Luận án Sàng lọc và biểu hiện gen mã hóa protein ức chế protease của vi sinh vật liên kết hải miên spheciospongia vesparium thu nhận tại vùng biển miền trung, Việt Nam
Chất ức chế protease (PI), một tác nhân có thể làm cho protease mất khả
năng thủy phân protein thành peptide được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt
là trong y dược như: điều trị kháng phân hủy sợi huyết (antifibrinolytic); ức chế
angiotensin trong điều trị tăng huyết áp; ngăn chặn sự nhân lên của một số virus
(HIV, viêm gan C . Ví dụ về các thuốc ức chế protease là saquinavir (tên thương
hiệu: Invirase) và ritonavir (tên thương hiệu: Novir) được sử dụng chủ yếu trong
điều trị HIV/AIDS. Chúng được dùng như một phần của một loại cocktail đa thuốc
và đã được chứng minh là có khả năng làm giảm đáng kể mức độ virus HIV trong
máu.
Vì vậy, việc sàng lọc và phát hiện các phân tử protein mới có hoạt tính ức
chế đặc hiệu các protease đích khác nhau, liên quan đến các loại bệnh là một hướng
nghiên cứu được quan tâm hiện nay. Hải miên và các vi sinh vật liên kết với hải
miên được xem là một nguồn để phát hiện và khai thác các hợp chất có hoạt tính
sinh học mới phục vụ chế tạo thuốc, các peptide có hoạt tính ức chế protease là một
trong số đó. Tuy nhiên, phần lớn các vi sinh vật liên kết hải miên thuộc loại không
nuôi cấy được nên hạn chế khả năng khai thác chúng. Nhờ kỹ thuật metagenomic,
với sự hỗ trợ của thiết bị giải trình tự gen hiệu năng cao và công cụ tin sinh cho
phép phát hiện các gen, cụm gen có chức năng mã hóa cho các PI, cho phép khai
thác được các PI từ các vi sinh vật chưa nuôi cấy được.
Đến nay tại Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về hải miên, từ việc phân
lập vi sinh vật trên hải miên, đến tách chiết các chất có hoạt tính sinh học từ nhóm
vi sinh vật này. Tuy nhiên, vẫn còn chưa có nghiên cứu nào sử dụng công cụ
metagenomics và công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới để phát hiện, sàng lọc các
gen có hoạt tính sinh học, trong đó có hoạt tính ức chế protease và biểu hiện các gen
này trong hệ Escherichia coli và nấm men Pichia pastoris.
Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện luận án với tên đề tài: “Sàng lọc và biểu
hiện gen mã hóa protein ức chế protease của vi sinh vật liên kết hải miên
Spheciospongia vesparium thu nhận tại vùng biển Miền Trung, Việt Nam”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Sàng lọc và biểu hiện gen mã hóa protein ức chế protease của vi sinh vật liên kết hải miên spheciospongia vesparium thu nhận tại vùng biển miền trung, Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- TRẦN THỊ HỒNG SÀNG LỌC VÀ BIỂU HIỆN GEN MÃ HÓA PROTEIN ỨC CHẾ PROTEASE CỦA VI SINH VẬT LIÊN KẾT HẢI MIÊN Spheciospongia vesparium THU NHẬN TẠI VÙNG BIỂN MIỀN TRUNG, VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC HÀ NỘI, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- TRẦN THỊ HỒNG SÀNG LỌC VÀ BIỂU HIỆN GEN MÃ HÓA PROTEIN ỨC CHẾ PROTEASE CỦA VI SINH VẬT LIÊN KẾT HẢI MIÊN Spheciospongia vesparium QT2 THU NHẬN TẠI VÙNG BIỂN MIỀN TRUNG, VIỆT NAM Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9420201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS.NCVCC Phạm Việt Cường 2. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Cúc Hà Nội, 2020 i LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS.NCVCC Phạm Việt Cường, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam- Nhà Khoa học mẫn cán, người thầy mẫu mực- người đã giúp tôi định hướng nội dung, giúp đỡ về tinh thần, kiến thức chuyên môn, cơ sở vật chất và chỉ bảo tận tình giúp tôi vượt qua rất nhiều khó khăn để hoàn thành Luận án trong suốt những năm qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Kim Cúc, Chủ nhiệm đề tài ĐTĐLCN.17/14 “Nghiên cứu metagenome của vi sinh vật liên kết hải miên tại biển miền Trung Việt Nam nhằm phát hiện và sàng lọc các chất hoạt tính sinh học mới” đã định hướng cho luận án của tôi và quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung đã cử tôi đi học, tập thể Trung tâm sinh học Phân tử Nghĩa Đô, Ths.NCS Tôn Thất Hữu Đạt, phòng quản lý tổng hợp Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung đã tạo điều kiện cho tôi làm việc, hoàn thành các thủ tục giấy tờ và hoàn thiện các nội dung trong nghiên cứu này. Tôi trân trọng cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Công nghệ Sinh học đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và giúp đỡ tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết trong quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả NCS. Trần Thị Hồng ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sự khác; Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một số kết quả lần đầu tiên được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả. Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả NCS. Trần Thị Hồng iii MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................................................................................................... i Lời cam đoan ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ....................................................................................... 3 1.1. Hải miên và vi sinh vật liên kết hải miên .................................................................. 3 1.1.1. Giới thiệu về hải miên................................................................................................... 3 1.1.2. Vi sinh vật liên kết hải miên ......................................................................................... 6 1.2. Sơ lược về metagenomics ........................................................................................... 14 1.3. Chất ức chế protease (PIs) ......................................................................................... 19 1.3.1. Sơ lược protease ............................................................................................................ 19 1.3.2. Chất ức chế protease và phân loại ................................................................................ 20 1.3.3. Cơ chế hoạt động của PIs.............................................................................................. 25 1.3.4. Ứng dụng của chất ức chế protease .............................................................................. 28 1.3.5. Tình hình nghiên cứu PIs từ vi sịnh vật liên kết với hải miên trong và ngoài nước ..................................................................................................................... 31 1.4. Hệ biểu hiện gen ngoại lai Escherichia coli và Pichia pastoris ................................ 35 CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 37 2.1. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 37 2.1.1 Vật liệu.. .................................................................................................................... 37 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu.. ............................................................................................. 39 2.1.3. Hóa chất. ................................................................................................................... 39 2.1.4. Máy móc thiết bị ........................................................................................................... 39 2.1.5. Dung dịch và môi trường sử dụng ................................................................................ 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 42 2.2.1. Phương pháp tách DNA metagenome của VSV liên kết hải miên ............................... 43 iv 2.2.2. Định danh hải miên bằng sinh học phân tử .................................................................. 43 2.2.3. Phân tích dữ liệu metagenomics ................................................................................... 43 2.2.4. Tổng hợp gen PIs từ CSDL metagenomics hải miên và thiết kế plasmid mang gen PIs ................................................................................................... 47 2.2.5. Các phương pháp sử dụng để thu hồi protein PIs tái tổ hợp trong hệ biểu hiện E. coli (DE3) ................................................................................................ 48 2.2.6. Các phương pháp sử dụng để thu hồi protein PIs tái tổ hợp trong hệ biểu hiện nấm men Pichia pastoris .............................................................................. 49 2.2.7. Phương pháp xác định hoạt tính ức chế protease ......................................................... 50 2.2.8. Phương pháp xác định ảnh hưởng của một số yếu tố đến protein PIs tái tổ hợp ....................................................................................................................... 52 2.2.9. Phân tích thống kê ......................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 53 3.1. Thu thập mẫu hải miên .............................................................................................. 53 3.2. Kết quả tách chiết DNA metagenome ....................................................................... 54 3.2.1. Tách chiết DNA metagenome của vi sinh vật liên kết hải miên biển Quảng Trị ...................................................................................................................... 54 3.2.2. Định danh hải miên QT2 bằng sinh học phân tử .......................................................... 55 3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu DNA metagenome của vi sinh vật liên kết hải miên Spheciospongia vesparium QT2 biển Quảng Trị, Việt Nam bằng tin sinh học ................................................................................................ 56 3.3.1. Lắp ráp reads của DNA metagenome ........................................................................... 56 3.3.2. Kết quả dự đoán gen ..................................................................................................... 58 3.3.3. Kết quả chú giải và phân loại chức năng gen ............................................................... 60 3.3.4. Đa dạng sinh học vi sinh vật liên kết hải miên Spheciospongia vesparium QT2 biển Quảng Trị ................................................................................... 64 3.3.5. Khai thác gen có hoạt tính ức chế protease (PIs) dựa trên cơ sở dữ liệu (CSDL) metagenomics ......................................................................................... 71 3.4. Nghiên cứu biển hiện ức chế protease (PIs) trong hệ Escherichia coli ................................................................................................................................. 75 3.4.1. Phân tích trình tự a xít amin và cây phân loại của protein PI-QT ................................ 76 v 3.4.2. Thiết kế vectơ biểu hiện pET-32a(+) mang gen PIs ..................................................... 78 3.4.3. Biểu hiện gen PIs trong E. coli chủng BL21(DE3) ...................................................... 79 3.4.4. Nghiên cứu điều kiện thích hợp nhất để thu protein tái tổ hợp PI-QT ở trạng thái tan cao nhất ................................................................................................ 81 3.4.5. Tinh sạch protein tái tổ hợp PI-QT trong E. coli và nhận diện bằng khối phổ ........................................................................................................................ 87 3.4.6 Thử hoạt tính ức chế của protein tái tổ hợp PI-QT với protease .................................. 89 3.5. Nghiên cứu biển hiện ức chế protease (PIs) trong hệ nấm men Pichia pastoris .............................................................................................................. 91 3.5.1. Tạo plasmid pPIC9 mang gen PI-QT ........................................................................... 91 3.5.2. Tạo dòng tế bào Pichia pastoris SMD1168 mang gen PI-QT ..................................... 92 3.5.3. Biểu hiện gen PI-QT trong nấm men P. pastoris SMD1168 ........................................ 93 3.5.4. Kết quả thử hoạt tính ức chế của protein PI-QT biểu hiện trong nấm men ................................................................................................................................ 96 3.5.5. Kết quả phát hiện chất ức chế protease bằng điện di trên gel SDS- PAGE có bổ sung cơ chất casein 0,1 % ........................................................................ 97 3.5.6. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự biểu hiện P. pastoris SMD 1168 [pPIC9/PI-QT] ..................................................................................................... 98 3.5.7. Tinh sạch protein PI-QT tái tổ hợp biểu hiện trong nấm men P. pastoris qua cột sắc ký ái lực Trypsin-Sepharore 4B .................................................. 104 3.5.8. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến protein PI-QT ......................................................... 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 112 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................................... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 114 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACN Acetonitrile Amp Ampicillin BLAST Basic Local Alignment Search Tool bp, kb, kDa Base pair, Kilo base, Kilo dalton CFU Colony forming units CSDL Cơ sở dữ liệu CTAB Cetyl trimêtylamôni brômua ĐC Đối chứng DN Đà Nẵng DNA Deoxyribonucleic Acid dNTP Deoxyribonucleotide triphosphate đtg Đồng tác giả DTT Dithiothreitol E. coli Escherichia coli EDTA Ethylenediaminetetraacetic acid EtBr Ethidium bromide FA AntiFoam HMA High microbial abundance IAA 3-Indolebutyric acid IPTG Isopropyl β-D-1-thiogalactopyranoside KH&CN Khoa học và Công nghệ LB: Luria-Bertani LMA Low microbial abundance mRNA Messenger RNA NCBI National Center for Biotechnology Information P. pastoris Pichia pastoris PCR Polymerase Chain Reaction PIs Protein inhibitors QT Quảng Trị vii RNA Ribonucleic acid RNase Ribonuclease SCUBA Self contained underwater breathing apparatus SDS Sodium dodecyl sulphate TAE Tris-Acetic-EDTA Taq polymerase Polymerase Thermus aquarius TBS Tris-buffered saline TE Tris- EDTA TFA Axit trifluoroacetic TQ Trung Quốc VSV Vi sinh vật viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2. Chất ức chế protease từ vi sinh vật liên kết hải miên 32 Bảng 2.1. Thành phần của bản gel polyacryamide ....................................................................... 42 Bảng 3.1. Chất lượng của DNA tổng số tách từ các mẫu hải miên biển Quảng trị ....................................................................................................................... 54 Bảng 3.2. Kết quả lắp ráp DNA metagenome của mẫu QT2 ........................................................ 57 Bảng 3.3. Kết quả dự đoán, cluster genes và kiểm tra tính toàn vẹn của gen (mẫu QT2) .................................................................................................................... 59 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả chú giải chức năng gen (QT2) ......................................................... 60 Bảng 3.5. Phân loại các reads 16S rRNA của hải miên Spheciospongia vesparium QT2 theo giới và ngành ............................................................................... 65 Bảng 3.6. Phân loại các reads 16S rRNA của hải miên Spheciospongia vesparium QT2 đến lớp và bộ ....................................................................................... 66 Bảng 3.7. Phân loại các reads 16S rRNA của hải miên Spheciospongia vesparium QT2 đến họ; chi ......................................................................................... ... AGGC GAGTACTGGT CAGCCGCCCT TCCTCTCGAA AGCCCCGACT GCTCTTCGTT 351 GCAGTGGTCG GGTAGTCCGG GACGTTTACT TTGAAAAAAT TAGAGTGTTC AAGGCAGGCC 421 TACGCCTGAA TACATTAGCA TGGAATAATG GAAGAGGACC TCGGTCCTAT TTTGTTGGTT 491 TCCAGGGCCG AAGTAATGAT TAAGAGGGAC AGTTGGGGGC ATTCGTATTT AATTGTCAGA 561 GGTGAAATTC TCGGATTTAT GAAAGACGAA CAACTGCGAA AGCATTTGCC AAGGATGTTT 631 TCATTAATCA AGAACGTTAG TTAGGGGTTC GAAGACGATC AGATACCGTC GTAGTCCTAA 701 CCATAAACTA TGCCGACTAG GGATCGGTGG ATGTTAGCGT TTGACTCCAT CGGCACCTTA 771 TGAGAAATCA AAGTCTTTGG GTTCCGGGGG GAGTATGGTC GCAAGGCTGA AACTTAAAGG 841 AATTGACGGA AGGGCACCAC CAGGAGTGGA GCCTGCGGCT TAATTTGACT CAACACGGGG 911 AAACTCACCA GGTCCAGACA TAGTAAGGAT TGACAGATTG AGAGCTCTTT CTTGATTCTA 981 TGGGTGGTGG TGCATGGCCG TTCTTAGTT 22 Phụ lục 10. Blast một số trình tự axit amin được chú giải là chất ức chế protease từ CSDL metagenomics QT2 contig000433 Prokka_41698 Serpin B8 Met N T G K T S K R P F L W L Met C L V S L L F A G C N N L S A I F S D E G R D E P E T V S I D T N V V T A N T Q F G F D L F N E I R K I E Q D K N I F I S P L S I S I A L A MetT L N G A S G E T E Q A Met A N T L H L Q G L G S E A I N P G Y A G L R Q A L Q V A D P K V I L T I A N S L W A R Q D V P F K Q D F L Q R N T E Y F G A E V S T L N F T D P N T L P T I N Q W I N T N T N G K I T K I L D E I N P D T V L F L I N A I Y F K G T W Q T E F D P S R T R D G T F Y L A T G A E K Q I P Met Met T R T G D Y P Y Y E N N D A K F Q A I S L P Y G D G R Met S Met Y I F L P Y P E S D I N T F L D G L N T E N W E S W V S Q L R D Q E L F L S Met P K F K L E Y E K T L N N P L Q S L G Met G I A F A P G L A D F S Q Met A D L E A L G Q N L Y I G E V L H K A V V E V N E E G T E A A A V T S V G I R A T S A P P A F Met A N R P F F F A I R D N E T K T V L F Met G T V V D P Stop 23 contig000046 Prokka_10704 Serpin (serine protease inhibitor) Met T K Q L I N A T I I A C V G L I Y L L G C S G E E D V L H E D E L L E Met S L E E G A P T A P D G C A I L A K P A G F T D N A L S E A N A K F G F K L L A E L Y N Q K P N K N V F I S P L S I S I A L T Met T Y N G A R G A T K Q A Met A K T L E I E G Met D L G A V N Q A N A E L R E I L K S A D P Q I E L A I A N S I W L R N T F D E V N P D F L D R N D R F F G A E I A S L D F D D P Q T V E T I N Q W V N T N T Q G K I K E I L G E I E E H E V Met F L I N A I Y F K G G W K G K F D A S K T Q D G V F H L L D G G E K Q V P Met Met S H T C N Y S Y L E S G D F R A V G L P Y G E G R V S Met Y I F L P E H S S N L D E F L A D L N A E N W E N W L S R F W N E R D L R F I Met P R F R L E Y G Met L L N D A L K A L G Met E I A F I P Y V A N L E G I A P L L F I E K V I H K T F L E V N E E G T E A A A V T L V S P P P A S T P G P F V V N R P F F F A I H D N W T N T I L F Met G I V V E P MetStop 24 contig003635, Prokka_126438 Serpin B9 Met I K R Q H P E P T G R G R N A G R G R R F S I P A A L L L L S P A G C G L L E P D V E E I Met R L P R A L T A G E I E V I R A S N R F A F D L L A Q A N E A N E N L F L S P L S A S Met A L G Met S Met N G A D G E T W N Q Met R D V L G F G S L A E E E I N D S Y K S L I E L L V G L D P T V E T A I G N S V W T R S G F P V V P D F L N T V R E V F G A E V A E L D F A S P S A S E R I N E W V N D A T R G R I E D I V P D V I P A G V V Met Y L L N A I Y F K G S W T F Q F D P S K T R T E P F H L D D G S T R T V P L Met T L S K T L P Y R E D G R F Q A V D L P Y G G R A F T Met T V L L P G Q G V S V D T L A A N L D A G E W E D V A D G F R D T D V T L F L P R F R Met S Y E R Met L N D D L A A L G Met V D A F D P Y R A D F T R L S P V A P L A I S E V K Q K S W V D V N E E G T E A A A V T S A G T Y T G G V P V V R A D R P F L F F I R E R L S G T I L F A G K F A S P T A E Stop 25 contig000199 Prokka_21375 Serpin MDNEQSEHRPDSGNRVRGAARRGWLPGAGAVLLLAAAGCGGPSTVPVPGLPPIPGVPPADPPSAPELPR ALSATEVDVIAAGNRFGFDLLREANRPGDNLFLSPFSASMALGMTMNGAGGETWNQMRDALGFGGLT EEEINAGYASLIQVLTELDPAVETAIGNSVWTRLGFPLRAEFVDVLREFFGAEAAELDFAGPSASGRVNE WVRSATGGHIEEIVPDPIPPAVLMFLINAIYFNAPWTFEFDPDDTRTEPFYPEDRSPREVPLMTILRDFLYL ETSRFQAVDLPYGGGAFSMTVLVPREDVRVDDVVASLDAPAWSDVTGGFEETEVELFLPRFRMEYERE LKDDLAALGMVDAFSPGKADLTRLSPVDLSISSVRQKALVEVTEEGTEAAAATVVIGVTSAPPPPVTVR ADRPFLFFIRERLTGAIIFVGKVAHPPPR 26 Prokka_130363 Met K T Q L T L L L A L L A P L P A L S I G Y V Y T G V G D D G R Q H L E L T S V T V D V Q I D E R I A R T R T D Q I F T N H A E W E V E G I Y E F T L P E G A I I T D L V L W I G D K R I Q G E V L E K E E A R R T Y D D I V G R R I D P A L I E Q V S P N Q F R L S I F P F P A K G S R R V E F E Y Met Q L L E S H S G R L D Y S F P L A P E T D Q P L Q Met E L F V L R A Q V R S Q H A F E A T T S G L P R L T E I D R P D A H R A N I F F G D E K I K P R E D F T L T I R Q T D D R P K P T V L S F A P R A N D D L G Y Y A L W L P P L P E L T R D G P L P R S L T F V I D I S S S Met Q E G K L R A V K G A L T A A I D A L D A G D L F N I V V F T H R A N S F A A A P V P A D P D N K K A A T A F I N Q Q D A L G V S N F E A G L G R A Met Q Q A F P A N R V N H V I F L T D G L P T I G E L E L A S L S E Met V G E W S A G Q A R L F T I G V G Q D V D Q G F L S G L A E D H R G E A Y F L S E E G D I E A A L Q E L F E S F T F P I L L L D E L S F D Q V E I H D V H P R G L E T L A A G R E L F Q V G R Y R G G G T F T L S L A G H Met G E E N Met S L D F P L E F T Q T D V S G S L I P R L W A Y Q K I Q A L E E Q I S R F G E K Q E L L D D I L A L G L E Y R L V T R R T S L F A P D D G V E V N P Q P R D Q V A L N F G G I D D L F D S S S E S D Q E E D D E F F S T A V N D A R P T T H W L G R D F F L Y D E V W I D L A Y Q P G Met P R E L Y E S R T Y Q P A E L A H F A R L G Q A Met L V V V E E R A Y E I P A D A Q G S R P V L L Q N A P N P F N A S T T I S F L I P F R L A N E P T R L S I Y N L A G Q L V R V L Q L E A L Q A G E H R L S W D G R D D Y G R E V A S G V Y I Y R L D V G E W A V H R R Met L L L R Stop 27 Phụ lục 11. Trình tự gen, axít amin của PI-QT Trình tự gen 1 ATGACAAAAC AGTTGATTAA TGCAACGATC ATCGCATGTG TCGGATTGAT TTATCTGCTT GGGTGTTCAG 71 GTGAAGAAGA TGTGTTGCAT GAGGATGAAC TTCTTGAGAT GTCTCTTGAA GAAGGAGCCC CAACGGCACC 141 TGATGGGTGT GCAATTTTAG CAAAGCCTGC TGGTTTCACC GATAATGCAC TGTCCGAAGC AAATGCAAAG 211 TTCGGCTTTA AACTACTCGC CGAACTGTAT AATCAAAAAC CCAACAAAAA CGTCTTTATC TCCCCATTAA 281 GCATTTCGAT AGCTTTGACC ATGACATATA ATGGTGCCAG AGGCGCAACA AAACAGGCAA TGGCAAAGAC 351 GCTAGAGATC GAGGGAATGG ACCTGGGTGC GGTCAACCAA GCTAACGCCG AGTTACGAGA AATCCTTAAG 421 AGCGCAGATC CCCAGATTGA ACTTGCCATC GCCAACTCGA TCTGGCTACG GAACACGTTT GATGAAGTAA 491 ATCCCGATTT CCTTGACCGA AATGATCGAT TCTTTGGCGC AGAGATTGCT TCGCTTGATT TTGACGATCC 561 GCAAACAGTA GAGACCATCA ACCAATGGGT GAACACGAAC ACACAGGGAA AAATCAAGGA GATTCTAGGT 631 GAAATTGAGG AGCACGAAGT TATGTTCCTG ATTAACGCCA TCTATTTTAA GGGCGGCTGG AAAGGAAAGT 701 TCGACGCATC AAAAACACAG GACGGTGTTT TCCATCTGTT GGATGGTGGC GAGAAGCAGG TGCCCATGAT 771 GTCCCACACC TGCAATTATT CGTATCTTGA GAGCGGAGAC TTTAGGGCTG TTGGCTTACC TTATGGAGAG 841 GGACGTGTAA GCATGTATAT CTTTCTGCCG GAGCATTCCT CCAATCTTGA CGAATTTCTT GCAGATTTGA 911 ACGCCGAGAA CTGGGAGAAC TGGCTGTCGC GGTTTTGGAA TGAACGGGAT TTGAGATTTA TAATGCCTCG 981 CTTTAGACTA GAGTATGGAA TGCTTCTCAA TGACGCGCTC AAAGCACTCG GCATGGAAAT TGCCTTTATT 1051 CCGTACGTAG CCAATCTTGA GGGCATTGCG CCTCTTTTGT TTATTGAAAA AGTCATACAC AAAACTTTTT 1121 TGGAAGTCAA CGAAGAAGGC ACCGAAGCGG CTGCCGTAAC GTTGGTTAGT CCACCACCGG CGAGCACTCC 1191 GGGGCCCTTT GTTGTAAACC GCCCCTTTTT CTTCGCCATC CATGACAATT GGACAAACAC AATATTGTTC 1261 ATGGGAATTG TCGTCGAACC GATGTAG Trình tự axit amin Met T K Q L I N A T I I A C V G L I Y L L G C S G E E D V L H E D E L L E Met S L E E G A P T A P D G C A I L A K P A G F T D N A L S E A N A K F G F K L L A E L Y N Q K P N K N V F I S P L S I S I A L T Met T Y N G A R G A T K Q A Met A K T L E I E G Met D L G A V N Q A N A E L R E I L K S A D P Q I E L A I A N S I W L R N T F D E V N P D F L D R N D R F F G A E I A S L D F D D P Q T V E T I N Q W V N T N T Q G K I K E I L G E I E E H E V Met F L I N A I Y F K G G W K G K F D A S K T Q D G V F H L L D G G E K Q V P Met Met S H T C N Y S Y L E S G D F R A V G L P Y G E G R V S Met Y I F L P E H S S N L D E F L A D L N A E N W E N W L S R F W N E R D L R F I Met P R F R L E Y G Met L L N D A L K A L G Met E I A F I P Y V A N L E G I A P L L F I E K V I H K T F L E V N E E G T E A A A V T L V S P P P A S T P G P F V V N R P F F F A I H D N W T N T I L F Met G I V V E P MetStop 28 So sánh trình tự acid amin nhằm tìm kiếm chức năng gen tương đồng trên ngân hàng dữ liệu Uniprot. Phụ lục 12. So sánh kết quả giải trình tự gen tách dòng trong pUC57, pET- 32a(+) với gen đích Chú thích: gen MK359987.1 là mã số trình tự gen đích đăng ký trên NCBI 29 Phụ lục 13. Các phương pháp sử dụng trong thu hồi và nhận diện protein PI-QT 13.1. Thu protein từ môi trường nuôi cấy bằng phương pháp tủa muối Môi trường nuôi cấy tế bào được ly tâm 5000 v/p, 10 phútthu dịch nổi. Sau đó tủa protein bằng muối (NH2)2SO4. Phương pháp tủa được sử dụng tương đối rộng rãi để thu nhận các phân tử sinh học mà nhất là protein. Tủa bằng muối là một phương pháp phổ biến để tủa protein. Khả năng hòa tan của protein tùy thuộc vào nhiều yếu tố: đặc tính lý hóa tự nhiên của protein, pH, nhiệt độ, nồng độ của muối Ở nồng độ muối thấp, tính tan của protein tăng nhẹ (salting in). Tuy nhiên, ở nồng độ muối cao, tính tan của protein giảm mạnh (salting out).Vì vậy, khi muốn tách 1 protein từ một hỗn hợp gồm nhiều protein khác nhau, ta có thể lựa chọn nồng độ muối thích hợp sao cho phù hợp nhất với protein mục tiêu. Tiến hành tủa protein ở 4 dải nồng độ muối khác nhau ở điều kiện 4 ºC với 2 loại muối (NH2)2SO4. 1 loại của Trung Quốc, 1 loại của hãng Merk (Đức). Nồng độ Khối lượng muối; thể tích cuối cùng 0-30 % 16.98 g; 109.02 ml 30-50 % 12.04 g; 106.39 ml 50-75 % 16.36 g; 108.69 ml 75-100 % 17.92 g; 109.52 ml Bổ sung lượng muối cần thiết vào phần dịch sau ly tâm, lắc ở 4 ºC, trong vòng 12 h. Ở mỗi nồng độ muối, sau khi tủa chúng tôi tiến hành thu dịch tủa và ly tâm 12000 v/p trong 30 phút ở 4 ºC để thu protein. Sau đó, lượng tủa protein được hòa lại trong đệm Tris/HCl 50 mM, pH 7.0, vortex cho tan đều và ly tâm 1 lần nữa để loại bỏ cặn còn sót lại. Các hỗn hợp protein được tủa ở các nồng độ khác nhau được kiểm tra bằng điện di SDS-PAGE.Sau đó dựa vào kích thước lý thuyết protein quan tâm, chúng tôi cắt băng 30 protein ra khỏi bản gel và tiến hành thủy phân, tách chiết protein để nhận diện bằng khối phổ MS/MS. 13.2 Tinh sạch protein bằng sắc ký lọc gel với cột Sephacryl-S200 trên hệ thống FPLC Sắc ký lọc gel dùng để phân tách các phân tử dựa trên sự khác nhau về kích thước các phân tử. Hỗn hợp protein thu được sau khi tủa với muối (NH4)2SO4được loại muối bằng phương pháp thẩm tích ở 4 ºC trong 24 h. Dịch protein sau loại muối được cho qua cột sắc kí lọc gel với chất giá Sephacryl-S200. Mẫu được thôi bằng hệ thống thôi mẫu tự động FPLC với tốc độ dòng 0.5 ml/ phút bằng dung dịch đệm Tris/HCl 50mM pH 7.0 có bổ sung Sodium azide (NaN3) 0.2 %,thu mỗi phân đoạn 2 ml. Kiểm tra các phân đoạn bằng điện di SDS-PAGE. Sau đó gộp các phân đoạn chứa protein quan tâm và cho qua màng lọc cut off 30 kDa (Microcon-30kDa Centrifugal Filter Unit) sản phẩm thu được sẽ gồm 2 phần: phần hỗn hợp protein30 kDa.2 phần sản phẩm được kiểm tra điện di SDS-PAGE. Dựa vào kích thước tính toán lý thuyết của protein quan tâm, chúng tôi tiến hành nhận diện băng protein bằng các phương pháp thủy phân trong gel, tách chiết và nhận diện protein mục tiêu bằng phân tích khối phổ MS (quy trình như mục 5.4). 13.3. Thu protein từ vi khuẩn E. coli Thu 1L dịch tế bào và ly tâm ở 4000 v/p trong 10 phút ở 4 ºC loại môi trường. Cặn tế bào được rửa và hòa lại trong 100 mL dung dịch đệm lysis buffer (Tris/HCl 50mM, Triton X-100 0.5 %, lysozyme 10 µg/mL, pH 7.0) ủ ở 30ºC trong 30 phút. Sau đó tế bào được phá vỡ bằng siêu âm với xung ngắn (200-300 µA) khoảng 3s trong đá lạnh. Siêu âm cho đến khi dịch tế bào hết nhầy và tan đều. Tiếp tục ly tâm dịch tế bào 14000 v/p, 30 phút ở 4 ºC để tách phần dịch nổi và cặn tế bào.Kiểm tra điện di phần dịch nổi và cặn tế bào bằng điện di SDS-PAGE.Đưa phần dịch nổi qua cột sắc kí ái lực Ni-NTA agarose và rửa các protein không bám bằng đệm Tris HCL 50 mM với 5 mM Imidazol.Protein bám cột được thôi bằng Imidazol với các nồng độ ,100 mM, 300 mM và 500 mM. Các phân đoạn sau khi tinh sạch được kiểm tra bằng điện di SDS-PAGE. 31 Sau đó băng protein quan tâm được bằng các phương pháp thủy phân trong gel, tách chiết và nhận diện protein mục tiêu bằng phân tích khối phổ MS (quy trình như mục 5.4). 13.4. Nhận diện và phân tích protein bằng phương pháp proteomics/tin sinh học Nhận dạng protein bằng khối phổ: Quá trình thực hiện khối phổ liên tiếp được tiến hành trên máy khối phổ QSTAR - XL, vận hành ở chế độ IDA (Information Dependent Acquisition) để thực hiện việc chuyển từ quét phổ TOF MS đơn đối với các ion nằm trong dải khối (TOF mass) từ 400 đến 1200 sang khối phổ liên tiếp trên 3 ion phân tử có mật độ cao nhất và lớn hơn 15 được xác định tự động nhờ phần mềm BioAnalyst QS v1.4 (AppliedBiosystems, Mỹ). Sai số về khối (mass tolerance) được đặt ở mức 100 ppm, thời gian thực hiện không lặp lại MS/MS đối với mỗi mảnh là 90 giây. Hiệu điện thế được đặt để ion hoá mẫu trong dung dịch đi ra từ đầu Fused Silica PicoTip là 2200V. Các protein được nhận dạng thông qua phần mềm Mascot v1.8 (MatrixScience Ltd., London, Anh). Tìm kiếm protein bằng phần mềm Mascot v1.8 : Dữ liệu phổ khối (MS/MS) được phân tích bằng phần mềm Mascot v1.8. Đây là phần mềm có khả năng phân tích dữ liệu phổ MS/MS để nhận dạng protein dựa trên thuật toán Mowse được phát triển bởi Matrix Science (Matrix Science Ltd., London, Anh) (Pappin et al., 1993). Ngân hàng Dữ liệu được dùng để tìm kiếm trong Mascot là Uniprot, một Ngân hàng Dữ liệu các protein không lặp lại và toàn diện về hệ protein của người mới nhất được cài đặt trên một máy tính HP Proliant Server (s/n:2UA5100LXZ). Các thông số tìm kiếm bằng phần mềm Mascot như sau: Enzyme thủy phân: Trypsin; Sai số khối lượng peptide: ± 0,5 Da; Sai số khối lượng của các mảnh ion trong phổ MS/MS: ± 0,5 Da; Trạng thái điện tích của ion phân tử được chọn: + 2,+ 3, và +4; Cải biến cố định: Carbamindomethyl (C); Cải biến biến đổi: oxy hóa (methionin) xảy ra trong quá trình thủy phân; 32 Mức độ chính xác được đặt mặc định: 99,5 %. Việc phân tích dữ liệu phổ khối giới hạn trong Ngân hàng Dữ liệu protein của vi sinh vật của toàn bộ Ngân hàng Dữ liệu Uniprot. Với các thông số như trên phần mềm Mascot đưa ra những protein/peptide có điểm số > 30 sẽ đảm bảo độ tương đồng cao giữa các phổ thực nghiệm và phổ lý thuyết với mức ý nghĩa p < 0,05. Sau đó, các protein được xác nhận lại bằng phần mềm Peak (Canada). 33 Phụ lục 14: Phân tích nhận diện phổ MS/MS của các mảnh peptide từ protein tái tổ hợp đã được thủy phân bằng Trypsin Coverage: 30.3% 34
File đính kèm:
- luan_an_sang_loc_va_bieu_hien_gen_ma_hoa_protein_uc_che_prot.pdf
- Đóng góp mới.pdf
- Tóm tắt TA.pdf
- Tóm tắt TV.pdf
- Trích yếu luận án.pdf