Nghiên cứu sự biến đổi tổ chức và tính chất trong quá trình hàn thép không gỉ với thép cacbon
Hàn giữa hai vật liệu khác loại đang đƣợc áp dụng rộng rãi trong các kết cấu của nhà
máy nhiệt điện, hóa chất, dầu khí, đóng tàu. Thép không gỉ đƣợc chọn cho các kết cấu làm
việc trong môi trƣờng chịu ăn mòn, chịu nhiệt, chịu lực tác dụng; thép cacbon dùng cho
các kết cấu làm việc trong điều kiện ít chịu lực, không bị ăn mòn và ở nhiệt độ thấp hơn.
Mục đích của việc này nhằm giảm giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đầy đủ các yêu
cầu kỹ thuật.
Các thông số về cơ tính của mối hàn nhƣ độ bền kéo, độ bền uốn, độ giãn dài, độ dai va
đập là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mối hàn có đảm bảo hay không. Tuy nhiên, các giá
trị này đƣợc quyết định bởi tổ chức hình thành trong mối hàn. Sau hàn, mối hàn đƣợc phân
chia thành các vùng nhỏ: vùng kim loại mối hàn, vùng ảnh hƣởng nhiệt (HAZ) và vùng
kim loại cơ bản với tổ chức hoàn toàn khác nhau. Trong mối hàn giữa thép không gỉ
austenit và thép cacbon thấp, vị trí xuất hiện phá hủy khi thử kéo là vùng ảnh hƣởng nhiệt
thép cacbon, điều này có nghĩa đây là vùng kém bền nhất sau khi hàn. Tuy nhiên, vẫn còn
một vài khuyết tật tế vi có thể xuất hiện tại các vùng do sự thay đổi tổ chức sau hàn và
trong điều kiện làm việc gây ra.Vậy để giải quyết bài toán về tổ chức và tính chất mối hàn
nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lƣợng hay giảm khuyết tật thì cần trả lời các câu hỏi
sau:
i) Sau hàn, tham số công nghệ, tổ chức và cơ tính của vật liệu có mối quan hệ nhƣ thế
nào?
ii) Tổ chức và tính chất của mối hàn bị thay đổi nhƣ thế nào khi làm việc ở nhiệt độ
nâng cao?
iii) Tổ chức tại các tiểu vùng khác nhau có hay không tạo ra các sai hỏng khi xét trong
điều kiện làm việc lâu dài ở các nhiệt độ khác nhau?
Với mục đích làm sáng tỏ vấn đề trên, đề tài “Nghiên cứu sự biến đổi tổ chức và tính
chất trong quá trình hàn thép không gỉ với thép cacbon” đã đƣợc thực hiện trong luận án
tiến sĩ kỹ thuật vật liệu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu sự biến đổi tổ chức và tính chất trong quá trình hàn thép không gỉ với thép cacbon
i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Vật liệu “Nghiên cứu sự biến đổi tổ chức và tính chất trong quá trình hàn thép không gỉ với thép cacbon” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS TS Phạm Mai Khánh và TS Nguyễn Đức Thắng. Các số liệu và kết quả đƣợc trình bày trong luận án này hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc tác giả khác công bố dƣới bất kì hình thức nào. Các thông tin trích dẫn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Giáo viên hướng dẫn Tác giả Lê Thị Nhung ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành tới hai thầy giáo của tôi là PGS TS Phạm Mai Khánh và TS Nguyễn Đức Thắng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn tới Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Khoa học và Kỹ thuật vật liệu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian tôi học tập tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Bộ môn Vật liệu và Công nghệ đúc – Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu – Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên trong suốt thời gian sinh hoạt chuyên môn tại Bộ môn. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam, Viện Cơ khí – Bộ môn Công nghệ và Vật liệu đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian làm nghiên cứu sinh. Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn gia đình tôi, luôn bên cạnh động viên tinh thần giúp tôi vƣợt qua mọi khó khăn để hoàn thiện luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Lê Thị Nhung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... x MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN .................................................................................................. 3 1.1. Đặc điểm mối hàn hai vật liệu khác loại ..................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm chung .................................................................................................. 3 1.1.2. Các dạng khuyết tật khi hàn hai vật liệu khác loại ............................................... 6 1.2. Ứng dụng và điều kiện làm việc của mối hàn giữa thép không gỉ austenit và thép cacbon ................................................................................................................................ 8 1.3. Tình hình nghiên cứu về mối hàn hai vật liệu khác loại ........................................... 12 1.3.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................... 12 ...................................................................................................................................... 16 1.3.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................... 17 1.4. Tóm tắt chƣơng 1 ...................................................................................................... 17 1.4.1. Các hƣớng nghiên cứu chính về mối hàn hai vật liệu khác loại......................... 17 1.4.2. Nhận xét về tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 17 1.4.3. Xu hƣớng nghiên cứu về công nghệ hàn ............................................................ 18 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 19 2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự thay đổi tổ chức tế vi và tính chất của mối hàn giữa thép không gỉ austenit với thép cacbon ............................................................................ 19 2.1.1. Vật liệu hàn ........................................................................................................ 19 2.1.2. Nguồn nhiệt hàn ................................................................................................. 20 Trong đó: ...................................................................................................................... 24 2.1.3. Tốc độ nguội....................................................................................................... 24 2.1.4. Các yếu tố khác .................................................................................................. 26 2.2. Giản đồ pha của vật liệu cần hàn .............................................................................. 26 2.2.1. Giản đồ pha thép cacbon .................................................................................... 26 2.2.2. Giản đồ pha thép không gỉ ................................................................................. 28 2.3. Sự kết tinh và chuyển pha trong vùng nóng chảy mối hàn ....................................... 32 iv 2.3.1. Mô hình kết tinh ................................................................................................. 32 2.3.2. Ảnh hƣởng của pha δ-ferit tới cơ tính của mối hàn ........................................... 34 2.3.3. Cơ chế hình thành ferit trong mối hàn ............................................................... 34 2.3.4. Dự đoán hàm lƣợng δ-ferit trong mối hàn thép không gỉ austenit ..................... 35 2.4. Chuyển biến pha tại vùng HAZ của thép cacbon ..................................................... 37 2.5. Chuyển biến pha trong vùng HAZ thép không gỉ ..................................................... 39 2.5.1. Sự lớn lên của hạt ............................................................................................... 39 2.5.2. Sự hình thành ferit .............................................................................................. 39 2.5.3. Sự tiết pha ........................................................................................................... 40 2.5.4. Sự nung nóng biên giới hạt ................................................................................ 40 2.6. Sự thay đổi tổ chức trong vùng chuyển tiếp của mối hàn giữa thép không gỉ austenit và thép cacbon ................................................................................................................. 40 2.7. Cơ sở lý thuyết và mô hình khuếch tán của cacbon trong austenit ........................... 43 2.7.1. Khái niệm chung ................................................................................................ 43 2.7.2. Cơ sở lý thuyết về sự khuếch tán của cacbon trong vùng pha austenit giữa mối hàn hai vật liệu khác loại .............................................................................................. 44 2.7.2. Mô hình bài toán ................................................................................................ 47 2.8. Tóm tắt chƣơng 2 ...................................................................................................... 48 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM ........................................................................................... 50 3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 50 3.2. Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................. 51 3.2.1. Chuẩn bị mẫu và quy trình hàn .......................................................................... 52 3.2.2. Quy trình cắt mẫu ............................................................................................... 53 3.3. Quy trình đo nhiệt độ trong quá trình hàn ................................................................ 54 3.4. Quá trình thí nghiệm ở nhiệt độ nâng cao ................................................................. 55 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 55 3.5.1. Tính toán nhiệt động học, xây dựng giản đồ TTT và giản đồ CCT ................... 55 3.5.2. Nghiên cứu tổ chức tế vi .................................................................................... 56 3.5.3. Xác định thành phần hóa học mẫu ..................................................................... 57 3.5.4. Phân tích cấu trúc Rơnghen................................................................................ 58 3.5.5. Xác định độ cứng tế vi ....................................................................................... 58 3.5.6. Thử kéo mẫu ....................................................................................................... 59 3.5.7. Thử va đập .......................................................................................................... 59 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT A: Mô hình kết tinh A của thép không gỉ austenit AF: Mô hình kết tinh AF của thép không gỉ austenit A1, A2: Hằng số a: Hệ số khuếch tán nhiệt ac: Hoạt tính của cacbon ac αθ : Hoạt tính của cacbon tại mặt phân pha α/θ ac θα : Hoạt tính của cacbon tại mặt phân pha θ/α B1, B2: Hằng số CCT: Giản đồ chuyển biến nguội liên tục Ctđ: Crom tƣơng đƣơng Ci * , Ci 0 : Nồng độ chất i trong pha lỏng và nồng độ danh nghĩa của chất i c: Nhiệt dung riêng D: Hệ số khuếch tán Dik: Độ khuếch tán của nguyên tố i dƣới ảnh hƣởng gradient của nguyên tố k Dα: Hệ số khuếch tán của cacbon trong α Dθ: Hệ số khuếch tán của cacbon trong θ d: Chiều dày mẫu hàn dc: Chiều dày danh nghĩa F: Mô hình kết tinh F của thép không gỉ austenit FA: Mô hình kết tinh FA của thép không gỉ austenite G: Gradient nhiệt độ G1: Năng lƣợng tự do của hợp kim giàu B G2: Năng lƣợng tự do của hợp kim giàu A G3: Năng lƣợng tự do ban đầu của hợp kim sau khi liên kết thành khối G4: Năng lƣợng tự do của hợp kim đồng nhất A – B GMAW (Gas Metal Arc Welding): Hàn hồ quang với khí bảo vệ HAZ (Heat affected – zone): Vùng ảnh hƣởng nhiệt I: Cƣờng độ dòng điện Ji: Dòng chuyển động của nguyên tử i k: Hệ số chia phần K1, K2, K3, K4: Hệ số qđ: Năng lƣợng đƣờng Q: Công suất hiệu dụng của hồ quang mi: Độ dốc của đƣờng lỏng theo giản đồ pha Nitđ: Niken tƣơng đƣơng R: Hằng số khí r: Khoảng cách từ vị trí đang xét tới nguồn nhiệt hàn SMAW (Shielded Metal Arc Welding): Hàn hồ quang tay T: Nhiệt độ T0: Nhiệt độ ban đầu của vật hàn Ti: Nhiệt độ tại thời điểm bất kỳ Tp: Nhiệt độ lớn nhất tại vị trí bất kỳ trên vật hàn TLB: Nhiệt độ nóng chảy của vật hàn TLW: Nhiệt độ nóng chảy của điện cực Tm: Nhiệt độ nóng chảy TIG (Tungsten Inert Gas): Hàn điện cực không nóng chảy TTT: Đƣờng cong động học chuyển biến khi làm nguội đẳng nhiệt t: Thời gian U: Hiệu điện thế viii v: Tốc độ hàn vng: Tốc độ nguội x: Nồng độ của cacbon x α : Nồng độ của cacbon trong α x β : Nồng độ của cacbon trong θ x α0 : Nồng độ cacbon ban đầu trong α x θ0 : Nồng độ cacbon ban đầu trong θ x αθ : Nồng độ cacbon trong α khi nó ở điều kiện cân bằng với θ tại mặt phân cách x θα : Nồng độ cacbon trong θ khi nó ở điều kiện cân bằng với α tại mặt phân cách y: tỉ số mol ym: Tỉ số mol của sắt hoặc nguyên tử thay thế yc: Tỉ số mol của cacbon z: Khoảng cách của cacbon so với mặt phân cách α: Vùng cacbon hoạt tính cao tại mặt phân cách β: Vùng cacbon hoạt tính thấp tại mặt phân cách cho các mối nối ferrite ΔT: Độ quá nguội ΔHm: Ẩn nhiệt nóng chảy ΔT8-5: Thời gian nguội từ 800 0C đến 5000C Δ0Gγ-grC: Năng lƣợng tự do Gibb của cacbon trong sự chuyển đổi cấu trúc từ γ sang graphit ϵij: Hệ số phản ứng qua lại Wagner giữa nguyên tử i và j λ: Hệ số dẫn nhiệt µ: Hóa năng µ0: Hóa năng ở trạng thái tiêu chuẩn µαθ: Hóa năng của cacbon tại mặt phân cách α/θ µθα: Hóa năng của cacbon tại mặt phân cách θ/α Г: Hệ số hoạt tính của cacbon Гi: Hệ số hoạt tính của nguyên tử i Гα: Hệ số hoạt tính của cacbon trong vùng α của mối hàn Гθ: Hệ số hoạt tính của cacbon trong vùng θ của mối hàn η: Hiệu suất nhiệt θ: Vùng cacbon hoạt tính thấp của mặt phân cách cho mối nối austenit θ’: Góc tiếp xúc giữa mầm và nền kim loại ρ: Khối lƣợng riêng γLC: Năng lƣợng bề mặt giữa pha lỏng và mầm ix DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1. Nhiệt độ làm việc tối đa cho phép của các loại vật liệu. 11 Bảng 1.2. Ảnh hƣởng của đặc tính lý tính tới mối hàn thép không gỉ austenit so sánh với thép cacbon 11 Bảng 2.1. Sự tiết pha trong thép không gỉ austenit 32 Bảng 2.2. Các dạng kết tinh, phƣơng trình phản ứng và tổ chức tế vi 33 Bảng 3.1. Thành phần hóa học của kim loại cơ bản và điện cực 52 Bảng 3.2. Thành phần hóa học thực tế 53 Bảng 3.3. Chế độ hàn 53 Bảng 3.4. Vị trí đo nhiệt độ (x: Khoảng cách tính từ tâm mối hàn ra kim loại cơ bản) 55 Bảng 3.5. Dung dịch tẩm thực 56 Bảng 4.1. Cơ tính của thép không gỉ và thép cacbon 61 Bảng 4.2. Hàm lƣợng δ-ferit theo giản đồ Schaeffler 65 Bảng 4.3. Hàm lƣợng δ-ferit theo giản đồ WRC-1992 65 Bảng 4.4. Hàm lƣợng δ-ferit 67 Bảng 4.5. Giá trị độ cứng tại vùng chuyển tiếp phía thép cacbon 79 Bảng 4.6. Tốc độ nguội vùng HAZ thép cacbon 81 Bảng 4.7. Giá trị độ cứng vùng HAZ thép cacbon 85 Bảng 4.8. Tốc độ nguội vùng HAZ thép không gỉ 86 Bảng 4.9. Giá trị độ cứng vùng HAZ thép không gỉ 89 Bảng 5.1. Tỉ phần các pha ở trạng thái cân bằng 95 Bảng 5.2. Khoảng cách khuếch tán của cacbon giữa lý thuyết và thực tế 107 Bảng 5.3. Hệ số khuếch tán cacbon thực tế 108 Bảng 1.PL1: Thành phần hóa học của vật liệu cơ bản và điện cực i Bảng 2.PL1: Tham số hàn và năng lƣợng đƣờng ii Bảng 3.PL1. Chiều rộng và chiều cao của mối hàn iv Bảng 4.PL1. Kích thƣớc mẫu trƣớc và sau khi kéo vi Bảng 5.PL1. Giá trị cơ tính vii Bảng 6.PL1 Kết quả thử độ dai va đập vùng HAZ thép cacbon vii Bảng 1.PL2 Các đặc tính của vật liệu hàn viii Bảng 2.PL2. Năng lƣợng đƣờng và chiều dày danh nghĩa viii Bảng 1.PL3. Số δ - ferit tính theo Schaeffler x Bảng 1.PL4. Hệ số khuếch tán của cacbon xii Bảng 2.PL4. Bảng tính các tham số theo phƣơng pháp Wagner xiii Bảng 3.PL4. Bảng tính các tham số theo phƣơng pháp Uhrenius xiii Bảng 4.PL4. Bảng tính các tham số theo phƣơng pháp Wada xiii Bảng 5.PL ... iệm trong chƣơng 1 và chƣơng 2 đƣa ra bức tranh tổng quan về mối hàn giữa hai hai vật liệu cùng loại và khác loại. Hƣớng nghiên cứu của đề tài nằm trong nhóm nghiên cứu về tổ chức tính chất mối hàn lấy đối tƣợng là thép không gỉ austenit 304 và thép cacbon sử dụng điện cực E309L-16 áp dụng phƣơng pháp hàn hồ quang tay. Với mục tiêu xác định sự thay đổi tổ chức tính chất vật liệu sau hàn 49 và ứng xử của vật liệu trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ cao, đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Thực hiện quy trình hàn, chế tạo mẫu hàn - Xác định tổ chức và tính chất vật liệu sau hàn dựa trên kết quả phân tích tổ chức quang học, SEM, TEM, X-ray, EDS. - Đánh giá ứng xử của vật liệu trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ nâng cao nhƣ sự thay đổi tổ chức, tính chất và sự hình thành khuyết tật. - Tính toán sự khuếch tán của cacbon theo mô hình Darken. 50 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM 3.1. Nội dung nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu sự thay đổi tổ chức và tính chất của mối hàn giữa thép không gỉ austenit 304 và thép cacbon bao gồm: 1. Trong điều kiện hàn, nghiên cứu sự thay đổi tổ chức và tính chất của mối hàn giữa thép không gỉ austenit 304 và thép cacbon. Đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ lớn nhất và tốc độ nguội tới sự thay đổi tổ chức vùng nóng chảy và vùng HAZ mối hàn. Nhƣ phân tích ở chƣơng 2, tổ chức tại vùng nóng chảy và vùng HAZ thay đổi đáng kể do hình thành các pha mới dƣới ảnh hƣởng của nhiệt độ và tốc độ nguội. Pha δ- ferit hình thành tại vùng nóng chảy mối hàn trong quá trình kết tinh từ thể lỏng sang thể rắn. Tuy nhiên, do sự khác nhau về quá trình hòa trộn và sự phân bố các nguyên tố hóa học dẫn tới sự thay đổi mô hình kết tinh cũng nhƣ hình thái của pha δ-ferit, đặc biệt ở sát biên giới phía thép cacbon. Tại vùng HAZ thép cacbon, nhiệt độ lớn nhất và tốc độ nguội tại các điểm khác nhau là khác nhau dẫn tới tổ chức vùng sát biên giới nóng chảy khác so với vùng phía xa biên giới nóng chảy. Cụ thể, vùng hoàn toàn mactenxit hình thành tại biên giới nóng do tốc độ nguội lớn. Các vùng có nhiệt độ lớn hơn Ac3, austenit chuyển biến thành mactenxit hoặc bainit hoặc peclit. 2. Nghiên cứu sự thay đổi tổ chức của mối hàn trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ nâng cao. Thí nghiệm dựa theo nhiệt độ làm việc của mối hàn trong kết cấu nhà máy nhiệt điện, cụ thể tại 400 0C, 600 0C, 900 0C trong 10 giờ. Bên cạnh việc đánh giá sự thay đổi tổ chức và tính chất mối hàn, cần dự đoán các khuyết tật có thể xảy ra và ảnh hƣởng của nó tới khả năng làm việc của chi tiết. 3. Nghiên cứu ảnh hƣởng quá trình khuếch tán của cacbon tới chất lƣợng mối hàn. Nhƣ phân tích ở chƣơng 2, tại biên giới nóng chảy phía thép cacbon, do sự chênh lệch nồng độ nguyên tố hợp kim dẫn tới hình thành gradient thế năng hóa học, thúc đẩy sự khuếch tán của cacbon từ phía thép cacbon sang kim loại mối hàn. Sự khuếch tán của cacbon dẫn tới hình thành vùng có độ cứng cao (vùng giàu cacbon) và vùng có độ cứng thấp (vùng nghèo cacbon). Ngoài ra, sự tăng hàm lƣợng cacbon tại vùng này tạo điều kiện cho sự hình thành cacbit, ví dụ nhƣ cacbit crom, làm ảnh hƣởng tới tính chất của mối hàn. 4. Tiến hành tính toán quá trình khuếch tán của cacbon dựa trên cơ sở lý thuyết của Darken. Nồng độ của cacbon tại các vị trí và thời gian xác định cũng nhƣ bề rộng vùng có độ cứng cao và vùng có độ cứng thấp là cơ sở dự đoán đƣợc ứng xử của vật liệu mối hàn trong điều kiện làm việc lâu dài. 51 3.2. Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm Hình 3.1. Sơ đồ thực nghiệm Chuẩn bị - Vật liệu cơ bản: thép cacbon, thép không gỉ - Lựa chọn điện cực E309L-16 Phƣơng pháp hàn: hàn SMAW Chế tạo mẫu hàn Đo nhiệt độ các điểm vùng HAZ Đo thành phần hóa học của mẫu Cắt mẫu Thí nghiệm ở nhiệt độ nâng cao Xác định tổ chức, tính chất - Chụp ảnh tổ chức tế vi - Xray - SEM - EDS - TEM - Đo độ cứng tế vi - Thử kéo - Thử va đập Xây dựng đƣờng phân bố nồng độ cacbon Đánh giá, kết luận Nhiệt độ Thời gian EDS line Mô hình Darken 52 3.2.1. Chuẩn bị mẫu và quy trình hàn 3.2.1.1. Chuẩn bị mẫu Vật liệu: Thép không gỉ và thép cacbon đƣợc cắt trên máy cắt dây để tạo các tấm có kích thƣớc 275x85x3 mm. Để chuẩn bị cho quá trình hàn, các mẫu đƣợc mài sạch để loại bỏ tạp chất có trên bề mặt, nhằm tránh các khuyết tật có thể xảy ra. Do các mẫu mỏng nên không cần thực hiện vát mép. Sau đó, các tấm đƣợc hàn đính và cố định hai đầu nhƣ trên hình 3.2a. Hình 3.2. a) Hàn đính b) Chuẩn bị mép hàn Hình 3.3. a) Điện cực hàn, b) Tủ sấy que hàn Điện cực hàn: Thép không gỉ austenit 304 và thép cacbon đƣợc hàn với nhau sử dụng điện cực E309L-16 (hình 3.3a), có đƣờng kính 3,2 mm, dài 350 mm. Trƣớc khi hàn, que hàn phải đƣợc sấy khô trong tủ sấy (hình 3.3b) ở nhiệt độ (100÷150) 0C để loại bỏ hơi nƣớc có trong que hàn. Thiết bị hàn: Trong thí nghiệm này, máy hàn Inventer đƣợc sử dụng để hàn thép không gỉ với thép cacbon. Bảng 3.1. Thành phần hóa học của kim loại cơ bản và kim loại điệc cực (theo nhà sản xuất) Nguyên tố C [%] Mn [%] Si [%] S [%] P [%] Cr [%] Ni [%] Mo [%] V [%] Thép không gỉ austenit 304 0,09 1,54 0,49 0,005 0,005 18,3 7,56 0,13 0,11 Thép cacbon 0,18 0,62 0,02 0,04 0,05 0,02 0,08 0,005 0,01 Điện cực E309L - 16 0,03 1,34 0,71 0,005 0,003 23,7 12,6 - - Bảng 3.1 đƣa ra thành phần hóa học của kim loại cơ bản và kim loại điện cực. Sau hàn, các mẫu đƣợc đo lại thành phần tại ba vị trí: vùng HAZ thép cacbon, vùng HAZ thép không gỉ và kim loại mối hàn. Kết quả đo đƣợc trong bảng 3.2. Với kết quả đo đƣợc, ngoài 1.5 3 3 Thép không gỉ Thép cacbon 53 các nguyên tố chỉ ra trong bảng, còn xuất hiện các nguyên tố khác có thành phần nhỏ nhƣ Al, Co, Cu, Nb, Ti, W. Bảng 3.2. Thành phần hóa học thực tế đo sau hàn Nguyên tố C [%] Mn [%] Si [%] S [%] P [%] Cr [%] Ni [%] Mo [%] V [%] Thép không gỉ austenit 304 0,09 6 1,54 0,49 <0,00 5 0,005 8 18,3 7,56 0,131 0,11 4 Thép cacbon 0,18 4 0,32 9 0,05 45 0,021 0,033 5 0,33 0 0,08 4 0,011 4 0,00 7 Kim loại mối hàn 0,05 5 0,64 3 1,21 <0,00 5 0,01 22,0 13,4 0.137 0.08 7 3.2.1.2. Quy trình hàn Các mẫu thép đƣợc hàn với nhau bằng phƣơng pháp hàn hồ quang tay (SMAW). Chế độ hàn đƣợc đƣa ra trong bảng 3.3. Các tham số hàn đƣợc lựa chọn dựa theo chế độ chuẩn của nhà máy nhiệt điện Thái Bình. Bảng 3.3. Chế độ hàn Tham số hàn I (A) U (V) V (mm/ph) Nhiệt độ môi trƣờng (0C) Giá trị 80 25 100 30 3.2.2. Quy trình cắt mẫu Các mẫu sau khi hàn xong đƣợc cắt trên máy cắt dây lấy mẫu chụp ảnh tổ chức và mẫu thử kéo, thử va đập. Hình 3.4 là sơ đồ cắt mẫu trên các tấm hàn. (a) Mẫu thử kéo Mẫu quang học Mẫu thử va đập 54 (b) (c) Hình 3.4. a. Sơ đồ cắt mẫu, b. kích thước mẫu thử kéo, c. kích thước mẫu thử va đập Các mẫu chụp hiển vi quang học: Các mẫu quang học có kích thƣớc 20x10x3 mm đƣợc cắt vuông góc với mối hàn sao cho khoảng cách từ tâm mối hàn tính ra hai phía là 10mm. Các mẫu thử kéo: Kích thƣớc các mẫu thử kéo đƣợc chỉ ra trong hình 3.4ba đƣợc xác định theo tiêu chuẩn TCVN 8311: 2010. Với kích thƣớc tấm hàn 275x170x3 mm, mỗi tấm cắt 4 mẫu thử kéo. Vị trí cắt mẫu thử kéo vuông góc với đƣờng hàn nhƣ trên hình 3.4a. Các mẫu thử độ dai va đập: Kích thƣớc của các mẫu thử độ dai va đập đƣợc xác định theo tiêu chuẩn TCVN 312-1:2007 Trên các tấm hàn, các mẫu đƣợc cắt song song với đƣờng hàn nhằm xác định ảnh hƣởng của tổ chức tới cơ tính trong vùng HAZ. 3.3. Quy trình đo nhiệt độ trong quá trình hàn Mục đích của việc đo nhiệt độ tại tâm mối hàn và các điểm trong vùng ảnh hƣởng nhiệt nhằm xây dựng đƣờng cong chu trình nhiệt trong suốt quá trình hàn. Qua đó, xác định nhiệt độ lớn nhất tại các vị trí khác nhau trong vùng HAZ và tốc độ nguội tại các điểm đó. Để chuẩn bị, đã tiến hành khoan các lỗ nhỏ có kích thƣớc 1,5 mm tại các vị trí khác nhau trên tấm hàn. Vị trí các điểm cần đo đƣợc xem trên bảng 3.4 và hình 3.5. Sau đó hàn đính đầu can nhiệt K vào các vị trí đó. Can nhiệt K đƣợc nối với đồng hồ chỉ nhiệt độ và đồng hồ chỉ thời gian. Hình 3.5. Sơ đồ bố trí vị trí can nhiệt 55 Bảng 3.4. Vị trí đo nhiệt độ (x: Khoảng cách tính từ tâm mối hàn ra kim loại cơ bản) Vị trí đo Vùng HAZ thép không gỉ Vùng nóng chảy (X0) Vùng HAZ thép cacbon X’4 X’3 X’2 X’1 X1 X2 X3 X4 Giá trị (mm) 20 15 10 5 0 5 10 15 20 3.4. Quá trình thí nghiệm ở nhiệt độ nâng cao Các tấm sau khi hàn đƣợc làm sạch lớp xỉ và dầu mỡ bám bên ngoài trƣớc khi cho vào trong lò nhiệt luyện. Đánh số thứ tự các mẫu lần lƣợt là M400, M600, M900. Các mẫu đƣợc nung và giữ nhiệt ở các giá trị quy định, sau đó làm nguội cùng lò đến nhiệt độ thƣờng. Quy trình thí nghiệm ở nhiệt độ nâng cao đƣợc trình bày trong hình 3.6. Hình 3.6. Quy trình thí nghiệm ở nhiệt độ nâng cao Quy trình 1: Mẫu đƣợc nung tới nhiệt độ 400 0C, sau đó đƣợc giữ nhiệt trong 10 giờ rồi làm nguội cùng lò tới nhiệt độ thƣờng. Quy trình 2: Mẫu đƣợc nung tới nhiệt độ 600 0C, sau đó đƣợc giữ nhiệt trong 10 giờ rồi làm nguội cùng lò tới nhiệt độ thƣờng. Quy trình 3: Mẫu đƣợc nung tới nhiệt độ 900 0C, mẫu M900 giữ nhiệt trong 10 giờ rồi làm nguội cùng lò tới nhiệt độ thƣờng. 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.5.1. Xây dựng giản đồ TTT và giản đồ CCT Giản đồ TTT và CCT của thép không gỉ austenit, thép cacbon đƣợc xây dựng bằng phần mềm ThermoCalc, mô đun JMatPro với tham số đầu vào là thành phần hóa học của các nguyên tố hợp kim chính Fe-Cr-Ni-C (tham khảo thêm hình 2.5, 2.11). Cùng lò 900 T, 0 C 10h Thời gian,giờ Cùng lò 600 T, 0 C 10h Thời gian,giờ Cùng lò 400 T, 0 C 10h Thời gian,giờ 56 a. Giản đồ CCT thép không gỉ b. Giản đồ CCT thép cacbon c. Giản đồ TTT thép không gỉ d. Giản đồ TTT thép cacbon Hình 3.7. Giản đồ TTT và CCT của thép không gỉ austenit, thép cacbon được xây dựng bằng phần mềm ThermoCalc 3.5.2. Nghiên cứu tổ chức tế vi Phương pháp hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét: Ảnh tổ chức tế vi đƣợc chụp bằng kính hiển vi điện tử quang học Leica 4000/Axiovert 25 A (hình 3.8, 3.9), kính hiển vi điện tử quét SEM và FESEM tại phòng thí nghiệm trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Để chuẩn bị, các mẫu có kích thƣớc 20x10x3 mm đƣợc cắt trên mặt cắt ngang mối hàn. Quá trình chuẩn bị mẫu đƣợc thực hiện lần lƣợt từ mài nhẵn, đánh bóng, và tẩm thực. Dung dịch tẩm thực cho trong bảng 3.5. Bảng 3.5. Dung dịch tẩm thực Vật liệu Thép không gỉ austenit 304 Kim loại mối hàn Thép cacbon Dung dịch tẩm thực 5 g FeCl3 + 15 cm 3 HCl + 50 cm 3 H2O 5 g FeCl3 + 15 cm 3 HCl + 50 cm 3 H2O 3 % HNO3 Hình 3.8. Kính hiển vi quang học Axiovert 25A 57 Hình 3.9. Kính hiển vi điện tử quét FESEM Jeol 7600 Phương pháp hiển vi điện tử truyền qua: Để quan sát tổ chức tế vi của mối hàn ở mức nano, sử dụng kính hiển vi điện tử truyền qua TEM tại Phòng thí nghiệm trọng điểm Polyme và Compozit – Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh. Để chuẩn bị, tiến hành cắt mẫu có đƣờng kính 3 mm, chiều dày khoảng (0,5÷1) mm trên mặt cắt ngang mối hàn. Các mẫu đƣợc cắt tại 5 vị trí: Vùng kim loại mối hàn, vùng biên giới thép cacbon, vùng biên giới thép không gỉ, vùng kim loại cơ bản thép cacbon, vùng kim loại cơ bản thép không gỉ. Sau đó tiến hành mài mỏng mẫu sao cho chiều dày của mẫu đạt dƣới 100 μm. Sau khi chuẩn bị mẫu xong, tiến hành đánh bóng điện phân tạo lổ thủng trên mẫu sử dụng máy điện phân trƣớc khi tiến hành chụp ảnh. Hình 3.10. Thiết bị hiển vi điện tử truyền qua (TEM) 3.5.3. Xác định thành phần hóa học mẫu Phương pháp quang phổ phát xạ: Mục đích của việc phân tích thành phần hóa học nhằm xác định lại thành phần thực tế của kim loại cơ bản và thành phần hóa học tại các vị trí khác nhau của mẫu sau khi hàn. Phƣơng pháp phân tích là dùng quang phổ phát xạ trên máy ARL-3460 tại Viện kĩ thuật quân sự. Bảng 3.2 đƣa ra thành phần hóa học thực tế của kim loại cơ bản và tại vùng tâm mối hàn. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc tiến hành tại các 58 nhà máy. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp là vết bắn có kích thƣớc khá lớn, do vậy chỉ xác định đƣợc thành phần hóa học trung bình tại một vùng nhất định. Phương pháp EDS: Phƣơng pháp này đƣợc dùng để xác định lƣợng nguyên tố hợp kim tại một điểm hoặc một đƣờng. Trong luận văn, EDS-line đƣợc sử dụng tại biên giới nóng chảy phía thép cacbon và phía thép không gỉ sau khi hàn và sau khi xử lý nhiệt nhằm xác định đƣờng phân bố nồng độ của các nguyên tố hợp kim tại vùng này, đặc biệt là đƣờng nồng độ của nguyên tố cacbon để xác định khả năng khuếch tán của cacbon từ thép cacbon sang kim loại mối hàn. EDS điểm đƣợc thực hiện nhằm xác định thành phần hóa học của các hạt cacbit hình thành trong mối hàn. 3.5.4. Phân tích cấu trúc Rơnghen Mục đích sử dụng phƣơng pháp phân tích Rơnghen: - Xác định thông số mạng pha nền hợp kim - Xác định các thông số mạng của các pha thứ cấp Phân tích cấu trúc Rơnghen đƣợc thực hiện tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu – Tổng cục hải quan và Khoa vật lý – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Hình 3.11. Thiết bị phân tích nhiễu xạ Rơnghen D500 3.5.5. Xác định độ cứng tế vi Độ cứng tế vi đƣợc xác định cho các mẫu sau khi hàn và sau khi xử lý nhiệt. Độ cứng tế vi đƣợc đo tại các vị trí sau: - Tính từ biên giới nóng chảy thép cacbon ra hai bên là vùng HAZ thép cacbon và vùng kim loại mối hàn. Khoảng cách giữa các vết đo gần biên giới là (10÷20) μm nhằm xác định sự thay đổi độ cứng tế vi do ảnh hƣởng của quá trình khuếch tán của cacbon trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ nâng cao.q - Đo các điểm tại tâm của kim loại mối hàn - Tính từ biên giới nóng chảy thép không gỉ ra hai bên là vùng HAZ của thép không gỉ và vùng kim loại mối hàn. Tất cả các phép đo đƣợc thực hiện trên máy ARK600 tại phòng thí nghiệm trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đặt tải 100g, thời gian 10 giây. 59 Hình 3.12. Máy đo độ cứng ARK600 3.5.6. Thử kéo mẫu Mẫu thử kéo đƣợc chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 8311: 2010 nhằm xác định độ bền của vật liệu, độ giãn dài tƣơng đối, độ thắt tỉ đối sau khi hàn. Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên máy PLS-200 tại Trung tâm thực hành thí nghiệm – Viện cơ khí – Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam. Hình 3.13. Máy thử kéo và thử va đập 3.5.7. Thử va đập Mẫu thử va đập theo tiêu chuẩn TCVN 312-1:2007 “Vật liệu kim loại thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1 Phƣơng pháp thử”. Trong nghiên cứu này chỉ xác định độ dai va đập tại vùng HAZ thép cacbon, HAZ thép không gỉ ở nhiệt độ thƣờng (250C). Mẫu thử tiêu chuẩn phải có chiều dài 55mm, tiết diện vuông với các cạnh 10mm. Ở giữa tâm chiều dài có rãnh chữ V. Các thí nghiệm đƣợc thực hiện trên máy JBS-300 tại Trung tâm thực hành thí nghiệm – Viện cơ khí – Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam.
File đính kèm:
- nghien_cuu_su_bien_doi_to_chuc_va_tinh_chat_trong_qua_trinh.pdf
- 02-LUAN AN- ch4-5 Lê Thị Nhung.pdf
- 03. LUAN AN - PHỤ LỤC-Lê Thị Nhung.pdf
- 04.- TOM TAT LUAN AN - Lê Thị Nhung.pdf
- 06. thông tin đưa lên mạng.doc
- 06. thông tin đưa lên mạng.pdf