Luận án Ứng dụng công nghệ địa không gian để phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng ở vùng Tây nguyên, Việt Nam

Mất rừng, suy thoái rừng đã được xem như là một hiện tượng thực tế đe

dọa đến chất lượng cuộc sống của con người và đa dạng sinh học trên trái đất.

Theo Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) [51], tổng diện tích rừng của

thế giới hiện nay là 4,06 tỷ ha, chiếm 31% trong tổng diện tích bề mặt trái đất.

Có khoảng 420 triệu ha rừng đã bị mất từ những năm 1990 đến nay. Giai đoạn

1990-2000, trung bình mỗi năm mất 7,8 triệu ha rừng; giai đoạn 2000-2010,

trung bình mỗi năm mất 5,2 triệu ha rừng và giai đoạn 2010-2020 trung bình

mỗi năm mất 4,7 triệu ha rừng.

Nguyên nhân của mất rừng, suy thoái rừng đã được xác định chủ yếu do

yếu tố con người. Phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng không những giúp

chúng ta đưa ra các quyết định phù hợp nhằm ngăn chặn để rừng không bị phá

thêm mà còn giúp chúng ta sớm đưa ra các giải pháp cho việc phục hồi rừng,

tăng cường chất lượng rừng tại những nơi đã mất rừng, suy thoái rừng.

Mất rừng, suy thoái rừng thường được phát hiện trực tiếp bởi lực lượng

chức năng hoặc thông qua việc phối hợp giữa lực lượng chức năng và các tổ

chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan vv. Ngoài ra, với sự phát triển mạnh

mẽ của công nghệ thông tin trong đó phải kể đến công nghệ địa không gian bao

gồm (hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu và viễn thám) đã góp

phần quan trọng vào việc phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng.

pdf 309 trang dienloan 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ứng dụng công nghệ địa không gian để phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng ở vùng Tây nguyên, Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng công nghệ địa không gian để phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng ở vùng Tây nguyên, Việt Nam

Luận án Ứng dụng công nghệ địa không gian để phát hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng ở vùng Tây nguyên, Việt Nam
-------------------------- 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
NGUYỄN QUỐC HIỆU 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỊA KHÔNG GIAN 
ĐỂ PHÁT HIỆN SỚM MẤT RỪNG, SUY THOÁI RỪNG 
Ở VÙNG TÂY NGUYÊN, VIỆT NAM 
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG 
MÃ SỐ: 9620211 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. PHÙNG VĂN KHOA 
2. TS. ĐOÀN HOÀI NAM 
Hà Nội, 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án “Ứng dụng công nghệ địa không gian để phát 
hiện sớm mất rừng, suy thoái rừng tại vùng Tây Nguyên, Việt Nam”, chuyên 
ngành: Quản lý tài nguyên rừng, mã ngành: 9620211 là công trình nghiên cứu 
của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các tài liệu, số liệu mà luận án tham 
khảo đã được trích dẫn đầy đủ theo quy định. 
 Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020 
 Tác giả 
 Nguyễn Quốc Hiệu 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án này được thực hiện và hoàn thành theo Chương trình đào tạo Tiến 
sĩ của Trường Đại học Lâm nghiệp, Xuân Mai, Hà Nội. Nhân dịp hoàn thành Luận 
án, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phùng Văn Khoa, TS. Đoàn 
Hoài Nam là những người thầy hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ 
tác giả trong quá trình tổ chức thực hiện và hoàn thành luận án. 
 Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tác giả đã 
được Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường, tập thể và 
lãnh đạo Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp, lãnh đạo Cục 
Kiểm lâm quan tâm giúp đỡ, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn 
thành luận án. Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến sự giúp đỡ quý 
báu đó. 
Cũng nhân dịp này, xin được cảm ơn các lãnh đạo, cán bộ thuộc Chi cục 
Kiểm lâm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông đã giúp 
đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. 
 Cuối cùng và rất quan trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến 
tất cả những người thân trong gia đình và các bạn hữu gần xa đã tận tình giúp 
đỡ tác giả cả tinh thần và vật chất để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống 
và công việc trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. 
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do điều kiện nghiên cứu và năng lực 
chủ quan có hạn nên luận án không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, 
tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp các nhà khoa học để hoàn thiện 
hơn. 
Xin trân trọng cảm ơn! 
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020 
Tác giả 
 Nguyễn Quốc Hiệu 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN...i 
LỜI CẢM ƠN...ii 
MỤC LỤC....iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi 
DANH MỤC PHỤ LỤC.xv 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 5 
 1.1. Định nghĩa về rừng, mất rừng và suy thoái rừng .................................... 5 
1.1.1. Rừng ................................................................................................ 5 
1.1.2. Mất rừng.......................................................................................... 6 
1.1.3. Suy thoái rừng ................................................................................. 7 
 1.2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa không gian để xác định thay đổi 
 rừng trên thế giới và Việt Nam ...................................................................... 8 
1.2.1. Xác định thay đổi rừng sử dụng kỹ thuật so sánh sau phân loại .. 10 
1.2.2. Xác định thay đổi rừng sử dụng thuật toán phát hiện thay đổi .... 19 
 1.3. Đánh giá và định hướng nghiên cứu ..................................................... 28 
1.3.1. So sánh 2 hướng tiếp cận xác định thay đổi rừng ........................ 28 
1.3.2. So sánh các thuật toán phát hiện thay đổi .................................... 30 
1.3.3. Định hướng nghiên cứu ................................................................ 33 
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 34 
 2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 34 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 35 
2.2.1. Phương pháp luận ......................................................................... 35 
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................... 48 
iv 
Chương 3 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC 
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 64 
 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................... 64 
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 64 
3.1.2. Khí hậu .......................................................................................... 64 
3.1.3. Thủy văn ........................................................................................ 65 
3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng................................................................. 65 
3.1.5. Dân số, dân tộc ............................................................................. 67 
3.1.6. Cơ cấu các ngành kinh tế .............................................................. 67 
 3.2. Đặc điểm rừng ở vùng Tây Nguyên ...................................................... 68 
3.2.1. Diện tích và phân bố các loại rừng .............................................. 68 
3.2.2. Biến động rừng ở vùng Tây Nguyên ............................................. 72 
 3.3. Đặc điểm ảnh vệ tinh vùng Tây Nguyên .............................................. 74 
3.3.1. Ảnh vệ tinh Landsat 8.................................................................... 74 
3.3.2. Ảnh vệ tinh Sentinel 2 ................................................................... 75 
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 76 
 4.1. Cơ sở khoa học ứng dụng chỉ số viễn thám trong phát hiện mất rừng, 
 suy thoái rừng ............................................................................................... 76 
4.1.1. Mối quan hệ giữa chỉ số viễn thám và trữ lượng rừng trên ảnh vệ 
tinh Landsat 8 và Sentinel 2 .................................................................... 76 
4.1.2. Kiểm định sự khác biệt về chỉ số viễn thám giữa các trạng thái 
rừng trên ảnh Landsat 8 và Sentinel 2 .................................................... 81 
4.1.3. Xác định ngưỡng chỉ số viễn thám đối với rừng không thay đổi 
trên ảnh Landsat 8 .................................................................................. 97 
4.1.4. Xác định ngưỡng chỉ số viễn thám đối với rừng không thay đổi 
trên ảnh Sentinel 2 ................................................................................ 112 
4.1.5. Thảo luận .................................................................................... 116 
 4.2. Xác định ngưỡng chỉ số tương đối phát hiện mất rừng, suy thoái 
v 
 rừng ở vùng Tây Nguyên ......................................................................... 121 
4.2.1. Sử dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 ................................................. 121 
4.2.2. Sử dụng ảnh vệ tinh Sentinel 2 .................................................... 125 
4.2.3. Thảo luận .................................................................................... 130 
 4.3. Đề xuất hướng ứng dụng công nghệ địa không gian để phát hiện sớm 
 mất rừng, suy thoái rừng ở vùng Tây Nguyên. .......................................... 134 
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 145 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN 
LUẬN ÁN ..................................................................................................... 148 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 149 
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 130 
vi 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Ý nghĩa 
BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc 
GEE Google Earth Engine 
GIS Hệ thống thông tin địa lý 
G-TN Gỗ - tre nứa 
GT Công nghệ địa không gian 
 GPS Hệ thống định vị toàn cầu 
HG Hỗn giao 
KB Tên chỉ số tương đối 
KB(dNDVI) Giá trị KB tính theo chỉ số NDVI 
KB(dNBR) Giá trị KB tính theo chỉ số NBR 
IPCC Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu 
LS8 Ảnh Landsat 8 
LRTX Lá rộng thường xanh 
LRNRL Lá rộng nửa rụng lá 
LRRL Lá rộng rụng lá 
LK Lá kim 
M Trữ lượng rừng (m3/ha) 
NDVI Chỉ số thực vật khác biệt chuẩn hóa 
NBR Chỉ số cháy chuẩn hóa 
NA Không phát hiện 
OTC Ô tiêu chuẩn 
RS Viễn thám 
UNFCCC (Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí 
hậu) 
S2 Ảnh Sentinel 2 
SR Phản xạ phổ bề mặt 
TN-G Tre nứa – gỗ 
V Thể tích thân cây (m3) 
FCCC Công ước khung về Biến đổi Khí hậu 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2. 1. Phân bố các mẫu điều tra rừng theo tỉnh và trạng thái rừng ......... 49 
Bảng 2. 2. Ảnh Landsat 8 được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa chỉ số 
viễn thám với trữ lượng rừng và kiểm định sự khác biệt về chỉ số viễn thám 
giữa các kiểu rừng ........................................................................................... 51 
Bảng 2. 3. Ảnh Sentinel 2 được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa chỉ số 
viễn thám với trữ lượng rừng và kiểm định sự khác biệt về chỉ số viễn thám 
giữa các kiểu rừng ........................................................................................... 52 
Bảng 2. 4. Số lượng và phân bố mẫu rừng không đổi theo các kiểu rừng tại 5 
tỉnh vùng Tây Nguyên ..................................................................................... 55 
Bảng 2. 5. Ảnh Landsat 8 được sử dụng để xác định ngưỡng mất rừng, suy thoái 
rừng và đánh giá độ chính xác ........................................................................ 60 
Bảng 2. 6. Ảnh Sentinel 2 được sử dụng để xác định ngưỡng mất rừng, suy 
thoái rừng và đánh giá độ chính xác ............................................................... 60 
Bảng 3. 1. Dân số khu vực Tây Nguyên các năm 1999, 2009 và 2019 .......... 67 
Bảng 3. 2. Cơ cấu các ngành kinh tế các tỉnh vùng Tây Nguyên năm 2018 .. 68 
Bảng 3. 3. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp vùng Tây Nguyên năm 2015 ... 69 
Bảng 3. 4. Biến động diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng các tỉnh vùng Tây 
Nguyên giai đoạn 2015-2018 .......................................................................... 72 
Bảng 3. 5. Tổng hợp số vụ phá rừng trái phép theo các tháng trong 4 năm (2015-
2018) ở vùng Tây Nguyên .............................................................................. 73 
Bảng 4. 1. Ước lượng tham số các mô hình tương quan giữa trữ lượng rừng và 
chỉ số NDVI trên ảnh Landsat 8 ...................................................................... 76 
Bảng 4. 2. Ước lượng tham số các mô hình tương quan giữa trữ lượng rừng và 
chỉ số NBR trên ảnh Landsat 8 ....................................................................... 78 
Bảng 4. 3. Ước lượng tham số các mô hình tương quan giữa trữ lượng rừng và 
chỉ số NDVI trên ảnh Sentinel 2 ..................................................................... 79 
viii 
Bảng 4. 4. Ước lượng tham số các mô hình tương quan giữa trữ lượng rừng và 
chỉ số NBR trên ảnh Sentinel 2 ....................................................................... 80 
Bảng 4. 5. Một số chỉ tiêu thống kê giá trị NDVI của các trạng thái rừng trên 
ảnh Landsat 8 .................................................................................................. 82 
Bảng 4. 6. Kết quả kiểm định bằng tiêu chuẩn Mann-Whitney cho từng cặp 
trạng thái rừng với chỉ số NDVI trên ảnh Landsat 8 ...................................... 83 
Bảng 4. 7. Kết quả tính toán một số đặc trưng thống kê giá trị NDVI trên ảnh 
Landsat 8 với các nhóm kiểu rừng .................................................................. 84 
Bảng 4. 8. Kết quả kiểm định sự khác biệt chỉ số NDVI trên ảnh Landsat 8 với 
các nhóm kiểu rừng ......................................................................................... 84 
Bảng 4. 9. Kết quả ước lượng ngưỡng giá trị NDVI trên ảnh Landsat 8 cho các 
nhóm kiểu rừng ............................................................................................... 85 
Bảng 4. 10. Một số chỉ tiêu thống kê giá trị NBR của các trạng thái rừng trên 
ảnh Landsat 8 .................................................................................................. 86 
Bảng 4. 11. Kết quả kiểm định bằng tiêu chuẩn Mann-Whitney cho từng cặp 
trạng thái rừng với chỉ số NBR trên ảnh Landsat 8 ........................................ 86 
Bảng 4. 12. Kết quả tính toán một số đặc trưng thống kê giá trị NBR trên ảnh 
Landsat 8 với các nhóm kiểu rừng .................................................................. 88 
Bảng 4. 13. Kết quả kiểm định sự khác biệt chỉ số NBR trên ảnh Landsat 8 với 
các nhóm kiểu rừng ......................................................................................... 88 
Bảng 4. 14. Kết quả ước lượng ngưỡng giá trị NBR trên ảnh Landsat 8 cho các 
nhóm kiểu rừng ............................................................................................... 89 
Bảng 4. 15. Một số chỉ tiêu thống kê giá trị NDVI của các trạng thái rừng ... 90 
Bảng 4. 16. Kết quả kiểm định bằng tiêu chuẩn Mann-Whitney cho từng cặp 
trạng thái rừng với chỉ số NDVI trên ảnh Sentinel 2 ...................................... 91 
Bảng 4. 17. Kết quả tính toán một số đặc trưng thống kê giá trị NDVI trên ảnh 
Sentinel 2 với các nhóm kiểu rừng.................................................................. 92 
ix 
Bảng 4. 18. Kết quả kiểm định sự khác biệt chỉ số NDVI trên ảnh Sentinel 2 
với các nhóm kiểu rừng ................................................................................... 92 
Bảng 4. 19. Kết quả ước lượng ngưỡng giá trị NDVI trên ảnh Sentinel 2 cho 
các nhóm kiểu rừng ......................................................................................... 93 
Bảng 4. 20. Một số chỉ tiêu thống kê giá trị NBR của các trạng thái rừng trên 
ảnh Sentinel 2 .................................................................................................. 94 
Bảng 4. 21. Kết quả kiểm định bằng tiêu chuẩn Mann-Whitney cho từng cặp 
trạng thái rừng với chỉ số NBR trên ảnh Sentinel 2 .................................... ... 460 510198 1680652 LKG 32.9 328.6 
2432 Kon Tum KTU_RTN_461 511397 1678625 LKG 58.5 585.3 
2433 Kon Tum KTU_RTN_462 513454 1672272 TXG 25.1 251 
2434 Kon Tum KTU_RTN_463 513382 1670633 TXG 29.7 296.8 
2435 Kon Tum KTU_RTN_464 511912 1668999 TXB 13.1 131.4 
2436 Kon Tum KTU_RTN_465 512834 1665127 TXG 29.3 292.6 
2437 Kon Tum KTU_RTN_468 515940 1661147 TXP 8.6 86.2 
2438 Kon Tum KTU_RTN_469 517475 1660812 TXP 5.8 57.6 
2439 Kon Tum KTU_RTN_470 519602 1661830 HG1 14.2 141.9 
2440 Kon Tum KTU_RTN_472 522834 1663390 TXB 13.1 130.7 
2441 Kon Tum KTU_RTN_474 525145 1666348 LKG 57.7 576.8 
2442 Kon Tum KTU_RTN_475 525513 1667646 LKG 35.3 353.4 
2443 Kon Tum KTU_RTN_478 529249 1664465 TXB 13.3 133.3 
2444 Kon Tum KTU_RTN_480 527182 1656495 TXP 7.7 76.7 
2445 Kon Tum KTU_RTN_481 511107 1663353 TXG 45.2 452.2 
2446 Kon Tum KTU_RTN_482 510475 1663822 TXG 28.8 288.3 
2447 Kon Tum KTU_RTN_483 509850 1662802 TXG 28 279.7 
2448 Kon Tum KTU_RTN_484 509990 1661670 TXB 14.8 147.7 
2449 Kon Tum KTU_RTN_485 509273 1661423 TXB 19.5 194.7 
2450 Kon Tum KTU_RTN_486 507541 1661480 TXG 28.8 287.8 
2451 Kon Tum KTU_RTN_487 506371 1662280 TXG 32 320.3 
2452 Kon Tum KTU_RTN_488 505809 1663008 TXG 32.9 329.1 
2453 Kon Tum KTU_RTN_489 504599 1663816 TXG 31.5 315.4 
2454 Kon Tum KTU_RTN_490 503857 1663913 TXB 18.6 185.9 
2455 Kon Tum KTU_RTN_491 501533 1662316 TXG 27.4 273.6 
2456 Kon Tum KTU_RTN_492 500803 1661284 TXG 24.6 245.5 
2457 Kon Tum KTU_RTN_493 499806 1661012 TXG 23.9 239.1 
2458 Kon Tum KTU_RTN_494 498429 1661224 TXB 17.5 175.2 
2459 Kon Tum KTU_RTN_495 496984 1660089 TXG 42.1 420.7 
2460 Kon Tum KTU_RTN_496 497846 1659096 TXB 14.7 146.8 
2461 Kon Tum KTU_RTN_497 497739 1657989 TXG 25.1 250.8 
2462 Kon Tum KTU_RTN_498 497344 1656694 TXB 15.3 153.2 
2463 Kon Tum KTU_RTN_499 498644 1655751 TXG 25.8 258 
2464 Kon Tum KTU_RTN_502 524286 1674670 TXB 14.6 145.8 
2465 Kon Tum KTU_RTN_503 524284 1674996 TXP 4.2 41.9 
2466 Kon Tum KTU_RTN_504 523925 1675150 TXN 7 69.7 
2467 Kon Tum KTU_RTN_505 524099 1675337 TXB 13.1 131.3 
2468 Kon Tum KTU_RTN_506 524197 1675562 TXG 20.2 202.1 
2469 Kon Tum KTU_RTN_508 524463 1672703 TXP 9.3 92.9 
2470 Kon Tum KTU_RTN_509 525631 1632970 TXN 6.7 66.9 
2471 Kon Tum KTU_RTN_510 527721 1632503 TXP 1.9 18.9 
2472 Kon Tum KTU_RTN_511 527384 1633220 TXB 13.8 137.7 
2473 Kon Tum KTU_RTN_512 527750 1633168 TXB 12 119.8 
2474 Kon Tum KTU_RTN_513 529366 1630593 TXB 15.3 153 
2475 Kon Tum KTU_RTN_514 530517 1630139 TXB 15.9 158.7 
2476 Kon Tum KTU_RTN_515 530900 1629235 TXG 43.6 435.9 
2477 Kon Tum KTU_RTN_516 535199 1631864 TXP 7.9 79.3 
2478 Lâm Đồng LD_LH_Phi Tô_3 558186 1318006 TXP 7.3 73.4 
2479 Lâm Đồng LD_LH_Phi Tô_4 558756 1320511 TXP 9.5 94.7 
2480 Lâm Đồng LD_LH_Phi Tô_6 553935 1318599 TXP 8.3 82.6 
2481 Lâm Đồng LD_LH_Tân Thanh_18 531108 1302527 TXP 8.3 83 
2482 Lâm Đồng LD_LH_Phúc Thọ_19 537720 1309359 TXP 6.6 66.2 
2483 Lâm Đồng LD_LH_Phú Sơn_11 551721 1323907 TXG 26.3 263 
2484 Lâm Đồng LD_LH_Phú Sơn_13 550318 1324973 TXB 19.6 196.3 
2485 Lâm Đồng LD_LH_Phú Sơn_14 551069 1325352 TXG 23.7 236.5 
2486 Lâm Đồng LD_LH_Phúc Thọ_8 534062 1308136 TXB 12 119.9 
2487 Lâm Đồng LD_LH_Phi Tô_10 553765 1318109 TXN 7.4 74.2 
2488 Lâm Đồng LD_LH_Tân Thanh_26 528539 1300637 TXN 8.3 83.1 
2489 Lâm Đồng LD_LH_Phú Sơn_43 533008 1303420 TXN 6.4 63.5 
2490 Lâm Đồng LD_LH_Phúc Thọ_17 536814 1308869 HG1 7 69.7 
2491 Lâm Đồng LD_LH_Phúc Thọ_39 530355 1306714 HG2 4.1 40.6 
2492 Lâm Đồng LD_LH_Tân Thanh_23 530031 1303821 HG2 7 70 
2493 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_2 561334 1342088 TXB 17 170.1 
2494 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_3 561741 1345553 HG1 5.5 54.7 
2495 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_4 561920 1345030 TXB 16.5 165.1 
2496 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_5 562272 1344873 TXB 15 149.6 
2497 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_7 559815 1344654 HG1 3.3 33.4 
2498 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_8 562437 1346114 LKG 21.1 210.6 
2499 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Long_9 560431 1343082 HG1 3.2 32.1 
2500 Lâm Đồng LD_DR_Đạ M'Rông_2 554156 1338987 HG1 7.8 78.2 
2501 Lâm Đồng LD_DR_Đạ M'Rông_3 555464 1336682 TXB 17.7 177.2 
2502 Lâm Đồng LD_DR_Đạ M'Rông_6 552578 1343249 HG2 5.1 51.4 
2503 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_1 561342 1341259 TXB 10.5 105 
2504 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_2 562806 1339843 TXB 15.3 152.5 
2505 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_3 559959 1338120 TXP 8.2 81.6 
2506 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_4 567657 1336143 TXP 8.3 83.4 
2507 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_5 567194 1336457 TXB 14.3 142.9 
2508 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_6 562768 1332587 TXB 15.9 158.8 
2509 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_7 556554 1335311 TXG 22.7 227.4 
2510 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_8 562561 1341109 TXG 21.3 212.5 
2511 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_9 559814 1346674 HG1 5.7 56.6 
2512 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_10 559575 1347350 HG2 8.3 82.5 
2513 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_11 560138 1339727 TXP 7.2 71.7 
2514 Lâm Đồng LD_DR_Đạ Tông_12 557915 1338565 TXB 17.9 178.5 
2515 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_1 531056 1326658 HG1 6.6 66.4 
2516 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_3 536800 1328424 TXN 7.6 76 
2517 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_5 541585 1336080 TXB 13.7 136.9 
2518 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_6 541292 1335858 TXB 15.9 158.5 
2519 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_7 540758 1336015 TXG 22 220.1 
2520 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_8 531466 1341028 TXB 14.2 142.3 
2521 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_11 532531 1337574 TXG 21.6 216.4 
2522 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_12 532623 1337025 TXG 21.1 210.8 
2523 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_13 533150 1337231 TXG 20.9 208.8 
2524 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_14 532996 1337594 TXG 21.4 213.9 
2525 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_15 533689 1337263 TXG 20.3 203.3 
2526 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_18 540327 1330844 LKB 19.9 198.7 
2527 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_20 545484 1332195 HG1 9.4 94 
2528 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_28 534469 1332936 TXN 9.7 97 
2529 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_30 545710 1329572 TXN 7.8 78.2 
2530 Lâm Đồng LD_DR_Liêng S' Rônh_35 529798 1342104 HG2 7.7 77.2 
2531 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_3 537764 1325376 LKG 32.3 322.6 
2532 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_5 532361 1323655 HG1 8.5 85 
2533 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_6 538283 1321541 LKG 20.3 203.4 
2534 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_9 545879 1322505 TXB 16.2 161.5 
2535 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_10 536090 1323060 LKB 14 140 
2536 Lâm Đồng LD_DR_Phi Liêng_11 541858 1322632 TXP 4.8 47.6 
2537 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_1 545777 1326922 HG1 12.4 123.9 
2538 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_2 551485 1334314 TXB 15.6 155.5 
2539 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_3 551752 1333896 TXB 18.1 180.5 
2540 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_4 548531 1330936 TXB 17.4 173.9 
2541 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_6 549960 1329262 TXB 19.7 196.7 
2542 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_7 547511 1329659 TXG 21.3 212.9 
2543 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_12 552972 1334849 TXB 19.1 190.5 
2544 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_13 549457 1328832 TXB 18.3 182.6 
2545 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_18 546005 1335155 TXN 9.4 93.6 
2546 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_19 544610 1336893 HG2 1.3 12.8 
2547 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_20 545079 1327201 HG2 3.5 35.4 
2548 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_21 546571 1326959 HG1 5.7 57 
2549 Lâm Đồng LD_DR_Rô Men_22 550685 1336322 HG2 4 39.9 
2550 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_1 582454 1284586 LKB 13.6 135.9 
2551 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_2 579336 1284098 LKB 11.4 114.1 
2552 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_3 581463 1287607 LKG 25.2 251.6 
2553 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_4 580230 1287824 LKB 15.8 157.9 
2554 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_5 579266 1287835 LKG 20.8 208.3 
2555 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_7 584630 1287276 LKB 14 139.7 
2556 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_9 584887 1278783 LKB 6.5 65.4 
2557 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_11 582047 1277399 LKB 14.9 149.3 
2558 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_12 582435 1278063 LKB 18.5 184.5 
2559 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_13 584430 1279391 LKB 11.4 114.3 
2560 Lâm Đồng LD_DT_Đạ Quyn_24 581014 1281857 LKB 11.1 111.1 
2561 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_1 578085 1309474 LKG 21.8 217.5 
2562 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_2 578257 1309582 LKB 17 169.9 
2563 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_3 579008 1310112 LKB 10.8 107.5 
2564 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_4 577639 1312892 LKB 13.4 134.3 
2565 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_6 576551 1306681 TXP 8.2 82.1 
2566 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_7 573792 1305347 LKG 23.7 236.6 
2567 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_8 575967 1305935 TXN 6.8 68.2 
2568 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_9 579933 1308076 LKG 25 249.9 
2569 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp An_10 581930 1309444 LKG 21 209.5 
2570 Lâm Đồng LD_DT_Hiệp Thạnh_3 571891 1304791 TXN 6 59.6 
2571 Lâm Đồng LD_DT_Ninh Gia_5 562528 1287111 LKB 15.2 152.1 
2572 Lâm Đồng LD_DT_Ninh Loan_1 563999 1278885 LKB 12.1 121.1 
2573 Lâm Đồng LD_DT_Tạ Hine_1 565079 1279749 LKB 13 129.9 
2574 Lâm Đồng LD_DL_Tà nung_2 568853 1317437 TXN 7.2 71.7 
2575 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Lâm_2 580984 1304358 LKG 35.3 353.2 
2576 Lâm Đồng LD_DD_TT.Đ'Ran_33 589183 1320475 LKG 24.8 247.7 
2577 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Lâm_1 583677 1303814 LKB 17.4 173.7 
2578 Lâm Đồng LD_DD_Đạ Ròn_3 576478 1302132 LKG 20.5 204.9 
2579 Lâm Đồng LD_DD_TT.Đ'Ran_32 591988 1313412 LKB 11.3 113.2 
2580 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_37 595283 1301045 TXB 10.5 104.6 
2581 Lâm Đồng LD_DD_PRó_23 593452 1292650 TXN 7.4 74.3 
2582 Lâm Đồng LD_DD_PRó_24 585466 1292626 TXB 16.5 164.5 
2583 Lâm Đồng LD_DD_TT.Đ'Ran_35 597970 1316437 TXB 12.2 122.1 
2584 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_63 600100 1302603 TXN 7.7 77 
2585 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_64 598272 1301283 TXN 9.7 96.8 
2586 Lâm Đồng LD_DD_Ka Đô_18 590830 1299296 TXN 9.2 92.3 
2587 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_12 590629 1303703 TXP 7 70 
2588 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_38 592537 1302883 TXP 5.2 51.7 
2589 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_39 592209 1303261 TXP 5.8 57.5 
2590 Lâm Đồng LD_DD_Lạc Xuân_40 592639 1304860 TXP 5.5 55.4 
2591 Lâm Đồng LD_DD_TT.Đ'Ran_36 595112 1304199 TXP 7 70.2 
2592 Lâm Đồng LD_DD_Tu Tra_43 570676 1292444 TXP 3.2 32.2 
2593 Lâm Đồng LD_DD_Ka Đô_20 595445 1296874 HG2 6.4 63.5 
2594 Lâm Đồng LD_DD_PRó_21 594259 1293485 HG2 5.6 56.4 
2595 Lâm Đồng LD_DD_PRó_22 593889 1292626 HG2 1.6 15.6 
2596 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_1 599279 1355724 LKB 12.6 125.5 
2597 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_2 598026 1356097 LKB 19 190.3 
2598 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_3 593955 1353581 LKG 20.6 206.1 
2599 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_5 600215 1353479 TXB 17.2 172 
2600 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_6 598815 1350677 TXG 25.9 258.7 
2601 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_7 594942 1352225 TXB 14.2 142.1 
2602 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_8 593663 1352612 TXB 18.4 183.5 
2603 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_9 595103 1341170 LKB 17.1 171.1 
2604 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_10 594284 1336777 LKG 31.5 314.5 
2605 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_11 592910 1339871 LKB 15.8 158.1 
2606 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_12 592589 1337948 LKG 32.9 329.3 
2607 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_13 594219 1334409 LKB 19.8 198.2 
2608 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_14 602022 1349285 TXB 18.7 186.5 
2609 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_15 602920 1347421 TXG 30.2 302.3 
2610 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_16 594213 1334489 TXG 22.2 221.9 
2611 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_17 600514 1346676 TXG 22.6 226.1 
2612 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_18 596995 1340866 TXB 18.7 186.9 
2613 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_20 595561 1342767 LKB 10.9 108.6 
2614 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_21 597139 1355093 LKB 11.5 114.9 
2615 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_22 597186 1353589 LKB 16.4 164.3 
2616 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_24 597242 1353053 LKB 14 139.7 
2617 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_25 596877 1353785 LKG 21.1 211.1 
2618 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_26 595421 1353788 LKG 24.3 242.9 
2619 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_27 593778 1355324 LKG 23.5 234.7 
2620 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_28 602829 1352356 LKB 11.6 116.3 
2621 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_29 599101 1346801 LKB 13.8 137.6 
2622 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_30 595084 1350578 LKB 17.1 170.9 
2623 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_31 593863 1356797 LKG 22.3 222.6 
2624 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_32 593330 1357159 LKG 21.8 217.7 
2625 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_33 592858 1357648 LKB 11.9 118.5 
2626 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_34 601320 1335355 TXG 24.5 244.8 
2627 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_35 593364 1335302 LKG 25.6 255.8 
2628 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_36 595505 1357012 TXB 12 119.6 
2629 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_37 603096 1356241 TXG 20.8 208.4 
2630 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_38 601066 1357675 TXG 32.1 320.6 
2631 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_39 601744 1358380 TXB 19.6 195.6 
2632 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_42 599217 1345059 TXB 13.3 133.2 
2633 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_44 597043 1344678 TXB 14.3 143 
2634 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_45 604541 1348037 TXB 18.9 189.1 
2635 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_46 602899 1346693 TXG 36.9 369.4 
2636 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_47 592159 1342997 LKB 11.2 111.8 
2637 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_48 592636 1343629 LKB 18.4 184 
2638 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_54 595892 1334611 LKB 10.8 108.4 
2639 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_56 594354 1348722 LKG 29.1 290.9 
2640 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_57 589784 1349196 LKG 27.6 275.7 
2641 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_58 592345 1357207 TXG 40.3 403.2 
2642 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_59 592262 1351633 TXG 36.5 364.9 
2643 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Chais_60 594134 1347937 TXN 7 69.6 
2644 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_1 585977 1343230 LKB 17.6 175.7 
2645 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_2 591434 1335525 LKG 20.5 205.2 
2646 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_3 585267 1344620 TXG 23 229.6 
2647 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_4 590160 1335713 LKG 41.5 415.1 
2648 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_5 590169 1336645 LKB 10.2 102 
2649 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_7 586003 1344226 LKB 18.8 187.7 
2650 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_8 586590 1342255 LKB 18 180 
2651 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_9 586705 1339360 LKB 14.8 148.3 
2652 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_12 590420 1341555 LKG 24.7 246.8 
2653 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_13 590051 1341095 LKG 25.2 251.5 
2654 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_14 583034 1338879 LKB 12.8 128.3 
2655 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_15 583202 1346749 LKB 17.7 177.1 
2656 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_16 583886 1350674 LKG 23.3 232.9 
2657 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_17 583818 1343717 TXB 13.4 134.2 
2658 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_18 590871 1344910 TXB 15.9 159.1 
2659 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_19 590495 1357565 LKB 11.2 112.3 
2660 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_20 588714 1357621 LKG 21.5 214.5 
2661 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_21 588388 1349726 LKG 20.4 204.4 
2662 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_22 586260 1350246 LKG 22.2 222 
2663 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_26 587123 1356652 TXB 16.8 168.4 
2664 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_30 582444 1344235 TXB 10.7 107.2 
2665 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_31 583739 1345982 TXB 19.6 195.5 
2666 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_32 578460 1346868 TXB 18.8 187.6 
2667 Lâm Đồng LD_LD_Đạ Nhim_34 581931 1348678 LKB 17.1 170.8 
Ghi chú: TXG – rừng lá rộng thường xanh (LRTX) giàu; TXB – rừng LRTX trung 
bình; TXN – rừng LRTX nghèo; TXK – rừng LRTX nghèo kiệt; TXP – rừng LRTX 
phục hồi; RLG – rừng lá rộng rụng lá (LRRL) giàu; RLB – rừng LRRL trung bình; 
RLN – rừng LRRL nghèo; RLK – rừng LRRL nghèo kiệt; RLP – rừng LRRL phục 
hồi; LKG – rừng lá kim giàu; LKB – rừng lá kim trung bình; HG1 – rừng hỗn 
giao gỗ - tre nứa; HG2 – rừng hỗn giao tre nứa – gỗ; NRLG – rừng lá rộng nửa 
rụng (NRL) lá giàu; NRLB – rừng lá rộng NRL trung bình 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ung_dung_cong_nghe_dia_khong_gian_de_phat_hien_som_m.pdf
  • pdfCV DeNghiDang Web ncs.NguyenQuocHieu.pdf
  • pdfTomTatLuanAn (TiengAnh) - ncs.NguyenQuocHieu_DHLN.pdf
  • pdfTomTatLuanAn (TiengViet) - ncs.NguyenQuocHieu_DHLN.pdf
  • docxTrangThongTinDongGopMoi (Viet-Anh) - ncs.NguyenQuocHieu_DHLN.docx
  • docxTrichYeuLuanAn (Viet-Anh) - ncs.NguyenQuocHieu_DHLN.docx