Nghiên cứu ảnh hưởng của Titan và nguyên tố đất hiếm đến tính chất mài mòn, độ dai va đập của gang trắng 13% Crôm
Gang crôm cao được biết tới như một vật liệu chịu mòn tốt và được ứng dụng rộng rãi
trong các nghành khai thác khoáng sản, nghành công nghiệp xi măng, công nghiệp luyện kim.
Tính chịu mòn của hệ hợp kim này có được là do sự hiện diện của các cácbit cứng trên nền
mềm austenit/mactenxit. Với hàm lượng crôm thấp, gang trắng crom có cácbit M3C dạng lưới.
Khi hàm lượng crôm vượt quá 12% thì các cácbit M3C dạng lưới liên kết chuyển sang dạng
cácbit M7C3 rời rạc có dạng que hoặc dạng tấm. Các cácbit M7C3 có độ bền cao hơn hẳn các
cácbit M3C, vì thế gang trắng với hàm lượng crôm vượt quá 12% có độ dai va đập, độ chịu
mòn cao hơn hẳn so với gang có hàm lượng crôm thấp.
Cácbit trong gang crôm cao đóng vai trò chính trong quá trình chống lại sự mài mòn. Có
rất nhiều nghiên cứu xoay quanh vấn đề làm thế nào để tăng cơ tính cho hệ gang crôm cao
như: nghiên cứu quá trình kết tinh của gang crôm cao, nghiên cứu các cơ chế nứt vỡ, bong tróc
khi chịu va đập và mài mòn, nghiên cứu thay đổi hình thái cácbit, nghiên cứu sự chuyển biến
của pha nền khi nhiệt luyện.
Sự hao mòn khối lượng do sự mài mòn gây ra chỉ đơn giản phụ thuộc vào khả năng chịu
mài mòn của vật liệu, nhưng sự giảm khối lượng gây ra bởi bong tróc hoặc vỡ lại phụ thuộc
chủ yếu vào độ dai va đập của vật liệu. Thực tế là sự giảm khối lượng gây ra bởi bong tróc và
vỡ cao hơn nhiều so gây ra bởi sự mài mòn. Vì vậy rất nhiều nhà vật liệu học đã tập trung
nghiên cứu tăng độ dai va đập, tăng tuổi thọ làm việc loại vật liệu này.
Hệ gang crôm cao ở Việt Nam phát triển rất mạnh trong những năm gần đây, ứng dụng
nhiều trong các nghành khai thác xi măng và khoáng sản. Tuy nhiên các nhà sản xuất vẫn còn
đang lúng túng khi sản phẩm có chất lượng thấp, mài mòn nhanh, nứt vỡ bong tróc nhiều, tuổi
thọ làm việc thấp. Với mong muốn nâng cao chất lượng, tuổi thọ làm việc của hệ gang crôm
cao, đề tài của luận án được lựa chọn với tên gọi “Nghiên cứu ảnh hưởng của Ti và nguyên tố
đất hiếm đến tính chất mài mòn, độ dai va đập của gang trắng 13% crôm”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu ảnh hưởng của Titan và nguyên tố đất hiếm đến tính chất mài mòn, độ dai va đập của gang trắng 13% Crôm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HOÀNG THỊ NGỌC QUYÊN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TITAN VÀ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM ĐẾN TÍNH CHẤT MÀI MÒN, ĐỘ DAI VA ĐẬP CỦA GANG TRẮNG 13% CRÔM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU Hà Nội – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HOÀNG THỊ NGỌC QUYÊN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TITAN VÀ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM ĐẾN TÍNH CHẤT MÀI MÒN, ĐỘ DAI VA ĐẬP CỦA GANG TRẮNG 13% CRÔM Chuyên ngành: Kỹ thuật Vật liệu Mã số: 62520309 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Lê Thị Chiều 2. PGS. TS. Đinh Quảng Năng LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn PGS. TS. Lê Thị Chiều và GS.TS Đinh Quảng Năng, những người Thày đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cám ơn Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Đúc, Phòng thí nghiệm Vật liệu Kim loại, các Bộ môn khác thuộc Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Viện Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Xin cảm ơn các Anh, Chị, Các bạn đồng nghiệp tại Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu đặc biệt là Phòng thí nghiệm Công nghệ Vật liệu Kim loại và Phòng Thí nghiệm Kim Tương của Bộ môn Vật liệu học- Xử lý nhiệt và Bề mặt, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành phần thực nghiệm của luận án này. Tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới Công ty Đúc Thắng Lợi – Thành phố Nam Định đã tận tình tài trợ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành phần thực nghiệm của luận án. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, gia đình và người thân đã luôn ở bên, động viên và khích lệ tôi để tôi sớm hoàn thành luận án. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác. TÁC GIẢ Hoàng Thị Ngọc Quyên i MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục i Danh mục các bảng biểu và hình vẽ V Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt X Mở đầu 1 Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về gang trắng crôm 3 1. 1. Lịch sử phát triển của hệ vật liệu chịu mài mòn gang trắng crôm 3 1. 2. Tổ chức đúc của gang trắng crôm 4 1.2.1. Giản đồ pha hệ Fe-Cr-C 4 1.2.2. Các loại cácbit trong gang trắng Crôm hợp kim với một số nguyên tố khác. 5 1.2.2.1. Phân loại cácbit 6 1.2.2.2. Tính chất cácbit trong hệ gang trắng crôm 8 1.2.2.3. Sự kết tinh của cácbit M7C3 9 1.2.3 Austenit trong gang trắng Crôm 10 1.2.3.1. Hình thái Austenit 10 1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hình thái của austenite sơ cấp 11 1.2.3.3. Ảnh hưởng của hình thái Austenit sơ cấp đến các khuyết tật của gang trắng 11 1.3 Sự đông đặc và kết tinh cùng tinh của gang trắng crôm cao 12 1.3.1. Nhiệt động học và động học của sự kết tinh của cùng tinh trong gang trắng 12 1.3.2. Phân tích sự đông đặc của hệ hợp kim Fe-Cr-C 12 1.3.3. Sự tiết ra cácbit cùng tinh 13 1.3.4. Sự tạo thành hạt cùng tinh 17 1.3.5. Sự biến đổi tổ chức cùng tinh của gang trắng crôm. 20 1.3.5.1. Điều chỉnh thành phần hóa học 21 1.3.5.2. Tăng tốc độ nguội 21 1.3.5.3. Sự tạo mầm kết tinh 21 1.3.5.4. Sự biến tính 21 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và tính chất của gang trắng Crôm. 22 1.4.1. Ảnh hưởng của sự phân bố các nguyên tố trong gang trắng crôm cao. 22 1.4.2. Ảnh hưởng của quá trình chế tạo 23 ii 1.4.3. Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện gang crôm. 24 1.4.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến tổ chức pha nền 24 1.4.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến hình thái cácbit: 24 1.4.3.3. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến độ cứng của hợp kim 24 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ tính của gang trắng crôm 25 1.5.1. Ảnh hưởng của hình thái, sự phân bố, kích thước các hạt cácbit đến quá trình mòn trong điều kiện trượt có tải trọng của gang trắng crôm. 25 1.5.2. Ảnh hưởng của tổ chức pha nền tới sự hình thành vết nứt của gang trắng crôm khi chịu tác động mài mòn và va đập đồng thời. 26 1.6. Ảnh hưởng của Titan đến gang trắng crôm. 27 1.7. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến gang trắng crôm 29 1.8. Các vấn đề cần hoàn thiện, phát triển và định hướng nghiên cứu của đề tài 33 Chương 2: Chế tạo mẫu và phương pháp nghiên cứu gang trắng 13% crôm 34 2.1. Chế tạo mẫu nghiên cứu 34 2.2. Nhiệt luyện mẫu nghiên cứu 36 2.3. Phương pháp nghiên cứu 37 2.3.1. Xác định thành phần hóa học 37 2.3.2. Xác định thành phần pha 2.3.3 Xác định sự phân bố không gian của các nguyên tố hóa học (phương pháp mapping) 2.3.4. Xác định độ cứng 2.3.4.1. Xác định độ cứng thô đại Rockwell 2.3.4.2. Xác định độ cứng tế vi 37 38 39 39 39 2.3.5. Nghiên cứu độ cùng tinh các mẫu nghiên cứu 2.3.6. Nghiên cứu tổ chức 40 40 2.3.7. Nghiên cứu, đánh giá quá trình mài mòn 41 2.3.8. Nghiên cứu quá trình phá hủy mẫu do va đập 41 2.3.9. Xác định tổng hàm lượng cácbit cùng tinh 42 Chương 3: Nghiên cứu quá trình phá hủy của gang trắng 13% crôm khi làm việc trong môi trường trượt và va đập tải trọng cao 43 3.1. Đặc điểm của hệ gang trắng 13% crôm 43 3.2 Quá trình mòn của gang trắng 13% crôm khi làm việc trong môi trường trượt có tải 45 iii 3.3. Quá trình phá hủy của GT 13% crôm khi làm việc trong môi trường va đập cao 48 3.3.1. Mô phỏng quá trình chịu lực của bi chế tạo từ gang trắng crôm 48 3.3.1.1. Bài toán mô phỏng 48 3.3.1.2 Kết quả của quá trình mô phỏng sự va đập của bi 50 3.3.2. Sự phát triển vết nứt và sự gãy vỡ, bong tróc của gang trắng 13% crôm 52 Chương 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của titan, các nguyên tố đất hiếm đến hệ gang 13% Cr 58 4.1. Ảnh hưởng Ti 58 4.1.1. Sự tạo thành TiC từ gang lỏng và fero tiatan 58 4.1.2. Ảnh hưởng của titan đến tổ chức cácbit cùng tinh của gang trắng 13% crôm 60 4.1.3. Ảnh hưởng của Ti đến thể tích cacsbit cùng tinh của gang trắng 13% Cr 4.1.4. Ảnh hưởng của Titan đến độ cứng gang crôm 62 63 4.1.5. Ảnh hưởng của titan đến độ chịu mòn 64 4.1.6. Ảnh hưởng của Titan đến độ dai va đập của gang crôm 13% 66 4.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến tổ chức cùng tinh, cơ tính của gang trắng crôm 13% 67 4.2.1. Sự kết tinh cùng tinh và sự phân bố của các nguyên tố đất hiếm trong hệ gang 13% crôm 67 4.2.1.1 Sự kết tinh cùng tinh của gang trắng 13% crôm 67 4.2.1.2 Sự phân bố của các nguyên tố đất hiếm trong gang trắng crôm 68 4.2.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến tổ chức cùng tinh, đến thành phần cùng tinh và cơ tính của gang trắng 13% crôm 71 4.2.2.1 Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm tới tổ chức cùng tinh của gang trắng 13% crôm 71 4.2.2.2 Ảnh hưởng của RE đến độ chịu mòn của gang trắng 13% crôm 74 4.2.2.3. Ảnh hưởng của RE đến độ dai va đập 75 4.3. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến sự phân bố, hình thái, kích thước cácbit của gang trắng 13% crôm 76 4.3.1. Sự có mặt của Ti và RE trong các hợp kim nhóm 3 76 4.3.2. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến tổ chức gang crôm nhóm 3 79 4.3.3. Ảnh hưởng đồng thời của titan và đất hiếm đến thể tích cácbit cùng tinh 82 4.3.4. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ cứng của các hợp kim nhóm 3 82 iv 4.3.5. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ mài mòn 83 4.3.6. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ dai va đập 84 Chương 5: Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến tổ chức, cơ tính của hệ gang 13% crôm 87 5.1. Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện tới tổ chức pha nền trong gang crôm nghiên cứu 87 5.2 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến thể tích cácbit trong hệ hợp kim nghiên cứu 89 5.3 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến độ cứng hệ hợp kim nghiên cứu 90 5.4 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến khả năng chịu mòn của hệ gang 13% crôm nghiên cứu 91 5.5 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến độ dai va đập của gang crôm 13% 92 Kết luận chung 95 Danh mục các công trình khoa học liên quan đến luận án đã công bố 96 Tài liệu tham khảo 97 v DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 1. Danh mục các bảng Bảng 1.1 : Các hằng số thông số mạng của cácbit Cr7C3 Bảng 1.2 Các thông số đặc trưng của cácbit Bảng 1.3: So sánh các thông số bề mặt lỏng của hai hệ Fe-Cr-C giả ổn định Bảng 1.4: Nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố RE và REO Bảng 1.5: Năng lượng tự do của các phản ứng hóa học giữa các nguyên tố đất hiếm với Oxy và lưu huỳnh Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa các thông số mạng của Ce2O2S với ɣ -Fe Bảng 1.7: Hệ số lệch δ giữa các mặt xếp chặt của oxyt đất hiếm Ce203 , Ce202S và pha ɣ-Fe. Bảng 2.1: Thành phần hóa học các mẫu nghiên cứu Bảng 2.2: Hệ số tác động của nguyên tố hợp kim với Cácbon và titan Bảng 4.1: Các thông số mạng tương ứng giữa (110)TiC và (010)M7C3 [70] Bảng 5.1: Thành phần thể tích cácbit các mẫu đúc và nhiệt luyện tương ứng Bảng 5.2: Độ cứng thô đại, độ cứng tế vi nền của các mẫu đúc và nhiệt luyện tương ứng Bảng 5.3: Khối lượng hao mòn của các hợp kim nghiên cứu ở trạng thái đúc và nhiệt luyện Bảng 5.4 Độ dai va đập các hợp kim ở trạng thái đúc và nhiệt luyện tương ứng 2. Danh mục các hình và đồ thị Hình 1.1: Mặt lỏng của giản đồ pha Fe-Cr-C Hình 1.2: Mặt lỏng của giản đồ pha Fe-Cr-C của Jackson Hình 1.3: Cấu trúc tinh thể NaCl Hình 1.4: Cấu trúc tinh thể của cementit Hình 1.5: Cấu trúc dạng chuỗi của tinh thể cementit Hình 1.6: Mối quan hệ giữa nguyên tử C và các nguyên tử kim loại bên cạnh C trong ô mạng tinh thể Cr23C6 Hình 1.7: Hình thái của cácbit M7C3 Hình 1.8: 6 hình thái của austenit nhánh cây tồn tại trong gang trắng Hình 1.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hình thái nhánh cây austenit Hình 1.10: Ảnh hưởng giữa hình thái nhánh cây và độ nứt, độ co ngót Hình 1.11: So sánh năng lượng tự do của quá trình tạo thành hai giai đoạn cùng tinh Hình 1.12: So sánh bề mặt lỏng của hai giản đồ pha hệ Fe-Cr-C giả ổn định Hình 1.13: Mối quan hệ giữa hàm lượng Cr và C tới các vị trị trước cùng tinh, cùng tinh, sau cùng tinh Hình 1.14: Tổ chức ở trạng thái rắn của gang trắng crôm cao Hình 1.15: Ảnh hưởng của C và Cr đến thể tích cácbit cùng tinh Hình 1.16: Các loại cácbit cùng tinh trong gang crôm cao Hình 1.17: Đường phân tích nhiệt DTA của gang crôm cao trước và sau cùng tinh vi Hình 1.18: Ảnh hưởng của hàm lượng crôm đến sự không đồng nhất của cácbit cùng tinh Hình 1.19: Ảnh hưởng của Mo đến đường DTA của gang Crôm với w (Cr) = 20% Hình 1.20: Hình dạng của các khối cùng tinh (M7C3+austenite) của gang trắng trước cùng tinh Hình 1.21: Cấu trúc một khối cùng tinh của gang trắng Crôm cao trước cùng tinh Hình 1.22: Các thông số về kích thước của khối cùng tinh (mặt cắt ngang) Hình 1.23: Ảnh hưởng của hàm lượng Crôm đến kích thước của các khối cùng tinh Hình 1.24: Ảnh hưởng của Cr đến w(%Cr) theo các pha khác nhau trong gang trắng crôm, w(C) = 2.0% Hình 1.25: Ảnh hưởng của C đến w(% Cr) theo các pha khác nhau trong gang trắng crôm, w(Cr) = 15% Hình 1.26: Giản đồ pha hệ Fe –13%Cr-C –0,5% Ti Hình 1.27: Tỷ lệ khối lượng của các pha rắn trong hệ Fe-C-Cr-Ti Hình 1.28: Hình ảnh cấu trúc tinh thể của TiC và sự tương xứng của 2 mặt: (110)TiC và cácbit M7C3 Hình 1.29: Sự lớn lên của M7C3 khi không có chất biến tính (I) và khi có chất biến tính (2) Hình 1.30: Mối quan hệ hình học tinh thể của oxyt Ce2O2S và cácbit M7C3 Hình 2.1: Quy trình đúc mẫu cháy Hình 2.2: Quá trình điền đầy kim loại vào khuôn đúc trong mẫu tự thiêu Hình 2.3: Quy trình nhiệt luyện Hình 2.4: Máy phân tích Rơnghen X’Pert Pro – Philip Hình 2.5: Nguyên lý phát xạ tia X đặc trưng khi bắn phá (ion hóa) nguyên tử bởi điện tử Hình 2.6: Thiết bị xác định độ cứng thô đại Mitutoyo Hình 2.7: Máy đánh bóng Struers – Labopol 25 Hình 2.8: Máy hiển vi quang học Leica 4000 Hình 2.9 Thiết bị đo mài mòn Tribotech Hình 2.10 Mẫu thử nghiệm và thiết bị thử va đập Chappy Hình 3.1: Hình thái cácbit trong gang trắng 13% crôm Hình 3.2: Phổ EDS các các vị trí khuyết tật: (a)- vị trí nền austenite, (b)-tại vị trí cácbit chứa khuyết tật ( các vị trí phân tích đều trên cùng một mẫu) Hình 3.3: Hình thái tổ chức hệ hợp kim nghiên cứu trước và sau nhiệt luyện Hình 3.4: Hình ảnh hiển vi điện tử chụp bề mặt mòn của gang 13% crôm (mẫu 11) a: mẫu đúc b: mẫu sau nhiệt luyện Hình 3.5: Hiển vi quang học chụp bề mặt các cácbit mòn của gang trắng 13% crôm Hình 3.6: Bề mặt mòn của các mẫu gang crôm nghiên cứu với sự phân bố cácbit mịn dần Hình 3.7: Hình ảnh mô phỏng quá trình thử nghiệm va đập bi nghiền Hình 3.8: Mô hình hình học của bài toán mô phỏng quá trình va đập của bi Hình 3.9: Sự phân bố ứng suất quá trình va đập bi nghiền Hình 3.10: Trường phân bố ứng suất của quá trình va đập bi nghiền Hình 3.11: Bề mặt các mẫu gang crôm khi chưa có tác động va đập vii Hình 3.12: Hiển vi quang học (a), (X1000, tẩm thực sâu ), hiển vi điện tử thứ cấp (b) chụp bề mặt mẫu 10 ở trạng thái đúc Hình 3.13: Bề mặt cácbit của gang trắng 13% crôm khi chịu va đập(các mẫu sau nhiệt luyện, hiển vi quang học, X1000) Hình 3.14: Bề mặt cácbit bị phá hủy của gang crôm 13% khi chịu va đập (hiển vi quang học, X1000) Hình 3.15: Bề mặt phá hủy 3 mẫu nhóm 3 (Ảnh hiển vi điện tử thứ cấp SEM) Hình 4.1: Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu số 1 ở trạng thái đúc (mẫu có 0,21%Ti) Hình 4.2: Hiển vi điện tử, ảnh phân tích EDS (tại vị trí hạt nhỏ) ghi nhận sự xuất hiện các hạt nhỏ màu đen trên nền là cácbit TiC của mẫu số 1 ( mẫu có 0,21% Ti ) Hình 4.3: Hiển vi quang học chụp bề mặt mẫu số No.1(0,23% Ti) và No.4 (1,02% Ti), X 1000, tẩm thực mẫu ăn mòn cácbit, các mẫu đều ở trạng thái đúc Hình 4.4: Hiển vi quang học chụp bề mặt các mẫu nhóm 1 theo chiều tăng lên của Ti (Tăng dần từ 0,21% đến 1,02% ở mẫu 4), X200, tẩm thực màu ăn mòn cácbit, các mẫu ở trạng thái đúc Hình 4.5: Hiển vi quang học chụp bề mặt các mẫu nhóm 1 theo chiều tăng lên của Ti, X500, tẩm thực màu ăn mòn cácbit, các mẫu đều sau nhiệt luyện Hình 4.6: Thể tích cácbit trong các hợp kim nhóm 1 theo sự tăng lên của hàm lượng Ti Hình 4.7: Độ cứng thô đại các hợp kim nhóm 1 ứng với hàm lượng titan tăng từ 0,2% đến 1,02%; (1): mẫu đúc, (2): mẫu nhiệt luyện Hình 4.8: Độ cứng tế vi pha nền các hợp kim nhóm 1 ứng với hàm lượng titan tăng từ 0,2% đến 1,02%; (1): mẫu đúc, (2): mẫu nhiệt luyện Hình 4.9: Khối lượng hao mòn của 4 mẫu đúc nhóm 1 theo lượng tăng dần của titan (các mẫu được mài trên cùng một chế độ: tốc độ trượt, khoảng cách trượt, cùng vật liệu mài ) Hình 4.10: Khối lượng hao mòn của 4 mẫu nhiệt luyện nhóm 1 theo lượng tăng dần titan, (các mẫu được mài trên cùng một chế độ: tốc độ trượt, khoảng cách trượt, cùng vật liệu mài ) Hình 4.11: Độ dai va đập của các mẫu nhóm 1 ( các mẫu đúc và nhiệt luyện) Hình 4.12: Ảnh hiển vi điện tử mô tả sự kết tinh của gang crôm 13% : austenit sơ cấp và cùng tinh M7C3 Hình 4.13: Sự p ... LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ Các công trình đăng trên các tạp chí khoa học 1. Hoàng Thị Ngọc Quyên, Lê Thị Chiều, Đinh Quảng Năng (2011) “Ảnh hưởng của Titan và đất hiếm đến cấu trúc, độ mài mòn và độ dai va đập của gang trắng 13% “, Tạp chí Khoa học Công nghệ Kim loại số 38 năm 2011, trang 24 -27. 2. Hoàng Thị Ngọc Quyên, Lê Thị Chiều, Đinh Quảng Năng và Phạm Mai Khánh (2013) “Ảnh hưởng của Ti đến cấu trúc cácbit M7C3 và hành vi mòn của gang trắng chứa 12 - 13% crôm khi mài khô có tải trượt” Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật số 96 năm 2013, pp. 118-122. 3. Hoàng Thị Ngọc Quyên, Lê Thị Chiều, Đinh Quảng Năng, Nguyễn Hồng Hải và Phạm Mai Khánh (2013) “Ảnh hưởng của đất hiếm đến cácbit M7C3 cùng tinh trong gang trắng crôm 13%”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Kim loại số 50, tháng 10 năm 2013, pp.28-32. Các công trình đăng trên các kỷ yếu hội nghị khoa học quốc gia và quốc tế 4. Lê Thị Chiều, Hoàng Thị Ngọc Quyên, Đinh Quảng Năng “Effects of heat treatment on chromium white cast iron (13% Cr) modified by mixture of Ti and Dong pao rare earth”, Proceeding 5 th SEATUC Symposim – 2011, trang 474 -477. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT [1]. Lê Công Dưỡng (1997), Vật liệu học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội [2]. Dương Trọng Hải, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Hồng Hải, Cơ sở lý thuyết các quá trình đúc, NXN Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội [3]. Đoàn Đình Phương (2008), Nghiên cứu phát triển hợp kim hệ Fe-Cr-C làm việc trong điều kiện mài mòn và ăn mòn xâm thực, Luận án tiến sỹ kỹ thuật. TÀI LIỆU TIẾNG ANH [4]. Albertin E. and Sinatora A. (2001) Effect of carbide fraction and matrix microstructure on the wear of cast iron balls tested in a laboratory ball mill. Wear, 2001, 250(1): 492- 501. [5]. Al-Rubaie K. S. (2000) Equivalent hardness concept and two-body abrasion of iron- base alloys. Wear, 243, pp. 92-100. [6]. Bedolla-Jacuinde A., Hernández B., Béjar –Gómez L. (2005) SEM study on the M7C3 carbide nucleation during eutectic solidification of high chromium white cast iron. Z. Metallkd. 96(2005), pp.12 [7]. Bedolla-Jacuinde B., Aguilar S.L., and Maldonado C. (2005) Eutectic modification in a low-chromium white cast iron by a mixture of titanium, rare earths, and bismuth. JMEPEG (2005) 14, pp. 301-306 [8]. Bedolla Jacuinde A., Rainforth W.M. (2001) The wear behaviour of high-chromium white cast irons as a function of silicon and Mischmetal content. Wear 250 (2001) , pp.449–461 [9]. Bedolla-Jacuinde A., Correa A.R., Quezada J.G. (2005) Effect of titanium on the as-cast microstructure of a. 16% chromium white iron. Materials Science and Engineering A 398 (2005) 297–308. [10]. Bedolla-Jacuinde A., Aguilar S.L., and Hernández B (2005) Eutectic modification in a low-chromium white cast iron by a mixture of titanium, rare earths, and bismuth. JMEPEG (2005) 14, pp. 149-157 [11]. Berns H. (2003), Comparison of wear resistant MMC and white cast iron, Wear, 254, pp. 47 – 54. [12]. Bramfitt B.L., Metall (1970) Planar lattice disregistry theory and its application on heterogistry nuclei of metal . Metall. Trams. 1 (1970), pp. 1987–1995. [13]. Бунин К.П, et al (1988). The Structure of Cast Iron Translated by Ren Shanzhi, Ge Shoude, Wang Yunzhao,Beijing: China Machine Press, 1988. (in Chinese) [14]. Бунин К.П (1958) Conspectus of Metallography, 1958. Translated by Zhou Huijiu and Wang Xiaotong, Beijing: Higher Education Press, 1958. (in Chinese) [15]. Cias W.W. (1974), “ Austenite Tranformation Kinetics Of Ferrous Alloys”, Climax Molypdenum Company Gremwich Conecticut, New York [16]. Chang Hiroshi,Akechi Kiyoaki, Hanawa Kenzo (1977) Ductile Graphite Cast Iron. Translated by Harbin University of Technology, Beijing: China Machine Press, 1977. [17]. Chen Jingju (1990) Alloyed High Chromium Cast Iron and Their Application. Beijing: 98 Metallurgial Industry Press, pp.89 [18]. Ching Ping Tong, Suzuki T and Umeda T (1989) The Influence of chemical composition on Eutectic Solidification and structure of High Chromium Cast Iron. The physical Metallurgy of Cast Iron IV. (Edited by G. Ohira, T. kusakawa and E. Niyama ), MRS Pittsburgh, Pennsylvania, 1989, pp.403-410. [19]. Chung R.J., Tang X., Li D.Y., et al (2009) Efffects of titanium addition on microstructure and wear resistance of hypereutectic high chromium cast iron Fe– 25wt.%Cr–4wt.%C. Wear 267 (2009), pp.356–361 [20]. De Mello J.D.B, Durand-Charre M.(1986) Abrasion Mechanisms of White Cast Iron II: Influence of the Metallurgical Structure of V-Cr White Cast Iron. Materials Science and Engineering, 78 (1986) 127-134 [21]. Döpp R(1974) Solidification and graphite formation in white cast iron. The Metallurgy of Cast Iron (Proceedings of the Second International Symposium on the Metallurgy of Cast Iron, Geneva, Switzerland, May 29-31, 1974), Edited by B. Lux, I. Minkaff, F. Mollara, Georgi Publishing Company, St Saphorin, Switzerland, 1975. [22]. Dong Z., Wang F.X., Cai Q-G., M.-X, Zheng Y.-Q (2005) Effect of retained austenite on rolling element fatigue and its mechanism, Wear, 105 (1985), pp. 223 – 234 [23]. Dogan O.N, Hawk J.A and Laird II G.(1997) Solidification Structure and Abrasion Resistance of High Chrommium White Irons. Metallurgical and Materials Transactions A, 1997, 28A(6), pp. 1315-1328. [24]. Durman R W. Fractography of High Chromium Alloys. The British Foundryman, 1981(2), pp. 45-55. [25]. Erdogan F.and Sih G.C (1963) On the Crack Extension in Plates Under Plane Loading and Transverse Shear. J. Basic Eng., 85 (1963), pp. 519 – 525 [26]. Farah A.F., Crnkovic O.R, and Canale L.C.F (2001) “Heat Treatment in High Cr White Cast Iron Nb Alloy”, JMEPEG (2001) 10, pp. 42-45 [27]. Filipovic M , Kamberovic Z. and Marija Korac.(2011) Solidification of High Chromium White Cast Iron Alloyed with Vanadium 2011 MaterTrans. 52, pp. 386. [28]. Filipovic M., Romhanji E. and Kamberovic Z. ( 2012) Chemical Composition and Morphology of M7C3 Eutectic Carbide in High Chromium White Cast Iron Alloyed with Vanadium. ISIJ International, Vol. 52 (2012), No. 12, pp. 2200–2204. [29]. Fu Hanguo, Wu Jianzhong, Fan Dingsheng. Research and Application of Cast Iron containing kalium and Natrium Modern Cast Iron, 1998(1 ), pp. 36-38. [30]. Fusheng H., Chaochang W. (1989) Modifying high Cr-Mn cast iron with boron and rare earth-Si alloy, Materials Science and Techology, 5 (1989), pp. 918-924. [31]. Garber M.E., Levi L.I, Rozhkova E.V and Tsypin I.I (1968) The effect of the struc- ture on the wear resistance of white cast iron UDC 669.13.018.255, p.895- 898. [32]. Hanlon D.N, Rainforth W.M, Cellars C.M. (1999) The Rolling/Sliding Wear Response of Conventionally Processed and Spray Formed High Chromium Content Cast Iron at Ambient and Elevated Temperature Wear 225–229 (1999), pp. 587. [33]. Hao Feifei, Li Da, Dan Ting, Ren Xuejun, Liao Bo, Yang Qingxiang (2011) Effect of rare earth oxides on the morphology of carbides in hardfacing metal of high chromium cast iron. Journal of Rare earths , Vol. 29, No. 2, Feb. 2011, p. 168 [34]. Hillert M. and Subba Rao V.V (1968) The Solidification of Metals. Iron Steel Inst. Publ., London, 1968. [35]. Jun Wang, Ji Xiong, Hongyuan Fan, Hong Shan yang, Hao Huai Liu (2009) Effects of 99 high temperature and Cryogenic treatment on the microstructure and abrasion resistance of high chromium cast iron. Journal of materials processingfs technology 209, pp. 3236- 3240. [36]. Lairid G. II, Collins W.K. and Blinckénderfer R. (1988) Crack propagation and spalling of white cast iron balls subjected to repeated impacts. Wear, 124 (1988), pp. 211 – 235 [37]. Larid G.II, Rawers J.C and Adams A. (1992) Fractal Analysis of Carbide Morphology in High-Cr White Cast Irons. Metallurgical Transactions A, 1992, 23A(10), pp. 2941-2945. [38]. Liang Gongying, Su Junyi (1991) Effect of RE elements on growth of eutectic carbides in white cast iron containing Cr. Journal of Xi’an Jiao Tong University, 1991 (2), pp.121- 125. [39]. Ma Youping, Li Xiulan, Liu Yugao, Zhou Shuyi, and Dang Xiaoming (2012) Effect of Ti-V-Nb-Mo addition on microstructure of high chromium cast iron. China Foundry. Vol.9 No.2, pp.147- 153 [40]. Matsubara Y., Ogi K., Matsuda K. (1981) Eutectic Solidification of High Chromium Cast Iron―Eutectic Structures and Their Quantitative Analysis. AFS Transactions, 1981, 89, pp. 183-196. [41]. McClintock F. A. (1968) On the mechanics of fracture from inclusions, Ductility, American Society for Metals, Metals Park, OH, 1968, p. 255 - 277. [42]. Mogford I.L., Metall. Rev (1967) The deformation and fracture of two-phase materials, 12(1967), p.49 - 68. [43]. Ogi K, Matsubara Y, Matsuda K (1981) Eutectic Solidification of High Chromium Cast Iron — Mechanism of Eutectic Growth. AFS Transactions, 1981, 89, pp.197-204. [44]. Ohide T., Ohira G. (1983) Solidification of High Chromium Alloyed Cast Iron. The British Foundryman, 1983(1), pp.7-14. [45]. Ohtani H., Tanaka T., Has&e M. and Nishizawa T.(1988) Caculation of the Fe-C-Ti ternary phase diagram. CALPHAD Vol. 12, No. 3, pp. 225-246. [46]. Pearce J.T.H . et al. (2005) Variation in As-Cast Microstructure of 2,3% C – 30% Cr Iron. Proceedings of the 9th Asian Foundry Congress, pp.303 -311. [47]. Pearce J.T.H . (1984) Structure and wear performance of abrasion resistant chromium white cast iron. AFS Transaction, 92, pp.599 -562. [48]. Piao Dongxue (1986) Studies on Improving Toughness and Widening Application of High Chromium White Cast Iron, 1986: pp.716-730. [49]. Powell G., Randle V. (1997) The Effect of Si on the Relationship between Orientation and Carbide Morphology in High Chromium White Irons. Journal of Materials Science, 1997, 32, pp. 561-565. [50]. Powell G.L.F (1990) Solidification of Undercooled Bulk Melts of Fe-Cr-C, Co-Cr-C and Ag-Ge Alloys of Near-eutectic Composition. Materials Transactions. JIM, 1990, 31(2), pp.110-117. [51]. Powell G L F, Carlson R A, Randle V (1994) The Morphology and Microstructure of M7C3 Carbides in Fe-Cr-C and Fe-Cr-C-Si Alloys of Near Eutectic Composition. Journal of Materials Science, 1994, 29, pp. 4889-4896. [52]. Qiehang Rao, Beiling He and Qingde Zhou (1991) A study of the impact fatigue resistance of grinding balls - matrices and retained austenite. Wear, 1.51 (1991), pp. 13- 21. [53]. Randle V., Laird II G. (1993) A Microtexture Study of Eutectic Carbides in White Cast 100 Irons Using Electron Back-scatter Diffraction. Journal of Materials Science, 1993, 28: 4245-4249. [54]. Rao Q. C., Zhou Q. D .and Xing J.T, Zhou Q.D. (1987) Symp. of Chromium Family of Abrasion Resistant Cast Irons. Press of Xian Jiaotong University, Xian, 1987, pp. 58-78 [55]. Ren Shanzhi et al (1993) Formation and Morphology of M6C Carbide in Tungsten- chromium White Cast Irons. The Physical Metallurgy of Cast Iron IV.(Edited by G. Ohira, T. Kusakawa and E. Niyama) MRS Pittsburgh, Pennsylvania, 1989, pp. 381-386. [56]. Shenyang (1997) Carbide Phases Containing W in W-Alloyed White Cast Iron. Foundry, 1997(5), pp. 14-24. [57]. Szuder A. (1977) Thèse de Docteur Ingdnieur 264, Ecole Centrale de Lyon, 1977. [58]. Tabrett C.P., Sare I.R. (1998) The effect of high temperature and Sub- ambient treatment on the maxtric structure and abrasion resistance of a high chromium white cast iron. Scripta Materialia, 38(12), pp.1747- 1753. [59]. Tenorio J.A.S, Albertin E. and Espinosa D.C.R (2000) Effects of Mo Additions on the Solidification of High Chromium Cast Iron. Int. J. Cast Metals Res., 2000, 13, pp.99- 105. [60]. Thorpe W.T and Chicco B. (1985), “The Iron Rich Corner of the Metastable C-Fe- Cr Liquidus Surface” , Metallurgical Transactions, 16A, pp. 1541 -1549. [61]. Thermo-Calc TCW3 Software (2005) Foundation of Computational Thermodynamics. Stockholm, Sweden [62]. Turnbull D, Vonnegat R (1952) Effect of lattice disregistry on crystallization of metal. Engineering Chemistry, 1952, 44, pp. 1292. [63]. Wang Zhaochang (1986) RE Modification of low alloy white cast iron. Journal of Beijing Iron and Steel Institute. 1986(2), pp.22-30. [64]. Warren R, Thorpe and Bruno Chicco (1985) The Fe-rich Corner of the Metastable Fe- Cr-C Liquidus Surface. Metallurgical Transactions A, 1985, 16A(9): pp. 1541-1549. [65]. Wu Chengjian, Chen Guoliang, Qiang Wenjiang (2000) Metal Material Science, Beijing: etallurgial Industry Press, 2000. (in Chinese) [66]. Wu H Q, Sasaguri N, Matsubara Y and Hashimoto M(1996) Solidification of Multi- Alloyed White Cast Iron: Type and Morphology of Carbides. AFS Transactions, 104, pp. 103-108. [67]. Wu X. J, Xing J. D, Fu H. G, et al (2007) Effect of titanium on the morphology of primary M7C3 carbides in hypereutectic high chromium white iron. Materials Science and Engineering A, 2007, 457: 180-185. [68]. Wu X.J., Xing J.D., Fu H.G., et al (2008) Effect of titanium on the as-cast microstructure of hypereutectic high chromium cast iron. Materials Characterization 59 (2008). pp. 1221–1226. [69]. Xiaohui Zhi, Jiandong Xing, Hanguang Fu, Bing Xiao (2008) Effect of niobium on the as-cast microstructure of hypereutectic high chromium cast iron. Materials Letters 62 (2008), pp. 857–860 [70]. Xiaohui Zhi, Jiandong Xing, Hanguang Fu, Yiming Gao (2008 ) Effect of titanium on the as-cast microstructure of hypereutectic high chromium cast iron, Materials Characterization 5 9, pp. 1221– 1226. [71]. Xu Zhuyao (1964) Principles of Metallography. Shanghai Science and Technology Press, 1964. 101 [72]. Yang Jian, Hao Feifei, Li Da, Zhou Yefei, Ren Xuejun (2012) Effect of RE oxide on growth dynamics of primary austenite grain in hardfacing layer of medium-high carbon steel. Journal of Rare Earths, Vol. 30, No. 8, Aug. 2012, pp. 814 -819 [73]. Yuncheng Hou, You Wang, Zhaoyi Pan, Lili Yu (2012) Influence of rare earth nanoparticles and inoculants on performance and microstructure of high chromium cast iron. Journal of Rare Earths, Vol. 30, No. 3, Mar. 2012, pp. 283 [74]. Jackson R S (1970) The Austenite Liquidus Surface and Constructional Diagram for the Fe-Cr-C Metastable System. J. Iron Steel Inst., 1970, 208: pp.163-167. [75]. Ye Yifu, Shang Yuxia, Cui Shenqiu (1996) Spheroidization of carbides and their value electronic structures. Science Transaction, 1996, 41(4), pp.381-382 [76]. Ye Yifu (1995) Spheroidization of Carbides in White Cast Iron. Modern Cast Iron, 1995 (3), pp. 28-32. [77]. Yefei Zhou, Yulin Yang, Jian Yang, Feifei Hao, Da Li, Xuejun Ren, Qingxiang Yang (2012) Effect of Ti additive on (Cr, Fe)7C3 carbide in arc surfacing layer and its refined mechanism. Applied Surface Science 258 (2012), pp.6653– 6659 [78]. Zhou Jiyang (2011) Colour Metallography of Cast Iron. Serial Report (2011), pp.337
File đính kèm:
- nghien_cuu_anh_huong_cua_titan_va_nguyen_to_dat_hiem_den_tin.pdf
- THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ NHỨNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SỸ.pdf
- Tóm tắt Luận Án Quyen.pdf