Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam
Hệ thống công trình đường bộ có vị trí trọng yếu trong hệ thống giao thông
vận tải (GTVT) quốc gia, đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế
- xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống nhân dân, vì vậy
cần được ưu tiên đầu tư phát triển. Nhận thức được vai trò quan trọng trên, trong
nhiều năm qua, Nhà nước đã đầu tư vào kết cấu hạ tầng (KCHT) giao thông đường
bộ một phần không nhỏ ngân sách. Từ năm 2013, Quỹ bảo trì đường bộ (BTĐB)
được hình thành và đi vào hoạt động, bắt đầu thu phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện, thay thế cho hình thức thu phí qua các trạm thu phí nộp ngân sách Nhà
nước (NSNN). Như vậy, bên cạnh NSNN cấp hàng năm, ngành đường bộ có thêm
một kênh huy động vốn ổn định cho công tác bảo trì.
Việc đầu tư cho xây dựng mới và bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ đòi hỏi
kinh phí rất lớn, khó thu hồi hoặc thu hồi vốn chậm. Trong bối cảnh nguồn lực
NSNN hạn chế và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thu hẹp dần thì thu từ
khai thác công trình đường bộ (KTCTĐB) là nguồn thu quan trọng, góp phần tái đầu
tư cơ sở hạ tầng giao thông. Công tác quản lý nhà nước (QLNN) về thu từ KTCTĐB
rất quan trọng. Chính từ những khoản thu này mà hàng năm NSNN cấp cho việc đầu
tư phát triển công trình đường bộ cũng được tăng lên, cùng với đó chất lượng thực
hiện bảo trì cũng tốt hơn. Trong nhiều năm trở lại đây Nhà nước đã có nhiều chính
sách, quy định để tạo nguồn thu từ KTCTĐB, như: thu qua đầu phương tiện, thu qua
giá bán nhiên liệu, thu trực tiếp các phương tiện và mới đây nhất Nhà nước đã có
nhiều đổi mới phương thức khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo hướng thu hút
khu vực tư nhân như: Bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng
có thời hạn tài sản KCHT đường bộ và khai thác quỹ đất hai bên đường đã khuyến
khích nhà đầu tư tư nhân quan tâm hơn tới lĩnh vực hạ tầng đường bộ, tạo nguồn
vốn quay trở lại phục vụ bảo trì và đầu tư phát triển KCHT đường bộ, thúc đẩy phát
triển KT-XH. Tuy nhiên, hiệu quả khai thác KCHT giao thông đường bộ (GTĐB)
chưa tương xứng với quy mô tài sản hiện có; công tác chỉ đạo triển khai thực hiện
của một số địa phương chưa thật sự sát sao, quá trình tổ chức thực hiện còn
chậm dẫn đến việc khai thác nguồn lực tài chính từ KCHT GTĐB chưa thực sự
hiệu quả;
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HOÀNG NGỌC SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HOÀNG NGỌC SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM Ngành: Quản lý Xây dựng Mã số: 9.58.03.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS NGUYỄN QUỲNH SANG 2. PGS.TS VŨ TRỌNG TÍCH .TS VŨ TRỌNG TÍCH Hà Nội - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, ngày ......... tháng ....... năm 2020 Tác giả Hoàng Ngọc Sơn Hoàng Ngọc Sơn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với TS. Nguyễn Quỳnh Sang, PGS.TS. Vũ Trọng Tích - Những người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản lý xây dựng, Bộ môn Kinh tế xây dựng và các Bộ môn khác thuộc Khoa Quản lý xây dựng - Trường Đại học Giao thông vận tải đã có những đóng góp và giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện các nội dung của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành các thủ tục theo đúng qui định. Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ... đến từ Đại học Giao thông vận tải, Đại học Xây dựng, Đại học Thủy lợi, Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, ... đã có những đóng góp, giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện các nội dung của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn những đóng góp và đánh giá của các chuyên gia đến từ các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, các Sở Giao thông vận tải, Tổng Cục đường bộ Việt Nam, ... Các chuyên gia đến từ các Tổng Công ty, các Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông nói chung và đường cao tốc nói riêng đã giúp tôi hoàn thành tốt nội dung của luận án. Tôi xin cảm ơn các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi về thời gian, số liệu các công trình thực tế để thực hiện tốt luận án. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình của tôi đã luôn luôn ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Hoàng Ngọc Sơn Hoàng Ngọc Sơn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 4 1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ..................... 4 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước........................................................ 4 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài ..................................................... 12 1.1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu của đề tài luận án......................................................................................................................................... 15 1.2. Khung nghiên cứu của luận án ............................................................................ 18 1.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án .................................................................. 19 1.3.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh ................................................................ 20 1.3.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................................... 20 1.3.3. Phương pháp điều tra xã hội học ............................................................................... 20 1.3.4. Phương pháp thống kê toán học ................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ ........................................... 24 2.1. Tổng quan về thu từ khai thác công trình đường bộ ............................................. 24 2.1.1. Khai thác công trình đường bộ .................................................................................. 24 2.1.2. Thu từ khai thác công trình đường bộ ........................................................................ 25 2.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ............. 35 2.2.1. Các vấn đề liên quan quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ...... 35 2.2.2. Yêu cầu quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ .......................... 36 2.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ..................... 37 2.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ........................ 38 2.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ............ 52 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường iv bộ .............................................................................................................................. 54 2.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................................... 54 2.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................................... 55 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ của một số nước và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ..................................................... 56 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ tại một số nước .................................................................................................................................... 56 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................... 67 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM .............................................. 72 3.1. Thực trạng thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .............................. 72 3.1.1. Thực trạng hệ thống công trình đường bộ ở Việt Nam .............................................. 72 3.1.2. Các khoản thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .................................... 80 3.2. Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam ................................................................................................................... 92 3.2.1. Xây dựng và ban hành chế độ, chính sách về thu từ khai thác công trình đường bộ .. 92 3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ .......... 101 3.2.3. Quản lý quá trình thu từ khai thác công trình đường bộ .......................................... 106 3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thu từ khai thác công trình đường bộ ........... 112 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ tại Việt Nam ................................................................................................................. 115 3.3.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................................... 115 3.3.2. Một số tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ...................................................................................................................................... 120 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý Nhà nước về thu từ việc khai thác công trình đường bộ ................................................................................................................... 124 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM ................................. 128 4.1. Quan điểm, mục tiêu và nhu cầu phát triển giao thông đường bộ Việt Nam đến năm 2030 ......................................................................................................................... 128 4.1.1. Quan điểm phát triển giao thông đường bộ Việt Nam ............................................. 128 4.1.2. Mục tiêu phát triển giao thông đường bộ đến năm 2030 ......................................... 129 v 4.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ ................................................ 129 4.2. Định hướng quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam ......................................................................................................................... 132 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ việc khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .............................................................................................. 134 4.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về thu từ khai thác công trình đường bộ ...................................................................................................................................... 134 4.3.2. Nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ trong cơ quan quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ....................................................................................... 137 4.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ........................................................................................................................... 138 4.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước, giám sát của cộng đồng và giải quyết khiếu nại tố cáo ...................................................... 139 4.3.5. Đầu tư công nghệ nhằm tăng hiệu quả thu từ khai thác công trình đường bộ .......... 141 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 144 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 147 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 148 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 153 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Việt BTĐB Bảo trì đường bộ ĐBVN Đường bộ Việt Nam ĐKVN Đăng kiểm Việt Nam ĐTXD Đầu tư xây dựng DVC Dịch vụ công GTĐB Giao thông đường bộ GTNT Giao thông nông thôn GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân dân KCHT Kết cấu hạ tầng KTCTĐB Khai thác công trình đường bộ KT-XH Kinh tế-xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước QL Quốc lộ QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XDĐB Xây dựng đường bộ Tiếng Anh BOT Build Operate Transfer - Xây dựng-Vận hành-Chuyển Giao BT Build Transfer -Xây dựng - Chuyển giao FDI Foreign Direct Investment-Đầu tư trực tiếp nước ngoài ODA Official Development Assistance-Hỗ trợ phát triển chính thức PPP Public - Private Partner - Hợp tác công-tư VEC Vietnam Expressway Corporation-Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đường cao tốc Việt Nam VIDIFI Vietnam Infrastructure Development and Finance Investment Joint Stock Company- Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân bố đối tượng khảo sát ........................................................................ 21 Bảng 1.2. Kinh nghiệm nghề nghiệp của đối tượng khảo sát ...................................... 21 Bảng 1.3. Lĩnh vực hoạt động của đối tượng được khảo sát ....................................... 22 Bảng 2.1. Biểu tính thuế lưu hành ô tô ở Nhật Bản .................................................... 59 Bảng 2.2. Thuế, phí đánh vào người sử dụng đường bộ tại tỉnh Szechuan Trung Quốc ............................................................................................................................ 62 Bảng 3.1. Chiều dài đường bộ và trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ ....... 72 Bảng 3.2. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng GTĐB giai đoạn 2011-2017 ...................... 76 Bảng 3.3. Hỗ trợ trực tiếp NSNN cho các dự án BOT đường bộ ................................ 77 Bảng 3.4. Số vốn đầu tư cho giao thông đường bộ theo hình thức PPP ...................... 79 Bảng 3.5. Kết quả từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ giai đoạn 2013-2018 .............. 80 Bảng 3.6. Thống kê số lượng các trạm dịch vụ trên đường cao tốc tính đến năm 2018 ............................................................................................................................ 84 Bảng 3.7. Dự kiến nguồn thu từ thuê sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ... 85 Bảng 3.8. Hiểu biết và nhận thức chung về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .................................................................................................................... 96 Bảng 3.9. Phân tích mô tả chỉ tiêu hiểu biết chung (HBC) về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam ................................................................................. 97 Bảng 3.10. ANOVA analyses of HBC a,b ................................................................... 98 Bảng 3.11. ANOVA analyses of HBC ....................................................................... 98 Bảng 3.12. Chỉ tiêu đánh giá thực trạng công tác lập đề án, kế hoạch thu................... 99 Bảng 3.13. Phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan lập kế hoạch ................... 99 Bảng 3.14. Phân tích phương sai của các chỉ tiêu KHa,b ........................................... 100 Bảng 3.15. Phân tích tương quan các chỉ tiêu KH (Correlations).............................. 101 Bảng 3.16. Chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch thu .... 103 Bảng 3.17. Thống kê mô tả các chỉ tiêu tổ chức thực hiện đề án ... uốc lộ/ Dự án Ban QLDA Chiều dài (km) Năm bàn giao lại Tổng cục ĐBVN 1 Quốc lộ 1 933.3 1 - QL1 đoạn tránh TP Thanh Hóa - Công ty BOT ĐT Thanh Hóa - Trạm Tào Xuyên 10.0 2019 2 - QL1 đoạn tránh TX Hà Tĩnh - Tổng Cty Sông Đà - Trạm Cầu Rác Ban 4 16.3 2022 3 - Hầm đường bộ Phước Tượng - Phú Gia - LD Hưng Phát + QKI+699+Việt Thành - Trạm Bắc Hải Vân Ban 4 357m+4,2km và 447m+2,6km 2027 4 - Cầu Đồng Nai mới và tuyến 2 đầu cầu - TCT XD số 1 - Trạm cầu Đồng Nai Ban 7 3,87km; 4 nút giao; cầu An Hảo 2026 5 - QL1 đoạn tránh TP Biên Hòa - Công ty BOT Đồng Thuận - Trạm Tràng Bờm Ban 7 12.2 2024 6 - QL1 đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp, Km2078-Km2100 - LD XD số 9 + Thi Sơn - Trạm Km 2079+535 Ban 1 21.6 2026 7 - Tuyến tránh Thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang - LD Bắc Ái+TRICO - Trạm Km1999+300 Ban 8 38.5 2022 8 - Cải tạo nâng cấp QL1K - LD 194 + CIENCO6 + ĐTXD CSHT Phú Thọ - Trạm 1K CIPM 11.0 2023 9 - QL2 đoạn Nội Bài - Vĩnh Yên - Công ty BOT QL2 - 02 Trạm Km12+400; Km26+400 Ban 2 22.0 2025 TT Tên quốc lộ/ Dự án Ban QLDA Chiều dài (km) Năm bàn giao lại Tổng cục ĐBVN 10 - QL2 đoạn tránh TP Vĩnh Yên - Công ty BOT Vietracimex8 - Trạm Bắc TL - Nội Bài Ban 2 10.6 2027 11 - QL10 đoạn Cầu Tân Đệ đến cầu La Uyên - TASCO - Trạm Tân Đệ Ban 2 5.5 2021 12 - QL14 đoạn Km921+025-Km962+331, tỉnh Bình Phước - Đức Thành Gia Lai - Trạm Km2016+400 Ban HCM 39.5 2028 13 - Sửa chữa, nâng cấp QL20 (Km76 - Km206) - LD Cty 7/5 & Cty Hùng Phát, Cty Đại Phát - 02 Trạm Tân Phú và Bảo Lộc Ban 7 21.3 2021 14 - Cầu Yên Lệnh, QL38 - Trạm Yên Lệnh 2.2 2026 - QL38 nút giao vực vòng, tỉnh Hà Nam - LD Thăng Long & CIENCO4 - Trạm Yên Lệnh 12.4 2025 15 - Cầu Rạch Miễu - BOT Rạch Miễu -Trạm Cầu Rạch Miễu Ban 7 8.2 2022 Nguồn: Tổng cục Đường bộ Việt Nam PHỤ LỤC 7. DANH SÁCH CÁC TUYẾN/ ĐOẠN TUYẾN BOT TT - Dự án - Nhà đầu tư - Tên trạm: 59 trạm Chiều dài (km) Thời gian thu giá theo HĐ/Thời gian dự kiến dừng Số năm Thời gian Tổng cộng 1.688,94 Quốc lộ 1 933,26 1 - QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang - LD Văn Phú Invest + 319 + Đại Dương + TCT CP XNK&XD VN - Trạm Km152+00 46,00 15 năm 3 tháng/14 năm 2 tháng 1/7/2016-9/2031; 25/5/2016- 01/8/2030 2 - Nâng cấp tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ - LD Minh Phát + CIENCO 1 + Phương Thành - Trạm thu kín 30,00 15 năm 6 tháng 14 ngày/15 năm 6 tháng 14 ngày (PLHĐ) 6/10/2015- 19/4/2031; 6/10/2015- 19/4/2031 3 - QL1 đoạn tránh Tp Phủ Lý và tăng cường mặt đường QL1, tình Hà Nam - LD FECON + CIENCO1 - Trạm Km265+500 45,00 15 năm 8 tháng 5 ngày/15 năm 2 tháng 5 ngày 01/01/2017- 6/9/2032; 24/11/2016- 05/2/2032 4 - QL1 đoạn tránh TP Thanh Hóa - Công ty BOT ĐT Thanh Hóa - Trạm Tào Xuyên 10,04 10 năm 5 tháng 5 ngày 1/1/2009- 3/6/2019 5 - QL1 đoạn Nghi Sơn - Cầu Giát - LD CIENCO4 + 319 - Trạm Hoàng Mai 34,00 17 năm 5 tháng 15 ngày/14 năm 11 tháng 01/1/2016- 12/6/2033; 3/5/2015-3/2030 6 - QL1 đoạn tránh TP Vinh, tỉnh Nghệ An - CIENCO4 - Trạm Bến Thủy 1 25,00 23 năm 3 tháng 9/2014-11/2037 - QL1 đoạn Nam Bến Thủy - TP Hà Tĩnh - CIENCO4 - 02 Trạm: Bến Thủy II 35,00 7 - QL1 đoạn tránh TX Hà Tĩnh - Tổng Cty Sông Đà - Trạm Cầu Rác 16,30 13 năm 10 tháng 13 ngày/9 năm 10 tháng 26 ngày 01/1/2009- 11/2022; 01/1/2009- 26/11/2018 - Hầm đường bộ qua đèo Ngang - Tổng Cty Sông Đà - Trạm Đèo Ngang 495m hầm; 2114m đường 18 năm 5 tháng/9 năm 11 tháng 18 ngày 01/11/2004- 31/3/2023; 01/10/2004- 19/9/2014 8 - QL1 Km597+549-Km605; Km617-Km641 Quảng Bình - TASCO - Trạm Km604+700 29,20 21 năm 9 tháng 22 ngày/15 năm 1/1/2016- 12/6/2033; 6/7/2015- 6/7/2030 9 - QL1 đoạn tránh TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình - CT TNHH BOT đường tránh TP Đồng Hới - Trạm Quán Hàu 19,46 22 năm 10 tháng 01/7/2010- 14/2/2036; 10 - QL1 Km672+600-Km704+900, tỉnh Quảng Bình - Trường Thịnh - Trạm Quán Hàu 33,10 20 năm 5 tháng 19 ngày/17 năm 10 tháng 19 ngày 01/7/2015- 19/1/2036; 01/1/2016- 19/11/2032 11 - QL1A đoạn từ TP Đông Hà đến TX Quảng Trị - Trường Thịnh - Trạm Đông Hà 12,98 19 năm 7 tháng/17 năm 8 tháng 01/7/2014- 01/4/2033; 01/7/2014- 01/4/2031 12 - QL1 đoạn Km741+170 - Km756+705, tỉnh Quảng Trị - LD Trường Thịnh+Trường Sơn - Trạm Đông Hà 15,50 23 năm 3 tháng/20 năm 6 tháng 01/01/2016- 31/3/2039; 01/12/2016- 01/7/2036 13 - Hầm đường bộ Phước Tượng - Phú Gia - LD Hưng Phát + QKI+699+Việt Thành - Trạm Bắc Hải Vân 357m+4,2km và 447m+2,6km 11 năm 4 tháng 12/8/2016- 12/12/2027 14 - QL1 đoạn Hòa Cầm - Hòa Phước, bổ sung thêm đoạn tuyến Tứ Câu - Vĩnh Điện - Công ty 545 - Trạm Hòa Phước 13,00 26 năm 4 tháng (3 năm tạo lợi nhuận) 01/11/2009- 27/4/2035 15 - QL1 đoạn Km947-Km987 tỉnh Quảng Nam - Công ty 545 - Trạm Hòa Phước 30,00 23 năm 3 tháng/16 năm 2 tháng 01/01/2016- 31/3/2039 16 - QL1 Km987-Km1027 tỉnh Quảng Nam - Cienco 5 - Trạm Tam Kỳ 40,00 21 năm 10 tháng 21 ngày/20 năm 7 tháng 19 ngày 02/2016- 21/1/2038; 22/8/2016- 10/4/2037 17 - QL1 Km1063+877-Km1092+577 tỉnh Quảng Ngãi - LD Thiên Tân + Thành An - Trạm Đức Phổ 29,40 13 năm 3 tháng/15 năm 6 tháng 01/7/2016- 9/2026; 01/8/2016- 1/2032 18 - QL1 đoạn Km1125-Km1153 tỉnh Bình Định - LD Thành An + Bắc Ái + Long Trung Sơn + Vinaconex PVC - Trạm Km1148+1300 28,70 20 năm 2 tháng 01/1/2016- 01/3/2036 19 - QL1 đoạn Km1212+400 - Km1265 tỉnh Bình Định, Phú Yên - LD Hoàng Sơn + Kiến Hoàng - Trạm Km1212+550 40,70 22 năm 05 tháng 01/01/2016- 05/2038; 20 - Hầm đường bộ Đèo Cả (BOT và BT) - Cty Đèo Cả - Trạm Km1298+150 13,40 Bàn thạch: 32 năm 4 tháng; Đèo cả: 28 năm 01/9/2013- 01/11/2045 21 - QL1 đoạn Km1374+525 - Km1392 và Km1405-Km1425 tỉnh Khánh Hòa - Cty Đèo Cả + Cty Vietinbank + Hải Thạch - Trạm Km1425 37,70 21 năm 8 tháng/14 năm 3 tháng 20/1/2016- 10/2037; 20/1/2016- 4/2030 22 - QL1 đoạn Km1488-Km1525 tỉnh Khánh Hòa - Cty XD 194 -Trạm Cam Thịnh 36,10 22 năm 7 tháng 5 ngày/9 năm 6 tháng (theo KTNN) 1/1/2016- 05/8/2038 23 - QL1 đoạn quan TP Phan Rang - Tháp Chàm - LD Cty 577 & CII - Trạm Km1578 10,00 15 năm 7 tháng 26 ngày 6/2021- 27/1/2027 24 - QL1 đoạn qua Ninh Thuận Km1525-Km1589+300 tỉnh Ninh Thuận - Cty CP HTKT TP HCM - Trạm Km1578 37,00 22 năm 1 tháng 12 ngày 01/1/2016- 12/2/2038 25 - QL1 đoạn Km1642-Km1692 tỉnh Bình Thuận - Cty BOT Bình Thuận - Trạm Km1661+600 49,70 20 năm 11 tháng 16 ngày/18 năm 6 tháng 01/1/2016- 16/12/2036; 13/8/2015- 13/02/2033 26 - Cầu Đồng Nai mới và tuyến 2 đầu cầu - TCT XD số 1 - Trạm cầu Đồng Nai 3,87km; 4 nút giao; cầu An Hảo 18 năm 4 tháng 10 ngày/16 năm 11 tháng 01/1/2009- 17/9/2029; 01/1/2009- 01/12/2026 27 - Tăng cường mặt đường đoạn Phan Thiết - Đồng Nai '- TCT 319 - Trạm Sông Phan 113,70 20 năm 11 tháng/20 năm 16 ngày 01/3/2015- 31/1/2036; 01/3/2015 16/4/2035 28 - QL1 đoạn tránh TP Biên Hòa - Công ty BOT Đồng Thuận - Trạm Tràng Bờm 12,20 10 năm 2 tháng 6 ngày/10 năm 1 tháng 9 ngày 06/7/2014- 06/9/2024; 06/7/2014- 11/8/2024 29 - QL1 đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp, Km2078-Km2100 - LD XD số 9 + Thi Sơn - Trạm Km 2079+535 21,60 10 năm 2 tháng 8 ngày/8 năm 5 tháng 1/6/2016 - 8/2/2026; 12/4/2016 - 12/10/2026 30 - Dự án mở rộng QL1 cửa ngõ phía Bắc TX Bạc Liêu - LD Phương Nam + PACIFIC - Trạm Km2171+200 9,03 15 năm 8 tháng/13 năm 14 ngày 8/2016-12/2029; 01/01/2016- 27/2/2030 31 - Tuyến tránh Thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang - LD Bắc Ái+TRICO - Trạm Km1999+300 38,50 6 năm 9 tháng 29 ngày 01/1/2016- 30/4/2022 32 - Dự án ĐTXD tuyến tránh Sóc Trăng - LD Phương Nam + PACIFIC - Trạm Km2123+250 16,20 18 năm 2 tháng 21 ngày 01/5/2017- 01/7/2035 Quốc lộ 1K 11,00 33 - Cải tạo nâng cấp QL1K - LD 194 + CIENCO6 + ĐTXD CSHT Phú Thọ - Trạm 1K 11,00 15 năm 8 tháng (3,5 năm tạo lợi nhuận) 22/10/2007- 22/6/2023; Quốc lộ 2 35,70 34 - QL2 đoạn Nội Bài - Vĩnh Yên - Công ty BOT QL2 '- 02 Trạm Km12+400; Km26+400 22,00 17 năm 1 (3 năm 6 tháng tạo lợi nhuận) 15/8/2008- 15/9/2025; 35 - QL2 đoạn tránh TP Vĩnh Yên - Công ty BOT Vietracimex8 - Trạm Bắc TL - Nội Bài 10,60 16 năm 10 tháng 11 ngày (04 năm tạo lợi nhuận)/ 01/1/2011- 11/11/2027; 36 - Cầu Việt Trì - LD CIENCO1+Yên Khánh - Trạm Km52 3,10 18 năm 6 tháng/ 01/6/2015- 1/6/2033 Quốc lộ 3 - 37 Dự án BOT cải tạo QL3 đoạn Km 75-Km100 (và đầu tư xây dựng cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới) - 17 năm 5 tháng Quốc lộ 5 105,50 38 - Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng - VIDIFI - Trạm QL5 (02 trạm) và Cao tốc (thu kín) 105,50 30 năm/28 năm 8 tháng 27 ngày Quốc lộ 6 66,30 39 - QL6 và cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình - LD TCT 36+ Trường Lộc+ HANCO - Trạm Km42+730 66,30 24 năm 11 tháng 8 ngày 1/9/2016- 9/12/2040 Quốc lộ 10 5,50 40 - QL10 đoạn Cầu Tân Đệ đến cầu La Uyên - TASCO - Trạm Tân Đệ 5,50 12,25 năm/9 năm 1 tháng 21 ngày 15/4/2009-2021; 15/9/2009- 06/6/2018 Quốc lộ 14 151,90 41 - QL14 đoạn Km921+025- Km962+331, tỉnh Bình Phước - Đức Thành Gia Lai - Trạm Km2016+400 39,50 23 năm 2 tháng 9 ngày/18 năm 3 tháng 19 ngày 01/1/2010- 20/4/2028; 01/1/2010- 20/4/2028 42 - QL14 đoạn Km734+600 - Km765, Đăk Nông - LD Toàn Mỹ 14 + Băng Dương - Trạm Km1813+650 29,30 12 năm 11 tháng 11 ngày/14 năm 4 tháng 4 ngày 01/8/2015- 12/7/2008; 03/8/2015- 7/12/2009 43 - QL14 đoạn từ Pleiku - cầu 110 (Km542-Km607+850) - Đức Long Gia Lai - 02 Trạm Km1610+800 và Km1667+470 57,60 20 năm 4 tháng 02 ngày/16 năm 01/1/2016- 02/5/2036; 26/10/2015- 26/10/2031 44 - QL14 đoạn Km678+734 - Km704, Đăk Lắk - LD Quang Đức+Đông Hưng Gia Lai+Sê san 4A - Trạm Km1747+040 25,50 20 năm 02 tháng 22 ngày/12 năm 6 tháng 01/1/2016- 22/3/2036; 01/10/2015- 10/5/2028 Quốc lộ 18 - 45 - QL18 đoạn Uông Bí - Hạ Long - Đại Dương - Trạm Km97 30,10 16 năm 4 tháng 08 ngày/15 năm 8 tháng 01/6/2014-Chưa có thông tin; 19/10/2014- 20/3/2030 Quốc lộ 19 55,70 46 - QL19 Km17+027-Km50 Bình Định và Km108-Km131+300 Gia Lai - TCT 36 - 2 trạm Km55+900; Km124+160 55,70 18 năm 4 tháng 20 ngày 01/01/2016- 20/5/2034; 01/6/2016- 11/12/2030 Quốc lộ 20 146,07 47 - Sửa chữa, nâng cấp QL20 (Km76 - Km206) - LD Cty 7/5 & Cty Hùng Phát, Cty Đại Phát - 02 Trạm Tân Phú và Bảo Lộc 21,30 10 năm 9 tháng 01 ngày/9 năm 8 tháng 1 ngày 1/11/2011- 1/10/2021; 1/11/2011- 01/9/2020 (theo KTNN) 48 - QL20 Bảo Lộc - Đà Lạt (Km123- Km268) Lâm Đồng (02 DA thành phần) - LD TCT 319+Yên Khánh+Thái Sơn - Trạm Liên Đàm 124,77 21 năm 4 tháng 5 ngày/24 năm 30/6/2016- 05/4/2037; 01/9/2016- 7/2034 Quốc lộ 32C 35,00 49 - Đường HCM, đoạn từ QL2 đến Hương Nộn và nâng cấp, mở rộng Ql32 đoạn từ Cổ Tiết đến cầu Trung Hà. - LD Hùng Thắng + TASCO - Trạm Tam Nông 35,00 24 năm 11 tháng/24 năm 2 tháng 05/3/2017- 01/2042; 03/2017-04/2041 Quốc lộ 38 14,62 50 - Cầu Yên Lệnh, QL38 - Trạm Yên Lệnh 2,20 21 năm 04 tháng (1,5 năm tạo lợi nhuận) 01/03/2005- 30/6/2026; 0 - QL38 nút giao vực vòng, tỉnh Hà Nam - LD Thăng Long & CIENCO4 - Trạm Yên Lệnh 12,42 15 năm 6 tháng/8 năm 01 tháng 1/01/2017 - 1/07/2032; 09/12/2016 - 2/01/2025 Quốc lộ 50 2,69 51 - Cầu Mỹ Lợi (Km34+826) QL50 - LD Phát Đạt+Cty Cp Bê tông 602 Long An - Trạm Km34+826 2,69 44 năm 6 tháng/44 năm 1 tháng 13/11/2015- 13/5/2060; 13/11/2015- 13/12/2059 Quốc lộ 51 72,70 52 - QL51 Km0+900-Km73+600 - BVEC - 03 trạm thu T1, T2, T3 72,70 20 năm 6 tháng 11 ngày/20 năm 8 tháng (theo KTNN) 01/7/2009- 12/1/2030; Quốc lộ 60 9,80 53 - Cầu Rạch Miễu - BOT Rạch Miễu -Trạm Cầu Rạch Miễu 8,20 13 năm 5 tháng (03 năm tạo lợi nhuận) 2/04/2009- 02/09/2022 54 - Cầu Cổ Chiên - CIENCO1+ Tuấn Lộc - Trạm Cổ Chiên 1,60 16 năm 11 tháng 01 ngày/09 năm 10 tháng 10 ngày 1/08/2015 - 02/7/2032; 01/9/2016 11/7/2026 Quốc lộ 91 28,15 55 - QL91 đoạn Km14-Km50+889 - LD KCN+ Cường Thuận IDICO -Trạm Km16+905 và Trạm Km50 28,15 23 năm 10 tháng 17 ngày/23 năm 10 tháng 17 ngày 02/4/2016- 10/9/2039; 02/4/2016- 19/2/2040 PHỤ LỤC 8. CÁC ĐƠN VỊ CÓ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHỌN ĐỂ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 1. Kiểm toán nhà nước (Khu vực I, Chuyên nghành VI, Thanh tra Kiểm toán Nhà nước) 2. Thanh tra Chính phủ (Cục I, Vụ III, Vụ PC, Tạp trí) 3. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp- Bộ Tài chính; 4. Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính; 5. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ Tài chính; 6. Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; 7. Thanh tra Bộ Tài chính; 8. Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính; 9. Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính 10. Vụ Đầu tư- Bộ Tài chính 11. Vụ Tài chính – Bộ Giao Thông vận tải 12. Vụ kết cấu hạ tầng - Bộ Giao thông vận tải. 13. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ GTVT 14. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải 15. Cục QLXD Đường bộ -Tổng cục ĐBVN 16. Vụ Tài chính - Tổng cục ĐBVN 17. Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ - Tổng Cục ĐBVN 18. Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế - Tổng Cục ĐBVN 19. Cục quản lý đường bộ I. 20. Cục Đăng kiểm Việt Nam 21. Phòng KHTC- Sở GTVT các tỉnh: Hà Giang, Điện Biên, Lạng Sơn, Ninh Bình, Hưng Yên, Tiền Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi. 22. Thanh tra Sở GTVT Ninh Bình, 23. Quỹ BTĐB: Trung ương, Ninh Bình, Tiền Giang 24. Trung tâm đăng kiểm 2902V (xã Phú Thị, huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội) 25. Trung tâm đăng kiểm 5005V 26. Trường Đại học Công nghệ GTVT 27. Trường Đại học Giao thông vận tải 28. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 29. Trường QL cán bộ GTVT 30. Viện Chiến lược và phát triển GTVT 31. Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) 32. Công ty Cp Tập đoàn Đèo Cả 33. Công ty CP BOT Bắc Giang - Lạng Sơn 34. Công ty CP Phước Tượng - Phú Gia BOT 35. Công ty CP TV Xây dựng A2Z 36. Công ty CP TASCO 37. Công ty CP BOT Pháp Vân - Cầu Giẽ 38. Tổng công ty phát triển hạ tầng và đầu tư Tài chính Việt Nam (VIDIFI) 39. Công ty TNHH tư vấn Đầu tư, tài chính, kế toán, thuế, kiểm toán COM.PT 40. Công ty Cổ phần Tập đoàn Cienco 4 41. Công ty CP XDCT 507- Cienco5 42. Công ty CP TV XD Hoàng Long 43. Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ 44. Sở KH &CN tỉnh Lạng Sơn
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_thu_tu_khai_thac_cong_trinh_duon.pdf
- 2.Tom tat luan an (Tieng Viet).pdf
- 3.Tom tat luan an( Tieng Anh).pdf
- 4.Thong tin luan an (Tieng Viet).doc
- 5.Thong tin luan an (Tieng Anh).doc