Mô hình hóa sự biến đổi các lớp phủ bề mặt do lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu long bằng tư liệu viễn thám và gis
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nằm ở hạ nguồn lưu vực sông Mê
Kông, với tổng diện tích tự nhiên vào khoảng 3,9 triệu ha. Địa hình khu vực khá
bằng phẳng do đó dễ bị ảnh hưởng của lũ lụt hàng năm. Trung bình ĐBSCL có
khoảng 1,4 triệu ha bị ngập lụt vào năm lũ nhỏ và 1,9 triệu ha vào năm lũ lớn, thời
gian ngập lụt từ 3-6 tháng và thường tập trung vào thời điểm tháng 9. Tuy nhiên,
cũng có năm lũ đến sớm hơn. Điển hình như năm 2000, mực nước dâng nhanh và
cao ngay từ đầu tháng 7, cuối tháng 7 mực nước tại Tân Châu là 4,22 m, tại Châu
Đốc (An Giang) là 3,79 m (đỉnh lũ lần 1). Lũ sớm thường gây thiệt hại cho sản xuất
nông nghiệp, làm giảm năng suất lúa hè thu. Ở nơi lũ ngập sâu và kéo dài có thể
mất trắng vụ hè thu. Trong khi đó, có những năm lũ về muộn và chậm như năm
2010, giữa tháng 9 (giữa mùa lũ) lũ vẫn chưa về. Lũ muộn gây ảnh hưởng đến trễ
vụ. Ngoài ra, việc lũ về muộn còn gây ra việc các cánh đồng thiếu đi nguồn nước
tháo chua, rửa phèn. Lớp phủ bề mặt bao gồm các loại thực vật như lúa, cỏ, thực vật
ngập nước, cây ăn quả, các đối tượng đường giao thông, đê, nhà ở đều có khả
năng bị ảnh hưởng của lũ lụt hàng năm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Mô hình hóa sự biến đổi các lớp phủ bề mặt do lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu long bằng tư liệu viễn thám và gis
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN VĂN KHÁNH MÔ HÌNH HÓA SỰ BIẾN ĐỔI CÁC LỚP PHỦ BỀ MẶT DO LŨ LỤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG TƯ LIỆU VIỄN THÁM VÀ GIS LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN VĂN KHÁNH MÔ HÌNH HÓA SỰ BIẾN ĐỔI CÁC LỚP PHỦ BỀ MẶT DO LŨ LỤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG TƯ LIỆU VIỄN THÁM VÀ GIS Ngành: Kỹ thuật trắc địa - bản đồ Mã số: 9520503 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS TRẦN XUÂN TRƯỜNG 2. PGS.TS VŨ XUÂN CƯỜNG Hà Nội - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Văn Khánh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án.................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài luận án ......................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................................. 5 8. Luận điểm bảo vệ ........................................................................................................ 5 9. Những điểm mới của luận án ...................................................................................... 5 10. Cấu trúc của luận án .................................................................................................. 6 11. Lời cảm ơn ................................................................................................................ 6 Chương 1- TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 7 1.1. Khái niệm về lớp phủ bề mặt ................................................................................... 7 1.2. Khái niệm chung về lũ lụt ........................................................................................ 8 1.3. Đặc điểm của lũ lụt ở một số khu vực tại Việt Nam ................................................ 9 1.4. Tình hình nghiên cứu sự biến đổi của lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt .... 11 1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 11 1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................ 20 Tiểu kết chương 1: ......................................................................................................... 25 Chương 2- CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI LỚP PHỦ BỀ MẶT DO ẢNH HƯỞNG CỦA LŨ LỤT TỪ ẢNH VIỄN THÁM ....................................... 27 iii 2.1. Xác định sự thay đổi các đối tượng lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt từ tư liệu viễn thám quang học .......................................................................................... 27 2.1.1. Đặc điểm tương tác của các đối tượng trên mặt đất với các vùng phổ khả kiến và hồng ngoại ................................................................................................................ 27 2.1.2. Ứng dụng viễn thám quang học xác định biến động lớp phủ bề mặt ................. 28 2.1.2.1. Một số phương pháp xác định biến động lớp phủ bề mặt ................................ 28 2.1.2.2. Sử dụng chỉ số thực vật (NDVI) phục vụ phân loại thực phủ.......................... 30 2.2. Xác định sự thay đổi các đối tượng lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt từ tư liệu viễn thám Radar ................................................................................................. 31 2.2.1. Nguyên lý tán xạ bề mặt của ảnh Radar .............................................................. 31 2.2.1.1. Đặc điểm của Radar khẩu độ tổng hợp ............................................................ 31 2.2.1.2. Nguyên lý tán xạ bề mặt................................................................................... 32 2.2.2. Đặc điểm tán xạ bề mặt của các đối tượng cơ bản trên ảnh Radar ..................... 35 2.2.2.1. Tán xạ bề mặt của đất trống ............................................................................. 35 2.2.2.2. Tán xạ bề mặt của mặt nước ............................................................................ 35 2.2.2.3. Tán xạ bề mặt của thảm thực vật ..................................................................... 36 2.2.2.4. Tán xạ bề mặt của khu vực có công trình xây dựng ........................................ 36 2.2.3. Sự thay đổi tán xạ của bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt ...................................... 37 2.2.3.1. Thay đổi tán xạ bề mặt khu vực có thảm thực vật và mặt nước do ảnh hưởng của lũ lụt ............................................................................................................. 37 2.2.3.2. Thay đổi tán xạ bề mặt khu vực có công trình xây dựng do ảnh hưởng của lũ lụt............................................................................................................................... 39 2.3. Ứng dụng GIS trong nghiên cứu biến động lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt ................................................................................................................................... 39 2.3.1. Các thành phần, chức năng cơ bản của GIS ........................................................ 40 2.3.1.1. Các thành phần của GIS ................................................................................... 40 2.3.1.2. Các chức năng của GIS .................................................................................... 41 2.3.2. Khả năng ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS nghiên cứu sự thay đổi lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt .............................................................................. 41 iv 2.4. Mô hình hóa và ứng dụng mô hình trong nghiên cứu lớp phủ bề mặt ................... 42 2.4.1. Khái niệm mô hình, mô hình hóa ........................................................................ 42 2.4.1.1. Khái niệm về mô hình ...................................................................................... 42 2.4.1.2. Mô hình hóa ..................................................................................................... 42 2.4.2. Mô hình tán xạ thực vật trong nghiên cứu đất ngập nước .................................. 42 Tiểu kết chương 2: ......................................................................................................... 47 Chương 3- XÂY DỰNG MÔ HÌNH BIẾN ĐỔI LỚP PHỦ BỀ MẶT THEO SỰ THAY ĐỔI MỰC NƯỚC DO LŨ LỤT ....................................................................... 49 3.1. Nghiên cứu sự biến đổi lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng lũ lụt thông qua sự thay đổi của mực nước .......................................................................................................... 49 3.1.1. Ảnh hưởng của lũ lụt tới sự biến động lớp phủ bề mặt ....................................... 49 3.1.2. Sự cần thiết của việc quan trắc thay đổi các đối tượng lớp phủ bề mặt bằng công nghệ viễn thám ..................................................................................................... 50 3.1.2.1. Ưu điểm của công nghệ viễn thám trong quan trắc sự thay đổi của lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt ..................................................................................... 50 3.1.2.2. Sự cần thiết của việc kết hợp kết hợp tư liệu ảnh viễn thám quang học và radar trong quan trắc sự thay đổi của lớp phủ bề mặt do ảnh hưởng của lũ lụt ............ 51 3.2. Quy trình xây dựng mô hình biến đổi lớp phủ bề mặt theo sự thay đổi của mực nước ............................................................................................................................... 52 3.3. Các bước thực hiện quy trình ................................................................................. 54 3.3.1. Thu thập dữ liệu: ................................................................................................. 54 3.3.2. Xử lý ảnh ............................................................................................................. 54 3.3.3. Phân loại ảnh ....................................................................................................... 55 3.3.3.1. Cơ sở lựa chọn phương pháp phân loại............................................................ 55 3.3.3.2. Phân loại theo hướng đối tượng ....................................................................... 56 3.3.4. Ứng dụng GIS trong phân tích, xử lý số liệu phục vụ xây dựng mô hình .......... 61 3.3.5. Xây dựng mô hình ............................................................................................... 62 3.4. Phương pháp kiểm nghiệm mô hình ...................................................................... 63 Tiểu kết chương 3: ......................................................................................................... 65 v Chương 4- THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ .......................................... 67 4.1. Khu vực nghiên cứu và quá trình thực nghiệm ...................................................... 67 4.1.1. Khu vực nghiên cứu ............................................................................................ 67 4.1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 67 4.1.1.2. Đặc điểm chung của khu vực nghiên cứu ........................................................ 67 4.1.1.3. Đặc điểm địa hình ............................................................................................ 68 4.1.1.4. Đặc điểm về mạng lưới sông suối .................................................................... 68 4.1.1.5. Đặc điểm chung về thực phủ ............................................................................ 69 4.1.2. Tư liệu sử dụng ................................................................................................... 72 4.1.2.1. Dữ liệu ảnh viễn thám Sentinel-1..................................................................... 72 4.1.2.2. Dữ liệu ảnh viễn thám Sentinel-2..................................................................... 74 4.1.2.3. Dữ liệu mô hình số độ cao ............................................................................... 75 4.1.2.4. Dữ liệu mực nước và các cấp báo động lũ ....................................................... 75 4.1.2.5. Dữ liệu và bản đồ vết lũ ................................................................................... 76 4.1.3. Thực nghiệm phân loại hướng đối tượng lớp phủ bề mặt từ dữ liệu viễn thám Sentinel-2 ...................................................................................................................... 76 4.1.3.1. Tiền xử lý ảnh Sentinel-2 và tính chỉ số thực vật NDVI ................................. 76 4.1.3.2. Phân loại hướng đối tượng lớp phủ bề mặt bằng kết hợp chỉ số thực vật NDVI, DEM và số liệu mực nước ................................................................................ 77 4.1.3.3. Các kết quả phân loại lớp phủ bề mặt .............................................................. 80 4.1.3.4. Sự thay đổi lớp phủ bề mặt theo mực nước ..................................................... 82 4.1.4. Thực nghiệm phân loại hướng đối tượng lớp phủ bề mặt từ dữ liệu viễn thám sentinel-1 ....................................................................................................................... 86 4.1.4.1. Nắn ảnh, ghép, cắt ảnh theo khu vực thực nghiệm và lọc nhiễu ..................... 86 4.1.4.2. Phân loại lớp phủ bề mặt trên phần mềm eCognition ...................................... 87 4.2. Kết quả quan trắc diễn biến ngập lụt của lớp phủ bề mặt ở tỉnh An Giang và Đồng tháp từ chuỗi ảnh Sentinel-1 ................................................................................ 96 4.3. Xây dựng Mô hình biến đổi lớp phủ do sự ảnh hưởng của mực nước ................ 106 4.4. Kiểm nghiệm mô hình .......................................................................................... 109 vi 4.5. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................................. 112 Tiểu kết chương 4: ....................................................................................................... 114 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 116 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 119 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 129 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT - BĐKH: Biến đổi khí hậu - dB: Decibel - DEM: Mô hình số độ cao (Digital Elevation Model) - ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long - ĐNN: Đất ngập nước - ESA: Cơ quan Vũ trụ châu Âu - GIS: Geographic Information System - NDVI: Chỉ số thực vật khác biệt (Normalized difference vegetation index) - Radar: Radar (Radio Detection and Ranging) - SAR: Radar khẩu độ tổng hợp (Synthetic Aperture Radar) viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Một số bộ cảm biến quang học ................................................................ 14 Bảng 1-2: Một số bộ cảm biến radar ........................................................................ 18 Bảng 4-1: Thời gian thu ảnh Sentinel-1 và mực nư ... chụp ngày 27/11/2018 143 Phụ lục 15: Kết quả phân loại lớp phủ bề mặt theo ảnh chụp ngày 11/09/2019 144 Phụ lục 16: Kết quả phân loại lớp phủ bề mặt theo ảnh chụp ngày 23/09/2019 145 Phụ lục 17: Kết quả phân loại lớp phủ bề mặt theo ảnh chụp ngày 28/09/2019 146 Phụ lục 18: Kết quả phân loại lớp phủ bề mặt theo ảnh chụp ngày 10/11/2019 147 Phụ lục 19: Bản đồ kết quả đo cao vết mực nước đỉnh lũ năm 2011 148 Phụ lục 20: Sơ đồ vị trí các trạm quan trắc mực nước trong khu vực nghiên cứu 149 Phụ lục 21: Số liệu mực nước trung bình ngày tại các trạm Vàm Nao, Châu Đốc, Long Xuyên và Tân Châu giai đoạn 2016 - 2019 (Đơn vị: cm) Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 01/01 158 144,5 175 187,25 164 02/01 158 136 176,5 187,75 157,25 03/01 152,75 124 178,75 192,5 165,5 04/01 155,5 125,25 177,75 193 173 05/01 157,5 121,75 173,5 187 173 06/01 156,5 122 170,5 177,25 169,25 07/01 154,75 119,5 172 173 170,5 08/01 155 127,5 166,5 164,75 161,75 09/01 151,75 133,75 169,25 154,5 159 10/01 146,25 138 170,5 154,25 152,75 11/01 143,75 138,75 170,25 159,25 148,5 12/01 143,25 140,75 171,25 153,25 146,5 13/01 144,25 146,25 174,75 146,75 149,5 14/01 146 144 176,5 146,25 147,25 15/01 139,75 138,75 175,75 148,25 145,75 16/01 135,5 134,5 170,5 154,25 143,25 17/01 138 131 170,5 155 149,25 18/01 148,25 126,5 167,5 159,5 160,75 19/01 153,25 125 157,75 156,5 165,25 20/01 161,75 128,25 151,5 152,5 171,25 21/01 161 133 157,5 150,75 183,5 22/01 165,5 131,5 148,5 146,5 189,75 23/01 167,75 134,25 148,75 146,25 198 24/01 162 150,25 137 149,5 197,5 25/01 147,5 155 143,5 149,25 186,25 26/01 139,5 156,25 152,25 141 173 27/01 133,75 150,75 167,5 141,75 172,25 28/01 133,25 140,75 170,5 143,25 170 29/01 133,75 134 163,25 143 160,5 30/01 130 131,25 160,5 155,5 150,5 31/01 124,5 129,25 164,5 171,25 151,75 01/02 133,25 124,5 153,75 180,5 141,5 02/02 141,75 116,25 146,75 192,75 146 03/02 139,25 120,75 145,25 188,5 141,5 04/02 143 130,25 144 182,25 139,75 05/02 147 132,5 141,5 169,75 142,75 150 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 06/02 147,25 142,75 140,75 161,75 142,5 07/02 142,25 158,75 138 158,25 141 08/02 134,75 167,25 132,75 147,5 132,25 09/02 134 159,25 137,5 138,75 126,5 10/02 132 159,75 151 115,5 123,75 11/02 125 158,5 167,5 113,5 125,75 12/02 118,5 152,75 170,25 126 128,5 13/02 118,25 140,75 166,75 132 131,75 14/02 114 135 158 132,5 128,5 15/02 101,5 128 149 131,75 129,25 16/02 102,75 125,5 144 134 124,75 17/02 113 132,5 140 137,5 130,25 18/02 129,5 127,75 135,25 139,75 135 19/02 141,25 128,25 130,5 143,25 146 20/02 147 127,75 116,75 134,5 151,75 21/02 145 135 101,5 133 153,25 22/02 136,75 135,5 107,5 132,5 156,5 23/02 131 130,5 110,75 136 150,75 24/02 126,5 134,5 114,5 135 140,25 25/02 120,5 135,5 127,25 125,5 136 26/02 113,5 131,5 141,25 129,75 135,75 27/02 103 131,5 154,5 136 129,25 28/02 93 130,75 159,25 136 124,5 29/02 0 129 0 0 0 01/03 101,25 124,75 162,75 141,5 119 02/03 110,5 116,75 157,5 147 123 03/03 105,75 108,75 156,75 148,75 121,5 04/03 106,5 104,5 150,75 143,25 122 05/03 110 106,75 142,25 133,75 122,5 06/03 112 108 132,25 126 122,75 07/03 113,25 110,25 122,75 127,75 125 08/03 117 113,5 120 125,5 130 09/03 118,25 118,25 125,25 120 130,5 10/03 123 121,5 125,25 121,75 126,25 11/03 119,25 123 126,75 124,25 125 12/03 114,75 132,75 130,75 116,25 126,75 13/03 109,75 129 132 121,25 127 14/03 104,5 128,25 132,75 118 124,5 15/03 95 126 129,5 116,25 116,75 16/03 93,75 122,75 129,5 119,5 124,25 151 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 17/03 94 107,5 125,75 122,5 134,5 18/03 99,75 96,75 121,5 129,5 140,25 19/03 104,5 96 117,25 129,75 145 20/03 114,5 97 111,25 127,5 148,75 21/03 121,75 96,75 100,75 129,25 152,25 22/03 129,25 97,75 101,25 139,25 155,5 23/03 135,25 98 107 142 151,5 24/03 138,25 98,75 111,5 139 154 25/03 136 108,5 121 130 147,75 26/03 135,5 122,75 129,25 120,5 143,75 27/03 128 131,75 141 128 138,25 28/03 119,25 135,5 150,75 132,5 123,5 29/03 120,5 127 153,25 128,5 114 30/03 118,75 117,75 157,5 127,25 117,5 31/03 113 105,5 151,75 136,5 118 01/04 110 100 150,25 141 122,25 02/04 107,25 102,5 146,5 141,5 122,5 03/04 107,5 101,75 143,5 136,25 126,25 04/04 109 100 136,25 129 131,25 05/04 110,25 106,25 136,75 121,5 137,25 06/04 109,25 115,25 133,75 113 141,25 07/04 114,75 120,25 135 115,75 141 08/04 124,5 125,5 135 117,75 139 09/04 127,25 128,5 132,75 124,25 136,75 10/04 121,75 126,75 133,25 126 130 11/04 118,25 120,75 129,5 123,75 123 12/04 114 113,25 123,25 120,25 116,75 13/04 116,75 105,5 120,5 117 111,75 14/04 131 92,75 126,75 117,75 114,25 15/04 140 86,5 130 123,5 118,5 16/04 130,25 88 126,25 133,5 122,25 17/04 127,5 91,75 116,75 143,5 131 18/04 131,5 93,5 105,75 148,25 139,5 19/04 131,5 104,75 98 146 143,25 20/04 128,25 110,5 99 144 147,25 21/04 124,75 114 99,25 132,75 144,25 22/04 123,5 109 101 123,25 142,5 23/04 122 108,75 107,25 115,75 139,25 24/04 115,5 109,75 112,5 115,75 133,5 25/04 112 105,75 125 119,25 122,75 152 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 26/04 115,75 100,75 133,75 119,25 115,75 27/04 118 95,25 141,5 122,5 113,75 28/04 109 90,75 143,75 130,75 115,25 29/04 110 87,5 143,5 132,75 112,75 30/04 109,25 88,5 141,75 130 110,5 01/05 109,25 90,5 134,75 129,25 110 02/05 107 93 126,25 124,5 114 03/05 106 97,75 114,75 123,25 116 04/05 105,5 106,75 112,5 123,75 116,5 05/05 104,5 115 115 122,5 117,75 06/05 107,25 119,5 118,25 111,5 121,75 07/05 107,5 127,25 122,75 107,25 125,75 08/05 106,25 127,5 128,25 108 127,5 09/05 100,25 125 134 113,75 123,25 10/05 98,5 120 136,75 116,25 121 11/05 100,75 110,5 139 120 121,25 12/05 103,5 102 141,25 124,75 128,5 13/05 106,5 97,75 137,25 130 127,25 14/05 114 95,25 131,25 138,25 130,25 15/05 117 100,25 128,25 147,5 134 16/05 118,75 105 120,5 148 135 17/05 120,75 111,5 110,75 146,75 132 18/05 120,25 114,75 109,75 144,75 131 19/05 118,5 112,5 112 139,75 130,75 20/05 114,25 110,25 117,75 136 125,5 21/05 108,5 110,5 125,5 130,25 121,25 22/05 97,25 105,5 129 135 116 23/05 88,75 101,75 137,5 128,5 115,5 24/05 83,75 100 144,75 142,5 110,75 25/05 88 97,5 149,5 136,75 107,75 26/05 83 97,25 155,75 141,5 105,75 27/05 85 99,25 158,25 146 110,5 28/05 87,75 97 165,75 141 118,25 29/05 85,75 100,75 164,75 144 122,5 30/05 87,5 106 169 143,75 122,75 31/05 94,75 111,5 167,75 135,75 125,5 01/06 100,25 110,75 164,5 133 131,25 02/06 107,5 117,25 157,25 129,75 133,25 03/06 110,5 118,75 148,25 127,25 135,5 04/06 117,75 121,5 144,75 123 140,75 153 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 05/06 117,25 123,25 127,5 120,5 146 06/06 117,5 124,5 128,25 123 146,5 07/06 112 119,75 130,5 126,75 135,75 08/06 109,25 113 134 119 131,25 09/06 106,75 104 141,75 125 129 10/06 106,25 98,5 142,5 126,75 121 11/06 108 94 144,75 139,5 121 12/06 112,5 91,25 143 139,75 129,75 13/06 109,5 92,5 145 150 131,25 14/06 116,25 91,5 149,75 156 128,5 15/06 116,25 93,5 145,75 161,75 125,25 16/06 118 100,75 148,75 158,75 128,25 17/06 113,75 104,25 150 154,75 122,75 18/06 119,75 103,5 151,25 154,75 126,25 19/06 110,25 112,75 150 155 121,25 20/06 101,5 125,5 145 158 126,5 21/06 96,5 117,75 152 158,5 126,75 22/06 91 116,25 152,5 154,75 129 23/06 93 112 156,75 146,5 124,25 24/06 93 117,75 165,75 134 120 25/06 100,5 116,5 166 131 114,75 26/06 110 115 172,25 132,75 103 27/06 115 110,5 176,25 137 97,75 28/06 113 119 177,25 139,25 102,5 29/06 106,5 134,25 169,25 142,25 106,5 30/06 106,5 151,75 163,25 141,75 108,5 01/07 110 157,5 157,75 140,75 108 02/07 110 163,25 151,25 141,75 116,75 03/07 115,5 159,25 144,75 135,5 115,5 04/07 114,5 159,25 136,25 123 139,75 05/07 111,25 157,25 127 127,5 143,75 06/07 108,25 152,75 128,5 124,75 140 07/07 104,75 151,25 136,5 120 138,75 08/07 100 153,5 144 127,25 138 09/07 100,5 149,75 151,25 134,75 134,75 10/07 99,5 150,25 155,5 129 134 11/07 101,5 157 164,5 135,5 133,75 12/07 109,5 153,75 167,25 154,25 131,5 13/07 119 150 162,25 177,75 120 14/07 119,5 144,5 158,25 199,5 111 154 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 15/07 125 140 160,25 204,75 114,75 16/07 134,5 134 170,75 206,75 121 17/07 135,25 138,5 175,75 208,75 119,5 18/07 134 149,5 188,25 213,25 120 19/07 135,75 158,5 187,75 211,5 120 20/07 131 167 194,25 215 120 21/07 134,25 171,25 198 211 119,5 22/07 129,5 175 209,5 205,75 114,5 23/07 129,5 174,5 220,75 191,75 111,5 24/07 130,25 171 226,5 192,5 109 25/07 125,5 171,75 231,25 203 102,25 26/07 124,5 158,75 231,25 214,5 105,25 27/07 119,25 161 237 223,75 108 28/07 125 160,25 242 231,5 105,5 29/07 139 152,5 240,75 237,25 102,75 30/07 155,5 146 237 245,5 111 31/07 166,25 138,75 231 244 122 01/08 184,25 151,75 220,75 251 144,75 02/08 193,25 151,5 217,25 250 160 03/08 195,75 154,75 216 251,25 158,5 04/08 194,25 153,25 218,75 252,5 171 05/08 193 163,5 232,75 250,5 171,75 06/08 191,75 169,75 239,5 249,25 161,5 07/08 189,5 165,5 249,75 247,5 156 08/08 181,25 160,5 253,5 255,75 148,25 09/08 170,25 151,75 258,75 260,25 135,25 10/08 168 137,25 261,25 279,75 115,5 11/08 176,25 124,5 264,25 290 126,5 12/08 186,75 111,5 264,25 302,25 154,25 13/08 193,25 105,5 262,75 303,75 159 14/08 203 115 259,75 308,75 164,25 15/08 206 135,75 252,5 312,25 160,5 16/08 207,25 150,5 242,75 304,25 157 17/08 203 159 226 299,25 157,75 18/08 195 168,75 225 298 154,75 19/08 188,25 178,25 240,5 289,75 151 20/08 181,5 187,75 251,75 284 150,75 21/08 169,75 194 259 284 148,75 22/08 151 196 260,5 291,25 149,5 23/08 141,5 201,25 260,25 296,75 151 155 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 24/08 123,75 204,75 261,25 304 147 25/08 120,5 195,75 260,25 309,5 132,75 26/08 140,75 186,25 254,25 313,5 138,5 27/08 159 171,75 255,5 318,25 167 28/08 176 172,75 249,25 321,75 181,25 29/08 188,25 185,5 237,5 322,75 196 30/08 199 196,5 229,5 324,5 209 31/08 201,75 200 220,5 325,75 222 01/09 206 201 225,75 321,75 232,5 02/09 207,75 205 229,75 319,75 236,25 03/09 205,5 204,5 238,75 321,25 230,5 04/09 201,25 201,5 246,25 316,25 238 05/09 189,25 197 252,5 312,25 226,25 06/09 172,5 188 259,5 316,5 219,5 07/09 161,25 182,75 266,5 324,5 215,5 08/09 162,25 174,75 268,75 333,5 219,25 09/09 177 165 271,75 338,75 232,75 10/09 183,25 156 272,5 342,5 250,5 11/09 186 154 266,75 342,5 258,75 12/09 196,25 168,25 254,25 342,5 265,75 13/09 204 176,75 250,25 343 273 14/09 209,25 194,25 239 334,75 281 15/09 204,75 205,75 235 331,25 287,5 16/09 214 223,75 243,5 322,5 296,75 17/09 216,75 234 249,75 314 298,75 18/09 211,75 244,25 257,75 308,75 295,25 19/09 207,5 251,25 265 306,75 295,25 20/09 203,75 254,5 274,5 315,75 289,75 21/09 193,5 248,25 277,5 323 284 22/09 184,5 242,5 275,75 326,25 275,75 23/09 179,5 226,5 278,5 328,5 272,5 24/09 184,25 228 265,25 331,75 282,5 25/09 195 222,75 260,5 333 296,5 26/09 202,75 223,25 254 331,75 296,25 27/09 210 230 249,25 332,75 298,25 28/09 218,5 235 241,25 330 300,5 29/09 230 236,75 239,5 327 300 30/09 230,75 239 241,25 324 300 01/10 225,75 240,25 246,75 319,25 292,75 02/10 220 242 254,5 312 281,5 156 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 03/10 213,25 245 258,25 310,5 268,75 04/10 195,25 245 272,75 310,5 253 05/10 187,25 238,75 278 313,5 235,25 06/10 183,5 231,75 283,25 320,75 221,75 07/10 190,25 225 288,75 321,75 215,5 08/10 195,75 218 295,5 320,5 220,75 09/10 197,75 213,25 293 318,75 222,75 10/10 200,75 213 288 314,75 220,25 11/10 200 225,25 282 309,75 220 12/10 203,25 234,75 272,5 302 221,75 13/10 212,5 248 270 291 222 14/10 225,25 257,25 263,75 278,25 221,75 15/10 227,25 262,75 266,5 266 217 16/10 227,75 267,25 267,75 251,25 216,25 17/10 224 273,25 276,25 238 210,5 18/10 215,75 271,75 282,75 229,75 207 19/10 206,75 268,25 280,75 229,25 202 20/10 201,5 260,75 282 237,25 196,75 21/10 194,5 254,75 288,5 234,75 190,25 22/10 192,5 245,25 283 234 183 23/10 209 227,75 276,25 241,75 183,5 24/10 217 227,25 271 249,75 187 25/10 220,5 232 261,5 247 195 26/10 226,5 233,25 252,25 249 198,25 27/10 227,75 236,5 246,25 247,5 203,5 28/10 231 236,5 243,75 240,25 207,25 29/10 227,25 237 237,5 235,5 207 30/10 221 243 245,25 230,25 206 31/10 210,25 237,75 244,5 225,25 190,75 01/11 204,5 240,5 237,75 214 182,5 02/11 192,75 237 243,25 218,5 179,75 03/11 184,25 234,75 246,5 225 171,5 04/11 179 227,75 248,75 223 162,5 05/11 172 219,75 256,5 229,75 162,25 06/11 172,75 213,25 257,5 232,25 173 07/11 177,5 211 252,75 232,75 173,5 08/11 177,25 213,25 247,5 225,75 174,75 09/11 172 215,5 246 222,5 183 10/11 177,25 227 242,5 217,75 172,75 11/11 178,5 229,5 238,25 205,75 165,5 157 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 12/11 175,5 231,75 236 199,25 172,25 13/11 174,25 235,25 235,5 193,25 174 14/11 176,75 241 236 189 179 15/11 174,25 241,75 234 184 178 16/11 170,25 240,25 234,75 180,25 172,25 17/11 167,75 233,75 231,25 175,25 166 18/11 163,5 226 224 184 159,25 19/11 159 220,25 218,5 185,75 156,75 20/11 161,5 214,5 221 194,75 161,75 21/11 164,25 209,75 214,75 193,75 164,75 22/11 166 207,75 210 199,25 162,5 23/11 167 204,5 209,25 197,75 162,5 24/11 173,25 209,25 205,75 191,5 168,75 25/11 180,25 206,75 200,75 177,25 179 26/11 184,25 207,75 199 188,75 181,75 27/11 191,75 204 195 190,5 181 28/11 182,75 208 201,75 191,25 182,25 29/11 177,5 206 197,25 190,75 183,5 30/11 177,5 207 197,25 188,75 174,75 01/12 175 204,75 207,5 188 169,5 02/12 167 202,25 211,5 185,25 159,25 03/12 155,25 201,25 210,25 186,25 159,75 04/12 153 195,25 219 184,25 156,5 05/12 150,25 188,75 225,5 186 148,25 06/12 142,75 188,5 224,25 185,25 140,25 07/12 145,5 182 214,25 182 152,25 08/12 150,75 183,75 210,5 182 159,5 09/12 150,5 188,25 211,5 178 153,5 10/12 150,5 193 209 174,75 151,25 11/12 158,5 195,5 196,75 171,5 158,25 12/12 164 192,75 198 174,5 162,5 13/12 162,25 183,25 195 175,25 163,5 14/12 159,25 196,75 188,25 175,5 164,25 15/12 156,75 205,25 178,5 167 164,5 16/12 149,75 204,5 184,5 168,75 160,75 17/12 151,75 201,25 192 167,25 151,25 18/12 155,25 194,75 188,25 167 143 19/12 153,5 189,75 188,75 168,5 140 20/12 149,25 186,25 185,5 164,75 139,25 21/12 147,75 187,25 181,25 163 143,75 158 Năm Ngày/ tháng 2015 2016 2017 2018 2019 22/12 150,25 182,25 181,25 173 141 23/12 156,75 178,75 182,75 176,5 143,25 24/12 162,5 170,25 180,5 176,75 148,5 25/12 162,25 165,5 176,75 181,75 150,25 26/12 167 156,5 173,5 176 148,5 27/12 160,25 162,75 168 166,75 150,5 28/12 159,5 173,5 170,25 168,5 158,5 29/12 153,5 172,75 171,75 172,75 147,25 30/12 143,75 177,25 172,5 170 138 31/12 140,25 177,25 181,25 167,5 136,75
File đính kèm:
- mo_hinh_hoa_su_bien_doi_cac_lop_phu_be_mat_do_lu_lut_o_dong.pdf
- KhanhNV_Ket luan moi cua LATS.pdf
- KhanhNV_Tom tat LATS_Tieng Anh.pdf
- KhanhNV_Tom tat LATS_Tieng Viet.pdf