Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam

Hệ thống công trình đường bộ có vị trí trọng yếu trong hệ thống giao thông

vận tải (GTVT) quốc gia, đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế

- xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống nhân dân, vì vậy

cần được ưu tiên đầu tư phát triển. Nhận thức được vai trò quan trọng trên, trong

nhiều năm qua, Nhà nước đã đầu tư vào kết cấu hạ tầng (KCHT) giao thông đường

bộ một phần không nhỏ ngân sách. Từ năm 2013, Quỹ bảo trì đường bộ (BTĐB)

được hình thành và đi vào hoạt động, bắt đầu thu phí sử dụng đường bộ theo đầu

phương tiện, thay thế cho hình thức thu phí qua các trạm thu phí nộp ngân sách Nhà

nước (NSNN). Như vậy, bên cạnh NSNN cấp hàng năm, ngành đường bộ có thêm

một kênh huy động vốn ổn định cho công tác bảo trì.

Việc đầu tư cho xây dựng mới và bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ đòi hỏi

kinh phí rất lớn, khó thu hồi hoặc thu hồi vốn chậm. Trong bối cảnh nguồn lực

NSNN hạn chế và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thu hẹp dần thì thu từ

khai thác công trình đường bộ (KTCTĐB) là nguồn thu quan trọng, góp phần tái đầu

tư cơ sở hạ tầng giao thông. Công tác quản lý nhà nước (QLNN) về thu từ KTCTĐB

rất quan trọng. Chính từ những khoản thu này mà hàng năm NSNN cấp cho việc đầu

tư phát triển công trình đường bộ cũng được tăng lên, cùng với đó chất lượng thực

hiện bảo trì cũng tốt hơn. Trong nhiều năm trở lại đây Nhà nước đã có nhiều chính

sách, quy định để tạo nguồn thu từ KTCTĐB, như: thu qua đầu phương tiện, thu qua

giá bán nhiên liệu, thu trực tiếp các phương tiện và mới đây nhất Nhà nước đã có

nhiều đổi mới phương thức khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo hướng thu hút

khu vực tư nhân như: Bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng

có thời hạn tài sản KCHT đường bộ và khai thác quỹ đất hai bên đường đã khuyến

khích nhà đầu tư tư nhân quan tâm hơn tới lĩnh vực hạ tầng đường bộ, tạo nguồn

vốn quay trở lại phục vụ bảo trì và đầu tư phát triển KCHT đường bộ, thúc đẩy phát

triển KT-XH. Tuy nhiên, hiệu quả khai thác KCHT giao thông đường bộ (GTĐB)

chưa tương xứng với quy mô tài sản hiện có; công tác chỉ đạo triển khai thực hiện

của một số địa phương chưa thật sự sát sao, quá trình tổ chức thực hiện còn

chậm dẫn đến việc khai thác nguồn lực tài chính từ KCHT GTĐB chưa thực sự

hiệu quả;

pdf 214 trang dienloan 12360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam

Luận án Quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
HOÀNG NGỌC SƠN 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU 
TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
 Hà Nội - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
HOÀNG NGỌC SƠN 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU 
TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM 
Ngành: Quản lý Xây dựng 
Mã số: 9.58.03.02 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. TS NGUYỄN QUỲNH SANG 
2. PGS.TS VŨ TRỌNG TÍCH 
.TS VŨ TRỌNG TÍCH 
Hà Nội - 2020
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của riêng tôi. Kết quả 
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình 
nghiên cứu nào. 
 Hà Nội, ngày ......... tháng ....... năm 2020 
Tác giả 
Hoàng Ngọc Sơn 
Hoàng Ngọc Sơn 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với TS. Nguyễn Quỳnh Sang, 
PGS.TS. Vũ Trọng Tích - Những người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi 
hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản lý xây dựng, Bộ môn Kinh tế xây dựng 
và các Bộ môn khác thuộc Khoa Quản lý xây dựng - Trường Đại học Giao thông vận 
tải đã có những đóng góp và giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện các nội 
dung của luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo sau đại 
học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành các thủ tục theo đúng qui định. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến 
sĩ... đến từ Đại học Giao thông vận tải, Đại học Xây dựng, Đại học Thủy lợi, Viện 
chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, ... đã có những đóng góp, giúp đỡ tôi trong 
quá trình tôi thực hiện các nội dung của luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn những đóng góp và đánh giá của các chuyên gia đến 
từ các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, các Sở 
Giao thông vận tải, Tổng Cục đường bộ Việt Nam, ... Các chuyên gia đến từ các Tổng 
Công ty, các Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác công 
trình giao thông nói chung và đường cao tốc nói riêng đã giúp tôi hoàn thành tốt nội 
dung của luận án. 
Tôi xin cảm ơn các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho 
tôi về thời gian, số liệu các công trình thực tế để thực hiện tốt luận án. 
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình của tôi đã luôn luôn ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ 
và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
 Tác giả 
 Hoàng Ngọc Sơn 
 Hoàng Ngọc Sơn 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii 
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ 
TÀI LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 4 
1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ..................... 4 
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước........................................................ 4 
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài ..................................................... 12 
1.1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu của đề tài luận 
án......................................................................................................................................... 15 
1.2. Khung nghiên cứu của luận án ............................................................................ 18 
1.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án .................................................................. 19 
1.3.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh ................................................................ 20 
1.3.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................................... 20 
1.3.3. Phương pháp điều tra xã hội học ............................................................................... 20 
1.3.4. Phương pháp thống kê toán học ................................................................................ 23 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ 
THU TỪ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ ........................................... 24 
2.1. Tổng quan về thu từ khai thác công trình đường bộ ............................................. 24 
2.1.1. Khai thác công trình đường bộ .................................................................................. 24 
2.1.2. Thu từ khai thác công trình đường bộ ........................................................................ 25 
2.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ............. 35 
2.2.1. Các vấn đề liên quan quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ...... 35 
2.2.2. Yêu cầu quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ .......................... 36 
2.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ..................... 37 
2.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ........................ 38 
2.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ............ 52 
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường 
iv 
bộ .............................................................................................................................. 54 
2.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................................... 54 
2.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................................... 55 
2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ của một số 
nước và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ..................................................... 56 
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ tại một số 
nước .................................................................................................................................... 56 
2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................... 67 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ KHAI 
THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM .............................................. 72 
3.1. Thực trạng thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .............................. 72 
3.1.1. Thực trạng hệ thống công trình đường bộ ở Việt Nam .............................................. 72 
3.1.2. Các khoản thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam .................................... 80 
3.2. Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở 
Việt Nam ................................................................................................................... 92 
3.2.1. Xây dựng và ban hành chế độ, chính sách về thu từ khai thác công trình đường bộ .. 92 
3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ .......... 101 
3.2.3. Quản lý quá trình thu từ khai thác công trình đường bộ .......................................... 106 
3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thu từ khai thác công trình đường bộ ........... 112 
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ tại 
Việt Nam ................................................................................................................. 115 
3.3.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................................... 115 
3.3.2. Một số tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về thu từ khai thác công trình đường 
bộ ...................................................................................................................................... 120 
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý Nhà nước về thu từ việc khai thác công 
trình đường bộ ................................................................................................................... 124 
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU TỪ 
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM ................................. 128 
4.1. Quan điểm, mục tiêu và nhu cầu phát triển giao thông đường bộ Việt Nam đến năm 
2030 ......................................................................................................................... 128 
4.1.1. Quan điểm phát triển giao thông đường bộ Việt Nam ............................................. 128 
4.1.2. Mục tiêu phát triển giao thông đường bộ đến năm 2030 ......................................... 129 
v 
4.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ ................................................ 129 
4.2. Định hướng quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt 
Nam ......................................................................................................................... 132 
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ việc khai thác công trình 
đường bộ ở Việt Nam .............................................................................................. 134 
4.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về thu từ khai thác công trình đường 
bộ ...................................................................................................................................... 134 
4.3.2. Nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ trong cơ quan quản lý nhà nước về thu 
từ khai thác công trình đường bộ ....................................................................................... 137 
4.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình 
đường bộ ........................................................................................................................... 138 
4.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước, 
giám sát của cộng đồng và giải quyết khiếu nại tố cáo ...................................................... 139 
4.3.5. Đầu tư công nghệ nhằm tăng hiệu quả thu từ khai thác công trình đường bộ .......... 141 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 144 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ 
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 147 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 148 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 153 
vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 
 Tiếng Việt 
BTĐB Bảo trì đường bộ 
ĐBVN Đường bộ Việt Nam 
ĐKVN Đăng kiểm Việt Nam 
ĐTXD Đầu tư xây dựng 
DVC Dịch vụ công 
GTĐB Giao thông đường bộ 
GTNT Giao thông nông thôn 
GTVT Giao thông vận tải 
HĐND Hội đồng nhân dân 
KCHT Kết cấu hạ tầng 
KTCTĐB Khai thác công trình đường bộ 
KT-XH Kinh tế-xã hội 
NSNN Ngân sách Nhà nước 
QL Quốc lộ 
QLNN Quản lý nhà nước 
UBND Ủy ban nhân dân 
XDĐB Xây dựng đường bộ 
 Tiếng Anh 
BOT Build Operate Transfer - Xây dựng-Vận hành-Chuyển Giao 
BT Build Transfer -Xây dựng - Chuyển giao 
FDI Foreign Direct Investment-Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
ODA Official Development Assistance-Hỗ trợ phát triển chính thức 
PPP Public - Private Partner - Hợp tác công-tư 
VEC Vietnam Expressway Corporation-Tổng Công ty Đầu tư Phát 
triển đường cao tốc Việt Nam 
VIDIFI Vietnam Infrastructure Development and Finance Investment 
Joint Stock Company- Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu 
tư tài chính Việt Nam 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1. Phân bố đối tượng khảo sát ........................................................................ 21 
Bảng 1.2. Kinh nghiệm nghề nghiệp của đối tượng khảo sát ...................................... 21 
Bảng 1.3. Lĩnh vực hoạt động của đối tượng được khảo sát ....................................... 22 
Bảng 2.1. Biểu tính thuế lưu hành ô tô ở Nhật Bản .................................................... 59 
Bảng 2.2. Thuế, phí đánh vào người sử dụng đường bộ tại tỉnh Szechuan Trung Quốc
 ............................................................................................................................ 62 
Bảng 3.1. Chiều dài đường bộ và trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ ....... 72 
Bảng 3.2. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng GTĐB giai đoạn 2011-2017 ...................... 76 
Bảng 3.3. Hỗ trợ trực tiếp NSNN cho các dự án BOT đường bộ ................................ 77 
Bảng 3.4. Số vốn đầu tư cho giao thông đường bộ theo hình thức PPP ...................... 79 
Bảng 3.5. Kết quả từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ giai đoạn 2013-2018 .............. 80 
Bảng 3.6. Thống kê số lượng các trạm dịch vụ trên đường cao tốc tính đến năm 2018
 ............................................................................................................................ 84 
Bảng 3.7. Dự kiến nguồn thu từ thuê sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ... 85 
Bảng 3.8. Hiểu biết và nhận thức chung về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt 
Nam .................................................................................................................... 96 
Bảng 3.9. Phân tích mô tả chỉ tiêu hiểu biết chung (HBC) về thu từ khai thác công 
trình đường bộ ở Việt Nam ................................................................................. 97 
Bảng 3.10. ANOVA analyses of HBC a,b ................................................................... 98 
Bảng 3.11. ANOVA analyses of HBC ....................................................................... 98 
Bảng 3.12. Chỉ tiêu đánh giá thực trạng công tác lập đề án, kế hoạch thu................... 99 
Bảng 3.13. Phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan lập kế hoạch ................... 99 
Bảng 3.14. Phân tích phương sai của các chỉ tiêu KHa,b ........................................... 100 
Bảng 3.15. Phân tích tương quan các chỉ tiêu KH (Correlations).............................. 101 
Bảng 3.16. Chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch thu .... 103 
Bảng 3.17. Thống kê mô tả các chỉ tiêu tổ chức thực hiện đề án ... uốc lộ/ Dự án 
Ban 
QLDA 
Chiều dài (km) 
Năm bàn 
giao lại Tổng 
cục ĐBVN 
1 Quốc lộ 1 933.3 
1 
- QL1 đoạn tránh TP Thanh Hóa 
- Công ty BOT ĐT Thanh Hóa 
- Trạm Tào Xuyên 
 10.0 2019 
2 
- QL1 đoạn tránh TX Hà Tĩnh 
- Tổng Cty Sông Đà 
- Trạm Cầu Rác 
Ban 4 16.3 2022 
3 
- Hầm đường bộ Phước Tượng - Phú Gia 
- LD Hưng Phát + QKI+699+Việt Thành 
- Trạm Bắc Hải Vân 
Ban 4 357m+4,2km và 
447m+2,6km 
2027 
4 
- Cầu Đồng Nai mới và tuyến 2 đầu cầu 
- TCT XD số 1 
- Trạm cầu Đồng Nai 
Ban 7 
 3,87km; 4 nút 
giao; cầu An 
Hảo 
2026 
5 
- QL1 đoạn tránh TP Biên Hòa 
- Công ty BOT Đồng Thuận 
- Trạm Tràng Bờm 
Ban 7 12.2 2024 
6 
- QL1 đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp, 
Km2078-Km2100 
- LD XD số 9 + Thi Sơn 
- Trạm Km 2079+535 
Ban 1 21.6 2026 
7 
- Tuyến tránh Thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền 
Giang 
- LD Bắc Ái+TRICO 
- Trạm Km1999+300 
Ban 8 38.5 2022 
8 
- Cải tạo nâng cấp QL1K 
- LD 194 + CIENCO6 + ĐTXD CSHT 
Phú Thọ 
- Trạm 1K 
CIPM 11.0 2023 
9 
- QL2 đoạn Nội Bài - Vĩnh Yên 
- Công ty BOT QL2 
- 02 Trạm Km12+400; Km26+400 
Ban 2 22.0 2025 
TT Tên quốc lộ/ Dự án 
Ban 
QLDA 
Chiều dài (km) 
Năm bàn 
giao lại Tổng 
cục ĐBVN 
10 
- QL2 đoạn tránh TP Vĩnh Yên 
- Công ty BOT Vietracimex8 
- Trạm Bắc TL - Nội Bài 
Ban 2 10.6 2027 
11 
- QL10 đoạn Cầu Tân Đệ đến cầu La 
Uyên 
- TASCO 
- Trạm Tân Đệ 
Ban 2 5.5 2021 
12 
- QL14 đoạn Km921+025-Km962+331, 
tỉnh Bình Phước 
- Đức Thành Gia Lai 
- Trạm Km2016+400 
Ban 
HCM 
 39.5 2028 
13 
- Sửa chữa, nâng cấp QL20 (Km76 - 
Km206) 
- LD Cty 7/5 & Cty Hùng Phát, Cty Đại 
Phát 
- 02 Trạm Tân Phú và Bảo Lộc 
Ban 7 21.3 2021 
14 
- Cầu Yên Lệnh, QL38 
- Trạm Yên Lệnh 
 2.2 2026 
- QL38 nút giao vực vòng, tỉnh Hà Nam 
- LD Thăng Long & CIENCO4 
- Trạm Yên Lệnh 
 12.4 2025 
15 
- Cầu Rạch Miễu 
- BOT Rạch Miễu 
-Trạm Cầu Rạch Miễu 
Ban 7 8.2 2022 
Nguồn: Tổng cục Đường bộ Việt Nam 
PHỤ LỤC 7. DANH SÁCH CÁC TUYẾN/ ĐOẠN TUYẾN BOT 
TT 
- Dự án 
- Nhà đầu tư 
- Tên trạm: 59 trạm 
Chiều dài 
(km) 
Thời gian thu giá theo HĐ/Thời 
gian dự kiến dừng 
Số năm Thời gian 
Tổng cộng 1.688,94 
Quốc lộ 1 933,26 
1 
- QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang 
- LD Văn Phú Invest + 319 + Đại 
Dương + TCT CP XNK&XD VN 
- Trạm Km152+00 
46,00 
15 năm 3 
tháng/14 năm 
2 tháng 
1/7/2016-9/2031; 
25/5/2016-
01/8/2030 
2 
- Nâng cấp tuyến Pháp Vân - Cầu 
Giẽ 
- LD Minh Phát + CIENCO 1 + 
Phương Thành 
- Trạm thu kín 
30,00 
15 năm 6 
tháng 14 
ngày/15 năm 6 
tháng 14 ngày 
(PLHĐ) 
6/10/2015-
19/4/2031; 
6/10/2015-
19/4/2031 
3 
- QL1 đoạn tránh Tp Phủ Lý và 
tăng cường mặt đường QL1, tình 
Hà Nam 
- LD FECON + CIENCO1 
- Trạm Km265+500 
45,00 
15 năm 8 
tháng 5 
ngày/15 năm 2 
tháng 5 ngày 
01/01/2017-
6/9/2032; 
24/11/2016-
05/2/2032 
4 
- QL1 đoạn tránh TP Thanh Hóa 
- Công ty BOT ĐT Thanh Hóa 
- Trạm Tào Xuyên 
10,04 
10 năm 5 
tháng 5 ngày 
1/1/2009-
3/6/2019 
5 
- QL1 đoạn Nghi Sơn - Cầu Giát 
- LD CIENCO4 + 319 
- Trạm Hoàng Mai 
34,00 
17 năm 5 
tháng 15 
ngày/14 năm 
11 tháng 
01/1/2016-
12/6/2033; 
3/5/2015-3/2030 
6 
- QL1 đoạn tránh TP Vinh, tỉnh 
Nghệ An 
- CIENCO4 
- Trạm Bến Thủy 1 
25,00 
23 năm 3 
tháng 
9/2014-11/2037 
- QL1 đoạn Nam Bến Thủy - TP 
Hà Tĩnh 
- CIENCO4 
- 02 Trạm: Bến Thủy II 
35,00 
7 
- QL1 đoạn tránh TX Hà Tĩnh 
- Tổng Cty Sông Đà 
- Trạm Cầu Rác 
16,30 
13 năm 10 
tháng 13 
ngày/9 năm 10 
tháng 26 ngày 
01/1/2009-
11/2022; 
01/1/2009-
26/11/2018 
- Hầm đường bộ qua đèo Ngang 
- Tổng Cty Sông Đà 
- Trạm Đèo Ngang 
495m hầm; 
2114m 
đường 
18 năm 5 
tháng/9 năm 
11 tháng 18 
ngày 
01/11/2004-
31/3/2023; 
01/10/2004-
19/9/2014 
8 
- QL1 Km597+549-Km605; 
Km617-Km641 Quảng Bình 
- TASCO 
- Trạm Km604+700 
29,20 
21 năm 9 
tháng 22 
ngày/15 năm 
1/1/2016-
12/6/2033; 
6/7/2015-
6/7/2030 
9 
- QL1 đoạn tránh TP Đồng Hới, 
tỉnh Quảng Bình 
- CT TNHH BOT đường tránh TP 
Đồng Hới 
- Trạm Quán Hàu 
19,46 
22 năm 10 
tháng 
01/7/2010-
14/2/2036; 
10 
- QL1 Km672+600-Km704+900, 
tỉnh Quảng Bình 
- Trường Thịnh 
- Trạm Quán Hàu 
33,10 
20 năm 5 
tháng 19 
ngày/17 năm 
10 tháng 19 
ngày 
01/7/2015-
19/1/2036; 
01/1/2016-
19/11/2032 
11 
- QL1A đoạn từ TP Đông Hà đến 
TX Quảng Trị 
- Trường Thịnh 
- Trạm Đông Hà 
12,98 
19 năm 7 
tháng/17 năm 
8 tháng 
01/7/2014-
01/4/2033; 
01/7/2014-
01/4/2031 
12 
- QL1 đoạn Km741+170 - 
Km756+705, tỉnh Quảng Trị 
- LD Trường Thịnh+Trường Sơn 
- Trạm Đông Hà 
15,50 
23 năm 3 
tháng/20 năm 
6 tháng 
01/01/2016-
31/3/2039; 
01/12/2016-
01/7/2036 
13 
- Hầm đường bộ Phước Tượng - 
Phú Gia 
- LD Hưng Phát + QKI+699+Việt 
Thành 
- Trạm Bắc Hải Vân 
357m+4,2km 
và 
447m+2,6km 
11 năm 4 
tháng 
12/8/2016-
12/12/2027 
14 
- QL1 đoạn Hòa Cầm - Hòa 
Phước, bổ sung thêm đoạn tuyến 
Tứ Câu - Vĩnh Điện 
- Công ty 545 
- Trạm Hòa Phước 
13,00 
26 năm 4 
tháng (3 năm 
tạo lợi nhuận) 
01/11/2009-
27/4/2035 
15 
- QL1 đoạn Km947-Km987 tỉnh 
Quảng Nam 
- Công ty 545 
- Trạm Hòa Phước 
30,00 
23 năm 3 
tháng/16 năm 
2 tháng 
01/01/2016-
31/3/2039 
16 
- QL1 Km987-Km1027 tỉnh Quảng 
Nam 
- Cienco 5 
- Trạm Tam Kỳ 
40,00 
21 năm 10 
tháng 21 
ngày/20 năm 7 
tháng 19 ngày 
02/2016-
21/1/2038; 
22/8/2016-
10/4/2037 
17 
- QL1 Km1063+877-Km1092+577 
tỉnh Quảng Ngãi 
- LD Thiên Tân + Thành An 
- Trạm Đức Phổ 
29,40 
13 năm 3 
tháng/15 năm 
6 tháng 
01/7/2016-
9/2026; 
01/8/2016-
1/2032 
18 
- QL1 đoạn Km1125-Km1153 tỉnh 
Bình Định 
- LD Thành An + Bắc Ái + Long 
Trung Sơn + Vinaconex PVC 
- Trạm Km1148+1300 
28,70 
20 năm 2 
tháng 
01/1/2016-
01/3/2036 
19 
- QL1 đoạn Km1212+400 - 
Km1265 tỉnh Bình Định, Phú Yên 
- LD Hoàng Sơn + Kiến Hoàng 
- Trạm Km1212+550 
40,70 
22 năm 05 
tháng 
01/01/2016- 
05/2038; 
20 
- Hầm đường bộ Đèo Cả (BOT và 
BT) 
- Cty Đèo Cả 
- Trạm Km1298+150 
13,40 
Bàn thạch: 32 
năm 4 tháng; 
Đèo cả: 28 
năm 
01/9/2013-
01/11/2045 
21 
- QL1 đoạn Km1374+525 - 
Km1392 và Km1405-Km1425 tỉnh 
Khánh Hòa 
- Cty Đèo Cả + Cty Vietinbank + 
Hải Thạch 
- Trạm Km1425 
37,70 
21 năm 8 
tháng/14 năm 
3 tháng 
20/1/2016-
10/2037; 
20/1/2016-
4/2030 
22 
- QL1 đoạn Km1488-Km1525 tỉnh 
Khánh Hòa 
- Cty XD 194 
-Trạm Cam Thịnh 
36,10 
22 năm 7 
tháng 5 ngày/9 
năm 6 tháng 
(theo KTNN) 
1/1/2016-
05/8/2038 
23 
- QL1 đoạn quan TP Phan Rang - 
Tháp Chàm 
- LD Cty 577 & CII 
- Trạm Km1578 
10,00 
15 năm 7 
tháng 26 ngày 
6/2021-
27/1/2027 
24 
- QL1 đoạn qua Ninh Thuận 
Km1525-Km1589+300 tỉnh Ninh 
Thuận 
- Cty CP HTKT TP HCM 
- Trạm Km1578 
37,00 
22 năm 1 
tháng 12 ngày 
01/1/2016-
12/2/2038 
25 
- QL1 đoạn Km1642-Km1692 tỉnh 
Bình Thuận 
- Cty BOT Bình Thuận 
- Trạm Km1661+600 
49,70 
20 năm 11 
tháng 16 
ngày/18 năm 6 
tháng 
01/1/2016-
16/12/2036; 
13/8/2015-
13/02/2033 
26 
- Cầu Đồng Nai mới và tuyến 2 
đầu cầu 
- TCT XD số 1 
- Trạm cầu Đồng Nai 
3,87km; 4 
nút giao; cầu 
An Hảo 
18 năm 4 
tháng 10 
ngày/16 năm 
11 tháng 
01/1/2009-
17/9/2029; 
01/1/2009-
01/12/2026 
27 
- Tăng cường mặt đường đoạn 
Phan Thiết - Đồng Nai 
'- TCT 319 
- Trạm Sông Phan 
113,70 
20 năm 11 
tháng/20 năm 
16 ngày 
01/3/2015- 
31/1/2036; 
01/3/2015 
16/4/2035 
28 
- QL1 đoạn tránh TP Biên Hòa 
- Công ty BOT Đồng Thuận 
- Trạm Tràng Bờm 
12,20 
10 năm 2 
tháng 6 
ngày/10 năm 1 
tháng 9 ngày 
06/7/2014-
06/9/2024; 
06/7/2014-
11/8/2024 
29 
- QL1 đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp, 
Km2078-Km2100 
- LD XD số 9 + Thi Sơn 
- Trạm Km 2079+535 
21,60 
10 năm 2 
tháng 8 ngày/8 
năm 5 tháng 
1/6/2016 - 
8/2/2026; 
12/4/2016 -
12/10/2026 
30 
- Dự án mở rộng QL1 cửa ngõ phía 
Bắc TX Bạc Liêu 
- LD Phương Nam + PACIFIC 
- Trạm Km2171+200 
9,03 
15 năm 8 
tháng/13 năm 
14 ngày 
8/2016-12/2029; 
01/01/2016-
27/2/2030 
31 
- Tuyến tránh Thị trấn Cai Lậy, 
tỉnh Tiền Giang 
- LD Bắc Ái+TRICO 
- Trạm Km1999+300 
38,50 
6 năm 9 tháng 
29 ngày 
01/1/2016-
30/4/2022 
32 
- Dự án ĐTXD tuyến tránh Sóc 
Trăng 
- LD Phương Nam + PACIFIC 
- Trạm Km2123+250 
16,20 
18 năm 2 
tháng 21 ngày 
01/5/2017-
01/7/2035 
Quốc lộ 1K 11,00 
33 
- Cải tạo nâng cấp QL1K 
- LD 194 + CIENCO6 + ĐTXD 
CSHT Phú Thọ 
- Trạm 1K 
11,00 
15 năm 8 
tháng (3,5 
năm tạo lợi 
nhuận) 
22/10/2007-
22/6/2023; 
Quốc lộ 2 35,70 
34 
- QL2 đoạn Nội Bài - Vĩnh Yên 
- Công ty BOT QL2 
'- 02 Trạm Km12+400; Km26+400 
22,00 
17 năm 1 (3 
năm 6 tháng 
tạo lợi nhuận) 
15/8/2008-
15/9/2025; 
35 
- QL2 đoạn tránh TP Vĩnh Yên 
- Công ty BOT Vietracimex8 
- Trạm Bắc TL - Nội Bài 
10,60 
16 năm 10 
tháng 11 ngày 
(04 năm tạo 
lợi nhuận)/ 
01/1/2011-
11/11/2027; 
36 
- Cầu Việt Trì 
- LD CIENCO1+Yên Khánh 
 - Trạm Km52 
3,10 
18 năm 6 
tháng/ 
01/6/2015-
1/6/2033 
Quốc lộ 3 - 
37 
Dự án BOT cải tạo QL3 đoạn Km 
75-Km100 (và đầu tư xây dựng 
cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới) 
- 
17 năm 5 
tháng 
Quốc lộ 5 105,50 
38 
- Đường cao tốc Hà Nội - Hải 
Phòng 
- VIDIFI 
- Trạm QL5 (02 trạm) và Cao tốc 
(thu kín) 
105,50 
30 năm/28 
năm 8 tháng 
27 ngày 
Quốc lộ 6 66,30 
39 
- QL6 và cao tốc Hòa Lạc - Hòa 
Bình 
- LD TCT 36+ Trường Lộc+ 
HANCO 
- Trạm Km42+730 
66,30 
24 năm 11 
tháng 8 ngày 
1/9/2016-
9/12/2040 
Quốc lộ 10 5,50 
40 
- QL10 đoạn Cầu Tân Đệ đến cầu 
La Uyên 
- TASCO 
- Trạm Tân Đệ 
5,50 
12,25 năm/9 
năm 1 tháng 
21 ngày 
15/4/2009-2021; 
15/9/2009-
06/6/2018 
Quốc lộ 14 151,90 
41 
- QL14 đoạn Km921+025-
Km962+331, tỉnh Bình Phước 
- Đức Thành Gia Lai 
- Trạm Km2016+400 
39,50 
23 năm 2 
tháng 9 
ngày/18 năm 3 
tháng 19 ngày 
01/1/2010-
20/4/2028; 
01/1/2010-
20/4/2028 
42 
- QL14 đoạn Km734+600 - 
Km765, Đăk Nông 
- LD Toàn Mỹ 14 + Băng Dương 
- Trạm Km1813+650 
29,30 
12 năm 11 
tháng 11 
ngày/14 năm 4 
tháng 4 ngày 
01/8/2015-
12/7/2008; 
03/8/2015-
7/12/2009 
43 
- QL14 đoạn từ Pleiku - cầu 110 
(Km542-Km607+850) 
- Đức Long Gia Lai 
- 02 Trạm Km1610+800 và 
Km1667+470 
57,60 
20 năm 4 
tháng 02 
ngày/16 năm 
01/1/2016-
02/5/2036; 
26/10/2015-
26/10/2031 
44 
- QL14 đoạn Km678+734 - 
Km704, Đăk Lắk 
- LD Quang Đức+Đông Hưng Gia 
Lai+Sê san 4A 
- Trạm Km1747+040 
25,50 
20 năm 02 
tháng 22 
ngày/12 năm 6 
tháng 
01/1/2016-
22/3/2036; 
01/10/2015-
10/5/2028 
Quốc lộ 18 - 
45 
- QL18 đoạn Uông Bí - Hạ Long 
- Đại Dương 
- Trạm Km97 
30,10 
16 năm 4 
tháng 08 
ngày/15 năm 8 
tháng 
01/6/2014-Chưa 
có thông tin; 
19/10/2014-
20/3/2030 
Quốc lộ 19 55,70 
46 
- QL19 Km17+027-Km50 Bình 
Định và Km108-Km131+300 Gia 
Lai 
- TCT 36 
- 2 trạm Km55+900; Km124+160 
55,70 
18 năm 4 
tháng 20 ngày 
01/01/2016-
20/5/2034; 
01/6/2016-
11/12/2030 
Quốc lộ 20 146,07 
47 
- Sửa chữa, nâng cấp QL20 (Km76 
- Km206) 
- LD Cty 7/5 & Cty Hùng Phát, 
Cty Đại Phát 
- 02 Trạm Tân Phú và Bảo Lộc 
21,30 
10 năm 9 
tháng 01 
ngày/9 năm 8 
tháng 1 ngày 
1/11/2011-
1/10/2021; 
1/11/2011-
01/9/2020 (theo 
KTNN) 
48 
- QL20 Bảo Lộc - Đà Lạt (Km123-
Km268) Lâm Đồng (02 DA thành 
phần) 
- LD TCT 319+Yên Khánh+Thái 
Sơn 
- Trạm Liên Đàm 
124,77 
21 năm 4 
tháng 5 
ngày/24 năm 
30/6/2016-
05/4/2037; 
01/9/2016-
7/2034 
Quốc lộ 32C 35,00 
49 
- Đường HCM, đoạn từ QL2 đến 
Hương Nộn và nâng cấp, mở rộng 
Ql32 đoạn từ Cổ Tiết đến cầu 
Trung Hà. 
- LD Hùng Thắng + TASCO 
- Trạm Tam Nông 
35,00 
24 năm 11 
tháng/24 năm 
2 tháng 
05/3/2017-
01/2042; 
03/2017-04/2041 
Quốc lộ 38 14,62 
50 
- Cầu Yên Lệnh, QL38 
- Trạm Yên Lệnh 
2,20 
21 năm 04 
tháng (1,5 
năm tạo lợi 
nhuận) 
01/03/2005-
30/6/2026; 
0 
- QL38 nút giao vực vòng, tỉnh Hà 
Nam 
- LD Thăng Long & CIENCO4 
- Trạm Yên Lệnh 
12,42 
15 năm 6 
tháng/8 năm 
01 tháng 
1/01/2017 -
1/07/2032; 
09/12/2016 -
2/01/2025 
Quốc lộ 50 2,69 
51 
- Cầu Mỹ Lợi (Km34+826) QL50 
- LD Phát Đạt+Cty Cp Bê tông 602 
Long An 
- Trạm Km34+826 
2,69 
44 năm 6 
tháng/44 năm 
1 tháng 
13/11/2015-
13/5/2060; 
13/11/2015-
13/12/2059 
Quốc lộ 51 72,70 
52 
- QL51 Km0+900-Km73+600 
- BVEC 
- 03 trạm thu T1, T2, T3 
72,70 
20 năm 6 
tháng 11 
ngày/20 năm 8 
tháng (theo 
KTNN) 
01/7/2009-
12/1/2030; 
Quốc lộ 60 9,80 
53 
- Cầu Rạch Miễu 
- BOT Rạch Miễu 
-Trạm Cầu Rạch Miễu 
8,20 
13 năm 5 
tháng (03 năm 
tạo lợi nhuận) 
2/04/2009-
02/09/2022 
54 
- Cầu Cổ Chiên 
- CIENCO1+ Tuấn Lộc 
- Trạm Cổ Chiên 
1,60 
16 năm 11 
tháng 01 
ngày/09 năm 
10 tháng 10 
ngày 
1/08/2015 - 
02/7/2032; 
01/9/2016 
11/7/2026 
Quốc lộ 91 28,15 
55 
- QL91 đoạn Km14-Km50+889 
- LD KCN+ Cường Thuận IDICO 
 -Trạm Km16+905 và Trạm Km50 
28,15 
23 năm 10 
tháng 17 
ngày/23 năm 
10 tháng 17 
ngày 
02/4/2016-
10/9/2039; 
02/4/2016-
19/2/2040 
PHỤ LỤC 8. CÁC ĐƠN VỊ CÓ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC 
CHỌN ĐỂ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
1. Kiểm toán nhà nước (Khu vực I, Chuyên nghành VI, Thanh tra Kiểm toán Nhà 
nước) 
2. Thanh tra Chính phủ (Cục I, Vụ III, Vụ PC, Tạp trí) 
3. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp- Bộ Tài chính; 
4. Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính; 
5. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ Tài chính; 
6. Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; 
7. Thanh tra Bộ Tài chính; 
8. Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính; 
9. Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính 
10. Vụ Đầu tư- Bộ Tài chính 
11. Vụ Tài chính – Bộ Giao Thông vận tải 
12. Vụ kết cấu hạ tầng - Bộ Giao thông vận tải. 
13. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ GTVT 
14. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải 
15. Cục QLXD Đường bộ -Tổng cục ĐBVN 
16. Vụ Tài chính - Tổng cục ĐBVN 
17. Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ - Tổng Cục ĐBVN 
18. Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế - Tổng Cục ĐBVN 
19. Cục quản lý đường bộ I. 
20. Cục Đăng kiểm Việt Nam 
21. Phòng KHTC- Sở GTVT các tỉnh: Hà Giang, Điện Biên, Lạng Sơn, Ninh Bình, 
Hưng Yên, Tiền Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi. 
22. Thanh tra Sở GTVT Ninh Bình, 
23. Quỹ BTĐB: Trung ương, Ninh Bình, Tiền Giang 
24. Trung tâm đăng kiểm 2902V (xã Phú Thị, huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội) 
25. Trung tâm đăng kiểm 5005V 
26. Trường Đại học Công nghệ GTVT 
27. Trường Đại học Giao thông vận tải 
28. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 
29. Trường QL cán bộ GTVT 
30. Viện Chiến lược và phát triển GTVT 
31. Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) 
32. Công ty Cp Tập đoàn Đèo Cả 
33. Công ty CP BOT Bắc Giang - Lạng Sơn 
34. Công ty CP Phước Tượng - Phú Gia BOT 
35. Công ty CP TV Xây dựng A2Z 
36. Công ty CP TASCO 
37. Công ty CP BOT Pháp Vân - Cầu Giẽ 
38. Tổng công ty phát triển hạ tầng và đầu tư Tài chính Việt Nam (VIDIFI) 
39. Công ty TNHH tư vấn Đầu tư, tài chính, kế toán, thuế, kiểm toán COM.PT 
40. Công ty Cổ phần Tập đoàn Cienco 4 
41. Công ty CP XDCT 507- Cienco5 
42. Công ty CP TV XD Hoàng Long 
43. Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ 
44. Sở KH &CN tỉnh Lạng Sơn 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_thu_tu_khai_thac_cong_trinh_duon.pdf
  • pdf2.Tom tat luan an (Tieng Viet).pdf
  • pdf3.Tom tat luan an( Tieng Anh).pdf
  • doc4.Thong tin luan an (Tieng Viet).doc
  • doc5.Thong tin luan an (Tieng Anh).doc