Quản lý Dự án Công nghệ thông tin - Bài 3: Lập kế hoạch thực hiện dự án
Bài 3. Lập kế hoạch thực hiện dự án
1. Bảng công việc
2. Ước lượng
3. Kiểm soát rủi ro
4. Lập tiến độ thực hiện
5. Phương pháp lập lịch biểu
6. Phân bố lực lượng, tài nguyên
7. Tính chi phí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý Dự án Công nghệ thông tin - Bài 3: Lập kế hoạch thực hiện dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản lý Dự án Công nghệ thông tin - Bài 3: Lập kế hoạch thực hiện dự án
Quản lý Dự án IT Thạc Bình Cường Giới thiệu Lập kế hoạch thực hiện dự án 2 Nội dung Khoá học Bài 1. Giới thiệu chung Bài 2. Xác định dự án Bài 3. Lập kế hoạch thực hiện dự án Bài 4. Các công cụ phục vụ quản lý dự án Bài 5. Quản lý, kiểm soát việc thực hiện dự án Bài 6. Kết thúc dự án Giới thiệu Lập kế hoạch thực hiện dự án 3 Bài 3. Lập kế hoạch thực hiện dự án 1. Bảng công việc 2. Ước lượn g 3. Kiểm soát rủi r o 4. Lập tiến độ thực hiện 5. Phương pháp lập lịch biểu 6. Phân bố lực lượng, tài nguyên 7. Tính chi ph í Lập kế hoạch thực hiện dự án 4 Các mục tiêu đối với phần này Giải thích mối quan hệ giữa Sản phẩm và công việc Cung cấp phương pháp lập lịch biểu Cung cấp kỹ năng thực hiện được phân tích đánh giá rủi ro dự án Cung cấp kỹ năng quản lý rủi ro hiệu quả Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 5 1. Định nghĩa về Bảng Công Việc (WBS) Work Breakdown Structure WBS là một danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành một dự án. Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án. Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 6 Vai trò Bảng Công Việc (WBS) WBS là cơ sở để ước lượng chi phí. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm giữa các cá nhân WBS là cơ sở để xây dựng lịch trình thực hiện dự án. Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 7 Các tính chất của WBS ... Có chiều hướng trên xuống. Vd: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn. Chú ý: Quan hệ giữa mô tả công việc và mô tả sản phẩm Sản phẩm: danh từ đầu vào, đầu ra, động tác xử lý Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 8 Các tính chất của WBS Công việc: Động từ, mô tả một quá trình hoạt động, xử lý WBS có thể được phân thành nhiều mức. Không phải tất cả "nhánh" của WBS đều cần chi tiết cùng số mức. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó. WBS chỉ viết "cái gì", chứ không viết "như thế nào"; Trình tự của từng công việc là không quan trọng. (Mặc dầu quen đọc từ trái sang phải). Xác định trình tự trong giai đoạn lập lịch trình Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 9 Nguồn thông tin để xây dựng WBS Tài liệu: Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ tục hành chính, quy tắc làm việc, ... Con người: Những người có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với dự án. Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 10 Cấu trúc chi tiết WBS WBS bao gồm hai thành phần chính. Danh sách sản phẩm: DSSP (V), PBS (E) (Product Breakdown Structure) Danh sách công việc: DSCV (V), TBS (E) (Task Breakdown Structure) Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 11 Danh sách sản phẩm ... Mô tả theo trình tự từ trên xuống Mức độ phân cấp tuỳ theo độ phức tạp của sản phẩm. Nói chung, sản phẩm càng phức tạp thì số các mức càng lớn hơn. Sản phẩm toàn bộ và từng sản phẩm con được mô tả bằng danh từ. Lập kế hoạch thực hiện dự án 12 Sản phẩm con C Sản phẩm Sản phẩm con A Sản phẩm con B Sản phẩm con B.1 Sản phẩm con B.2 Danh sách sản phẩm Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 13 Danh sách công việc ... Xác định các công việc cần thực hiện. DSCV được chia thành nhiều mức và mô tả từ trên xuống dưới. DSCV có thể được chia thành các mức khác nhau, mức độ phân cấp tuỳ thuộc vào độ phức tạp của sản phẩm toàn bộ hay sản phẩm con. Mỗi công việc đều được mô tả bằng động từ (hành động) và một bổ ngữ. Lập kế hoạch thực hiện dự án 14 Danh sách công việc Xác định B-1 Cái ra Xác định Xử lí 1 Xác định Xử lí 2 Xác định Xử lí 3 Xác định B-1 Cái vào Xác định B-1 Xử lí Lập kế hoạch thực hiện dự án 15 Xây dựng WBS ... Các mục tiêu dự án được chia nhỏ thành các phần có thể quản lý cho việc chuyển giao C¸c môc tiªu d ự án S ản phẩm bµn giao X¸c ®Þnh c¸c kÕt qu¶ bµn giao ThÓ hiÖn viÖc chuyÓn giao mét phÇn h÷u Ých cña môc tiªu d ự án . Lập kế hoạch thực hiện dự án 16 Xây dựng WBS các công việc cần đạt được các kết quả bàn giao mốc đã được xác định trong WBS Môc tiªu d ự án kÕ ho¹ch c ông việc ®Þnh nghÜa kÕ ho¹ch S ản phẩm bµn giao X¸c ®Þnh kÕt qu¶ bµn giao Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 17 Kết hợp cả 2 danh sách ... Cả phần DSSP và DSCV đều được đánh mã duy nhất. Mã số xác định vị trí, hay mức, của phần tử trong WBS Lưu ý: Nửa trên của WBS bao gồm các mô tả sản phẩm Nửa dưới của WBS bao gồm các mô tả công việc (để ra được sản phẩm) Lập kế hoạch thực hiện dự án 18 Kết hợp cả hai danh sách Ví dụ WBS chi tiết Sản phẩm (0.0) Sản phẩm con A (1.0) Sản phẩm con B (2.0) Sản phẩm con C (3.0) Sản phẩm con B.1 (2.1) Sản phẩm con B.2 (2.2) Mô tả Xử lí 1 (2.1.2.1) Mô tả Xử lí 2 (2.1.2.2) Mô tả Xử lí 3 (2.1.2.3) Mô tả B-1 Đầu vào, Xử lí (2.1.2), Đầu ra Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 19 Các bước xây dựng WBS (5 bước) B1: Viết ra sản phẩm chung nhất (tổng quát B2: Tạo danh sách sản phẩm, phân rã mức thấp hơn (2-3 mức) B3: Tạo d/s công việc, mô tả CV ở dưới mỗi sản phẩm ở mức thấp nhất. Phân rã từng CV thành mức thấp hơn B4. Đánh mã cho mỗi ô của bảng CV B5: Xét duyệt lại WBS Vi Dụ (xem Pg 37) Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 20 Các cách dàn dựng khác nhau trên một WBS a/ Dàn dựng theo sản phẩm b/ Dàn dựng theo trình tự c/ Dàn dựng theo trách nhiệm Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 21 a/ Dàn dựng theo sản phẩm Bàn ăn 1.1 Nhà mới 0.0 Phòng bếp 1.0 Phòng khách 2.0 Ánh sáng 2.1 Phòng ngủ 3.0 Tủ bếp 1.2 Trang trí 2.2 Salon 2.3 Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 22 b/ Dàn dựng theo giai đoạn Ghép sắt 1.1 Nhà mới 0.0 Móng bê tông 1.0 Tầng 1 2.0 Xây gạch 2.1.1 Trát 2.1.2 Tường 2.1 Tầng 2 3.0 Đổ móng 1.2 Cửa 2.2 Trần 2.3 Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 23 c/ Dàn dựng theo phận sự/trách nhiệm Cửa 1.1 Nhà mới 0.0 Đồ gỗ 1.0 Nề 2.0 Xây gạch 2.1.1 Trát 2.1.2 Tường 2.1 Điện 3.0 Cầu thang 1.2 Trần 2.2 Bể nước 2.3 Lập kế hoạch thực hiện dự án 24 Ph ân chia công việc theo giai đoạn ... Giai ®o¹n Møc 1 S ản phẩm Sản phẩm Møc 2 C ông việc Công việc Công việc Công việc Møc 3... Lập kế hoạch thực hiện dự án 25 Ph ân chia công việc theo giai đoạn ... Các công việc đưa ra kết quả bàn giao góp phần vào các mục tiêu của dự án Dù ¸n Giai ®o¹n giai ®o¹n S ản phẩm møc WBS 1 2 3 Lập kế hoạch thực hiện dự án 26 Ph ân chia công việc theo giai đoạn Dù ¸n giai ®o¹n giai ®o¹n c ông việc S ản phẩm c¸c bíc Møc WBS 1 2 3 4 5 Lập kế hoạch thực hiện dự án 27 Làm thế nào để đưa ra một bảng công việc Tách các giai đoạn thành từng s ản phẩm Tách các s ản ph ẩm thành từng công việc Các công việc nhỏ dễ dàng ước tính và quản lý hơn từng giai đoạn lớn Các công việc cần: thường không nhỏ hơn 7 người/giờ làm việc thường không nhiều hơn 70 người/giờ làm việc thường không sử dụng nhiều hơn 2 nguồn thường xuyên có một văn bản công việc xác định Lập kế hoạch thực hiện dự án 28 C ác nội dung cần thiết cho mô tả công việc Định hướng kết quả bàn giao Trách nhiệm của một cá nhân Có hạn đối với việc bắt đầu và kết thúc Đơn vị công việc có thể quản lý được Dễ hiểu Có thể đo lường được Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 29 Các cách trình bày khác nhau đối với WBS Trình bầy trên bảng trắng to, giấy dính màu vàng Vẽ WBS trên bảng trắng to, vẽ cho đến khi nào xong thì thôi, chép ra giấy Vẽ trên giấy. Không thích hợp đối với các dự án lớn Vẽ trên máy tính. Dễ sửa đổi Trong mọi cách trình bày, cuối cùng WBS bắt buộc phải in ra giấy. Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 30 Đạt tới sự đồng thuận (giảm thiểu sự chống đối) Lấy chữ ký của những người có liên quan (trực tiếp hoặc gián tiếp) Chuẩn bị bản thảo của WBS, gửi cho mọi người đọc trước Họp thảo luận, đi đến nhất trí và ký Bảng công việc Lập kế hoạch thực hiện dự án 31 Đánh giá một WBS tốt Mọi nhánh của WBS được chi tiết tới mức thấp nhất Mọi ô của WBS được đánh số duy nhất. Mọi ô của Danh sách sản phẩm được thể hiện bằng danh từ (và tính từ) Mọi ô của Danh sách công việc được thể hiện bằng động từ và bổ ngữ. Mọi công việc trong WBS, đều được xác định đầy đủ Đã được phản hồi và chấp thuận từ mọi người liên đới đến WBS Lập kế hoạch thực hiện dự án 32 Những quá trình quản trị phạm vi dự án Lập kế hoạch phạm vi: P hạm vi sẽ được xác định, kiểm tra và quản lý như thế nào? Xác định phạm vi: Xem xét quyết định khởi động dự án, báo cáo phạm vi sơ bộ và bổ sung các thông tin khác trong quá trình xây dựng yêu cầu và thay đổi đề xuất được chấp thuận. Tạo nhóm công việc (WBS): Chia dự án lớn thành những mục nhỏ để có thể quản lý dễ hơn Xác minh phạm vi: Chính thức chấp nhận phạm vi dự án. Kiểm soát phạm vi: Kiểm soát những sự thay đổi tới phạm vi dự án. Lập kế hoạch thực hiện dự án 33 Lập kế hoạch phạm vi và kế hoạch quản trị phạm vi Một kế hoạch quản trị phạm vi là một tài liệu bao gồm những mô tả về cách đội dự án chuẩn bị biên bản phạm vi dự án, tạo WBS, xác định mức độ hoàn thành dự án và kiểm soát những yêu cầu thay đổi phạm vi dự án. Các dữ liệu đầu vào chủ yếu bao gồm biểu đồ dự án, biên bản phạm vi sơ bộ và kế hoạch quản lý dự án. Lập kế hoạch thực hiện dự án 34 . Ví dụ biểu đồ kế hoạch Tên dự án: Dự án nâng cấp CNTT Ngày bắt đầu: 4 tháng 3 năm 2007 Ngày kết thúc: 4 tháng 12 năm 2007 Quản trị dự án: Kim Nguyen, 691-2784, knguyen@course.com Mục tiêu: Nâng cấp phần cứng và phần mềm cho tất cả nhân viên (khoảng 2,000 người) trong vòng chín tháng theo các chuẩn mực mới của công ty. Xem tài liệu đính kèm mô tả các tiêu chuẩn mới. Cập nhật có thể ảnh hưởng tới máy chủ cũng như các phần cứng và phần mềm mạng có liên quan. Dự toán chi phí khoảng $1,000,000 cho phần cứng và phần mềm, và $500,000 cho nhân công. Cách tiếp cận: Cập nhật CSDL CNTT hiện có để xác định nhu cầu cần nâng cấp; Lập ước tính chi phí chi tiết cho dự án và báo cáo giám đốc CNTT; Lập yêu cầu báo giá cho phần cứng, phần mềm Sử dụng các nhân viên trong công ty cho việc lập kế hoạch, phân tích và cài đặt. Vai trò và trách nhiệm Tên Vai trò Trách nhiệm Walter Schmidt Giám đốc điều hành Bảo trợ dự án, giám sát dự án Mike Zwack Giám đốc CNTT Giám sát dự án, cử nhân viên Kim Nguyen Quản trị dự án Lập kế hoạch và thực hiện dự án Jeff Johnson Giám đốc hoạt động CNTT Hướng dẫn Kim Nancy Reynolds Phó chủ tịch phụ trách Cắt cử nhân viên, gửi thông báo nhân sự về dự án đến toàn bộ nhân viên Steve McCann Phụ trách mua hàng Hỗ trợ trong việc mua phần cứng phần mềm Lập kế hoạch thực hiện dự án 35 Ví dụ biểu đồ kế hoạch (tiếp) Chữ ký: (của tất cả những người có quyền lợi Góp ý: (Của các bên có quyền lợi trong dự án, nếu có) Dự án cần phải hoàn thành chậm nhất sau 10 tháng (Mike Zwack) Chúng tôi cho rằng sẽ có đủ nhân viên thích hợp để hỗ trợ dự án này. Một vài công việc cần phải thực hiện sau giờ làm việc để tránh gián đoạn công việc, và làm thêm giờ là cần thiết. (Jeff Johnson và Kim Nguyen) Lập kế hoạch thực hiện dự án 36 Xác định phạm vi và khai báo phạm vi dự án Biên bản phạm vi sơ bộ, quyết định khởi động dự án, quy trình của tổ chức, và những yêu cầu thay đổi được chấp nhận làm cơ sở cho việc lập tài liệu phạm vi dự án. Theo thời gian thực hiện, phạm vi dự án cần rõ ràng và chi tiết hơn Lập kế hoạch thực hiện dự án 37 Xác định phạm vi dự án chi tiết hơn Quyết định khởi động dự án: Nâng cấp có thể ảnh hưởng đến máy chủ Biên bản phạm vi dự án sơ bộ: Máy chủ: Nếu cần thêm máy chủ để hỗ trợ dự án, máy chủ mới phải tương thích với các máy chủ hiện tại. Nếu việc nâng cấp máy chủ hiện tại là kinh tế hơn, mô tả chi tiết về nâng cấp này cần phải được giám đốc CNTT phê duyệt. Xem đặc tính kỹ thuật máy chủ hiện tại trong phần đính kèm 6. Giám đốc điều hành cần phải duyệt kế hoạch chi tiết mô tả các máy chủ và vị trí của chúng ít nhất là 2 tuần trước khi cài đặt. Biên bản phạm vi dự án, phiên bản 1: Máy chủ: Dự án này cần mua thêm 10 máy chủ mới để hỗ trợ các chức năng Web, mạng, CSDL, ứng dụng và in. Mỗi loại sẽ mua 2 máy chủ mới để dành riêng cho dự án này. Mô tả chi tiết của máy chủ được nêu trong tài liệu giới thiệu sản phẩm trong phụ lục 8 cùng với kế hoạch mô tả địa điểm của nó. Lập kế hoạch thực hiện dự án 38 Tạo nhóm công việc (WBS) WBS là việc nhóm các công việc của dự án theo sản phẩm chuyển giao để xác định toàn bộ phạm vi của dự án . WBS là một tài liệu được thiết lập làm cơ sở cho việc lập kế hoạch và quản lý kế hoạch dự án, chi phí, tài nguyên, và những thay đổi. Chia nhỏ là chia việc các sản phẩm chuyển giao của dự án thành những phần nhỏ hơn. Lập kế hoạch thực hiện dự án 39 Ví dụ WBS (Intranet) sắp xếp theo kết quả Lập kế hoạch thực hiện dự án 40 Ví dụ WBS (Intranet) sắp xếp theo giai đoạn Mức 0 – Toàn bộ dự án Mức 1 Mức 2 Mức 3 Dự án Ý tưởng Thiết kế Web Phát triển web Triển khai Hỗ trợ Đánh giá hệ thống hiện tại Xác định yêu cầu Xác định tính năng chính Xác định rủi ro & quản lý rủi ro Lập kế hoạch dự án Thông báo cho nhóm Web Xác định yêu cầu người dùng Xác định yêu cầu nội dung Xác định yêu cầu hệ thống Xác định yêu cầu máy chủ Lập kế hoạch thực hiện dự án 41 WBS (Intranet) Dạng bảng 1.0 Khái niệm 1.1 Đánh giá hệ thống 1.2 Xác định yêu cầu 1.2.1 Yêu cầu người dùng 1.2.2 Yêu cầu nội dung 1.2.3 Yêu cầu hệ thống 1.2.4 Yêu cầu máy chủ 1.3 Định nghĩa chức năng 1.4 Định nghĩa rủi ro và quản lý rủi ro 1.5 Trình bày kế hoạch dự án 1.6 Sơ lược cho nhóm phát triển Web 2.0 Thiết kế Web site 3.0 Phát triển Web site 4.0 Triển khai 5.0 Hỗ trợ Lập kế hoạch thực hiện dự án 42 WBS và biểu đồ Gantt trong Project 2000 Project 98 file Lịch trình Lập kế hoạch thực hiện dự án 43 Biểu đồ Gantt (Intranet ) sắp xếp theo nhóm quy trình quản lý dự án Lịch trình Lập kế hoạch thực hiện dự án 44 Thực hiện công việc theo WBS của JWD 3.0 Thực hiện 3.1 Khảo sát 3.2 Đóng góp của người dùng 3.2 Nội dung trang web Intranet 3.3.1 Biểu mẫu và công cụ 3.3.2 Các mục 3.3.3 Liên kết 3.3.4 Hỏi ý kiến chuyên gia 3.3.5 Tính năng yêu cầu của người dùng 3.4 Thiết kế trang web Intranet 3.5 Xây dựng trang web Intranet 3.6 Thử nghiệm 3.7 Giới thiệu trang web 3.8 Triển khai trang web 3.9 Đánh giá lợi ích của dự án Lập kế hoạch thực hiện dự án 45 Những phương pháp phát triển WBS Hướng dẫn : Một vài tổ chứ ... ng biÕt tríc N©ng cao x¸c suÊt thùc hiÖn thµnh c«ng dù ¸n T¹o ra ý thøc kiÓm so¸t Cã ®îc c¸c gi¶i ph¸p hiÖu qu¶ vµ kÞp thêi Kiểm soát rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 71 Các công việc Quản lí rủi ro Sửa đổi lại các ước lượng thời gian và chi phí Đề xuất kế hoạch dự phòng, kinh phí dự phòng Tận dụng sự tham gia, phối hợp của mọi người vào việc hạn chế rủi ro. Tập trung vào kiểm soát những công việc trọng yếu nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đén sự thành công của dự án. Lập bảng "Quản lý rủi ro", có dạng sau: Lập kế hoạch thực hiện dự án 72 Lập biểu phân tích rủi ro Mô tả Giả thiết Xác suất ảnh hưởng Phản ứng [1] [2] [3] [4] [5] Mô tả: Xác định vấn đề (rủi ro) Giả thiết: Hoàn cảnh có thể làm xuất hiện rủi ro Xác suất: Ước lượng khả năng xuất hiện (%) Đánh giá ảnh hưởng đối với dự án Cách giải quyết (đối sách) Lập kế hoạch thực hiện dự án 73 Năm bước Quản lý rủi ro 1. Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án 2. Lập thành văn bản các loại rủi ro cụ thể 3. Tiến hành phân tích ảnh hưởng rủi ro (Lập biểu phân tích rủi ro) 4. Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý rủi ro 5. Giám sát và cập nhật tài liệu về rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 74 Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án (bước 1) Phân loại rủi ro dự án: vốn có sẵn liên quan đến các vấn đề dự án có thể quản lý nhưng không thể loại trừ loại rủi ro này Acquired liên quan đến các giải pháp dự án phải kiểm soát trên những rủi ro vốn có và cả những rủi ro lan rộng Kiểm soát rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 75 Xác định rủi ro Xác định ra những sự kiện không mong muốn có thể xảy ra (gọi là những đe doạ) Chú ý: Có 2 loại rủi ro (đe doạ): Rủi ro không thể dự đoán trước (hoả hoạn, có người chết đột tử, khủng bố, ....), hoặc xác suất xảy ra quá thấp Rủi ro có thể dự đoán trước => Chỉ nên nghĩ đến những loại rủi ro có thể dự đoán được Kiểm soát rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 76 Ví dụ: ... Một nữ nhân viên nghỉ sinh con (dự đoán trước được) Mất trộm (không dự đoán trước được) Một nhân viên được cơ quan bố trí cho đi học ở nước ngoài trong nhiều tháng (đoán trước được) Một kỹ sư giỏi bỏ sang cơ quan (hoặc Công ty) khác (phải dự đoán trước) Một nhân viên nào đó bị tai nạn giao thông, tai nạn lao động (không dự đoán được) Máy tính bị virus (phải lường trước) Kiểm soát rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 77 Ví dụ: Giá thuê văn phòng tăng (dự đoán được) Thủ trưởng phải họp quốc hội trong nhiều tuần, không ai ký tờ trình (dự đoán được) Thay đổi bộ máy lãnh đạo, ban lãnh đạo mới có thể không theo dõi dự án từ đầu, không tạo điều kiện thuận lợi (dự đoán được???) Hàng hoá, thiết bị về muộn hơn so với dự kiến (dự đoán được) Tiền mất giá (dự đoán trước) v.v... Lập kế hoạch thực hiện dự án 78 Chỉ ra các loại rủi ro cụ thể (bước 2) Mô tả lý do Hậu quả Xác suất các hoạt động phòng ngừa và bất ngờ Lập kế hoạch thực hiện dự án 79 Phân tích ảnh hưởng (bước 3) Sö dông quy tr×nh lËp thµnh v¨n b¶n vµ th«ng qua ChØ ®Þnh mét gi¸ trÞ cho: sù ¶nh hëng e.g. 1 (nhá) to 5 (chÝnh) kh¶ n¨ng x¶y ra e.g. 1 (tõ xa) ®Õn 10 (cã thÓ) 5 cã thÓ lµ 50:50 Duy tr× mét danh s¸ch xÕp h¹ng c¸c rñi ro dù ¸n Kiểm soát rủi ro Lập kế hoạch thực hiện dự án 80 Đánh giá (phân tích) rủi ro Xác định xác suất xuất hiện (thấp, trung bình, cao) đối với những đe dọa Mô tả tác hại đến kỹ thuật, tiến triển công việc và tài chính của dự án (có thể quy ra thời gian và tiền bạc thì càng tốt) Lập kế hoạch thực hiện dự án 81 Bảng phân loại độ nguy hiểm Tác động đến DA Thấp Trung bình Cao Khả năng Xảy ra 70- 90% Trung bình (TB) Cao Không chấp nhận (KCN) 40-60% Thấp Cao Không chấp nhận (KCN) 10-30% Thấp Trung bình (TB) Cao Lập kế hoạch thực hiện dự án 82 Ảnh hưởng rủi ro-lợi nhuận Lîi nhu ận rñi ro B1 B2 B3 B4 B5 ¶nh hëng R1 H H ? - H 5 R2 H ? ? L - 3 R3 - - L M L 2 R4 - ? - L L 1 R5 L M L - - 2 R6 - L H - - 3 Lập kế hoạch thực hiện dự án 83 Bước 4,5 trình bày Chi tiết trong Bài 5 Lập tiến độ thực hiện Lập kế hoạch thực hiện dự án 84 5. Lập tiến độ thực hiện (Scheduling) Bảng Công Việc chưa có đủ thông tin để giúp PM lập kế hoạch, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án của mình một cách hiệu quả. Công cụ chính để giúp bạn hoàn thành điều này là Lịch biểu về tiến độ thực hiện dự án. Lập tiến độ thực hiện Lập kế hoạch thực hiện dự án 85 Mục đích của lịch biểu Cho biết trật tự thực hiện công việc Cho biết ngày bắt đầu, kết thúc công việc Làm cơ sở để quản lý và kiểm soát tiến độ Áp đặt một kỉ luật lên dự án Tăng cường ý thức tập thể Thể hiện dùng tài nguyên từng giai đoạn Cho phép xác định công việc chủ chốt / không chủ chốt Lập tiến độ thực hiện Lập kế hoạch thực hiện dự án 86 Tại sao một số PM lại không xây dựng lịch biểu Lười biếng (Cách khắc phục: Bắt phải làm) Thiếu kỹ năng, không được huấn luyện (Cách khắc phục: bắt đi học) Thiếu thời gian (Cách khắc phục: nhận thức được tất yếu) Thiếu sự hợp tác, không lấy được thông tin từ người khác. (khắc phục: thuyết phục,...) Không nắm được mục đích, mục tiêu và các yêu cầu của dự án Lập kế hoạch thực hiện dự án 87 Th êm lịch trình v ào WBS Danh mục công việc được thêm với: các công việc phụ thuộc liên quan ước tính sự nỗ lực & thời hạn nguồn môc tiªu nghiÖp vô KÕ ho¹ch c ông việc §Þnh nghÜa kÕ ho¹ch S ản phẩm bµn giao X¸c ®Þnh kÕt qu¶ bµn giao Lập kế hoạch thực hiện dự án 88 Xác định các nhiệm vụ phụ thuộc Công việc gì cần hoàn thành trước khi nhiệm vụ này có thể bắt đầu? Những nhiệm vụ gì có thể được thực hiện khi công việc này kết thúc? Giảm tối đa một chuỗi dài các nhiệm vụ phụ thuộc Thực hiện các nhiệm vụ song song với nhau khi có thể Xem xét những khoảng cách Xem xét sự chồng chéo Chuyển các thông tin phụ thuộc vào một công cụ lập kế hoạch Lập kế hoạch thực hiện dự án 89 Lên lịch trình cần... Giảm tối đa thời gian bỏ phí Tận dụng tối đa các nguồn Dàn xếp chỗ thừa và chỗ thiếu của các nguồn Xem xét các hạn chế của: các nhiệm vụ phụ thuộc các nguồn sẵn có Là một quy trình lặp lại thời gian biểu của quy trình rà xét thời gian biểu sửa thời gian biểu lập lại thời gian biểu Hoàn thành với một công cụ lên lịch trình tự động Lập kế hoạch thực hiện dự án 90 Rà xét lịch trình Rà xét lại sự hỗ trợ Sơ đồ Gantt biểu đồ mạng tóm tắt sử dụng nguồn báo cáo phê bình nhiệm vụ Xem xét thời gian lãng phí nguồn lao động cao nhất và thấp nhất các nhiệm vụ phê bình gần các nhiệm vụ phê bình những nguồn quá cũ Giảm thời gian lãng phí bằng cách tăng các mức nguồn giảm bớt các nhiệm vụ phụ thuộc, tức là tiến hành đồng thời nhiều hơn các nhiệm vụ Lập kế hoạch thực hiện dự án 91 Đánh giá lịch trình Một kế hoạch làm việc tốt xác định được các mục tiêu và phạm vi của công việc Nó xác định sự nỗ lực, nguồn và lịch trình sẽ đáp ứng nhu cầu của từng mục tiêu Nó rất thực tế và bao gồm phần dự phòng Nó sử dụng các nguồn hiệu quả và hợp lý Nó thiết lập một tiêu chuẩn để kiểm tra tiến trình công việc Nó rất dễ duy trì vì luôn sẵn có nhiều thông tin Phương pháp lập lịch biểu Lập kế hoạch thực hiện dự án 92 6. Phương pháp lập lịch biểu: Biể u đồ mạ ng PERT (Program Evaluation and Review Technique) hay CPM (Critical Path Method) Sơ đồ thanh GANTT hiện được sử dụng rộng rãi. Sản phẩm MS Project Phương pháp lập lịch biểu Lập kế hoạch thực hiện dự án 93 Biểu đồ mũi tên (ADM) Là phương pháp truyền thống. Sử dụng các kí hiệu và mô tả bằng lời. Nút biểu diễn cho một mốc sự kiện (bắt đầu hay hoàn thành một công việc). Một nút chứa một mã số duy nhất. Mũi tên nối hai nút để biểu diễn cho một hoạt động (ví dụ: hoạt động "Thực hiện công việc A"). Phía trên mũi tên mô tả về hoạt động này. Cuối mũi tên là 1 cặp số S-F (Start-Finish) Lập kế hoạch thực hiện dự án 94 Ví dụ 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 2,18 1,1 2,3 4,6 7,9 10,15 17,18 19,20 11,16 2,10 bắt đầu Kết thúc Thực hiện A Thực hiện B Thực hiện C Thực hiện D Thực hiện E Thực hiện F Thực hiện K Thực hiện G Thực hiện H Thực hiện I Thực hiện J đường găng Phương pháp lập lịch biểu Lập kế hoạch thực hiện dự án 95 Biểu đồ hình hộp (PDM) Hộp chữ nhật: biểu thị cho một công việc Góc trên bên trái: ngày Bắt đầu Sớm (ES) và Kết thúc Sớm (EF) Góc trên bên phải: ngày Bắt đầu Muộn (LS) và ngày Kết thúc Muộn (LF) Góc dưới bên trái: mã số của công việc Góc dưới bên phải: thời gian thực hiện Giữa hộp: mô tả công việc (động từ) Mũi tên: thể hiện thứ tự công việc: F-S, S-S, F-F Lập kế hoạch thực hiện dự án 96 Ví dụ 4,5 4,5 Thực hiện C 500 2 ngày 2,3 2,3 Thực hiện B 400 2 ngày 6,7 6,7 Thực hiện E 700 2 ngày 1,1 1,1 Thực hiện A 300 1 ngày 2,4 3,5 Thực hiện D 600 3 ngày F - S F - S S - S F - S F - S Phương pháp lập lịch biểu Lập kế hoạch thực hiện dự án 97 Tính ngày tháng cho các công việc BS (bắt đầu sớm- Early Start): thời gian sớm nhất có thể bắt đầu công việc KS (kết thúc sớm - Early Finish): thời gian sớm nhất có thể kết thúc công việc BM (bắt đầu muộn - Late Start): thời gian muộn nhất có thể bắt đầu công việc KM (kết thúc muộn - Late Finish): thời gian muộn nhất có thể kết thúc công việc Phân bổ lực lượng, tài nguyên Lập kế hoạch thực hiện dự án 98 7. Phân bố lực lượng, tài nguyên Có 3 loại tài nguyên: lao động, trang thiết bị, vật tư. ưu tiên cho các công việc trên đường găng. ưu tiên cho công việc phức tạp trong những công việc cùng có độ thư giãn Lập kế hoạch thực hiện dự án 99 Nguồn của dự án là những gì? Con người - là những người được lựa chọn cho đội dự án. Họ thể hiện các kinh nghiệm và kỹ năng sẵn sàng để hoàn thành mục tiêu. Thiết bị - Thiết bị cần thiết cho dự án. Nó có thế bao gồm từ những thiết bị lớn đến máy tính và những công cụ kiểm tra đặc biệt. Văn phòng phẩm - là những đồ dùng cần thiết cho dự án. Nó có thể bao gồm những thứ từ giấy và bút chì đến đĩa mềm và các đồ vật khác. Tài chính - các nguồn tài chính là tiền đôla và các cam kết cần thiết để thu được khi cần thiết, nguồn thu nhập của dự án. Phân bổ lực lượng, tài nguyên Lập kế hoạch thực hiện dự án 100 Đồ hình tài nguyên Trục nằm ngang: Trục thời gian (ngày, tuần, tháng, v.v...) Trục thẳng đứng: Thời gian tích luỹ (giờ) (Cummulative Time) Đường ngang: Thời gian tích luỹ mà một nhân viên sẽ làm việc trong mỗi thời khoảng trên trục X. Lập kế hoạch thực hiện dự án 101 Ví dụ Thời gian tích luỹ (giờ) 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trục thời gian đồ hình tài nguyên - không bằng phẳng Phân bổ lực lượng, tài nguyên Lập kế hoạch thực hiện dự án 102 Ý nghĩa của đồ hình ... Chỗ dâng cao: nhân viên làm việc nhiều giờ Chỗ thấp xuống: nhân viên làm việc ít giờ (có thời gian rỗi) Đồ hình không bằng phẳng => Chứng tỏ phân phối lao động không đều Đồ hình có 1 số chỗ dâng cao => Chứng tỏ PM phụ thuộc vào 1 vài nhân viên giỏi Phân bổ lực lượng, tài nguyên Lập kế hoạch thực hiện dự án 103 Ý nghĩa của đồ hình Nếu buộc phải chấp nhận một đồ hình không bằng phẳng => Phải có cách quản lý: Tại những chỗ dâng cao, mời thêm người ngoài vào làm để tránh quá tải cho anh em trong nhóm Tập trung nỗ lực điều hành tại những chỗ dâng cao Tại những chỗ thấp/trũng: tranh thủ cho anh em đi học, khuyến khích nghỉ phép, hoặc bố trí giúp cho những người khác đang làm các công việc căng thẳng Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 104 8. Tính chi phí Trả công lao động (phần lớn) Huấn luyện, hướng dẫn anh em Máy móc, trang thiết bị làm việc Đi lại, trao đổi Tiện nghi làm việc: Nhà, bàn ghế, Văn phòng phẩm. Thời gian Thông tin Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 105 Bốn kiểu tính chi phí Chi phí ước tính, Chi phí ngân sách, Chi phí thực tế, Chi phí ước lượng khi hoàn tất Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 106 Chi phí ước tính (Estimate costs) Được tính trước khi dự án bắt đầu. Khoản tiền dự kiến cho mỗi công việc Cách tính Lập bảng tính chi phí (Nên dùng EXCEL) Chi phí khác: Tiện nghi Thông tin Đi lại v.v..... Lập kế hoạch thực hiện dự án 107 Ví dụ Số hiệu công việc Mô tả công việc Tiền công, tiền lương Thiết bị Văn phòng phẩm Thiết bị, ng/ vật liệu Huấn luyện Khác Tổng Tổng Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 108 Chi phí ngân sách (Budget Costs) Là phân bổ tiền vào các hạng mục Tổng số tiền chính là bằng Chi phí dự kiến Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 109 Chi phí thực tế (Actual Costs) ... Lập bảng theo dõi chi tiêu thực tế, được cập nhật liên tục Phát sinh trong thực tế thực hiện dự án. Biết được tình trạng chi tiêu cho mỗi công việc: lạm chi (overrun) hoặc chi còn dư (underrun) Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 110 Chi phí thực tế (Actual Costs) Bảng theo dõi có dạng sau: Nếu lạm chi và chi còn dư là nhỏ: bình thường Nếu lạm chi và chi còn dư là lớn: phải tìm nguyên nhân Ví dụ về các nguyên nhân tiêu cực của số tiền chi chưa hết: ước lượng sai, chất lượng công việc kém, làm ẩu, ... Lập kế hoạch thực hiện dự án 111 Ví dụ Số hiệu công việc Mô tả công việc ước tính Ngân sách được duyệt % hoàn thành (today) Được phép chi (today) Thực chi (today) Lạm chi/chi còn dư Tổng ( 1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (4)x(5) (7)-(6) (4)+(8) 2.1.1 CV A 4,650 4,650 100% 4,650 5,000 350 5,000 2.1.2 CV B 3,950 3,950 75% 2,962 4,000 1,038 4,988 2.1.4 CV C 1,137 1,137 60% 682 1,200 518 1,655 ... 2.2.2 CV F 5,804 5,804 60% 3,482 3,000 -482 5,322 Tổng 15,541 15,541 11,776 13,200 1,424 16,965 Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 112 Chi phí ước lượng khi hoàn tất (Estimate-at-Completion): Tính toán tiền đã tiêu và tiền còn phải tiếp tục tiêu, tại mỗi thời điểm giữa chừng của dự án. ước tính số tiền phải chi khi hoàn thành 100% công việc, theo tốc độ thực chi. Chính là cột (9) trong bảng trên. Dòng tổng dưới cùng phản ảnh toàn bộ dự án Tính chi phí Lập kế hoạch thực hiện dự án 113 Dự phòng Để đảm bảo an toàn cho kinh phí. Thông thường: từ 5% - 7% tổng kinh phí dự kiến Kinh phí dự kiến có thể dùng vào bất kỳ việc gì mà PM thấy là cần thiết (trong phạm vi cho phép). Lập kế hoạch thực hiện dự án 114 Kết luận Sau khi xác định được mục đích, cách tốt nhất để thực hiện được các mục tiêu là tạo ra cấu trúc phân việc, xây dựng các ước lượng, xây dựng lịch biểu, cấp phát tài nguyên, tính chi phí, quản lý rủi ro.
File đính kèm:
- quan_ly_du_an_cong_nghe_thong_tin_bai_3_lap_ke_hoach_thuc_hi.ppt