Luận án Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ

Các lưu vực sông là điểm đến và là nơi định cư phổ biến nhất của các nền

văn minh bởi vì nước là tài nguyên then chốt cho sự sống, có thể tái tạo nhưng là

tài nguyên có hạn.

Thành phố (TP) Cần Thơ là trung tâm kinh tế của Đồng bằng sông Cửu

Long (ĐBSCL) với xu hướng mở rộng đô thị và công nghiệp tương lai sẽ tạo áp

lực về nhu cầu sử dụng nước nhằm đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)

của khu vực. Những thách thức trong chiến lược định hướng công tác quản lý và

sử dụng bền vững tài nguyên nước mặt hiện nay là tìm ra cơ sở phương pháp luận

phù hợp để giải quyết các vấn đề trên là rất cần thiết. Để thực hiện mục tiêu trên

nghiên cứu “Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công

tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: trường hợp

nghiên cứu sông Cần Thơ” được thực hiện như sau:

Chương 1 mô tả những vấn đề trên rất cấp thiết và cần được nghiên cứu,

mục tiêu, giả thuyết và đưa ra những câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa và điểm mới của

nghiên cứu.

Tổng quan về tài nguyên nước mặt khu vực nghiên cứu, sự phát triển KTXH ảnh hưởng đến hiện trạng chất lượng nước cũng như các phương pháp quản lý

bền vững và mối liên hệ giữa các phương pháp quản lý, sử dụng tài nguyên nước

trên Thế giới, Việt Nam và ĐBSCL trình bày chi tiết qua Chương 2.

Chương 3 mô tả chi tiết khu vực nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và các

phương pháp được áp dụng trong nghiên cứu này. Các bước trong quy trình được

thực hiện theo các phương pháp như sau: (i) Đánh giá hiện trạng diễn biến chất

lượng nước mặt bằng chỉ số VN-WQI (water quality indices) (ii) Xác định trữ

lượng và chất lượng nước theo kịch bản nền; (iii) Xác định nhu cầu sử dụng nước

theo kịch bản nền (iv) Tính tải lượng ô nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản

nền (v) Tính toán cân bằng nước cho kịch bản nền; (vi) Đánh giá trữ lượng nước

theo kịch bản tương lai; (vii) Xác định nhu cầu nước theo kịch bản tương lai; (viii)

Tính tải lượng ô nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản tương lai; (ix) Đánh giá

cân bằng nước trong tương lai theo các kịch bản khác nhau; (x) Đề xuất kế hoạch

khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên nước; (xi) Từ các kết quả trên xây dựng

quy trình cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài

nguyên nước mặt cho lưu vực sông.

pdf 194 trang dienloan 15820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ

Luận án Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
VÕ THỊ NGỌC GIÀU 
XÂY DỰNG CƠ SỞ 
PHƢƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ 
VÀ ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ 
TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT KHU VỰC ĐỒNG 
BẰNG SÔNG CỬU LONG: TRƢỜNG HỢP 
NGHIÊN CỨU SÔNG CẦN THƠ 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU SINH 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
2020 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
VÕ THỊ NGỌC GIÀU 
XÂY DỰNG CƠ SỞ 
PHƢƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ 
VÀ ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ 
TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT KHU VỰC ĐỒNG 
BẰNG SÔNG CỬU LONG: TRƢỜNG HỢP 
NGHIÊN CỨU SÔNG CẦN THƠ 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU SINH 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 
PGs. Ts. Nguyễn Hiếu Trung 
2020
i 
LỜI CẢM TẠ 
Tôi xin chân thành biết ơn! 
Thầy hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp những ý kiến quý giá và 
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi từ lúc bắt đầu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án 
tốt nghiệp. 
Thạc sĩ Phan Thị Bích Tuyền đã hỗ trợ đắc lực cho tôi trong suốt thời gian 
thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. 
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học 
Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên Thiên nhiên, quý thầy 
cô và các anh chị trong Khoa Môi Trƣờng và TNTN, Khoa sau đại học và các anh 
chị em trong Viện Biến đổi khí hậu đã hết lòng và tận tình giúp đỡ tôi rất nhiều để 
hoàn thành luận án tốt nghiệp. 
Tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị em 
Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trƣờng TP. Cần Thơ đã hỗ trợ, giúp đỡ và 
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi thu mẫu, phân tích và thu thập số 
liệu trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến toàn thể quí thầy cô đã quan tâm, tận 
tụy, dìu dắt, truyền đạt những kiến thức thật quí báo trong suốt thời gian học tập, 
nghiên cứu tại trƣờng. Đó là hành trang cho tôi có thể bƣớc ra trƣờng một cách 
vững vàng. 
Sau cùng tôi xin gởi lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè và 
anh chị em NCS khóa 2013 đã quan tâm, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong 
suốt thời gian học tập tại trƣờng và hoàn thành luận án tốt nghiệp. 
Xin chân thành cảm ơn! 
ii 
LÝ LỊCH KHOA HỌC 
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC 
Họ và tên: Võ Thị Ngọc Giàu Giới tính: Nữ 
Ngày, tháng, năm sinh: 22/08/1981 Nơi sinh: Sóc Trăng 
Quê quán: Sóc Trăng Dân tộc: Kinh 
Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi đi học tập, nghiên cứu: Cán bộ Công an 
quận Cái Răng - TP. Cần Thơ 
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 279B, Trần Vĩnh Kiết, P. An Bình, Q. 
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. 
Điện thoại cơ quan: 02923836205 Điện thoại nhà riêng: 02923.782225 
Fax: 02923.841666 E-mail: vtngiau01@gmail.com 
II. ĐẠI HỌC 
Hệ đào tạo: Chính quy, Thời gian đào tạo từ 05/09/1999 -30/04/2004 
Nơi học (Trƣờng, thành phố): Đại Học Cần Thơ 
Ngành học: Môi Trƣờng 
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Loại bỏ đạm amôn, nitrát, nitrít 
và phôtpho ra khỏi nƣớc bằng vật liệu địa phƣơng. 
Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Anh Kha 
III. THẠC SĨ 
Hệ đào tạo: Chính quy, Thời gian đào tạo từ 01/09/2005 đến 04/02/2009 
Nơi học (Trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Cần Thơ liên kết với dự án 
DANIDA đại học Aghus - Đan Mạch 
Ngành học: Khoa học Môi Trƣờng 
Tên luận văn: Phân lập dòng vi khuẩn phân hủy cenllulose và thử nghiệm 
xử lý rác thải thực vật. 
Ngày và nơi bảo vệ luận văn: Ngày 23/8/2008, Khoa Môi trƣờng trƣờng Đại 
Học Cần Thơ. 
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Hiệp 
IV. TIẾN SĨ 
Hệ đào tạo: Chính quy, Thời gian đào tạo từ 04/10/2013 đến 04/10/2017 
Tại (Trƣờng, Viện, Nƣớc): Trƣờng Đại Học Cần Thơ 
iii 
Tên luận án: Xây dựng cơ sở phƣơng pháp luận để đánh giá và định hƣớng 
công tác quản lý tài nguyên nƣớc mặt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: trƣờng 
hợp nghiên cứu sông Cần Thơ. 
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hiếu Trung – Viện Trƣởng Viện 
nghiên cứu biến đổi khí hậu, Đại học Cần Thơ. 
V. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ: Anh Văn B2 
iv 
TÓM TẮT 
Các lƣu vực sông là điểm đến và là nơi định cƣ phổ biến nhất của các nền 
văn minh bởi vì nƣớc là tài nguyên then chốt cho sự sống, có thể tái tạo nhƣng là 
tài nguyên có hạn. 
Thành phố (TP) Cần Thơ là trung tâm kinh tế của Đồng bằng sông Cửu 
Long (ĐBSCL) với xu hƣớng mở rộng đô thị và công nghiệp tƣơng lai sẽ tạo áp 
lực về nhu cầu sử dụng nƣớc nhằm đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) 
của khu vực. Những thách thức trong chiến lƣợc định hƣớng công tác quản lý và 
sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc mặt hiện nay là tìm ra cơ sở phƣơng pháp luận 
phù hợp để giải quyết các vấn đề trên là rất cần thiết. Để thực hiện mục tiêu trên 
nghiên cứu “Xây dựng cơ sở phƣơng pháp luận để đánh giá và định hƣớng công 
tác quản lý tài nguyên nƣớc mặt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: trƣờng hợp 
nghiên cứu sông Cần Thơ” đƣợc thực hiện nhƣ sau: 
Chương 1 mô tả những vấn đề trên rất cấp thiết và cần đƣợc nghiên cứu, 
mục tiêu, giả thuyết và đƣa ra những câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa và điểm mới của 
nghiên cứu. 
Tổng quan về tài nguyên nƣớc mặt khu vực nghiên cứu, sự phát triển KT-
XH ảnh hƣởng đến hiện trạng chất lƣợng nƣớc cũng nhƣ các phƣơng pháp quản lý 
bền vững và mối liên hệ giữa các phƣơng pháp quản lý, sử dụng tài nguyên nƣớc 
trên Thế giới, Việt Nam và ĐBSCL trình bày chi tiết qua Chương 2. 
Chương 3 mô tả chi tiết khu vực nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và các 
phƣơng pháp đƣợc áp dụng trong nghiên cứu này. Các bƣớc trong quy trình đƣợc 
thực hiện theo các phƣơng pháp nhƣ sau: (i) Đánh giá hiện trạng diễn biến chất 
lƣợng nƣớc mặt bằng chỉ số VN-WQI (water quality indices) (ii) Xác định trữ 
lƣợng và chất lƣợng nƣớc theo kịch bản nền; (iii) Xác định nhu cầu sử dụng nƣớc 
theo kịch bản nền (iv) Tính tải lƣợng ô nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản 
nền (v) Tính toán cân bằng nƣớc cho kịch bản nền; (vi) Đánh giá trữ lƣợng nƣớc 
theo kịch bản tƣơng lai; (vii) Xác định nhu cầu nƣớc theo kịch bản tƣơng lai; (viii) 
Tính tải lƣợng ô nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản tƣơng lai; (ix) Đánh giá 
cân bằng nƣớc trong tƣơng lai theo các kịch bản khác nhau; (x) Đề xuất kế hoạch 
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc; (xi) Từ các kết quả trên xây dựng 
quy trình cơ sở phƣơng pháp luận để đánh giá và định hƣớng công tác quản lý tài 
nguyên nƣớc mặt cho lƣu vực sông. 
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu của luận án. Nghiên cứu đã xây 
dựng đƣợc cơ sở phƣơng pháp luận để đánh giá và định hƣớng công tác quản lý 
tài nguyên nƣớc mặt khu vực nghiên cứu. Trong đó, nghiên cứu đánh giá đƣợc 
v 
hiện trạng diễn biến chất lƣợng nƣớc trong 10 năm và dự báo đƣợc cân bằng nƣớc 
trong tƣơng lai vào năm 2030 và 2050. Đồng thời kết hợp với phƣơng pháp kỹ 
thuật sử dụng các công cụ hỗ trợ từ các mô hình toán (WEAP) để có thể đánh giá 
và dự đoán cân bằng nƣớc về trữ lƣợng nƣớc và chất lƣợng nƣớc trong tƣơng lai 
tùy theo điều kiện giả định nhờ vào các số liệu thu thập đƣợc cùng với việc thừa 
kế các nghiên cứu và kinh nghiệm của các chuyên gia. Cụ thể là nghiên cứu đã 
đánh giá đƣợc trữ lƣợng và chất lƣợng nƣớc trong kịch bản tƣơng lai vẫn đáp ứng 
đƣợc các nhu cầu về nguồn nƣớc. Đồng thời nghiên cứu cũng đánh giá đƣợc tải 
lƣợng ô nhiễm và khả năng chịu tải của sông Cần Thơ vào những năm 2030 và 
2050, sông Cần Thơ không còn khả năng chịu tải với các thông số BOD, COD và 
NH4
+
. Từ các kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã rút ra đƣợc quy trình cở sở 
phƣơng pháp luận để đánh giá và định hƣớng cho công tác quản lý tài nguyên 
nƣớc mặt TP. Cần Thơ nói riêng và ĐBSCL nói chung. 
Chương 5 trình bày kết luận của nghiên cứu. Giải quyết mục tiêu chung 
của đề tài nhằm xây dựng quy trình cơ sở phƣơng pháp luận phục vụ định 
hƣớng công tác quản lý tài nguyên nƣớc mặt khu vực sông Cần Thơ nói riêng 
và ở ĐBSCL nói chung. 
vi 
ABSTRACT 
River basins are the destinations and the most popular settlements of civilizations 
because water is a key resource for life. It is renewable but limited natural 
resources. 
Can Tho city is the central economic center of the Mekong Delta, with a growing 
tendency for the expansion of urban areas and the development of industry. This 
will put more pressure on water demand to meet the regional socio-economic 
development. Challenges in the strategic management strategy and sustainable use 
of water resources are now finding the appropriate methodology. It is, therefore, 
necessary to conduct a research aiming at building a methodology to assess and 
orient the sustainable management of water resources in order to address those 
issues. To achieve the objectives, the study is conducted as follows: 
Chapter 1 describes some issues that speak the urgency, objectives, hypothesis 
and issue research questions, meaning and new points of study. 
The overview of regional natural water resources in the research area, the effects 
of socio - economic development on water quality as well as sustainable 
management methods and linkages with the management and the use of water 
resources in the world, Vietnam and the Mekong Delta detailed in Chapter 2. 
Chapter 3 describes in detail the natural conditions of the studied area and the 
methods applied in this study. The steps in the process are implemented in the 
following methods: (i) Assess the status of surafce water quality by indicator 
WQI; (ii) Evaluate the present quanlity and quality of water reservation in the 
current scenario; (iii) Assess and calculate the demand for water use in the current 
scenario (iv) Forecast the discharge volume of emissions and the bearing capactity 
in the current scenario (v) Calculate the water balance for the current scenario; (vi) 
Assess the quanlity of water reserves in the scenario of the future context; (vii) 
Identify the requirements of water resources for future scenarios; (viii) Assess and 
calculate the discharge volume of emissions and the bearing capacity for the 
future scenario; (ix) Assess the water balance in different scenarios; (x) Propose 
appropriate schemes for using and managing the water resources; (xi) To develop 
an approach for river basin water resources evaluation and management strategies. 
Chapter 4 shows the results of thesis research. The study has also presented the 
assessment of the performance of water quality in the past 10 years and forecasted 
the balance of water demand in the future by 2030, and by 2050. At the same time, 
this method is combined with technical methods using support tools from 
vii 
mathematical models (WEAP) to determine the flow of water, to analyze and 
evaluate the correlation between the flow of water and the quality in the river, 
based on the results of researchs and from previous studies by specialists. The 
results have showed the assessment of the water reserves in the scenario in the 
context of the future, which still meet the demand for water sources. The study 
also presents the assessment of the discharge volume of emissions and the bearing 
capacity of Cần Thơ river between 2030 and 2050 as Can Tho river is currently 
unable to meet the bearing capactiy requirements under the BOD, COD and NH4
+
. 
Finally, from the results above, this research shows that develop an approach for 
river basin water resources evaluation and management strategies in particular of 
Can Tho city and the Mekong Delta in general. 
Chapter 5 shows the findings of the study. The study has developed an approach 
for river basin water resources evaluation and management strategies of the river 
Can Tho in particular and in the Mekong Delta in general. 
viii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi đã thực hiện. 
Tất cả các số liệu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ 
công trình nghiên cứu nào khác. 
 Ngƣời hƣớng dẫn Tác giả luận án 
PGs. Ts Nguyễn Hiếu Trung Võ Thị Ngoc Giàu 
ix 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ i 
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................. ii 
TÓM TẮT ................................................................................................................ iv 
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. viii 
MỤC LỤC ............................................................................................................... ix 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xii 
Khu công Nghiệp .................................................................................................... xii 
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ xiv 
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................. xvi 
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 
1.2.3 Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 2 
1.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 3 
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................... 3 
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3 
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 4 
CHƢƠNG 2: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................. 5 
2.1 Tổng quan về vùng nghiên cứu .......................................................................... 5 
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 5 
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 13 
2.2 Tổng quan các kinh nghiệm liên quan quản  ... n 
Đƣờng dẫn hồi 
quy 
Điểm trở lại của 
dòng hồi quy 
1 
2 
3 
Nhập vào dữ liệu chất 
lƣợng nƣớc 
Chú ý: có thể thêm hoặc xóa các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc nhập bằng cách trên 
khung dữ liệu vào nemu General/ Water Quality Constituents một hộp thoại xuất 
hiện 
Trong đề tài nhập số liệu chất lƣợng nƣớc cho năm cơ sở (2010) theo 
tháng bằng phƣơng pháp Monthly Time-Series Wizard 
Thêm, Xóa các 
chỉ tiêu 
Tên Đơn vị tính Cách tính toán 
Một hộp thƣ thoại xuất hiện, ta nhấp số liệu chất lƣợng nƣớc theo tháng 
vào cột Value và chọn Finish 
 Tƣơng tự nhƣ trên ta nhập các số liệu chất lƣợng nƣớc cho các Reaches 
Nhập số liệu về tính chất vật lý cho con sông 
Trong khung dữ liệu Data/ supply and Resources/Reaches nhập các số liệu vật lý 
của dòng sông 
Độ dài dòng sông 
Lƣu lƣợng, độ sâu, độ rộng 
Nhập các dữ liệu về khí hậu 
Trong khung dữ liệu Data/ supply and Resources/Reaches nhập các số khí 
hậu quanh khu vực nghiên cứu 
Kết quả chạy mô hình lần đầu 
Nhiệt đô 
không khí 
Độ ẩm 
Tốc độ gió 
Vĩ độ 
II Xây dựng kịch bản 
Mô hình kịch bản đặc trƣng gồm 3 bƣớc: 
- Chọn năm mô tả hiện trạng “ Current Accounts” là năm cơ sở cho mô 
hình: Trong đề tài này tác giả chọn năm 2010 là năm cơ sở cho dự án. 
- Kịch bản tham chiếu (các kịch bản dự kiến đến năm 2020, 2030, 2040 và 
2050) đƣợc thiết lập từ mô tả hiện trạng. 
- Các kịch bản “ Nếu thì.” đƣợc tạo ra để thay đổi kịch bản tham chiếu. 
Trong đề tài này chỉ chú trọng vào kịch bản: thay đổi sự gia tăng dân số nhƣng 
lƣu lƣợng không đổi, thay đổi lƣu lƣợng nƣớc nhƣng nhu cầu nƣớc không đổi, 
thay đổi lƣu lƣợng nƣớc và nhu sầu dùng nƣớc 
Chuẩn bị nền tản cho kịch bản 
Thay đổi khoảng thời gian của vùng nghiên cứu vào Menu General/ 
Years and Time Steps sẽ xuất hiện một hộp thoại 
Mô tả kịch bản tham chiếu 
Kịch bản tham chiếu luôn luôn tồn tại, ta có thể thay đổi mô tả của nó 
trong Area/Manage Scenarios. Trong đề tài này giữ kịch bản tham chiếu giống 
với năm cơ sở 2010. Các kịch bản sau dự trên nền số liệu của kịch bản tham 
chiếu mà có sự thay đổi phù hợp. 
Chọn bƣớc 
thời gian 
Năm bắt đầu 
Năm kết thúc 
Kịch bản tham chiếu 
Chú ý tại đây kịch bản tham chiếu có thời gian từ năm 2011-2050, tất cả 
các số liệu các năm đều giống với năm mô tả hiện trạng. Kịch bản tham chiếu 
này làm nền tản cho các kịch bản phía sau. 
Cách thêm một kịch bản mới 
Vào thực đơn “Area” chọn “Manage Scenarios” nhấp phải chuột lên kịch 
bản mô tả hiện trạng “Current Accounts” và chọn “Add”. Đặt tên cho kịch bản. 
Hoặc chọn nút Manage Scenarios bên trên màm hình và làm tƣơng tự. 
Các kịch bản thay đổi trong 
tƣơng lai 
 Tạo kịch bản gia tăng dân số, lƣu lƣợng giống năm cơ sở 
(2010) (kịch bản 1) 
Thể hiện sự gia tăng dân số qua các năm, đề tài sử dụng phƣơng 
phƣơng pháp nhập số liệu bằng phƣơng pháp Expression Buider và dựa 
vào số liệu dân số năm cơ sở (2010) và hàm Growth trong phần mềm để 
tính toán 
Cách làm nhƣ sau: chọn khung Data mở kịch bản tăng dân số 
Chọn vào mục Annual Activity Level chọn chế độ nhập số liệu là 
Expression Builder 
Sau đó xuất hiện 1 hộp thoại Expression Builder, cách nhập function và 
xóa con số phía dƣới cùng, kéo rê hàm Growth xuống vị trí vừa xóa và nhập tỷ 
lệ gia tăng dân số vào hàm Growth nhấp finish 
Xóa 
Kéo rê hàm Growth 
xuống vị trí vừa xóa 
Tạo kịch bản thay đổi lƣu lƣợng nƣớc, nhu cầu giống năm cơ sở 
(2010) (kịch bản 2) 
Việc thay đổi lƣu lƣợng nƣớc qua các năm trong kịch bản tƣơng lai ta 
chọn “phƣơng pháp dòng chảy năm điển hình” 
Phƣơng pháp dòng chảy năm điển hình hiểu một cách đơn giản là nó đại 
diện cho sự khác nhau của dữ liệu khí hậu nhƣ dòng chảy sông, lƣợng mƣa, 
lƣợng nƣớc ngầm đƣợc nạp lại (trong đề tài này không tính đến nƣớc ngầm). 
Đầu tiên phƣơng pháp này bao hàm các việc định nghĩa các chế độ khí hậu khác 
nhau nhƣ thế nào nhƣ khô, rất khô, rất ẩm so sánh với năm nƣớc bình thƣờng 
mà gán giá trị là 1, năm nhiều nƣớc có giá trị lớn hơn 1. 
Để thực hiện mô hình chất dòng chảy năm điển hình thì ta chọn kịch bản 
thay đổi lƣu lƣợng nƣớc, nhu cầu giống năm cơ sở (2010) vào khung Data và 
nhấp chuột vào nhánh “Water Year Method” dƣới nhánh “Hydrology” trong cây 
cấu trúc dữ liệu. 
Một hộp thoại xuất hiện nhập phần trămthay đổi khí hậu vào cột Value 
Tạo chuỗi dòng chảy năm: bƣớc tiếp theo trong sử dụng phƣơng pháp 
dòng chảy năm điển hình là tạo chuỗi các biến động khí hậu trong thời đoạn kịch 
bản. Mỗi năm coi nhƣ một thời đoạn và đƣợc gắn một mẫu thời tiết. 
Trong khung dữ liệu Data trên cây dữ liệu ta chọn Supply and 
Rescources/Song Can Tho chọn Inflows and Outflows/Headflow chọn Water 
Year Method. 
Tạo kịch bản lƣu lƣợng thay đổi và nhu cầu thay đổi (kịch bản 3) 
Kịch bản này lá kết hợp các bƣớc tất cả các bƣớc ở hai kịch bản trên 
PHỤ LỤC 3: CÁC KẾT QUẢ BỔ SUNG 
Bảng 1Tổng hợp kết quả quan trắc các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc theo mùa 
giai đoạn 2010-2019 trên sông Cần Thơ 
Bảng 2 Kết quả chất lƣợng nƣớc VN-WQI trên sông Cần Thơ 
 Khu vực nghiên cứu 
Năm Quý Ninh Kiều Cái Răng Phong Điền 
2010 
1 51 51 55 
2 35 37 43 
3 37 51 43 
4 33 57 47 
2011 1 29 80 60 
Năm Mùa 
Chỉ tiêu 
pH 
(-) 
BOD 
(mgO2/l) 
COD 
(mgO2/l) 
TSS 
(mg/l) 
DO 
(mgO2/l) 
NH4
+ 
(mg/l) 
NO3
-
(mg/l) 
Coliform 
(MPN/100
mL) 
2010 
Mùa mƣa 6,9 18 24 67 4,1 2,0 1,18 15.863 
Mùa khô 7,0 23 32 58 3,7 1,81 1,45 19.196 
2011 
Mùa mƣa 6,6 12 17 36 4,4 0,97 1,14 7.510 
Mùa khô 6,6 13 17 29 4,6 0,91 0,80 7.510 
2012 
Mùa mƣa 6,9 9 15 33 4,7 0,46 0,71 4.295 
Mùa khô 7,1 11 17 29 4,4 0,65 0,66 3.831 
2013 
Mùa mƣa 7,3 8 12 23 5,2 0,23 2,07 3.717 
Mùa khô 7,0 13 17 32 5,5 0,22 2,23 3.161 
2014 
Mùa mƣa 7,2 9 13 34 5,3 0,13 0,85 3.111 
Mùa khô 7,1 10 14 35 4,6 0,06 0,91 1.941 
2015 
Mùa mƣa 7,3 7 12 45 4,7 0,09 0,63 2.962 
Mùa khô 7,1 9 13 37 4,5 0,09 1,19 1.791 
2016
Mùa mƣa 7,3 4 9 36 6,0 0,03 0,44 4.383 
Mùa khô 7,3 6 12 41 5,5 0,12 0,90 1.384 
2017 
Mùa mƣa 7,3 5 12 34 5,7 0,15 0,99 688 
Mùa khô 7,5 5 12 41 5,2 0,18 0,75 1.916 
2018 
Mùa mƣa 7,4 6 14 79 6,0 0,12 0,86 1.700 
Mùa khô 7,3 7 10 45 5,7 0,24 0,88 1.592 
2019 
Mùa mƣa 6.9 8 17 41 5.7 0,23 1,05 2.478 
Mùa khô 7,2 6,5 16 43 5,7 0,22 1.00 2.352 
 Khu vực nghiên cứu 
Năm Quý Ninh Kiều Cái Răng Phong Điền 
2 36 84 67 
3 41 70 62 
4 57 82 73 
2012 
1 53 80 77 
2 63 78 71 
3 66 88 73 
4 77 74 87 
2013 
1 73 76 76 
2 75 76 61 
3 84 74 82 
4 78 61 76 
2014 
1 91 86 84 
2 84 87 83 
3 80 80 72 
4 85 87 78 
2015 
1 89 83 86 
2 74 74 80 
3 89 89 91 
4 87 84 88 
2016 
1 92 86 90 
2 76 79 87 
3 91 68 96 
4 93 86 90 
2017 
1 91 88 88 
2 78 91 91 
3 92 88 89 
4 91 86 88 
2018 
1 89 80 81 
2 88 89 89 
3 84 89 90 
4 90 89 88 
2019 
1 90 82 87 
2 79 79 85 
 Khu vực nghiên cứu 
Năm Quý Ninh Kiều Cái Răng Phong Điền 
3 89 88 87 
4 87 89 86 
Bảng 3 Giá trị VN-WQI tại các rạch thuộc sông Cần Thơ qua các tháng 
Giá trị VN-WQI 
Tháng 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 
Rạch Tham Tƣớng 
1 26 25 34 75 46 88 49 50 87 73 
2 27 26 40 67 67 88 65 76 88 73 
3 29 26 33 45 68 89 85 77 83 80 
4 19 21 68 67 56 87 62 63 86 55 
5 26 25 70 51 40 60 90 87 74 72 
6 18 33 38 67 63 76 86 87 80 77 
7 26 31 47 42 72 77 85 79 84 82 
8 27 35 56 65 82 88 90 85 88 80 
9 31 37 33 41 38 41 59 92 80 81 
10 32 38 28 44 73 86 96 89 63 87 
11 30 34 57 66 56 59 44 42 79 82 
12 30 28 50 65 69 65 93 87 82 81 
TB 27 30 46 58 61 75 75 76 81 77 
Rạch Ba Láng 
1 42 71 82 75 70 86 69 69 93 88 
2 65 78 86 68 85 88 86 86 87 92 
3 69 58 83 70 78 89 88 81 89 87 
4 81 66 90 64 79 82 83 87 85 72 
5 69 73 91 77 78 84 89 85 87 83 
6 55 85 62 86 74 80 87 92 86 86 
7 51 80 88 78 75 77 90 88 83 91 
8 56 80 78 45 78 84 92 88 87 87 
9 73 85 75 85 72 80 95 91 94 90 
10 70 89 88 74 81 88 93 92 89 95 
11 76 88 93 70 81 93 94 84 82 95 
12 78 83 89 69 80 89 92 92 88 87 
TB 65 78 84 72 78 85 88 86 88 88 
Bảng 4 Lƣợng nƣớc bình quân tháng qua các năm theo kịch bản 2 
Tháng 
Năm 2012 Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 
Lƣợng 
nƣớc 
(nghìn m
3
) 
Tỷ lệ 
(%) 
Lƣợng 
nƣớc 
(nghìn m
3
) 
Tỷ lệ 
(%) 
Lƣợng 
nƣớc 
(nghìn m
3
) 
Tỷ lệ 
(%) 
Lƣợng 
nƣớc 
(nghìn m
3
) 
Tỷ lệ 
(%) 
1 530.323 7,49 487.897 6,87 466.684 6,48 424.258 5,87 
2 498.614 7,04 458.725 6,46 423.650 5,88 385.136 5,33 
3 514.252 7,26 473.112 6,66 452.542 6,28 411.402 5,69 
4 510.624 7,21 469.774 6,62 449.349 6,24 408.499 5,65 
5 530.323 7,49 556.839 7,84 583.355 8,10 609.871 8,44 
6 520.992 7,36 547.041 7,71 573.091 7,95 599.140 8,29 
7 578.534 8,17 607.461 8,56 636.387 8,83 665.314 9,21 
8 661.564 9,34 694.643 9,78 727.721 10,10 760.799 10,53 
9 787.968 11,13 827.366 11,65 866.764 12,03 906.163 12,54 
10 803.520 11,35 843.696 11,88 883.872 12,27 924.048 12,79 
11 611.712 8,64 642.297 9,05 672.883 9,34 703.468 9,74 
12 533.001 7,53 490.361 6,91 469.041 6,51 426.401 5,90 
Tổng 7.081.427 100,00 7.099.212 100,00 7.205.339 100,00 7.224.499 100,00 
Bảng 5 Lƣợng nƣớc dùng hàng tháng các ngành theo kịch bản 1 
Nhu cầu dùng nƣớc (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Hộ 
dân 
nhà 
máy 
nƣớc 
Nông 
nghiệp 
Tổng 
Hộ 
dân 
nhà 
máy 
nƣớc 
Nông 
nghiệp 
Tổng 
 Năm 2012 Năm 2020 
1 1,3 2.241 3.873 6.116 1,7 2.782 3.657 6.442 
2 1,2 2.097 3.929 6.027 1,6 2.603 3.710 6.314 
3 1,3 2.241 7.721 9.963 1,7 2.782 7.291 10.075 
4 1,2 2.169 3.587 5.757 1,7 2.693 3.387 6.082 
5 1,3 2.241 2.349 4.591 1,7 2.782 2.218 5.002 
6 1,3 2.169 5.978 3.477 1,7 2.693 1.234 3.928 
7 1,3 2.241 1.341 8.221 1,7 2.782 5.645 8.430 
8 1,2 2.241 662 3.584 1,7 2.782 1.266 4.050 
9 1,3 2.169 5.961 2.832 1,7 2.693 625 3.319 
10 1,2 2.241 3.318 8.204 1,7 2.782 5.629 8.413 
11 1,2 2.169 3.318 5.488 1,7 2.693 3.133 5.828 
12 1,3 2.241 2.677 4.920 1,7 2.782 2.528 5.312 
Tổng 15 26.463 42.703 69.180 20 32.850 40.324 73.195 
 Năm 2030 Năm 2050 
1 2,0 2.790 3.493 6.285 2,6 2.790 3.185 5.978 
2 1,8 2.520 3.543 6.064 2,4 2.520 3.31 5.753 
3 2,0 2.790 6.962 9.754 2,6 2.790 6.349 9.142 
Nhu cầu dùng nƣớc (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Hộ 
dân 
nhà 
máy 
nƣớc 
Nông 
nghiệp 
Tổng 
Hộ 
dân 
nhà 
máy 
nƣớc 
Nông 
nghiệp 
Tổng 
4 1,9 2.700 3.235 5.937 2,6 2.700 2.950 5.652 
5 2,0 2.790 2.118 4.910 2,6 2.790 1.931 4.724 
6 1,9 2.700 1.178 3.880 2,6 2.700 1.075 3.777 
7 2 2.790 5.391 8.183 2,6 2.790 4.916 7.709 
8 2 2.790 1.209 4.001 2,6 2.790 1.103 3.895 
9 1,9 2.700 597 3.299 2,6 2.700 544 3.247 
10 2 2.790 5.376 8.168 2,6 2.790 4.902 7.695 
11 1,9 2.700 2.992 5.694 2,6 2.700 2.728 5.431 
12 2,0 2.790 2.414 5.206 2,6 2.790 2.202 4.994 
Tổng 24 32.850 38.507 71.381 31 32.850 35.115 67.997 
Bảng 6 Nhu cầu dùng nƣớc hàng tháng nhà máy nƣớc theo Kịch bản 1 
Nhu cầu dùng nƣớc của các nhà máy nƣớc (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Ba 
Láng 
Bông 
Vang 
Cần Thơ 1 Tổng 
Ba 
Láng 
Bông 
Vang 
Cần Thơ 1 Tổng 
Năm 2012 Năm 2020 
1 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
2 145 72 1.880 2.097 145 289 2.169 2.603 
3 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
4 150 75 1.945 2.169 150 299 2.244 2.693 
5 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
6 150 75 1.945 2.169 150 299 2.244 2.693 
7 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
8 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
9 150 75 1.945 2.169 150 299 2.244 2.693 
10 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
11 150 75 1.945 2.169 150 299 2.244 2.693 
12 155 77 2.009 2.241 155 309 2.319 2.782 
Tổng 1.825 912 23.725 26.463 1.825 3.650 27.375 32.850 
Năm 2030 Năm 2050 
1 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
2 140 280 2.100 2.520 140 280 2.100 2.520 
Nhu cầu dùng nƣớc của các nhà máy nƣớc (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Ba 
Láng 
Bông 
Vang 
Cần Thơ 1 Tổng 
Ba 
Láng 
Bông 
Vang 
Cần Thơ 1 Tổng 
3 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
4 150 300 2.250 2.700 150 300 2.250 2.700 
5 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
6 150 300 2.250 2.700 150 300 2.250 2.700 
7 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
8 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
9 150 300 2.250 2.700 150 300 2.250 2.700 
10 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
11 150 300 2.250 2.700 150 300 2.250 2.700 
12 155 310 2.325 2.790 155 310 2.325 2.790 
Tổng 1.825 3.650 27.375 32.850 1.825 3.650 27.375 32.850 
Bảng 7 Lƣợng nƣớc dùng hàng tháng cho nông nghiệp theo kịch bản1 
Nhu cầu dùng nƣớc cho các hoạt động nông nghiệp (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Chăn 
nuôi 
Thủy 
sản 
Trồng 
Trọt 
Tổng 
Chăn 
nuôi 
Thủy 
sản 
Trồng 
Trọt 
Tổng 
 Năm 2012 Năm 2020 
1 0,2 14 3.859 3.873 0,2 13 3.644 3.657 
2 0,2 14 3.915 3.929 0,2 13 3.697 3.710 
3 0,4 27 7693 7.721 0,4 26 7.265 7.291 
4 0,2 13 3.547 3.587 0,2 12 3.375 3.387 
5 0,1 8 2.340 2.349 0,1 8 2.210 2.218 
6 0,1 5 1.302 1.307 0,1 4 1.230 1.234 
7 0,3 21 5.957 5.978 0,3 20 5.625 5.645 
8 0,1 5 1.336 1.341 0,1 4 1.262 1.266 
9 0 2 660 662 0 2 623 625 
10 0,3 21 5.940 5.961 0,3 20 5.609 5.629 
11 0,2 12 3.306 3.318 0,2 11 3.122 3.133 
12 0,2 9 2.668 2.677 0,1 9 2.519 2.528 
Tổng 2,4 150 42.550 42.703 2,3 142 40.180 40.324 
 Năm 2030 Năm 2050 
1 0,2 12 3.480 3.493 0,2 11 3.174 3.185 
3`2 0,2 12 3.530 3.543 0,2 11 3.219 3.231 
Nhu cầu dùng nƣớc cho các hoạt động nông nghiệp (nghìn m3/tháng) 
Tháng 
Chăn 
nuôi 
Thủy 
sản 
Trồng 
Trọt 
Tổng 
Chăn 
nuôi 
Thủy 
sản 
Trồng 
Trọt 
Tổng 
3 0,4 25 6.937 6.962 0,4 22 6.326 6.349 
4 0,2 11 3.223 3.235 0,2 10 2.939 2.950 
5 0,1 7 2.110 2.118 0,1 7 1.924 1.931 
6 0,1 4 1.174 1.178 0,1 4 1.071 1.075 
7 0,3 19 5.372 5.391 0,3 17 4.899 4.916 
8 0,1 4 1.205 1.209 0,1 4 1.099 1.103 
9 0 2 595 597 0 2 542 544 
10 0,3 19 5.356 5.376 0,3 17 4.885 4.902 
11 0,2 11 2.981 2.992 0,2 10 2.719 2.728 
12 0,1 9 2.406 2.414 0,1 8 2.194 2.202 
Tổng 2,2 136 38.370 38.507 2,0 124 34.990 35.115 
Bảng 8 Nhu cầu dùng nƣớc hàng tháng các hộ dân theo kịch bản 1 
Nhu cầu dùng nƣớc hàng tháng các hộ dân (nghìn m3) 
Tháng 
Sx-Kd 
nhỏ 
Sinh hoạt Tổng 
Sx-Kd 
nhỏ 
Sinh hoạt Tổng 
 Năm 2012 Năm 2020 
1 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
2 1,04 0,16 1,19 1,43 0,19 1,62 
3 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
4 1,07 0,16 1,23 1,48 0,20 1,68 
5 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
6 1,07 0,16 1,23 1,48 0,20 1,68 
7 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
8 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
9 1,07 0,16 1,23 1,48 0,20 1,68 
10 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
11 1,07 0,16 1,23 1,48 0,20 1,68 
12 1,11 0,17 1,28 1,53 0,21 1,74 
Tổng 13,09 1,96 15,06 18,05 2,45 20,50 
 Năm 2030 Năm 2050 
1 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
2 1,61 0,19 1,80 2,18 0,21 2,39 
Nhu cầu dùng nƣớc hàng tháng các hộ dân (nghìn m3) 
Tháng 
Sx-Kd 
nhỏ 
Sinh hoạt Tổng 
Sx-Kd 
nhỏ 
Sinh hoạt Tổng 
3 1,78 -,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
4 1,73 0,21 1,93 2,34 0,22 2,56 
5 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
6 1,73 0,21 1,93 2,34 0,22 2,56 
7 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
8 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
9 1,73 0,21 1,93 2,34 0,22 2,56 
10 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
11 1,73 0,21 1,93 2,34 0,22 2,56 
12 1,78 0,21 2,00 2,42 0,23 2,64 
Tổng 21,01 2,52 23,53 28,46 2,67 31,13 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xay_dung_co_so_phuong_phap_luan_de_danh_gia_va_dinh.pdf
  • pdf6. Dissertation Summary - A5 version25-12-2020.pdf
  • pdf6. QUYEN TOM TAT A5- NCS GIAU 25-12-2020 (1).pdf
  • docx7. Info Page-Giau 25-12-2020.docx
  • docx7. TRANG THÔNG TIN- GIAU 25-12-2020.docx