Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả của hệ thống tiêu bắc nam hà trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng
Hệ thống tiêu Bắc Nam Hà (BNH) là một trong những hệ thống tiêu động lực lớn nhất
ở Việt Nam, với tổng diện tích tiêu 85.326 ha thuộc khu vực đồng chiêm trũng của các
tỉnh Nam Định, Hà Nam. Trước khi xây dựng hệ thống 6 trạm bơm điện lớn, đây là
vùng bị úng ngập nghiêm trọng, tình trạng ngập úng thường xuyên diễn ra trong mùa
mưa, chỉ với trận mưa 150mm đã gây ngập lụt cho toàn vùng trong thời gian dài và
người dân đã phải thốt lên “Thà rằng ở vậy cho xong, chớ đi lấy chồng ở chốn đồng
chiêm”, bởi cái cảnh sống ngâm da và chết ngâm xương.
Trong thập niên 1960 - 1970, Nhà nước đã đầu tư xây dựng hệ thống 6 trạm bơm điện
lớn: Như Trác, Hữu Bị, Cốc Thành, Cổ Đam, Vĩnh Trị, Nhâm Tràng với tổng lưu
lượng bơm tiêu là 220 m3/s, hệ số tiêu bình quân toàn vùng đạt 2,9 l/s/ha. Sau khi hoàn
thành xây dựng hệ thống 6 trạm bơm lớn, bước đầu đã giải quyết được tình trạng ngập
úng thường xuyên trong khu vực và nâng diện tích cấy lúa vụ mùa và diện tích trồng
màu lên đáng kể.
Trải qua hơn 50 năm khai thác vận hành, sau nhiều lần quy hoạch, đầu tư xây dựng bổ
sung, một số trạm bơm đã được xây dựng để nâng cao năng lực tiêu cho hệ thống như:
Nhân Hòa, Vĩnh Trị 2, Sông Chanh, Quang Trung đã nâng hệ số tiêu của hệ thống
lên 4,67l/s/ha với tổng lưu lượng bơm là 350,49m3/s.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả của hệ thống tiêu bắc nam hà trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LA ĐỨC DŨNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG TIÊU BẮC NAM HÀ TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC BIỂN DÂNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LA ĐỨC DŨNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG TIÊU BẮC NAM HÀ TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC BIỂN DÂNG Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc Mã số: 62-62-30-01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh 2: GS. TS Đào Xuân Học HÀ NỘI, NĂM 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả, các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Tác giả luận án La Đức Dũng ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian miệt mài nghiên cứu, luận án đã hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của GS TS Đào Xuân Học và PGS TS Nguyễn Tuấn Anh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu và tham gia góp ý cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn tác giả các công trình nghiên cứu đã cung cấp nguồn tƣ liệu và những kiến thức liên quan quý báu để tác giả sử dụng trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn trong luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ môn Kỹ thuật hạ tầng và PTNT; Khoa Kỹ thuật tài nguyên nƣớc; Phòng Đào tạo đại học và sau đại học; Trƣờng Đại học Thủy lợi; Tổng cục Thủy lợi; Viện Quy hoạch thủy lợi; Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; Viện kỹ thuật tài nguyên nƣớc; Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà; Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn quốc gia; Viện Khoa học Khí tƣợng thủy văn & Biến đổi khí hậu; Cục Khí tƣợng thủy văn & Biến đổi khí hậu cùng toàn thể các thầy, cô giáo; bạn bè; đồng nghiệp; cơ quan và gia đình đã tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn, tham gia ý kiến và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ........................................................ 3 7. Bố cục của luận án ................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................ 4 1.1. Tổng quan hệ thống tiêu Bắc Nam Hà .................................................................. 4 1.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình ................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm mƣa, mạng lƣới sông ngòi và chế độ thủy văn ........................... 7 1.1.3. Hiện trạng hệ thống tiêu Bắc Nam Hà ...................................................... 10 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về tác động của BĐKH, NBD đến các hệ thống tiêu nƣớc ............................................................................... 14 1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về tác động của BĐKH, NBD đến các hệ thống tiêu nƣớc ......................................................................................... 14 1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về tác động của BĐKH, NBD đến các hệ thống tiêu nƣớc ở Việt Nam .......................................................................................... 16 1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phƣơng pháp xác định mực nƣớc sông thiết kế cho các trạm bơm tiêu .......................................................................................... 21 1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý vận hành hệ thống tiêu Bắc Nam Hà ............................................................................................................................... 25 1.5. Kết luận chƣơng .................................................................................................. 27 CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIÊU ÚNG CỦA HỆ THỐNG TIÊU BẮC NAM HÀ TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƢỚC BIỂN DÂNG .......... 29 2.1. Đánh giá khả năng tiêu úng của hệ thống tiêu Bắc Nam Hà trong giai đoạn hiện tại ................................................................................................................................ 29 2.1.1. Xác định nhu cầu tiêu của hệ thống .......................................................... 29 2.1.2. Mô phỏng hệ thống để kiểm tra năng lực tiêu ........................................... 43 iv 2.2. Đánh giá khả năng tiêu úng của hệ thống tiêu Bắc Nam Hà trong các giai đoạn 2030 và 2050 .............................................................................................................. 70 2.2.1. Xác định kịch bản BĐKH, NBD cho vùng nghiên cứu ............................ 70 2.2.2. Lựa chọn tài liệu mƣa để tính toán cho vùng nghiên cứu ......................... 72 2.2.3. Xác định mực nƣớc sông tƣơng lai ứng với kịch bản phát thải trung bình cho vùng nghiên cứu ........................................................................................... 73 2.2.4. Xây dựng mô hình mƣa tiêu trong điều kiện biến đổi khí hậu ................. 74 2.2.5. Xây dựng kịch bản sử dụng đất giai đoạn 2030, 2050 .............................. 81 2.2.6. Xác định hệ số tiêu thiết kế của hệ thống Bắc Nam Hà trong điều kiện BĐKH NBD ........................................................................................................ 81 2.2.7. Mô phỏng hệ thống tiêu ứng với trận mƣa thiết kế và hiện trạng hệ thống tƣơng ứng với giai đoạn 2030, 2050 ................................................................... 82 2.3. Đánh giá khả năng tiêu úng của hệ thống BNH trong điều kiện BĐKH, NBD . 84 2.4. Kết luận chƣơng .................................................................................................. 84 CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG TIÊU BNH TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH, NBD .................................................................... 86 3.1. Tính toán cân bằng nƣớc cho hệ thống trong các giai đoạn hiện tại, 2030 và 2050 ............................................................................................................................ 86 3.1.1. Phƣơng trình cân bằng nƣớc của lƣu vực tiêu ........................................... 86 3.1.2. Tính toán cân bằng nƣớc cho hệ thống qua các giai đoạn hiện tại, 2030 và 2050 ..................................................................................................................... 87 3.2. Xây dựng quan hệ giữa hệ số tiêu với tỷ lệ diện tích hồ điều hòa, chiều sâu trữ và định hƣớng quy hoạch hồ điều hòa cho hệ thống BNH trong điều kiện BĐKH, NBD .................................................................................................................................... 92 3.2.1. Xây dựng quan hệ giữa hệ số tiêu với tỷ lệ diện tích hồ điều hòa và chiều sâu trữ cho hệ thống Bắc Nam Hà trong điều kiện BĐKH NBD........................ 92 3.2.2. Định hƣớng trong công tác quy hoạch hồ điều hòa cho hệ thống Bắc Nam Hà trong điều kiện BĐKH NBD ......................................................................... 97 3.3. Đề xuất phƣơng pháp xác định tần suất mực nƣớc sông thiết kế trạm bơm tiêu có tổng chi phí xây dựng và quản lý vận hành nhỏ nhất .......................................... 101 3.3.1. Đánh giá mức độ lãng phí điện năng bơm tiêu khi thiết kế trạm bơm với tần suất mực nƣớc sông thiết kế 10% ................................................................ 104 3.3.2. Phân tích quan hệ giữa mực nƣớc bể tháo và mực nƣớc sông tiêu ......... 111 v 3.3.3. Ứng dụng lý thuyết phân tích hệ thống để xây dựng phƣơng pháp xác định mực nƣớc sông thiết kế hợp lý có tổng chi phí xây dựng và vận hành trạm bơm nhỏ nhất ............................................................................................................. 113 3.3.4. Thuật toán và chƣơng trình tính .............................................................. 119 3.3.5. Ứng dụng phƣơng pháp xác định mực nƣớc sông thiết kế có tổng chi phí xây dựng và vận hành quy về năm đầu nhỏ nhất cho trạm bơm Hữu Bị .......... 123 3.4. Kết luận chƣơng ................................................................................................ 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 139 1. Kết quả đạt đƣợc của luận án ............................................................................... 139 2. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 141 3. Những tồn tại và hƣớng nghiên cứu tiếp.............................................................. 141 4. Kiến nghị .............................................................................................................. 142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................ 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 144 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 149 vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ họa địa giới hành chính Hệ thống Bắc Nam Hà ...................................... 5 Hình 2.1. Sơ đồ xác định các loại cột nƣớc tiêu qua đỉnh đƣờng tràn ....................... 35 Hình 2.2. Sơ đồ tiêu nƣớc qua đƣờng tràn có chế độ chảy tự do ............................... 36 Hình 2.3. Sơ đồ tiêu nƣớc qua đƣờng tràn có chế độ chảy ngập ............................... 37 Hình 2.4. Sơ đồ các loại mực nƣớc trong hồ điều hoà ............................................... 40 Hình 2.5. Bản đồ phân vùng tiêu hệ thống Bắc Nam Hà .......................................... 54 Hình 2.6. Các thành phần của hệ thống mô phỏng bởi SWMM 5.0 ......................... 56 Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống tiêu Bắc Nam Hà trong SWMM 5.0 ................................. 58 Hình 2.8. Sơ đồ khối tính toán dòng chảy cho hệ thống BNH .................................. 59 Hình 2.9. Diễn biếnchiều sâu mực nƣớc tại điểm đo CG19. Kết quả kiểm tra: Ngày 24-30/09/2009 ........................................................................................................... 62 Hình 2.10. Diễn biến chiều sâu mực nƣớc tại điểm đo NTR. Kết quả kiểm tra: Ngày 24-30/09/2009 ........................................................................................................... 63 Hình 2.11. Đƣờng quá trình mực nƣớc tại điểm đo NTR- Sông Nhâm Tràng. ......... 66 Hình 2.12. Đƣờng quá trình mực nƣớc tại điểm CGI-Sông T5 ................................. 67 Hình 2.13. Các nút ngập từ kết quả chạy mô hình ..................................................... 68 Hình 2.14. Mô phỏng đoạn kênh tràn bờ trên sông Long Xuyên .............................. 68 Hình 2.15. Các đoạn kênh tràn bờ từ kết quả chạy mô hình. ..................................... 69 Hình 2.16. Quan hệ mƣa năm và mƣa 5 ngày max trạm Hƣng Yên (1980-1999) .... 72 Hình 2.17. Quan hệ mƣa mùa và mƣa 5 ngày max trạm Hƣng Yên (1980-1999) .... 73 Hình 2.18. Xu thế mƣa 3, 5, 7 ngày Max Trạm Phủ Lý (Giai đoạn 1980-2059)....... 79 Hình 2.19. Xu thế mƣa 3, 5, 7 ngày Max Trạm Nam Định (Giai đoạn 1980-2059) 79 Hình 2.20. Xu thế thời gian ngập qua các thời kỳ ..................................................... 83 Hình 3.1. Năng lực và nhu cầu tiêu các giai đoạn ..................................................... 89 Hình 3.2. Nhu cầu tăng năng lực bơm tiêu hệ thống qua các giai đoạn .................... 89 Hình 3.3. Biểu đồ quan hệ q ~ α ~ Htrữ giai đoạn 2030 ........................................... 94 Hình 3.4. Biểu đồ quan hệ q ~ α ~ Htrữ giai đoạn 2050 .......................................... 96 Hình 3.5. Ảnh phân bố ao hồ tháng 9/2007 – Làng Chều, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam .................................................................................................... 99 Hình 3.6. So sánh diện tích ao đã bị lấp – Làng Chều, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam .................................................................................................... 99 vii Hình 3.7. Ảnh phân bố ao tháng 9/2007 – Xóm Già, xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định .......................................................................................................... 100 Hình 3.8. So sánh diện tích ao đã bị lấp – Xóm Già, xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định .......................................................................................................... 100 Hình 3.9. So sánh tần suất mƣa trong đồng và mực nƣớc sông trạm Nhƣ Trác ...... 103 Hình 3.10. Cắt dọc bể tháo trạm bơm ...................................................................... 108 Hình 3.11: Trạm bơm tiêu làm việc trong trƣờng hợp mực nƣớc sông tiêu nhỏ hơn mực nƣớc bể tháo tại trạm bơm Phù Đổng .............................................................. 112 Hình 3.12: Sơ đồ tính cột nƣớc địa hình dƣ thừa ..................................................... 112 Hình 3.13: Sơ đồ khối xác định mực nƣớc bể tháo tối ƣu ....................................... 119 Hình 3.14: Sơ đồ khối tính toán điện năng tiêu thụ của trạm bơm tiêu ................... 120 Hình 3.15. Giao diện chƣơng trình tính toán xác định phƣơng án tối ƣu ............... 122 Hình 3.16. Xu thế chi phí xây dựng theo các mực nƣớc sông thiết kế .................... 128 Hình 3.17. Xu thế Cđnj ~ ZsTK theo phƣơng án I .................................................. 131 Hình 3.18: Xu thế Cđnj ~ ZsTK theo phƣơng án ... onst ep = 0.00001 Const beta = 1.03 Const hs = 0.1 Const mt = 0.34 Const hsm = 0.9 Print "Dang chay chuong trinh..." '----------Nhap du lieu ve tram bom, luu vuc tieu Tenthumuc = "D:\TDN" Tenfile = "SL_TB" Tenfile1 = Tenthumuc + "\" + Tenfile + ".txt" Open Tenfile1 For Input As 1 'Open "D:\SL_TB.txt" For Input As 1 Input #1, st$ Input #1, st$ Input #1, ndiem Input #1, st$ For i% = 1 To ndiem Input #1, Hdactinh(i) Next Input #1, st$ For i% = 1 To ndiem Input #1, Qdactinh(i) Next Input #1, st$ For i% = 1 To ndiem Input #1, hsdactinh(i) Next Input #1, st$ PL2.1-5 Input #1, somay Input #1, st$ Input #1, S_ong 'He so ma sat duong ong Input #1, st$ Input #1, hsdc 'Hieu suat dong co Input #1, st$ 'So lieu dien tich luu vuc (ha) Input #1, st$ Input #1, dientichlua Input #1, st$ Input #1, dientichmau Input #1, st$ Input #1, dientichthocu Input #1, st$ Input #1, dientichctcc Input #1, st$ Input #1, dientichao_kodt Input #1, st$ Input #1, dientichao_codt Input #1, st$ Input #1, b 'chieu rong tran mat ruong Input #1, st$ Input #1, Cmau Input #1, st$ Input #1, Cthocu Input #1, st$ Input #1, Cctcc Input #1, st$ Input #1, htru 'met Input #1, st$ 'So lieu kenh hut, thao Input #1, b_kenhhut Input #1, st$ Input #1, m_kenhhut Input #1, st$ Input #1, n_kenhhut Input #1, st$ Input #1, i_kenhhut Input #1, st$ Input #1, Zdaykenhhut Input #1, st$ Input #1, b_kenhthao Input #1, st$ Input #1, m_kenhthao Input #1, st$ Input #1, n_kenhthao Input #1, st$ Input #1, i_kenhthao Input #1, st$ Input #1, Zdaykenhthao Input #1, st$ Input #1, httkthao Close 1 Cls '------Nhap so lieu So tran mua cac nam PL2.1-6 'Tenfile2 = InputBox("Nhap ten file du lieu so nam, so tran mua(VD: D:\TDN\Sotran.txt): ") Tenfile2 = Tenthumuc + "\" + "Sotran.txt" Open Tenfile2 For Input As 2 Input #2, st$ Input #2, st$ Input #2, sonam Input #2, st$ For j = 1 To sonam Input #2, nam(j) Next Input #2, st$ For j = 1 To sonam Input #2, sotran(j) Next Close 2 Tenfile = InputBox("Nhap ten file ket qua (VD: KQ_Zdk25") Tenfile5 = Tenthumuc + "\" + Tenfile + ".txt" Open Tenfile5 For Append As 5 '------Bat dau doc SL va tinh cho tung tran mua jj = 1 Do Until jj > sonam kk = 1 Do Until kk > sotran(jj) '---------- tentran = LTrim(Str(kk)) Tenfile3 = Tenthumuc + "\" + nam(jj) + "\" + tentran + ".txt" Open Tenfile3 For Input As 3 Input #3, st$ Input #3, st$ Input #3, delt 'gio Input #3, st$ Input #3, Tsaumua Input #3, st$ Input #3, n1 'so thoi doan mua Input #3, st$ For i = 1 To n1 Input #3, P(i) 'mm/thoi doan Next Input #3, st$ Input #3, n2 'so thoi doan muc nuoc Input #3, st$ For i = 1 To n2 Input #3, Zsong(i) Next Close 3 'Print "Da doc xong" Tenfile4 = Tenthumuc + "\" + nam(jj) + "\T" + tentran + ".txt" Open Tenfile4 For Input As 4 Input #4, st$ Input #4, st$ Input #4, n3 'so thoi doan tieu Input #4, st$ PL2.1-7 For i = 1 To n3 Input #4, qr(i) 'he so tieu Next Close 4 '(*--------------*) Tmua = n1 * delt 'Thoi gian mua, gio Tdongchay = Tmua + Tsaumua 'Thoi gian mo phong, gio N = Round(Tdongchay / delt) For i = 1 To n1 Pr(i) = P(i) Next For i = (n1 + 1) To N Pr(i) = 0 Next '---------Tinh luu luong tieu Qt cua ca luu vuc Qtongmax = 0 For i = 1 To N Qlua(i) = qr(i) * dientichlua / 1000 Qmau(i) = Cmau * (Pr(i) / (delt * 360)) * dientichmau Qthocu(i) = Cthocu * (Pr(i) / (delt * 360)) * dientichthocu Qctcc(i) = Cctcc * (Pr(i) / (delt * 360)) * dientichctcc Qao_kodt(i) = (Pr(i) / (delt * 360)) * dientichao_kodt Qao_codt(i) = (Pr(i) / (delt * 360)) * dientichao_codt Qtong(i) = Qlua(i) + Qmau(i) + Qthocu(i) + Qctcc(i) + Qao_kodt(i) + Qao_codt(i) If Qtong(i) > Qtongmax Then Qtongmax = Qtong(i) Tmax = i End If Next Wtru = dientichao_codt * 10000 * htru Qtong(Tmax) = Qtongmax - Wtru / (delt * 3600) Ebtong = 0 '---------Tinh dien nang cho tung thoi doan i For i = 1 To N '------------Tinh hkenh hut va muc nuoc be hut H = 0.02 b = b_kenhhut m = m_kenhhut nk = n_kenhhut ik = i_kenhhut dientich_uot = (b + m * H) * H chuvi_uot = 2 * H * Sqr(1 + m * m) + b Q = dientich_uot * (1 / nk) * Sqr(ik) * (dientich_uot / chuvi_uot) ^ (2 / 3) Do Until Q > Qtong(i) H = H + 0.01 dientich_uot = (b + m * H) * H chuvi_uot = 2 * H * Sqr(1 + m * m) + b Q = dientich_uot * (1 / nk) * Sqr(ik) * (dientich_uot / chuvi_uot) ^ (2 / 3) Loop h_kenhhut = H Zbhut = Zdaykenhhut + h_kenhhut '-----------Tinh hkenh thao va muc nuoc be thao PL2.1-8 H = 0.02 b = b_kenhthao m = m_kenhthao nk = n_kenhthao ik = i_kenhthao dientich_uot = (b + m * H) * H chuvi_uot = 2 * H * Sqr(1 + m * m) + b Q = dientich_uot * (1 / nk) * Sqr(ik) * (dientich_uot / chuvi_uot) ^ (2 / 3) Do Until Q > Qtong(i) H = H + 0.01 dientich_uot = (b + m * H) * H chuvi_uot = 2 * H * Sqr(1 + m * m) + b Q = dientich_uot * (1 / nk) * Sqr(ik) * (dientich_uot / chuvi_uot) ^ (2 / 3) Loop h_kenhthao = H Zbthao1 = Zdaykenhthao + h_kenhthao Zbthao2 = Zsong(i) + httkenhthao If Zbthao1 > Zbthao2 Then Zbthao = Zbthao1 Else Zbthao = Zbthao2 End If '-------Tinh hdh, Hbom, Q1m, somaychay, N, Ebom Hdh = Zbthao - Zbhut For k = 1 To ndiem hdhdactinh(k) = Hdactinh(k) - S_ong * Qdactinh(k) * Qdactinh(k) Next 'Tu Hdh tra duong dac tinh Hdh-Q de tim Q1m If Hdh > hdhdactinh(1) Then Q1m = 0 Else If Hdh < hdhdactinh(ndiem) Then Q1m = 0 Else For k = 2 To ndiem If (Hdh >= hdhdactinh(k)) And (Hdh <= hdhdactinh(k - 1)) Then Q1m = Qdactinh(k) - ((Hdh - hdhdactinh(k)) * (Qdactinh(k) - Qdactinh(k - 1))) / (hdhdactinh(k - 1) - hdhdactinh(k)) End If Next End If End If '------------------------ If Q1m 0 Then somaychay = Round(Qtong(i) / Q1m) Else somaychay = 0 End If If somaychay > somay Then somaychay = somay End If Qtram = somaychay * Q1m PL2.1-9 'Tu Q1m tra duong dac tinh neta-Q tim hieu suat cua may bom If Q1m <= Qdactinh(1) Then hsb = hsdactinh(1) / 100 Else If Q1m >= Qdactinh(ndiem) Then hsb = hsdactinh(ndiem) / 100 Else For k = 2 To ndiem If (Q1m >= Qdactinh(k - 1)) And (Q1m <= Qdactinh(k)) Then hsb = (hsdactinh(k - 1) + (Q1m - Qdactinh(k - 1)) * (hsdactinh(k) - hsdactinh(k - 1)) / (Qdactinh(k) - Qdactinh(k - 1))) / 100 End If Next End If End If '---------------------------------------- Hb = Hdh + S_ong * Q1m * Q1m If hsb = 0 Then hsb = 0.01 End If Eb = 9.81 * Q1m * Hb * somaychay * delt / (hsb * hsdc * hsm) 'don vi la Kwh If somaychay = 0 Then Eb = 9.81 * Qtong(i) * Hb * delt / (hsb * hsdc * hsm) 'don vi la Kwh End If Ebtong = Ebtong + Eb Next 'TINH XONG CHO THOI DOAN THU i, Quay lai tinh cho thoi doan tiep theo Ebtran(jj, kk) = Ebtong 'Print jj, kk, Format(Ebtran(jj, kk), "#########.##"), "Kwh" kk = kk + 1 'Tinh xong tran thu kk, Quay lai tinh cho tran mua tiep theo Loop jj = jj + 1 'Tinh xong nam thu jj, Quay lai tinh cho nam tiep theo Loop '------------- Print Print " KET QUA TINH TOAN " Print Print " Nam Tong dien nang-Kwh" Write #5, " Ket qua tinh toan" Write #5, "Nam Tong dien nang-Kwh" For jj = 1 To sonam Ebnam(jj) = 0 For kk = 1 To sotran(jj) Ebnam(jj) = Ebtran(jj, kk) + Ebnam(jj) Next Print If jj < 10 Then Print nam(jj), Format(Ebnam(jj), "#########.##") Else Print "............" End If Write #5, nam(jj), " ", Format(Ebnam(jj), "#########.##") PL2.1-10 Write #5, "" Next Print Close 5 End Sub ‘(*--------------------------------------*) Private Sub cmdXoa_Click() Cls End Sub Private Sub cmdKet_Click() Beep End End Sub ‘Chương trình con: Xác đinh mực nước sông thiết kế Private Sub cmdXacdinh_MNTK_Click() Dim Tenfile1$, Tenfile2$, st$, Tenthumuc$ Dim Zstk!(50), Cxd!(50), Cdbq!(50), Ctong!(50) Dim ls!, Tnam%, beta!, Pan%, Zstoiuu!, Cmin! Tenthumuc = "D:\TDN" Tenfile1 = Tenthumuc + "\" + "SL_chiphi.txt" Open Tenfile1 For Input As 1 Input #1, st$ Input #1, st$ Input #1, Npa Input #1, st$ For i% = 1 To Npa Input #1, Zstk(i) Next Input #1, st$ For i% = 1 To Npa Input #1, Cxd(i) Next Input #1, st$ For i% = 1 To Npa Input #1, Cdbq(i) Next Input #1, st$ Input #1, ls Input #1, st$ Input #1, Tnam Close 1 beta = (((1 + ls) ^ Tnam) - 1) / (ls * ((1 + ls) ^ Tnam)) For i% = 1 To Npa Ctong(i) = Cxd(i) + Cdbq(i) * beta Next Cmin = Ctong(1) Pan = 1 For i% = 2 To Npa If Cmin > Ctong(i) Then Cmin = Ctong(i) Pan = i PL2.1-11 End If Next Zstoiuu = Zstk(Pan) Print " KET QUA TINH TOAN " Print "Muc nuoc song thiet ke toi uu, Zs toi uu = ", Format(Zstoiuu, "###.##"), "m" Print "Tong chi phi nho nhat tuong ung Zs toi uu, Cmin = ", Format(Cmin, "#####.###"), "ty dong" End Sub ‘-------------------------------------------Hết chương trình------------------ MN+5,79 MN+5,29 MN+4,79 MN+4,29 MN+3,79 MN+3,29 MN+2,79 MN+5,79 MN+5,29 MN+4,79 MN+4,29 MN+3,79 MN+3,29 MN+2,79 Bể xả 1 Đào đất bằng máy m3 12160 13631 15102 16572 18043 19513 20984 17.000 206.724.950 231.725.660 256.726.370 281.727.080 306.727.790 331.728.500 356.729.210 2 Đắp đất công trình m3 7025 7878 8787 10192 10876 11937 13046 13.500 94.841.010 106.353.810 118.621.260 137.592.810 146.824.110 161.144.910 176.115.060 3 Bê tông M200 m3 2233 2288 2342 2396 2451 2505 2559 1.700.000 3.796.611.700 3.888.768.700 3.980.568.700 4.072.368.700 4.166.718.700 4.258.518.700 4.350.675.700 4 Thép các loại kg 167498 171563 175613 179663 183826 187876 191942 22.500 3.768.695.438 3.860.174.813 3.951.299.813 4.042.424.813 4.136.081.063 4.227.206.063 4.318.685.438 Kênh xả trong cống 1 Đào đất bằng máy m3 5336 7004 8834 10950 13316 15808 18464 17.000 90.712.000 119.068.000 150.178.000 186.150.000 226.372.000 268.736.000 313.888.000 2 Mua đất để đắp (phần thiếu) m3 30553 28983 27208 25256 16742 14368 11757 50.000 1.527.626.000 1.449.158.000 1.360.398.000 1.262.818.000 837.100.000 718.376.000 587.836.000 3 Đắp đất công trình m3 26196 26268 26308 26428 26600 26704 26744 13.500 353.646.000 354.618.000 355.158.000 356.778.000 359.100.000 360.504.000 361.044.000 4 Bê tông các loại m3 1136 1204 1270 1338 1404 1472 1538 1.700.000 1.931.200.000 2.046.800.000 2.159.000.000 2.274.600.000 2.386.800.000 2.502.400.000 2.614.600.000 5 Thép các loại kg 85200 90300 95250 100350 105300 110400 115350 22.500 1.917.000.000 2.031.750.000 2.143.125.000 2.257.875.000 2.369.250.000 2.484.000.000 2.595.375.000 Cống qua đê 1 Đào đất bằng máy m3 3538 3994 4471 4969 5487 6025 6583 17.000 60.143.076 67.905.684 76.015.296 84.471.912 93.271.248 102.426.156 111.906.648 2 Đắp đất công trình m3 4015 4916 5854 7729 7845 8897 9987 13.500 54.200.664 66.359.412 79.035.264 104.339.340 105.911.064 120.111.012 134.828.064 3 Bê tông các loại m3 930 930 930 930 930 930 930 1.700.000 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 4 Thép các loại kg 69754 69754 69754 69754 69754 69754 69754 22.500 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 Kênh xả ngoài cống 1 Đào đất bằng máy m3 8796 11688 14877 18366 22158 26247 30633 17.000 149.532.000 198.696.000 252.909.000 312.222.000 376.686.000 446.199.000 520.761.000 3 Đắp đất công trình m3 11052 11052 11052 11052 11052 11052 11052 13.500 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 Cộng 17.250.672.438 17.721.117.679 18.182.774.303 18.673.107.255 18.830.581.575 19.281.089.941 19.742.183.720 Bảng PL 2.3 Kinh phí xây dựng công trình tháo theo các phương án mực nước STT Công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Pl 2.3-1 MN+5,54 MN+5,04 MN+4,54 MN+4,04 MN+3,54 MN+3,04 MN+5,54 MN+5,04 MN+4,54 MN+4,04 MN+3,54 MN+3,04 Bể xả 1 Đào đất bằng máy m3 12896 14366 15837 17307 18778 20249 17.000 219.225.305 244.226.015 269.226.725 294.227.435 319.228.145 344.228.855 2 Đắp đất công trình m3 7452 8332 9489 10534 11406 12491 13.500 100.597.410 112.487.535 128.107.035 142.208.460 153.984.510 168.629.985 3 Bê tông M200 m3 2260 2315 2369 2423 2478 2532 1.700.000 3.842.690.200 3.934.668.700 4.026.468.700 4.119.543.700 4.212.618.700 4.304.597.200 4 Thép các loại kg 169530 173588 177638 181745 185851 189909 22.500 3.814.435.125 3.905.737.313 3.996.862.313 4.089.252.938 4.181.643.563 4.272.945.750 Kênh xả trong cống 1 Đào đất bằng máy m3 6158 7894 9824 12118 14542 17098 17.000 104.686.000 134.198.000 167.008.000 206.006.000 247.214.000 290.666.000 2 Mua đất để đắp (phần thiếu) m3 29807 28121 26289 22358 15579 13100 50.000 1.490.362.000 1.406.028.000 1.314.460.000 1.117.900.000 778.964.000 655.006.000 3 Đắp đất công trình m3 26252 26288 26360 26520 26656 26724 13.500 354.402.000 354.888.000 355.860.000 358.020.000 359.856.000 360.774.000 4 Bê tông các loại m3 1170 1236 1304 1370 1438 1506 1.700.000 1.989.000.000 2.101.200.000 2.216.800.000 2.329.000.000 2.444.600.000 2.560.200.000 5 Thép các loại kg 87750 92700 97800 102750 107850 112950 22.500 1.974.375.000 2.085.750.000 2.200.500.000 2.311.875.000 2.426.625.000 2.541.375.000 Cống qua đê 1 Đào đất bằng máy m3 3538 3994 4471 4969 5487 6583 17.000 60.143.076 67.905.684 76.015.296 84.471.912 93.271.248 111.906.648 2 Đắp đất công trình m3 4015 4916 5854 7729 7845 9987 13.500 54.200.664 66.359.412 79.035.264 104.339.340 105.911.064 134.828.064 3 Bê tông các loại m3 930 930 930 930 930 930 1.700.000 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 1.581.081.600 4 Thép các loại kg 69754 69754 69754 69754 69754 69754 22.500 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 1.569.456.000 Kênh xả ngoài cống 1 Đào đất bằng máy m3 8796 11688 14877 18366 22158 30633 17.000 149.532.000 198.696.000 252.909.000 312.222.000 376.686.000 520.761.000 3 Đắp đất công trình m3 11052 11052 11052 11052 11052 11052 13.500 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 149.202.000 Cộng 17.453.388.380 17.911.884.259 18.382.991.933 18.768.806.385 19.000.341.830 19.565.658.102 Bảng PL 2.4. Kinh phí xây dựng công trình tháo theo các phương án mực nước STT Công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Pl 2.4-1 ??? ?? ? ? ?? ? ? ? ?????????????????????????????? ???? ???????????????????????? ???????????? ?? ? ????????????????? ???????????? ? ???????????????????? ??????? ???????? ?? ? ? ??????????????????? ???????????? ????????????????????????? ????????????
File đính kèm:
- nghien_cuu_xay_dung_co_so_khoa_hoc_de_xuat_giai_phap_nham_na.pdf
- Thongtindonggopmoi_NCS LaDucDung(2017).pdf
- TomtatLATS_TA_NCSLaDucDung(2017).pdf
- TomtatLATS_TV_NCSLaDucDung(2017).pdf