Nghiên cứu một số mô hình trí tuệ nhân tạo dự báo chấn động nổ mìn trong khai thác mỏ lộ thiên
Chấn động nổ mìn là một trong những tác động tiêu cực sinh ra do nổ mìn trên
các mỏ lộ thiên; có thể gây phá hủy cấu trúc các công trình xung quanh, gây nứt nẻ
hoặc đổ sập nhà cửa, mất ổn định tầng và bờ mỏ trên mỏ lộ thiên và gây hoang mang,
lo sợ cho các hộ dân cư nằm trong vùng bán kính ảnh hưởng của sóng chấn động nổ
mìn. Việc tăng quy mô các vụ nổ với khối lượng thuốc nổ lớn sẽ sinh ra các tác hại
đáng kể, đặc biệt là chấn động nổ mìn. Mặt khác, việc tăng quy mô sản xuất cũng sẽ
làm khoảng cách giữa biên giới mỏ và các khu vực dân cư xung quanh mỏ ngày càng
giảm dần. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp tới các công trình và nhà cửa của khu
dân cư gần mỏ, cũng như gây quan ngại cho người dân khu vực lân cận; làm giảm
hiệu của khai thác mỏ và không đáp ứng được các yêu cầu bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Để đảm bảo an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu
nổ công nghiệp, Bộ Công thương đã ban hành QCVN 02:2008/BCT ngày 30/12/2008,
trong đó có quy định về khoảng cách an toàn chấn động nổ mìn đối với thiết bị và
công trình xung quanh dựa trên các tính toán thực nghiệm. Tuy nhiên, do ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khác nhau như: tính chất cơ lý của đất đá, các thông số bãi mìn,
phương pháp nổ mìn, cho nên kết quả giám sát chấn động nổ mìn thực tế nhiều khi
không như các giá trị tính toán thực nghiệm được ban hành trong QCVN
02:2008/BCT, có thể gây ra các thiệt hại nghiêm trọng đối với các công trình cần bảo
vệ. Hơn nữa, các kết quả giám sát chấn động nổ mìn bằng các thiết bị chuyên dụng
chỉ có thể ghi lại được sóng chấn động nổ mìn sau khi các vụ nổ đã xảy ra. Điều đó
đồng nghĩa với các tác động nguy hiểm của chấn động nổ mìn tới môi trường xung
quanh đã không được kiểm soát triệt để. QCVN 02:2008/BCT của Bộ Công thương
lúc này chỉ có tính pháp lý mà thiếu cơ sở khoa học để đánh giá đầy đủ ảnh hưởng và
thiệt hại gây ra bởi chấn động nổ mìn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số mô hình trí tuệ nhân tạo dự báo chấn động nổ mìn trong khai thác mỏ lộ thiên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN HOÀNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN TRONG KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN HOÀNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN TRONG KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 9520603 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. BÙI XUÂN NAM 2. TS. TRẦN QUANG HIẾU Hà Nội – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Hoàng ii LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ kỹ thuật ngành Khai thác mỏ với đề tài “Nghiên cứu một số mô hình trí tuệ nhân tạo dự báo chấn động nổ mìn trong khai thác mỏ lộ thiên” là kết quả của quá trình nghiên cứu, cố gắng không ngừng của tác giả trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh với sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo Trường Đại học Mỏ - Địa chất, các nhà khoa học trong ngành mỏ, bạn bè, đồng nghiệp trong nước, quốc tế và sự ủng hộ từ gia đình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Mỏ, Ban chủ nhiệm và tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Khai thác lộ thiên cùng các thầy, cô giáo trong Khoa Mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, công tác và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Bùi Xuân Nam và TS. Trần Quang Hiếu là 2 người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn dành thời gian, công sức để hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án đúng hạn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. NGƯT. Hồ Sĩ Giao và GS. TS. NGƯT. Nhữ Văn Bách đã có nhiều gợi ý bổ ích cho NCS trong quá trình hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Viện Khoa học Công nghệ mỏ, Phòng Công nghệ khai thác Lộ thiên - Viện Khoa học Công nghệ mỏ, Trung tâm Bồi dưỡng và Tư vấn nổ mìn - Hội Kỹ thuật nổ mìn Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Cơ điện mỏ - Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Công ty Cổ phần than Núi Béo và các đơn vị cá nhân đã tạo điều kiện và cung cấp tài liệu, số liệu trong quá trình NCS nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp trong nước và quốc tế đã giúp đỡ và hỗ trợ NCS trong quá trình nghiên cứu. Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Hoàng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TÁC NỔ MÌN TRÊN MỎ LỘ THIÊN VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN ............................. 7 1.1. Đặc điểm chung của công tác nổ mìn trên mỏ lộ thiên .................................... 7 1.2. Khái niệm chung về sóng chấn động nổ mìn và các đặc tính của nó ............. 12 1.3. Các tác động có hại của chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên .......................... 26 1.4. Kết luận chương .............................................................................................. 30 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN TRÊN MỎ LỘ THIÊN .............................................................................................. 32 2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 32 2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................. 37 2.3. Tổng kết, đánh giá ưu điểm và các hạn chế của các nghiên cứu đã công bố . 44 2.4. Kết luận chương .............................................................................................. 47 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN TRÊN MỎ LỘ THIÊN ........................... 48 3.1. Mạng nơ-ron nhân tạo (Artificial Neural Network) ....................................... 48 3.2. Mô hình rừng ngẫu nhiên (Random Forest) ................................................... 50 3.3. Mô hình hồi quy véc tơ hỗ trợ (Support Vector Regression) ......................... 52 3.4. Mô hình lập thể (Cubist) ................................................................................. 54 3.5. Mô hình độ dốc tăng cường cấp cao (extreme gradient boosting machine – XGBoost) ............................................................................................................... 56 3.5.1. Mô hình độ dốc tăng cường (gradient boosting machine – GBM) .......... 56 iv 3.5.2. Mô hình độ dốc tăng cường cấp cao (Extreme Gradient Boosting – XGBoost) ............................................................................................................ 58 3.6. Đề xuất mô hình lai dựa trên kỹ thuật phân cụm phân tầng và thuật toán lập thể (HKM-CA) ....................................................................................................... 59 3.6.1. Kỹ thuật phân cụm K trung bình theo thứ bậc (Hierarchical K-means clustering) ........................................................................................................... 59 3.6.2. Đề xuất mô hình HKM-CA ...................................................................... 60 3.7. Đề xuất mô hình lai dựa trên thuật toán tối ưu hóa bầy đàn và XGBoost (PSO-XGBoost) ..................................................................................................... 61 3.7.1. Thuật toán tối ưu hóa bầy đàn (Particle Swarm Optimization algorithm) ............................................................................................................................ 61 3.7.2. Đề xuất mô hình PSO-XGBoost .............................................................. 63 3.8. Đề xuất mô hình lai dựa trên thuật toán tối ưu hóa đom đóm và ANN (FFA-ANN) ............................................................................................................................... 65 3.8.1. Thuật toán tối ưu hóa đom đóm (Firefly Algorithm) ............................... 65 3.8.2. Đề xuất mô hình FFA-ANN ..................................................................... 66 3.9. Kết luận chương .............................................................................................. 67 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MỘT SỐ MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN CHO MỎ LỘ THIÊN VIỆT NAM ......... 69 4.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu .................................................................. 69 4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu ......................................................................... 72 4.2.1. Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 72 4.2.2. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 74 4.3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất của các mô hình trí tuệ nhân tạo .......... 79 4.4. Phát triển các mô hình dự báo chấn động nổ mìn ........................................... 81 4.4.1. Xử lý dữ liệu ............................................................................................. 81 4.4.2. Xử lý dữ liệu ............................................................................................. 84 4.4.3. Mô hình RF .............................................................................................. 88 4.4.4. Mô hình SVR ............................................................................................ 90 v 4.4.5. Mô hình lập thể (Cubist) .......................................................................... 91 4.4.6. Mô hình XGBoost .................................................................................... 93 4.4.7. Mô hình HKM-CA ................................................................................... 95 4.4.8. Mô hình PSO-XGBoost ........................................................................... 98 4.4.9. Mô hình FFA-ANN ................................................................................ 100 4.4.10. Mô hình thực nghiệm ........................................................................... 102 4.5. So sánh, đánh giá hiệu suất của các mô hình dự báo chấn động nổ mìn đã phát triển .............................................................................................................. 103 4.6. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các biến đầu vào ...................................... 115 4.7. Kết luận chương ............................................................................................ 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 118 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................. 122 LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH ................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 126 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 144 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABC Artifcial bee colony - Bầy ong nhân tạo AI Artificial intelligence - Trí tuệ nhân tạo ANFIS Adaptive neuro-fuzzy inference system - Hệ thống nơ-ron suy luận mờ ANN Artificial neural network - Mạng nơ-ron nhân tạo BCT Bộ Công thương BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CA Cubist algorithm - Thuật toán lập thể Dim Dimention - Chiều (của dữ liệu) FCM Fuzzy C-means clustering - Phân cụm mờ C trung bình FFA Firefly algorithm - Thuật toán “tối ưu hóa đom đóm” FFA-ANN Mô hình lai dựa trên thuật toán tối ưu hóa đom đóm và mạng nơ-ron nhân tạo GBM Gradient boosting machine - Mô hình “máy tăng cường độ dốc” GEP Gene expression programming - Lập trình biểu hiện gen GMDH Group method of data handling - Phương pháp xử lý dữ liệu nhóm HKM Hierarchical K-means clustering - Kỹ thuật phân cụm K trung bình theo thứ bậc HKM-CA Mô hình lai dựa trên kỹ thuật phân cụm phân tầng và thuật toán lập thể MAE Mean absolute error - Độ lệch tuyệt đối MAPE Mean absolute percentage error - Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình NLMR Non-linear multiple regression - Hồi quy phi tuyến tính đa biến PPV Peak particle velocity PSO Particle swarm optimization - Tối ưu hóa bầy đàn PSO- XGBoost Mô hình lai dựa trên thuật toán tối ưu hóa bầy đàn và mô hình độ dốc tăng cường cấp cao QCVN Quy chuẩn Việt Nam vii RBF Radial basis function - Hàm hạt nhân xuyên tâm RF Random Forest - Rừng ngẫu nhiên RMSE Root-mean-squared error – Lỗi bình phương gốc SDR Standard deviation reduction - Giảm thiểu độ lệch chuẩn SVC Support vector classification - Véc-tơ hỗ trợ phân loại SVM Support vector machine - Máy véc-tơ hỗ trợ SVR Support vector regression - Véc-tơ hỗ trợ hồi quy TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TWSS Total within the sum of squares - Tổng bình phương USBM The United States Bureau of Mines - Cục mỏ Hoa Kỳ VAF Variance accounted for - Phương sai giữa các giá trị thực tế và các giá trị dự báo VLNCN Vật liệu nổ công nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản XGBoost eXtreme gradient boosting - Mô hình độ dốc tăng cường cấp cao LTN Lượng thuốc nổ viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các điều kiện áp dụng của một số sơ đồ nổ mìn vi sai nhằm giảm thiểu chấn động nổ mìn ...................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 1.2. Giá trị vận tốc rung giới hạn đối với công trình khi chịu tác động rung gián đoạn ................................................................................................................... 27 Bảng 1.3. Bảng xếp loại các công trình xây dựngtheo khả năng chịu tác động rung và chấn động ............................................................................................................. 27 Bảng 1.4. Tốc độ dao động cho phép Vcp của nền công trình .................................. 28 Bảng 2.1. Một số phương trình thực nghiệm dự báo chấn động nổ mìn .................. 39 Bảng 4.1. Tóm tắt cơ sở dữ liệu sử dụng dự báo chấn động nổ mìn cho mỏ than Núi Béo ............................................................................................................................ 74 Bảng 4.2. Hiệu suất của các mô hình ANN dự báo chấn động nổ mìn trong quá trình huấn luyện ......................................................................................................... 87 Bảng 4.3. Hiệu suất của các mô hình SVR dự báo chấn động nổ mìn cho mỏ than Núi Béo (trong quá trình huấn luyện) ....................................................................... 91 Bảng 4.4. Hiệu suất của các mô hình XGBoost dự báo chấn động nổ mìn cho mỏ than Núi Béo (trong quá trình huấn luyện) ............................................................... 94 Bảng 4.5. Hiệu suất của các mô hình trí tuệ nhân tạo và mô hình thực nghiệm trên bộ dữ liệu thử nghiệm ............................................................................................. 105 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Một số mỏ lộ thiên lớn trên thế giới và Việt Nam sử dụng công nghệ khoan-nổ mìn ............................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 1.2. Công tác khoan lỗ khoan nạp mìn trên mỏ lộ thiên Error! Bookmark not defined. Hình 1.3. Thuốc nổ và phương tiện nổ sử dụng trên mỏ lộ thiên . Error! Bookmark not defined. Hình 1.4. Cấu trúc LTN trong lỗ khoan ................... Error! Bookmark not defined. Hình 1.5. Một số sơ đồ nổ mìn vi sai sử dụng trên mỏ lộ thiên .... Error! Bookmark not defined. Hình 1.6. Một số thiệt hại về công trình do chấn động nổ mìn gây ra ..................... 29 Hình 1.7. Trượt lở tầng và bờ mỏ do chấn động nổ mìn ........ ... MSE của quá trính tìm kiếm sau n vòng lặp 31 So sánh và xác định giá trị RMSE nhỏ nhất, tương ứng với mô hình XGBoost tối ưu nhất. 32 End. Mã giả thuật toán “tối ưu hóa đom đóm” (FFA) Thuật toán: Tối ưu hóa đom đóm (Firefly algorithm) 1 Begin 2 Thiết lập các tham số ban đầu của thuật toán (n, , 0 , ). 3 Khởi tạo số lượng cá thể đom đóm trong quần thể đom đóm ban đầu. 4 Xác định hàm mục tiêu (RMSE) 5 Xác định cường độ sáng tại vị trí x của mỗi cá thể theo phương trình y = f(xi). 6 While (t < số lần lặp tối đa) 7 For i=1 đến m (với m là số lần lặp tối đa) 8 For j=1 đến m 9 If j i 10 Di chuyển đom đóm i hướng về j trong K chiều của dữ liệu 11 End if 12 Đánh giá các giải pháp mới và cập nhật cường độ ánh sáng 13 End for j 14 end for i 15 Xếp hạng các cá thể đom đóm và tìm vị trí tốt nhất hiện tại 16 End while 17 Hiển thị các kết quả tìm kiếm và mô phỏng 18 End Mã giả thuật toán FFA-ANN Thuật toán: FFA-ANN 1 Begin 2 Khởi tạo mô hình ANN ban đầu với các trọng số và độ lệch 3 Thiết lập các tham số ban đầu của thuật toán (n, , 0 , ) 4 While (t < số lần lặp tối đa) 5 For mỗi giá trị của trọng số (của mô hình ANN) 6 For mỗi giá trị của độ lệch (của mô hình ANN) 7 Khởi tạo số lượng cá thể đom đóm trong quần thể đom đóm ban đầu 8 For i =1 đến m 9 Xác định cường độ sáng tại vị trí xi của mỗi cá thể theo phương trình y = f(xi). 10 Tính toán thể lực của đom đóm tại vị trí xi (RMSE) 11 If RMSE thỏa mãn hàm mục tiêu 12 End if 13 Else i = i +1 14 While thực hiện tối đa số lần lặp hoặc thỏa mãn điều kiện hàm mục tiêu trước khi kết thúc số lần lặp tối đa. 15 End for i 16 End for độ lệch (của mô hình ANN) 17 End for trọng số (của mô hình ANN) 18 End while 19 Hiển thị các giá trị RMSE với các trọng số và độ lệch khác nhau 20 End Bảng 4.3. Hiệu suất của các mô hình SVR dự báo chấn động nổ mìn cho mỏ than Núi Béo (trong quá trình huấn luyện) STT C RMSE R2 MAE 1 0,011 383,617 1,303 0,958 0,970 2 0,011 2,831 1,151 0,966 0,859 3 0,012 0,045 5,029 0,898 4,309 4 0,012 0,040 5,128 0,897 4,399 5 0,013 0,243 2,138 0,930 1,752 6 0,013 208,810 1,293 0,959 0,962 7 0,014 3,901 1,132 0,967 0,826 8 0,014 13,728 1,167 0,966 0,840 9 0,016 206,931 1,330 0,957 0,980 10 0,017 0,274 1,807 0,939 1,454 11 0,017 0,580 1,432 0,953 1,103 12 0,017 814,147 1,325 0,958 0,972 13 0,018 23,460 1,222 0,963 0,893 14 0,019 0,069 4,001 0,903 3,367 15 0,019 0,491 1,469 0,951 1,129 16 0,019 43,173 1,246 0,962 0,922 17 0,019 78,083 1,298 0,959 0,965 18 0,021 5,517 1,174 0,966 0,852 19 0,023 634,875 1,320 0,958 0,969 20 0,023 0,168 2,158 0,928 1,752 21 0,024 31,972 1,281 0,961 0,951 22 0,024 1,739 1,208 0,963 0,887 23 0,024 0,060 3,990 0,901 3,347 24 0,024 8,164 1,211 0,964 0,882 25 0,027 3,998 1,212 0,964 0,886 STT C RMSE R2 MAE 26 0,029 2,183 1,225 0,963 0,892 27 0,029 0,048 4,213 0,897 3,537 28 0,032 18,444 1,326 0,958 0,982 29 0,032 0,738 1,351 0,955 1,007 30 0,034 3,910 1,269 0,962 0,937 31 0,034 0,111 2,622 0,917 2,129 32 0,036 62,569 1,359 0,956 0,994 33 0,036 27,938 1,365 0,956 0,998 34 0,036 0,031 4,683 0,887 3,955 35 0,037 0,829 1,356 0,954 0,995 36 0,038 41,372 1,369 0,956 1,000 37 0,040 40,624 1,378 0,955 1,006 38 0,040 8,006 1,350 0,957 0,995 39 0,040 19,752 1,388 0,955 1,012 40 0,043 4,267 1,345 0,957 0,993 41 0,043 38,836 1,392 0,954 1,015 42 0,043 6,530 1,367 0,956 1,003 43 0,045 11,450 1,408 0,953 1,028 44 0,045 0,109 2,551 0,913 2,043 45 0,045 0,158 2,110 0,925 1,647 46 0,045 3,940 1,366 0,956 1,006 47 0,047 6,143 1,399 0,954 1,022 48 0,058 14,825 1,478 0,949 1,064 49 0,059 268,770 1,482 0,948 1,066 50 0,061 25,593 1,496 0,947 1,074 51 0,063 6,611 1,520 0,946 1,088 52 0,065 0,219 2,032 0,920 1,494 STT C RMSE R2 MAE 53 0,076 0,131 2,531 0,897 1,941 54 0,078 562,255 1,593 0,941 1,124 55 0,080 0,070 3,431 0,873 2,764 56 0,085 71,964 1,632 0,938 1,145 57 0,087 3,196 1,652 0,937 1,159 58 0,107 5,045 1,750 0,929 1,224 59 0,140 501,630 1,915 0,916 1,358 60 0,153 0,392 2,399 0,885 1,752 61 0,170 13,683 2,069 0,903 1,486 62 0,172 0,931 2,129 0,900 1,555 63 0,173 0,202 3,034 0,846 2,295 64 0,175 0,077 4,188 0,794 3,362 65 0,175 997,127 2,093 0,902 1,507 66 0,208 0,660 2,453 0,877 1,817 67 0,211 2,026 2,282 0,886 1,670 68 0,211 475,392 2,285 0,886 1,673 69 0,214 0,034 5,328 0,740 4,467 70 0,214 1,215 2,304 0,885 1,698 71 0,215 48,029 2,305 0,884 1,689 72 0,233 26,915 2,404 0,876 1,769 73 0,240 2,294 2,442 0,873 1,799 74 0,246 138,105 2,470 0,871 1,822 75 0,264 579,951 2,570 0,863 1,900 76 0,264 136,065 2,570 0,863 1,900 77 0,265 13,352 2,578 0,862 1,906 78 0,266 35,163 2,583 0,862 1,910 79 0,271 438,786 2,609 0,860 1,931 STT C RMSE R2 MAE 80 0,277 2,273 2,644 0,857 1,957 81 0,280 1,321 2,672 0,855 1,982 82 0,281 0,184 4,044 0,766 3,157 83 0,299 117,870 2,773 0,846 2,054 84 0,316 57,054 2,874 0,838 2,128 85 0,354 0,223 4,319 0,730 3,392 86 0,357 0,146 4,752 0,698 3,826 87 0,362 9,018 3,125 0,817 2,323 88 0,367 0,154 4,752 0,695 3,823 89 0,369 1,673 3,171 0,813 2,362 90 0,375 0,041 5,736 0,645 4,876 91 0,387 436,374 3,260 0,805 2,432 92 0,403 30,107 3,344 0,798 2,501 93 0,414 0,157 4,976 0,669 4,039 94 0,415 260,413 3,407 0,793 2,554 95 0,423 7,654 3,451 0,789 2,590 96 0,427 11,138 3,473 0,787 2,609 97 0,428 2,960 3,478 0,786 2,613 98 0,435 1,515 3,521 0,782 2,651 99 0,441 0,084 5,539 0,631 4,657 100 0,457 0,090 5,542 0,626 4,659 Bảng 4.4. Hiệu suất của các mô hình XGBoost dự báo chấn động nổ mìn cho mỏ than Núi Béo (trong quá trình huấn luyện) STT d k RMSE R2 MAE 1 0,00115 1 6,521205 0,631476 14 0,60494 582 7,221 0,867 6,066 2 0,01469 10 9,241709 0,682224 10 0,341932 674 1,692 0,936 1,193 3 0,01514 10 4,233676 0,371217 19 0,611306 610 2,092 0,901 1,561 4 0,0224 3 4,287551 0,691886 2 0,426682 856 1,178 0,966 0,851 5 0,02274 6 7,585895 0,309243 8 0,278948 668 1,866 0,920 1,379 6 0,02558 9 9,345028 0,480739 1 0,846019 721 1,541 0,945 1,188 7 0,03836 9 8,895409 0,553843 15 0,684291 691 1,670 0,936 1,232 8 0,04367 3 1,19132 0,478898 15 0,279413 608 2,310 0,876 1,770 9 0,04637 9 1,689312 0,391138 0 0,942019 992 1,578 0,941 1,221 10 0,05267 6 2,894015 0,514055 0 0,527138 515 1,306 0,957 0,969 11 0,05507 7 9,734776 0,359207 3 0,372046 945 1,653 0,935 1,289 12 0,06219 3 8,020238 0,434215 8 0,504221 494 1,489 0,949 1,107 13 0,07301 8 0,495835 0,481331 17 0,346682 123 2,550 0,845 1,964 14 0,07379 9 8,448392 0,408404 19 0,6901 457 1,850 0,926 1,417 15 0,08957 5 5,356671 0,415522 12 0,927443 548 1,626 0,941 1,202 16 0,08985 8 7,108639 0,642785 7 0,770689 341 1,274 0,961 0,969 17 0,09296 10 3,908791 0,47604 12 0,555318 771 1,714 0,935 1,260 STT d k RMSE R2 MAE 18 0,09413 8 8,665703 0,42661 18 0,927696 316 1,760 0,928 1,304 19 0,09421 3 4,106767 0,592842 18 0,880856 332 1,711 0,934 1,255 20 0,09614 7 4,043224 0,345089 6 0,510969 671 1,602 0,938 1,223 21 0,09789 3 6,792434 0,468765 9 0,416827 212 1,663 0,938 1,213 22 0,10083 2 1,127921 0,401008 5 0,730777 975 1,335 0,958 0,985 23 0,10093 5 5,13643 0,479345 8 0,329448 919 1,617 0,939 1,217 24 0,10308 9 5,241571 0,44428 3 0,807203 401 1,519 0,946 1,171 25 0,10862 9 0,133932 0,41559 16 0,430168 930 1,992 0,915 1,486 26 0,11321 5 9,317053 0,515368 18 0,479636 776 1,959 0,915 1,452 27 0,11425 4 4,145381 0,631584 11 0,830493 487 1,411 0,954 1,016 28 0,11918 4 1,805714 0,514004 10 0,717582 333 1,475 0,950 1,077 29 0,12253 1 3,112806 0,308815 18 0,820455 564 1,811 0,927 1,368 30 0,13743 2 3,730853 0,660732 8 0,352115 925 1,638 0,940 1,234 31 0,13956 10 4,99465 0,597349 4 0,338516 670 1,380 0,954 1,036 32 0,14109 7 6,473774 0,541832 4 0,699115 564 1,295 0,959 0,945 33 0,14674 3 8,577604 0,344479 20 0,731692 95 2,017 0,911 1,544 34 0,15009 6 9,168405 0,455002 15 0,361226 880 2,006 0,909 1,473 35 0,15903 5 6,379286 0,602149 11 0,453656 140 1,683 0,937 1,233 STT d k RMSE R2 MAE 36 0,15966 1 9,677635 0,670608 15 0,370595 148 2,073 0,903 1,542 37 0,16549 10 3,113302 0,613765 5 0,310271 468 1,449 0,952 1,115 38 0,1767 5 6,382655 0,688983 13 0,951371 72 1,476 0,949 1,042 39 0,18315 3 9,793164 0,375315 7 0,751894 819 1,463 0,947 1,088 40 0,19653 9 4,711458 0,325362 19 0,450556 74 2,360 0,871 1,795 41 0,2167 3 2,172605 0,36806 13 0,37758 121 2,007 0,909 1,495 42 0,23032 9 3,867646 0,643158 4 0,440082 801 1,238 0,963 0,935 43 0,23253 8 8,060214 0,342959 15 0,658014 325 1,878 0,919 1,411 44 0,23332 1 1,153568 0,464173 9 0,90136 341 1,372 0,957 1,028 45 0,24798 5 9,190692 0,355143 13 0,948269 119 1,792 0,926 1,344 46 0,24849 2 9,445172 0,548116 3 0,767967 136 1,390 0,952 1,060 47 0,25507 8 4,126513 0,369425 1 0,94364 337 2,016 0,897 1,541 48 0,26061 9 1,529384 0,542253 17 0,630322 704 2,088 0,908 1,596 49 0,26278 1 8,077447 0,504851 2 0,365564 530 1,371 0,954 1,021 50 0,26761 1 7,129811 0,560608 13 0,652771 55 1,744 0,930 1,282 51 0,27909 7 6,117748 0,507353 18 0,851714 963 1,855 0,923 1,359 52 0,27922 7 4,075257 0,467938 18 0,491152 268 2,061 0,907 1,575 53 0,27967 6 8,69301 0,693315 4 0,384279 163 1,380 0,953 1,050 STT d k RMSE R2 MAE 54 0,29906 7 1,811379 0,459957 2 0,77197 949 1,715 0,929 1,295 55 0,30877 6 9,87684 0,625486 5 0,253892 187 1,502 0,947 1,188 56 0,30893 7 1,227992 0,4923 2 0,29627 376 1,909 0,910 1,488 57 0,31792 8 3,154622 0,454334 16 0,435654 700 2,208 0,896 1,702 58 0,32051 5 6,577258 0,398697 0 0,417201 56 1,725 0,931 1,383 59 0,32164 6 5,753542 0,5822 13 0,466177 733 1,989 0,914 1,507 60 0,33113 5 7,190756 0,685163 16 0,820982 890 1,741 0,931 1,291 61 0,33953 2 8,065269 0,306537 13 0,68403 222 1,804 0,928 1,375 62 0,34112 5 0,17961 0,330735 3 0,45353 670 1,951 0,901 1,539 63 0,34329 6 7,750174 0,678283 2 0,641922 747 1,352 0,952 1,006 64 0,34998 8 2,678104 0,447546 20 0,317244 876 2,557 0,846 2,027 65 0,37254 2 4,670882 0,516813 17 0,34798 200 2,294 0,879 1,806 66 0,39251 7 8,785943 0,682089 7 0,301179 506 1,799 0,927 1,362 67 0,39682 3 3,435183 0,561106 16 0,662485 306 2,054 0,911 1,565 68 0,40028 5 9,081655 0,415467 15 0,27883 763 2,465 0,866 1,900 69 0,40576 7 0,670139 0,514825 13 0,833856 889 1,796 0,927 1,331 70 0,40699 9 6,564954 0,39363 11 0,905188 147 1,751 0,924 1,328 71 0,41149 6 7,102489 0,607424 8 0,63208 427 1,513 0,945 1,152 STT d k RMSE R2 MAE 72 0,41408 4 7,241147 0,578038 10 0,293559 93 2,026 0,911 1,551 73 0,41513 1 9,262117 0,356262 10 0,545488 59 1,897 0,917 1,494 74 0,42907 8 0,160813 0,412283 5 0,798249 639 1,689 0,922 1,300 75 0,43026 6 2,623381 0,561308 9 0,693158 313 1,674 0,935 1,262 76 0,43365 1 5,130981 0,462173 12 0,745309 67 1,708 0,934 1,300 77 0,43896 4 7,201725 0,554504 17 0,289454 458 2,531 0,856 1,984 78 0,44425 9 9,607142 0,648686 1 0,316081 658 1,762 0,932 1,373 79 0,46157 9 4,781024 0,40932 10 0,753176 870 1,933 0,912 1,487 80 0,47957 9 3,93916 0,42948 10 0,503363 740 1,809 0,929 1,371 81 0,48372 2 6,614197 0,45931 14 0,78335 484 1,794 0,925 1,354 82 0,48682 9 4,044121 0,594286 11 0,74348 207 1,772 0,929 1,343 83 0,4876 1 4,421485 0,536857 8 0,337868 835 1,948 0,916 1,500 84 0,49631 2 3,465895 0,645315 18 0,268457 567 2,544 0,850 2,014 85 0,50004 1 5,343596 0,368456 1 0,568626 281 1,637 0,936 1,297 86 0,50344 5 2,614465 0,338271 4 0,27568 477 2,582 0,852 2,018 87 0,50652 1 4,78664 0,487194 0 0,643048 43 1,738 0,927 1,332 88 0,50787 4 4,026392 0,692992 2 0,324752 28 1,855 0,913 1,444 89 0,50839 5 4,308628 0,557655 17 0,304299 997 2,309 0,884 1,799 STT d k RMSE R2 MAE 90 0,52112 4 5,018136 0,630264 12 0,295456 398 2,226 0,889 1,742 91 0,52294 6 6,047622 0,459811 13 0,651354 965 1,906 0,921 1,458 92 0,54344 2 4,996408 0,619969 12 0,608299 931 2,007 0,910 1,510 93 0,55118 4 7,308935 0,560966 5 0,8878 97 1,559 0,941 1,219 94 0,55579 4 4,708542 0,307511 12 0,81271 899 1,889 0,918 1,461 95 0,55889 8 8,416224 0,388927 7 0,91651 8 1,875 0,915 1,474 96 0,57246 9 8,202442 0,433496 13 0,827577 741 2,017 0,908 1,558 97 0,58679 4 7,197942 0,668891 18 0,327994 360 2,597 0,854 2,030 98 0,58792 8 3,261006 0,664543 12 0,89613 996 1,704 0,938 1,275 99 0,5958 5 9,541355 0,397121 3 0,259373 646 2,899 0,800 2,325 100 0,59634 9 3,695866 0,517839 8 0,912056 654 1,591 0,940 1,209 BẢNG SO SÁNH CÁC KẾT QUẢ DỰ BÁO CHẤN ĐỘNG NỔ MÌN TỪ CÁC MÔ HÌNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ CÁC MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM CHO 24 VỤ NỔ THỬ NGHIỆM STT Thực tế SVR RF ANN Cubist XGBoost HKM-CA PSO- XGBoost FFA-ANN USBM (Cục mỏ Hoa Kỳ) Xadovski 1 15,34 14,541 15,399 14,434 15,083 15,058 15,167 15,057802 14,434 12,516 12,077103 2 8,14 9,4381 8,4855 8,6284 9,0856 9,1365 8,1141 9,136493 8,6284 14,929 15,811169 3 16,25 15,526 16,232 16,83 16,325 15,89 16,743 15,88981 16,83 10,001 9,352358 4 15,51 14,938 15,521 15,616 15,529 15,364 15,575 15,363703 15,616 13,433 12,976553 5 11,77 11,527 10,96 11,434 11,657 11,929 10,416 11,929338 11,434 10,105 10,029203 6 19,41 19,536 19,362 21,451 19,667 18,864 20,143 18,863741 20,451 14,39 13,342154 7 26,83 24,431 23,861 26,621 25,081 23,432 26,138 24,432083 26,621 16,976 15,012473 8 19,15 19,271 18,437 19,073 19,04 18,578 19,51 18,578224 19,073 20,848 20,014753 STT Thực tế SVR RF ANN Cubist XGBoost HKM-CA PSO- XGBoost FFA-ANN USBM (Cục mỏ Hoa Kỳ) Xadovski 9 1,42 -0,014 1,6663 1,3138 0,8788 2,1889 1,3256 2,188881 1,3138 5,4099 6,637204 10 10,08 10,629 9,7261 10,395 9,8206 10,047 7,3762 10,046788 10,395 8,4635 8,484466 11 21,75 22,604 23,418 23,216 23,214 23,604 22,138 22,604179 23,216 36,114 34,246406 12 19,62 19,974 19,829 20,252 20,011 19,79 20,531 19,789598 20,252 17,489 16,357117 13 10,76 11,132 10,14 11,162 11,419 10,022 9,8495 10,021718 11,162 11,009 11,020799 14 3,75 2,9758 3,4771 2,8375 3,3813 3,4467 3,5562 3,446737 2,8375 3,9368 4,268475 15 15,57 15,18 15,578 16,496 15,751 14,983 15,766 14,982535 16,496 13,621 13,146555 16 19,89 13,958 14,416 15,293 15,819 13,88 18,029 15,880295 16,293 12,949 12,373907 17 7,57 8,4819 7,9695 7,5115 8,0309 8,3933 5,7425 8,393347 7,5115 8,6967 8,942705 18 12,93 12,4 12,889 13,678 12,71 12,237 12,139 12,237385 13,678 10,896 10,712724 STT Thực tế SVR RF ANN Cubist XGBoost HKM-CA PSO- XGBoost FFA-ANN USBM (Cục mỏ Hoa Kỳ) Xadovski 19 4,58 5,0213 4,5697 5,0744 4,153 4,5086 3,5789 4,50863 5,0744 8,2418 8,963477 20 4,02 2,9723 3,0494 2,6125 3,3406 3,0347 2,1256 3,034733 2,6125 3,8839 4,104839 21 1,88 1,2546 1,8965 1,108 2,0858 2,8704 1,6558 2,87044 1,108 4,7262 5,443471 22 3,85 5,238 3,0714 9,1225 3,7639 3,52 3,0125 3,519957 7,1225 7,4553 8,344251 23 7,41 8,9492 8,4877 8,6476 8,5551 8,8656 6,7652 8,865575 8,6476 7,4347 7,562533 24 9,13 9,384 9,0591 8,8966 9,3642 10,134 8,9876 10,134408 8,8966 7,9603 8,021893
File đính kèm:
- nghien_cuu_mot_so_mo_hinh_tri_tue_nhan_tao_du_bao_chan_dong.pdf
- Thong tin tom tat ve KL moi cua LATS.pdf
- Tom tat LATS_Tieng Viet.pdf