Luận án Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển tây nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu

Các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long

gồm thành phố Rạch Giá (tỉnh lỵ của tỉnh Kiên Giang) và thành phố Cà Mau

(tỉnh lỵ của tỉnh Cà Mau). Đối với kết cấu hạ tầng giao thông của 2 đô thị hiện

nay chủ yếu là đường bộ và đường thủy nội địa, các cảng, bến thủy nội địa có

vai trò quan trọng đối với đời sống kinh tế, văn hóa chính trị của vùng.

Các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam có vị trí đặc biệt quan trọng đối với

vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, đang đối mặt với nhiều thách

thức nghiêm trọng nhất là những tác động của biến đổi khí hậu dẫn tới nước

biển dâng, xâm nhập mặn ngày càng tăng. Đối với các đô thị tỉnh lỵ ven biển

Tây Nam đang gặp nhiều khó khăn trước sự thay đổi của BĐKH ngày càng

phức tạp

pdf 185 trang dienloan 10840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển tây nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển tây nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu

Luận án Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển tây nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 
HỒ VĂN ĐÁNG 
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ CÁC ĐÔ THỊ TỈNH 
LỴ VEN BIỂN TÂY NAM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU 
LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH 
HÀ NỘI – Năm 2019 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 
HỒ VĂN ĐÁNG 
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ CÁC ĐÔ THỊ TỈNH 
LỴ VEN BIỂN TÂY NAM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU 
LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH 
MÃ SỐ: 62.58.01.06 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. VŨ THỊ VINH 
2. TS. NGUYỄN THANH NGHỊ 
HÀ NỘI – Năm 2019 
 Lời cam đoan 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu trong Luận án là trung thực có trích dẫn rõ ràng. Các kết quả trong Luận 
án chưa từng công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2019 
 Tác giả luận án 
 Hồ Văn Đáng 
Lời cảm ơn 
 Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến 
PGS.Vũ Thị Vinh và TS. Nguyễn Thanh Nghị, Cô và Thầy hướng dẫn đã 
dành thời gian tận tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những 
phương pháp nghiên cứu, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình 
nghiên cứu Luận án tiến sĩ 
Tôi xin được trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kiến 
trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý đô thị cũng như các Khoa, 
Phòng, Ban khác trong trường đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá 
trình học tập tại Trường. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo, các nhà Khoa học, 
các Chuyên gia đầu ngành, đồng nghiệp đã tận tình góp ý, chỉ bảo trong thời 
gian nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý vị lãnh đạo, đồng nghiệp nơi tôi công 
tác đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận án. 
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc gia đình, bạn bè và 
người thân đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi để hoàn thành Luận 
án này. 
 Tác giả luận án 
 Hồ Văn Đáng 
i 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục...........................................................................................................i 
Danh mục các hình........................................................................................v 
Danh mục bảng biểu..................................................................................viii 
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................ix 
Danh mục các phụ lục...................................................................................x 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................xi 
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................xi 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................xi 
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................xiii 
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài..................................................................xiv 
6. Đóng góp mới của luận án.....................................................................xv 
7. Các khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan đến đề tài........................xv 
8. Cấu trúc luận án..................................................................................xviii 
NỘI DUNG 
Chương 1.TỔNG QUAN QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ 
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.....................................................1 
1.1. Tổng quan quản lý mạng lưới đường đô thị thích ứng với biến đổi 
khí hậu một số đô thị trên thế giới và Việt Nam...........................................1 
1.1.1. Các đô thị ở các nước phát triển..............................................................1 
1.1.2. Các đô thị ở các nước đang phát triển.....................................................5 
1.1.3.Các đô thị ở Việt Nam............................................................................10 
1.2. Hiện trạng mang lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây 
Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long.....14 
ii 
1.2.1. Giới thiệu chung về các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam vùng đồng 
bằng sông Cửu Long...14 
1.2.2. Hiện trạng mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam 
vùng đồng bằng sông Cửu Long.17 
1.2.3. Tình hình biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến mạng lưới đường đô thị.28 
1.3.Thực trạng về quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển 
Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu..29 
1.3.1. Ban hành và thực hiện văn bản về quản lý quy hoạch mạng lưới đường 
đô thị....29 
1.3.2. Công tác thiết kế mạng lưới đường thích ứng với biến đổi khí hậu..31 
1.3.3. Quản lý quỹ đất xây dựng MLĐ theo quy hoạch ngoài thực địa..31 
1.3.4. Quản lý sự đồng bộ và khớp nối các công trình hạ tầng kỹ thuật.32 
1.3.5. Công tác lập kế hoạch xây dựng, bảo trì khai thác mạng lưới đường...32 
1.3.6. Bộ máy tổ chức quản lý mạng lưới đường đô thị......32 
1.3.7. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý mạng lưới đường đô thị..39 
1.3.8. Đánh giá chung công tác quản lý mạng lưới đường các đô thị tỉnh lỵ 
ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với BĐKH ...40 
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài 
luận án....42 
1.4.1. Các đề tài và công trình nghiên cứu ở nước ngoài42 
1.4.2. Các đề tài và công trình nghiên cứu ở trong nước....44 
1.5. Những vấn đề đặt ra trong nghiên cứu luận án...52 
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ 
THỊ CÁC ĐÔ THỊ TỈNH LỴ VEN BIỂN TÂY NAM VÙNG ĐỒNG 
BẰNG SÔNG CỬU LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU...54 
2.1. Cơ sở pháp lý quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven 
biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long.....54 
2.1.1. Hệ thống Luật........................................................................................54 
2.1.2. Hệ thống các văn bản dưới Luật....55 
iii 
2.1.3. Định hướng quy hoạch phát triển đô thị vùng đồng bằng sông Cửu 
Long.59 
2.1.4. Kịch bản biến đổi khí hậu khu vực ven biển tây vùng đồng bằng sông 
Cửu Long 61 
2.2. Cơ sở lý luận về quản lý mạng lưới đường đô thị thích ứng với BĐKH.63 
2.2.1. Nội dung quản lý Nhà nước về quản lý mạng lưới đường đô thị..63 
2.2.2. Một số tiêu chí của mạng lưới đường có khả năng thích ứng với 
BĐKH..65 
2.2.3. Các yếu tố tác động đến khả năng thích ứng với BĐKH trong quản lý 
MLĐ đô thị .....71 
2.2.4. Một số yêu cầu trong quản lý mạng lưới đường đô thị thính ứng với 
biến đổi khí hậu...76 
2.3. Kinh nghiệm quản lý mạng lưới đường đô thị thích ứng với biến đổi 
khí hậu của một số đô thị trên thế giới và Việt Nam.83 
2.3.1. Kinh nghiệm của một số đô thị ở nước ngoài...83 
2.3.2. Kinh nghiệm của các đô thị trong nước....91 
Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI 
ĐƯỜNG ĐÔ THỊ CÁC ĐÔ THỊ TỈNH LỴ VEN BIỂN TÂY NAM 
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI 
KHÍ HẬU ........100 
3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc và tiêu chí quản lý mạng lưới 
đường đô thị thích ứng biến đổi khí hậu...100 
3.1.1. Quan điểm.......100 
3.1.2. Các nguyên tắc quản lý mạng lưới đường ứng phó với BĐKH .101 
3.1.3.Các tiêu chí quản lý mạng lưới đường đô thị thích ứng biến đổi khí 
hậu.103 
3.2. Một số giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ 
ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi 
khí hậu......107 
iv 
3.2.1. Nhóm giải pháp phân vùng quy hoạch........107 
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện về cơ cấu tổ chức....126 
3.2.3. Đề xuất bổ sung các quy định về cơ chế và chính sách.......135 
3.2.4. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý mạng lưới đường 
đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu....140 
3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu...142 
3.3.1. Bàn luận về các tiêu chí quản lý mạng lưới đường đô thị thích ứng biến 
đổi khí hậu.142 
3.3.2. Bàn luận về Quy hoạch mạng lưới đường đô thị gắn với quy hoạch sử 
dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu đối với các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây 
Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.....143 
3.3.3. Bàn luận về phân vùng đô thị theo khu vực để quản lý mạng lưới đường 
đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu144 
3.3.4. Bàn luận về tổ chức bộ máy quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị 
tỉnh lỵ ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến 
đổi khí hậu146 
3.3.5. Bàn luận về cải tiến tổ chức phòng quản lý đô thị của 2 thành phố Cà 
Mau và Rạch Giá...147 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..148 
TÀI LIỆU THAM KHẢO......151 
v 
DANH MỤC HÌNH 
Số hiệu Tên hình 
Hình 1.1 
Quy trình thích ứng với BĐKH của MLĐ ở thành phố New 
York 
Hình 1.2 
Khởi công xây dựng tuyến đê biển và cũng là đường cao tốc 
hiện đại ở Afsluitdijk 
Hình 1.3 Bê tông hút nước giải quyết ngập úng sau mưa trên đường 
Hình 1.4 Sử dụng vật liệu tái chế làm đường 
Hình 1.5 Biến đổi khí hậu tác động tới đô thị ở Nicaragua và Hondurat 
Hình 1.6 Sự tàn phá của Lũ lụt đối với đường đô thị 
Hình 1.7 Thành phố Olongpo bên bờ vinh Subic 
Hình 1.8 Cộng đồng khắc phục thiên tai ở Olongapo 
Hình 1.9 Đường ven biển thành phố Tuy Hòa 
Hình 1.10 
Kè chống xói lở bờ biển và các tuyến đường sát biển ở TP Tuy 
Hòa. 
Hình 1.11 Bản đồ mạng lưới đường thành phố Hạ Long 
Hình 1.12 
Điểm sạt lở trên cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, đoạn phường 
Đại Yên - TP Hạ Long 
Hình 1.13 Vị trí TP. Cà Mau và TP. Rạch Giá ven biển Tây Nam 
Hình 1.14 Bản đồ hành chính TP.Cà Mau 
Hình 1.15 Rừng đước ở thành phố Cà Mau 
Hình 1.16 Bản đồ hành chính TP.Rạch Giá 
Hình 1.17 Hiện trạng mang lưới đường thành phố Cà Mau 
Hình 1.18 Mặt cắt ngang đường tuyến tránh quốc lộ 1A 
Hình 1.19 Mặt cắt ngang đường vành đai 2 
Hình 1.20 Đường trong khu đô thị và khu vực đô thị lấn biển 
Hình 1.21 Quảng trường trung tâm và đường phố chính TP Cà Mau 
Hình 1.22 Đường bê tông nông thôn và sạt ở xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau 
Hình 1.23 Hiện trạng mang lưới đường thành phố Rạch Giá 
Hình 1.24 Mặt cắt đường trong khu đô thị mới lấn biển 
Hình 1.25a Quảng trường nhạc nước khu vực lấn biển TP Rạch Giá 
Hình 1.25b Hiện trạng khu vực Lấn biển TP. Rạch Giá 
Hình 1.26 
Ngập úng trước đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang ở 
thành phố Rạch Giá 
vi 
Số hiệu Tên hình 
Hình 1.27 
Cầu và đường nông thôn tại Tổ 8, ấp Tà Keo Vàm, xã Phi 
Thông, TP. Rạch Giá 
Hình 1.28 Sơ đồ các tuyến xe buýt nội ô thành phố Rạch Giá 
Hình 1.29 Sơ đồ tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau 
Hình 1.30 Sơ đồ tổ chức phòng Quản lý đô thị TP Cà Mau 
Hình 1.31 Sơ đồ tổ chức phòng Quản lý đô thị TP Rạch Giá 
Hình 2.1 Sơ đồ mạng lưới đường vùng đồng bằng sông Cửu Long 
Hình 2.2 
Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực nước biển dâng 100 cm, 
tỉnh Cà Mau 
Hình 2.3 
Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực nước biển dâng 100 cm, 
tỉnh Kiên Giang 
Hình 2.4 Xâm nhập mặn ảnh hưởng đến 2 tỉnh Cà Mau và Kiên Giang 
Hình 2.5 Sơ đồ mô tả chỉ số thích ứng, giảm nhẹ 
Hình 2.6 Sơ đồ mô tả chỉ số thích ứng của đô thị 
Hình 2.7 Sạt lở vùng núi Quảng Nam và Sạt lở ở TP Cần Thơ 
Hình 2.8 Ùn tắc giao thông ở thủ đô Hà Nội – 7/2019 
Hình 2.9 Mặt cắt điển hình đường đô thị 
Hình 2.10 Khái quát về đất nước Philippines 
Hình 2.11 Những khó khăn của người dân ở Cebu sau cơn bão Haiyan 
Hình 2.12 
Hệ thống chứa nước tại ngoại ô Băng KoK kết hợp với hệ 
thống đường sá 
Hình 2.13 Tình hình giao thông ở thủ đô Băng Kok 
Hình 2.14 Hiện trạng giao thông thành phố Cần Thơ 
Hình 2.15 
Nhiều tuyến đường ở TP Cần Thơ bị ngập nặng mỗi khi triều 
cường 
Hình 2.16 Bản đồ thành phố Đà Nẵng 
Hình 2.17 Mạng lưới giao thông thành phố Đà Nẵng 
Hình 2.18 Tuyến đường Nguyễn Tất Thành –Đà Nẵng (năm 2007) 
Hình 3.1a Sông nước Cà Mau 
Hình 3.1b Lấn biển của thành phố Rạch Giá 
Hình 3.2 Sơ đồ phân khu vực thành phố Cà Mau thích ứng với BĐKH 
Hình 3.3 Sơ đồ phân khu vực đối với TP Rạch Giá thích ứng với BĐKH 
Hình 3.4 Đề xuất giải pháp rừng phòng hộ ven biển 
vii 
Số hiệu Tên hình 
Hình 3.5 Mô hình máy bơm chìm chống ngập úng 
Hình 3.6 Gắn kết đi bộ, xe đạp và giao thông công cộng 
Hình 3.7a Đường kết hợp bến đò ngang 
Hình 3.7b Bê tông hoá đường nông thôn 
Hình 3.8 Đề xuất trồng cây heo các tuyến giao thông nông thôn mới 
Hình 3.9 Xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch 
Hình 3.10 Đề xuất thiết kế mạng lưới đường theo hướng tích hợp 
Hình 3.11 Đề xuất hệ thống kè và đê chắn sóng ven biển TP. Rạch giá 
Hình 3.12 Đề xuất xây dựng cống ngăn mặn cho cửa sông đổ ra biển 
Tây TP.Rạch Giá 
Hình 3.13 Đề xuất nâng cấp cải tạo các tuyến đường khu vực trung tâm 
Hình 3.14 Xe điện kết nối khu vực với các tuyến buýt 
Hình 3.15 Trung tâm điều khiển giao thông thành phố Đà Nẵng 
Hình 3.16 Đề xuất mô hình trồng cây phủ xanh thành phố 
Hình 3.17 Đề xuất kết nối đường bộ và đường sông ở TP Rạch Giá 
Hình 3.18 Sơ đồ tổ chức cơ quan quản lý MLĐ đô thị tỉnh lỵ ven biển 
Tây Nam 
Hình 3.19 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ theo mô hình quản lý 
hợp nhất 
Hình 3.20 Sơ đồ tổ chức đề xuất Phòng Quản lý đô thị TP. Rạch Giá và 
Cà Mau 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Số hiệu bảng Tên bảng 
Bảng 1.1 
Đánh giá hiện trạng mạng lưới đường của từng khu vực 
trong thành phố Cà Mau 
Bàng 1.2 
Đánh giá hiện trạng mạng lưới đường của các khu vực 
thành phố Rạch Giá 
Bảng 1.3 
Một số chỉ tiêu về hệ thống giao thông TP.Cà Mau và 
TP.Rạch Giá 
Bảng 1.4 
Đánh giá các hiện tượng BĐKH tác động tới đô thị Vùng 
ĐBSCL 
Bảng 1.5 Cơ cấu tổ chức 2 sở Tài Nguyên-Môi trường tỉnh Cà Mau và Kiên Giang 
Bảng 1.6 Tổng hợp nhân sự và trình độ chuyên môn của thành phố Cà Mau và Rạch Giá 
Bảng 2.1 
Tổng hợp các tiêu chí mạng lưới đường đô thị thích ứng 
với BĐKH rút ra từ các tiêu chí đô thị thích ứng với BĐKH 
Bảng 2.2 Quy định về các loại đường trong đô thị 
Bảng 2.3 
Các nội dung cần bổ sung, lồng ghép trong quy trình bước 
quy hoạch mạng lưới giao thông 
Bảng 3.1 
Cơ cấu tổ chức và nhân sự hiện tại phòng Quản lý đô thị 2 
thành phố 
ix 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tên đầy đủ 
ADB Ngân hàng Châu Á 
 BĐKH Biến đổi khí hậu 
BXD Bộ Xây dựng 
BGTVT Bộ Giao thông vận tải 
BNV Bộ Nội vụ 
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường 
BTCT Bê tông cốt thép 
ĐT Đô thị 
 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 
 HTGT Hệ thống giao thông 
 GT Giao thông 
GTCC Giao thông công cộng 
GTĐT Giao thông đô thị 
MLĐ Mạng lưới đường 
NBD Nước biển dâng 
KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông 
KTTĐ Kinh tế trọng điểm 
KH Kế hoạch 
KV Khu vực 
SXD Sở Xây dựng 
SGTVT Sở Giao thông Vận tải 
STNMT Sở Tài nguyên và Môi trường 
TS Tiến sĩ 
TP Thành phố 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng 
TTLT Thông tư liên tịch 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
QCXD Quy chuẩn xây dựng 
QL Quốc lộ 
QLMLĐ Quản lý mạng lưới đường 
QLĐT Quản lý đô thị 
UBND Ủy ban nhân dân 
VTHKCC Vận tải hành khách công cộng 
x 
DANH MỤC PHỤ LỤC 
Số hiệu Tên phụ lục 
Phụ lục 1 
 Tổng hợp các tu ... hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của 
BGTVT giai đoạn 2016-2020. 
4. Bộ tài nguyên và Môi trường (2008), Chương trình mục tiêu quốc gia 
ứng phó với biến đổi khí hậu. 
5. Bộ tài nguyên và Môi trường (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước 
biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên-Môi trường và bản đồ Việt 
Nam 2012. 
6. Bộ tài nguyên và Môi trường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước 
biển dâng cho Việt Nam 2016. NXB Tài nguyên-Môi trường và bản đồ 
Việt Nam, 2016. 
7. Bộ tài nguyên và Môi trường (2010), Công ước khung liên hiệp quốc về 
biến đổi khí hậu. 
8. Bộ tài nguyên và Môi trường (2010), Nghị định thư Kyoto của công ước 
khung Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu. 
9. Bộ tài nguyên và Môi trường (2013). Hướng dẫn kỹ thuật: Xây dựng và 
thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh 
thái Việt Nam. 
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Báo cáo của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường - Hội nghị thoả thuận về BĐKH, 2016. 
11. Bô Xây dựng, Quyết định số 209/QĐ-BXD, ngày 04 tháng 3 năm 2014 
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Kế hoạch hành động ứng phó với biến 
đổi khí hậu của ngành xây dựng giai đoạn 2014-2020. 
12. Bộ Xây Dựng (2016), QCXDVN 07: 2016/BXD- Quy chuẩn Quốc gia 
về các công trình hạ tầng kỹ thuật, Hà Nội. 
13. Bộ Xây Dựng. QĐ số 209/QĐ-BXD ngày 04/3/2014 của Bộ trương Bộ 
Xây dựng về Ban hành “Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của 
ngành Xây dựng giai đoạn 2014-2020”. 
14. Lưu Đức Cường (2013), "Điều tra, khảo sát và đánh giá mức độ của biến 
đổi khí hậu đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị”. 
15. Lâm Quang Cường (2004), Quy hoạch giao thông đô thị, Nhà xuất bản 
Xây Dựng. 
16. Lâm Quang Cường (1991), Giao thông và quy hoạch đường phố, giáo 
trình đại học Xây dựng. 
17. Bangkok, làm cách mạng xe đạp để thoát ùn tắc giao thông, năm 2017. 
18. Chính phủ (2013), Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/1/2013 của Chính 
phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản KCHT giao thông đường bộ. 
19. Chính phủ (2011), Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của 
Thủ tướng Chính phủ, về Phê duyệt “Chiến lược quốc gia về BĐKH”, 
ứng phó tích cực với NBD phù hợp với các vùng dễ bị tổn thương: đồng 
bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, duyên hải miền Trung. 
20. Chính phủ (2012), Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của 
Thủ tướng Chính phủ về “Kế hoạch hành động quốc gia về BĐKH giai 
đoạn 2012-2020”. 
21. Chính phủ (2013), Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 cua 
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển đô thị Việt Nam ứng 
phó với BĐKH”, Tích hợp nội dung ứng phó BĐKH vào quy hoạch và 
phát triển đô thị. 
22. Chính phủ (2011), Quyết định số: 1255/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 về 
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-Xã hội tỉnh Kiên 
Giang đến 2020. 
23. Chính phủ (2012), Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30/08/2012 Phê 
duyệt Chương tỉnh mục tiêu Quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 
2012 - 2015. 
24. Chính phủ (2012), Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 của 
Thủ tướng Chính phủ ban hành phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT 
vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 
và định hướng đến năm 2030. 
25. DMC (2011), Tài liệu kỹ thuật quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng 
BĐKH. “Dự án nâng cao năng lực thể chế về Quản lý rủi ro thiên tai tại 
Việt Nam”. 
26. Ngô Kim Dung (2018) “Đánh giá tác động của BĐKH, NBD và đề xuất 
các giải pháp quy hoạch HTKT phòng ngừa và ứng phó cho các đô thị 
ven biển tỉnh Quảng Ninh”. 
27. Lê Anh Đức (2012), Luận án Tiến sĩ.“ Phát triển mạng lưới giao thông 
và hiệu quả quản lý đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh”. 
28. Đại học Giao thông Vận tải (2016), Đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công 
nghệ neo trong đất để gia cố đê biển sử dụng làm nền đường ô tô ứng 
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng”. 
29. Đại học Quốc gia (2015), Đề tài: “Nghiên cứu và xây dựng mô hình đô 
thị ven biển có khả năng thích ứng với Biến đổi khí hậu (BĐKH.32)”, 
Chương trình Khoa học Công nghệ - BĐKH /11-15. 
30. GIZ và Bộ Xây Dựng (2017), “Các thành phố có khả năng Thích ứng tại 
Việt Nam – Hướng dẫn Lập kế hoạch cho các Chương trình về Môi 
trường đô thị”. 
31. Phạm Thanh Huy (2015), Luận án TS “Quy hoạch đô thị ven biển tây 
Nam bộ thích ứng với biến đổi khí hậu đến năm 2030”. 
32. Lưu Đức Hải (2012), “Quy hoạch giao thông bền vững”, NXB Xây 
dựng-2012. 
33. Nguyễn Minh Hiếu (2017), “Kinh nghiệm ứng phó với biến đổi khí hậu 
của Hà Lan”. NXB Khoa học công nghệ. 
34. Lê Hồng Kế và cs (2010), Báo cáo kết quả điều tra khảo sát về BĐKH và 
Nước biển dâng tại 8 đô thị được chọn. Hợp phần “Khảo sát, Đánh giá 
tác động của BĐKH và NBD đối với các đô thị Việt Nam”, 2010. 
35. Lê Hồng Kế (2015), “Tác động của Biến đổi khí hậu và nước Biển dâng 
trong quá trình phát triển đô thị”, Nhà xuất bản xây dựng 2015. 
36. KOIKA (2017), “Dự án hỗ trợ đô thị xanh Việt Nam” 
37. Lưu Đức Minh và CS (2015), Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai 
quy hoạch các vùng kinh tế trọng điểm tính đến các yếu tố biến đổi khí 
hậu, VIUP, 7/2015. 
38. Nguyễn Thị Nga (2017), Luận án tiến sĩ “Giải pháp quản lý mạng lưới 
đường đô thị loại I thuộc tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng theo hướng 
Giao thông xanh”. 
39. Niên giám thống kê thành phố Cần Thơ, năm 2017. 
40. Niên giám thống kê thành phố Hạ Long, năm 2017. 
41. Niên giám thống kê thành phố Đà Nẵng, năm 2017. 
42. Niên giám thống kê thành phố Rạch Giá, năm 2017. 
43. Niên giám thống kê thành phố Cà Mau, năm 2017. 
44. Niên giám thống kê thành phố Tuy Hoà, năm 2017. 
45. OECD (2017). Báo cáo về các Dự án Đô thị Thích ứng. OECD – Paris. 
46. Quốc Hội ( 2016), Nghị quyết 1210 của UBTVQH về phân loại đô thị. 
47. Quốc Hội ( 2008), Luật Giao thông đường bộ 2008. 
48. Quốc Hội ( 2014), Luật Xây dựng. 
49. Quốc Hội ( 2014), Luật bảo vệ môi trường. 
50. Quốc Hội ( 2013), Luật phòng chống thiên tai. 
51. Quốc Hội ( 2009), Luật quy hoạch đô thị. 
52. QCXDVN- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (2008). 
53. Thành phố Đà Nẵng (2016), sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu: Gìn 
giữ sự “ hấp dẫn ” của một “ đô thị đáng sống ” - Chương trình phát 
triển thành phố năm 2016. 
54. Đặng Trung Thành (2012), Luận án TS “Nghiên cứu phát triển bền vững 
cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long” bảo vệ năm 
2012. 
55. Phạm Đức Thanh (2015), Luận án TS “Nghiên cứu quy hoạch giao thông 
vận tải đường bộ đô thị ở Việt Nam theo hướng giảm nhẹ biến đổi khí 
hậu”. 
56. Trần Văn Tiến (2011), Luận án Tiến sĩ “Quản lý mạng lưới đường vùng 
trung du Bắc bộ”, bảo vệ năm 2011. 
57. UBND tỉnh Kiên Giang (2012), “Đánh giá tác động của BĐKH và Xây 
dựng kế hoạch ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. 
58. UBND tỉnh Kiên Giang (2013), “Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi 
khí hậu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2013-2020 và tầm nhìn 
đến năm 2050”. 
59. UBND tỉnh Kiên Giang (2018), “Báo cáo tình hình biến đổi khí hậu tại 
Kiên Giang và các biện pháp giảm thiểu tác động để thích ứng”. 
60. UBND tỉnh Cà Mau (2017), “Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với 
biến đổi khí hậu của tỉnh Cà Mau”. 
61. UBND tỉnh Cà Mau (2018), “Kế hoạch thoả thuận Paris về biến đổi khí 
hậu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020 và giai đoạn 2021-
2030”. 
62. UBND tỉnh Cà Mau và Kiên Giang (2011), “Nghiên cứu tác động của 
biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp thích ứng ở đồng bằng sông 
Cửu Long”, Phần A. 
63. UBND tỉnh Kiên Giang (2008), “Quy hoạch chung xây dựng TP Rạch 
Giá, tỉnh Kiên Giang”. 
64. UBND tỉnh Cà Mau (2008),“ Quy hoạch xây dựng chung thành phố Cà 
Mau tỉnh Cà Mau” . 
65. UBND tỉnh Phú Yên (2018) “ Báo cáo chống xói lở bờ biển miền Nam 
Trung bộ và Tiến hành đồng bộ các giải pháp”. 
66. UBND tỉnh Quảng Nam (2017) “Báo cáo Sạt lở đất chia cắt nhiều tuyến đường 
miền núi Quảng Nam” . 
67. UN-HABITAT (2012), Đánh giá mức độ để bị tổn thương và năng lực 
thích ứng với BĐKH cho TP sinh thái Hội An. UN-Habitat Workshơp, 
Đà Nẵng. 
68. Ứng phó với Biến đổi khí hậu ở Việt Nam – sách Chuyên khảo – Quốc 
Hội khóa XIV - Ủy ban Khoa học Công nghệ & Môi trường – Nhà xuất 
bản Khoa học và Kỹ thuật năm 2018. 
69. Ứng phó với Biến đổi khí hậu ở Việt Nam (2017) – sách Chuyên khảo – 
Quốc Hội khóa XIV - Ủy ban Khoa học Công nghệ & Môi trường – Nhà 
xuất bản Thanh niên-2017. 
70. Vũ Thị Vinh (2006), Quy hoạch mạng lưới đường giao thông đô thị-
NXB Xây dựng. 
71. Vũ Thị Vinh (2013), “Tăng trưởng xanh” là con đường ngắn nhất để phát 
triển bền vững. Hà Nội. 
72. Vũ Thị Vinh (Chủ biên), Phạm Hữu Đức, Nguyễn Văn Thịnh (2001), 
“Giao thông thành phố” , NXB Xây Dựng, Hà Nội. 
73. Vũ Thị Vinh (2015), “ Giao thông phát triển bền vững mục tiêu hướng 
tới của các đô thị Việt Nam”. Hội thảo Quốc tế, Đà Nẵng. 
74. Vũ Thị Vinh (2013), “ Ứng dụng mô hình BRT trong quản lý và phát 
triển đô thị tại Việt Nam”. Hội thảo Quốc tế, TP. Hồ Chí Minh. 
75. VIAP (2013), Hướng dẫn: Lồng ghép ứng phó tác động BĐKH trong 
QHĐT ở Việt Nam. Dự án ACCCRN-Quỹ Rockefeller “Lồng ghép các 
xem xét, thích ứng và giảm thiểu BĐKH QHĐT tại Việt Nam”. 
76. VIUP (2013f), Đề tài “Rà soát, điều chính, bổ sung quy chuẩn Việt Nam, 
các tiêu chuẩn về quy hoạch nhằm ứng phó với BĐKH”. 
77. VIUP (2015), Xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch các vùng kinh tế 
trọng điểm tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu”. 
78. VIUP (2017), Hướng dẫn “Lồng ghép nội dung BĐKH vào quy trình lập 
quy hoạch xây dựng”. 
79. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường (2011), “Đánh giá tác 
động của BĐKH và xác định các giải pháp thích ứng”, NXB Tài nguyên 
Môi trường và bản đồ Việt Nam, 2011. 
80. Viện quy hoạch miền nam (2015), “Xây dựng giải pháp thích ứng với 
biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho các đô thị thuộc vùng đồng bằng 
Sông cửu long”, Lê Văn Thương- Năm 2015. 
81. Viện Chiến lược và phát triển Giao thông Vận tải - Bộ Giao thông Vận 
tải (2012), “Báo cáo về hiện trạng giao thông vận tải vùng kinh tế trọng 
điểm Vùng đồng bằng sông Cửu Long” đến năm 2020 và định hướng 
đến năm 2030. 
82. Việt Nam Booking (2016), Những không gian xanh tuyệt vời ở Bangkok. 
Tiếng Anh 
83. Adaptation to Climate Change in Honduras and Nicaragua. 
84. Afsluitdijk - The longest sea dyke project in the world. 
85. An Urban Politics of Climate Change: Experimentation and the 
Governing of Socio-Technical Transitions. 
86. Abhas.K Jha- Robin Bloch –Jessica Lamond. (2012) 
87. A survey on impacts of climate change on road transport infrastructure 
and adaptation strategies in Asia. 
88. Carter, J. G. and Sherriff, G. (2011). Spatial planning for climate change 
adaptation: identifying cross cutting barriers and solutions. Centre for 
Urban and Regional Ecology, University of Manchester. 
89. Climate Change in Myanmar Process and Prioritizing Adaptation at the 
Local Level - Min Maw. 
90. Climate Adaptation Planning in Urban Environments in New York Dr. 
Cynthia Rosenzweig NASA GISS/ Columbia University - March 2013. 
91. Climate Resilience Case Study in Can Tho, Vietnam July 2013. 
92. Climate Change Adaptation and Population Dynamics in Latin America 
and the Caribbean- Kathleen Mogelgaard – October 2015. 
93. Cebu city and adaption with climate change in 2013. 
94. David Herron (2014), What is Green Transportation, New York. 
95. Edmund S, Tayao. ( 2015) – Philippine “ Governing Climate Change”. 
96. GIZ – MOC. ( 2016) Resilient Cities in Vietnam – A guide for planning 
urban environment programs 10. 
97. Harriet A BulkeleyVanesa Castán BrotoGareth A.S. Edwards in 2014. 
98. Impact of Climate Change and the Case of Myanmar - Myanmar Cliamet 
change Alliance 2018. 
99. Inside the CRI: Reference Guide – ARUP và Rockefeller - March 2013. 
100. Urban adaptation to climate change in Europe 2016 Transforming cities 
in a changing climate. European Envirorment Agency No 12/2016. 
101. "ITS World Congress". Promotional web site. Retrieved 10 
November 2016. 
102. John, S. R. and Sarah, D. C. (2013), Tools for Coastal Climate 
Adaptation Planning: guide for selecting too1ls to assist with ecosystem-
based climate planning. NatureServe, Arlington, 2013. 
103. Managemnet of Disaster Diseases of Olongapo city Philipne – UCLG 
ASPEC 2013 . 
104. Olongapo city introduce in 2015. 
105. The special traffic in Rangoon - Traffic newspaper of myanmar 2015. 
106. TERI (2012). Mainstreaming Climate Resilience in Urban Areas A case 
of Gorakhpur. 
PHỤ LỤC 1 
Tổng hợp các tuyến đường chính điển hình trên địa bàn thành phố Cà Mau 
STT Tên đường 
Chiều 
dài (m) 
Bề rộng 
mặt 
đường (m) 
Bề rộng lề 
đường, vỉa hè 
(m) 
1 Nguyễn Tất Thành 3.532 11x2 4x2 
2 Phan Ngọc Hiển 7.000 7,5 3x2 
3 Hùng Vương 1.327 5,5 3x2 
4 Quản lộ Phụng Hiệp 7.780 11,5x2 7,5x2 
5 Lý Thường Kiệt 2.155 9 2x2 
6 Tràn Hưng Đạo 9.500 7 2x2 
7 Bùi Thị Trường 5.170 7,5 2x3 
8 Phan Ngọc Hiển 7.239 3 2x2 
9 Nguyễn Đình Chiểu 6.630 10,5 3x2 
10 Ngô Quyền 1.086 7,5 2x3 
11 Cao Thắng 4.969 7,5 2x3 
12 Vành Đai 1 6.372 21 10x2 
13 Vành Đai 2 6.900 18 8-5 
14 Vành Đai 3 1.050 18 2x3 
15 Các tuyến phố chính 3400 10,5 2x4,5 
16 Các tuyến đường nhánh 1.333 7,5 2x3 
17 Trương Phùng Xuân 3.384 21 5x2 
18 Nguyễn Trãi 1.700 11 2,5x2 
19 Lê Hồng Phong 1.860 9 3x2 
20 Hành lan ven biển 1.167 26 2x3 
PHỤ LỤC 2 
 Tổng hợp các tuyến đường chính trên địa bàn thành phố Rạch Giá 
STT Tên đường 
Chiều 
dài (m) 
Bề rộng 
mặt đường 
(m) 
Bề rộng lề 
đường, vỉa hè 
(m) 
1 Phan Đăng Lưu 1.940 6 1x2 
2 Trần Khánh Dư 2.600 6 1x2 
3 Trần Quang Khải 1.780 7,5-18 5x5 
4 Lê Hồng Phong 1.745 10,5 3x2 
5 Phan Thị Ràng 1.437 24 10x2 
6 Ngô Văn Sở 6.000 6 2x2 
7 Phạm Hùng 3.532 7,5 3x2 
8 Nguyễn Văn Tố 700 7,5 3x2 
9 Trần Huy Liệu 1.327 5,5 3x2 
10 Lê Văn Hưu 778 7,5 3x2 
11 Nguyễn Chí Thanh 2.155 9 2x2 
12 Đinh Công Tráng 950 7 2x2 
13 Cô Bắc 517 6-7,5 5-3 
14 Nguyễn Thị Định 7.239 3 2x2 
15 Lâm Quang Ky 6.630 10,5 3x2 
16 Chi Lăng 1.086 7-8 2x2 
17 Ngô Quyền 4.969 5-7,5 2&0,5 
18 Tôn Đức Thắng 6.372 7x2 10x2 
19 Nguyễn Trung Trực 6.900 15 8-5 
20 Hai Bà Trưng 1.050 7 2x3 
21 Hàm Nghi 3.400 5,5 2x2 
22 Đống Đa 1.333 5-7,5 2x2 
23 Lạc Hồng 3.384 21 5x2 
24 Mai Thị Hồng Hạnh 1.700 11 2,5x2 
25 Cách Mạng Tháng Tám 1.860 9 3x2 
26 Nguyễn An Ninh 1.167 7 2x2 
STT Tên đường 
Chiều 
dài (m) 
Bề rộng 
mặt đường 
(m) 
Bề rộng lề 
đường, vỉa hè 
(m) 
27 Nguyễn Thái Bình 2.500 6 2x2 
28 Lô Liên Hương 1.400 7 2x2 
29 Huỳnh Thúc Kháng 881 10,5 5x2 
30 Nguyễn Bỉnh Khiêm 1.940 9-7 3x2 
31 Hoàng Văn Thụ 657 7,5 5x2 
34 Trần Hưng Đạo 1.503 6-7,5 2x2 
35 Ngô Thời Nhiệm 1000 6 3x2 
36 Ba Tháng Hai 6.990 7,5x2 5x10x2 
37 Nguyễn Thiện Thuật 1.040 6 2x2 
33 Lý Thường Kiệt 700 7 3x2 
39 Trần Phú 960 22 7-5 
40 Nguyễn Hùng Sơn 1.110 15-7 5&2x2 
41 Mạc Cữu 3.660 7 1x2 
42 Võ Trường Toản 3.450 7 1x2 
43 Quang Trung 3.200 5,5-6 1x2 
44 Nguyễn Công Trứ 730 7 3x2 
45 Huỳnh Tấn Phát 3.700 4 2x2 
46 Cô Giang 517 6 2x2 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_mang_luoi_duong_do_thi_cac_do_thi_tinh_ly_ve.pdf
  • pdf1. LUAN AN HOAN CHINH.pdf
  • pdf2. TOM TAT (Tieng Viet).pdf
  • pdf3. TOM TAT (TIENG ANH).pdf
  • pdf4. ĐONG GOP MOI CUA LUAN AN (Tieng Viet).pdf
  • pdf5. DONG DOP MOI CUA LUAN AN (TIENG ANH).pdf