Nghiên cứu phương pháp tính toán nền đắp có gia cường bằng vải địa kỹ thuật trong các công trình xây dựng đường ô tô ở Việt Nam
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NỀN ĐẮP CÓ GIA CƯỜNG BẰNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRONG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DựNG ĐƯỜNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu phương pháp tính toán nền đắp có gia cường bằng vải địa kỹ thuật trong các công trình xây dựng đường ô tô ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu phương pháp tính toán nền đắp có gia cường bằng vải địa kỹ thuật trong các công trình xây dựng đường ô tô ở Việt Nam
i BÔ Ề ẮP Ó NG BẰNG V ỊA KỸ THU T TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰ NG Ô TÔ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: XÂY DỰN ƯỜN Ô Ô V ƯỜNG THÀNH PHỐ Mã số: 62.58.30.01 LU N ÁN TIẾN SỸ KỸ THU T N ƯỜI Ư N ẪN 1. V N N 2. V ỨC SỸ 2014 ii L M ôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện. Các kết quả, số liệu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Huỳnh Ngọc Hào iii L I C M Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến iáo sư, iến sỹ Vũ ình hụng – Người Thầy hướng dẫn đã tận tâm, tận tình giúp cho tác giả hoàn thành luận án đúng thời gian. Tác giả xin trân trọng biết ơn iến sỹ Vũ ức Sỹ - Thầy hướng dẫn đã giúp đỡ tận tình, tạo mọi thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Bùi Xuân ậy, Lã Văn hăm; rần Thị im ăng và tập thể Bộ môn ường Bộ đã có những đóng góp quý báu và quan tâm, giúp đỡ, tạo thuận lợi cho tác giả trong quá trình làm nghiên cứu sinh. Tác giả xin trân trọng cảm ơn hầy Hiệu rưởng, Ban Giám Hiệu - rường ại học Giao thông Vận tải, hòng ào tạo au đại học đã giúp tác giả hoàn thiện các thủ tục, tổ chức báo cáo luận án đúng thời gian. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các iáo sư, hó iáo sư, iến sỹ và các nhà khoa học từ rường ại học Giao thông Vận tải, ại học Xây Dựng, ại học Thủy lợi, Học viện Kỹ thuật Quân sự, ại học Kiến trúc Hà Nội, ại học Duy Tân, ại học Bách Khoa à Nẵng, ại học Kiến rúc à Nẵng, ại học Bách Khoa Tp.HCM, Viện Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải, Hội Cầu đường Việt Nam, ại học Bang California-Fullerton đã có những đóng góp, giúp đỡ quý báu cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ba, Mẹ, gia đình, người thân và xin chân thành cảm ơn thầy, cô, bạn đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án nghiên cứu này. Tác giả luận án iv MỤC LỤC MỞ ẦU 1 1. Giới thiệu công trình nghiên cứu 1 2. Lý do lựa chọn đề tài 1 3. Mục đích 1 4. ối tượng nghiên cứu 1 5. Phạm vi nghiên cứu 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2 ƯƠN 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ D N V ƯƠN PHÁP TÍNH TOÁN NỀN Ắ ƯỜNG VẢ ỊA KỸ THUẬT 3 1.1 Các nghiên cứu sử dụng và tính toán nền đắp gia cường vải địa kỹ thuật trong và ngoài nước 3 1.1.1 Lịch sử phát triển và sử dụng vải địa kỹ thuật 3 1.1.1.1 Giới thiệu chung 3 1.1.1.2 Phân loại vải địa kỹ thuật 4 1.1.1.3 Một số tiêu chí đánh giá vải địa kỹ thuật 5 1.1.1.4 Các chức năng của vải địa kỹ thuật 5 1.1.1.5 Một số công trình xây dựng sử dụng vải địa kỹ thuật ở V.Nam 9 1.1.2 ác phương pháp tính toán nền đắp gia cường vải địa kỹ thuật ở trong và ngoài nước hiện nay 12 1.1.2.1 hương pháp giải tích tính nền đắp có cốt trên nền đất yếu 12 Nhận xét phương pháp giải tích tính nền đắp gia cường trên đất yếu 15 1.1.2.2 hương pháp giải tích tính nền đắp có cốt trên đất tự nhiên tốt 16 Nhận xét các phương pháp giải tích 23 1.1.2.3 hương pháp số và các phần mềm tính toán 24 Nhận xét các phương pháp tính toán 27 1.2 Những vấn đề tồn tại mà luận án sẽ tập trung nghiên cứu 28 1.3 Mục tiêu của đề tài 28 1.4 Nội dung nghiên cứu 29 1.5 hương pháp nghiên cứu 29 ƯƠN 2 MÔ N ÍN B N NỀN Ấ Ắ ƯỜNG BẰNG CỐT MỀM VẢ ỊA KỸ THUẬT 30 v 2.1 Mục đích và yêu cầu 30 2.1.1 Mục đích 30 2.1.2 Yêu cầu 30 2.2 Các tính chất của vải địa kỹ thuật 31 2.2.1 Một số khái niệm về thuộc tính của vải địa kỹ thuật 31 2.2.2 ường quan hệ ứng suất – biến dạng của vải địa kỹ thuật 33 2.2.3 Một số ví dụ xác định tính cơ lý của vải địa kỹ thuật 34 2.3 Xây dựng mô hình bài toán 36 2.3.1 Một số giả thiết 37 2.3.2 Xây dựng mô hình tính toán bài toán ổn định của nền đường đắp có cốt mềm theo phương pháp phần tử hữu hạn 37 2.3.2.1 ác phương trình cơ bản của lý thuyết đàn hồi 38 2.3.2.2 hương trình cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn 39 2.3.2.3 Hệ số an toàn theo phương pháp giảm c-φ 42 Nhận xét 42 ƯƠN 3 XÂY ỰN UẬ N V ƯƠN R N TÍNH B N NỀN Ấ Ắ ƯỜN VẢ Ị Ỹ UẬ BẰN ƯƠN PTHH 43 3.1 Xây dựng thuật toán 43 3.1.1 hần tử tấm tam giác 43 3.1.2 hần tử tấm tam giác đẳng tham số 44 3.1.3 Mô hình Mohr- oulomb 46 3.1.4 hần tử tiếp xúc 50 3.1.4.1 Lý thuyết phần tử tiếp xúc 50 3.1.4.2 Mô hình phi tuyến tiếp xúc giữa vải địa kỹ thuật và đất nền 52 3.1.5 hần tử vải địa kỹ thuật 52 3.1.5.1 Lý thuyết tính toán phần tử vải địa kỹ thuật 52 3.1.5.2 Mô hình phi tuyến của phần tử vải địa kỹ thuật 53 3.1.6 hân tích phi tuyến 53 3.1.6.1 hương pháp Newton-Raphson (N-R) 54 3.1.6.2 hương pháp Newton-Raphson cải tiến 55 3.1.7 ơ đồ khối tổng quát chương trình 55 3.2 Xây dựng chương trình tính 55 vi 3.2.1 Giới thiệu giao diện chương trình tính hnh_ress V1 00 55 3.2.2 Giới thiệu chương trình tính hnh_ress V1 00 57 Kết luận chương 3 59 ƯƠN 4 Ự N ỆM ÍN N NỀN Ắ ƯỜN V R N XÂY ỰN ƯỜN Ô Ô 60 4.1 Nền đường đắp trên đất tự nhiên tốt 60 4.1.1 Dữ liệu chung tính toán 60 4.1.2 Phân tích ổn định của nền đường đắp 62 4.1.2.1 Nền đắp cao 6m 63 4.1.2.2 Nền đắp cao 8m 64 4.1.2.3 Nền đắp cao 10m 68 4.1.2.4 Nền đắp cao 12m 72 4.1.3 Xây dựng biểu đồ tra V sử dụng trong nền đắp cao 75 4.2 Nền đường đắp trên đất yếu 77 4.3 Xác định dạng cung trượt mái dốc theo phương pháp xấp xỉ mặt trượt mái dốc 80 4.3.1 hương pháp xấp xỉ mặt trượt 80 4.3.2 Một số ví dụ vẽ đường biến dạng trượt và tính xấp xỉ mặttrượt 81 4.3.2.1 rường hợp nền đắp có gia cường vải địa kỹ thuật 81 4.3.22 rường hợp nền đắp không gia cường vải địa kỹ thuật 85 4.4 Xây dựng công thức tính toán lực căng ( max) các lớp V trong nền đắp 88 4.4.1 Lực căng V trong phân mảnh cho mặt trượt trụ tròn 88 4.4.2 Xây dựng công thức tính toán lực căng vải địa kỹ thuật (Tmax) bằng phương pháp phần tử hữu hạn theo mặt trượt Ellipse 89 4.5 Xác định ảnh hưởng của độ cứng vđkt (EA) đến hệ số an toàn ổn định nền đắp 96 4.5.1 Xây dựng biểu thức xác định độ cứng vđkt (EA) ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định 96 4.5.2 Ảnh hưởng của độ cứng vđkt đến hệ số an toàn ổn định 99 4.5.3 Biểu đồ quan hệ ảnh hưởng của độ cứng (EAg), cường độ Tmax vđkt và mô đun đàn hồi đất nền (Es) đến an toàn ổn định 104 4.6 o sánh khảnăng đứt và tuột cốt V ảnh hưởng đến antoàn ổn định nền đắp gia cường 105 4.7 o sánh kết quả chạy trên chương trình hnh_ress và plaxis 106 4.8 Kết quả nghiên cứu chương 4 110 Ế LUẬN V ẾN N Ị 112 vii MỤC LỤC HÌNH VẼ Ồ THỊ ƯƠN 1 Hình 1.1 V gia cường, đoạn qua cầu Xương iang – Bắc Giang 4 ình 1 2 V trong mái dốc Bukit Panggal Mosque, Tutong, Brunei Quốc 6 ình 1 3 V tường chắn Arca Budaya, Kuala Lumpur, Malaysia. 6 ình 1 4 V trong đường đê unarbhava, West Bengal, Ấn ộ 6 ình 1 5 V gia cường nền nhà dân dụng 6 ình 1 6 V làm tường chắn, hánh ương, ỉnh Cam Túc, TQ 7 ình 1 7 V với chức năng làm tường chắn đất 7 ình 1 8 V ường chắn Novotel Hotel, Patong, Phuket, Thailand 7 ình 1 9 V tiêu, thoát nước đường cao tốc Nam Carolina, Hoa Kỳ 7 ình 1 10 V sử dụng ở hào bố trí ống dẫn nước (Australia) 8 ình 1 11 V sử dụng với chức năng vật liệu thấm ( ảo Solomon) 8 Hình 1.12 V làm chức năng phân cách 9 ình 1 13 V gia cố mái dốc 9 ình 1 14 V làm chức năng lọc 9 Hình 1.15 V làm lớp phân cách và bảo vệ 9 ình 1 16 V chức năng tiêu thoát nước 9 Hình 1.17 Mặt cắt ngang mở rộng QL5, V làm lớp ngăn cách 10 Hình 1.18 V được dùng ở bãi rác Tam Tân, Củ Chi, TP.HCM 10 ình 1 19 V sử dụng ở bãi rác Bố Trạch, Quảng Bình 10 Hình 1.20 hương pháp phân tích mặt trượt tròn để xác định lực kéo lớn nhất yêu cầu đối với cốt tăng cường ở đáy nền đắp 14 Hình 1.21 Chiều dài neo bám của cốt tại vị trí j dọc theo đáy nền đắp 14 ình 1 22 hương pháp khối nêm hai phần cho mái dốc có cốt 16 Hình 1.23 Sự phân bố gần đúng ứng suất xáo động với mỗi lớp cốt 18 Hình 1.24 ính toán trượt tròn theo phương pháp phân mảnh 19 Hình 1.25 Tính toán theo mặt trượt xoắn ốc logarit 22 ình 1 26 ính toán theo phương pháp trọng lực dính kết 23 viii Hình 1.27 Quan hệ ứng xử đất - vải địa kỹ thuật theo tiêu chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb 26 ƯƠN 2 Hình 2.1 Ứng xử kéo của vđkt theo mô hình Robert M.Koerner 33 Hình 2.2 Quan hệ ứng suất – biến dạng của tiếp xúc vải địa kỹ thuật và đất nền theo Robert M.Koerner 34 Hình 2.3 ơ đồ tính không bố trí cốt (a) và có bố trí cốt (b) 37 ƯƠN 3 Hình 3.1 ình dạng của phần tử tam giác 43 Hình 3.2 hần tử tam giác 3 nút trong hệ tọa độ tổng thể và địa phương 44 Hình 3.3 hần tử tam giác 6 nút trong hệ tọa độ tổng thể và địa phương 45 Hình 3.4 iêu chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb trong k gian Ư chính 47 Hình 3.5 Xác định góc ma sát trong và lực dính đơn vị 49 ình 3 6 Xác định góc giãn nở 50 Hình 3.7 hần tử tiếp xúc 51 Hình 3.8 àm dạng của phần tử thanh chịu lực dọc trục 53 ình 3 9 hương pháp Newton-Raphson và Newton-Raphson cải tiến 54 ình 3 10 ơ đồ khối tổng quát chương trình tính bằng 55 Hình 3.11 ên và biểu tượng chương trình 56 Hình 3.12 hai báo quan hệ ứng suất – biến dạng của vải địa kỹ thuật 56 Hình 3.13 hai báo độ cứng(E g) theo đường ứng suất- biến dạng của vải địa kỹ thuật 56 Hình 3.14 Vẽ đường xấp xỉ mặt trượt 57 Hình 3.15 Xác định sai số đường xấp xỉ mặt trượt Ellipse và trượt tròn 57 Hình 3.16 Xác định độ cứng cát tuyến theo ứng xử kéo của V 58 ƯƠN 4 Hình 4.1 ơ đồ xếp xe để xác định tải trọng xe cộ 61 Hình 4.2 Mô hình tải trọng xe tính toán 62 Hình 4.3 Vị trí mặt trượt (nền đắp cao 6 m) 62 Hình 4.4 Vị trí mặt trượt khi có vải địa kỹ thuật (nền đắp cao 8 m) 63 Hình 4.5 ơ đồ biến dạng (4 lớp V , khoảng cách 0 5m) 67 Hình 4.6 Mặt trượt (4 lớp vải địa kỹ thuật, khoảng cách 0 5m) 67 ix Hình 4.7 ơ đồ biến dạng (4 lớp V , khoảng cách 1 5m) 68 Hình 4.8 Mặt trượt (4 lớp vải địa kỹ thuật, khoảng cách 1 5m) 68 Hình 4.9 Quan hệ giữa cường độ vải địa kỹ thuật và số lớp vải địa kỹ thuật trong nền đắp cao có 6m dưới đắp hệ số mái dốc 1/1 76 Hìn 4.10 Qua hệ giữa ường độ vải địa kỹ thuật và số lớp vải địa kỹ thuật trong nền đắp cao có 6m dưới đắp hệ số mái dốc 1/1 25 76 Hìn 4.11 Qua hệ giữa ường độ vải địa kỹ thuật và số lớp vải địa kỹ thuật trong nền đắp cao có 6m dưới đắp hệ số mái dốc 1/1 5, 77 Hìn 4.12 ơ đồ hình họ khi có vải ịa kỹ thuật 79 Hình 4.13 Mặt biến dạng trượt khi không có vải địa kỹ 79 Hình 4.14 Mặt biến dạng trượt khi có vải địa kỹ thuật 79 Hình 4.15 ung trượt hình elipse nền đắp trên đất yếu 79 ình 4 16 hương pháp xấp xỉ mặt trượt 81 Hình 4.17 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt nền đắp cao 8m, cóV 82 Hình 4.18 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt nền đắp cao 10m, cóV 83 Hình 4.19 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt nền đắp cao 12m, cóV 84 Hình 4.20 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt nền đắp cao 12m, cóV 82 Hình 4.21 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt đắp cao 8m, không cóV 85 Hình 4.22 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt đắp cao 10m,không cóV 86 Hình 4.23 ết quả tính xấp xỉ mặt trượt đắp cao 12m,không cóV 87 Hình 4.24 hương pháp phân mảnh cổ điển cho mặt trượt trụ tròn 89 Hình 4.25 ung trượt hình ellipse, xây dựng công thức tính max 90 Hình 4.26 ơ đồ tính lực căng trong V theo cung trượt ellipse 92 Hình 4.27 ết quả phân tích lực căng max các lớp V 96 Hình 4.28 Quan hệ của độ cứng vđkt (E g) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định Fs = 1.2. Tmax = 12; 14; 16 kN/m kN 104 ình 4 29 Quan hệ của độ cứng vđkt (E g) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định Fs = 1.2. Tmax = 18; 20; 22 kN/m 104 ình 4 30 Quan hệ của độ cứng vđkt (E g) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định Fs = 1.2. Tmax = 24; 26; 28 kN/m 105 ình 4 31 ơ đồ tính ổn định nền đắp cao 6m bằng phần mềm laxis 106 Hình4.32 Biến dạng nền đắp cao 6m tính bằng phần mềm laxis 106 ình4 33 ệ số an toàn nền đắp cao 6m tính bằng phần mềm laxis 106 ình 4 34 ơ đồ tính ổn định nền đắp cao 8m bằng phần mềm laxis 107 ình4 35 Biến dạng nền đắp cao 8m tính bằng phần mềm laxis 107 ình4 36 ệ số an toàn nền đắp cao 8m tính bằng phần mềm laxis 107 x MỤ LỤ B B Ể Bảng 3 1 ọa độ và trọng số của tích phân số trên miền tam giác 46 Bảng 3 2 ác tham số của mô hình Mohr- oulomb 49 Bảng 4.1 ặc trưng của nền đường đắp trên đất tốt 60 Bảng 4.2 ặc trưng vải địa kỹ thuật theo 1m chiều rộng 60 Bảng 4 3 ải trọng xe cộ 61 Bảng 4 4 ệ số an toàn ổn định mái dốc 64 Bảng 4 5 Ảnh hưởng của số lớp và khoảng cách giữa các lớp vđkt 64 Bảng 4 6 Lực căng trong vải địa kỹ thuật khi mái dốc bị phá hoại 65 Bảng 4 7 Ảnh hưởng của hệ số mái dốc, nền 8m 66 Bảng 4 8 Ảnh hưởng của cường độ V và số lớp V 67 Bảng 4 9 Ảnh hưởng của số lớp và khoảng cách giữa các lớp vđkt 68 Bảng 4 10 Lực căng trong vải địa kỹ thuật khi mái dốc bị phá hoại 69 Bảng 4 11 Ảnh hưởng của hệ số mái dốc, nền đắp 10m 70 Bảng 4 12 Ảnh hưởng của cường độ và số lớp vải địa kỹ thuật 71 Bảng 4 13 Ảnh hưởng của số lớp và khoảng cách giữa các lớp vđkt 72 Bảng 4 14 Lực căng trong vđkt khi mái dốc bị phá hoại, nền 12m 73 Bảng 4 15 Ảnh hưởng của hệ số mái dốc, nền 12m 74 Bảng 4 16 Ảnh hưởng của cường độ và số lớp vải địa kỹ thuật 74 Bảng 4 17 Ảnh hưởng của cường độ và số lớp vải địa kỹ thuật 75 Bảng 4 18 ặc trưng nền đất yếu 77 Bảng 4 19 ệ số an toàn khi chiều cao đắp 6 m 78 Bảng 4 20 ệ số an toàn khi chiều cao đắp 8 m 78 Bảng 4 21 ệ số an toàn khi chiều cao đắp 10 m 78 Bảng 4 22 ệ số an toàn khi chiều cao đắp 12 m 78 Bảng 4.23 Một số kết quả tính xấp xỉ mặt trượt 87 Bảng 4.24 Ảnh hưởng của độ cứng vđkt đến hệ số antoàn, T=12kN/m 99 Bảng 4.25 Ảnh hưởng của độ cứng vđkt đến hệ số antoàn,T= 14kN/m 99 Bảng 4.26 Ảnh hưởng của độ cứng vđkt đến hệ số antoàn,T= 16kN/m 100 Bảng 4.27 Ảnh hưởng của EAg, Tmax vđkt và Es đến hệ số an toàn Fs 100 Bảng 4.28 ết quả hệ số an toàn tính bằng nhress và laxis 108 xi B KÝ Ệ Ữ Ế Ắ V Vải địa kỹ thuật ( eotextile) PTHH hần tử hữu hạn (FEM _ Finite Element Method) HNH_RESS hần mềm tính ổn định nền đắp gia cường (Reinforced Embankment Stability Software) K hệ số an toàn tính toán (giải tích) Kbh hệ số an toàn nền đắp ngập nước bão hòa Kk hệ số an toàn nền đắp không ngập nước Kmin hệ số an toàn tối thiểu MD mô men gây trượt do đất nền và tải trọng MRS mô men giữ do đất MRR mô men giữ do cốt tăng cường H chiều cao nền đắp Ls chiều dài cạnh nằm ngang mái dốc (bề rộng chân mái dốc) φ’cv góc ma sát của vật liệu nền đắp lúc có biến dạng lớn trong điều kiện ứng suất hữu hiệu fms hệ số vật liệu riêng phần áp dụng cho tg φ’cv (fms = 1) fn là hệ số phá hoại riêng phần; fp hệ số chịu kéo tuột riêng phần đối với cốt tăng cường; Troj lực yêu cầu cốt tăng cường phải có trong phạm vi 1m dài nền đắp tại j; ɣ trọng lượng đơn vị của vật liệu đắp nền; h chiều cao trung bình vật liệu đắp trong phạm vi chiều dài cốt tăng cường Lj; α’ hệ số tương tác biểu thị liên hệ giữa góc neo bám ... o 8m, 10m, 12m theo các hệ số mái dốc khác nhau. Hình 4-9; Hình 4-10; Hình 4-11. 4. Xây dựng biểu thức xác định độ cứng của V EAg (4.51) ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định mái dốc nền đắp gia cường V . Vẽ các biểu đồ quan hệ của độ cứng V (EAg), cường độ ( max) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định (Fs = 1,2). Hình 4-28; Hình 4-29; Hình 4-30 5. So sánh khả năng đứt cốt và tuột cốt ảnh hưởng đến an toàn ổn định nền đắp gia cường V . 6. o sánh kết quả phân tích trên chương trình tính laxis và hnh_ress 112 KẾ L K Ế Ị 1. Kết luận 1- Xây dựng mô hình tính bài toán nền đắp gia cường V theo quan hệ ứng suất-biến dạng bởi một đường phi tuyến nhiều giai đoạn của V (Robert M Koener) là mô tả sát với thực tế làm việc của loại vật liệu này. 2- Chương trình tính hnh_ress V1.00 (Reinforced Embankment Stability Software) được xây dựng bằng phương pháp PTHH phù hợp với tiêu chuẩn tính toán trên thế giới và Việt Nam. ặc trưng quan hệ ứng xử kéo của V theo một đường cong đàn hồi dẻo được khai báo và mô tả đầy đủ trong chương trình ( efine > tress – Strain Curve > Geotextile). o đó độ cứng của V (EAg), đặc trưng là mô đun đàn hồi (E) cũng được tính theo các độ dốc đường cong này. 3- Luận án đề xuất mặt trượt nguy hiểm của mái dốc nền đường đắp cao gia cường V có dạng hình ellipse. Tâm của ellipse được xác định ở vị trí có cùng cao độ với mặt của nền đường đắp. Bằng phương pháp sai số xấp xỉ mặt trượt cho kết quả kiểm tra mặt trượt dạng ellipse là hợp lý nhất. Trong trường hợp mặt trượt dạng cung tròn được xem là trường hợp đặc biệt của mặt trượt dạng ellipse. 4- Từ kết quả mặt trượt dạng ellipse, xây dựng biểu thức giải tích tính toán lực căng max của các lớp V gia cường trong nền đắp bằng giải tích và trong chương trình tính (Report > Geotextile Forces). 5- ộ cứng của V có ảnh hưởng đến an toàn ổn định nền đắp. Luận án xây dựng biểu thức xác định độ cứng tối thiểu của V (EAg) và biểu đồ quan hệ giữa độ cứng (EAg), mô đun đàn hồi nền đắp (Es) và các thông số khác ảnh hưởng đến an toàn ổn định nền đắp. 6- Kết quả đã phân tích bằng chương trình tính, các ảnh hưởng đến an toàn ổn định nền đường đắp cao có gia cường V bao gồm: i. Số lớp và khoảng cách giữa các lớp V có ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định nền đắp. Với cùng một số lượng lớp V , nếu ta tăng khoảng 113 cách giữa các lớp để bố trí các lớp V theo chiều sâu của nền đường (tính từ mặt đường đắp) thì hệ số an toàn ổn định sẽ tăng lên đáng kể. ii. Giá trị lực căng max tại mỗi điểm của các lớp V trong nền đắp (khi mái dốc đạt đến trạng thái phá hoại) đều xác định được. iii. Hệ số mái dốc có ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định nền đắp. Nền đường đắp đã chọn, đắp theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05 thì không cần gia cường V . V được sử dụng để gia cường khi nền đắp có hệ số mái dốc lớn hơn hoặc loại đất nền, đất đắp yếu hơn iv. Cường độ (Tmax) và số lớp V có ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định. ường độ V càng lớn thì hệ số an toàn ổn định càng cao. Các biểu đồ quan hệ giữa cường độ và số lớp V có ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định (Hình: 4.28; 4.29; 4.30) có thể sử dụng trong thiết kế sơ bộ nền đường đắp cao có gia cường V . v. ộ cứng của V (EAg) có ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định mái dốc nền đường đắp. Khi nền đắp gia cường V được đắp bằng loại đất có mô đun đàn hồi Es thì cần chọn loại vải địa có độ cứng EAg tối thiểu xác định ở biểu thức (4 51) để đạt an toàn ổn định và tiết kiệm vật liệu. 2. Kiến nghị Tác giả luận án kiến nghị tiếp tục nghiên cứu, so sánh kết quả tính toán nền đường đắp gia cường V bằng phương pháp của luận án với các phương pháp khác (phương pháp sử dụng theo Quy trình 22 N 262-2000, phương pháp giải tích tính áp lực đất tường chắn ) để tìm ra mức sai số và rút ra quy luật; cũng như tính cho tất cả các loại đất đắp nền đường khác nhau trong cả nước Ngoài ra, tiếp tục nghiên cứu bài toán thấm qua nền đường đắp có gia cường V Phương pháp tính toán của luận án có thể tiếp tục nghiên cứu trong trường hợp nền đắp được gia cường bằng lưới địa kỹ thuật. ác giả đề xuất các kết quả nghiên cứu của luận án này được sử dụng trong các công trình khoa học, quy phạm và trong các nghiên cứu khác 114 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H Ã BỐ 1- ThS. Huỳnh Ngọc ào, Vũ ình hụng (2009), "Một số phương pháp thiết kế có sử dụng V để ổn định nền đất yếu trong xây dựng đường và đê đập", Tạp chí Cầu Đường, (số 11), Tr. 08 -11. 2- ThS. Huỳnh Ngọc ào, Vũ ình hụng (2013), "Những khả năng gây mất ổn định công trình nền đất đắp nhìn từ góc độ tính toán thiết kế", Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 8), Tr.19-22 . 3- ThS Huỳnh Ngọc Hào, GS.TS Vũ ình hụng (2013), "Mô hình tính bài toán ổn định nền đắp đường, đê, đập gia cường V (V ) bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến ứng xử kéo của V và quan hệ ứng suất biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và V ", Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 11),Tr.08-11. 4- ThS Huỳnh Ngọc ào, Vũ ức Sỹ, Vũ ình hụng (2014), “ o sánh kết quả phân tích mặt trượt ổn định mái dốc theo phương pháp phần tử hữu hạn bằng chương trình tính hnh_ress và phương pháp giải tích”, Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 1+2), Tr.38-41. 115 TÀI LIỆU THAM KH O 1. Tiếng Việt 1 B F EEV (1995), Người dịch Nguyễn Hữu Thái, Nguyễn Uyên, Phạm Hà, Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa cơ học, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. 2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Bích, ThS Lê Thị hanh Bình, Vũ ình hụng (2005), Đất xây dựng địa chất công trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng (chương trình nâng cao), Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 3. PGS.TS Nguyễn Ngọc Bích (2010), Các phương pháp cải tạo đất yếu trong xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 4. Bộ Giao thông Vận tải (1998), 22TCN248-98 – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu, Tiêu chuẩn ngành. 5. Bộ Giao Thông Vận Tải (2005), TCVN 4054 : 2005 Đường Ô tô – Yêu cầu thiết kế (Highway - Specifications for design), Tiêu chuẩn Việt Nam. 6 Võ Như ầu (2007), Tính kết cấu đặc biệt theo phương pháp phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 7. D.T.Bergado – J.C.Chai – M.C.Alfaro – Balasubramaniam, người dịch: Nguyễn Uyên, Trịnh Văn ương (1998), Những biện pháp kỹ thuật mới cải tạo đất yếu trong xây dựng, Nhà xuất bản giáo dục. 8 oàng ình ạm (1996), Tăng cường ổn định và cường độ của nền đường bằng cốt mềm nằm ngang, Luận án phó tiến sỹ khoa học kỹ thuật ngành xây dựng, HN. 9 ại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh (03/2012), Đất yếu và ứng dụng các công nghệ mới để xử lý gia cố đất yếu, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế. 10 ỗ Văn ệ, s Vũ Minh uấn, Ks Nguyễn Hải Nam, s ỗ Tiến ũng (2008), Tính toán công trình tương tác với nền đất bằng phần mềm GEO5, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 11 ỗ văn ệ (2008), Cơ sở lý thuyết của các phương pháp tính ổn định mái dốc trong phần mềm Slope/W, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 12 ỗ Văn ệ, KS Nguyễn Quốc Tới (2012), Phần mềm Geo.Slope/w ứng dụng vào tính toán ổn định trượt sâu công trình, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 13 ại học Bách Khoa Tp HCM (2007), Vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp ứng dụng trong công nghệ xây dựng và môi trường, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế, HCM 06/2007. 116 14 Bùi ức Hợp (2000), Ứng dụng vải và lưới địa kỹ thuật trong xây dựng công trình, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội. 15. GS.TS ương ọc Hải, Vũ ông Ngữ, KS Nguyễn Chính Bái (2003), Tiêu chuẩn Anh – BS 8006:1995. Đất và các vật liệu đắp khác có gia cường (có cốt), Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 16 ương ọc Hải (10/2007), Xây dựng nền đường ô tô đắp trên đất yếu, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 17. Trần Quang Hộ (2011), Công trình trên đất yếu, NXB H Quốc gia TP.HCM. 18. GS.TS Nguyễn Thế Hùng (2004), Phương pháp phần tử hữu hạn trong chất lỏng, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 19 ương ọc Hải (2012), Thiết kế và thi công tường chắn đất có cốt, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 20. Huỳnh Ngọc Hào (2005), Nghiên cứu ổn định của đập đất đắp dưới tác dụng của áp lực sóng và dòng thấm, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, ại học à Nẵng. 21. ThS. Huỳnh Ngọc ào, Vũ ình Phụng (2009), "Một số phương pháp thiết kế có sử dụng Vải địa kỹ thuật để ổn định nền đất yếu trong xây dựng đường và đê đập", Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 11), Tr. 08 -11. 22. ThS. Huỳnh Ngọc ào, Vũ ình hụng (2013), "Những khả năng gây mất ổn định công trình nền đất đắp nhìn từ góc độ tính toán thiết kế", Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 8), Tr.19-22 . 23. ThS Huỳnh Ngọc ào, Vũ ình hụng(2013), "Mô hình tính bài toán ổn định nền đắp đường, đê, đập gia cường vải địa kỹ thuật (V ) bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến ứng xử kéo củaV và quan hệ ứng suất biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và V ", Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 11), Tr. 08-11 24.TS Nghiêm Mạnh Hiến (2013), Phương pháp phần tử hữu hạn, ại học Kiến Trúc, Hà Nội. 25. ThS Huỳnh Ngọc ào, Vũ ức Sỹ, Vũ ình hụng (2014), “ o sánh kết quả phân tích mặt trượt ổn định mái dốc theo phương pháp phần tử hữu hạn bằng chương trình tính hnh_ress và phương pháp giải tích”, Tạp chí Cầu Đường ISSN 1859-459X, (số 1+2), Tr.38-41. 26. PGS.TS Nguyễn Bá Kế(2002), Thiết kế và Thi công hố móng sâu, NXBXD, HN 117 27. Kỹ Thuật Việt Can (2001), Ống địa kỹ thuật SI, SI Geosolution, Tp.HCM. 28. Kỹ Thuật Việt Can (2001), Vải địa kỹ thuật SI loại không dệt, Tp HCM. 29. Kỹ Thuật Việt Can (2001), Vải địa kỹ thuật SI loại dệt, Tp HCM. 30. Kỹ Thuật Việt Can (2001), Vải địa kỹ thuật SI loại dệt sợi đơn, Tp HCM. 31. Kỹ Thuật Việt Can (2001), Vật liệu giữ đất và chống xói mòn Landlok và Pyramat, Tp HCM. 32. Nhà xuất bản Giao thông vận tải (2001), 22TCN-262.2000 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu, Tiêu chuẩn thiết kế. 33. Pierre Laréal, TS Nguyễn Thành Long, PGS Nguyễn Quang hiêu, Vũ ức Lục, Lê Bá Lương (1998, 2001), Nền đường đắp trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam. hương trình hợp tác Việt – Pháp. FSPN0 4282901. VFDP4:1986-1989, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội. 34 iáo sư, iến sỹ ịa kỹ thuật han rường Phiệt (2001), Áp lực đất và tường chắn, Nhà Xuất bản xây dựng, Hà Nội. 35 Vũ ình hụng, h Vũ Quốc ường (2005), Công nghệ và vật liệu mới trong xây dựng đường, Tập 1, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 36 Vũ ình hụng (1997), "Vải địa kỹ thuật dùng trong xây dựng", Tạp chí xây dựng, (số 9), Tr. 23-25. 37 Vũ ình hụng (1997), "Một số phương pháp thiết kế có sử dụng V để ổn định nền đất yếu trong xây dựng – Việt Nam", Tạp chí xây dựng. 38 Vũ ình hụng (1999), "Giới thiệu phương pháp tính toán kết cấu áo đường mềm có sử dụng vải địa kỹ thuật", Tạp chí cầu đường Việt Nam, (số7). 39 Vũ ình hụng, Lê Văn Quân (2003), " hiết kế kỹ thuật – Thuyết minh xử lý nền đường đắp trên đất yếu – Tuyến tránh thành phố Vinh", Bộ Quốc Phòng - Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế xây dựng, Hà Nội. 40 Vũ ình hụng (2003), Thiết kế cải tạo nền đất yếu đường ô tô Trới – Vũ Oai, Quảng Ninh. 41. TS. Nguyễn Quang Phúc, Thiết kế đường ô tô – thiết kế nền mặt đường ô tô, ại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 42 han rường Phiệt (2007), Sản phẩm địa kỹ thuật polime và compozít trong xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 118 43. NGND, PGS, TS Trần Minh Quang (10/2012), Cẩm nang thiết kế xây dựng công trình thủy Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. 44. Tensar International, United Kingdom, bản dịch của Tensar Vietnam (2007), Giải pháp kết cấu Mố cầu – Tường chắn – Dốc đứng. 45. Tensar International, United Kingdom, bản dịch của Tensar Vietnam (2007), Hệ tường TW1 – Giải pháp đối với tường chắn đất. 46. Chu Quốc Thắng (1997), Phương pháp phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. 47. GS.TSKH Nguyễn Xuân Trục, ương ọc Hải, Vũ ình hụng (2003), Sổ tay thiết kế đường ô tô, tập II, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 48. GS.TS Nguyễn Viết Trung, Ths Nguyễn Thị Bạch ương (2009), Phân tích kết cấu hầm và tường cừ bằng phần mềm Plaxis, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, HN. 49. Ts Nguyễn Cảnh hái, h Lương hị hanh ương, "Xác định mặt trượt nguy hiểm nhất khi tính toán ổn định mái dốc", Tạp chí Trường Đại Học Thủy Lợi, HN. 50. Thông số Vải địa kỹ thuật loại không dệt (phụ lục) - Công ty An Nam Phát ( 81&Itemid=15) 51. GS.TS. Trần Ích Thịnh, TS Nguyễn Mạnh ường (2011), Phương pháp phần tử hữu hạn - Lý thuyết và và bài tập, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 2. Tiếng Anh 52. American association of state highway and transportation officials (1997), Standard specifications for transportation materials and methods of sampling and testing (AASHTO DESIGNATION: M 288-960). 53. BBG Bauberatung Geokunststoffe GmbH & Co. KG (2001), Reinforcement with Geosynthetics examples of applications and design, Issued by Naue Fasertechnik GmbH & Co KG. 54. Chen, W. F. and Mizuno, E. (1990), Nonlinear Analysis in Soil Mechanics. Theory and Implementation. Developments in Geotechnical Engineering 53, Elsevier. 55. Case of geotextile using by section pictures on website. 119 56. Geotextile with drainage, Highway of south Carolina, USA. ( 306972.html) 57. Hammah, R.E., Yacoub, T.E., Corkum, B. & Curran, J.H. (2005), A comparison of finite element slope stability analysis with conventional limit-equilibrium investigation, In Proceedings of the 58th Canadian Geotechnical and 6th Joint IAH- CNC and CGS Groundwater Specialty Conferences – GeoSask 2005, Saskatoon, Canada. 58 ttp // icture of geotextile ussed in the wall hánh ương own, am Túc.Provine,.China..https://www.google.com.vn/search?q=pictures,+wall,+geotextil e&tbm=isch&tbo=u&source 59. PhD Hien Nghiem Manh (2009), Soil pile structure interaction effect on highrise building under seismic shaking, University of Colorado Denver, USA. 60. Murray. R.T, Wrightman. J. and Burt. A.(1982), Use of Fabric Reinforcement for Reinstating Unstable Slopes, TRRL Supplementary Report 751, Transport and Road Research Laboratory. 61. Mirafi (2005), Walls & sloped – case histories, Miragrid geogrids. 62. Robert M. Koerner, PhD., P.E. (1986), Designing with Geosynthetics, The Prentice-Hall publisher in the United States of America. 63. Robert M. Koerner, PhD.,P.E (2005), Designing with Geosynthetics – fifth edition, The Pearson Prentice Hall publisher in the United States of America. 64. Smith, I. M. and Griffiths, D. V. (1997), Programming The Finite Element Method. John Wiley & Sons, Third Edition. 65. Ten Cate Nicolon(2004),Design guide on reinforced slopeswith geogrids,USA,GA 66. Ten Cate Nicolon (2004), Geosystems – case histories (Geotubes, Geocontainers, Geobags), USA, GA. 67. Transportation Research Council (2010), Highway Capacity Manual 2010 (HCM2010) – fifth edition, Washington, D.C. 68. TERRAM Geotextiles (1995), Soil Reinforcement (Geotextiles for Soil Reinforcement), United Kingdom.
File đính kèm:
- nghien_cuu_phuong_phap_tinh_toan_nen_dap_co_gia_cuong_bang_v.pdf
- Thong tin nhung dong gop moi cua luan an tieng Anh-HNH.docx
- Thong tin nhung dong gop moi cua luan an tieng Viet-HNH.docx
- Tom tat luan an tieng Anh-HNH (Website).pdf
- Tom tat luan an tieng Viet-HNH (Website).pdf