Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển
bền vững đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu. Với những
định hướng chiến lược, các giải pháp toàn diện để phát triển bền vững ĐBSCL, Nghị quyết
đã thể hiện rõ quan điểm phát triển là tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với điều kiện
thực tế, tránh can thiệp thô bạo vào tự nhiên. Chọn mô hình thích ứng theo tự nhiên, thân
thiện với môi trường và phát triển bền vững với phương châm chủ động sống chung với lũ,
ngập, nước lợ, nước mặn. Nghiên cứu, xây dựng các kịch bản và có giải pháp ứng phó hiệu
quả với thiên tai như bão, lũ, hạn hán và xâm nhập mặn, với các tình huống bất lợi nhất do
biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn sông Mê Công (Chính phủ Việt Nam, 2017). Vì
vậy, đề tài “Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven
biển đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp ở các vùng sinh thái nông nghiệp trên cơ sở sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên nước góp phần bảo vệ môi trường sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi
thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phương. Nội dung của luận án được thực
hiện ở tỉnh Sóc Trăng nhưng đây sẽ là cơ sở dữ liệu quan trọng áp dụng cho công tác quản
lý tài nguyên nước mặt ở các hệ sinh thái nông nông nghiệp ven biển ĐBSCL nói chung.
Các kết quả nghiên cứu được xây dựng dựa trên bộ mười tiêu chí đánh giá quản trị
nước được thực hiện bằng các công cụ nghiên cứu (bao gồm: (i) Công cụ Đánh giá nhanh
có sự tham gia - PRA, phỏng vấn chuyên gia - KIP và điều tra nông hộ được sử dụng để thu
thập thông tin từ chính quyền và người dân địa phương; và (ii) Công cụ GIS để thể hiện các
thông tin được thu thập về mặt không gian) và được xác định là phương pháp nghiên cứu
hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của mục tiêu được đặt ra ban đầu. Kết quả nghiên cứu đã xác
định được 03 vùng sinh thái nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm có: (1) vùng ngọt
quanh năm, (2) vùng mặn quanh năm và (3) vùng mặn theo mùa. Trong 3 vùng sinh thái
chính được chia thành 36 vùng sinh thái nhỏ và trên cơ sở các tiểu vùng sinh thái nông
nghiệp, chúng ta sẽ xác định các lợi thế và hạn chế của vùng sinh thái về nguồn nước mặt để
phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác theo hướng ổn định và bền vững.
Động thái của nguồn nước mặt đã dẫn đến các thay đổi cho các phân vùng sinh thái
nông nghiệp đã được xây dựng năm 2013. Các phân vùng sinh thái nông nghiệp được ghi
nhận có sự thay đổi thuộc các vùng thuỷ lợi Quản Lộ Phụng Hiệp, Thạnh Mỹ và Ba Rinh Tà
Liêm. Sự chuyển dịch chủ yếu thuộc các vùng mặn theo mùa, với thay đổi sử dụng đất đai từ
chuyên lúa sang lúa màu kết hợp do sự gia tăng mặn xâm nhập trong mùa khô từ tháng 1
đến tháng 6 hàng năm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ o0o NGUYỄN THỊ MỸ LINH PHÂN VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP DỰA TRÊN ĐỘNG THÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC Cần Thơ, 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN o0o NGUYỄN THỊ MỸ LINH PHÂN VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP DỰA TRÊN ĐỘNG THÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VĂN PHẠM ĐĂNG TRÍ PGS.TS. NGUYỄN VĂN BÉ Cần Thơ, 2018 i LỜI CẢM TẠ Tôi xin trân trọng và bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Văn Phạm Đăng Trí và PGS.TS. Nguyễn Văn Bé đã tận tình hướng dẫn khoa học, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn chuyên đề PGS.TS. Nguyễn Duy Cần. Xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô trong hội đồng đánh giá chuyên đề, hội đồng cơ sở và quý thầy cô phản biện cùng quý thầy cô trong Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng, sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng, Chi cục Thủy lợi Sóc Trăng, các phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các huyện của tỉnh. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Đại học Cần Thơ, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, khoa Sau Đại học và các em sinh viên ngành Quản lý Môi trường đã giúp đỡ cho tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh. Xin được cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Cần Thơ và các đồng nghiệp đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành việc nghiên cứu của mình. Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người thân của tôi đã luôn động viên, chia sẻ để tôi hoàn thành luận án này. ii TÓM TẮT Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu. Với những định hướng chiến lược, các giải pháp toàn diện để phát triển bền vững ĐBSCL, Nghị quyết đã thể hiện rõ quan điểm phát triển là tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với điều kiện thực tế, tránh can thiệp thô bạo vào tự nhiên. Chọn mô hình thích ứng theo tự nhiên, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững với phương châm chủ động sống chung với lũ, ngập, nước lợ, nước mặn. Nghiên cứu, xây dựng các kịch bản và có giải pháp ứng phó hiệu quả với thiên tai như bão, lũ, hạn hán và xâm nhập mặn, với các tình huống bất lợi nhất do biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn sông Mê Công (Chính phủ Việt Nam, 2017). Vì vậy, đề tài “Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp ở các vùng sinh thái nông nghiệp trên cơ sở sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước góp phần bảo vệ môi trường sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phương. Nội dung của luận án được thực hiện ở tỉnh Sóc Trăng nhưng đây sẽ là cơ sở dữ liệu quan trọng áp dụng cho công tác quản lý tài nguyên nước mặt ở các hệ sinh thái nông nông nghiệp ven biển ĐBSCL nói chung. Các kết quả nghiên cứu được xây dựng dựa trên bộ mười tiêu chí đánh giá quản trị nước được thực hiện bằng các công cụ nghiên cứu (bao gồm: (i) Công cụ Đánh giá nhanh có sự tham gia - PRA, phỏng vấn chuyên gia - KIP và điều tra nông hộ được sử dụng để thu thập thông tin từ chính quyền và người dân địa phương; và (ii) Công cụ GIS để thể hiện các thông tin được thu thập về mặt không gian) và được xác định là phương pháp nghiên cứu hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của mục tiêu được đặt ra ban đầu. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 03 vùng sinh thái nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm có: (1) vùng ngọt quanh năm, (2) vùng mặn quanh năm và (3) vùng mặn theo mùa. Trong 3 vùng sinh thái chính được chia thành 36 vùng sinh thái nhỏ và trên cơ sở các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp, chúng ta sẽ xác định các lợi thế và hạn chế của vùng sinh thái về nguồn nước mặt để phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác theo hướng ổn định và bền vững. Động thái của nguồn nước mặt đã dẫn đến các thay đổi cho các phân vùng sinh thái nông nghiệp đã được xây dựng năm 2013. Các phân vùng sinh thái nông nghiệp được ghi nhận có sự thay đổi thuộc các vùng thuỷ lợi Quản Lộ Phụng Hiệp, Thạnh Mỹ và Ba Rinh Tà Liêm. Sự chuyển dịch chủ yếu thuộc các vùng mặn theo mùa, với thay đổi sử dụng đất đai từ chuyên lúa sang lúa màu kết hợp do sự gia tăng mặn xâm nhập trong mùa khô từ tháng 1 đến tháng 6 hàng năm. Trong bối cảnh xâm nhập mặn gia tăng, ở các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp hệ thống canh tác chuyên canh của tỉnh Sóc Trăng phụ thuộc lớn vào các công trình thủy lợi, nhất là trong việc điều tiết nguồn nước cho tưới tiêu. Song, hệ thống thủy lợi tạo ra các tác động khác nhau theo từng địa phương. Mật độ các công trình phân bố không đồng đều và một số công trình đã xuống cấp và gần như không thể điều tiết nguồn nước hiệu quả. Bên cạnh đó, kết quả phân tích cho thấy hiệu quả về các khía cạnh kinh tế, xã hội ở các phân vùng sinh thái nông nghiệp được cải thiện đáng kể nhờ vào hệ thống thủy lợi. Tuy nhiên, các tiêu chí môi trường có xu hướng suy giảm do các công trình thủy lợi đã làm thay đổi chất lượng nước và đất. Vì vây, nhà quản lý cần có phương hướng quản lý và vận hành hệ thống công trình hiệu quả và người sử dụng nước mặt cần có những giải pháp khai thác hợp lý nguồn nước mặt để duy trì hiệu quả của hệ thống canh tác. Từ khóa: phân vùng sinh thái nông nghiệp, động thái tài nguyên nước, hệ thống thủy lợi, tài nguyên nước mặt, vùng ven biển, quản lý tổng hợp tài nguyên nước, xâm nhập mặn. iii ABSTRACT The Vietnamese government issued the Resolution No.120/NQ-CP dated on 17/11/2017 to enhance the sustainable development of the Mekong Delta in the context of changing global climate. With the strategic orientation and comprehensive solutions for sustainable development of Mekong Delta, the resolution demonstrates that development respects the nature, in accordance with the in situ socio-economic development and avoiding abrupt interferences in nature. In addition, the viewpoints are to select different development adaptive models to natural conditions and friendly to the environment and develop sustainably with the motto “living with floods, brackish water and saltwater”; making plans and take measures for response to natural disasters such as storms, floods, droughts and saltwater intrusion and to the most unfavorable situation due to climate change and development of Mekong River upstream development (Vietnamese government, 2017).Therefore, the research “Agro-ecological Zoning Based on Dynamic Water Resources in coastal areas of Vietnamese Mekong Delta”was done to serve the planning of agricultural production in agro-ecological zones on the basis of efficient use of water resources for contribution to protecting the ecological environment in order to effectively exploit the advantages and natural conditions of each region and each locality. The content of this thesis was implemented in Soc Trang province, but this will be an important database applied for the management of surface water resources in agro-ecological systems in the Mekong Delta in general. The research results based on the framework “Ten-building Block” were carried out by synthetic research tools. They were: (i) Participatory Rural Appraisal (PRA) tool, Key Informant Panel (KIP) tool and farm household surveys for collecting information from the government and local people; and (ii) Geographic Information System (GIS) tools for presenting the geospatial data. These are effective research tools to meet the needs of the targets of this thesis. Research showed that three agro-ecological zones of the Soc Trang province were identified including: (1) fresh water zone, (2) seasonal saline water zone and (3) permanent saline water zone. In addition, there were 36 sub agro- ecological zones divided from the three main zones. The agro-ecological zoning is helpful for determining advantages and disadvantages of water resources management of the ecological areas. Thus, it helps to develop agriculture – fishery, the stability and sustainability for the coastal zones. Surface water dynamics led to changes in agro-ecological zones that were established in 2013. The agro-ecological zones have mostly changed in the Phung Hiep, Thanh My and Ba Rinh Ta Liem irrigation areas. The shifts are mainly in seasonal saline influenced areas, with the change in land use from paddy rice to mixed rice due to increased salinity intrusion in the dry season from January to June each year.The results showed that in agro- ecological zones the current irrigation systems played an important role in cultivating agriculture in Soc Trang, especially in regulating surface water for agriculture. The irrigation systems reduced the nagative impacts of salinity recently leading to the reduction of damages of agriculture cultivation. These systems, however, had many impacts on different districts in the study area. The density of constructions for irrigation was unevenly distributed and some of them were degraded to regulate the water force after a long time usage without proper checking and upgrading. Besides, the results also illustrated that there were significant changes of the socio-economic and environmental context depending on operating the irrigation systems. The socio-economic aspect were improved significantly after having the irrigation systems operated while the environment was reflected to be degraded in both water and land quality, leading to the integrated effectiveness index of the irrigation systems. Thus, the local government and resident have to establish certain solutions to increase the socio-economic effectiveness, leading to less negative impacts to the environment. Keywords: agro- ecological zoning, dynamic water resources, irrigation systems, surface water resources, the coastal area, intergrated water resource management, salinity intrusion. iv v MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ........................................................................................... i TÓM TẮT ................................................................................................ ii ABSTRACT ............................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................ v DANH SÁCH BẢNG ............................................................................. ix DANH SÁCH HÌNH .............................................................................. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... xv CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................. 1 Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4 Mục tiêu tổng quát ......................................................................... 4 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................. 4 Ý nghĩa khoa học ........................................................................... 4 Ý nghĩa thực tiễn............................................................................ 5 Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................... 7 Phân vùng sinh thái nông nghiệp ................................................................ 7 Khái niệm ....................................................................................... 7 Ý nghĩa của phân vùng sinh thái nông nghiệp ............................... 7 Phân vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới .............................. 8 Phân vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam ............................. 10 Đánh giá công tác phân vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................................... 14 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước ............................................................ 15 vi Cac khái niệm cơ bản về quản lý tài nguyên nước ...................... 15 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên thế giới .......................... 17 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam ........................... 23 Hiện trạng quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam .......... 23 Hệ thống cơ quan chính quyền ở Việt Nam tham gia công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước mặt ...................................................... 25 Hiện trạng quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................................... 28 2.2.4 Các tiêu chí cho quản lý tổng hợp tài nguyên nước .................... 30 Hiện trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long .......................... 34 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 38 2.4.1 Vị trí địa lý ................................................................................... 39 2.4.2 Đặc điểm địa hình ........................................................................ 39 2.4.3 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng .................................................... 40 2.4.4 Đặc điểm chế độ thủy, hải văn tỉnh Sóc Trăng ............................ 40 2.4.5 Đặc điểm khí hậu ......................................................................... 41 2.4.6 Tổng quan về các địa điểm nghiên cứu ....................................... 42 2.4.7 Các vấn đề liên quan đến hệ thống công trình thủy lợi ............... 45 Một số vấn đề trong vận hành và quy hoạch cống ....................... 45 Sạt lở đê sông ............................................................................... 45 Sạt lở đê biển ................... ... g quy hoạch 2. Bơm xả tùy ý không thông báo/trao đổi 3. 1. 2. 153 c. Nguồn nước phân phối cho sử dụng không đồng đều (cơ chế lấy nước cho lúa ruộng đất cao (gò) ảnh hưởng ruộng đất thấp (lung) or ngược lại ) 1. Điều kiện tự nhiên 2. Quá trình canh tác mở rộng 3. 1. 2. d. Khác: 1. 2. 1. 2. 7.5. Trước khi nước từ thượng nguồn đổ về huyện này thì có đi qua những huyện nào khác không? a. Có, cụ thể là hệ thống: /huyện: . b. Không (qua phần 6) c. Không biết (qua phần 6) d. Không quan tâm (qua phần 6) 7.6. Việc cùng sử dụng chung một nguồn nước như thế có gây khó khăn/hạn chế gì trong việc khai thác không? a. Có, cụ thể khó khăn là: b. Không 7.7. Đánh giá về việc cùng khai thác nguồn nước tại vùng của ông/bà so với các vùng lân cận: Mức độ Yếu tố đánh giá Không Ít Tương đối Khá Rất Có đảm bảo lượng nước phục vụ cho sản xuất Có gây thiệt hại lớn cho ông.bà trong trường hợp rủi ro (mặn kéo dài, không có nước tưới, ) 8. GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN VÀ KHẮC PHỤC RỦI RO TRONG SỬ DỤNG NƯỚC 8.1. Khi xảy ra mâu thuẫn, ông/bà/khu vực ông/bà sinh sống áp dụng hình thức giải quyết như thế nào? a. Tự thương lượng/tìm giải pháp b. Thông qua chính quyền địa phương c. Không có giải pháp nào d. Không biết e. Khác: .... 8.2. Việc giải quyết mâu thuẫn có dựa trên những cơ sở nào? a. Cá nhân tự thỏa thuận b. Quy định nhà nước c. Không biết 8.3. Để tránh các rủi ro dẫn đến mâu thuẫn, ông/bà/khu vực ông/bà sinh 154 sống đã áp dụng những biện pháp gì? a. Họp thảo luận trưng cầu ý kiến b. Thường xuyên kiểm tra hệ thống công trình c. Tuân thủ lịch canh tác, quy trình canh tác d. Không có biên pháp e. Khác:. 8.4. Đánh giá của ông/bà về cơ chế giải quyết mâu thuẫn và phòng tránh các rủi ro tại địa phương? Mức độ Yếu tố đánh giá Không Ít Tương đối Khá Rất Mức độ quan tâm của địa phương Thường xuyên kiểm tra việc canh tác Giải quyết kịp thời các khó khăn/mâu thuẫn 155 PHỤ LỤC 4 PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ DÂN Xin chào Quý Ông/Bà, Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã chấp thuận cho nhóm nghiên cứu chúng tôi trao đổi và thu thập một số thông tin phục vụ cho việc thực hiện nghiên cứu “Đánh giá công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước tại tỉnh Sóc Trăng” Mục tiêu nghiên cứu gồm: (4) Đánh giá thực thi các chính sách, thể chế tài nguyên nước mặt trong canh tác nông nghiệp; (5) Đánh giá hiện trạng quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; (6) Phân tích hiệu quả công tác tuyên truyền tài nguyên nước mặt; Chúng tôi xin cam đoan những thông tin mà Ông/Bà cung cấp sẽ tuyệt đối bảo mật, chỉ được sử dụng cho việc thực hiện nghiên cứu này. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: CHƯƠNG 6: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ MỸ LINH – SĐT: 0919342103 – EMAIL: NTMLINHCDCT@GMAIL.COM Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà. 4. THÔNG TIN CÁ NHÂN ĐƯỢC PHỎNG VẤN Họ và tên Tuổi Giới tính Dân tộc Tôn giáo Học vấn Nghề nghiệp 5. THÔNG TIN VỀ CÁC CHÍNH SÁCH VÀ SỰ THAM GIA VÀO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC 5.1. Ông/Bà có từng nhận/biết đến các thông tin về các chính sách quản lý nguồn nước không? a. Có b. Chưa từng c. Không biết 5.2. Các chính sách mà ông/bà biết là gì? Quy chuẩn/Tiêu chuẩn: Phí tài nguyên nước: Quy định cấp phép khai thác Xử phạt vi phạm: Khác: PVV MS phiếu Địa chỉ Tọa độ 156 5.3. Ông/Bà biết được các chính sách thông qua phương tiện nào? Báo/đài Hàng xóm/bạn bè CQĐP (.) Khác: . 157 5.4. Tại xã/phường ông/bà đang sinh sống, các buổi họp để thông tin các chính sách được tổ chức như thế nào? Có tổ chức không Tổ chức bao lâu/lần Thông tin trao đổi về: Cách thức thảo luận 1. Có 2. Không (chuyển đến câu 2.9) 1. Rất thường xuyên (1 tháng/lần) 2. Khá thường xuyên (3 tháng/lần) 3.Tương đối (6 tháng/lần) 4. Rất ít (1 năm/lần) 5. Hầu như không 1. Chính sách quản lý 2. Chính sách ưu đãi 3. Canh tác nông nghiệp 4. Khác: 1. Trao đổi qua lại 2. Nói – Nghe 3. Khác: 5.5. Đánh giá của ông/bà về mức độ ghi nhận các ý kiến của người dân trong các cuộc họp/thảo luận về quản lý tài nguyên nước? a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Nhiều e. Hoàn toàn/Rất nhiều 5.6. Đánh giá của ông/bà về mức độ quan tâm và giải quyết các khó khăn/vấn đề của người dân? a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Nhiều e. Hoàn toàn/Rất nhiều 5.7. Ông/Bà có từng đề xuất/đóng góp ý kiến gì đối với việc đổi mới quản lý nguồn nước tại địa phương với nhà quản lý/CQĐP không? a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Nhiều e. Hoàn toàn/Rất nhiều 5.8. Nếu có, đóng góp của ông/bà có được ghi nhận không? a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Nhiều e. Hoàn toàn/Rất nhiều 5.9. Theo ông/bà, mức độ quan trọng của các thông tin về quản lý nguồn tài nguyên nước như thế nào? a. Không quan trọng b. Ít quan trọng c. Tương đối quan trọng d. Quan trọng e. Rất quan trọng 5.10. Ông/bà có từng được tham dự lấy ý kiến về xây dựng Luật/chính sách quản lý nào trước đây? 158 a. Có Năm: Dạng thể chế: ... Số lượng người tham gia: . b. Chưa từng c. Không nhớ d. Khác: 5.11. Theo ông/bà, ý kiến của bản thân ông/bà (của người dân nói chung) có quan trọng để CQĐP quản lý nguốn nước mặt không? Tại sao? a. Không quan trọng b. Ít quan trọng c. Tương đối quan trọng d. Quan trọng e. Rất quan trọng Lý do: 5.12. Ông/bà có sẵn lòng/mong muốn tham gia/hỗ trợ vào các chương trình, chính sách quản lý tài nguyên nước mà chính quyền địa phương đưa ra không? a. Không b. Ít c. Tương đối d. Mong muốn e. Rất mong muốn 5.13. Ông/Bà có tham gia vào các tổ chức hợp tác xã, tổ hợp tác sử dụng/liên quan đến sử dụng nước không? a. Có b. Không, Tại sao: . (chuyển sang phần 3) 5.14. Đánh giá về vai trò của HTX/THT: Vận hành/Cung cấp đủ nguồn nước a. Không b. Ít c. Tương đối d. Đầy đủ e. Rất đầy đủ Lý do (nếu a, b): .. Vận hành/Cung cấp kịp thời cho canh tác a. Không b. Ít c. Tương đối d. Kịp thời e. Rất kịp thời Lý do (nếu a, b): .. Công bằng với tất cả thành viên a. Không b. Ít c. Tương đối d. Công bằng e. Rất công bằng Lý do (nếu a, b): .. Giải quyết các khiếu nại/khó khăn của thành viên a. Không b. Ít c. Tương đối d. Nhiều e. Luôn luôn 159 Lý do (nếu a, b): .. Minh bạch/Rõ ràng về tài chính a. Không b. Ít c. Tương đối d. Rõ ràng e. Rất rõ ràng Lý do (nếu a, b): .. 5.15. ÔNG/BÀ CÓ THƯỜNG LIÊN HỆ ĐỂ CẬP NHẬT VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI BQL HTX KHÔNG? CHƯƠNG 7: A. KHÔNG B. ÍT C. TƯƠNG ĐỐI D. THƯƠNG XUYÊN E. RẤT THƯỜNG XUYÊN 6. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN VÀO CẬP NHẬT VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU, THÔNG TIN TÀI NGUYÊN NƯỚC 6.1. Tại khu vực ông/bà sinh sống có các trạm đo (cống ngăn) mặn không? a. Có b. Không (chuyển sang câu 3.5) c. Không biết (chuyển sang câu 3.5) 6.2. Ông/Bà có nhận/được chia sẻ thông tin từ cống đo mặn không? a. Có Loại thông tin Chu kỳ nhận thông tin (tháng/lần) Người cung cấp b. Không Nếu không, hỏi câu 3.3 rồi chuyển sang câu 3.5 6.3. Ảnh hưởng từ việc thông báo thông tin: Địa phương đã từng đóng/mở cống mà không thông báo? a. Có b. Không (chuyển sang câu 3.5) Ảnh hưởng của việc đóng/ mở cống không thông báo tới canh tác của ông/bà? a. Thiếu nước b. Lấy nước mặn vào c. Chết lúa d. Không ảnh hưởng e. Khác: 160 6.4. Đánh giá về thông tin từ cống đo mặn: Cung cấp đủ thông tin cho canh tác a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Đầy đủ e. Rất đầy đủ Lý do: . Cung cấp kịp thời thông tin cho canh tác a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Kịp thời e. Luôn luôn Lý do: . Minh bạch/Công bằng với tất cả các đối tượng a. Không b. Rất ít c. Tương đối d. Công bằng e. Rất công bằng Lý do: . 6.5. Ông/Bà tiếp nhận/theo dõi độ mặn của nước để canh tác như thế nào? a. Báo/đài b. Tự đo đạc c. Kinh nghiệm d. Hàng xóm e. Khác: 6.6. Theo ông/bà, việc tiếp nhận các thông tin về nguồn nước (mặn, lượng nước, ) có cần thiết/quan trọng đối với người dân canh tác lúa không? a. Không b. Ít c. Tương đối d. Cần thiết e. Rất cần thiết 6.7. Ông/Bà có từng cung cấp, thông báo về các thông tin liên quan đến nguồn nước mà mình biết cho những người xung quanh không? a. Chưa từng b. Thỉnh thoảng c. Thường xuyên d. Nhiều e. Rất nhiều 6.8. Cụ thể, các thông tin đó là: . 6.9. Các thông tin ông/bà cung cấp có được ghi nhận không? a. Chưa từng b. Thỉnh thoảng c. Tương đối d. Nhiều e. Rất nhiều f. Không biết 6.10. Địa phương có khuyến khích ông/bà/người dân cung cấp/thông báo các thông tin/vấn đề về nguồn nước không? a. Không b. Rất ít c. Thường xuyên d. Nhiều e. Rất nhiều f. Không biết 161 6.11. Ngoài thông tin về độ mặn, ông/bà còn nhân được các thông tin nào khác (khô hạn, lượng mưa, mực nước, ) Loại thông tin Chu kỳ nhận thông tin (tháng/lần) Người cung cấp 6.12. Những thông tin về nguồn nước mặt ông/bà cho rằng người canh tác nông nghiệp cần biết? (mức độ kèm theo thứ tự cao thấp (1 là cao nhất)) Mặn: Lượng mưa: Lượng nước ngọt: . Khác: (nội dung khác:) 162 9. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC 9.1. TẠI ĐỊA PHƯƠNG, ÔNG/BÀ CÓ TỪNG NHẬN ĐƯỢC CÁC THÔNG TIN/KÊU GỌI SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NGUỒN NƯỚC KHÔNG? CHƯƠNG 8: A. CÓ NGƯỜI THỰC HIỆN: CHƯƠNG 9: UBND BÁO/ĐÀI PHÒNG TNMT ĐOÀN TN KHÔNG BIẾT KHÁC: .............. THỜI GIAN TỔ CHỨC HẰNG NĂM: LẦN/NĂM HÌNH THỨC KÊU GỌI: CHƯƠNG 10: LOA PHÁT THANH TIVI XE LƯU ĐỘNG MỜI HỌP/MIT-TINH CHƯƠNG 11: TỜ RƠI, POSTER, BANNER TRỰC TIẾP ĐẾN NHÀ KHÁC: CHƯƠNG 12: B. CHƯA TỪNG CHƯƠNG 13: C. KHÔNG BIẾT 9.2. NGUỒN NƯỚC MẶT ÔNG/BÀ SỬ DỤNG CÓ NHỮNG SUY GIẢM/THAY ĐỔI GÌ TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY? CHƯƠNG 14: A. MẶN B. Ô NHIỄM C. PHÈN D. KHÔNG BIẾT E. KHÔNG THAY ĐỔI F. KHÁC: 9.3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC THAY ĐỔI TRÊN: CHƯƠNG 15: A. BĐKH /XNM B. XẢ THẢI (RÁC, NƯỚC) C. SUY GIẢM NƯỚC NGỌT CHƯƠNG 16: D. CANH TÁC, SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI E. KHÔNG BIẾT F. KHÁC: 9.4. THEO ÔNG/BÀ, VIỆC SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NƯỚC CÓ CẦN THIẾT TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY KHÔNG? CHƯƠNG 17: A. KHÔNG B. ÍT C. TƯƠNG ĐỐI D. CẦN E. RẤT CẦN 9.5. THEO ÔNG/BÀ, VIỆC BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CÓ CẦN THIẾT TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY KHÔNG? CHƯƠNG 18: A. KHÔNG B. ÍT C. TƯƠNG ĐỐI D. CẦN E. RẤT CẦN 9.6. TRONG TRƯỜNG HỢP NGUỒN NƯỚC BỊ SUY GIẢM, ÔNG/BÀ SẼ LÀM GÌ? CHƯƠNG 19: A. THAY ĐỔI SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC KHÁC: NDĐ NƯỚC MƯA CHƯƠNG 20: B. GIẢM DIỆN TÍCH CANH TÁC C. CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH CANH TÁC (.) CHƯƠNG 21: D. NGƯNG CANH TÁC E. KHÁC: 9.7. THEO ÔNG/BÀ, VỚI PHƯƠNG THỨC TUYÊN TRUYỀN NÀO NGƯỜI DÂN CÓ THỂ DỄ DÀNG TIẾP CẬN? 163 CHƯƠNG 22: LOA PHÁT THANH () TIVI () XE LƯU ĐỘNG () MỜI HỌP/MIT-TINH () CHƯƠNG 23: TỜ RƠI, POSTER, BANNER () TRỰC TIẾP ĐẾN NHÀ () KHÁC: () 10. HIỆU QUẢ CÁC MÔ HÌNH CANH TÁC SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC 10.1. Tại địa phương ông/bà có những phương thức canh tác nào tiết kiệm nước? a. Tưới ướt-khô xen kẽ b. Tưới phun sương c. Tưới nhỏ giọt d. Khác: . e. Không có (chuyển sang câu 5.12) 10.2. Ông/bà đã từng/đang áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm nước nào? a. Tưới ướt-khô xen kẽ b. Tưới phun sương c. Tưới nhỏ giọt d. Khác: . e. Không có (chuyển sang câu 5.12) 10.3. Mô hình canh tác ông/bà đang áp dụng phương pháp tưới trên: a. Màu b. Lúa ( vụ) c. Xen canh lúa - màu ( lúa + màu) d. Luân canh lúa – màu e. Khác: .. 10.4. Năm áp dụng: Diện tích: .. 10.5. Ngoài các loại hình canh tác ông/bà đang áp dụng, phương pháp tưới trên còn có thể áp dụng cho loại hình nào khác? a. Màu b. Lúa ( vụ) c. Xen canh lúa - màu ( lúa + màu) d. Luân canh lúa – màu e. Khác: .. 10.6. Ông/bà có dự định áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm trong thời gian tới không? a. Tưới ướt-khô xen kẽ b. Tưới phun sương c. Tưới nhỏ giọt d. Khác: . e. Không có (chuyển sang câu 5.12) Nếu đã/đang/sẽ áp dụng: 10.7. Tại sao ông/bà đã/đang/sẽ áp dụng phương pháp trên? a. Được khuyến cáo (..) b. Tiết kiệm nước c. Tiết kiệm chi phí d. Khác: .. e. Không biết 164 10.8. Hiệu quả của mô hình: Về năng suất Năng suất (kg (tấn)/công) Nguyên nhân khác biệt Vụ thông thường Vụ tưới tiết kiệm Về đầu tư Đầu tư (triệu/công) Nguyên nhân khác biệt Vụ thông thường Vụ tưới tiết kiệm Phân/thuốc: Giống: Tưới tiêu: Cải tạo: Phân/thuốc: Giống: Tưới tiêu: Cải tạo: Về thu nhập Thu nhập (triệu/công) Nguyên nhân khác biệt Vụ thông thường Vụ tưới tiết kiệm Về lợi nhuận Lợi nhuận (triệu/công) Nguyên nhân khác biệt Vụ thông thường Vụ tưới tiết kiệm Đánh giá về thay đổi sinh kế của ông/bà sau khi áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm: a. Không thay đổi b. Thay đổi ít c. Tương đối nhiều d. Nhiều e. Rất nhiều Chú ý: ghi nhận thay đổi theo hướng nào: được cải thiện hay suy giảm Về dinh dưỡng đất 165 a. Không thay đổi b. Thay đổi ít c. Tương đối d. Nhiều e. Rất nhiều Độ phèn của đất a. Không thay đổi b. Thay đổi ít c. Tương đối d. Nhiều e. Rất nhiều Độ mặn của đất a. Không thay đổi b. Thay đổi ít c. Tương đối d. Nhiều e. Rất nhiều Về lượng nước tưới a. Không thay đổi b. Thay đổi ít c. Tương đối d. Nhiều e. Rất nhiều 10.9. Các tác động/bất lợi từ việc áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm? a. Giảm năng suất b. Giảm thu nhập c. Tăng dịch bệnh d. Khác: . e. Không có 10.10. Nguyên nhân nào dẫn đến tác động? a. Cây trồng thiếu nước b. Tăng chi phí đầu tư c. Khác: . 10.11. Tại sao ông/bà không còn áp dụng mô hình tưới tiết kiệm? a. Không quen b. Không hiệu quả (về .) c. Không đủ chi phí vận hành d. Kỹ thuật khó áp dụng f. Khác: Nếu chưa/không áp dụng: 10.12. Tại sao ông/bà không áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm? a. Không quen b. Không hiệu quả (về .) c. Không đủ chi phí vận hành d. Kỹ thuật khó áp dụng f. Khác: 10.13. Xin ông/bà cho biết các thông tin của mô hình canh tác hiện tại: Về năng suất (kg/công): Về đầu tư (triệu/công) Phân/thuốc: Giống: 166 Tưới tiêu: Cải tạo: Về thu nhập (triệu/công): Về lợi nhuận (triệu/công): 10.14. Nếu được hỗ trợ/khuyến khích/đủ điều kiện, ông/bà có áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm không (trong điều kiện nào sẽ áp dụng)? a. Tập huấn kỹ thuật b. Hỗ trợ vốn đầu tư c. Đảm bảo đầu ra d. Khác: e. Không áp dụng 10.15. Trong điều kiện nguồn nước mặt sẽ khan hiếm và không đủ đáp ứng cho phương pháp tưới hiện tại, ông/bà sẽ làm gì? a. Thay đổi phương pháp tưới b. Bỏ vụ canh tác c. Trữ nước d. 10.16. Ông/Bà đánh giá mô hình tưới truyền thống hiệu quả hơn ở những khía cạnh nào so với các phương pháp tưới tiết kiệm? Năng suất: Đầu tư: Lợi nhuận: Kỹ thuật: Chất lượng đất: Chất lượng nước:
File đính kèm:
- phan_vung_sinh_thai_nong_nghiep_dua_tren_dong_thai_tai_nguye.pdf
- THONG TIN LUAN AN TIENG VIET-NGUYENTHIMYLINH.docx
- THONG TIN LUAN AN-TIENG ANH- NGUYEN THI MYLINH.docx
- TOMTAT-TIENGANH-NGUYENTHIMYLINH.pdf
- TOMTAT-tiengviet-NGUYENTHIMYLINH.pdf