Nghiên cứu chế tạo, tính chất của vật liệu nano Gdpo4 : Tb3 + và Gd2o3 : Eu3 + định hướng ứng dụng trong y sinh
Vật liệu nano phát quang (NP) đã trở thành công cụ quan trọng không thể thay
thế trong y sinh học với hàng loạt các ứng dụng trong chẩn đoán và chữa trị bệnh [1-
5]. Trong lĩnh vực chẩn đoán, có thể kể đến các đầu dò phát quang kích thước nano
có thể theo dõi các quá trình sinh học phân tử tế bào, đơn vị cơ sở của sự sống và
cũng là căn nguyên của phần lớn bệnh tật [6, 7]. Các phương pháp chụp ảnh cộng
hưởng từ (MRI) và đặc biệt là phương pháp chụp ảnh tế bào bằng kính hiển vi huỳnh
quang đã được đưa vào sử dụng trong các bệnh viện lớn [7, 8]. Trong lĩnh vực điều
trị, nhiều phương pháp chữa trị mới như phương pháp quang động, quang nhiệt, quang
từ ngày càng được quan tâm ứng dụng trong cận lâm sàng [9].
Vào giữa thế kỷ trước, năm 1959 phương pháp đánh dấu nhận dạng sinh học
bằng đồng vị bức xạ ngắn ngày được phát minh bởi Yalow và Berson với ưu điểm là
độ chính xác và độ nhạy rất cao. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là trang
thiết bị rất đắt tiền cộng với ảnh hưởng của phóng xạ đối với bệnh nhân và người vận
hành, nên khả năng ứng dụng của phương pháp này rất hạn chế. Bên cạnh đó các
phương pháp đánh dấu (labelling) hoặc nhuộm màu (staining) bằng các chất màu hữu
cơ với ưu điểm như phát quang mạnh, tan tốt trong nước, tương thích sinh học, độ
nhạy cao và giá thành thấp đã được sử dụng phổ biến trong các bệnh viện và cơ sở
nghiên cứu và sản xuất sinh phẩm y tế. Tuy vậy, phổ huỳnh quang của các chất mầu
hữu cơ không ổn định dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt hoặc môi trường sinh lý, do
hiệu ứng mất màu huỳnh quang (photobleaching) hạn chế việc sử dụng chúng cho
các ứng dụng chuyên sâu và quá trình sinh lý phức tạp [10]. Hiện tại trong các vật
liệu phát quang nano có triển vọng là vật liệu nano chấm lượng tử bán dẫn [11], vật
liệu nano cacbon [12, 13] và vật liệu nano phát quang chứa đất hiếm [14, 15] được
xem như đầu dò quang học đầy triển vọng để ứng dụng trong y sinh. So sánh với chất
màu hữu cơ, các chấm lượng tử bán dẫn với ưu điểm là cường độ huỳnh quang cao,
ổn định, có thể linh hoạt lựa chọn bước sóng kích thích và phát quang.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu chế tạo, tính chất của vật liệu nano Gdpo4 : Tb3 + và Gd2o3 : Eu3 + định hướng ứng dụng trong y sinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- PHẠM THỊ LIÊN NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU NANO GdPO4:Tb3+ VÀ Gd2O3:Eu3+ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG Y SINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU Hà Nội, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- PHẠM THỊ LIÊN NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU NANO GdPO4:Tb3+ VÀ Gd2O3:Eu3+ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG Y SINH Chuyên ngành: Vật liệu quang học, quang điện tử và quang tử Mã số: 944 01 27 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Thanh Hường 2. GS.TS. Lê Quốc Minh Hà Nội, 2020 i LỜI CAM ĐOAN Công trình được thực hiện tại phòng Quang Hóa Điện tử, Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Hường và GS.TS. Lê Quốc Minh. Các số liệu và kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Phạm Thị Liên ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hường và GS.TS. Lê Quốc Minh, những người Thầy đã dành cho tôi sự động viên, giúp đỡ tận tình và những định hướng khoa học hiệu quả trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Quang Hóa Điện tử, Viện Khoa học vật liệu, Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để tôi được tập trung nghiên cứu trong suốt thời gian làm luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể các thầy cô và các anh chị em đồng nghiệp Viện Khoa học vật liệu: PGS.TS. Trần Kim Anh, TS. Nguyễn Vũ, TS. Hoàng Thị Khuyên, TS. Trần Thu Hương, TS. Trần Quốc Tiến, TS. Tống Quang Công, TS. Vũ Thị Nghiêm, NCS. Đỗ Khánh Tùng, TS. Lê Thị Vinh, TS. Hà Thị Phượng đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Vũ Xuân Nghĩa và TS. Nguyễn Ngọc Tuấn, Học viện Quân Y, đã giúp tôi hoàn thành các ứng dụng về y sinh trong luận án này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới GS. Lại Ngọc Điệp và GS. Isabelle Ledoux, phòng thí nghiệm LPQM - Trường ENS Paris - Saclay, Pháp đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện các thí nghiệm, phép đo trong chuyến đi trao đổi nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quỹ NAFOSTED đã tài trợ kinh phí cho chuyến đi trao đổi hợp tác nghiên cứu khoa học quốc tế này. Tôi xin cảm ơn sự hỗ trợ nghiên cứu của các đề tài thuộc Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia Việt Nam (NAFOSTED) với mã số 103.03-2017.53 và 103.03-2015.85. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh em, bạn bè và đặc biệt là người thân trong gia đình đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ trong suốt quá trình hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2020 Tác giả Phạm Thị Liên iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .........................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...............................................................................x MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU NANO PHÁT QUANG CHỨA ION ĐẤT HIẾM ........8 1.1. Giới thiệu về vật liệu nano phát quang.................................................................8 1.2. Vật liệu phát quang chứa ion đất hiếm ............................................................10 1.2.1. Đặc tính phát quang của hợp chất đất hiếm ...........................................10 1.2.1.1. Một số đặc trưng của ion Gd3+ ..................................................14 1.2.1.2. Một số đặc trưng của ion Tb3+ ...................................................15 1.2.1.3. Một số đặc trưng của ion Eu2+, Eu3+ .........................................17 1.2.2. Các chuyển dời cho phép trong các ion RE3+ ........................................18 1.2.3. Quá trình truyền năng lượng ................................................................20 1.3. Tính chất đặc trưng và ứng dụng của vật liệu chứa Gadolini .........................23 1.3.1. Vật liệu Gadolini ............................................................................23 1.3.2. Vật liệu phát quang nền Gd2O3 .......................................................25 1.3.3.Vật liệu nano phát quang nền GdPO4. .............................................26 1.4. Đặc điểm tính chất của kháng nguyên nọc rắn và CEA...28 1.4.1. Đặc điểm của kháng nguyên nọc rắn hổ mang Naja atra.....29 1.4.2. Đặc điểm của kháng nguyên CEA ung thư đại trực tràng ...31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................34 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ..................................35 2.1. Các phương pháp hóa học chế tạo vật liệu .....................................................35 2.1.1. Phương pháp thủy nhiệt ............................................................................36 2.1.1.1. Giới thiệu về phương pháp thủy nhiệt .........................................36 2.1.1.2. Quy trình tổng hợp vật liệu GdPO4, GdPO4:Tb3+.............................38 iv 2.1.2. Phương pháp tổng hợp hóa học nhiều bước ..........................................39 2.1.2.1. Giới thiệu về phương pháp tổng hợp hóa học nhiều bước ................39 2.1.2.2. Quy trình tổng hợp vật liệu Gd2O3:Eu3+.......................................40 2.1.3. Chế tạo phức hợp nano y sinh của GdPO4:Tb3+; Gd2O3:Eu3+.................41 2.1.3.1. Xử lý bề mặt vật liệu ....................................................................42 2.1.3.2. Chức năng hóa bề mặt vật liệu và liên hợp hóa giữa vật liệu nano phát quang với phần tử hoạt động sinh học......................................42 2.1.3.3. Bọc vỏ vật liệu thanh nano GdPO4:Tb3+ bằng silica ....... 43 2.1.3.4. Chức năng hóa thanh nano GdPO4:Tb3+@silica bằng nhóm NH2...44 2.1.3.5. Chế tạo phức nano của GdPO4:Tb3+@silica-NH2 với kháng thể kháng nọc rắn (IgG)..44 2.1.3.6. Bọc vỏ vật liệu Gd2O3:Eu3+ bằng silica .......................................46 2.1.3.7. Chức năng hóa vật liệu Gd2O3:Eu3+@silica bằng nhóm NH2 ..........46 21.3.8. Chế tạo phức hợp giữa Gd2O3:Eu3+@silica-NH2 với kháng thể kháng CEA (IgG)47 2.2. Các phương pháp phân tích vật liệu ...............................................................49 2.2.1. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM) ......................................49 2.2.2. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ................................51 2.2.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X .................................................................53 2.2.4. Phương pháp quang phổ huỳnh quang .........................................54 2.2.5. Phương pháp quang phổ hồng ngoại ....................................................57 2.2.6. Phép đo tính chất từ trên hệ từ kế mẫu rung ..........................................59 2.2.7. Đốt nóng cảm ứng từ .............................................................................60 2.2.8. Phương pháp phân tích huỳnh quang miễn dịch ...................................61 2.8.9. Kính hiển vi huỳnh quang.63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................66 CHƯƠNG 3: CÁC KẾT QUẢ CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO GdPO4:Tb3+ VÀ ỨNG DỤNG PHỨC HỢP NANO CỦA GdPO4:Tb3+ PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN NỌC ĐỘC RẮN HỔ MANG...................................................67 3.1. Các kết quả phân tích cấu trúc, hình thái, tính chất quang, từ của vật liệu............67 3.1.1. Kết quả phân tích FESEM của vật liệu ......................................67 v 3.1.1.1 Ảnh FESEM của vật liệu GdPO467 3.1.1.2 Ảnh FESEM của vật liệu GdPO4:Tb3+....68 3.1.2. Kết quả phân tích TEM của vật liệu GdPO4:Tb3+@silica.........................69 3.1.3. Kết quả nhiễu xạ tia X ...........................................................................70 3.1.4. Kết quả phân tích huỳnh quang .................................................................71 3.1.4.1. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4 ........................................71 3.1.4.2. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4:Tb3+....................................72 3.1.4.3. Phổ huỳnh quang của vật liệu GdPO4:Tb3+ bọc silica, gắn nhóm chức amin và kháng thể IgG .......................................................74 3.1.5. Kết quả đo phổ hồng ngoại ...................................................................75 3.1.6. Tính chất từ của hệ vật liệu GdPO4, GdPO4:Tb3+ ..................................76 3.2. Ứng dụng của phức hợp nano của GdPO4:Tb3+ phát hiện kháng nguyên nọc rắn hổ mang Naja atra ...........................................................................................79 3.2.1. Đánh giá kết quả gắn vật liệu nano-kháng thể IgG bằng quang phổ hồng ngoại ...........................................................................................80 3.2.2. Đánh giá khả năng của phức hợp GdPO4:Tb3+@ silica-NH2-IgG trong phát hiện kháng nguyên nọc độc rắn hổ mang Naja atra...........................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................83 CHƯƠNG IV: CÁC KẾT QUẢ CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO Gd2O3:Eu3+ VÀ ỨNG DỤNG PHỨC HỢP NANO CỦA Gd2O3:Eu3+ PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN CEA CỦA TẾ BÀO UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG........................84 4.1. Các kết quả phân tích cấu trúc, hình thái, tính chất quang, từ của vật liệu .84 4.1.1. Kết quả đo FESEM ..............................................................................84 4.1.2. Kết quả đo TGA ...................................................................................88 4.1.3. Kết quả đo TEM của vật liệu Gd2O3:6%Eu3+ ......................................90 4.1.4. Kết quả đo nhiễu xạ tia X ......................................................................92 4.1.5. Kết quả phân tích EDX .........................................................................94 4.1.6. Kết quả đo phổ hồng ngoại của vật liệu ...............................................95 4.1.7. Kết quả đo huỳnh quang ......................................................................96 4.1.7.1. Phổ kích thích huỳnh quang ......................................................96 4.1.7.2. Phổ huỳnh quang của vật liệu Gd2O3:X%Eu3+...........................97 vi 4.1.7.3. Phổ huỳnh quang của vật liệu khi bọc silica ..............................99 4.2. Ứng dụng phức hợp nano của Gd2O3:Eu3+ phát hiện kháng nguyên CEA của tế bào ung thư đại trực tràng................................................................................101 4.2.1. Đánh giá khả năng phát hiện kháng nguyên CEA tinh khiết bằng phức hợp nano..............................................................................101 4.2.2. Đánh giá khả năng phát hiện kháng nguyên CEA của tế bào ung thư đại trực tràng HT-29 bằng phức hợp nano...............................104 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..108 KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN ............................................................109 DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ KHOA HỌC ..................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................112 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Chữ viết tắt Tên đầy đủ AN Cộng Nucleophin APTES 3-Aminopropyltriethoxysilane CEA Carcinoembryonic Antigen CR Cross-relaxation Phục hồi chéo ED Electric dipole Lưỡng cực điện EDX Energy-dispersive X-ray Phổ tán sắc năng lượng tia X EDC Ethylcarbodiimide hydrochloride FBS Fetal bovine serum Huyết thanh thai bò FESEM Field emission scanning electron microscopy Kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường FTIR Fourier Transform-Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier GDA Glutaraldehyde IgG Immunoglobulin G MD Magnetic dipole Lưỡng cực từ MRI Magnetic Resonance Imaging Ảnh cộng hưởng từ NHS N-hydroxysuccinimide PL Photoluminescence Quang phát quang PLE Photoluminescence Excitation Kích thích phát quang PBS Phosphate Buffered Saline RE-NP Rare Earth based Nanophosphor Vật liệu nano phát quang chứa đất hiếm SEM Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét SAR Specific Absorption Rate Công suất hấp thụ riêng viii Chữ viết tắt Tên đầy đủ SLP Specific Loss Power Công suất tổn hao riêng TEM Transmission electron microscopy Kính hiển vi điện tử truyền qua Ln-VLNPQ Vật liệu nano phát quang chứa đất hiếm VSM Vibrating Sample Magnetometer Từ kế mẫu rung XRD X-ray Diffraction Nhiễu xạ tia X ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Cấu hình điện tử của các nguyên tử đất hiếm ở trạng thái cơ bản......11 Bảng 1. 2. Mức năng lượng ở trạng thái cơ bản của các ion đất hiếm......................12 Bảng 1. 3. Một vài dạng cấu trúc và trạng thái ổn định của octho photphat LnPO4...27 Bảng 3. 1. Các thông số thí nghiệm đốt nóng cảm ứng từ 78 Bảng 4.1. Đường kính trung bình của Gd(OH)CO3.H2O:6%Eu3+, Gd(OH)CO3.H2O:5%Eu3+ theo tài liệu tham khảo, Gd2O3:6%Eu3+, Gd2O3:6%Eu3+@Silica.....91 Bảng 4.2. Tỷ lệ trọng lượng của các nguyên tố trong mẫu Gd2O3: 6%Eu3+ và Gd2O3: 6%Eu3+ @ silica của mẫu ủ tại 650oC...94 Bảng 4.3. Kết quả phát hiện CEA của phức hợp nano Gd2O3:Eu3+@Silica-NH2- IgG..........102 Bảng 4.4. Kết quả phát hiện tế bào ung thư của hạt nano Gd2O3:Eu3+@Silica-NH2- IgG..104 x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình minh họa phương pháp tổng hợp vật liệu từ trên xuống và từ dưới lên...10 Hình 1.2. Phổ kích thích huỳnh quang của TbPO4.16 Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc năng lượng của ion Eu3+, Eu2+ trong mạng nền ...............18 Hình 1.4. Giản đồ mức năng lượng (Dieke) của các ion đất hiếm RE3+......................19 Hình 1.5. Các bước của quá trình truyền năng lượng không phát xạ..........................21 Hình 1.6. Sơ đồ cho cơ chế dập tắt huỳnh quang theo nồng độ: (a) sự chuyển năng lượng theo một chuỗi các tâm đono và bẫy dập tắt; (b) sự phục hồi chéo giữa các cặp tâm............................................................ ... 1, pp. 63–71, 2019. [59] H. T. Khuyen, N. T. Huong, T. T. Huong, P. T. Lien, D. T. A. Thu, N. T. A. Huong, W. Strek, L. Q. Minh., Luminescent and magnetic properties of multifunctional europium(III) complex based nanocomposite, J. Rare Earths, vol. 37, no. 11, pp. 1237–1241, 2019. [60] D.S. Jung and Y.C. Kang, GdPO4:Tb phosphor particles prepared by spray pyrolysis from the polymeric spray solution, Journal of the Ceramic Society of Japan, vol. 116, no. 1353, pp. 653–656, 2008. [61] S. Lu, J. Zhang, J. Zhang, H. Zhao, Y. Luo, and X. Ren, Remarkably enhanced photoluminescence of hexagonal GdPO4.nH2O:Eu with decreasing size, Nanotechnology, vol. 21, no. 36, pp. 1–7, 2010. [62] V. Kumar, S. Singh, R. K. Kotnala, and S. Chawla, GdPO4: Eu3+ nanoparticles with intense orange red emission suitable for solar spectrum conversion and their multifunctionality, Journal of Luminescence, vol. 146, pp. 486–491, 2014. [63] L. Hernández-adame, A. Méndez-blas, J. Ruiz-garcía, J. R. Vega-acosta, F. J. Medellín-rodríguez, and G. Palestino, Synthesis, characterization, and photoluminescence properties of Gd :Tb oxysulfide colloidal particles, vol. 258, no. 6, pp. 136–145, 2014. [64] E. Blumfield, Gadolinium-based contrast agents — review of recent literature on magnetic resonance imaging signal intensity changes and tissue deposits , with emphasis on pediatric patients, pp. 448–457, 2019. 120 [65] Y. Xiao, R. Paudel, J. U. N. Liu, C. Ma, Z. Zhang, and S. Zhou, MRI contrast agents : Classification and application ( Review ), pp. 1319–1326, 2016. [66] K. A. Layne, P. I. Dargan, J. R. H. Archer, and D. M. Wood, Gadolinium deposition and the potential for toxicological sequelae - A literature review of issues surrounding gadolinium-based contrast agents, British Journal of Clinical Pharmacology, vol. 84, no. 11, pp. 2522–2534, 2018. [67] Z. Sahraei, M. Mirabzadeh, D. Fadaei Fouladi, N. Eslami, and A. Eshraghi, Magnetic Resonance Imaging Contrast Agents: A Review of Literature, Journal of Pharmaceutical Care, vol. 2, no. 4, pp. 177–182, 2014. [68] X. J. Chen, X. Q. Zhang, Q. Liu, J. Zhang, and G. Zhou, Nanotechnology: A promising method for oral cancer detection and diagnosis, Journal of Nanobiotechnology, vol. 16, no. 1, pp. 1–17, 2018. [69] Y. Wu, xianzhu Xu, X. You, and Q. Xiao, Synthesis of mesoporous core-shell structured GdPO4:Eu@SiO2@mSiO2 nanorods for drug delivery and cell imaging applications, Journal of Rare Earths, 2020. [70] L. Zhang, M. Yin, H. You, M. Yang, Y. Song, and Y. Huang, Mutifuntional GdPO4: Eu3+ hollow spheres: Synthesis and magnetic and luminescent properties, Inorganic Chemistry, vol. 50, no. 21, pp. 10608–10613, 2011. [71] L. Li, G. Li, D. Wang, Y. Tao, and X. Zhang, Energy transfer mechanism of GdPO4 : RE3+ (RE = Tb, Tm) under VUV-UV excitation, Science in China, Series E: Technological Sciences, vol. 49, no. 4, pp. 408–413, 2006. [72] J. Yang, X. Wang, L. Song, N. Luo, J. Dong, S. Gan, L. Zou, Tunable luminescence and energy transfer properties of GdPO4:Tb3+, Eu3+ nanocrystals for warm-white LEDs, Opt. Mater. (Amst), vol. 85, no. July, pp. 71–78, 2018. [73] Z. Wang, J. Li, Q. Zhu, Z. Ai, X. Li, X. Sun, B. Kim & Y. Sakka, EDTA-assisted phase conversion synthesis of investigation of photoluminescence, Sci. Technol. Adv. Mater., vol. 6996, no. 1, pp. 1–11, 2017. 121 [74] S. Delice, M. Isik, and N. M. Gasanly, Characterization of trap centers in Gd2O3 nanoparticles by low temperature thermoluminescence measurements, Optik - International Journal for Light and Electron Optics, vol. 158, no. April, pp. 237–242, 2018. [75] A. Aldalbahi and A. A. Ansari, Mesoporous silica modi fi ed luminescent Gd2O3:Eu nanoparticles : physicochemical and luminescence properties, Journal of Sol-Gel Science and Technology, vol. 89, pp. 785–795, 2019. [76] Y. Jin, S. Chen, J. Duan, G. Jia, and J. Zhang, Europium-doped Gd2O3 nanotubes cause the necrosis of primary mouse bone marrow stromal cells through lysosome and mitochondrion damage, Journal of Inorganic Biochemistry, vol. 146, pp. 28–36, 2015. [77] X. Zhou, C. Hu, X. Liu, W. Chen, Q. Tang, and Y. Li, Tuning thermal decomposition of ammonium perchlorate by nanoporous Gd2O3 for improved safety and enhanced propellant efficiency, Journal of Rare Earths, vol. 38, no. 1, pp. 108–112, 2020. [78] P. Du, L. Song, J. Xiong, Z. Xi, D. Jin and L. Wang, Preparation and the luminescent properties of Tb3+-doped Gd2O3 fluorescent nanofibers via electrospinning, Ceram. Int., vol. 7, no. 1, pp. 1–12, 2015. [79] B. Qian, H. Zou, D. Meng, X. Zhou, Y. Song, K. Zheng, C. Miaob and Y. Sheng, Columnar Gd2O3:Eu3+/Tb3+ phosphors: preparation, luminescence properties and growth mechanism, CrystEngComm, vol. 20, no. 45, pp. 7322–7328, 2018. [80] M. Ou, C. Yang, Q. Zhu, and H. Qiao, Study on luminescence properties of co- doped nanoparticles Gd2O3:Tb3+, Eu3+ synthesized by polyol route, Ceramics International, vol. 43, no. 8, pp. 6472–6476, 2017. [81] T. Selvalakshmi and A. C. Bose, Photoluminescence and energy transfer process in Gd2O3:Eu3+, Tb3+, AIP Conference Proceedings, vol. 1731, pp. 3–6, 2016. 122 [82] R. Fu, M. Ou, C. Yang, Y. Hu, and H. Yin, Enhanced luminescence and paramagnetic properties of Gd2O3:Tb3+ multifunctional nanoparticles by K+/Co2+ doping, J. Lumin., vol. 222, no. 117154, 2020. [83] N. M. Maalej, A. Qurashi, A. A. Assadi, R. Maalej, M. N. Shaikh, M. Ilyas and M. A. Gondal, Synthesis of Gd2O3:Eu nanoplatelets for MRI and fluorescence imaging, Nanoscale Res. Lett., vol. 10, no. 1, 2015. [84] Ya-Ru Lu, Ming-Yu Gou, Ling-Yu Zhang, Lu Li, Ting-ting Wang, Chun-Gang Wang, Zhong-Min Su, Facile one-pot synthesis of hollow mesoporous fluorescent Gd2O3:Eu/calcium phosphate nanospheres for simultaneous dual- modal imaging and pH-responsive drug delivery, Dyes and Pigments 147 514e522, 2017. [85] L. T. Vinh, Chế tạo, nghiên cứu tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O thử nghiệm ứng dụng đánh dấu huỳnh quang y sinh, Luận án Tiến sĩ Khoa học Vật liệu, 2017. [86] N. Đ. Triệu, Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, chương 2 và chương 6, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999. [87] N. Đ. Triệu, Các phương pháp phân tích vật lý và hóa lý, chương 2 và 7, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2001. [88] A. M. Panichev, Rare Earth Elements: Review of Medical and Biological Properties and Their Abundance in the Rock Materials and Mineralized Spring Waters in the Context of Animal and Human Geophagia Reasons Evaluation, Achievements in the Life Sciences, vol. 9, no. 2, pp. 95–103, 2015. [89] L.T.K. Giang, “Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano thấp chiều trên nền Ytri, Ziriconi và tính chất quang của chúng, Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu, 2011. [90] H. T. Phượng, Tổng hợp và khảo sát các tính chất của vật liệu nano phát quang nền NaYF4 chứa ion đất hiếm Er3+ và Yb3+ định hướng ứng dụng trong y sinh, Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu, 2019. 123 [91] P.Đ. Roãn, Các nguyên tố đất hiếm và hóa phóng xạ, chương 3, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2011. [92] V. X. Quang, Quang phổ của các tâm điện tử trong vật rắn, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia- Viện Khoa học Vật liệu, 1999. [93] E. M. J. Weber, a V Dotsenko, L. B. Glebov, and V. a Tsekhomsky, Handbook Of Optical Laser and Optical Science and Technology, Series Physics and Chemistry of Photochromic Glasses, vol. 23, no. 1. 2003. [94] S. J. Motloung, S. K. K. Shaat, K. G. Tshabalala, and O. M. Ntwaeaborwa, Structure and photoluminescent properties of green-emitting terbium-doped GdV1-x PxO4 phosphor prepared by solution combustion method, The Journal of Biological and Chemical Luminescence, vol. 31, no. 5, pp. 1069–1079, 2016. [95] H. S. Mahdi, A. Parveen, M. M. Ali, and A. Azam, Nghiên cứu tính chất quang của ion đất hiếm Sm3+ và Dy3+ trong một số vật liệu quang học họ florua và oxit, Luận án Tiến sĩ Vật lý, 2016. , [96] T. H. Nguyen, D. Van Nguyen, M. T. Dinh, T. K. Hoang, T. B. Nguyen, and Q. M. Le, Fabrication of TbPO4 nanorods/nanowires by the microwave technique and their characterization, Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, vol. 3, no. 1, pp. 1–5, 2012. [97] V.Đ. Độ, Các nguyên tố d và f, chương 13, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2011. [98] Catherine Do, Joshua DeAguero, Adrian Brearley, Xochitl Trejo, Tamara Howard, G. Patricia Escobar, Brent Wagner, Gadolinium-based contrast agent use, their safety, and practice evolution, Kidney360, Vol 1(7), 2020.[99]R. Priya and O. P. Pandey, Photoluminescent enhancement with co-doped alkali metals in Gd2O3 : Eu synthesized by co-precipitation method and Judd Ofelt analysis, Journal of Luminescence, vol. 212, no. April, pp. 342–353, 2019. [100] Y. S. Vidya, K. S. Anantharaju, H. Nagabhushana, and S. C. Sharma, Euphorbia tirucalli mediated green synthesis of rose like morphology of 124 Gd2O3:Eu3+ red phosphor: Structural, photoluminescence and photocatalytic studies, Journal of Alloys and Compounds, vol. 619, pp. 760–770, 2015. [101] M.S.de Almeida, M. A. Bezerra dos Santos, R. de Fátima Gonçalves, M. R. de Cássia Santos, A. P. de Azevedo Marques, E. Longo, F. de Almeida La Porta, I.M. Pinatti, M. D.P. Silva, M. J. Godinho, Novel Gd(OH)3 , GdOOH and Gd2O3 Nanorods: Microwave-Assisted Hydrothermal Synthesis and Optical Properties, Materials Research, vol. 19, no. 5, pp. 1155–1161, 2016. [102] K. M. Heffernan, N. L. Ross, C. Elinor, and L. A. Boatner, The Structural Response of Gadolinium Phosphate to Pressure, Journal of Solid State Chemistry, vol. 241, no. September, pp. 180–186, 2016. [103] N.Đ. Hưng, P.V. Thích, Giáo trình huỳnh quang, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2004. [104] T. V. N. and A. V. Osipov, A study of ribonuclease activity in venom, Journal of Animal Science and Technology, vol. 59, no. 20, pp. 1–9, 2017. [105] F. Silva-de-Franc, I. M. Villas-Boas, S. M. T. Serrano, B. Cogliati, S. A. A. Chudzinski, P. H. Lopes, E. S. Kitano, C. K. Okamoto, D. V. Tambourgi, Naja annulifera Snake: New insights into the venom components and pathogenesis of envenomation, PLoS Neglected Tropical Diseases, vol. 13, no. 1. pp. 1–27, 2019. [106] M. S. M. D. Amany A. Tohamy, Aly F. Mohamed, Ahmed E. Abdel Moneim, Biological effects of Naja haje crude venom on the hepatic and renal tissues of mice, Journal of King Saud University – Science, vol. 26, no. 3, pp. 205–212, 2014. [107] N. N. Tuấn, Nghiên cứu chế tạo bộ kít phát hiện nhanh nọc rắn hổ mang Naja atra bằng kỹ thuật sắc ký miễn dịch, Luận án tiễn sĩ 2017. [108] C. C. Liu, C. C. Lin, Y. C. Hsiao, P. J. Wang, and J. S. Yu, Proteomic characterization of six Taiwanese snake venoms: Identification of species- specific proteins and development of a SISCAPA-MRM assay for cobra venom factors, Journal of Proteomics, vol. 187, no. April, pp. 59–68, 2018. 125 [109] S. Feng and L. Guanghua, Hydrothermal and Solvothermal Synthesis, Elsevier B.V, 2011. [110] M. Shandilya, R. Rai, and J. Singh, Review: Hydrothermal technology for smart materials, Advances in Applied Ceramics, vol. 115, no. 6, pp. 354–376, 2016. [111] B. Kyung, P. Muralidharan, S. Jun, D. Kyung, and G. Cho, Hydrothermal synthesis, structure and scintillation characterization of nanocrystalline Eu3+- doped Gd2O3 materials and its X-ray imaging applications, Nucl. Inst. Methods Phys. Res. A, vol. 652, no. 1, pp. 212–215, 2011. [112] D. Shen, B. Zhao, S. Yang, S. Hu, J. Tang, X. Zhou and J. Yang, NaScMo2O8:RE3+(RE= Tb, Eu, Tb/Eu, Yb/Er, Yb/Ho) phosphors: hydrothermal synthesis, energy transfer and multicolor tunable luminescence, J. Mater. Sci, vol. 52, no. 24, pp. 13868–13878, 2017. [113] X. Bo, Q. Zhang, X. Li, and Y. Zhao, Multifunctional porous silica nanoparticles for dual responsive drug release” Journal of Sol-Gel Science and Technology, vol. 93, no. 2, pp. 324–331, 2020. [114] R. Riedel, N. Mahr, C. Yao, A. Wu, F. Yang, and N. Hampp, Synthesis of gold- silica core-shell nanoparticles by pulsed laser ablation in liquid and their physico-chemical properties towards photothermal cancer therapy, Nanoscale, vol. 12, no. 5, pp. 3007–3018, 2020. [115] V. H. C. C. Murilloa, Antonieta García, F. de J. C. Romoa, D. Y. M. Velázquezb, and A, F-127-Assisted Sol-Gel Synthesis of Gd2O3:Eu3+ Powders and Films, Materials Research., vol. 22, no. 3, p. e20180623, 2019. [116] M. Kumari, S. Mondal, and P. K. Sharma, Synthesis, characterization and electrochemical monitoring of drug release properties of dual stimuli responsive mesoporous GdPO4:Eu3+ nanoparticles, Journal of Alloys and Compounds, vol. 776, pp. 654–665, 2019. [117] X. Xu, X. Zhang, and Y. Wu, Folic acid-conjugated GdPO4:Tb3+@SiO2 Nanoprobe for folate receptor-targeted optical and magnetic resonance bi- modal imaging, Journal of Nanoparticle Research, vol. 18, no. 11, 2016. 126 [118] N. T. Huong, P. T. Lien, N. M. Hung, N. D. Van, T. T. Thuy, N. T. Binh and L. Q. Minh, Conjugation of TbPO4·H2O-Based Nanowires with Immunoglobulin G for Bioimaging, J. Electron. Mater, vol. 45, no. 5, pp. 2463– 2467, 2016. [119] C. A. M. Alyssa B. Chinen, Chenxia M.Guan, Jennifer R.Ferrer, Stacey N.Barnaby, Timothy J.Merkel, Nanoparticle Probes for the Detection of Cancer Biomarkers, Cells, and Tissues by Fluorescence, Chemical Society, vol. 115, no. 19, pp. 10530–10574, 2015. [120] J. M. Hicks, Fluorescence immunoassay, Human Pathology, vol. 15, no. 2. pp. 112–116, 1984. [121] L. I. Lan, L. I. Guangmin, W. Dajian, T. A. O. Yi, and Z. Xiaosong, Energy transfer mechanism of GdPO4:RE3+ ( RE=Tb, Tm ) under VUV-UV excitation, Science in China Series E: Technological Sciences, vol. 49, no. 4, pp. 408–413, 2006. [122] T. K. Anh, P. T. M. Chau, N. T. Q. Hai, V. T. T. Ha, H. V. Tuyen, S. Bounyavong, N. T. Thanh, L. Q. Minh, Facile Fabrication and Properties of Gd2O3:Eu3+, Y2O3:Eu3+ Nanophosphors and Gd2O3:Eu3+/Silica, Y2O3:Eu3+/Silica Nanocomposites, J. Electron. Mater, vol. 47, no. 1, pp. 585– 593, 2018. [123] A. Jain, G. A. Hirata, M. H. Farías, and F. F. Castillón, Synthesis and characterization of (3-Aminopropyl)trimethoxy-silane (APTMS) functionalized Gd2O3:Eu3+red phosphor with enhanced quantum yield, Nanotechnology, vol. 27, no. 6, p. 65601, 2016. [124] W. U. Yanli, X. U. Xianzhu, L. I. Qianlan, and Y. Ruchun, Synthesis of bifunctional Gd2O3:Eu3+ nanocrystals and their applications in biomedical imaging, Journal of Rare Earths, vol. 33, no. 5, pp. 529–534, 2015. [125] K. M. Lin, C. C. Lin, and Y. Y. Li, Luminescent properties and characterization of Gd2O3:Eu3+@SiO2 and Gd2Ti2O7:Eu3+@SiO2 core-shell 127 phosphors prepared by a sol-gel process, Nanotechnology, vol. 17, no. 6, pp. 1745–1751, 2006.
File đính kèm:
- nghien_cuu_che_tao_tinh_chat_cua_vat_lieu_nano_gdpo4_tb3_va.pdf
- Thong tin dong gop moi - Tieng Anh Pham Thi Lien.pdf
- Thong tin dong gop moi - Tieng Viet Pham Thi Lien.doc
- Thong tin dong gop moi - Tieng Viet Pham Thi Lien.pdf
- tom tat Pham Thi Lien Tieng Anh.pdf
- tom tat Pham Thi Lien Tieng Viet.pdf