Nghiên cứu xác định đáy chạy tàu hợp lý trong trường hợp có bùn loãng tại một số luồng hàng hải ở Việt Nam

Hệ thống cảng biển Việt Nam được phân chia thành 06 nhóm cảng biển với 45 cảng

biển đang hoạt động trong đó: 02 cảng biển loại IA (cảng cửa ngõ quốc tế); 12 cảng

biển loại I (cảng tổng hợp đầu mối khu vực); 18 cảng biển loại II (cảng tổng hợp địa

phương) và 13 cảng biển loại III (cảng dầu khí ngoài khơi). Hiện nay, tổng số bến

cảng đang hoạt động là 286 bến cảng với khoảng 82,8 km dài cầu cảng, với tổng

công suất trên 550 triệu tấn/năm. Về luồng hàng hải, hiện cả nước có 45 luồng hàng

hải công cộng với tổng chiều dài là 1.105 km và 34 luồng hàng hải chuyên dùng,

chiều dài 159,2km.

Trừ số ít cảng nằm trong vịnh kín, hầu hết các cảng biển của Việt Nam đều được

xây dựng trong sông hoặc các cửa sông, do đó hầu hết các tuyến luồng hàng hải đều

gặp khó khăn trong việc duy trì độ sâu vì chịu ảnh hưởng của hiện tượng sa bồi do

phù sa từ thượng nguồn các dòng sông cũng như các hiện tượng bão, lũ, thủy hải

văn. Để duy trì chiều sâu hành hải trên các tuyến luồng, hàng năm Nhà nước phải

tiến hành nạo vét duy tu với kinh phí lớn nhưng cũng chỉ có thể thực hiện nạo vét

duy tu khoảng 15 - 20 tuyến luồng quan trọng với mức độ nạo vét hạn chế.

pdf 181 trang dienloan 7360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu xác định đáy chạy tàu hợp lý trong trường hợp có bùn loãng tại một số luồng hàng hải ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xác định đáy chạy tàu hợp lý trong trường hợp có bùn loãng tại một số luồng hàng hải ở Việt Nam

Nghiên cứu xác định đáy chạy tàu hợp lý trong trường hợp có bùn loãng tại một số luồng hàng hải ở Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PT NÔNG THÔN 
VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI VIỆT NAM 
NGUYỄN ANH TUẤN 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐÁY CHẠY TÀU HỢP LÝ 
TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ BÙN LOÃNG 
TẠI MỘT SỐ LUỒNG HÀNG HẢI Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ 
HÀ NỘI, NĂM 2020 
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PT NÔNG THÔN 
VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI VIỆT NAM 
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐÁY CHẠY TÀU HỢP LÝ 
TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ BÙN LOÃNG 
TẠI MỘT SỐ LUỒNG HÀNG HẢI Ở VIỆT NAM 
 CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ 
MÃ SỐ: 09-58-02-02 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH 
 Cán bộ hướng dẫn 1 
 GS. TSKH Nguyễn Ngọc Huệ Nguyễn Anh Tuấn 
 Cán bộ hướng dẫn 2 
 PGS. TS Nguyễn Khắc Nghĩa 
Hà Nội, 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng 
đƣợc bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ 
nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Tác giả luận án 
 Nguyễn Anh Tuấn 
ii 
LỜI CÁM ƠN 
Tác giả xin chân thành cám ơn Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã đào 
tạo, hƣớng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận 
án. 
Chân thành cảm ơn Cục Hàng hải Việt Nam và gia đình đã tạo điều kiện 
về thời gian và cơ hội tiếp cận, sử dụng nhiều nguồn số liệu phục vụ cho quá 
trình thực hiện luận án. 
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hƣớng dẫn GS.TSKH. 
Nguyễn Ngọc Huệ và PGS.TS. Nguyễn Khắc Nghĩa đã tận tình hƣớng dẫn, định 
hƣớng giúp tác giả hoàn thành luận án này. 
iii 
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CÁM ƠN ii 
DANH MỤC HÌNH VẼ vi 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ix 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT x 
MỞ ĐẦU 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ 
CHẠY TÀU TRONG LUỒNG CÓ BÙN LOÃNG 6 
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về bùn loãng 7 
1.1.1. Các vấn đề nghiên cứu 8 
1.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 8 
1.2. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới 13 
1.2.1. Nghiên cứu về bùn loãng 13 
1.2.2. Nghiên cứu về đáy chạy tầu và độ sâu chạy tầu 18 
1.2.3. Nghiên cứu về tính khả thi của chạy tầu trên bùn loãng 21 
1.2.4. Các ứng dụng xử lý lớp bùn loãng 23 
1.3. Kết quả nghiên cứu ở Việt Nam 27 
1.3.1. Kết quả nghiên cứu ứng dụng tại luồng Nam Triệu, Hải Phòng 27 
1.3.2. Kết quả nghiên cứu tại luồng Soài Rạp 28 
1.3.3. Kết quả nghiên cứu tại luồng tầu nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 29 
1.3.4. Kết quả nghiên cứu tại luồng Sông Hậu 30 
1.4. Phân tích chung các vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam 31 
1.5. Định hƣớng nghiên cứu của luận án 32 
Kết luận chƣơng 1 34 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU XÁC ĐỊNH LỚP BÙN LOÃNG VÀ ĐÁY CHẠY TẦU 
TRONG LUỒNG CÓ BÙN LOÃNG 36 
2.1. Cơ sở lý thuyết của các vấn đề nghiên cứu 36 
2.1.1. Cơ sở lý thuyết về chuyển động bùn dƣới tác động của các yếu tố 
động lực cửa sông ven biển 
36 
2.1.2. Cơ sở lý thuyết về phép phân tích Fourier 46 
2.1.3. Cơ sở lý thuyết mô hình hồi quy đa biến 48 
2.2. Cơ sở số liệu phục vụ cho nghiên cứu 50 
2.2.1. Số liệu địa hình 50 
2.2.2. Số liệu thủy hải văn, bùn cát 54 
iv 
2.2.3. Ảnh viễn thám 55 
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận án 56 
2.3.1. Phƣơng pháp khảo sát tại hiện trƣờng 56 
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích Fourier 58 
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích mô hình hồi quy đa biến xây dựng tƣơng 
quan giữa chiều dày lớp bùn loãng và một số yếu tố thủy hải văn, bùn 
cát 
 60 
Kết luận chƣơng 2 64 
CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHẠY TẦU TRÊN BÙN 
LOÃNG, PHÂN TÍCH FOURIER VÀ MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA 
BIẾN XÁC ĐỊNH QUY LUẬT SA BỒI VÀ CHIỀU DÀY LỚP 
BÙN LOÃNG 65 
3.1. Kết quả nghiên cứu về điều kiện sử dụng công nghệ chạy tầu trên 
bùn loãng tại các luồng tầu biển ở Việt Nam 65 
3.1.1. Điều kiện khai thác, vận tải 65 
3.1.2. Điều kiện tự nhiên 67 
3.1.3. Thực tế bùn loãng và cao trình đáy luồng tại một số luồng hàng 
hải 78 
3.2. Xây dựng phƣơng trình xác định chiều dày lớp bùn loãng bằng mô 
hình hồi quy đa biến 81 
3.2.1. Xác định các tham số đầu vào 81 
3.2.2. Tính toán xây dựng công thức đặc trƣng xác định chiều dày lớp 
bùn loãng bằng mô hình hồi quy đa biến 90 
3.3. Xây dựng mô hình tính toán biến động sa bồi luồng tầu theo tháng 99 
3.3.1. Dữ liệu đầu vào 100 
3.3.2. Chƣơng trình tự động hóa tính toán 100 
3.3.3. Quy trình tính toán 102 
3.3.4. Kết quả xây dựng hàm chiều dày sa bồi theo tháng cho luồng 
Bạch Đằng 
102 
Kết luận chƣơng 3 107 
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 109 
4.1. Ứng dụng công thức đặc trƣng tính toán độ dày lớp bùn loãng xác 
định đáy chạy tầu và đáy nạo vét hợp lý trong trƣờng hợp có bùn loãng 
luồng Soài Rạp – Hiệp Phƣớc 109 
4.1.1. Tính toán thử nghiệm dự báo chiều dày lớp bùn loãng 109 
4.1.2. Xác định đáy chạy tầu và thiết kế đáy nạo vét 117 
4.2. Xác định thời điểm nạo vét hợp lý theo tiêu chí về hiệu quả khai 
v 
thác luồng Bạch Đằng. 119 
Kết luận chƣơng 4 123 
KẾT LUẬN 124 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 128 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129 
PHỤ LỤC 
vi 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1.1. Băng đo sâu ở các tần số 210 kHz và 33 kHz .. 7 
Hình 1.2. Kết quả mô phỏng tƣơng tác sóng và bùn loãng .......... 12 
Hình 1.3. Tính chất lƣu biến của bùn loãng ......... 16 
Hình 1.4. Độ sâu luồng đƣợc đo bằng thiết bị hồi âm đa tần (h.vẽ minh họa). 19 
Hình 1.5. Cảng Savannah và vùng lân cận, bẫy bùn cát và cửa ngăn triều . 26 
Hình 1.6. Giải pháp công trình cửa sông Tapi: (a) phƣơng án kết hợp đê 
chìm hƣớng dòng dọc tuyến luồng; (b) phƣơng án đào bẫy bùn tại vũng quay 
tầu 
27 
Hình 1.7. Vị trí lấy mẫu bùn cát loãng trên tuyến luồng Soài Rạp .................. 29 
Hình 1.8. Luồng tầu nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 .. 30 
Hình 2.1. Sơ đồ biến động của lớp bùn loãng ..... 37 
Hình 2.2. Biểu đồ mô tả khởi động và bứt phá của bùn loãng  38 
Hình 2.3. Biểu đồ quan hệ  
40 
Hình 2.4. Phân bố nồng độ khi sự kết bông đƣợc lựa chọn ..... 42 
Hình 2.5. Tính toán tốc độ chìm lắng khi bị cản trở  43 
Hình 2.6. Các quá trình trong vận chuyển bùn .... 44 
Hình 2.7. Kỹ thuật đo sâu hồi âm (hình vẽ minh họa) . 57 
Hình 2.8. Sơ đồ quá trình phân tích Fourier ... .... 59 
Hình 2.9. Lƣợc đồ quy trình thiết lập phƣơng trình dự báo ............................. 62 
Hình 3.1. Cao độ đáy luồng tại các tần số 33kHz và 200kHz – Đoạn luồng 
 Lạch Huyện .... 79 
Hình 3.2. Cao độ đáy luồng tại các tần số 33kHz và 200kHz – Đoạn luồng 
 Soài Rạp .. 79 
Hình 3.3. Cao độ đáy luồng tại các tần số 33kHz và 200kHz – Đoạn luồng 
 Quan Chánh Bố ... 80 
Hình 3.4. Cao độ đáy luồng tại các tần số 33kHz và 200kHz – Đoạn luồng 
 Vũng Tầu Thị Vải ... 80 
S
Vw V
gh
be
vii 
Hình 3.5. Bản đồ phân bố bùn lỏng toàn tuyến 2018 
Hình 3.6. Bản đồ phân bố bùn lỏng (mặt cắt 30-42) năm 2016-2017... 
Hình 3.7. Bản đồ phân bố bùn lỏng (mặt cắt 30-42) năm 2018.... 
Hình 3.8. Lựa chọn khu vực lựa chọn tính toán ... 
83 
84 
84 
88 
Hình 3.9. Xây dựng mô hình khu vực tính toán (a) địa hình lòng dẫn; (b) 
 lƣới tính; (c) điều kiện biên .................................................................... 88 
Hình 3.10. Kiểm định mực nƣớc, theo mực nƣớc theo số liệu thực đo .. 89 
Hình 3.11. Kiểm định vận tốc dòng chảy ... 89 
Hình 3.12. Kiểm định hƣớng dòng chảy ......... 90 
Hình 3.13. Đồng bộ dữ liệu trên cùng một hệ thống lƣới trực giao ..... 91 
Hình 3.14. Sơ đồ quá trình định dạng đồng bộ dữ liệu  92 
Hình 3.15. Sơ đồ tính toán xây dựng hàm hồi quy đa biến  93 
Hình 3.16. Sơ đồ rút gọn quy trình tính toán hồi quy đa biến  95 
Hình 3.17. Scatter plot giữa giá trị thu đƣợc từ phƣơng trình hồi quy và giá 
 trị quan trắc thực sử dụng 3 nhân tố dự báo 98 
Hình 3.18. So sánh kết quả tính toán độ dày lớp bùn loãng bằng các hàm hồi 
 quy 5 biến, 3 biến và 1 biến, luồng Soài Rạp 99 
Hình 3.19. Sơ đồ thuật toán mô hình tính toán sa bồi tháng (SBThang)  100 
Hình 3.20. Sơ đồ giản lƣợc quá trình tính toán  101 
Hình 3.21. Biểu đồ độ dày sa bồi trung bình luồng Bạch Đằng... 102 
Hình 3.22. So sánh kết quả dự báo sa bồi luồng Bạch Đằng với chuỗi trung 
bình tháng sử dụng các công thức BĐ1-BĐ3 và hàm hồi quy bậc 2 ... 105 
Hình 3.23. Hình 3.20. So sánh lựa chọn các công thức theo hệ số tƣơng 
quan R
2...
105 
Hình 4.1. Đoạn luồng lựa chọn tính toán thử nghiệm (Phao 49 đến phao 58 
Luồng Soài Rạp) . 
109 
Hình 4.2. Trƣờng vận tốc tính toán trung bình năm (từ P49 đến P58) ... 110 
Hình 4.3. Trƣờng hệ số kéo tính toán ..... 110 
Hình 4.4. Trƣờng SPM (độ đục) trung bình đƣợc tính toán từ ảnh Landsat8... 111 
Hình 4.5. Phân bố độ dày trung bình lớp bùn loãng  111 
viii 
Hình 4.6. Độ dày lớp bùn loãng đoạn từ P54 đến đoạn P56  112 
Hình 4.7. Độ dày lớp bùn loãng cho đoạn luồng từ phao 49 đến phao 54 112 
Hình 4.8. Sơ đồ mật cắt dọc tuyến nghiên cứu thử nghiệm gồm 79 điểm ... 113 
Hình 4.9. Biểu đồ tổng giá trị hcl khi tổ chức nạo vét vào các tháng khác 
nhau luồng Bạch Đằng ..... 122 
ix 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1. Nguyên nhân hình thành bùn loãng .... 15 
Bảng 1.2. Chỉ tiêu cơ lý của bùn ứng với từng loại bùn ...... 18 
Bảng 1.3. Tiêu chí xác định độ sâu hành hải theo McAnally & cộng sự 
(2007) ............................................................................................................... 21 
Bảng 1.4. Kết quả thí nghiệm xác định khối lƣợng riêng của bùn loãng theo 
độ sâu ở luồng Soài Rạp.................................................................................... 
Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu địa hình  
28 
 51 
Bảng 2.2. Tổng hợp số liệu thủy hải văn, bùn cát......... 54 
Bảng 2.3. Các cảnh ảnh sử dụng tính toán độ đục tại luồng Soài Rạp ........... 55 
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật và nhu cầu khai thác cho các cỡ tầu lớn hơn 
thiết kế tại một số luồng hàng hải chính .......................................................... 65 
Bảng 3.2. Phân vùng địa mạo động lực học hình thái ven biển Việt Nam và 
điều kiện xuất hiện bùn loãng .......................................................................... 72 
Bảng 3.3. Cao trình đáy luồng đo hồi âm ứng với tần số 33kHz và 200kHz .. 78 
Bảng 3.4. Các tham số trong mô hình hồi quy đa biến .... 81 
Bảng 3.5. Bảng quy ƣớc các tham số trong mô hình hồi quy đa biến ..... 91 
Bảng 3.6. Kết quả chạy mô hình hồi quy đa biến (11.237 mẫu) . 97 
Bảng 3.7. Kết quả chạy chƣơng trình SBThang – luồng Bạch Đằng . 103 
Bảng 3.8. Kết quả tính toán chiều dày sa bồi trung bình tháng tƣơng ứng với 
các hàm BĐ1, BĐ2, BĐ3.. 
104 
Bảng 4.1. Thông số mặt cắt dọc tuyến ............................................................. 114 
Bảng 4.2. Diễn biến độ dày bùn loãng dự báo theo các đoạn .......................... 116 
Bảng 4.3. Tính toán chiều sâu chạy tầu yêu cầu (h) 118 
Bảng 4.4. Bảng tính toán cao độ đáy nạo vét luồng 118 
Bảng 4.5. Kết quả tính toán giá trị Hcl và Hhd theo công thức tốc độ sa bồi 
trung bình tại luồng Bạch Đằng ....................................................................... 121 
x 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ADCP: Thiết bị đo dòng chảy 
CĐĐCT: Cao độ đáy chạy tầu 
CPTu: (Cone Penetration Test) Thiết bị xuyên tĩnh điện tử 
DGPS: (Differential Global Positioning System) Hệ thống định vị toàn cầu vi sai 
DHI: (Denish Hydraulic Institute) Viện Thủy lực Đan Mạch 
EPS: (Extracellular pollymeric substances) Chất polyme dính ngoại bào 
IAPH: (International Association of Ports and Harbors) 
Hiệp hội Cảng biển quốc tế 
IHO: (International Hydrographic Organization) Tổ chức Thủy văn quốc tế 
MAE: Sai số trung bình tuyệt đối 
MIKE21FM: (Mike 21 Flow Model) Mô hình dòng chảy mặt 2D Mike 21 
MIKE21MT: (Mike 21 Mud Transport) Mô hình tính toán vận chuyển bùn cát 
MNCT: Mực nƣớc chạy tầu 
NDTI: (Normalized Difference Turbidity Index) Chỉ số khác biệt độ đục 
PIANC: (World Association for Waterborne Transport Infrastructure) 
Hiệp hội Hạ tầng Giao thông đƣờng thủy thế giới 
SONAR: Thiết bị lắp đặt triên tầu biển để định vị vật thể bằng sóng âm. 
SSC: (Suspended Sediment Concentration) Nồng độ trầm tích lơ lửng 
TOA: (Top of Atmosphere) Trên bầu khí quyển 
TOC: (Total organic carbon) Hàm lƣợng các bon hữu cơ 
USACE: (United States Army Corps of Engineers) 
Liên đoàn kỹ sƣ quân đội Hoa Kỳ 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Hệ thống cảng biển Việt Nam được phân chia thành 06 nhóm cảng biển với 45 cảng 
biển đang hoạt động trong đó: 02 cảng biển loại IA (cảng cửa ngõ quốc tế); 12 cảng 
biển loại I (cảng tổng hợp đầu mối khu vực); 18 cảng biển loại II (cảng tổng hợp địa 
phương) và 13 cảng biển loại III (cảng dầu khí ngoài khơi). Hiện nay, tổng số bến 
cảng đang hoạt động là 286 bến cảng với khoảng 82,8 km dài cầu cảng, với tổng 
công suất trên 550 triệu tấn/năm. Về luồng hàng hải, hiện cả nước có 45 luồng hàng 
hải công cộng với tổng chiều dài là 1.105 km và 34 luồng hàng hải chuyên dùng, 
chiều dài 159,2km. 
Trừ số ít cảng nằm trong vịnh kín, hầu hết các cảng biển của Việt Nam đều được 
xây dựng trong sông hoặc các cửa sông, do đó hầu hết các tuyến luồng hàng hải đều 
gặp khó khăn trong việc duy trì độ sâu vì chịu ảnh hưởng của hiện tượng sa bồi do 
phù sa từ thượng nguồn các dòng sông cũng như các hiện tượng bão, lũ, thủy hải 
văn... Để duy trì chiều sâu hành hải trên các tuyến luồng, hàng năm Nhà nước phải 
tiến hành nạo vét duy tu với kinh phí lớn nhưng cũng chỉ có thể thực hiện nạo vét 
duy tu khoảng 15 - 20 tuyến luồng quan trọng với mức độ nạo vét hạn chế. 
Bên cạnh đó, các tuyến luồng sau khi nạo vét duy tu thường sa bồi trở lại khá 
nhanh, lớp sa bồi lại này phần lớn đều là lớp phù sa hạt mịn có nồng độ thấp (bùn 
loãng), thực chất vẫn có thể tận dụng để chạy tàu ở một mức độ nhất định. Trong 
thực tế khai thác trên nhiều tuyến luồng đã ghi nhận hiện tượng bùn loãng ở các 
mức độ khác nhau, nhiều khu vực hoa tiêu đã dựa trên kinh nghiệm để giảm chân 
hoa tiêu trong quá trình dẫn tàu lớn hành hải qua luồng. Tuy nhiên, việc giảm chân 
hoa tiêu vẫn dựa chủ yếu trên kinh nghiệm chưa có đầy đủ các cơ sở về khoa học kỹ 
thuật, pháp lý nên vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. 
Bên cạnh đó, một yếu tố rất quan trọng để nâng cao hiệu quả nạo vét duy tu, hiệu 
quả khai thác luồng là xác định được chu kỳ nạo vét và thời điểm nạo vét thích hợp 
để đạt hiệu quả cao nhất về thời gian duy trì độ sâu chạy tàu, đặc biệt trong điều 
kiện hiện một số tuyến luồng tàu biển đang được khai thác với cỡ tàu lớn hơn so với 
 2 
thiết kế ban đầu như ở một số tuyến luồng khu vực Sài Gòn - Vũng Tàu, Hải Phòng, 
Định An Cần Thơ... Tại các tuyến luồng đó, tàu lớn thường phải chuyển tải, giảm 
tải và đợi thủy triều, làm phát sinh chi phí, giảm hiệu quả khai thác. Việc tận dụng 
được một phần lớp bùn loãng mới hình thành ở đáy luồng để giảm độ sâu dự trữ 
dưới sống tàu, tăng cỡ tàu hoặc lượng hàng chuyên chở sẽ rất có ý nghĩa trong việc 
nâng cao hiệu quả khai thác luồng tàu. 
Vì các lý do trên, việc xem xét nghiên cứu xác định độ sâu đáy chạy tàu hợp l ...  
bờ trái bờ phải 
Sườn lên Đỉnh Sườn xuống Chân
Vận tốc dòng chảy tại MC2 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1 20 40 60 80 100
V
ậ
n
 t
ố
c 
d
ò
n
g
 c
h
ả
y
 (
m
/s
) 
bờ trái bờ phải 
Sườn lên Đỉnh 
Vận tốc dòng chảy tại MC3 
22 
Hình 6.20. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC4 
6.3. Kết quả khôi phục trường động lực đầu vào cho mô hình hồi quy 
Kết quả thiết lập, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình đã được trình bày tại 
chương 3 khi tính toán chỉ số Nash cho thấy chỉ số Nash > 0.9 đối với yếu tố mực 
nước và Nash > 0.80 đối với yếu tố dòng chảy. 
Hình 6.21. Trường dòng chảy đặc trưng pha triều lên và pha triều xuống tại khu vực 
cảng luồng Soài Rạp – Hiệp Phước 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1 20 40 60 80 100
V
ậ
n
 t
ố
c 
d
ò
n
g
 c
h
ả
y
 (
m
/s
) 
bờ trái bờ phải 
Sườn lên Đỉnh Sườn xuống Chân
Vận tốc dòng chảy tại MC4 
23 
Hình 6.22. Trường dòng chảy trung bình 
trong năm 2017 tại khu vực luồng Soài 
Rạp – Hiệp Phước 
Hình 6.23. Trường dòng chảy lớn nhất 
trong năm 2017 tại khu vực luồng Soài 
Rạp – Hiệp Phước 
24 
DANH MỤC HÌNH VẼ PHỤ LỤC 1 
Hình 1.1. Phạm vi tính toán thử nghiệm trên mô hình số trị cho luồng Soài Rạp 
Hình 3.1. Vị trí các trạm đo lưu lượng trong các đề tài dự án khác 
Hình 4.1. Phạm vi mô hình 1D sông 
Hình 4.2. Phạm vi, lưới tính mô hình luồng Soài Rạp – Hiệp Phước Sài Gòn 
Hình 5.1. Vị trí hiệu chỉnh và kiểm định mực nước, lưu lượng trong mô hình MIKE11 
hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai ..12 
Hình 5.2. Địa hình, lưới tính và sơ đồ biên cho mô hình chi tiết khu vực lựa chọn tính 
toán thử nghiệm 12 
Hình 5.3. Vị trí các trạm có số liệu khảo sát phục vụ kiểm định mô hình chi tiết cho 
thời kỳ 2017 ..13 
Hình 5.4. Kết quả kiểm định mực nước, theo mực nước tại trạm thủy văn Nhà Bè thời 
điểm từ 2/1/2017 đến 7/1/2017 .13 
Hình 5.5. Kết quả kiểm định vận tốc dòng chảy từ ngày 2/1/2017 đến 7/1/2017 
Hình 5.6. Kết quả kiểm định hướng dòng chảy từ ngày 2/1/2017 đến 7/1/2017 
Hình 6.1. Sơ đồ vị trí trích xuất điểm 
Hình 6.2. Biến thiên mực nước tại các điểm từ P1 đến P4 
Hình 6.3. Hoa dòng chảy tại điểm P1 
Hình 6.4. Hoa dòng chảy tại điểm P2 
Hình 6.5. Hoa dòng chảy tại điểm P3 
Hình 6.6. Hoa dòng chảy tại điểm P4 
Hình 6.7. Sơ đồ vị trí mặt cắt 
Hình 6.8. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC1 
Hình 6.9. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC2 
Hình 6.10. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC3 
Hình 6.11. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC4 
Hình 6.12. Biến thiên mực nước tại các điểm từ P1 đến P4 
Hình 6.13. Hoa dòng chảy tại điểm P1 
Hình 6.14. Hoa dòng chảy tại điểm P2 
Hình 6.15. Hoa dòng chảy tại điểm P3 
Hình 6.16. Hoa dòng chảy tại điểm P4 
Hình 6.17. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC1 
25 
Hình 6.18. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC2 
Hình 6.19. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC3 
Hình 6.20. Biến thiên vận tốc dòng chảy qua MC4 
Hình 6.21. Trường dòng chảy đặc trưng pha triều lên và pha triều xuống tại khu vực 
cảng luồng Soài Rạp – Hiệp Phước 
Hình 6.22. Trường dòng chảy trung bình trong năm 2017 tại khu vực luồng Soài Rạp – 
Hiệp Phước 
Hình 6.23. Trường dòng chảy lớn nhất trong năm 2017 tại khu vực luồng Soài Rạp – 
Hiệp Phước 
DANH MỤC BẢNG BIỂU PHỤ LỤC 1 
Bảng 3.1. Kết quả phân tích các mẫu trầm tích đáy khu vực dự án 
Bảng 6.1. Tọa điểm điểm trích xuất 
Bảng 6.2. Bảng tần suất vận tốc dòng chảy tại điểm P1 
Bảng 6.3. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P2 
Bảng 6.4. Bảng tần xuất dòng chảy tại điểm P3 
Bảng 6.5. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P4 
Bảng 6.6. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P1 
Bảng 6.7. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P2 
Bảng 6.8. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P3 
Bảng 6.9. Bảng tần suất dòng chảy tại điểm P4 
26 
PHỤ LỤC 2 
Chương trình SBThang.exe tính toán sa bồi 
I. Code chương trình 
Khai báo biến, đọc dữ liệu đầu vào và nôi suy dữ liệu 
real,dimension(1000000):: a,b,c,tb,phi,pho,ns 
real x,y ,z,max,min,gioihan1,giohan2 
real t,m,D 
character*15 tenf,ketqua,hoi 
pi=3.141592654 
m=0.0 
D=0.0 
print*,' +NHAP TEN FILE DAU VAO:' 
read*,tenf 
open(1,file=tenf,status='old') 
open(2,file='PS.TXT',status='unknown') 
i=1 
15 read(1,*,end=16) tb(i) 
m=m+tb(i) 
i=i+1 
goto 15 
16 close(1) 
Phân tích tính toán các giá trị A, B, C trong hài cần phân tích 
n=i-1 
m=m/n 
do i=1,n 
 D=D+(tb(i)-m)**2 
enddo 
D=D/n 
write(2,3) 'Trung binh =' ,m 
3 format (a20,f8.4) 
 write(2,4) 'Phuong sai =', D 
4 format (a20,f8.1) 
 write(2,5) 'Hai','T','A','B','C','Pha dau','Ty phuong sai 
%' 
5 format (5x,a4,a8,3a16,a16,a20) 
do i=1,n/2 
x=0.0 
y=0.0 
z=0.0 
 do j=1,n 
 x=x+tb(j)*sin(2*pi*i*j/n) 
 y=y+tb(j)*cos(2*pi*i*j/n) 
 z=z+tb(j)*cos(pi*j) 
 enddo 
a(i)=x/(n/2) 
b(i)=y/(n/2) 
if(i.eq.(n/2)) then 
 a(i)=0.0 
 b(i)=z/n 
endif 
27 
c(i)=sqrt(a(i)**2 +b(i)**2) 
pho(i)=(c(i)**2/(D*2))*100 
if (a(i).gt.0.0.and.b(i).gt.0.0) then 
phi(i)=n*atan(a(i)/b(i))/(2*i*pi) 
elseif (a(i).gt.0.0.and.b(i).lt.0.0) then 
phi(i)=n*(atan(a(i)/b(i))+(pi))/(2*i*pi) 
elseif (a(i).lt.0.0.and.b(i).lt.0.0) then 
phi(i)=n*(atan(a(i)/b(i))+pi)/(2*i*pi) 
elseif (a(i).lt.0.0.and.b(i).gt.0.0) then 
phi(i)=n*(atan(a(i)/b(i))+(2*pi))/(2*i*pi) 
elseif (a(i).eq.0.0) then 
phi(i)=n*(atan(a(i)/b(i))+pi)/(2*i*pi) 
endif 
t=n 
if (pho(i).gt.0.5) then 
write(2,6) i,t/i, a(i),b(i),c(i),phi(i),pho(i) 
endif 
enddo 
6 format(3x,i5,2x,f8.3,5f16.2) 
Hoàn tất quá trình phân tích Fourie tính A, B, C hiển thị tham 
số xây dựng hàm lọc 
max=0. ;min=pho(1) 
do i=1,n/2 
if(pho(i).ge.max) max=pho(i) 
if(pho(i).le.min) min=pho(i) 
enddo 
print*,' +NGOAI SUY SO LIEU(Y/N) ?' 
read*, hoi 
if(hoi.eq.'y') then 
print*, ' -Nhap so so lieu can ngoai suy :' 
read*, ng 
print*,' -Nhap gio han phuong sai biet :' 
print*,' PSMAX=',max 
print*,' PSMIN=',min 
read*, gioihan1,gioihan2 
print*,' -Nhap hai can loc biet :' 
do i=1,n/2 
if(pho(i).gt.gioihan2) print 30, i,pho(i) 
enddo 
Hoàn tất quá trình lọc, in kết quả dự báo 
30 format(10x,i5,f10.2) 
read*, k1 
print*,' n=',n 
print*, ' -Gioi han ko in :' ; read*, n1 
open(10,file='Output.txt') 
write(10,11) 'BANG GIA TRI NGOAI SUY' 
ns=m 
do i=1,n+ng 
do j=1,n/2 
if(pho(j).ge.gioihan1) then 
ns(i)=ns(i)+c(j)*cos(2*pi*j*(i-phi(j))/n) 
28 
endif 
enddo 
enddo 
do i=n1,n+ng 
write(10,13) ns(i)-c(k1)*cos(2*pi*k1*(i-phi(k1))/n) 
enddo 
endif 
13 format (3x,f12.4) 
11 format (10x, a21) 
Endprogram 
II. Giao diện chạy chương trình:
Ảnh hình vẽ và tả bác bước chạy. 
Bước 1 – Nhập file đầu vào Bước 2 – Lựa chọn dự báo lại kết quả phân tích 
Bước 3 – Hiển thị thông số để xác định hàm lọc Bước 4 – Lựa chọn hàm lọc và ghi kết quả 
29 
PHỤ LỤC 3 
Chương trình hồi quy đa biến xác định chiều dày bùn loãng (HQĐB) 
I. Code chương trình 
 PROGRAM HQĐB 
 PARAMETER (NMAX=20000,MMAX=20,NMmax=NMAX*MMAX) 
 REAL X(NMAX,MMAX),X1(NMmax) 
 INTEGER IDX(MMAX) 
 Integer Mbien 
 CHARACTER*20 FN,FIN,FN1 
 Character*8 Ten(MMAX) 
 Common Ten 
 WRITE(*,'(A)')' CHO TEN FILE SO LIEU: ' 
 READ(*,*) FN 
 WRITE(*,'(A)')' CHO TEN FILE KET QUA: ' 
 READ(*,*) FIN 
 OPEN(1,FILE=FN,Status='Old') 
 Open(3,File=FIn,Status='unknown') 
 Read(1,*) Mbien 
 Read(1,*) (Idx(i),i=1,Mbien) 
 Read(1,777) (Ten(i),i=1,Mbien) 
 777 format(40A8) 
 I=1 
 5 READ(1,*,END=100)(X(I,J),J=1,Mbien) 
 I=I+1 
 IF(I-NMax) 5,5,100 
 100 N=I-1 
 if(n.le.Mbien+2)goto 2110 
 L=0 
 DO 160 J=1,Mbien 
 DO 160 I=1,N 
 L=L+1 
 X1(L)=X(I,J) 
 160 CONTINUE 
 WRITE(*,'(A)')' CHO HANG SO EPSILON: ' 
 READ(*,*) PRC 
 WRITE(*,*)' EPSILON = ',PRC 
 CALL HQ(N,Mbien,1,PRC,X1,IDX) 
 2110 Continue 
 END 
 SUBROUTINE HQ(N,M,NS,PCT,X,IDX) 
 PARAMETER(NMAX=1000,MMAX=20,NMmax=NMAX*MMAX) 
C 
 DIMENSION X(NMmax),XBAR(MMAX),STD(MMAX),D(MMAX) 
 DIMENSION B(MMAX),IDX(MMAX),L(MMAX) 
 DIMENSION RX(NMmax),R(NMmax),NSTEP(5),ANS(11),T(MMAX) 
 Character *8 Ten(40) 
 Common Ten 
 Write(3,500) Ten(1) 
 500 Format(//10X,' HOI QUI GIUA ',A,' VA CAC YEU TO') 
 Write(3,501) (Ten(i),i=2,M) 
 501 Format(5X,40A) 
30 
 WRITE(3,2) N,M 
 1 FORMAT(20X,'Hoi quy tung buoc') 
 2 FORMAT(20X,'Dung luong mau',I5/10X,'So bien',7X,I5) 
 IO=1 
 CALL CORRE(N,M,IO,X,XBAR,STD,RX,R,B,D,T) 
 WRITE (3,5) 
 5 FORMAT(/10X,'Ten bien',3x,'So TT bien',4X,'Trung binh', 
*4X,'Do lenh chuan')
DO 105 I=1,M
 105 WRITE(3,6) Ten(i),I,XBAR(I),STD(I) 
 6 FORMAT (10X,A,5x,I4,4X,F10.2,6X,F10.2) 
 IF(NS)135,135,140 
 135 WRITE(3,9) 
 9 FORMAT(/20X,'So chon NS khong xac dinh. CHAM DUT cong viec') 
 GOTO 200 
 140 CALL MSTR(RX,R,M,0,1) 
 NSEL=1 
 GOTO 150 
 145 CALL MSTR(R,RX,M,1,0) 
 150 WRITE(3,10)NSEL 
 10 FORMAT(//10X,'Lan chon thu',I10) 
 N35=0 
 DO 155 K=1,M 
 IF (IDX(K))152,153,153 
 152 WRITE(3,11)K,NSEL 
 11 FORMAT(20X,'Chi so bien thu',I5,2X,'Am o lan chon thu',I5) 
 GOTO 185 
 153 IF(IDX(K)-3)155,154,152 
 154 N35=N35+1 
 155 CONTINUE 
 IF (N35-1)156,157,156 
 156 WRITE(3,12)NSEL 
 12 FORMAT(20X,'Lan chon thu',I4,2X,'So bien phu thuoc khac 1') 
 GOTO 185 
 157 CALL STEP(M,N,RX,XBAR,IDX,PCT,NSTEP,ANS,L,B,STD,TT,D,IER) 
 185 IF(NSEL-NS)190,200,200 
 190 NSEL=NSEL+1 
 GOTO 145 
 200 CONTINUE 
 return 
 END 
 SUBROUTINE CORRE(N,M,I0,X,XBAR,STD,RX,R,B,D,T) 
 DIMENSION X(1),XBAR(1),STD(1),RX(1),R(1),B(1),D(1),T(1) 
 DO 100 J=1,M 
 B(J)=0. 
 100 T(J)=0. 
 K=(M*M+M)/2 
 DO 102 I=1,K 
 102 R(I)=0. 
 FN=N 
 L=0 
 IF(I0)105,127,105 
31 
 105 DO 108 J=1,M 
 DO 107 I=1,N 
 L=L+1 
 107 T(J)=T(J)+X(L) 
 XBAR(J)=T(J) 
 108 T(J)=T(J)/FN 
 DO 115 I=1,N 
 JK=0 
 L=I-N 
 DO 110 J=1,M 
 L=L+N 
 D(J)=X(L)-T(J) 
 110 B(J)=B(J)+D(J) 
 DO 115 J=1,M 
 DO 115 K=1,J 
 JK=JK+1 
 115 R(JK)=R(JK)+D(J)*D(K) 
 GOTO 205 
 127 IF(N-M)130,130,135 
 130 KK=N 
 GOTO 137 
 135 KK=M 
 137 DO 140 I=1,KK 
 CALL DATA(M,D) 
 DO 140 J=1,M 
 T(J)=T(J)+D(J) 
 L=L+1 
 140 RX(L)=D(J) 
 FRR=KK 
 DO 150 J=1,M 
 XBAR(J)=T(J) 
 150 T(J)=T(J)/FRR 
 L=0 
 DO 180 I=1,KK 
 JK=0 
 DO 170 J=1,M 
 L=L+1 
 170 D(J)=RX(L)-T(J) 
 DO 180 J=1,M 
 B(J)=B(J)+D(J) 
 DO 180 K=1,J 
 JK=JK+1 
 180 R(JK)=R(JK)+D(J)*D(K) 
 IF(N-KK) 205,205,185 
 185 KK=N-KK 
 DO 200 I=1,KK 
 JK=0 
 CALL DATA(M,D) 
 DO 190 J=1,M 
 XBAR(J)=XBAR(J)+D(J) 
 D(J)=D(J)-T(J) 
 190 B(J)=B(J)+D(J) 
32 
 DO 200 J=1,M 
 DO 200 K=1,M 
 JK=JK+1 
 200 R(JK)=R(JK)+D(J)*D(K) 
 205 JK=0 
 DO 210 J=1,M 
 XBAR(J)=XBAR(J)/FN 
 DO 210 K=1,J 
 JK=JK+1 
 210 R(JK)=R(JK)-B(J)*B(K)/FN 
 JK=0 
 DO 220 J=1,M 
 JK=JK+J 
 220 STD(J)=SQRT(ABS(R(JK))) 
 DO 230 J=1,M 
 DO 230 K=J,M 
 JK=J+(K*K-K)/2 
 L=M*(J-1)+K 
 RX(L)=R(JK) 
 L=M*(K-1)+J 
 RX(L)=R(JK) 
 IF(STD(J)-STD(K)) 225,222,225 
 222 R(JK)=1. 
 GOTO 230 
 225 STD2=STD(J)*STD(K) 
 R(JK)=R(JK)/STD2 
C 225 R(JK)=R(JK)/(STD(J)*STD(K)) 
C WRITE(3,500) R(JK) 
C500 FORMAT(5X,F10.4) 
 230 CONTINUE 
 FN=SQRT(FN-1.) 
 DO 240 J=1,M 
 240 STD(J)=STD(J)/FN 
 L=-M 
 DO 250 I=1,M 
 L=L+M+1 
 250 B(I)=RX(L) 
 RETURN 
 END 
 SUBROUTINE DATA(M,D) 
 RETURN 
 END 
 SUBROUTINE MSTR(A,R,N,MSA,MSR) 
 DIMENSION A(1),R(1) 
 DO 20 I=1,N 
 DO 20 J=1,N 
 IF(MSR)5,10,5 
 5 IF(I-J)10,10,20 
 10 CALL EXTERNAL LOC(I,J,IR,N,N,MSR) 
 IF (IR)20,20,15 
 15 R(IR)=0 
 CALL EXTERNAL LOC(I,J,IA,N,N,MSA) 
33 
 IF(IA)20,20,18 
 18 R(IR)=A(IA) 
 20 CONTINUE 
 RETURN 
 END 
 SUBROUTINE EXTERNAL LOC(I,J,IR,N,M,MS) 
 IX=I 
 JX=J 
 IF (MS-1)10,20,30 
 10 IRX=N*(JX-1)+IX 
 GOTO 36 
 20 IF(IX-JX)22,24,24 
 22 IRX=IX+(JX*JX-JX)/2 
 GOTO 36 
 24 IRX=JX+(IX*IX-IX)/2 
 GOTO 36 
 30 IRX=0 
 IF(IX-JX)36,32,36 
 32 IRX=IX 
 36 IR=IRX 
 RETURN 
 END 
 SUBROUTINE STEP(M,N,D,XBAR,IDX,PCT,NSTEP,ANS,L,B,S,T,LL,IER) 
 DIMENSION D(1),XBAR(1),IDX(1),NSTEP(7),ANS(11),L(1),B(1),S(1) 
 *,T(1),LL(1) 
 IER=0 
 ONM=N-1 
 NFO=0 
 NSTEP(3)=0 
 ANS(3)=0 
 ANS(4)=0 
 NSTOP=0 
 DO 30 I=1,M 
 LL(I)=1 
 IF(IDX(I))30,30,10 
 10 IF(IDX(I)-2)15,20,25 
 15 NFO=NFO+1 
 IDX(NFO)=I 
 GOTO 30 
 20 NSTEP(3)=NSTEP(3)+1 
 LL(I)=-1 
 GOTO 30 
 25 MY=I 
 NSTEP(1)=MY 
 LY=M*(MY-1) 
 LYP=LY+MY 
 ANS(5)=D(LYP) 
 30 CONTINUE 
 NSTEP(2)=NFO 
 MX=M-NSTEP(3)-1 
 DO 140 NL=1,MX 
 RD=0 
34 
 IF(NL-NFO) 35,35,55 
 35 DO 50 I=1,NFO 
 K=IDX(I) 
 IF(LL(K))50,50,40 
 40 LYP=LY+K 
 IP=M*(K-1)+K 
 RE=D(LYP)**2/D(IP) 
 IF(RD-RE) 45,50,50 
 45 RD=RE 
 NEW=K 
 50 CONTINUE 
 GOTO 75 
 55 DO 70 I=1,M 
 IF(I-MY) 60,70,60 
 60 IF(LL(I))70,70,62 
 62 LYP=LY+I 
 IP=M*(I-1)+I 
 RE=D(LYP)**2/D(IP) 
 IF(RD-RE) 64,70,70 
 64 RD=RE 
 NEW=I 
 70 CONTINUE 
 75 IF(RD) 77,77,76 
 76 IF(ANS(5)-(ANS(3)+RD))77,77,78 
 77 IER=1 
 GOTO 150 
 78 RE=RD/ANS(5) 
 IF(RE-PCT) 150,80,80 
 80 LL(NEW)=0 
 L(NL)=NEW 
 ANS(1)=RD 
 ANS(2)=RE 
 ANS(3)=ANS(3)+RD 
 ANS(4)=ANS(4)+RE 
 NSTEP(4)=NL 
 NSTEP(5)=NEW 
 85 ANS(6)=SQRT(ANS(4)) 
 RD=NL 
 RE=ONM-RD 
 RE=(ANS(5)-ANS(3))/RE 
 ANS(7)=(ANS(3)/RD)/RE 
C 90 ANS(8)=SQRT(RE) 
C 
C SUA LAI CAU LENH TREN BANG DOAN SAU 
C 
 90 IF(RE.GE.0.) THEN 
ANS(8)=SQRT(RE) 
 ELSE 
ANS(8)=-999.0 
STOP 'DUNG VI KHONG TINH TIEP DUOC !!!' 
 END IF 
 IP=M*(NEW-1)+NEW 
35 
 RD=D(IP) 
 LYP=NEW-M 
 DO 100 J=1,M 
 LYP=LYP+M 
 IF(LL(J))100,94,97 
 94 IF(J-NEW) 96,98,96 
 96 IJ=M*(J-1)+J 
 D(IJ)=D(IJ)+D(LYP)*D(LYP)/RD 
 97 D(LYP)=D(LYP)/RD 
 GOTO 100 
 98 D(IP)=1/RD 
 100 CONTINUE 
 LYP=LY+NEW 
 B(NL)=D(LYP) 
 IF(NL-1)112,112,105 
 105 ID=NL-1 
 DO 110 J=1,ID 
 IJ=NL-J 
 KK=L(IJ) 
 LYP=LY+KK 
 B(IJ)=D(LYP) 
 DO 110 K=1,J 
 IK=NL-K+1 
 MK=L(IK) 
 LYP=M*(MK-1)+KK 
 110 B(IJ)=B(IJ)-D(LYP)*B(IK) 
 112 ANS(9)=XBAR(MY) 
 DO 115 I=1,NL 
 KK=L(I) 
 ANS(9)=ANS(9)-B(I)*XBAR(KK) 
 IJ=M*(KK-1)+KK 
 114 S(I)=ANS(8)*SQRT(D(IJ)) 
 115 T(I)=B(I)/S(I) 
 IP=M*(NEW-1) 
 DO 130 I=1,M 
 IJ=I-M 
 IK=NEW-M 
 IP=IP+1 
 IF(LL(I)) 130,130,120 
 120 DO 126 J=1,M 
 IJ=IJ+M 
 IK=IK+M 
 IF(LL(J)) 126,122,122 
 122 IF(J-NEW)124,126,124 
 124 D(IJ)=D(IJ)-D(IP)*D(IK) 
 126 CONTINUE 
 D(IP)=D(IP)/(-RD) 
 130 CONTINUE 
 RD=N-NSTEP(4) 
 RD=ONM/RD 
 132 ANS(10)=SQRT(1-(1-ANS(6)**2)*RD) 
 134 IF(RD.GE.0) GOTO 905 
36 
 ANS(11)=999. 
 GOTO 906 
 905 ANS(11)=ANS(8)*SQRT(RD) 
 906 CONTINUE 
 CALL INHQ(NSTEP,ANS,L,B,S,T,NSTOP) 
 IF (NSTOP) 140,140,150 
 140 CONTINUE 
 150 RETURN 
 END 
 SUBROUTINE INHQ(NSTEP,ANS,L,B,S,TT,NSTOP) 
 DIMENSION NSTEP(5),ANS(11),L(1),B(1),S(1),TT(1) 
 Character *8 Ten(40) 
 Common Ten 
 WRITE (3,1)NSTEP(4) 
 1 FORMAT(5X,'Buoc thu ',I5) 
 WRITE(3,4)ANS(6) 
 4 FORMAT(/5X,'He so T.quan boi',F10.5) 
 WRITE(3,6)ANS(8) 
 6 FORMAT(5X,'Sai so chuan: ',F10.5) 
 WRITE(3,7) 
 7 FORMAT(5X,'Bien thu',5X,'He so hoi quy') 
 K=NSTEP(4) 
 DO 20 I=1,K 
 20 WRITE(3,8)L(I),B(I) 
 8 FORMAT(5X,I7,6X,F10.5,10X,F15.5,10X,F10.5) 
 WRITE(3,9)ANS(9) 
 9 FORMAT(5X,'He so tu do',F10.5/) 
 RETURN 
 END 
II. Một số hình ảnh minh họa chạy chương trình
- 
- 
 Bước 1 – Gọi chương trình, nhập tên file đầu vào 
37 
- 
- Bước 2 – Nhập tên file ghi số liệu đầu ra 
- 
 Bước 3- Nhập các tham số phân tích 
 Bước 4 – In kết quả phục vụ phân tích 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_day_chay_tau_hop_ly_trong_truong_hop_co.pdf
  • pdfThesis summary_merged.pdf
  • pdfTóm tắt luan an_merged.pdf
  • pdfTrich yeu - tieng anh.pdf
  • pdfTrich yeu luan an.pdf