Nghiên cứu sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang và tải trọng động đất
Động đất là thiên tai cực kỳ nguy hiểm có thể gây ra các thảm họa đối với
con người và phá hủy nghiêm trọng các công trình. Việt Nam tuy không nằm trong
vành đai lửa của những khu vực có động đất lớn trên thế giới, nhưng không loại trừ
bị ảnh hưởng bởi những trận động đất mạnh, do trên lãnh thổ Việt Nam tồn tại
nhiều đứt gãy hoạt động phức tạp như đứt gãy Lai Châu - Điện Biên, đứt gãy Sông
Mã, đứt gãy Sơn La, đới đứt gãy Sông Hồng, đới đứt gãy Sông Cả.Các nghiên cứu
khoa học đã ghi nhận, từ đầu thế kỷ 20 đến nay ở khu vực phía Bắc nước ta đã xảy
ra 2 trận động đất cấp 8-9 (thang MSK-64), tương đương 6,7-6,8 độ Richter, hàng
chục trận động đất cấp 7, tương đương 5,1-5,5 độ Richter và hàng trăm trận động
đất yếu hơn. Điển hình trận động đất xảy ra tại Điện Biên năm 1935, với cường độ
6,7 độ Richter, xảy ra trên đới đứt gãy Sông Mã; trận động đất tại Tuần Giáo năm
1983, có cường độ 6,8 độ Richter, xảy ra trên đứt gãy Sơn La, gây nên sụt lở, nứt
đất trên diện rộng, sụt lở lớn trong núi, gây hư hại nhà cửa trong phạm vi bán kính
đến 35 km [14]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang và tải trọng động đất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ngô Quốc Trinh NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ngô Quốc Trinh NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp Mã số : 62 58 02 08 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS VƯƠNG VĂN THÀNH 2. TS. TRẦN HỮU HÀ HÀ NỘI – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Ngô Quốc Trinh LỜI CÁM ƠN Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS.TS Vương Văn Thành và TS Trần Hữu Hà đã tận tình hướng dẫn, cho nhiều chỉ dẫn khoa học có giá trị và thường xuyên động viên, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận án và nâng cao năng lực khoa học của tác giả. Tác giả xin chân thành cám ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, các chuyên gia, các nhà khoa học trong và ngoài Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt GS.TSKH Hà Huy Cương đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến để luận án được hoàn thiện. Tác giả xin trân trọng cám ơn các cán bộ, giảng viên Bộ môn Công trình ngầm- Địa kỹ thuật, Khoa Xây dựng, Khoa sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; các phòng, ban, khoa, các bạn đồng nghiệp và lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ GTVT đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ và hợp tác trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình đã động viên khích lệ và chia sẻ những khó khăn với tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tác giả Ngô Quốc Trinh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ TRONG LUẬN ÁN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN ÁN MỞ ĐẦU 1 Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................... 1 2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 4 4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 4 5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4 6 Bố cục của luận án ............................................................................. 4 7 Những đóng góp mới của luận án ....................................................... 6 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯƠNG TÁC GIỮA CỌC VỚI NỀN ĐẤT CHỊU TẢI TRỌNG NGANG 1.1 Tổng quan về động đất................................................................................ 9 1.1.1 Động đất ..................................................................................... 9 1.1.2 Nguồn gốc động đất ..................................................................... 10 1.1.3 Sóng động đất ............................................................................. 13 1.1.4 Các thang đánh giá cường độ động đất ......................................... 15 1.1.5 Nhiệm vụ thiết kế kháng chấn cho công trình và các thông số chuyển động nền đất ............................................................................. 16 1.2 Tổng quan các phương pháp nghiên cứu tương tác giữa cọc với nền đất chịu tải trọng ngang .................................................................................................. 18 1.2.1 Nhóm các phương pháp dựa trên mô hình nền Winkler ................ 18 1.2.2 Nhóm các phương pháp dựa trên mô hình đàn hồi liên tục ........... 28 1.3 Tóm tắt và nhận xét chương 1 .................................................................... 34 Chương 2: NGHIÊN CỨU TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐẤT CHỊU TẢI TRỌNG TĨNH NẰM NGANG 2.1 Các phương trình cơ bản và phương trình truyền sóng của môi trường đàn hồi ............................................................................................................. 36 2.1.1 Các liên hệ cơ bản của môi trường đàn hồi .................................... 36 2.1.2 Xây dựng các phương trình vi phân cân bằng và phương trình truyền sóng theo PPNLCT Gauss .......................................................... 38 2.1.2.1 Phương pháp Nguyên lý cực trị Gauss ............................. 38 2.1.2.2 Xây dựng phương trình vi phân cân bằng ........................ 41 2.1.2.3 Xây dựng phương trình truyền sóng ................................ 44 2.2 Các lời giải đối với không gian vô hạn đàn hồi và nửa không gian vô hạn đàn hồi ............................................................................................................. 47 2.2.1 Lời giải không gian vô hạn đàn hồi .............................................. 48 2.2.2 Lời giải nửa không gian vô hạn đàn hồi ....................................... 49 2.3 Xây dựng bài toán tương tác giữa khối đất với nửa không gian vô hạn đàn hồi.............................................................................................................. 50 2.3.1 Hệ so sánh là nửa không gian vô hạn đàn hồi .............................. 51 2.3.2 Hệ so sánh là không gian vô hạn đàn hồi ..................................... 54 2.4 Giải bài toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn ...................................... 57 2.5 Kiểm tra kết quả và các nhận xét ............................................................... 61 2.5.1 Bài toán hệ so sánh là nửa không gian vô hạn đàn hồi .................. 61 2.5.2 Bài toán hệ so sánh là không gian vô hạn đàn hồi ......................... 66 2.5.3 Bài toán tính khối đất có xét đến trọng lượng bản thân ................. 68 2.6 Kết luận chương 2 ..................................................................................... 70 Chương 3 NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN TƯƠNG TÁC GIỮA CỌC VỚI NỀN ĐẤT CHỊU TẢI TRỌNG TĨNH NẰM NGANG 3.1 Lý thuyết dầm Timoshenko ....................................................................... 71 3.2 Xây dựng bài toán dầm chịu uốn có xét biến dạng trượt ngang theo Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss ............................................................... 73 3.2.1 Phương pháp thứ nhất ...................................................................... 73 3.2.2 Phương pháp thứ hai ........................................................................ 75 3.3 Phương pháp phần tử hữu hạn đối với dầm có xét đến biến dạng trượt ngang.. .................................................................................................... 78 3.4 Xây dựng bài toán tương tác giữa cọc đơn với nền đất chịu tải trọng tĩnh nằm ngang .................................................................. 82 3.4.1 Trường hợp dùng hệ so sánh là nửa không gian vô hạn đàn hồi. ...... 82 3.4.2 Trường hợp dùng hệ so sánh là không gian vô hạn đàn hồi ............. 85 3.5 Khảo sát một số trường hợp kiểm tra độ tin cậy của chương trình tính. ....... 88 3.5.1 So sánh kết quả theo lời giải của chương trình MstaticP1 khi cho mô đun đàn hồi của hệ so sánh khác nhau .................................... 88 3.5.2 So sánh kết quả của hai lời giải theo hai chương trình tính MstaticP1 và KstaticP1 khi lực ngang đặt tại chân cọc .............................................. 89 3.5.3 Khảo sát bài toán so sánh với phương pháp của Zavriev(1962) dựa trên mô hình nền biến dạng cục bộ. .................................................... 90 3.5.4 Khảo sát bài toán so sánh với phương pháp của Poulos (1971) dựa trên mô hình nền đàn hồi liên tục ....................................................... 92 3.5.5 Khảo sát bài toán so sánh với kết quả nghiên cứu của Kim, O’Neill, Matlock dựa trên phương pháp dùng đường cong p-y ................. 93 3.6 Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến sự làm việc của cọc đơn chịu tải trọng tĩnh nằm ngang ........................................................................... 96 3.6.1 Khảo sát cọc ngắn và cọc dài trong nền đàn hồi đồng nhất ............... 96 3.6.2 Khảo sát cọc đơn tựa trên lớp đá cứng ............................................. 98 3.6.3 Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng đất đối với sự làm việc của cọc .... 100 3.7 Khảo sát sự ảnh hưởng của cọc tới chuyển vị nền đất ................................. 101 3.8 Kết luận chương 3 ...................................................................................... 102 Chương 4: NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN TƯƠNG TÁC GIỮA CỌC VỚI NỀN ĐẤT CHỊU TẢI TRỌNG ĐỘNG NẰM NGANG VÀ TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 4.1 Lời giải xung đơn vị của không gian vô hạn đàn hồi ................................... 104 4.1.1 Lời giải xung đơn vị trong miền thời gian ....................................... 105 4.1.2 Lời giải theo biến đổi tích phân Laplace ......................................... 106 4.1.3 Lời giải theo biến đổi tích phân Fourier ........................................... 106 4.2 Hệ số giảm chấn vật liệu của đất ................................................................ 107 4.3 Lời giải số của bài toán động lực học .......................................................... 109 4.3.1 Số liệu trận động đất El Centro, 1940 và biến đổi Fourier rời rạc DFT(Discrete Fourier Transform). ................................................ 109 4.3.2 Tích phân Duhamel trong miền thời gian và miền tần số.................. 111 4.4 Xây dựng bài toán tương tác động lực học của cọc khi chịu tải trọng động nằm ngang ........................................................................................................ 113 4.5 Khảo sát dao động của khối đất và của cọc chịu tải trọng động nằm ngang . 115 4.5.1 Khảo sát dao động khối đất. ............................................................. 115 4.5.2 Khảo sát truyền sóng cắt (sóng Love) trong nền đất ....................... 119 4.5.3 Khảo sát dao động của cọc đơn ........................................................ 123 4.6 Khảo sát dao động của cọc chịu tải trọng động đất ..................................... 125 4.7 Kết luận chương 4 ...................................................................................... 131 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ............................................................................. 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................ CT1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... TK1 PHỤ LỤC (Quyển 2) Phụ lục 1: Giá trị chuyển vị ngang của điểm nằm gần tâm khối đất khi lực nằm ngang P tác dụng ở bề mặt và tại chân khối đất trong trường hợp mô đun đàn hồi, hệ số Poisson của hệ so sánh bằng mô đun đàn hồi, hệ số Poisson của hệ cần tính Phụ lục 2: Giá trị chuyển vị ngang của điểm nằm gần tâm khối đất khi lực nằm ngang P tác dụng ở bề mặt và tại chân khối đất trong trường hợp giữ nguyên E1 như trường hợp 1, thay đổi E0 của hệ so sánh Phụ lục 3: Giá trị chuyển vị ngang của điểm nằm gần tâm khối đất khi lực nằm ngang P tác dụng ở bề mặt và tại chân khối đất trong trường hợp giữ nguyên E0 của hệ so sánh như trường hợp 1, tăng E1 của hệ cần tính lên gấp hai lần so với trường hợp 1 Phụ lục 4: Giá trị chuyển vị ngang của điểm nằm gần tâm khối đất khi lực nằm ngang P tác dụng ở bề mặt, giữa và tại chân khối đất trong trường hợp tính theo 2 chương trình Mstatic1 và Kstatic1. Phụ lục 5: Giá trị chuyển vị ngang, chuyển vị đứng của điểm nằm gần tâm khối đất khi lực nằm ngang P tác dụng ở bề mặt khi xét và không xét trọng lượng bản thân Phụ lục 6: Chương trình tính khối đất chịu tải trọng tĩnh nằm ngang Mstatic1 Phụ lục 7: Chương trình tính khối đất chịu tải trọng tĩnh nằm ngang Kstatic1 Phụ lục 8: Chương trình tính cọc chịu tải trọng tĩnh nằm ngang MstaticP1 Phụ lục 9: Chương trình tính cọc chịu tải trọng tĩnh nằm ngang KstaticP1 Phụ lục 10: Chương trình tính cọc nằm trong nền đàn hồi nhiều lớp chịu tải trọng tĩnh nằm ngang KstaticPLs Phụ lục 11: Chương trình tính khối đất chịu tải trọng động nằm ngang KdynaS Phụ lục 12: Chương trình khảo sát truyền sóng Love trong nền đất KdynaL Phụ lục 13: Chương trình tính cọc chịu tải trọng động nằm ngang KdynaP Phụ lục 14: Chương trình tính cọc chịu tải trọng động đất KdynaPE. CÁC KÝ HIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN A Hằng số phụ thuộc vào tải trọng tĩnh hoặc chu kỳ chậm b Chiều rộng tiết diện cọc c Hệ số cản nhớt Cy(f), Cx(f),Ch(f) Biến đổi Fourier của hàm y(t); x(t) và h(t) DFT Biến đổi Fourier rời rạc E Mô đun đàn hồi của đất Ec Mô đun đàn hồi của cọc F Diện tích tiết diện cọc FFT Biến đổi Fourier nhanh f Tần số fN Tần số Nyquist fD(t) Lực cản nhớt fI (t) Lực quán tính fS (t) Lực đàn hồi G Mô đun trượt của đất Gc Mô đun trượt của cọc g Gia tốc trọng trường h Chiều cao tiết diện cọc IFFT Biến đổi Fourier nhanh, ngược J Mô men quán tính của cọc k Độ cứng lò xo kh Hệ số nền Winkler (mô đun phản lực nền theo phương ngang) Kx, Ky Độ cứng phức đối với chuyển vị ngang Kry , Krx Độ cứng phức đối với góc xoay Kx-ry hoặc Ky-rx Độ cứng phức hỗn hợp chuyển vị ngang- góc xoay l Chiều dài cọc m Khối lượng M Mô men uốn cọc N1 , N2, N3, N4, N5, N6, N7 Các hàm nội suy p Phản lực của đất trên một đơn vị dài của cọc pu Sức kháng ngang tới hạn của đất P Tải trọng tác dụng PPNLCT Gauss Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss peff(t) Lực kích thích có hiệu q Lực phân bố đều Q Lực cắt cọc t Thời gian T Chu kỳ u Chuyển vị ngang nền đất uc Chuyển vị ngang cọc theo chiều x V Thể tích khối đất V* Thể tích khối đất mở rộng để xét điều kiện biên vp Vận tốc sóng dọc vs Vận tốc sóng cắt y Chuyển vị ngang của cọc z Độ sâu dọc theo cọc Z Phiếm hàm lượng cưỡng bức ZAB Thành phần lượng cưỡng bức xét tới điều kiện bề mặt AB của khối đất nửa dưới Zc Thành phân lượng cưỡng bức của cọc chịu uốn Zd Thành phần lượng cưỡng bức của khối đất ϕ Góc nội ma sát γ Trọng lượng thể tích γc Góc trượt ngang do lực cắt Q gây ra ε Biến dạng tương đối θ Biến dạng thể tích ν Hệ số Poisson của đất τ Thời điểm đặt xung α Hệ số xét đến sự phân bố không đều của ứng suất cắt theo chiều cao tiết diện cọc ω Tần số góc, tần số vòng, tần số dao động ω0 Tần số dao động riêng khi không xét nhớt ωD Tần số dao động khi có giảm chấn ζ Tỷ số giảm chấn tương đối ζh Hệ số giảm chấn vật liệu σx, σy, σz Các ứng suất pháp σx, σy, σz, τxy, τxz, τyz ; εx, εy, εz,γxy, γxz , γyz Ứng suất, biến dạng của hệ cần tính σx 0, σy 0, σz 0, τxy 0, τxz 0, τyz 0 Ứng s ... á trị theo miền thời gian thay đổi liên tục, nên ta chọn giá trị lớn nhất để tính. Từ cơ sở của bài toán có thể mở rộng để nghiên cứu trên nhiều loại đất khác nhau, trên nhóm cọc, dùng nhiều phổ gia tốc khác nhau... để có thể có những kết luận mang tính tổng quát và chính xác hơn bài toán tương tác giữa cọc và đất nền khi chịu tải trọng động đất, làm cơ sở cho việc tính toán thiết kế kháng chấn cho móng cọc và các công trình xây dựng. 131 4.7 Kết luận chương 4 - Trong chương này tác giả đã xây dựng bài toán tương tác động lực học của cọc và đất nền khi chịu tải trọng động nằm ngang cũng như chịu tải trọng động đất, xét cọc nằm trong nền bán không gian vô hạn đàn hồi. Trên cơ sở đó tác giả đã xây dựng bài toán dao động của khối đất và của cọc nằm trong nửa không gian đàn hồi với hệ so sánh là bài toán động lực học của không gian vô hạn đàn hồi khi chịu tải trọng động nằm ngang. Ưu điểm của phương pháp này là cho phép kể được điều kiện biên ở vô hạn cũng như điều kiện trở kháng cơ học (điều kiện bức xạ) của cọc đối với đất và do đó không cần đặt thêm các hệ số lò xo, hệ số nhớt như các phương pháp khác. - Tác giả đã dùng lời giải số bằng phương pháp phần tử hữu hạn với đất là phần tử khối 3 chiều 20 nút; cọc như dầm chịu uốn có xét đến biến dạng trượt ngang và dùng phần tử 2 nút đối với chuyển vị, 3 nút đối với lực cắt để nghiên cứu bài toán động lực học của cọc. - Phương pháp cho phép xác định trực tiếp các tần số dao động cơ bản của hệ tương tác giữa cọc đơn và nền khi chịu tải trọng động. Xác định đơn giản, đảm bảo độ tin cậy các giá trị chuyển vị của cọc. - Để xét biến dạng dẻo của đất khi chịu tải trọng động đất tác giả đã đưa hệ số giảm chấn vật liệu vào trong tính toán, thấy rằng ảnh hưởng của hệ số giảm chấn vật liệu đến biên độ dao động là khá lớn, đặc biệt tại các tần số dao động riêng. - Thông qua lời giải số cho thấy rõ hiện tượng khuếch đại dao động bề mặt khi có sóng Love truyền từ dưới lên, phù hợp với lý thuyết về truyền sóng Love. Để có được kết quả tin cậy cần phải khảo sát nhiều trường hợp khác nhau, rồi xử lý thống kê số liệu mới đưa ra được hệ số khuếch đại dùng trong tính toán động đất. - Dùng gia tốc đồ của một trận động đất thật (El Centro 1940) làm thông số đầu vào để khảo sát bài toán tương tác động lực học của cọc khi chịu tải trọng động đất. Sử dụng tích phân chập Duhamel nhận được lời giải trong miền tần số, sau đó biến đổi Fourier nhanh, ngược (IFFT) được kết quả trong miền thời gian. 132 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ * Các kết quả chính đạt được: Như trong phần tổng quan đã trình bày, vấn đề tương tác giữa công trình và nền đất nói chung, giữa cọc và nền đất nói riêng khi chịu tải trọng nằm ngang cũng như tải trọng động đất là một vấn đề phức tạp chưa được giải quyết một cách đầy đủ. Việc xét điều kiện biên trên công trình cũng như điều kiện biên ở vô cùng chưa được xem xét một cách thỏa đáng. Bằng cách sử dụng phương pháp dùng hệ so sánh của PPNLCT Gauss trong việc nghiên cứu bài toán tương tác giữa cọc và nền đất khi chịu tải trọng nằm ngang cũng như tải trọng động đất, tác giả nhận được một số kết quả chính như sau: 1. Thông qua lời giải số bằng phương pháp phần tử hữu hạn có thể đưa lời giải Kelvin về lời giải Mindlin, nghĩa là nhận được lời giải của bán không gian vô hạn đàn hồi từ lời giải của không gian vô hạn đàn hồi với tải trọng đặt tại vị trí bất kỳ. 2. Xây dựng được bài toán tương tác tĩnh học, tương tác động lực học giữa cọc với nền đất khi chịu tải trọng tĩnh, tải trọng động nằm ngang đặt tại vị trí bất kỳ. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với đất là phần tử khối 3 chiều 20 nút; cọc dùng phần tử 2 nút đối với chuyển vị, 3 nút đối với lực cắt để giải. Phương pháp này tự động thỏa mãn điều kiện biên ở vô cùng, điều kiện trên biên khối đất chứa cọc cũng như điều kiện tiếp xúc giữa cọc và nền đất, tức là không cần đặt thêm các liên kết phụ như lò xo, hộp nhớt trên bề mặt tiếp xúc giữa cọc- nền đất, trên biên của khối đất chứa cọc. Ngoài ra có thể nghiên cứu được các thông số ảnh hưởng đến sự làm việc của cọc như: chiều dài cọc, độ cứng của cọc, cọc đặt trên lớp đá cứng và ảnh hưởng của cọc đến sự làm việc của đất. 3. Trong tính toán động lực học công trình và tính toán động đất bao giờ cũng xét đến hệ số nhớt công trình. Trong luận án này, đối với nền đất tác giả không dùng hệ số nhớt thông thường mà dùng hệ số giảm chấn vật liệu (hysteretic damping) hay hệ số ma sát khô (dry friction). Hệ số này cho phép xét được hiện tượng biến dạng dẻo của nền đất khi cần. 133 4. Xây dựng được bài toán truyền sóng cắt (sóng Love) từ nền đất cứng truyền lên lớp đất phía trên bằng cách xét đồng thời sóng cắt trong mặt phẳng nằm ngang và sóng cắt nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Dựa trên lời giải số của phương pháp phần tử hữu hạn nghiên cứu được hiện tượng khuếch đại dao động bề mặt theo phương thẳng góc với phương truyền sóng, phù hợp với lý thuyết về truyền sóng Love. 5. Xây dựng được bài toán tương tác động lực học của cọc khi chịu tải trọng động đất. Sử dụng tích phân chập Duhamel nhận được lời giải trong miền tần số, sau đó biến đổi Fourier nhanh, ngược (IFFT) được kết quả trong miền thời gian. Dùng gia tốc đồ của một trận động đất thật (El Centro 1940) làm thông số đầu vào để khảo sát, xác định được các thông số chuyển vị, mô men, lực cắt của cọc tại bất kỳ thời gian nào. 6. Dựa trên ngôn ngữ lập trình Matlab, xây dựng được các chương trình phần mềm tính toán phục vụ các trường hợp nghiên cứu, khảo sát: Mstatic1; Kstatic1; MstaticP1; KstaticP1; KstaticPLs; KdynaS; KdynaL; KdynaP; KdynaPE. * Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp 1. Luận án đã xây dựng bài toán tương tác giữa cọc đơn và nền đất khi xem nền đất làm việc trong miền đàn hồi, đây là cơ sở để mở rộng nghiên cứu xây dựng bài toán khi xét thêm các tính chất đặc biệt của nền đất và công trình như: đàn dẻo, đàn nhớt, hiện tượng hóa lỏng khi xảy ra động đất, ảnh hưởng của áp lực nước lỗ rỗng trong nền đất bão hòa, hiện tượng “khoảng trống” (GAP) và nghiên cứu bài toán trạng thái giới hạn của cọc. 2. Mở rộng nghiên cứu bài toán tương tác đồng thời của hệ cọc- đất- công trình; nhóm cọc, móng cọc đài cứng, đài mềm; móng cọc đài cao. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 1. Ngô Quốc Trinh (2008), Nghiên cứu bài toán tương tác giữa móng nông và nền biến dạng, Tạp chí Cầu đường Việt Nam. 2. Ngô Quốc Trinh, Vương Văn Thành, Trần Hữu Hà (5/2012). Nghiên cứu tương tác giữa khối đất với đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang. Tạp chí Cầu đường Việt Nam. 3. Ngô Quốc Trinh, Vương Văn Thành, Trần Hữu Hà (6/2012). Nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang. Tạp chí Cầu đường Việt Nam. 4. Ngô Quốc Trinh, Vương Văn Thành, Trần Hữu Hà (11/2012), Sử dụng lời giải của Mindlin xây dựng bài toán tương tác giữa cọc và nền đất đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang, Tuyển tập Hội nghị khoa học vật liệu, kết cấu và công nghệ xây dựng 2012 (MSC2012), Đại học kiến trúc Hà Nội. 5. Ngô Quốc Trinh (12/2012), Sử dụng phương pháp dùng hệ so sánh nghiên cứu bài toán tương tác giữa cọc và nền đất khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang, Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ IX. 6. Ngô Quốc Trinh (3/2013), Nghiên cứu bài toán truyền sóng Love trong nền đất khi xảy ra động đất, Tạp chí Giao thông vận tải. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Thùy Anh (2011), Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Lý thuyết tấm có xét đến biến dạng trượt, Học viện kỹ thuật quân sự. 8. Châu Ngọc Ẩn (2009), Nền móng công trình. Nhà xuất bản xây dựng. 9. Phạm Đình Ba, Nguyễn Tài Trung (2010), Động lực học công trình. Nhà xuất bản xây dựng. 10. Trần Bình (1968), Bài toán phi tuyến về uốn ngang của móng sâu. Tập san cơ học, số IV. 11. Hà Huy Cương (1984), Luận án TSKH, Sử dụng nguyên lý cực trị Gauss vào các bài toán mặt đường cứng sân bay và đường ôtô, Đại học MADI- Mátxcơva. 12. Hà Huy Cương (IV/2005), Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss, Tạp chí Khoa học và kỹ thuật. 13. Đoàn Văn Duẩn (2011), Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Nghiên cứu ổn định đàn hồi của kết cấu hệ thanh có xét đến biến dạng trượt, Đại học kiến trúc Hà Nội. 14. Trần Hữu Hà (2006), Luận án Tiến sỹ kỹ thuật, Nghiên cứu bài toán tương tác giữa cọc và nền dưới tác dụng của tải trọng, Đại học kiến trúc Hà Nội. 15. Lê Anh Hoàng (2004), Nền và móng. Nhà xuất bản xây dựng. 16. Ngô Thị Thanh Hương (2011), Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông, Học viện kỹ thuật Quân sự. 17. Nguyễn Bá Kế, Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hiền, Trịnh Thành Huy (2004), Móng nhà cao tầng, kinh nghiệm nước ngoài. Nhà xuất bản xây dựng. 18. Nguyễn Văn Khang (1998), Dao động kỹ thuật, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 19. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2004), Móng cọc –Phân tích và thiết kế, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 20. Nguyễn Lê Ninh (2009), Động đất và thiết kế công trình chịu động đất, Nhà xuất bản xây dựng. 21. Nguyễn Văn Quảng (2008), Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng. Nhà xuất bản xây dựng. 22. Phan Hồng Quân (2006), Nền và Móng, Nhà xuất bản Giáo dục. 23. Lê Đức Thắng (1998), Tính toán móng cọc, Nhà xuất bản giao thông vận tải Hà Nội. 24. Lê Đức Thắng, Bùi Anh Định, Phan Trường Phiệt (2000), Nền và móng. Nhà xuất bản giáo dục. 25. Tiêu chuẩn 22 TCN 221-95, Công trình giao thông trong vùng động đất. 26. Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông, 22 TCN-272-05 (2005), Tiêu chuẩn thiết kế cầu, Nhà xuất bản GTVT. 27. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 205-1998, Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế. 28. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 375:2006 (2006), Thiết kế công trình chịu tải trọng động đất, Nhà xuất bản xây dựng. 29. Vũ Thanh Thủy (12/2010), Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ thanh chịu uốn khi xét tới ảnh hưởng của biến dạng trượt. Đại học Kiến trúc Hà Nội. 30. Đặng Huy Tú (2003), Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Nghiên cứu sự lan truyền của sóng chấn động trong môi trường đất khi hạ cọc, Học viện kỹ thuật quân sự. 31. Đỗ Ngọc Viện (2011), Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Nghiên cứu tính toán kết cấu áo đường mềm theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss có xét tới ảnh hưởng của lực ngang, Học viện kỹ thuật quân sự. Tài liệu dịch: 32. Bêdukhốp N.I (1978), Cơ sở lý thuyết đàn hồi, lý thuyết dẻo, lý thuyết từ biến, Phan Ngọc Châu dịch, Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 33. David Key (1997), Thực hành thiết kế chống động đất cho công trình xây dựng, Dịch sang tiếng Việt, Nhà xuất bản xây dựng. 34. Engon L.E (1974), Phép tính biến phân. Hoàng Tấn Hưng dịch. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 35. Timôsenkô X.P- X.Vôinôpxki-Krige (1971), Tấm và vỏ. Người dịch, Phạm Hồng Giang, Vũ Thành Hải, Đoàn Hữu Quang, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Tài liệu tiếng Anh: 36. Agarwal Pankaj, Manish Shrikhande (2006), Earthquake Resistant Design of Structure. PHI Learning Private Limited , New Delhi. 37. American Petroleum Institute (1993) Recommended Practice for Planning, Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms. Working Stress Design (PR 2A-WSD). Official publication, American Petroleum Institute, Production Department, Dallas, TX. 38. Chen Wai-Fah, Charles Scawthorn (2003), Earthquake engineering Handbook, CRC Press LLC. 39. Chopra Anil.K, Dynamics of Structures, Theory and Application to Earthquake Engineering, Prentice Hall Upper Saddle River, New Jersey 07458. 40. Chowdhury Indrajit, Shambhu P. Dasgupta (2009), Dynamics of Structure and Foundation- A unified approach. Taylor & Francis Group. London, UK. 41. Clough Ray.W, Joseph Penzien (1993), Dynamics of structures, International Editions. 42. Duggal S.K(2007), Earthquake Resistant Design of Structures. Oxford University Press Published in India. 43. Eurocode 8, Design of structures for Earthquake Resistant- Part 1 (BS EN 1998-1:2004) 44. Finn Liam W.D(2005). A Study of Piles during Earthquakes Issues of Design and Analysis. Bulletin of Earthquake Engineering, 3. 45. Gaylord Edwin H, JR. Charles N. Gaylord (1990), Structural Engineering Handbook, Mc Gran Hill, Inc. 46. Gazetas. G(1984). Seismic Responses of End-Bearing Piles, International Journal of Soil Dynamics and Earthquake Engineering, Vol.3,No.2. 47. Gazetas. G, Fan. K, Amir Kaynia (1993), Dynamic response of pile groups with different configuration, Soil dynamics and Earthquake Engineering 12. 48. GBJ 11-89, GB 50011-2001, National standard of the People’s Republic of China, Code for seismic design of buildings. 49. Hall W.S. , G. Oliveto (2004), Boundary Element Methords for Soil- Structure Interaction. Kluwer Academic Publishers. 50. Japan Road Association (2002), Design Specifications of Highway Bridges, (Part IV Foundations, and Part V Seismic Design) . 51. Kim Youngho, Sangseom Jeong, Jinoh Won (2009). Effect of Lateral Rigidity of Offshore Piles Using Proposed p-y Curves in Marine Clay. Marine Georesoursces and Geotechnology, 27. 52. Kramer Steven L (1996), Geotechnical Earthquake Engineering, Printice Hall. 53. Krishna Jai, A.R. Chandrasekaran, Brijesh Chandra (1976, 1994), Elements of Earthquake Engineering, South asian publishers PVT LTD New Delhi, 54. Naggar M.H.EI, M. Novak (1996). Nonlinear analysis for dynamic lateral pile response. Soil Dynamics and Earthquake Engineering 15. 55. Novak. M and M. Sheta (1982), Dynamic Response of Piles and Pile Groups, Proceedings, 2nd International Conference on Numerical Methods in Offshore Piling, Austin. 56. Shamsher Prakash- Hari D.Sharma (1990), Pile Foundations in Engineering Practice, A Wiley- Interscience Publication 57. Thavaraj Thuraisamy, Finn Liam W.D, Guoxi Wu (2010), Seismic Response Analysis of Pile Foundations, Geotech Geol Eng 28. 58. Uniform Building Code- 1994, 1997. Earthquake regulations. 59. Verruijt Arnold (1994, 2005), Soil Dynamics, Delft University of Technology. 60. Verruijt Arnold (1994, 2006), Offshor Soil Mechanics, Delft University of Technology. 61. Winson Edward L (2002). Three-dimentional static and dynamic analysis of structures. Third edition. Computer and structures, Inc.Berkeley,California, USA 62. Wolf J.P (1988), Soil- Structure-Interaction Analysis in Time Domain, Prentice Hall, Englewood Cliffs, New Jersey. 63. Zienkiewicz O.C, CBE, FRS và R.L Taylor (1991). The Finite element method. Volum2, Fourth edition. Mc Graw-Hill Book company. Tài liệu tiếng Pháp 64. Preumont André (1990), Vibration Aléatoires et Analyse Spectrale, Press Polytechniques et Universitaires Romandes. Tài liệu tiếng Nga 65. CHиΠ II-7-81* (1995, 2000), Cтpoимeлücтвo в ceйcтuчecкиx paйoнax. Москва. 66. Бреббия.К, Теллес.Ж, Вроубел.Л (1987), Методы граничных элементов, Перевод с янглийского.Москва (Мир).
File đính kèm:
- nghien_cuu_su_lam_viec_cua_coc_chiu_tai_trong_ngang_va_tai_t.pdf
- 2.TomtatluanantiengViet.NCSNgoQuocTrinh.pdf
- 3.TomtatluanantiengAnh.NCSNgoQuocTrinh.pdf
- 4.NhungdonggopmoiLAtiengViet.NCSNgoQuocTrinh.pdf
- 5.NhungdonggopmoiLAtiengAnh.NCSNgoQuocTrinh.pdf