Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo gps và trị đo mặt đất trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho các mạng lưới trắc địa công trình

Công nghệ GPS được ứng dụng trong trắc địa không chỉ là sự thay đổi

quan trọng trong công nghệ đo đạc mà còn dẫn đến sự thay đổi trong phương

pháp xử lý kết quả đo, đó là phương pháp bình sai lưới tọa độ trong không

gian 3 chiều (3D) sử dụng các véc tơ cạnh đo thay cho bình sai trên mặt

phẳng (2D) sử dụng các trị đo góc - cạnh truyền thống, đã được áp dụng từ

nhiều thế kỷ trước đây.

Ở Việt Nam, công nghệ GPS đã được khai thác sử dụng trong công tác

trắc địa và bản đồ từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX. Trong lĩnh vực TðCT

công nghệ GPS cũng đã ứng dụng từ những năm cuối thế kỷ XX trở lại đây.

Năm 1999, bằng công nghệ GPS, chúng ta đã xây dựng mạng lưới TðCT

hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân (dài trên 6 km), nhờ đó sai số đào hầm đối

hướng đạt được là 2,5 cm. Mạng lưới cơ sở TðCT của KCN Dung Quất được

xây dựng bằng công nghệ GPS (6/2001). Tháng 5 năm 2005, mạng lưới

khống chế công trình hầm thủy điện A-Vương (dài trên 4 km) cũng được xây

dựng bằng công nghệ GPS, nhờ đó sai số đào hầm đối hướng cũng không

vượt quá 5 cm. Ngoài ra còn nhiều mạng lưới TðCT phục vụ xây dựng các

NMXM cũng được đo bằng công nghệ GPS, như lưới trắc địa công trình

NMXM Nghi Sơn (3/2000), NMXM Thái Nguyên (2/2006), NMXM Bút Sơn

(4/2008), NMXM Cẩm Phả (2008).

pdf 175 trang dienloan 9800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo gps và trị đo mặt đất trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho các mạng lưới trắc địa công trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo gps và trị đo mặt đất trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho các mạng lưới trắc địa công trình

Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo gps và trị đo mặt đất trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho các mạng lưới trắc địa công trình
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ -ðỊA CHẤT 
LÊ VĂN HÙNG 
NGHIÊN CỨU BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ 
TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ VUÔNG GÓC 
KHÔNG GIAN ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI ÁP DỤNG 
CHO CÁC MẠNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2014 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ -ðỊA CHẤT 
LÊ VĂN HÙNG 
NGHIÊN CỨU BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ 
TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ VUÔNG GÓC 
KHÔNG GIAN ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI ÁP DỤNG 
CHO CÁC MẠNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH 
Ngành: Kỹ thuật Trắc ñịa – Bản ñồ 
Mã số : 62520503 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1: PGS.TS ðặng Nam Chinh 
 2: PGS.TS Nguyễn Quang Phúc 
HÀ NỘI - 2014 
 i
LỜI CAM ðOAN 
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân 
tôi. Các số liệu tính toán và kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận 
án là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình 
nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Lê Văn Hùng 
 ii 
MỤC LỤC 
Lời cam ñoan.. i 
Mục lục... ii 
Danh mục các chữ viết tắt.  vi 
Danh mục các bảng........ vii 
Danh mục các hình vẽ.... ix 
MỞ ðẦU ....... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS 
TRONG XÂY DỰNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH VÀ VẤN ðỀ 
BÌNH SAI LƯỚI GPS.. 
7 
 1.1. Các phương pháp thành lập lưới trắc ñịa công trình 7 
 1.1.1. Nhóm các phương pháp ño mặt ñất 8 
 1.1.2. Phương pháp ño GPS. 9 
 1.1.3. Kết hợp giữa phương pháp ño GPS và phương pháp ño 
mặt ñất. 
10 
 1.2. Tổng quan về ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới 
trắc ñịa công trình.... 
11 
 1.2.1. Ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới trắc ñịa 
công trình ở nước ngoài... 
11 
 1.2.2. Ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới trắc ñịa 
công trình ở Việt Nam ................ 
13 
 1.3. Tổng quan về xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong 
trắc ñịa công trình... 
16 
 1.3.1. Xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong trắc ñịa 
công trình ở nước ngoài..................................................................... 
16 
 1.3.2. Xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong trắc ñịa 
công trình ở Việt Nam....................................................................... 
19 
 iii 
 1.4. Các phần mềm bình sai lưới trắc ñịa ở nước ngoài 21 
 1.4.1. Phần mềm STAR*NET v.7.1..................... 21 
 1.4.2. Phần mềm MOVE3 v.4.0.2........................ 23 
 1.4.3. Phần mềm COLUMBUS v.3.8................... 24 
Chương 2. HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI VÀ KHẢ NĂNG 
SỬ DỤNG TRONG TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH. 
28 
 2.1. Yêu cầu về hệ quy chiếu ñối với lưới không chế mặt phẳng 
trắc ñịa công trình... 
28 
 2.1.1. Số hiệu chỉnh do chiếu về mặt phẳng  28 
 2.1.2. Số hiệu chỉnh do ñộ cao so với mặt Ellipsoid quy chiếu... 32 
 2.2. Hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời...... 33 
 2.2.1. Thiết lập hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời. 33 
 2.2.2. Tính ñổi và tính chuyển tọa ñộ... 36 
 2.2.3. Phương án ño nối tọa ñộ và ñộ cao Quốc gia vào lưới 
trắc ñịa công trình 
47 
 2.3. Xác ñịnh giới hạn sử dụng của hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời 
trong trắc ñịa công trình 
50 
 2.3.1. Cơ sở lý thuyết... 50 
 2.3.2. Xác ñịnh bán kính khu vực sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện 
chân trời... 
51 
 2.3.3. Khảo sát biến dạng góc ngang 57 
 2.3.4. Tính phạm vi khu ño theo giới hạn biến dạng góc ngang.. 59 
 2.3.5. Nhận xét. 60 
 2.4. Sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời thay thế phép chiếu 
UTM trong trắc ñịa công trình dân dụng và công nghiệp.. 
61 
 2.4.1. So sánh lưới chiếu phẳng UTM với hệ tọa ñộ ñịa diện 
chân trời.. 
61 
 iv 
 2.4.2. Ưu nhược ñiểm khi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời.. 63 
 2.4.3. Những lưu ý khi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời .. 63 
Chương 3. BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ TRỊ ðO MẶT 
ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI... 
65 
 3.1. Trị ño trong lưới GPS..... 65 
 3.1.1. Véc tơ cạnh và tác dụng của ma trận hiệp phương sai 
trong bình sai lưới GPS ............................................. 
65 
 3.1.2. Kiểm tra sai số khép trong lưới GPS................................. 73 
 3.2. Bình sai lưới GPS trong hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa 
tâm...................................................................................... 
74 
 3.2.1. Khái quát chung. 74 
 3.2.2. Thuật toán bình sai gián tiếp lưới GPS trong hệ tọa ñộ 
vuông góc không gian ñịa tâm........ 
74 
 3.3. Bình sai lưới GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong hệ tọa ñộ ñịa 
diện chân trời.............................................. 
76 
 3.3.1. Bình sai lưới GPS trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời 76 
 3.3.2. Bình sai lưới GPS kết hợp với trị ño mặt ñất trong hệ tọa 
ñộ ñịa diện chân trời... 
82 
 3.3.3. Khả năng ứng dụng phép lọc Kalman trong bình sai kết 
hợp (chia nhiều giai ñoạn).. 
88 
 3.3.4. Bình sai kết hợp lưới không gian và lưới mặt ñất.. 94 
Chương 4. XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO 
GPS VÀ TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN 
CHÂN TRỜI... 
96 
 4.1. Chương trình bình sai kết hợp. 96 
 4.1.1. Quy trình bình sai lưới GPS kết hợp các trị ño góc cạnh 
trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời........................................................... 
96 
 v 
 4.1.2. Sơ ñồ khối.......................................................................... 99 
 4.2. Xây dựng phần mềm bình sai kết hợp trị ño GPS và trị ño mặt 
ñất trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời. 
101 
 4.2.1. Ngôn ngữ lập trình.............................................................. 101 
 4.2.2. Xây dựng phần mềm.......................................................... 101 
 4.3. Tính toán thực nghiệm... 106 
 4.3.1. Thực nghiệm bình sai mạng lưới GPS kết hợp trị ño mặt 
ñất công trình nhà máy lọc dầu Dung Quất ... 
106 
 4.3.2. Thực nghiệm bình sai mạng lưới GPS kết hợp trị ño mặt 
ñất công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên .. 
110 
 4.3.3. Nhận xét chung............................................................ 115 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 116 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ. 118 
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 119 
PHỤ LỤC 1 127 
PHỤ LỤC 2 129 
PHỤ LỤC 3 131 
PHỤ LỤC 4 133 
PHỤ LỤC 5 138 
PHỤ LỤC 6 144 
PHỤ LỤC 7 150 
PHỤ LỤC 8 158 
PHỤ LỤC 9 160 
PHỤ LỤC 10 162 
 vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
TT Chữ viết tắt Ý nghĩa 
1 GPS Global Positioning System 
2 GNSS Global Navigation Satellite Systems 
3 Hệ ñịa tâm Hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa tâm 
4 Hệ ñịa diện Hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa diện chân trời 
5 IGS The International GNSS Service 
6 ITRF The International Terrestrial Reference Frame 
7 NMXM Nhà máy xi măng 
8 KCN Khu công nghiệp 
9 TðCT Trắc ñịa công trình 
10 TððT Toàn ñạc ñiện tử 
11 SSTPðVTS Sai số trung phương ñơn vị trọng số 
12 SSTP Sai số trung phương 
13 UTM Universal Transverse Mercator 
14 VLBI Very long baseline interferometry 
15 WGS-84 World Geodetic System 84 
 vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
1.1 Một số máy TððT chính xác (sử dụng ñể ño các lưới 
khống chế mặt bằng) 
7 
1.2 Một số máy TððT ñộ chính xác cao (sử dụng ñể ño các 
lưới khống chế có ñộ chính xác cao và quan trắc biến dạng 
công trình) 
8 
2.1 Bảng biến dạng chiều dài khi chiếu cạnh từ mặt ñất về mặt 
Ellipsoid 
32 
2.2 Số liệu tọa ñộ trắc ñịa ban ñầu 39 
2.3 Số liệu tọa ñộ ñịa diện ban ñầu 44 
2.4 Tọa ñộ trắc ñịa B,L H của các ñiểm xét 57 
2.5 Tọa ñộ ñiểm quy chiếu G của hệ ñịa diện trong các phương 
án 
58 
2.6 Giá trị biến dạng góc ngang βδ và số cải chính biến 
dạng β∆ 
58 
2.7 Giá trị biến dạng góc khi sử dụng hệ ñịa diện 60 
3.1 Một số ñặc trưng kỹ thuật của các mạng lưới khảo sát 69 
3.2 Các yếu tố sau bình sai lưới theo 3 phương án trọng số 70 
3.3 Sai khác lớn nhất về tọa ñộ và kết quả ñánh giá ñộ chính 
xác 
71 
3.4 Các yếu tố sau bình sai lưới theo 3 phương án trọng số 71 
3.5 Sai khác lớn nhất về tọa ñộ và kết quả ñánh giá ñộ chính 
xác 
71 
3.6 Sai số khép giới hạn trong vòng khép GPS 74 
4.1 So sánh sai số vị trí ñiểm mạng lưới nhà máy lọc dầu Dung 
Quất 
107 
 viii 
4.2 So sánh tọa ñộ trắc ñịa giữa ba phần mềm TBC, GPSurvey 
2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy nhà máy lọc dầu 
Dung Quất 
108 
4.3 So sánh sai số trung phương vị trí ñiểm giữa ba phần mềm 
TBC, GPSurvey 2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy 
nhà máy lọc dầu Dung Quất 
109 
4.4 So sánh sai số tương ñối cạnh mạng lưới NMXM Thái 
Nguyên 
111 
4.5 So sánh tọa ñộ trắc ñịa giữa ba phần mềm TBC, GPSurvey 
2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy NMXM Thái 
Nguyên 
113 
4.6 So sánh sai số trung phương vị trí ñiểm giữa ba phần mềm 
TBC, GPSurvey 2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy 
NMXM Thái Nguyên 
114 
 ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình vẽ Tên hình vẽ Trang 
1.1 So sánh sai số ño chiều dài bằng GPS và TððT 10 
1.2 ðập thủy ñiện Geheyan 12 
1.3 ðập thủy ñiện Tam Hiệp 12 
1.4 Mốc theo dõi chuyển dịch NMXM Cẩm Phả 15 
1.5 
Giao diện chính và giao diện nhập dữ liệu của 
STAR*NET 
22 
1.6 Hiển thị các véc tơ cạnh cùng sơ ñồ lưới GPS 22 
1.7 Giao diện các lựa chọn tổng quát của MOVE3 23 
1.8 Cửa sổ nhập số liệu trị ño GPS và TððT 24 
1.9 Giao diện phần mềm COLUMBUS 25 
2.1 Chiếu cạnh ño lên mặt ellipsoid 29 
2.2 Phạm vi biến dạng do phép chiếu Gauss-Kruger 29 
2.3 Phạm vi biến dạng do phép chiếu UTM múi chiếu 30 30 
2.4 Phạm vi biến dạng do phép chiếu UTM múi chiếu 60 30 
2.5 Hệ tọa ñộ ñịa diện 34 
2.6 Xét dấu của hệ tọa ñộ ñịa diện 35 
2.7 Lưới chiếu phương vị nghiêng 35 
2.8 Phép chiếu trực giao 35 
2.9 Chuyển ñổi toạ ñộ Helmert 46 
2.10 Các lựa chọn trong thiết lập hệ ñịa diện 51 
2.11 Xét biến dạng chiều dài cạnh trên mặt phẳng chân trời 53 
 x 
2.12 Tính số cải chính biến dạng góc ngang 55 
2.13 Sơ ñồ khảo sát biến dạng góc ngang 57 
2.14 
Bản ñồ tỉnh Thanh Hóa và vị trí kinh tuyến trung ương 
(Lo=105o) 
62 
3.1 Lưới KCN Dung Quất 70 
3.2 Lưới NMXM Bút Sơn 70 
3.3 Sơ ñồ cạnh ño 84 
3.4 Ellip sai số vị trí ñiểm 87 
3.5 Sơ ñồ lưới không gian 3D kết hợp với lưới mặt ñất 2D 94 
4.1 Sơ ñồ khối cho chương trình máy tính 100 
4.2 Giao diện quản lý tệp tin 102 
4.3 Giao diện biên tập kết quả xử lý cạnh GPS 102 
4.4 Giao diện chương trình bình sai kết hợp 104 
4.5 Giao diện xuất file kết quả 105 
4.6 Giao diện chuyển ñổi tọa ñộ 105 
4.7 Nhà máy lọc dầu Dung Quất 106 
4.8 
Sơ ñồ mạng lưới GPS kết hợp trị ño góc cạnh Nhà máy 
lọc dầu Dung Quất 
107 
4.9 Nhà máy xi măng Thái Nguyên 110 
4.10 Mạng lưới ño GPS MNXM Thái Nguyên 110 
4.11 
Mạng lưới GPS kết hợp các trị ño góc cạnh MNXM 
Thái Nguyên 
111 
 1 
MỞ ðẦU 
1. Tính cấp thiết của luận án 
 Công nghệ GPS ñược ứng dụng trong trắc ñịa không chỉ là sự thay ñổi 
quan trọng trong công nghệ ño ñạc mà còn dẫn ñến sự thay ñổi trong phương 
pháp xử lý kết quả ño, ñó là phương pháp bình sai lưới tọa ñộ trong không 
gian 3 chiều (3D) sử dụng các véc tơ cạnh ño thay cho bình sai trên mặt 
phẳng (2D) sử dụng các trị ño góc - cạnh truyền thống, ñã ñược áp dụng từ 
nhiều thế kỷ trước ñây. 
Ở Việt Nam, công nghệ GPS ñã ñược khai thác sử dụng trong công tác 
trắc ñịa và bản ñồ từ ñầu những năm 90 của thế kỷ XX. Trong lĩnh vực TðCT 
công nghệ GPS cũng ñã ứng dụng từ những năm cuối thế kỷ XX trở lại ñây. 
Năm 1999, bằng công nghệ GPS, chúng ta ñã xây dựng mạng lưới TðCT 
hầm ñường bộ xuyên ñèo Hải Vân (dài trên 6 km), nhờ ñó sai số ñào hầm ñối 
hướng ñạt ñược là 2,5 cm. Mạng lưới cơ sở TðCT của KCN Dung Quất ñược 
xây dựng bằng công nghệ GPS (6/2001). Tháng 5 năm 2005, mạng lưới 
khống chế công trình hầm thủy ñiện A-Vương (dài trên 4 km) cũng ñược xây 
dựng bằng công nghệ GPS, nhờ ñó sai số ñào hầm ñối hướng cũng không 
vượt quá 5 cm. Ngoài ra còn nhiều mạng lưới TðCT phục vụ xây dựng các 
NMXM cũng ñược ño bằng công nghệ GPS, như lưới trắc ñịa công trình 
NMXM Nghi Sơn (3/2000), NMXM Thái Nguyên (2/2006), NMXM Bút Sơn 
(4/2008), NMXM Cẩm Phả (2008). 
Một ñặc ñiểm chung của các mạng lưới sử dụng trong TðCT ñược ño 
bằng công nghệ GPS là chiều dài cạnh không quá lớn. Chính vì thế, trong 
nhiều trường hợp các ñiểm lưới công trình lại có khả năng thông hướng với 
nhau. Trong trường hợp này, những người làm công tác TðCT thường ño 
thêm chiều dài cạnh hoặc góc ngang bằng TððT và xử lý cùng với các trị ño 
GPS ñể nhận ñược một kết cấu lưới vững chắc, cho ñộ chính xác cao về vị trí 
tương hỗ giữa các ñiểm trong lưới. 
 2 
Ngoài ra có trường hợp, một số ñiểm trong lưới không thuận tiện cho 
ño GPS, trong trường hợp này cần ño thêm chiều dài cạnh và góc ñể xác ñịnh 
ñược tọa ñộ của các ñiểm ñó. Có trường hợp cần kết nối giữa hai mạng lưới 
mặt ñất mà không thể dùng các thiết bị ño góc - cạnh thông dụng thì việc sử 
dụng công nghệ GPS ñể liên kết các mạng lưới mặt ñất là giải pháp khả thi 
nhất. Do ñó việc kết hợp cả 2 phương pháp (ño mặt ñất và công nghệ GPS) ñể 
thành lập lưới thì chắc chắn sẽ phát huy ñược ưu ñiểm và khắc phục ñược 
những mặt hạn chế của mỗi phương pháp, nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ 
thuật trong công tác xây dựng lưới TðCT. 
Ở khoảng cách ngắn, ñộ chính xác của ña số các máy TððT phổ biến 
cho ñộ chính xác ño chiều dài trong khoảng từ 3 mm ñến 5 mm. Như vậy là 
tương ñương với ñộ chính xác ño cạnh bằng GPS. Vấn ñề xử lý bình sai ñồng 
thời các véc tơ cạnh GPS (Baselines) với cạnh ño bằng TððT là một nhu cầu 
thực tế ñược ñặt ra. Trước ñây, những người làm công tác xử lý số liệu GPS 
có thể sử dụng phần mềm GPSurvey 2.35 ñể bình sai kết hợp trị ño GPS với 
các trị ño mặt ñất, mặc dù các thủ tục ñể bình sai chung cũng khá phức tạp. 
Nhưng từ ngày 14 tháng 9 năm 2011 phần mềm trên ñã hết hạn, không còn 
ñược sử dụng. 
Vấn ñề nghiên cứu lựa chọn hệ tọa ñộ có thể sử dụng trong giới hạn 
nhất ñịnh ñể làm hệ tọa ñộ cơ sở cho công tác trắc ñịa công trình cùng với 
nghiên cứu thuật toán và xây dựng quy trình bình sai lưới GPS có sử dụng 
thêm các trị ño mặt ñất là hết sức cần thiết trong ñiều kiện chúng ta chưa chủ 
ñộng xây dựng ñược phần mềm xử lý số liệu GPS. Kết quả nghiên cứu sẽ là 
những ñề xuất góp phần hoàn thiện các quy ñịnh kỹ thuật trong công tác lựa 
chọn hệ tọa ñộ cũng như phương pháp xử lý số liệu trong công tác trắc ñịa 
công trình ở Việt Nam. 
Vấn ñề trên cũng chính mục tiêu nghiên cứu của luận án. ðể giải quyết 
 3 
nội dung nghiên cứu, tác giả ñã tham khảo, tìm hiểu các công trình khoa học 
có nội dung liên quan tới tên ñề tài mà các tác giả khác ở trong và ngoài nước 
ñã nghiên cứu, công bố trên các tạp chí và trên mạng thông tin toàn cầu 
Internet. Nhờ các công trình ñó, sẽ có ñược cái nhìn tổng quan về hiện trạng 
của vấn ñề nghiên cứu, từ ñó sẽ có ñược ñịnh hướng ñúng ñắn cho các nghiên 
cứu tiếp theo ñể ñạt ñược mục tiêu như mong muốn. 
2. Mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 
- Nghiên cứu phương pháp thiết lập hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời tại vị trí trung 
tâm công trình, hoàn thiện quy trình tính chuyển, tính ñổi giữa hệ tọa ñộ ñịa 
diện với các hệ tọa ñộ thường dùng khác. 
- Xác ñịnh phạm vi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời cho các mạng lưới 
TðCT dân dụng và công  ... UOI CANH DO (m) V(m) CANH BS (m) 
1 GPS-01 GPS-02 424.862 -0.0053 424.8567 
2 TN-01 TN-02 206.358 -0.0015 206.3565 
3 TN-02 GPS-02 154.426 -0.0014 154.4246 
4 TN-02 TN-04 226.977 -0.0039 226.9731 
5 TN-02 TN-05 214.067 -0.0020 214.065 
6 TN-03 TN-04 112.787 0.0001 112.7871 
7 TN-03 TN-06 176.997 0.0004 176.9974 
8 TN-04 TN-05 174.535 -0.0022 174.5328 
9 TN-04 TN-06 250.115 0.0027 250.1177 
10 TN-04 TN-09 368.016 -0.0036 368.0124 
11 TN-04 TN-10 453.491 -0.0014 453.4896 
12 TN-05 TN-06 316.185 -0.0004 316.1846 
13 TN-05 TN-07 192.124 -0.0008 192.1232 
14 TN-05 TN-11 560.067 -0.0054 560.0616 
15 TN-06 TN-07 255.417 0.0004 255.4174 
16 TN-06 TN-08 139.610 -0.0040 139.606 
17 TN-06 TN-09 170.840 -0.0037 170.8363 
18 TN-07 TN-09 195.639 0.0006 195.6396 
19 TN-07 TN-10 178.019 0.0005 178.0195 
20 TN-08 TN-09 101.840 -0.0012 101.8388 
21 TN-08 TN-10 262.243 0.0003 262.2433 
22 TN-09 TN-10 164.750 0.0011 164.7511 
23 TN-11 TN-12 142.955 -0.0017 142.9533 
24 TN-11 GPS-04 162.794 0.0010 162.795 
25 TN-12 GPS-04 179.973 0.0005 179.9735 
26 TN-13 GPS-03 113.690 -0.0012 113.6888 
R3= 138 SSTPDV-3 mo= 0.9812 
 154 
VI/ SAI SỐ VỊ TRÍ ðIỂM VÀ ELLIP SAI SỐ VỊ TRÍ ðIỂM 
TT Diem mx (m) my (m) mp (m) mz (m) A B fi (d-p-g) 
1 TN-01 0.0009 0.0010 0.0013 0.0022 0.0011 0.0008 126 1 1 
2 TN-02 0.0009 0.0010 0.0013 0.0023 0.0011 0.0007 125 50 9 
3 TN-03 0.0010 0.0011 0.0015 0.0025 0.0012 0.0009 124 35 54 
4 TN-04 0.0009 0.0010 0.0014 0.0024 0.0011 0.0008 126 23 25 
5 TN-05 0.0011 0.0011 0.0016 0.0027 0.0013 0.0009 128 35 29 
6 TN-06 0.0010 0.0012 0.0016 0.0028 0.0013 0.0009 124 24 4 
7 TN-07 0.0011 0.0012 0.0016 0.0031 0.0013 0.0010 122 51 24 
8 TN-08 0.0011 0.0011 0.0015 0.0028 0.0012 0.0009 127 52 24 
9 TN-09 0.0010 0.0011 0.0015 0.0025 0.0012 0.0009 127 33 13 
10 TN-10 0.0011 0.0012 0.0016 0.0029 0.0012 0.0010 128 19 2 
11 TN-11 0.0011 0.0012 0.0017 0.0030 0.0013 0.0011 128 8 2 
12 TN-12 0.0012 0.0013 0.0018 0.0033 0.0014 0.0012 120 2 27 
13 TN-13 0.0013 0.0013 0.0018 0.0032 0.0014 0.0012 132 38 4 
14 I-09 0.0011 0.0013 0.0017 0.0030 0.0015 0.0009 124 28 43 
15 I-13 0.0013 0.0013 0.0018 0.0034 0.0014 0.0012 134 23 40 
16 II-30 0.0014 0.0017 0.0022 0.0039 0.0018 0.0014 115 21 51 
17 II-34 0.0015 0.0012 0.0020 0.0029 0.0015 0.0012 14 17 8 
18 GPS-01 0.0011 0.0011 0.0015 0.0024 0.0011 0.0010 156 23 53 
19 GPS-03 0.0012 0.0012 0.0017 0.0030 0.0013 0.0011 128 29 43 
20 GPS-04 0.0012 0.0012 0.0017 0.0030 0.0013 0.0011 123 50 14 
 155 
VII/ ðÁNH GIÁ ðỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ðỐI CẠNH 2D VÀ PHƯƠNG VỊ CẠNH 
TT Dau Cuoi S(m) ms(m) ms/S Fvi (d-p-g) mfv(") 
1 GPS-01 GPS-02 424.8570 0.0011 1:397113 190 41 13.14 0.51 
2 GPS-01 II-34 529.8480 0.0013 1:410234 136 4 4.21 0.57 
3 GPS-01 TN-01 191.0620 0.0011 1:178283 222 44 57.32 1.24 
4 GPS-02 I-09 176.0070 0.0011 1:157758 246 5 16.97 1.58 
5 GPS-02 II-34 447.8410 0.0012 1:362133 85 24 2.34 0.70 
6 GPS-02 TN-01 281.8200 0.0009 1:298031 349 35 37.23 0.68 
7 GPS-03 GPS-01 1156.4540 0.0012 1:965064 291 59 37.56 0.21 
8 GPS-03 GPS-04 436.4720 0.0007 1:600134 320 8 56.37 0.37 
9 GPS-04 GPS-01 798.6410 0.0012 1:658380 277 2 57.79 0.29 
10 GPS-04 TN-08 226.5710 0.0007 1:303026 270 57 32.52 0.66 
11 I-09 TN-01 365.4720 0.0009 1:424926 17 30 57.09 0.71 
12 II-30 TN-06 120.8220 0.0013 1:92624 269 20 24.67 1.80 
13 TN-02 GPS-02 154.4250 0.0007 1:206590 215 23 19.59 1.48 
14 TN-02 I-09 318.6960 0.0009 1:370797 231 45 56.09 0.80 
15 TN-02 TN-01 206.3560 0.0007 1:284807 317 9 5.56 0.51 
16 TN-03 GPS-01 257.9880 0.0011 1:224524 282 38 57.28 0.84 
17 TN-03 TN-01 390.5160 0.0007 1:535034 257 36 26.63 0.38 
18 TN-03 TN-04 112.7870 0.0006 1:198012 214 51 0.44 0.90 
19 TN-04 GPS-01 239.3510 0.0011 1:215546 308 30 58.96 0.92 
20 TN-04 TN-01 317.0880 0.0007 1:464312 271 34 52.77 0.40 
21 TN-04 TN-02 226.9730 0.0005 1:481309 231 5 48.05 0.57 
22 TN-05 TN-02 214.0650 0.0007 1:295387 277 36 20.95 0.63 
23 TN-05 TN-04 174.5330 0.0007 1:247508 348 14 50.97 0.69 
24 TN-06 TN-03 176.9970 0.0006 1:278321 277 13 48.96 0.58 
25 TN-06 TN-08 139.6060 0.0006 1:225913 96 21 13.63 0.79 
26 TN-06 TN-09 170.8360 0.0007 1:262617 132 56 3.19 0.59 
27 TN-07 I-13 596.6420 0.0007 1:855849 99 20 3.78 0.29 
28 TN-08 II-30 24.6020 0.0013 1:18935 313 11 58.47 9.25 
29 TN-08 TN-03 316.5940 0.0006 1:490085 276 50 37.62 0.38 
30 TN-08 TN-06 139.6060 0.0006 1:225913 276 21 13.63 0.79 
31 TN-08 TN-09 101.8390 0.0006 1:182667 187 42 57.39 1.05 
32 TN-09 I-13 508.6000 0.0007 1:707757 117 34 59.03 0.34 
33 TN-09 TN-02 550.2680 0.0007 1:826248 259 54 15.97 0.27 
34 TN-09 TN-03 331.0920 0.0006 1:543422 294 45 19.41 0.32 
35 TN-09 TN-04 368.0120 0.0006 1:602830 277 11 37.46 0.33 
 156 
36 TN-09 TN-05 352.4010 0.0007 1:530972 249 15 39.23 0.49 
37 TN-09 TN-07 195.6400 0.0006 1:330237 224 50 20.49 0.56 
38 TN-09 TN-10 164.7510 0.0006 1:271651 166 23 8.15 0.72 
39 TN-10 GPS-03 487.3770 0.0007 1:718030 99 11 24.29 0.31 
40 TN-10 I-13 418.8510 0.0007 1:584645 100 22 3.16 0.43 
41 TN-10 TN-07 178.0190 0.0006 1:291325 276 54 10.53 0.76 
42 TN-10 TN-11 211.0980 0.0006 1:335508 63 15 56.28 0.67 
43 TN-10 TN-13 373.6890 0.0007 1:507046 99 8 26.00 0.44 
44 TN-11 GPS-03 339.8070 0.0007 1:517890 120 33 57.66 0.40 
45 TN-11 GPS-04 162.7950 0.0006 1:264391 4 32 42.45 0.84 
46 TN-11 TN-08 270.5970 0.0007 1:412230 307 51 36.71 0.51 
47 TN-11 TN-13 237.4130 0.0007 1:319626 130 32 38.81 0.63 
48 TN-12 GPS-04 179.9740 0.0007 1:263548 315 33 45.73 0.91 
49 TN-12 TN-08 376.5500 0.0008 1:477960 290 34 9.12 0.43 
50 TN-12 TN-11 142.9530 0.0008 1:190555 256 19 55.75 0.91 
51 TN-13 GPS-03 113.6890 0.0007 1:161820 99 21 10.33 1.39 
 157 
VIII/ TỌA ðỘ TRẮC ðỊA B-L-H SAU BÌNH SAI CỦA CÁC ðIỂM 
TT Diem B(d-p-g) L(d-p-g) H(m) 
1 TN-01 21 42 5.714331 105 52 23.417737 12.5361 
2 TN-02 21 42 0.795457 105 52 28.300011 18.5038 
3 TN-03 21 42 8.439030 105 52 36.687416 21.8436 
4 TN-04 21 42 5.429756 105 52 34.445114 21.0258 
5 TN-05 21 41 59.874194 105 52 35.681783 21.4236 
6 TN-06 21 42 7.714614 105 52 42.796243 24.7752 
7 TN-07 21 41 59.420927 105 52 42.348102 23.4194 
8 TN-08 21 42 7.212136 105 52 47.623332 26.7954 
9 TN-09 21 42 3.931102 105 52 47.147504 26.2923 
10 TN-10 21 41 58.725090 105 52 48.496441 25.9615 
11 TN-11 21 42 1.812290 105 52 55.055583 31.0900 
12 TN-12 21 42 2.910250 105 52 59.888095 43.4118 
13 TN-13 21 41 56.794410 105 53 1.331736 34.1002 
14 I-09 21 41 54.382840 105 52 19.591065 12.2978 
15 I-13 21 41 56.273657 105 53 2.830053 34.7018 
16 II-30 21 42 7.759698 105 52 46.999395 32.2807 
17 II-34 21 41 57.869721 105 52 40.718831 20.8539 
18 GPS-01 21 42 10.275920 105 52 27.929765 19.5977 
19 GPS-03 21 41 56.193459 105 53 5.234294 35.2535 
20 GPS-04 21 42 7.088464 105 52 55.504635 44.8617 
21 GPS-02 21 41 56.702357 105 52 25.188723 13.3710 
 158 
PHỤ LỤC 8 
TỌA ðỘ TRẮC ðỊA SAU BÌNH SAI MẠNG LƯỚI GPS 
GIỮA PHẦN MỀM TBC, GPSURVEY 2.35 VÀ ADGT 
(CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XI MĂNG THÁI NGUYÊN) 
 159 
TBC (1) Gpsurvey 2.35 (2) ADGT (3) 
B L H B L H B L H STT 
ðiểm o ` " o ` " m o ` " o ` " m o ` " o ` " m 
1 GPS-01 21 42 10.27590 105 52 27.92975 19.599 21 42 10.275846 105 52 27.929922 19.5940 21 42 10.275892 105 52 27.929758 19.5984 
2 GPS-02 21 41 56.70236 105 52 25.18872 13.371 21 41 56.70236 105 52 25.188720 13.3710 21 41 56.702357 105 52 25.188723 13.3710 
3 GPS-03 21 41 56.19345 105 53 5.23433 35.254 21 41 56.192994 105 53 5.234219 35.2901 21 41 56.193444 105 53 5.234292 35.2543 
4 GPS-04 21 42 7.08845 105 52 55.50467 44.863 21 42 7.088094 105 52 55.504712 44.8842 21 42 7.088443 105 52 55.504627 44.8624 
5 I-09 21 41 54.38283 105 52 19.59106 12.298 21 41 54.3829 105 52 19.591043 12.2943 21 41 54.382832 105 52 19.591065 12.2979 
6 I-13 21 41 56.27366 105 53 2.83008 34.702 21 41 56.273232 105 53 2.829976 34.7357 21 41 56.273646 105 53 2.830041 34.7022 
7 II-30 21 42 7.75971 105 52 46.99945 32.281 21 42 7.759444 105 52 46.999529 32.2950 21 42 7.759676 105 52 46.999410 32.2815 
8 II-34 21 41 57.86971 105 52 40.71885 20.854 21 41 57.869529 105 52 40.718824 20.8675 21 41 57.869707 105 52 40.718828 20.8542 
9 TN-01 21 42 5.71433 105 52 23.41773 12.537 21 42 5.714334 105 52 23.417857 12.5304 21 42 5.714318 105 52 23.417738 12.5364 
10 TN-02 21 42 0.79546 105 52 28.30001 18.504 21 42 0.795421 105 52 28.300060 18.5044 21 42 0.795450 105 52 28.300010 18.5038 
11 TN-03 21 42 8.43904 105 52 36.68743 21.844 21 42 8.438885 105 52 36.687555 21.8482 21 42 8.439017 105 52 36.687416 21.8439 
12 TN-04 21 42 5.42975 105 52 34.44512 21.026 21 42 5.42963 105 52 34.445212 21.0298 21 42 5.429740 105 52 34.445117 21.0261 
13 TN-05 21 41 59.87421 105 52 35.68179 21.423 21 41 59.87409 105 52 35.681804 21.4311 21 41 59.874199 105 52 35.681773 21.4233 
14 TN-06 21 42 7.71461 105 52 42.79628 24.776 21 42 7.714389 105 52 42.796384 24.7859 21 42 7.714587 105 52 42.796259 24.7761 
15 TN-07 21 41 59.42093 105 52 42.34812 23.419 21 41 59.420726 105 52 42.348107 23.4332 21 41 59.420916 105 52 42.348088 23.4197 
16 TN-08 21 42 7.21214 105 52 47.62338 26.796 21 42 7.211863 105 52 47.623459 26.8104 21 42 7.212121 105 52 47.623345 26.7959 
17 TN-09 21 42 3.93111 105 52 47.14751 26.292 21 42 3.930848 105 52 47.147552 26.3080 21 42 3.931097 105 52 47.147481 26.2923 
18 TN-10 21 41 58.72509 105 52 48.49647 25.962 21 41 58.724817 105 52 48.496437 25.9817 21 41 58.725077 105 52 48.496440 25.9622 
19 TN-11 21 42 1.81228 105 52 55.05562 31.091 21 42 1.811932 105 52 55.055608 31.1147 21 42 1.812280 105 52 55.055584 31.0907 
20 TN-12 21 42 2.91023 105 52 59.88815 43.413 21 42 2.909831 105 52 59.888135 43.4402 21 42 2.910223 105 52 59.888106 43.4121 
21 TN-13 21 41 56.79439 105 53 1.33179 34.101 21 41 56.793982 105 53 1.331694 34.1330 21 41 56.794397 105 53 1.331736 34.1010 
 160 
PHỤ LỤC 9 
SO SÁNH TỌA ðỘ TRẮC ðỊA 
GIỮA CÁC PHẦN MỀM TBC, GPSURVEY 2.35 VÀ ADGT 
(CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XI MĂNG THÁI NGUYÊN) 
 161 
ðộ lệch (1)-(2) ðộ lệch (1)-(3) ðộ lệch (2)-(3) 
dB dL dH dB dL dH dB dL dH STT ðiểm 
" " m " " m " " m 
1 GPS-01 0.00005 -0.00017 0.005 0.00001 -0.00001 0.001 -0.00005 0.00016 -0.004 
2 GPS-02 0.00000 0.00000 0.000 0.00000 0.00000 0.000 0.00000 0.00000 0.000 
3 GPS-03 0.00046 0.00011 -0.036 0.00001 0.00004 0.000 -0.00045 -0.00007 0.036 
4 GPS-04 0.00036 -0.00004 -0.021 0.00001 0.00004 0.001 -0.00035 0.00008 0.022 
5 I-09 -0.00007 0.00002 0.004 0.00000 -0.00001 0.000 0.00007 -0.00002 -0.004 
6 I-13 0.00043 0.00010 -0.034 0.00001 0.00004 0.000 -0.00041 -0.00007 0.034 
7 II-30 0.00027 -0.00008 -0.014 0.00003 0.00004 -0.001 -0.00023 0.00012 0.014 
8 II-34 0.00018 0.00003 -0.014 0.00000 0.00002 0.000 -0.00018 0.00000 0.013 
9 TN-01 0.00000 -0.00013 0.007 0.00001 -0.00001 0.001 0.00002 0.00012 -0.006 
10 TN-02 0.00004 -0.00005 0.000 0.00001 0.00000 0.000 -0.00003 0.00005 0.001 
11 TN-03 0.00015 -0.00013 -0.004 0.00002 0.00001 0.000 -0.00013 0.00014 0.004 
12 TN-04 0.00012 -0.00009 -0.004 0.00001 0.00000 0.000 -0.00011 0.00009 0.004 
13 TN-05 0.00012 -0.00001 -0.008 0.00001 0.00002 0.000 -0.00011 0.00003 0.008 
14 TN-06 0.00022 -0.00010 -0.010 0.00002 0.00002 0.000 -0.00020 0.00013 0.010 
15 TN-07 0.00020 0.00001 -0.014 0.00001 0.00003 -0.001 -0.00019 0.00002 0.014 
16 TN-08 0.00028 -0.00008 -0.014 0.00002 0.00003 0.000 -0.00026 0.00011 0.015 
17 TN-09 0.00026 -0.00004 -0.016 0.00001 0.00003 0.000 -0.00025 0.00007 0.016 
18 TN-10 0.00027 0.00003 -0.020 0.00001 0.00003 0.000 -0.00026 0.00000 0.020 
19 TN-11 0.00035 0.00001 -0.024 0.00000 0.00004 0.000 -0.00035 0.00002 0.024 
20 TN-12 0.00040 0.00002 -0.027 0.00001 0.00004 0.001 -0.00039 0.00003 0.028 
21 TN-13 0.00041 0.00010 -0.032 -0.00001 0.00005 0.000 -0.00041 -0.00004 0.032 
 162 
PHỤ LỤC 10 
SO SÁNH SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG VỊ TRÍ ðIỂM 
GIỮA CÁC PHẦN MỀM TBC, GPSURVEY 2.35 VÀ ADGT 
(CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XI M ĂNG THÁI NGUYÊN) 
 163 
TBC (1) Gpsurvey2.35 (2) ADGT (3) ðộ lệch (1)-(2) ðộ lệch (1)-(3) ðộ lệch (2)-(3) 
mx my mz mx my mz mx my mz dmx dmy dmz dmx dmy dmz dmx dmy dmz STT ðiểm 
(m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 
1 GPS-01 0.0020 0.0020 0.0050 0.0012 0.0011 0.0024 0.0012 0.0011 0.0025 0.0008 0.0009 0.0026 0.0008 0.0009 0.0025 0.0000 0.0000 -0.0001 
2 GPS-02 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 
3 GPS-03 0.0020 0.0020 0.0060 0.0012 0.0013 0.0030 0.0013 0.0013 0.0031 0.0008 0.0007 0.0030 0.0007 0.0007 0.0029 -0.0001 0.0000 -0.0001 
4 GPS-04 0.0020 0.0030 0.0060 0.0012 0.0013 0.0031 0.0013 0.0013 0.0031 0.0008 0.0017 0.0029 0.0007 0.0017 0.0029 -0.0001 0.0000 0.0000 
5 I-09 0.0020 0.0030 0.0060 0.0012 0.0013 0.0030 0.0012 0.0014 0.0030 0.0008 0.0017 0.0030 0.0008 0.0016 0.0030 0.0000 -0.0001 0.0000 
6 I-13 0.0030 0.0030 0.0070 0.0013 0.0013 0.0035 0.0014 0.0013 0.0035 0.0017 0.0017 0.0035 0.0016 0.0017 0.0035 -0.0001 0.0000 0.0000 
7 II-30 0.0030 0.0030 0.0080 0.0015 0.0017 0.0039 0.0015 0.0018 0.0040 0.0015 0.0013 0.0041 0.0015 0.0012 0.0040 0.0000 -0.0001 -0.0001 
8 II-34 0.0030 0.0020 0.0060 0.0015 0.0012 0.0029 0.0016 0.0012 0.0030 0.0015 0.0008 0.0031 0.0014 0.0008 0.0030 -0.0001 0.0000 -0.0001 
9 TN-01 0.0020 0.0020 0.0040 0.0009 0.0010 0.0022 0.0009 0.0010 0.0023 0.0011 0.0010 0.0018 0.0011 0.0010 0.0017 0.0000 0.0000 -0.0001 
10 TN-02 0.0020 0.0020 0.0050 0.0009 0.0010 0.0023 0.0009 0.0010 0.0023 0.0011 0.0010 0.0027 0.0011 0.0010 0.0027 0.0000 0.0000 0.0000 
11 TN-03 0.0020 0.0020 0.0050 0.0010 0.0011 0.0025 0.0011 0.0012 0.0026 0.0010 0.0009 0.0025 0.0009 0.0008 0.0024 -0.0001 -0.0001 -0.0001 
12 TN-04 0.0020 0.0020 0.0050 0.0010 0.0011 0.0024 0.0010 0.0011 0.0024 0.0010 0.0009 0.0026 0.0010 0.0009 0.0026 0.0000 0.0000 0.0000 
13 TN-05 0.0020 0.0020 0.0050 0.0012 0.0013 0.0027 0.0012 0.0013 0.0028 0.0008 0.0007 0.0023 0.0008 0.0007 0.0022 0.0000 0.0000 -0.0001 
14 TN-06 0.0020 0.0020 0.0060 0.0011 0.0012 0.0028 0.0012 0.0013 0.0029 0.0009 0.0008 0.0032 0.0008 0.0007 0.0031 -0.0001 -0.0001 -0.0001 
15 TN-07 0.0030 0.0020 0.0060 0.0013 0.0013 0.0032 0.0013 0.0013 0.0032 0.0017 0.0007 0.0028 0.0017 0.0007 0.0028 0.0000 0.0000 0.0000 
16 TN-08 0.0020 0.0020 0.0050 0.0011 0.0012 0.0028 0.0011 0.0012 0.0028 0.0009 0.0008 0.0022 0.0009 0.0008 0.0022 0.0000 0.0000 0.0000 
17 TN-09 0.0020 0.0020 0.0050 0.0010 0.0011 0.0025 0.0011 0.0011 0.0026 0.0010 0.0009 0.0025 0.0009 0.0009 0.0024 -0.0001 0.0000 -0.0001 
18 TN-10 0.0020 0.0020 0.0060 0.0012 0.0012 0.0029 0.0012 0.0012 0.0030 0.0008 0.0008 0.0031 0.0008 0.0008 0.0030 0.0000 0.0000 -0.0001 
19 TN-11 0.0020 0.0020 0.0060 0.0012 0.0012 0.0030 0.0012 0.0013 0.0030 0.0008 0.0008 0.0030 0.0008 0.0007 0.0030 0.0000 -0.0001 0.0000 
20 TN-12 0.0030 0.0030 0.0060 0.0013 0.0014 0.0033 0.0013 0.0014 0.0034 0.0017 0.0016 0.0027 0.0017 0.0016 0.0026 0.0000 0.0000 -0.0001 
21 TN-13 0.0030 0.0030 0.0060 0.0013 0.0013 0.0032 0.0014 0.0014 0.0033 0.0017 0.0017 0.0028 0.0016 0.0016 0.0027 -0.0001 -0.0001 -0.0001 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_binh_sai_ket_hop_tri_do_gps_va_tri_do_mat_dat_tro.pdf
  • pdfSummary of Doctor Thesis - Le Van Hung.pdf
  • pdfThông tin tóm tắt về kết luận mới của LATS - Lê Văn Hùng.pdf
  • pdfTóm tắt LATS - Lê Văn Hùng.pdf