Luận án Quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh phú yên ứng phó với biến đổi khí hậu

Đất nước ta đang thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) trong

các lĩnh vực của đời sống xã hội, cùng với quá trình đô thị hóa (ĐTH) nhanh chóng,

nhu cầu sử dụng nước cho phát triển kinh tế, phục vụ dân sinh ngày càng lớn. Sự

chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải chuyển dịch cơ cấu sử dụng nước cho phù hợp.

Mặt khác, biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều mối đe dọa đến tài nguyên nước của Việt

Nam nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng. Nguồn cung cấp nước đang ngày càng khan

hiếm, suy giảm cả về số lượng và chất lượng. Kèm theo đó hạn hán và lũ lụt xảy ra

gay gắt ở cả quy mô, mức độ và thời gian, chính là nguyên nhân gây khó khăn về

nguồn cung cấp nước. Việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước

có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của con người. Vì vậy, nó

đã trở thành chủ đề quan trọng không chỉ đối với Việt Nam mà luôn là chủ đề được

bàn thảo nhiều nhất trên các diễn đàn Quốc tế.

Phú Yên là một tỉnh nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, cách Hà Nội 1160 km về phía

Bắc, cách TP Hồ Chí Minh 561 km về phía Nam. Tỉnh Phú Yên nằm trên trục giao

thông Bắc - Nam, có quốc lộ 1A, quốc lộ 25, đường sắt, đường không, đường thuỷ nối

với các tỉnh trong khu vực và cả nước, đồng thời tỉnh còn là cửa ngõ đối ngoại quan

trọng đối với các tỉnh Tây Nguyên. Hiện nay, Phú Yên có 09 nhà máy cấp nước có

công suất thiết kế tổng 47.100 m3/ngđ cấp cho 9 đô thị và 3 khu công nghiệp lớn trên

địa bàn toàn tỉnh với tỷ lệ cung cấp nước đạt 77%, nhu cầu dùng nước bình quân đầu

người khoảng 100 l/người/ngđ.

pdf 180 trang dienloan 8940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh phú yên ứng phó với biến đổi khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh phú yên ứng phó với biến đổi khí hậu

Luận án Quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh phú yên ứng phó với biến đổi khí hậu
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 
VŨ BÌNH SƠN 
QUẢN LÝ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG 
NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH 
Hà Nội - Năm 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 
VŨ BÌNH SƠN 
QUẢN LÝ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG 
NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH 
MÃ SỐ : 62.58.01.06 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG 
2. PGS.TS. TRẦN THANH SƠN 
 Hà Nội - Năm 2021
i 
LỜI CẢM ƠN 
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. 
Nguyễn Thị Ngọc Dung và PGS.TS. Trần Thanh Sơn đã tận tình hướng dẫn, động 
viên và khuyến khích tôi hoàn thành Luận án. 
Tôi xin được trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kiến trúc Hà 
Nội, Khoa sau đại học, Khoa Hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị cũng như các 
Khoa, Phòng ban khác trong Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá 
trình học tập tại Trường. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học cùng các bạn 
đồng nghiệp đã trao đổi, đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành Luận 
án. 
Cuối cùng, Tôi xin được gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã 
luôn động viên, giúp đỡ tôi để hoàn thành Luận án này. 
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện Luận án, tuy nhiên 
còn có những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của 
các thầy cô giáo. 
Hà Nội, năm 2021 
 Vũ Bình Sơn 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả trong Luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình 
nghiên cứu nào khác. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. 
Hà Nội, năm 2021 
 Vũ Bình Sơn 
iii 
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn...............i 
Lời cam đoan..........................ii 
Mục lục......................iii 
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt...........................viii 
Danh mục các bảng, biểu...................ix 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị......................x 
MỞ ĐẦU.............................1 
Tính cấp thiết...................................1 
Mục đích nghiên cứu.......................3 
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................3 
Nội dung nghiên cứu ..............................................3 
Phương pháp nghiên cứu.................3 
Ý nghĩa khoa học của đề tài....................4 
Những đóng góp mới của luận án ..............................5 
Các khái niệm (thuật ngữ)...........................6 
Kết cấu luận án................................7 
NỘI DUNG 
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC CHO 
CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ỨNG PHÓ VỚI 
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ......................................8 
1.1. Tổng quan về quản lý nguồn nước trên thế giới và Việt Nam.......................8 
 1.1.1. Tổng quan về quản lý nguồn nước trên thế giới..........................................8 
 1.1.2. Tổng quan về quản lý nguồn nước ở Việt Nam........................................10 
1.2. Tổng quan nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh 
Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu..................................................................13 
 1.2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Yên.............................................................13 
 1.2.2. Tổng quan về các loại nguồn nước và trữ lượng nước..............................14 
iv 
 1.2.3. Hiện trạng Chất lượng nguồn cung cấp nước, tác động của Biến đổi khí 
hậu đến nguồn nước..............................................................................................18 
 1.2.4. Hiện trạng khai thác nguồn nước mặt........................................................23 
1.3. Thực trạng tác động của Biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt cung cấp 
cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Phú Yên.................................................26 
 1.3.1. Xu thế biến đổi các yếu tố khí hậu tỉnh Phú Yên. ....................................26 
 1.3.2. Ảnh hưởng tác động của Biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt..............28 
 1.3.3. Đánh giá khả năng khai thác nguồn nước mặt, tác động của Biến đổi khí 
hậu đến nguồn cung cấp nước...................................................................................33 
1.4. Thực trạng công tác quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu 
công nghiệp tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu....................................35 
 1.4.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức và năng lực công tác quản lý nguồn cung cấp 
nước...........................................................................................................................35 
 1.4.2. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý nguồn cung cấp nước .................. 40 
 1.4.3. Thực trạng triển khai hoạt động cấp nước an toàn.....................................43 
 1.4.4. Đánh giá thực trạng quản lý nguồn cung cấp nước....................................45 
1.5. Những công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước có liên quan 
đến Luận án.............................................................................................................48 
 1.5.1. Những nghiên cứu trong nước có liên quan...............................................48 
 1.5.2. Những nghiên cứu ngoài nước có liên quan............................................. 53 
1.6. Các vấn đề đặt ra cần nghiên cứu...................................................................55 
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC 
CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ỨNG PHÓ 
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.....................................................................................57 
2.1. Cơ sở pháp lý quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công 
nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu ............................57 
 2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật chính liên quan đến công tác quản lý 
nguồn nước đô thị ............................57 
v 
 2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động khai thác sử dụng và quản lý 
nguồn nước đô thị ............................59 
 2.1.3. Quy hoạch nguồn nước đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn 
đến năm 2050............................60 
 2.1.4. Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng nước giai đoạn 2025, 2030.............63 
 2.1.5. Kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên và bản đồ ngập lụt................65 
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và 
khu công nghiệp .....................................................................................................67 
 2.2.1. Địa hình, địa chất thổng nhưỡng ..............................................................67 
 2.2.2. Đô thị hóa..................................................................................................69 
 2.2.3. Tác động của BĐKH đến công tác quản lý nguồn cung cấp nước............70 
2.3. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công 
nghiệp tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu.............................................72 
 2.3.1. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước về trữ lượng và chất lượng nguồn cung 
cấp nước....................................................................................................................72 
 2.3.2. Phương pháp luận nghiên cứu và.một số phương pháp tính toán dự báo 
nhu cầu dùng nước....................................................................................................74 
 2.3.3. Cơ sở lý luận về cấp nước an toàn.....................................78 
 2.3.4. Các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước và công trình thu 
nước...........................................................................................................................84 
2.4. Kinh nghiệm quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công 
nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu ........................90 
 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý tổng hợp nguồn nước các lưu vực sông trong điều 
kiện biến đổi khí hậu trên thế giới ........................ ...90 
 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn nước trong điều kiện biến đổi khí hậu tại Việt 
Nam ......................................................97 
Chương 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGUỒN CUNG 
CẤP NƯỚC CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN 
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU...............................................................101 
vi 
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu 
công nghiệp tỉnh Phú Yên trong điều kiện biến đổi khí hậu ........................101 
 3.1.1. Quan điểm quản lý nguồn cung cấp nước ..........................................101 
 3.1.2. Mục tiêu quản lý nguồn cung cấp nước...............................................101 
3.2. Đề xuất giải pháp cân đối nguồn cung cấp nước cho các đô thị và khu công 
nghiệp tỉnh Phú Yên trong điều kiện BĐKH. ........................................101 
 3.2.1..Phân vùng cân đối nguồn cung cấp nước thô..........................................101 
 3.2.2. Phương án cân đối nguồn cung cấp nước thô cho các ĐT và KCN đến 
năm 2030.................................................................................................................106 
3.3. Đề xuất giải pháp kiểm soát trữ lượng và chất lượng nguồn cung cấp nước 
cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Phú Yên trong điều kiện BĐKH. ..110 
 3.3.1. Đề xuất giải pháp kiểm soát quản lý theo quy hoạch trữ lượng nguồn cung 
cấp nước..................................................................................................................110 
 3.3.2. Đề xuất giải pháp quan trắc, giám sát chất lượng nguồn cung cấp nước 
cho các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Phú Yên trong điều kiện BĐKH..............114 
 3.3.3. Đề xuất quy trình cảnh báo sớm, kiểm soát chất lượng nguồn cung cấp 
nước Sông (Lấy nguồn nước Sông Ba tại vị trí công trình thu nước cấp cho NMN 
Tuy Hòa làm điển hình)..........................................................................................120 
3.4. Đề xuất mô hình và một số giải pháp quản lý nguồn cung cấp nước cho các 
ĐT và KCN tỉnh Phú Yên trong điều kiện BĐKH.............................................122 
 3.4.1. Đề xuất mô hình tổ chức quản lý nguồn cung cấp nước ....................122 
 3.4.2. Đề xuất chính sách và giải pháp huy động nguồn lực tài chính để quản lý 
nguồn cung cấp nước............................................................................................. 127 
 3.4.3. Cơ chế phối hợp quản lý nguồn cung cấp nước .................................133 
 3.4.4. Đề xuất giải pháp ứng phó với BĐKH trong quản lý nguồn cung cấp 
nước.........................................................................................................................135 
 3.4.5. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý an ninh nguồn cung cấp 
nước.........................................................................................................................138 
3.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu.........................140 
vii 
 3.5.1. Bàn luận về giải pháp quản lý kiểm soát trữ lượng và chất lượng nguồn 
nước ........................................................................................................................140 
 3.5.2. Bàn luận về mô hình tổ chức quản lý nguồn nước đề xuất.....................141 
 3.5.3. Bàn luận về cơ chế phối hợp quản lý nguồn nước quản lý nguồn nước đề 
xuất......................................................................................................................143 
 3.5.4. Bàn luận về giải pháp ứng phó với BĐKH trong quản lý nguồn nước...144 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................147 
Kết luận ..................147 
Kiến nghị.................149 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
viii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tên đầy đủ 
ATNĐ Áp thấp nhiệt đới 
BĐKH Biến đổi khí hậu 
BXD Bộ Xây dựng 
Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường 
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
BVMT Bảo vệ môi trường 
CNĐT Cấp nước đô thị 
CNAT Cấp nước an toàn 
DVCN Dịch vụ cấp nước 
DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước 
ĐT Đô thị 
ĐTH Đô thị hoá 
HTCNĐT Hệ thống cấp nước đô thị 
HTKT Hạ tầng kỹ thuật 
IPCC Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu 
KCN Khu công nghiệp 
KDC Khu dân cư 
LVS Lưu vực sông 
NBD Nước biển dâng 
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 
QL Quản lý 
QLCNĐT Quản lý cấp nước đô thị 
QLDA Quản lý dự án 
QLĐT Quản lý đô thị 
QLTNN Quản lý tài nguyên nước 
QLNN Quản lý nhà nước 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
Sở NN&PTNN Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
ix 
Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư 
Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường 
SXD Sở Xây dựng 
Phòng TC-KH Phòng Tài chính kế hoạch 
TNN Tài nguyên nước 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
UBND ỦY ban nhân dân 
VN Việt Nam 
WQI Chỉ số chất lượng nước 
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU 
Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu 
Bảng 1.1. Đặc trưng chính của hệ thống sông Phú Yên 
Bảng 1.2. Các dự án thuỷ điện lớn đã hoàn thành đi vào hoạt động 
Bảng 1.3. Đặc trưng dòng chảy trung bình trên các sông 
Bảng 1.4. Giá trị WQI do tổng cục Môi trường ban hành 
Bảng 1.5. 
Giá trị WQI trung bình các điểm quan trắc trên lưu vực 
sông Ba 
Bảng 1.6. 
Giá trị WQI các điểm quan trắc trên lưu vực sông Kỳ Lộ 
2015-2018 
Bảng 1.7. 
Giá trị WQI các điểm quan trắc trên lưu vực sông Bàn 
Thạch 
Bảng 1.8. 
Hiện trạng nhu cầu sử dụng nước cho KCN, Cụm CN trên 
địa bàn tỉnh Phú Yên 
Bảng 1.9. Hiện trạng các Nhà máy nước tỉnh Phú Yên 
Bảng 1.10. Các khu vực dễ bị tổn thương của tỉnh Phú Yên 
Bảng 1.11. 
Trị số dòng chảy một ngày nhỏ nhất năm ứng với các tần 
suất. 
Bảng 2.1. Nguồn nước khai thác cho các nhà máy nước trên địa bàn 
x 
tỉnh Phú Yên 
Bảng 2.2. 
Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho KCN, Cụm CN trên địa 
bàn tỉnh Phú Yên 
Bảng 2.3. 
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn 2030 theo từng 
huyện 
Bảng 2.4. Nguy cơ ngập đối với tỉnh Phú Yên 
Bảng 2.5. Phạm vi bảo vệ nguồn nước 
Bảng 3.1. Bảng phân vùng nguồn cung cấp nước cho các ĐT và KCN 
Bảng 3.2. Tổng lượng nước thô còn thiếu cho các ĐT đến năm 2030 
Bảng 3.3. 
Bảng cân đối nguồn cung cấp nước thô cho các ĐT và KCN 
tỉnh Phú Yên đến năn 2030 
Bảng 3.4. 
Đề xuất các điểm quan trắc nguồn cung cấp nước cho các 
đô thị và KCN tỉnh Phú Yên 
Bảng 3.5. 
Đề xuất nguồn cung cấp nước cho các ĐT và KCN, Xây 
mới và nâng công xuất NMN tỉnh Phú Yên đến năm 2025, 
2030 
Bảng 3.6. 
Bảng Tổng hợp khái toán chi phí đầu tư các dự án/chương 
trình ưu tiên giai đoạn 2020-2023 
Bảng 3.7. 
Chức năng,  ...  Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 
23/01/2017 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch 
Cấp nước vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. 
Tiếng Anh: 
 [66]. Arnell, N.W. (1999), The effect of climate change on hydrological regimes 
in Europe: a continental perspective. Global Environmental Change. 
[67]. Association of metropolitan water agencies (2007), Implications of 
Climate Change for Urban Water Utilities. 
[68]. A handbook for decision makers at the local level, Adapting urban water 
systems to climate change. 
[69]. Asian Development Bank, Increasing Climate Change Resilience of 
Urban Water Infrastructure, Based on a Case Study from Wuhan City, People’s 
Republic of China. 
[70]. Anna V.M.Machado, Joao A.N. dos.Santos, Lucas M.C. Alves, và 
Norbertho da S.Quindeler (2019) đề tài Contributions of Organizational Levels in 
Community Management Models of Water Supply in Rural Communities: Cases from 
Brazil and Ecuador 
[71]. Anna Hurnimann and Elizabeth Wilson (2018) đề tài “Sustainable Urban 
Water Management under a Changing Climate: The Role of Spatial Planning” 
[72]. International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank 
(Ngân hàng Thế giới) (2018), đề tài báo cáo Climate Change, Water and the Economy 
[73]. John E. Cromwell, Joel B. Smith và Robert S. Raucher (2007), đề tài 
“Implications of Climate Change for Urban Water Utilities” 
[74]. Jyrki Laitinen, Johanna Kallio, Tapio S. Katko. Jarmo J. Hukka, và Petri 
Juuti (2020) đề tài Resilient Urban Water Services for the 21th Century Society – 
Stakeholder Survey in Finland 
[75]. Kala Vairavamoorthy (2008), đề tài “Quản lý nguồn nước đô thị ở các 
nước đang phát triển - Các kịch bản khan hiếm nước và BĐKH” 
[76]. ManagingAnUncertain Future (2008), Climate Change Adaptation 
Strategies for California’s Water, State of Califonia. 
157 
[77]. Martin Gambrill, Meleesa Naughton, Lizmara Kirchner and Amanda 
Goksu cùng các cán bộ Ngân hàng Thế giới và các tư vấn (2016), đề tài 
“Mainstreaming water resources management in urban projects: taking an integrated 
urban water management approach” 
[78]. Public disclosure authorized (2010), Climate Change and Urban Water 
Utilities: Challenges and Opportunities. 
[79]. P.Kabat, R.E.Schulze, M.E.Hellmuth and J.A. Veraart (2002), Coping 
with Impacts of Climate Variability and Climate Change in Water Management. 
[80]. Rees, J.A. (2002), Risk and Integrated Water Management, TAC 
Background Papers, Global Water Partnership, Stockholm. 
[81]. R.Barker, D.Dawe, T.P.Tuong, S.I. Bhuiyan and L.C. Guerra, Học viện 
Quản lý Nước Quốc tế (IWMI), Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế (IRRI), Đại học 
Philippine Banos (UPLB) (2020), “The outlook for water resources in the year 2020: 
challenges for research on water management in rice production” 
[82]. Smith, J.B., Bhatti, N., Menzhulin, G.V., Benioff, R., Campos, M., Jallow, 
B., Rijsberman, F., Budyoko, M.I., Dixon, R.K. (1996), Adapting to climate change: 
an international perspective, Springer-Verlag, New York. 
[83]. School of Social Sciences, The University of New South Wales, Australia 
(2013), Climate Change and Urban Water Supply: Adaptive Capacity ofLocal 
Government in Kathmandu City, Nepal. 
[84]. Tung Tsan Chen, Wei Ling Hsu và Wen Kuang Chen (2020), An 
Assessment of Water Resources in the Taiwan Strait Island Using the Water Poverty 
Index 
 [85]. The Resources Agency Derartment of Water Resources, State of 
Califonia (2008), Managing An Uncertain-Future Climate Change Adaptation 
Strategies for California’s Water. 
[86]. UNESCO World Water Assessment Programme (WWAP), Michela, 
Miletto, Richart Connor, nhóm chương trình WWDR (2020), “The United Nations 
World Water Development Report 2020/Water and Climate Change” 
158 
[87]. With federal funding from Natural Resources Canada's Regional 
Adaptation Collaborative Program (2012), Mainstreaming Climate Change Adaptation 
in Canadian Water Resource Management. 
[88 ].Z.W.KUNDZEWICZ, L.J.MATA và nhóm tác giả (2008), đề tài “The 
implications of projected climate change for freshwater resources and their 
management” 
PHẦN PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Thông số chính của các hồ chứa lớn trên địa bàn tỉnh [22] 
TT 
Tên công 
trình 
Địa 
điểm 
xây 
dựng 
Thông số 
Diện 
tích 
lưu 
vực 
(km2) 
Tổng 
dung 
tích 
(106m3) 
Dung 
tích hữu 
ích 
(106m3) 
Dung 
tích 
chết 
(106m3) 
Chiều 
cao 
H 
(m) 
Chiều 
dài 
L 
(m) 
Lưu 
lượng 
xả lũ 
(m3/s) 
Năm 
xây 
dựng 
Huyện 
Tây Hòa 
1 
Hồ chứa 
nước Hóc 
Răm 
Hoà 
Tân 
6,81 2,910 2,604 0,306 17,8 256,0 119,80 1996 
2 
Hồ Mỹ 
Lâm 
Hòa 
Thịnh 
66,2 34,82 30,68 4,14 
Huyện 
Đông 
Hòa 
3 
Hồ chứa 
nước 
Đồng 
Khôn 
Hoà 
Xuân 
7,51 2,716 2,606 0,110 16,2 303,9 126,53 1998 
Huyện 
Tuy An 
4 
Hồ Đồng 
Tròn 
An 
Nghiệp 
69,50 19,550 18,310 1,240 28,0 270,0 912,00 
5 
Hồ chứa 
nước Lỗ 
Ân 
An 
Thọ, 
An 
Chấn 
18 2,6 2,2 277 2017 
Thị xã 
Sông Cầu 
6 
Hồ chứa 
Xuân 
Bình 
Xuân 
Bình 
5,00 6,430 4,480 1,950 30,0 190,0 53,00 
159 
TT 
Tên công 
trình 
Địa 
điểm 
xây 
dựng 
Thông số 
Diện 
tích 
lưu 
vực 
(km2) 
Tổng 
dung 
tích 
(106m3) 
Dung 
tích hữu 
ích 
(106m3) 
Dung 
tích 
chết 
(106m3) 
Chiều 
cao 
H 
(m) 
Chiều 
dài 
L 
(m) 
Lưu 
lượng 
xả lũ 
(m3/s) 
Năm 
xây 
dựng 
Huyện 
Đông 
Xuân 
7 
Hồ chứa 
nước Phú 
Xuân 
Xuân 
Phước 
126 11,220 8,590 2,630 23,8 516,0 1383,0 1994 
8 
Hồ Kỳ 
Châu 
Đa Lộc 14,5 3,810 3,53 0,280 28.1 262,4 257,00 2013 
Huyện 
Sơn Hoa 
9 
Hồ chứa 
nước 
Giếng 
Tiên 
Sơn Hà 3 1,260 1,000 0,200 7,6 235,0 13,36 1986 
10 
Hồ chứa 
nước Suối 
Vực 
Suối 
Bạc 
40,5 10,510 9,94 0,570 26,6 574,0 604,00 2015 
11 
Hồ chứa 
nước Vân 
Hoà 3 
Sơn 
Long 2,03 0,800 0,780 0,020 7,6 240,0 1987 
12 
Hồ chứa 
nước Suối 
Phèn 
Sơn 
Long 2,15 0,513 0,493 0,020 12,0 400,0 1988 
13 
Hồ chứa 
Suối Di 
Sơn 
Hòa 3,5 0,500 0,2 0,300 9,0 75,0 
Hồ chứa 
Suối Cái 
Hòa 
Hội 5,7 
Huyện 
Sông 
Hinh 
14 
Hồ chứa 
Trung 
Tâm 
Thị 
trấn 
 1,130 0,900 0,230 13,0 443,0 1986 
15 
Hồ chứa 
Ea Din 2 
Ea Bar 4,5 1,048 1,035 0,013 13,0 147,0 1990 
16 
Hồ Buôn 
La Bách 
 7,5 2,623 2,226 0,397 20,1 605,0 117,00 
17 Hồ chứa EaBar 5,5 1,624 0,950 0,674 15,4 204,0 157,00 1998 
160 
TT 
Tên công 
trình 
Địa 
điểm 
xây 
dựng 
Thông số 
Diện 
tích 
lưu 
vực 
(km2) 
Tổng 
dung 
tích 
(106m3) 
Dung 
tích hữu 
ích 
(106m3) 
Dung 
tích 
chết 
(106m3) 
Chiều 
cao 
H 
(m) 
Chiều 
dài 
L 
(m) 
Lưu 
lượng 
xả lũ 
(m3/s) 
Năm 
xây 
dựng 
Tân Lập 
Nhánh 
Đông 
 3,75 1,260 1,030 0,230 150,0 9,0 49,00 
Nhánh 
Tây 
 200,0 6,8 
Huyện 
Phú Hòa 
18 
Hồ chứa 
nước Lỗ 
Chài 
Hòa 
Quang 
Bắc 
 0,3 0,2 2017 
Phụ lục 2: Ảnh lấn chiếm hành lang bảo vệ nguồn nước tại Sông Ba 
Phụ lục 3: Hiện trạng và dự báo nhu cầu sử dụng nước cho KCN, cụm CN 
trên địa bàn tỉnh Phú Yên 
STT 
KCN, CNN phân theo địa 
bàn 
Địa điểm 
(xã, 
phường) 
NHU CẦN CẤP NƯỚC (1000 
m3) 
Năm 
2015 Năm 
2020 
Năm 2030 
 Tổng 2.92
8 
13.456 63.061 
I TP TUY HÒA 
161 
1 KCN An Phú An Phú 842 1.123 1.123 
II HUYỆN SÔNG HINH 
1 
Cụm CN TT Hai Riêng 
TT Hai 
Riêng 66 338 338 
2 Cụm CN Buôn Trinh EaBar 739 739 
3 Cụm CN Tân An EaBar 986 
4 
Cụm CN Tân Lập 
Đức Bình 
Đông 
493 
III HUYỆN SƠN HÕA 
1 Cụm CN Ba Bản Sơn Hà 115 1,215 1.215 
2 Cụm CN Vân Hòa Sơn Xuân 493 821 
3 Cụm CN Kiến Thiết Ea ChàRang 246 
IV HUYỆN ĐỒNG XUÂN 
1 Cụm CN Bến Đá TT La Hai 238 329 329 
2 Cụm CN Soi Nga Xuân Lãnh 657 920 
3 Cụm CN Phước Hòa Xuân Phước 1.150 
4 
Cụm CN Phƣớc Lộc 
Xuân Quang 
3 
411 
V HUYỆN TÂY HÒA 
1 Cụm CN Hòa Phú Hòa Phú 821 1.215 
2 Cụm CN Nông Nghiệp Hòa Bình 1 82 82 
3 
Cụm CN Đá Mài 
Sơn Thành 
Tây 
411 
VI HUYỆN ĐÔNG HÒA 
1 
Cụm CN Nam Bình 1 
Hòa Xuân 
Tây 
821 1.150 
2 
Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1 
và 2 
Hòa Hiệp 
Bắc, Hòa 
Hiệp Nam 
3.400 
3.400 
3 Khu công nghiệp hóa dầu 0 17.739 
4 Khu công nghiệp lọc dầu 0 2.792 
5 Khu công nghiệp đa ngành 0 14.043 
6 Khu công nghệ cao 0 6.077 
VII HUYỆN PHÚ HÒA 
1 Cụm CN Hoà An Hoà An 143 143 
2 
Cụm CN Ngọc Sơn Đông 
Hòa Quang 
Bắc 
246 246 
3 
Cụm CN Thị trấn Phú Hòa 
TT. Phú 
Hòa 
329 
4 Cụm CN Phong Hậu Hòa Hội 821 
5 Cụm CN Long Phụng Hòa Trị 131 
VIII HUYỆN TUY AN 
1 Cụm CN Tam Giang An Cư 329 329 
2 
Cụm CN Tiên Châu 
An Ninh 
Tây 
197 197 
162 
3 Cụm CN Phong Phú An Hiệp 575 
4 Cụm CN Trung Lương An Nghiệp 329 
XI THỊ XÃ SÔNG CẦU 
1 
Cụm CN Trung Trinh 
Xuân 
Phương 
493 641 
2 Cụm CN Triều Sơn Xuân Thọ II 131 131 
3 
KCN Đông Bắc Sông Cầu I 
Xuân Hải, 
Xuân Hòa 1.66
7 
1.738 1.738 
4 
KCN Đông Bắc Sông Cầu II 
Xuân Hải, 
Xuân Hòa 0 161 161 
5 
KCN Đông Bắc Sông Cầu III 
Xuân Hải, 
Xuân Hòa 0 0 1.610 
163 
Phụ lục 4: Hiện trạng các điểm quan trắc nguồn nước mặt 
STT Tên điểm quan trắc 
Ký hiệu điểm 
quan trắc 
Vị trị lấy mẫu 
(Hệ tọa độ VN2000) Mô tả điểm quan trắc 
X (m) Y (m) 
1 
Đập Đồng Cam, thôn Phong 
Hậu, xã Hòa Hội 
NM-PH1 563650 1422503 
Chịu tác động bởi hoạt động công 
nghiệp ở thượng nguồn và là điểm 
nền phục vụ tưới tiêu thủy lợi 
2 Sông Ba tại xã Hòa Định Tây NM-PH2 566540 1440169 
Chịu tác động bởi hoạt động giao 
thông thủy và tưới tiêu thủy lợi 
3 
Làng nghề bún Định Thành, xã 
Hòa Định Đông 
NM-PH3 - - 
Chịu tác động bởi hoạt động 
làng nghề 
4 
Cầu Bàn Thạch, thôn Nam Bình, 
xã Hoà Xuân Tây 
NM-ĐH1 590523 1435100 
Điểm nền so với chất lượng nước 
phục vụ nuôi trồng thủy sản tại xã 
Hòa Xuân Đông và xã Hòa Tâm 
5 
Sông Kè, thôn Phước Lộc, Hòa 
Tâm 
NM-ĐH2 594966 1430851 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nuôi trồng thủy sản và giao thông 
6 Tại cầu Đà Nông NM-ĐH3 598440 1431943 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nuôi trồng thủy sản 
7 Cầu Sông Đăng NM-ĐH4 594966 1430851 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nuôi trồng thủy sản và giao thông 
8 
Khu vực cách cầu Đà Nông 
950m hướng Tây Bắc 
NM-ĐH5 598440 1431943 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nuôi trồng thủy sản 
9 
Đập Đá Vải, thôn Long Phước, 
xã Xuân Lâm 
NM-SC1 575855 1488397 
Nguồn nước cấp sinh hoạt, chịu 
tác động bởi hoạt động sản xuất 
của NM sản xuất đá Granite 
164 
10 Cầu Tam Giang. NM-SC2 577359 1486841 
Nguồn nước tại điểm cuối chịu 
tác động bởi hoạt động sản xuất, 
nước thải đô thị trước khi đổ vào 
vịnh Xuân Đài 
11 Khu vực bãi rác thị xã Sông Cầu NM-SC3 576589 1497268 
Chịu tác động của hoạt động 
bãi rác 
12 
Cầu Đồng Bò, thôn Lương 
Phước, xã Hòa Phú. 
NM-TH1 571189 1435154 
Chịu tác động do hoạt động 
công nghiệp của Nhà máy 
13 
Cầu Bến Nhiễu (sông Bánh Lái- 
xã Hòa Mỹ Tây). 
NM-TH2 573022 1430327 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nông nghiệp 
14 Ga Gò Mầm- thị trấn Phú Thứ. NM-TH3 581415 1437004 
Chịu tác động bởi hoạt động 
nông nghiệp 
15 
Sau NM thủy điện Vĩnh Sơn-
Sông Hinh 
NM-TH4 556263 1429155 
Chịu tác động do hoạt động 
công nghiệp của Nhà máy 
16 
Cánh đồng hạ lưu NM đường 
Tuy Hòa, thôn Lương Phước, xã 
Hòa Phú 
NM-TH5 572227 1434197 
Hoạt động sản xuất của 
NM đường 
17 
Điểm tiếp nhận nước thải của 
Nhà máy SX TBS Sông Hinh, 
thôn Chí Thán, xã Đức Bình 
Đông. 
NM-SHI1 549162 1440326 
Ảnh hưởng hoạt động 
công nghiệp từ Nhà máy 
18 Hồ trung tâm thị trấn Hai Riêng NM-SHI2 542803 1434385 
Chất lượng nước phục vụ 
tưới tiêu thủy lợi 
19 
Suối Dua-đầu nguồn Sông Hinh-
xã Sông Hinh. 
NM-SHI3 - - 
Điểm nền, ảnh hưởng từ hoạt 
động nông nghiệp và nuôi trồng 
165 
thủy sản 
20 
Sông Nhau (đoạn hạ lưu nhà 
máy sản xuất gạch Tuynel Gia 
Thành) và điểm dự kiến xây 
dựng NM SX đường 
NM-SHI4 - - 
Ảnh hưởng hoạt động 
công nghiệp từ Nhà máy 
21 
Cầu Ngân Sơn, thị trấn Chí 
Thạnh. 
NM-TA1 576694 1473477 
Chịu ảnh hưởng hoạt động 
sản xuất của các NM từ 
huyện Đồng Xuân 
22 
Cầu Nhân Mỹ, thị trấn Chí 
Thạnh 
NM-TA2 - - 
Chịu ảnh hưởng hoạt động 
sản xuất của các NM từ 
huyện Đồng Xuân 
23 
Đập Bà Câu, thôn Phước Lương, 
xã An Cư. 
NM-TA3 579751 1470604 
Chịu tác động của hoạt động 
công nghiệp trước khi đổ vào 
Đầm Ô Loan 
24 Cầu Phú Tân, xã An Cư. NM-TA4 - - 
Chịu tác động đánh bắt, nuôi 
trồng thủy sản ảnh hưởng đến 
Đầm Ô Loan 
25 Đập Hà Yến, xã An Thạch NM-TA5 577672 1472296 
Chịu tác động của hoạt động 
công nghiệp trước khi đổ vào 
Đầm Ô Loan 
26 
Cách bãi rác Tuy An 100m về 
phía Đông Nam (nước suối) 
NM-TA6 577501 1467653 Chịu tác động của bãi rác 
27 
Đầu nguồn sông Ba, 
xã K’Rông Pa 
NM-SH1 528949 1448788 
Điểm nền chất lượng nước 
bắt đầu vào tỉnh Phú Yên 
28 
Trạm bơm Thành Hội, thôn 
Thành Hội, xã Sơn Hà 
NM-SH2 557103 1440772 Nước phục vụ cấp nước sinh hoạt 
29 Trạm khí tượng thủy văn Củng NM-SH3 553977 1442478 Chất lượng nước sau nhập lưu của 
166 
Sơn, thị trấn Củng Sơn Nhà máy sắn và 2 Nhà máy thủy 
điện. Khu vực khai thác nước mặt 
của nhà máy đường KCP 
30 
Điểm tiếp nhận nước thải nhà 
máy rượu Vạn Phát (suối nhỏ) 
NM-SH4 - - 
Chịu tác động của 
Nhà máy rượu Vạn Phát 
31 
Điểm tiếp nhận nước thải nhà 
máy đường KCP Sơn Hòa 
NM-SH5 - - Chịu tác động của Nhà máy 
32 
Bầu Đồng Nai, thôn Long Thủy, 
xã An Phú 
NM-TP1 - - 
Chịu tác động của hoạt động 
nông nghiệp 
33 
Rạch Bầu Hạ- Giao cầu Lê Lợi, 
TP. Tuy Hòa 
NM-TP2 587861 1447787 
Chịu tác động từ hoạt động 
trồng trọt, nước thải đô thị 
và NM Pymepharco 
34 
Suối nhỏ sau HTXL nước thải 
bãi rác Tp.Tuy Hòa 
NM-TP3 580463 1452098 
Chịu tác động của 
hoạt động bãi rác 
35 
Sông Rút sau NM XLNT tập 
trung của TP.Tuy Hòa, Phường 8 
NM-TP4 585349 1447157 
Chịu tác động so với NM XLNT 
tập trung của TP.Tuy Hòa 
36 
Dưới chân cầu Sông Chùa, 
phường 1 
NM-TP5 - - 
Chịu tác động của hoạt động 
sản xuất và du lịch sinh thái 
Thuận Thảo, lò mổ gia súc, nhà 
máy nước đá Phú Khánh 
và khu dân cư 
37 
Khu du lịch Đá Bàn- Thôn Thọ 
Bình, xã Hoà Kiến 
NM-TP6 576250 1452778 
Điểm nền trước khi vào khu trung 
tâm TP.Tuy Hòa phục vụ tưới tiêu 
thủy lợi 
38 
Khu vực tiếp nhận nước thải lò 
mổ tập trung 
NM-TP7 - - Chịu tác động của lò mổ gia súc 
39 
Sông Kỳ Lộ sau khi tiếp nhận 
nước thải của Nhà máy tinh bột 
NM-ĐX1 569104 1477299 
Chịu tác đồng bởi 
hoạt động của Nhà máy 
167 
sắn Đồng Xuân và Nhà máy 
đường KCP Đồng Xuân (Trạm 
KTTV Hà Bằng, xã Xuân Sơn 
Nam). 
40 
Hồ chứa nước Phú Xuân, xã 
Xuân Phước. 
NM-ĐX2 557783 1469443 
Nước phục vụ cấp nước sinh hoạt 
và tưới tiêu thủy lợi 
41 
Khu vực Nhà máy chế biến 
Florit Xuân Lãnh (gần nguồn 
tiếp nhận của Nhà máy). 
NM-ĐX3 558664 1488993 
Chịu tác đồng bởi 
hoạt động của Nhà máy 
42 
Điểm tiếp nhận nước thải 
của Nhà máy đường 
KCP Đồng Xuân. 
NM-ĐX4 565797 1478073 
Chịu tác đồng bởi 
hoạt động của Nhà máy 
43 
Điểm tiếp nhận nước thải của 
Nhà máy sắn Đồng Xuân 
NM-ĐX5 - - 
Ảnh hưởng hoạt động 
công nghiệp từ Nhà máy 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_nguon_cung_cap_nuoc_cho_cac_do_thi_va_khu_co.pdf
  • pdfĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN (TIẾNG ANH) - Vũ Bình Sơn.pdf
  • pdfĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN (TIẾNG VIỆT) - Vũ Bình Sơn.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ (TIẾNG ANH) - Vũ Bình Sơn.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ (TIẾNG VIỆT) - Vũ Bình Sơn.pdf