƣợng tiềm năng nƣớc dƣới đất một số LVS tỉnh Bình Thuận..24 Bảng 1.6: Tổng hợp hiện trạng nhà máy nƣớc tỉnh Bình Thuận..25 Bảng 1.7: Hiện trạng tuyến ống chuyển tải CNĐT tỉnh Bình Thuận ..................26 Bảng 1.8: Tổng hợp hiện trạng các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh. .28 Bảng 1.9: Tổng lƣợng nƣớc sạch các đối tƣợng sử dụng năm 2015 ...................29 Bảng 1.10: Tổng lƣợng nƣớc thất thoát năm 2015 tại các đô thị tỉnh..................29 CHƢƠNG 2..57 Bảng 2.1: Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt cho các đô thị đến năm 2025 66 Bảng 2.2: Nhu cầu nƣớc sạch sinh hoạt đô thị trong tỉnh đến năm 2025 66 Bảng 2.3: Nhu cầu nƣớc công cộng & dịch vụ cho đô thị đến năm 2025 ..67 Bảng 2.4: Nhu cầu nƣớc sạch sinh hoạt cho dân cƣ ven ĐT đến năm 202567 Bảng 2.5: Nhu cầu nƣớc phục vụ khách du lịch đến năm 2025. .68 Bảng 2.6: Nhu cầu cấp nƣớc công nghiệp tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.....69 Bảng 2.7: Tổng lƣợng nƣớc sạch cho các nhu cầu đến năm 2025........................71 xi Bảng 2.8: Tổng lƣợng nƣớc thất thoát tại các ĐT tỉnh đến năm 2025.71 Bảng 2.9: Tổng nhu cầu nƣớc sạch ĐT tỉnh đến năm 2025.72 Bảng 2.10: Tổng lƣợng nƣớc dùng cho bản thân các NMN đến năm 2025.73 Bảng 2.11: Tổng lƣợng nƣớc thô yêu cầu cho các đô thị đến năm 2025.73 Bảng 2.12: Mức biến đổi mực NBD trung bình (cm) khu vực ven biển Bình Thuận trong thế kỷ 21 so với thời kỳ nền 1986 – 2005.....82 Bảng 2.13: Tóm tắt các quy định QLCNĐT của một số quốc gia........92 Bảng 2.14: Tóm tắt kinh nghiệm QLCNĐT của một số địa phƣơng......97 CHƢƠNG 3....105 Bảng 3.1: Tổng lƣợng nƣớc thô còn thiếu cho các ĐT đến năm 2025 ..113 Bảng 3.2: Lƣợng nƣớc chuyển đến các lƣu vực sông sau khi hồ La Ngà 3 đƣợc xây dựng xong.117 Bảng 3.3: Tổng lƣợng nƣớc sạch còn thiếu cho các ĐT đến năm 2025.118 Bảng 3.4: Phƣơng án nâng cấp NMN cho các vùng tỉnh đến năm 2025............121 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp phƣơng án phân vùng cấp nƣớc và nguồn nƣớc cấp cho các đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2025.123 Bảng 3.6: Lộ trình trình thực hiện cân bằng nƣớc cho các đô thị tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2025............................................................................................124 Bảng 3.7: Danh mục các dự án ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Thuận triển khai giai đoạn 2020-2025............................................................................126 Bảng 3.8: Chức năng, nhiệm vụ quản lý cấp nƣớc an toàn của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tình Bình Thuận......................................................................141 xii DANH MỤC CÁC HÌNH CHƢƠNG 1:.10 Hình 1.1: Tỷ lệ ngƣời dân đô thị VN đƣợc cung cấp nƣớc sạch qua các năm.11 Hình 1.2: Tỷ lệ bao phủ và thất thoát nƣớc sạch của cả nƣớc qua các năm.12 Hình 1.3: Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Bình Thuận 18 Hình 1.4: Mô hình QLCN của Công ty CP Cấp thoát nƣớc Bình Thuận.....35 Hình 1.5: Sơ đồ mô hình QLCN của Trung tâm Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn tỉnh Bình Thuận....37 Hình 1.6: Mô hình doanh nghiệp quản lý vận hành HTCN....39 Hình 1.7: Mô hình tƣ nhân quản lý vận hành HTCN..40 CHƢƠNG 2:.57 Hình 2.1: Nội dung chủ yếu của quản lý cấp nƣớc đô thị ...58 Hình 2.2: Khung tiếp cận phát triển và quản lý hệ thống cấp nƣớc tập trung của Gallen....59 Hình 2.3: Khung tiếp cận phát triển và quản lý hệ thống cấp nƣớc tập trung của Madeleen Wegelin-Schuringa...61 Hình 2.4: Biến trình kịch bản nƣớc biển dâng khu vực ven bờ Bình Thuận82 Hình 2.5: Bản đồ địa hình tuyến điều tra tỉnh Bình Thuận..86 Hình 2.6: Số lƣợng đô thị VN từ năm 1990 và dự báo đến năm 2025 87 Hình 2.7: Dân số và tăng trƣởng dân số đô thị VN từ năm 2000- 2016...88 xiii CHƢƠNG 3:...105 Hình 3.1: Bản đồ phân vùng cấp nƣớc các đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 phân bổ theo các vùng địa hình...112 Hình 3.2: Bản đồ quy hoạch các nhà máy nƣớc các đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2025.122 Hình 3.3: Đề xuất mô hình QL khai thác DVCNĐT tỉnh Bình Thuận...129 Hình 3.4: Sơ đồ mô hình Công ty CP Cấp thoát nƣớc tỉnh Bình Thuận....130 Hình 3.5: Sơ đồ phân cấp quản lý vận hành HTCNĐT tỉnh Bình Thuận...131 Hình 3.6: Sơ đồ về sự tham gia của các bên liên quan trong QLCN các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện BĐKH....................................................................146 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Bình Thuận là tỉnh ven biển duyên hải cực Nam Trung Bộ, có diện tích tự nhiên 7.812,82 km 2, bờ biển dài hơn 192 km, dân số là 1.230.417 ngƣời [11]. Tính đến tháng 7 năm 2017, Bì ... căn nhà, thiệt hại 47.554 ha sản xuất nông nghiệp, giá trị thiệt hại hơn 48,85 tỷ đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2013, trong các tháng 9, 10 và 11, do ảnh hƣởng của ATNĐ và các cơn bão số 10, 11, 13 và 15 đã gây mƣa to đến rất to ở nhiều nơi trong tỉnh; mƣa gây lũ, ngập lụt cục bộ tại các địa phƣơng nhƣ Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh và Đức Linh; làm chết 01 ngƣời; sập đổ 12 căn nhà; thiệt hại 13.112 ha sản xuất nông nghiệp và nhiều công trình cơ sở hạ tầng ở các địa phƣơng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2014, đợt mƣa lũ tháng 7, tháng 8, cuối tháng 9 và đầu tháng 10 xảy ra gây ngập lụt tại các địa phƣơng nhƣ: Bắc Bình, Tánh Linh, Đức Linh, Hàm Thuận Bắc; làm ngập gần 10.000 ha diện tích sản xuất nông nghiệp; 7 ha nuôi trồng thủy sản bị ngập, trôi; giá trị thiệt hại hơn 46 tỷ đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2015, đợt mƣa lũ tháng 7, tháng 8, tháng 9 và tháng 10 xảy ra gây ngập lụt tại các địa phƣơng nhƣ: Bắc Bình, Tánh Linh, Đức Linh, Hàm Thuận Bắc; làm ngập gần 3.128,2 ha diện tích sản xuất nông nghiệp; 37,96 ha nuôi cá bị ngập; giá trị thiệt hại hơn 6,2 tỷ đồng. RRTTi cấp độ 1. 3. Lũ quét Do các sông, suối trong tỉnh đa số nhỏ, ngắn và có độ dốc lớn nên khi có lũ và nhất là lũ quét xảy ra thƣờng rất ác liệt, luôn đe doạ tính mạng và tài sản của ngƣời dân trong tỉnh. Lũ quét làm chết ngƣời và thiệt hại nặng về tài sản, hoa màu của Nhà nƣớc và nhân dân. Thời gian lũ lên của một trận lũ quét theo những kết 163 quả tính toán sơ bộ ở Bình Thuận thƣờng từ 5 - 6 giờ với cƣờng suất lũ lên lớn nhất có thể đạt từ 100 - 200 cm/h, biên độ lũ lên của một trận lũ quét có thể đạt từ 350 - 650 cm. Lũ quét xảy ra với mức độ ngày càng nhiều về số lƣợng và tính ác liệt từ những năm 1990 trở lại đây, lũ quét xảy ra hầu nhƣ trên toàn bộ các LVS, suối vừa và nhỏ trong tỉnh, trên cả những suối nhập lƣu thuộc LVS La Ngà. * Một số trận lũ quét đã xảy ra gây thiệt hại như: - Trận lũ quét lịch sử xảy ra vào cuối tháng 7/1999 với tổng lƣợng mƣa trên lƣu vực sông Dinh đạt trên 200mm, gây lũ với cƣờng suất lớn, với đỉnh lũ điều tra sau trận lũ đạt cao hơn báo động cấp III: 405cm. Số ngƣời chết và mất tích trong trận lũ lên đến 27 ngƣời, tổng giá trị thiệt hại trên 198 tỷ đồng. RRTT cấp độ 3. - Trận lũ quét vào lúc 19 giờ 30’ ngày 5/10/2009 do mƣa lớn ở thƣợng nguồn trên lƣu vực sông Luỹ huyện Bắc Bình, đã làm chết 03 ngƣời, gây ngập lụt nặng trên địa bàn các xã Phan Sơn, Sông Bình, Sông Luỹ, Phan Tiến và Phan Lâm. Mực nƣớc đo tại trạm Sông Lũy lúc 5 giờ sáng ngày 6/10 là 28,72 m, (vƣợt báo động cấp III là: 0,72 m). Tại thôn 3 xã Phan Sơn, nƣớc ngập vào nhà nơi sâu nhất là 2,5 m và làm ách tắc giao thông trên Quốc lộ 1A hơn 6 giờ làm sập, hƣ hỏng 127 căn nhà, thiệt hại 1.204 ha sản xuất nông nghiệp, giá trị thiệt hại hơn 12 tỷ đồng. RRTT cấp độ 2. - Từ ngày 07 ÷ 11/9 và ngày 18 ÷ 19/9/2010, khu vực Bình Thuận có mƣa vừa đến mƣa to cục bộ, nhất là các huyện phía Nam tỉnh, lƣợng mƣa tƣơng đối nhiều và đều khắp. Tại Đức Linh, mƣa gây lũ quét cục bộ trên địa bàn các xã miền núi nhƣ Đa Kai, Sùng Nhơn, Mê Pu, Nam Chính, Đức Chính, làm ngập nhà cửa, diện tích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các hộ dân. RRTT cấp độ 2. - Ngày 8 - 12/6/2013, tại Bắc Bình xảy ra lũ quét cục bộ làm ngập úng, thiệt hại một số diện tích lúa và hoa màu của các xã, gồm: Phan Điền, Phan Hòa, Hoà 164 Thắng, Hồng Phong và thị trấn Phan Rí Thành và ngày 10 - 11/8/2013, lũ quét cục bộ gây thiệt hại về sản xuất nông nghiệp và một số công trình cơ sở hạ tầng của 03 xã: Phan Tiến, Phan Sơn và Sông Lũy. Huyện Tánh Linh, xảy ra lũ quét tại xã La Ngâu trong ngày 25/8/2013 và tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh ngày 14/9/2013. Lũ quét làm ngập lụt một số nhà dân, giếng nƣớc sinh hoạt, làm thiệt hại về tài sản, hoa màu và vật nuôi của nhân dân trên địa bàn các huyện. RRTT cấp độ 1. - Ngày 01/6/2014 xảy ra lũ quét cục bộ tại thôn Kà Lúc, xã Phan Sơn, huyện Bắc Bình làm chết 01 ngƣời (học sinh lớp 7) đang tắm sông, do bơi vào bờ không kịp. RRTT cấp độ 1. 4. Hạn hán - Khô hạn Hầu nhƣ năm nào ở Bình Thuận cũng đều xảy ra hạn hán gây thiệt hại; hạn hán có tác động lớn về mặt kinh tế, đời sống dân sinh và có ảnh hƣởng nhất định trên từng vùng địa lý, khu vực ảnh hƣởng. Hạn hán có thể kéo dài trong vài tháng và trong những trƣờng hợp đặc biệt thời gian có thể kéo dài tới vài năm, gây tác động trực tiếp đến đời sống, toàn bộ nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp. Hạn hán là thiên tai đứng hàng thứ 3 sau lũ lụt và bão về mức độ thiệt hại và suy giảm môi trƣờng thiên nhiên. Ở Bình Thuận, khô hạn tập trung ở hai loại: Hạn mùa khô và hạn giữa mùa mƣa; trong đó, hạn mùa khô hiện nay ngày càng diễn ra gay gắt, khu vực thƣờng xuyên xảy ra khô hạn tập trung chủ yếu ở các huyện Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân và thành phố Phan Thiết. Những năm xảy ra hạn hán nặng nhƣ: - Năm 2004, hạn hán làm 43.716 ha sản xuất nông nghiệp bị khô hạn và 400 ha rừng mới trồng bị chết. Tổng giá trị thiệt hại do hạn hán gây ra năm 2004 lên đến trên 130 tỷ đồng. RRTT cấp độ 3. 165 - Năm 2010, nắng hạn kéo dài ở vụ Hè thu đã làm ảnh hƣởng nặng nề về sản xuất nông nghiệp, với tổng diện tích bị hạn lên đến 14.276 ha (trong đó diện tích lúa là 5.005 ha) cho các địa phƣơng nhƣ Đức Linh, Tánh Linh, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Phú Quý,... RRTT cấp độ 2. - Năm 2013, tình trạng khô hạn ở một số địa phƣơng nhƣ: Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Đức Linh và Tánh Linh, Hàm Thuận Nam,...đã làm 2.091,46 ha lúa và hoa màu bị chết, giá trị thiệt hại hơn 10,45 tỷ đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2014, Các đợt nắng hạn cục bộ xảy ra trong tháng 4 đến cuối tháng 5, và đầu tháng 7 đến tháng 8, đã gây tình trạng khô hạn, thiếu nƣớc tƣới trong sản xuất nông nghiệp vụ Hè thu, vụ Mùa, làm thiệt hại hơn 8.112,18 ha sản xuất nông nghiệp (lúa và hoa màu) của ngƣời dân ở các huyện Bắc Bình, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam và huyện Hàm Thuận Bắc, giá trị thiệt hại hơn 40,56 tỷ đồng. RRTT cấp độ 3. - Năm 2015, do ảnh hƣởng của hiện tƣợng El Nino kéo dài đã gây tình trạng khô hạn, thiếu nƣớc cho sản xuất và sinh hoạt diễn ra nhiều nơi trong tỉnh. Diện tích thiếu nƣớc không sản xuất đƣợc gần 1.000 ha lúa vụ Đông Xuân 2014 - 2015; hơn 119.350 nhân khẩu thiếu nƣớc sinh hoạt. Đợt nắng hạn xảy ra từ tháng 1 - 5/2015 trên địa bàn các huyện Hàm Tân và Hàm Thuận Bắc thiệt hại hơn 1 tỷ đồng; đợt nắng hạn xảy ra trong tháng 7 và tháng 8/2015 trên địa bàn Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam và Bắc Bình thiệt hại hơn 20 tỷ đồng. RRTT cấp độ 3. - Năm 2016, từ tháng 11/2015 đến cuối tháng 5/2016, do ảnh hƣởng hiện tƣợng El - Nino mạnh, mùa mƣa đến trễ và kết thúc sớm (mùa mƣa năm 2015 chỉ khoảng 4 tháng 10 ngày), ngắn hơn TBNN khoảng 1 tháng 20 ngày, tổng lƣợng mƣa đạt dƣới trung bình nhiều năm, các hồ chứa nƣớc trên địa bàn tỉnh chỉ tích trữ đƣợc lƣợng nƣớc từ 40 - 60% so với thiết kế, mực nƣớc ngầm thiếu hụt trầm trọng, không đủ lƣợng nƣớc cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. Ngay từ đầu tháng 2/2016, trên địa bàn các huyện Hàm Tân, Hàm Thuận Bắc, Đức Linh, Tánh 166 Linh, Bắc Bình, Tuy Phong, thị xã La Gi, TP.Phan Thiết,... đã xảy ra nắng nóng, hạn hán thiếu nƣớc kéo dài không có nƣớc cho ngƣời dân sinh hoạt và gây thiệt hại nặng một số diện tích cây trồng của nhân dân. Về nƣớc sinh hoạt toàn tỉnh có khoảng 120.241 khẩu/25.690 hộ thiếu nƣớc sinh hoạt; về sản xuất nông nghiệp chỉ bố trí sản xuất cho cây lúa vụ Đông Xuân 2015 - 2016 là: 18.748 ha, cắt giảm 15.423 ha lúa so diện tích gieo trồng 2014 - 2015 do không đủ nguồn nƣớc tƣới; tổng diện tích bị thiệt hại do hạn hán gây ra trên địa bàn toàn tỉnh là: 12.102 ha, trong đó 2.542,7 ha cây trồng bị thiệt hại nặng và có khoảng 9.559,3 ha thanh long đang bị khô héo do thiếu nƣớc tƣới. Thiệt hại hơn 380 tỷ đồng. RRTT cấp độ 4. 5. Sạt lở bờ biển, sạt lở cát các khu dân cƣ Trong những năm gần đây, tình trạng sạt lở bờ biển đã xảy ra ở nhiều nơi và đang có chiều hƣớng ngày một gia tăng. Hiện tƣợng cát tràn (sạt lở) thƣờng xảy ra tại thôn Tiến Phú, Tiến Đức xã Tiến Thành (Tp.Phan Thiết) và sạt lở bờ biển từ huyện Tuy Phong vào tới huyện Hàm Tân hiện nay đang và sẽ tạo ra những lực cản rất lớn kìm hãm tiến trình phát triển KT- XH. Nguyên nhân chủ yếu do quá trình thuỷ động lực, triều cƣờng, sóng gió ven bờ gây ra. Sạt lở bờ biển đã gây ra những thiệt hại lớn về nhà cửa; mất đất khu dân cƣ, đất sản xuất; sập đổ các công trình CSHT trong khu vực. Các điểm sạt lở bờ biển nhiều thuộc xã Vĩnh Tân, Phƣớc Thể, Bình Thạnh, Liên Hƣơng, Phan Rí Cửa (Tuy Phong); Hàm Tiến, Mũi Né, Đồi Dƣơng, Phú Hài, Đức Long, Tiến Thành (Phan Thiết); Tân Thành, Tân Thuận (Hàm Thuận Nam); Tân Tiến, Phƣớc Lộc, Tân Phƣớc (thị xã La Gi) và Ngũ Phụng, Long Hải, Tam Thanh (Phú Quý). * Tình hình sạt lở bờ biển một số năm điển hình như: 167 - Năm 2008, sạt lở xảy ra ở Phƣớc Lộc, TX La Gi, với chiều dài hơn 3.000 m, sập 52 căn nhà, hơn 45 hộ dân phải di dời; thiệt hại hơn 1.230 triệu đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2010, sạt lở xảy ra ở Đức Long, thành phố Phan Thiết, với chiều dài hơn 1.500 m, sập 55 căn nhà, hơn 30 hộ dân phải di dời; thiệt hại hơn 1.539 triệu đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2011, sạt lở xảy ra ở Đức Long, thành phố Phan Thiết, và thị xã La Gi với chiều dài hơn 6.000 m, sập 101 căn nhà, hơn 300 hộ dân phải di dời; thiệt hại hơn 2.900 triệu đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2013, sạt lở ăn sâu vào đất liền gần 250m, tại thôn Hồ Tôm xã Tân Phƣớc - Tx.La Gi, làm gãy hàng trăm cây phi lao, sập đổ 18 căn nhà và đe dọa trực tiếp tới tính mạng, tài sản của 30 hộ dân tại đây với chiều dài trên 400m. Tại Đức Long và xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết sập đổ 08 căn nhà; thiệt hại hơn 1.000 triệu đồng. RRTT cấp độ 1. - Năm 2014, sạt lở nghiêm trọng bờ biển thuộc địa bàn thôn Hồ Tôm xã Tân Phƣớc - Tx.La Gi và phƣờng Đức Long, xã Tiến Thành - Tp.Phan Thiết, với chiều dài trên 1.000m, làm sập đổ 19 căn nhà, uy hiếp trực tiếp 100 hộ dân ở các khu dân cƣ dọc ven biển; thiệt hại hơn 1.000 triệu đồng. RRTTi cấp độ 2. - Năm 2015, sạt lở bờ biển tại thôn Tiến Đức, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết với chiều dài khoảng 1.000 m. Tại thôn Hồ Lân, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân sạt lở bờ biển với chiều dài khoảng 800 m, sâu vào đất liền khoảng 30 m. RRTT cấp độ 2. - Năm 2016, từ ngày 24 - 28/01/2016, do ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc mạnh, kết hợp với triều cƣờng dâng cao, đã gây tình trạng sạt lở bờ biển tại huyện Tuy Phong, thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi. RRTT cấp độ 2. Cụ thể xảy ra sạt lở tại các địa phƣơng nhƣ sau: 168 + Huyện Tuy Phong: Sạt lở tại khu phố 14 của thị trấn Liên Hƣơng với chiều dài bờ biển bị sạt lở hơn 300 m; sâu vào đất liền 10 m; làm sập và hƣ hỏng 29 căn nhà của nhân dân; đồng thời uy hiếp trực tiếp nhiều hộ dân khác đang sinh sống trong khu phố của thị trấn. + Thành phố Phan Thiết: Tại Khu phố 5, phƣờng Đức Long và thôn Tiến Đức, xã Tiến Thành, bờ biển bị sạt lở dài hơn 1.000m, làm sập đổ 39 căn nhà, uy hiếp trực tiếp nhiều hộ dân dọc ven biển. + Thị xã La Gi: Sạt lở xảy ra tại xã Tân Phƣớc, xã Tân Tiến, với chiều dài bị sạt lở hơn 200m; 6. Lốc xoáy cục bộ kèm sét đánh Hiện tƣợng lốc xoáy xảy ra trong những năm gần đây trên địa bàn các địa phƣơng nhƣ: Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, thị xã La Gi,... ngày một nhiều, mức độ tăng nặng, đôi khi còn kèm theo sét và mƣa đá làm chết ngƣời, gây thiệt hại nặng về sản xuất nông nghiệp, hƣ hỏng, tốc mái nhà cửa, công trình công cộng, hệ thống thông tin, năng lƣợng,... Lốc xoáy xuất hiện cục bộ, nhanh và rất khó dự báo, hƣớng di chuyển phức tạp (theo luồng); thời điểm xuất hiện thƣờng vào giao thời giữa hai mùa nắng và mùa mƣa (đầu mùa mưa từ tháng 4-6 hàng năm) là chủ yếu. Tuy nhiên hiện nay, do thời tiết nắng hạn nhiều, khi gặp các hình thế gây mƣa dễ sinh ra nhiễu động không khí hay nhiễu động nhiệt, dễ tạo thành lốc xoáy cục bộ, gây ảnh hƣởng nặng đến sản xuất nông nghiệp, nhà cửa và các công trình thiếu chắc chắn, dân cƣ thiếu hiểu biết. Một số trận lốc xoáy xảy ra nhƣ: - Năm 2010, xảy ra lốc xoáy, sét đánh cục bộ ở xã Tân Phúc, Tân Đức, huyện Hàm Tân; xã Gia An, huyện Tánh Linh; làm hƣ hỏng, tốc mái 134 căn nhà, chết 01 ngƣời, bị thƣơng 01 ngƣời, hƣ hỏng 250 ha lúa; thiệt hại hơn 6.000 triệu đồng. RRTT cấp độ 1. 169 - Năm 2011, xảy ra lốc xoáy cục bộ ở Bắc Bình, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh và Phú Quý, làm tốc mái 25 căn nhà, bị thƣơng 04 ngƣời, gãy đổ nhiều diện tích cây cao su và hoa màu (2.000 ha). Thiệt hại hơn 16.000 triệu đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2012, xảy ra lốc xoáy cục bộ ở Sùng Nhơn, Mê Pu, huyện Đức Linh; Gia An, huyện Tánh Linh, làm sập đổ, tốc mái 22 căn nhà, gãy đổ 17 trụ điện, ƣớt 250.000 viên gạch mộc, hơn 150 ha lúa, hoa màu bị hƣ hỏng; thiệt hại hơn 1.500 triệu đồng. RRTT cấp độ 1. - Năm 2013, xảy ra lốc xoáy ở Sùng Nhơn, ĐaKai, Võ Xu, huyện Đức Linh; làm sập đổ, tốc mái 109 căn nhà, hơn 10 ha cao su và sầu riêng bị hƣ hỏng; thiệt hại hơn 2.500 triệu đồng. RRTT cấp độ 1. - Năm 2014, xảy ra lốc xoáy, kèm theo mƣa đá ở Gia An, Tánh Linh (05 đợt); ở Đức Linh xảy ra lốc xoáy và sét đánh (02 đợt); Hàm Tân và Hàm Thuận Bắc (01 đợt); làm hƣ hỏng tốc mái 94 căn nhà, gã đổ hƣ hỏng 122 ha cao su, chết 01 ngƣời, bị thƣơng 01 ngƣời, thiệt hại gần 10.000 triệu đồng. RRTT cấp độ 2. - Năm 2015, xảy ra lốc xoáy ở Đức Linh (02 đợt), Tánh linh (04 đợt), Hàm Tân (01 đợt), Hàm Thuận Nam (03 đợt), Phú Quý (01 đợt); xảy ra mƣa to kèm theo lốc xoáy cục bộ ở Thị xã La Gi (01 đợt); xảy ra sét đánh trên đất liền ở Tánh Linh (01 đợt) và trên biển Phú Quý (01 đợt), làm hƣ hỏng tốc mái 291 căn nhà, 02 phòng học trƣờng mẫu giáo, 02 điểm trƣờng học và nhiều công trình phụ, hƣ hỏng 10 bộ máy vi tính, 06 máy in, 01 ngƣời bị thƣơng, 01 bị chết do sét đánh , đổ ngã nhiều cây cao su trên 8 tuổi. RRTT cấp độ 2. - Năm 2016, trong các tháng 4, 5, 6, 7 đã xảy ra 12 đợt gió lốc xoáy trên địa bàn các huyện: Tánh Linh (04 đợt); Đức Linh (04 đợt); Hàm Thuận Nam (02 đợt); Hàm Tân (01 đợt); Thành phố Phan Thiết (01 đợt); Bắc Bình (01 đợt). Các đợt gió lốc xoáy xảy ra làm sập đổ, tốc mái 61 căn nhà, 01 ngƣời bị thƣơng, 17 cơ sở giáo dục, y tế và công trình phụ bị hƣ hỏng, rụng 200 tấn sầu riêng trái non. 123 Phụ lục 3 VỊ TRÍ CÁC NHÀ MÁY NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN Hình 1: Vị trí hiện trạng các NMN của huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận [74] 124 Hình 2: Vị trí hiện trạng các NMN của huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận [74] 125 Hình 3: Vị trí hiện trãng các NMN của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận [74] 126 Hình 4: Vị trí hiện trạng các NMN của huyện Tánh Linh và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận [74] 127 Hình 5: Vị trí hiện trạng các NMN của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận [74] 128 Hình 6: Vị trí hiện trạng các NMN của huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận [74]
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_cap_nuoc_cac_do_thi_tinh_binh_thuan_trong_di.pdf
- Đóng góp mới của LA (Tiếng Anh)- Hoàn thiện.pdf
- Đóng góp mới của LA (Tiếng Việt) - Hoàn thiện.pdf
- TÓM TẮT (Tiêng Anh).pdf
- TÓM TẮT (Tiếng Việt).pdf