Tóm tắt Luận án Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông tiền (đoạn chảy qua tỉnh đồng tháp) phục vụ phòng tránh thiên tai
Sông Mekong là một con sông lớn trên thế giới, chảy qua 6 quốc gia ở khu
vực Đông Á và Đông Nam Á (Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và
Việt Nam) với chiều dài dòng chính 4.800 km (theo số liệu công bố trên website của
MRC là 4.909 km), diện tích lưu vực 795.000 km2. Sông có nguồn tài nguyên nước
phong phú với tổng lượng dòng chảy TB năm đạt 475 tỷ m3, phân hóa theo không
gian và thời gian [4, p. 17]. Sông Mekong có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và
phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của các quốc gia trong lưu vực.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nằm ở hạ lưu sông Mekong chảy qua lãnh
thổ Việt Nam với diện tích 40.576 km2 và có 17,590 triệu người sinh sống [Năm 2015,
Niên giám thống kê 2016]. Hàng năm, dòng chảy sông Mekong cung cấp cho vùng
ĐBSCL một nguồn nước lớn và lượng trầm tích dồi dào (khoảng 160 triệu tấn phù sa
mịn, 30 triệu tấn cát sỏi); góp phần hình thành nên vùng đất ngập nước có tầm quan
trọng quốc tế và khu vực, có độ đa dạng sinh học cao (đứng thứ 2 trên thế giới sau
đồng bằng Amazon). Do đó, ĐBSCL có vai trò lớn đối với nền kinh tế và an ninh lương
thực của Việt Nam (chiếm 47% diện tích trồng lúa, sản lượng gạo chiếm 56%, xuất
khẩu thủy sản chiếm trên 60%, đóng góp 217 GDP cả nước [5], [6]). Sông Tiền đoạn
chảy qua tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi ngắn gọn là sông Tiền tỉnh Đồng Tháp) là một
trong hai chi lưu (cùng với sông Hậu) của sông Mekong chảy vào nước ta đầu tiên.
Sông Tiền tỉnh Đồng Tháp có chiều dài khoảng 122,9 km, nằm ở vùng thượng châu
thổ, phần cuối đồng bằng ngập lũ (floodplain) của sông Mekong. Vì thế, sông Tiền tỉnh
Đồng Tháp vừa là kết quả của sự tương tác giữa dòng chảy thượng nguồn và điều kiện
địa phương; vừa mang những đặc trưng của vùng ĐBSCL
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông tiền (đoạn chảy qua tỉnh đồng tháp) phục vụ phòng tránh thiên tai
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------- TRỊNH PHI HOÀNH NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN (ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH ĐỒNG THÁP) PHỤC VỤ PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ TP. Hồ Chí Minh - 2017 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------- TRỊNH PHI HOÀNH NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN (ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH ĐỒNG THÁP) PHỤC VỤ PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI Chuyên ngành : Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số : 62 44 02 19 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN THÁM 2. TS. VŨ THỊ THU LAN TP. Hồ Chí Minh - 2017 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận án là trung thực, những tham khảo được trích dẫn rõ ràng, đã được công bố theo quy định, các công trình công bố của luận án được đồng tác giả cho phép sử dụng. Nghiên cứu sinh Trịnh Phi Hoành iv LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, nghiên cứu sinh (NCS) còn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tổ chức, cơ quan và đơn vị. Tác giả luận án xin gửi lời cảm ơn: Đầu tiên, NCS bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thám và TS. Vũ Thị Thu Lan - Thầy, Cô đã luôn đồng hành, quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn NCS trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; góp phần không nhỏ vào kết quả của luận án. NCS chân thành cảm ơn các nhà khoa học tại Viện Địa lý Tài nguyên TP. Hồ Chí Minh và Viện Địa lý thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam; Hội Đệ tứ - Địa mạo Việt Nam; Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam; Viện Kỹ thuật Biển; Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh đã góp ý, chỉnh sửa và cung cấp tài liệu phục vụ cho việc hoàn thiện luận án. Đồng thời, luận án hoàn thành với sự giúp đỡ của các cá nhân và cơ quan: - Lãnh đạo và giáo vụ, chuyên viên đào tạo của Khoa Địa lý, Viện Địa lý và Viện Địa lý Tài nguyên TP. Hồ Chí Minh, Học viện Khoa học và Công Nghệ thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam là cơ sở đào tạo, quản lý tạo điều kiện để NCS có thể hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận án. - Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi khí hậu - Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Đồng Tháp đã cung cấp tư liệu và đóng góp ý kiến cho những nội dung liên quan của luận án. - Lãnh đạo Trường và Khoa Sư phạm Ngữ văn - Sử - Địa, Đồng môn, Đồng nghiệp, bạn bè và các em sinh viên ở Trường Đại học Đồng Tháp - cơ quan công tác cũ và lãnh đạo Viện, các phòng, trung tâm ở Viện Địa lý Tài nguyên TP. HCM - cơ quan công tác hiện tại của NCS đã tạo điều kiện thuận lợi, quan tâm và hỗ trợ để tác giả thực hiện luận án. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể gia đình đã luôn ở bên, động viên, khích lệ, hỗ trợ để NCS toàn tâm thực hiện luận án. NCS. Trịnh Phi Hoành v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU .................................................. ix DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ (GLOSSARY) ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN ................................................................................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xii DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... xiv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN ............................................................... 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................. 2 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 4. CƠ SỞ TÀI LIỆU CỦA LUẬN ÁN ................................................................. 4 5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ...................................................................................... 4 6. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................................ 4 7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ......................... 5 8. CẤU TRÚC LUẬN ÁN ..................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .... 6 1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ................................................................. 6 1.1.1. Lòng dẫn sông (river channel) ............................................................... 6 1.1.2. Thiên tai (disaster) ................................................................................. 14 1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG ... 14 1.2.1. Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông trên thế giới ............................... 14 1.2.1.1. Các hướng tiếp cận nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông ................ 15 1.2.1.2. Những nghiên cứu về sông phân nhánh ............................................ 21 1.2.2. Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông ở Việt Nam ................................ 23 1.2.2.1. Các hướng tiếp cận nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông ................ 23 1.2.2.2. Nghiên cứu về sông phân nhánh ........................................................ 25 vi 1.2.3. Các nghiên cứu DBLD sông ở vùng ĐBSCL và địa bàn nghiên cứu .. 26 1.2.3.1. Các hướng tiếp cận nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông ................ 26 1.2.3.2. Những nghiên cứu về sông phân nhánh ............................................ 28 1.2.4. Nhận xét chung về những thành tựu và vấn đề còn tồn tại trong nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông .......................................................................... 29 1.2.4.1. Thành tựu ............................................................................................... 29 1.2.4.2. Tồn tại liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận án ................. 30 1.2.4.3. Vấn đề nghiên cứu của luận án .......................................................... 30 1.3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 31 1.3.1. Cách tiếp cận ........................................................................................ 31 1.3.1.1. Tiếp cận địa lý tổng hợp ........................................................................ 31 1.3.1.2. Tiếp cận lịch sử ...................................................................................... 31 1.3.1.3. Tiếp cận ngẫu nhiên ............................................................................. 32 1.3.2. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................... 32 1.3.2.1. Quan điểm hệ thống .............................................................................. 32 1.3.2.2. Quan điểm tổng hợp .............................................................................. 32 1.3.2.3. Quan điểm liên kết lưu vực với cảnh quan và phát triển bền vững 33 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 33 1.3.3.1. Phương pháp kế thừa ........................................................................... 33 1.3.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát và đo đạc thực địa .......................... 34 1.3.3.3. Phương pháp viễn thám và GIS ............................................................ 34 1.3.3.4. Phương pháp chuyên gia ...................................................................... 36 1.3.3.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp ....................................................... 36 1.3.4. Các bước nghiên cứu............................................................................ 37 1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................... 38 1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội lưu vực sông Mekong ................. 38 1.4.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực sông Tiền tỉnh Đồng Tháp................................................................................................................ 44 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 51 vii CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN TỈNH ĐỒNG THÁP ....................................................................................................... 52 2.1. DIỄN BIẾN LÒNG DẪN THỜI KỲ 1966 - 2015........................................ 52 2.1.1. Diễn biến lòng dẫn sông theo dọc sông ............................................... 52 2.1.1.1. Diễn biến trên mặt bằng ....................................................................... 52 2.1.1.2. Diễn biến theo đáy sông ........................................................................ 59 2.1.2. Diễn biến lòng dẫn sông theo chiều ngang .......................................... 62 2.1.2.1. Khu vực huyện Hồng Ngự và thị xã Hồng Ngự ................................ 62 2.1.2.2. Khu vực huyện Thanh Bình ................................................................ 69 2.1.2.3. Khu vực thành phố Cao Lãnh - huyện Cao Lãnh ............................. 71 2.1.2.4. Khu vực thành phố Sa Đéc - huyện Châu Thành ............................. 73 2.1.3. Mối liên hệ giữa diễn biến lòng dẫn sông Tiền theo hướng dọc và theo hướng ngang sông .......................................................................................... 74 2.1.4. Đặc điểm chung (cơ chế) diễn biến lòng dẫn sông Tiền tỉnh Đồng Tháp ........................................................................................................................ 75 2.1.3.1. Diễn biến lòng dẫn sông Tiền theo quy luật xói lở, bồi tụ của sông phân nhánh .................................................................................................................... 76 2.1.4.2. Xói lở và bồi tụ lòng dẫn sông là hai hiện tượng luôn tồn tại đan xen và có mối liên hệ mật thiết ................................................................................. 78 2.1.4.3. Diễn biến lòng dẫn sông vùng chịu ảnh hưởng của thượng nguồn lớn hơn đoạn chịu ảnh hưởng của triều .......................................................... 78 2.1.4.4. Xói lở lòng dẫn sông theo xu thế lùi dần về hạ lưu ........................... 80 2.1.4.5. Phạm vi diễn biến lòng dẫn sông nằm trong vùng sông cổ .............. 81 2.2. NGUYÊN NHÂN DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN ...................... 83 2.2.1. Tác động của các yếu tố tự nhiên ......................................................... 83 2.2.1.1. Địa chất ................................................................................................... 83 2.2.1.2. Hình thái lòng dẫn sông ....................................................................... 86 2.2.1.3. Đặc điểm thủy văn ................................................................................. 89 2.2.1.4. Mối liên hệ giữa hình thái lòng dẫn với động lực dòng chảy, xói lở, bồi tụ ..................................................................................................................... 97 viii 2.2.2. Tác động của các hoạt động nhân sinh ................................................ 98 2.2.2.1. Các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực ..................... 98 2.2.2.2. Các hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng ....................................... 105 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 118 CHƯƠNG 3. CẢNH BÁO VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN TỈNH ĐỒNG THÁP ..................................... 119 3.1. CẢNH BÁO DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN ............................. 119 3.1.1. Cơ sở cảnh báo ................................................................................... 119 3.1.2. Phương pháp và kết quả cảnh báo...................................................... 122 3.1.2.1. Cảnh báo biến động bờ sông theo xu thế diễn biến......................... 122 3.1.2.2. Cảnh báo diễn biến lòng dẫn sông Tiền theo động lực dòng chảy 122 3.1.2.3. Đánh giá diễn biến lòng dẫn sông Tiền tỉnh Đồng Tháp bằng phương pháp tổng hợp địa lý ......................................................................................... 124 3.1.2.4. Cảnh báo tổng hợp xu thế diễn biến lòng dẫn sông Tiền tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030 .......................................................................................... 130 3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG ..................................................... 131 3.2.1. Quan điểm đề xuất ............................................................................. 131 3.2.2. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................... 131 3.2.3. Giải pháp thích ứng với diễn biến lòng dẫn sông Tiền tỉnh Đồng Tháp.............................................................................................................. 132 3.2.3.1. Giải pháp phòng ngừa ........................................................................ 134 3.2.3.2. Giải pháp né tránh .............................................................................. 136 3.2.3.3. Giải pháp kháng vệ ............................................................................. 139 3.2.3.4. Đề xuất biện pháp cho một số đoạn sông cụ thể .............................. 143 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 145 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................... 146 DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........ a TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ c PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU Ký hiệu, chữ viết tắt Được hiểu là: cs (hoặc et al) : Cộng sự CSLL : Cơ sở lý luận CSTT : Cơ sở thực tiễn DBLD : Diễn biến lòng dẫn ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long GIS : Geographic Information System - Hệ thống thông tin Địa lý IMHEN : Institute of Meteorology Hydrology and Environment - Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu IPCC : Intergovernmental Panel on Climate Change - Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu KH&CN : Khoa học và cô ... n C3 70.127 192.849 192.849 0 Nhỏ C4 137.768 243.206 234.206 0 Nhỏ C5 348.036 452.447 0 452.447 Nhỏ Thanh Bình, Hồng Ngự, Tam Nông C6 21.814.113 51.927.847 24.966.171 26.961.676 Lớn Thanh Bình C7 82.826 99.391 0 99.391 Nhỏ TP. Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình C8 10.030.759 24.982.904 12.951.382 12.031.522 Lớn Tp.Cao Lãnh, Lấp Vò, H. Cao Lãnh, Sa Đéc C9 10.646.258 30.870.465 0 30.870.465 Lớn H.Cao Lãnh, Châu Thành C10 2.179.735 5.313.104 0 5.313.104 Vừa Châu Thành C11 548.577 2.084.593 0 2.084.593 Vừa Sông Hậu 8.906.029 17.996.148 3.617.260 14.378.888 Lấp Vò, Lai Vung C12 7.426.562 15.670.476 3.617.260 12.053.216 Lớn Lai Vung C13 677.493 982.635 0 982.635 Nhỏ C14 801.974 1.343.306 0 1.343.306 Nhỏ Tổng 14 75.215.495 191.831.924 56.558.351 135.273.573 Nguồn: UBND tỉnh Đồng Tháp, 2009 [137]. PL29 Bảng PL2.8. Các đơn vị và địa điểm được cấp phép khai thác cát sông ở tỉnh Đồng Tháp TT Tên đơn vị Tên mỏ - khu vực khai thác Diện tích khai thác (ha) 1 Cty TNHH Xây dựng Tràm Chim, huyện Tam Nông Cát sông Tiền, xã An Hoà, An Long, H.Tam Nông; xã Phú Thuận B, H. Hồng Ngự; xã Tân Quới, huyện Thanh Bình 71,4 2 Công ty TNHH MTV Xây lắp và VLXD Đồng Tháp Cát sông Tiền, xã Phong Mỹ, Cao Lãnh và Phường 11, TP Cao Lãnh 13,74 Cát sông Tiền, xã An hiệp, Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh 9,1 Cát sông Tiền, xã Phú Thuận B, Hồng Ngự 86,6 Cát sông Tiền, xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự 73,7 Cát sông Tiền, xã Tân Thạnh, Thanh Bình 56,8 Cát sông Tiền, từ Hồng Ngự đến Sa Đéc: KV 2 xã Long Khánh, Long Khánh B, Long Thuận; KV 1 Xã Thường Thới Tiền, Long Khánh A; KV 2A xã Long Khánh B,; KV 2B, xã Long Khánh B; KV 3, xã Long Long Thuận, Phú Thuận B; KV 3A, xã Phú Thuận B, (Hồng Ngự); KV 4, xã Long Khánh B, An Bình A, TX Hồng Ngự; KV 5 (tờ 1) xã Phú Ninh (Tam Nông), Tân Quới (Thanh Bình); KV 5 (tờ 2) xã Phú Ninh; Tân Quới, An Phong, Tân Bình; KV 6: Xã An phong, Tân Bình (Thanh Bình); KV 7 xã Tân Khánh Trung (Lấp Vò); xã Mỹ Xương, H. Cao Lãnh; KV 8 xã Bình Thạnh (Cao Lãnh) 635,5 3 Cty TNHH Sông Hậu, huyện Lai Vung Cát sông Hậu, Xã Tân Thành, Tân Hòa, Định Hòa, huyện Lai Vung 16 Xã Tân Thành, huyện Lai Vung; xã Định Yên, huyện Lấp Vò 21,8 Xã Phong Hòa, H.Lai Vung 28,75 4 Công ty TNHH Bông Hồng, TX Sa Đéc Cát sông Tiền, xã An Nhơn, H. Châu Thành 15,8 Xã Mỹ Xương, Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh 20,3 5 Cát sông Tiền, xã Tân Thuận Đông, TP Cao Lãnh 50,8 PL30 Cty CP Đầu tư Phát triển nhà và Khu CN Đồng Tháp (HIDICO) Cát sông Tiền, Phường 11, xã Tân Thuận Tây, xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh; xã Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, H.Lấp Vò; xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh 168,5 6 HTX khai thác cát và sán lấp mặt bằng huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp Cát sông Tiền, An hiệp, Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh 17,7 Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh 25,1 7 Công ty TNHH Khai thác cát Định Thành, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp Xã Tân Thành, huyện Lai Vung; xã Định Yên, huyện Lấp Vò 21,8 Cát sông Tiền, xã Định An, huyện Lấp Vò 96,55 8 Công ty TNHH Ngự Bình, huyện Hồng Ngự Xã An Bình A, huyện Hồng Ngự 26,34 Cát sông Tiền, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự 70,17 9 Công ty TNHH VAC Tân Bình, Tân Thạnh, huyện Thanh Bình 12,8 10 Công ty TNHH Tiến Bình, huyện Thanh Bình Cát sông Tiền, xã An Phong, Thanh Bình 34,43 Nguồn: xử lý theo Báo cáo của Sở TN&MT tỉnh Đồng Tháp Bảng PL2.9. Hiện trạng và quy mô bờ bao chống lũ tỉnh Đồng Tháp [136] TT Huyện, thị xã Số lượng Diện tích phục vụ (ha) Quy mô (m) Dài Rộng Cao trình bờ 1 Hồng Ngự 38 22.535 382.750 2 - 4 3,0 - 5,2 2 Tân Hồng 43 28.346 507.200 3 - 6 4,0 - 5,7 3 Tam Nông 52 34.032 546.440 3 - 5 3,0 - 4,8 4 Thanh Bình 51 20.340 544.125 3 - 8 2,6 - 4,0 5 Cao Lãnh 171 27.820 939.330 2,5 - 3 2,6 - 3,2 6 TP. Cao Lãnh 59 6.588 283.590 3 - 5 2,6 - 4,0 7 Tháp Mười 97 22.025 1.039.100 3 - 4 3,2 - 3,6 8 Lấp Vò 153 17.014 924.970 3 - 5 2,4 - 3,5 9 Lai Vung 167 15.963 848.070 3 - 5 2,2 - 3,0 10 Châu Thành 160 19.952 900.534 2 - 6 1,8 - 2,8 11 Sa Đéc 101 3.406 255.230 2 - 4 2,0 - 2,5 Tổng cộng 1.092 218.021 7.171.339 PL31 Bảng PL2.10. Tổng hợp các công trình bờ kè phòng chống xói lở bờ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp Huyện/thị/ thành phố Công trình Qui mô (m) Dạng công trình Đơn giá (triệu/m) Kinh phí (tỷ đồng) Năm hoàn thành Huyện Hồng Ngự Kè bảo vệ bờ sông Tiền tại xã Thường Thới Tiền - HN 3.224 Tường - cọc BTCT, lát mái BT, rọ đá 77 249 Đang thi công Thị xã Hồng Ngự Kè bảo vệ bờ sông Tiền thị xã Hồng Ngự 3.060 Tường - cọc BTCT, lát mái BT, rọ đá 57 175 2008 -2010 Lấp Vò Kè bảo vệ bờ sông Lấp Vò thị trấn Lấp Vò 1.313 BTCT, lát mái BT, rọ đá 30 40 2008 -2009 Kè bảo vệ bờ sông Tiền tại xã Mỹ An Hưng B 1.900 Dầm - cọc BTCT, lát mái BT Rọ đá – bao tải cát 65 125 2011-2015 Sa Đéc Hệ thống công trình chống xói lở bờ sông Sa Đéc khu vực thị xã Sa Đéc. - Đập khóa: Ngăn dòng chảy - Rạch đào: chuyển hướng dòng chảy - Kè bờ - Đất đắp -Tường BTCT 1998 Kè bảo vệ bờ sông Tiền tại thị xã Sa Đéc giai đoạn I 962 Tường đá xây, lát mái BT, rọ đá 54 52 2004 Kè bảo vệ bờ sông Tiền tại thị xã Sa Đéc giai đoạn II 1.568 Tường đá xây, lát mái BT, rọ đá 53 83 2006-2011 Kè bảo vệ bờ sông Tiền tại Sa Đéc giai đoạn III 2.140 Dầm - cọc BTCT, lát mái BT, rọ đá 75 161 2012-2015 Châu Thành Kè mỏ hàn bảo vệ bờ sông Tiền xã An Hiệp 07 mỏ hàn Rọ đá – bao tải cát 124 2011 – 2015 Kè bờ bảo vệ bờ sông xã An Hiệp 1.345 Rọ đá 57 77 2011 – 2015 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Đồng Tháp, 2017 [9] và Trương Thị Nhàn, 2015 [78]. PL32 Hình PL2.1. Sạt lở bờ sông Tiền ở ấp Long Thạnh, Long Thuận, Hồng Ngự (ảnh chụp tháng 11/2014) Hình PL2.2. Xói lở ở ấp Phú Thuận, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự (ảnh chụp tháng 11/2014) Hình PL2.3. Xói lở bờ sông ấp Hạ, xã Tân Quới, huyện Thanh Bình (ảnh chụp tháng 12/2014) Hình PL2.4. Xói lở bờ sông ở ấp Tân Phú A, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình (ảnh chụp 11/2014) Hình PL2.5. Xói lở bờ sông đe dọa tuyến quốc lộ 30 đoạn qua Ấp 3, xã An Phong, Thanh Bình (chụp tháng 06/2012, Hữu Nghĩa) Hình PL2.6. Sạt lở tại ấp Bình Hòa, xã Bình Thành, huyện Thanh Bình (ảnh chụp tháng 7/2017) PL33 Hình PL2.7. Xói lở bờ sông ở xã Hòa An, TP Cao Lãnh (ảnh chụp 09/2014) Hình PL2.8. Xói lở bờ sông Tiền đoạn qua Phường 11, TP Cao Lãnh (ảnh Dương Út chụp tháng 06/2014) Hình PL2.9. Đoạn sông Tiền bị xói lở ở xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò (ảnh chụp 05/2014) Hình PL2.10. Xói lở bờ sông Tiền ở ấp An Thạnh, xã An Hiệp, Châu Thành (ảnh Dạ Thảo, 07/2014) Hình PL2.11. Bồi tụ bờ sông Tiền ở ấp Thượng, xã Tân Quới, huyện Thanh Bình (ảnh chụp tháng 11/2014) Hình PL2.12. Bồi tụ bờ sông Tiền ở ấp Tân Phú A, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình (ảnh chụp 11/2014) PL34 Hình PL2.13. Các đoạn sông phân nhánh trên sông Tiền tỉnh Đồng Tháp Hình PL2.14. Đoạn sông cong từ TP. Cao Lãnh đến Mỹ Thuận [78] R= 12.000m R= 2.700m R= 7.400 m Đoạn sông cong Sa Đéc – An Hiệp PL35 Hình PL2.15. Sự thay đổi (%) lượng dòng chảy từ thượng nguồn đến hạ lưu vực sông Mekong theo kịch bản phát thải A2 của IPCC [11, p. 130] Hình PL2.16. Sự thay đổi lưu lượng TB tháng của sông Mekong tại trạm Tân Châu giai đoạn 2026 - 2041 so với điều kiện khí hậu hiện tại (1985 - 2000) [11] Hình PL2.17. Sự thay đổi lưu lượng TB tháng của sông Mekong tại trạm Tân Châu so với điều kiện khí hậu hiện tại (1985 - 2000) dưới tác động của các kế hoạch phát triển lưu vực [11] PL36 Hình PL2.18. Vùng ngập lũ lịch sử năm 2000 (trái) và năm 2048 (phải) theo kịch bản biến đổi khí hậu phát thải TB - A2 của IPCC [10, p. 143]. PL37 Hình PL2.19. Khai thác cát trái phép bị cảnh sát bắt trên sông Tiền đoạn chảy qua huyện Hồng Ngự (ảnh Trà Giang) Hình PL2.20. Thuyền đang hút cát trên sông Tiền đoạn qua TP Sa Đéc Hình PL2.21. Khai thác cát bằng công nghệ hút thổi lên bờ [63] Hình PL2.22. Khai thác cát bằng công nghệ hút thổi lên ghe Hình PL2.23. Khai thác cát bằng công nghệ xáng cạp Hình PL2.24. Khai thác cát bằng công nghệ xáng guồng trên sông Tiền, xã Phú Thuận B, Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp PL38 Hình PL2.25. Khai thác đất ở khu vực bờ sông bị xói lở (ảnh chụp ở xã Tân Thuận Đông, TP Cao Lãnh) Hình PL2.26. Vận chuyển và sang cát trên sông Tiền khu vực xã Hòa An, TP Cao Lãnh (ảnh chụp tháng 9 năm 2014) Hình PL2.27. Bờ kè sông Tiền thị xã Hồng Ngự (ảnh chụp tháng 7/2011) Hình PL2.28. Công trình chống xói sông Tiền phường An Lạc, thị xã Hồng Ngự bị hư hại (ảnh chụp tháng 7/2011) Hình PL2.29. Bờ kè TP Sa Đéc giai đoạn 1, 2 (ảnh chụp tháng 3/2011) Hình PL2.30. Bờ kè bằng đá đoạn qua Ấp 3, xã An Phong, Thanh Bình PL39 Hình PL2.31. Bờ kè sông Tiền tại Sa Đéc giai đoạn 3 (ảnh chụp 9/2014) Hình PL2.32. Nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát bờ sông và các công trình xây dựng bờ kè Phường 4, Sa Đéc (ảnh chụp 11/2014) Hình PL2.33. Biển công trình kè chống xói lở giai đoạn 3, TP. Sa Đéc (ảnh chụp tháng 9/2014) Hình PL2.34. Hệ thống kè chống xói lở xã An Hiệp, huyện Châu Thành Hình PL2.35. Thả bao cát để xây dựng bờ kè chống xói lở bờ sông Tiền xã Mỹ An Hưng B, Lấp Vò (ảnh chụp tháng 5/2014) Hình PL2.36. Công trình hạn chế xói lở ở ấp Đông Bình, xã Hòa An, TP Cao Lãnh thực hiện năm 2012 đã bị hư hỏng nặng PL40 PHỤ LỤC CHƯƠNG 3 Bảng PL3.1. Tổng hợp các mặt thiệt bờ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2005 - 2014 T T Các mặt Các năm Tổng cộng Đơn vị 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 1 Số xã, P, TT bị sạt lở Xã 42 43 39 42 34 35 47 46 46 48 2 Số điểm đang bị sạt lở Điểm 84 104 91 108 96 92 95 95 113 66 3 Chiều dài bờ sông bị sạt lở Km 66 163 101 74 74 23 95 56,44 38,74 31,503 4 Diện tích đất ven sông bị sạt lở Ha 37 34,7 33,32 30,46 36,6 21,97 48,99 17,72 10,27 12,288 283,31 8 5 Số hộ dân cần phải di dời Hộ 1.420 719 2.075 2.172 2.377 1.593 2.022 2.040 1.964 2.472 18.854 6 Số hộ dân đã di dời Hộ 600 366 355 301 771 860 929 1.104 424 739 6.449 7 Số hộ dân phải tiếp tục di dời Hộ 820 353 1.720 1.871 1.606 733 1.093 936 1.540 1.733 8 Giá trị thiệt hại Tr.đ 8.506 7.825 8.423 15.504 34.751 20.332 86.998 40.009 24.648 30.187 277.18 3 Nguồn: Ban chỉ đạo Ứng phó biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Đồng Tháp [9] PL41 Bảng PL3.2. Thống kê hiện trạng DBLD sông Tiền tỉnh Đồng Tháp Đoạn sông Vị trí đoạn sông Chiều dài biến động Le (km) Tốc độ biến động 2005- 2013 (m/năm) Chiều dài từng đoạn sông (km) Chiều dài đoạn sông nghiên cứu L (km) Hệ số biến động Ke = 𝑳𝒆 𝑳 .100% Mức độ Biên giới CPC đến xã Thường Thời Tiền, huyện Hồng Ngự Xã Thường Phước 1 0,9 0,3 7,6 38,9 44,99 IV - Mạnh, nhanh, rất nguy hại, rất nghiêm trọng Xã Thường Phước 2 1,1 1,9 5,9 Cồn ven Thường Phước 2 (An Lạc, Béo) 3,0 10,0 3,8 Cồn Tàu (Tào) 7,8 15,3 8,7 Bờ Tây xã Thường Thới Tiền 3,0 10,8 3,8 Đông TT Thường Thời Tiền, Hồng Ngự 1,7 0,0 4,6 Tổng 17,5 6,3 38,9 Đoan cù lao Long Khánh Xã Thường Lạc 0,0 0.0 2,5 87,4 21,62 III - TB, nguy hại, nghiêm trọng Phường An Lạc 0,0 0,0 7,9 Phường An Thạnh 0,0 0,0 3,7 Phường An Lộc 0,0 0,0 2,0 Xã An Bình A 1,1 0,3 6,6 Cù lao Thường Thới Tiền 7,6 23,3 8,5 Bắc xã Long Thuận 0,0 0,4 10,7 Bắc sông Cái Vừng (xã Long Thuận) 0,0 0,0 10,9 Bắc cù lao Long Khánh 4,3 1,8 23,4 Nam cù lao Long Khánh 4,6 3,1 11,2 Tổng 18,9 2,89 87,4 PL42 Đoạn Bắc cù lao Tây Xã An Hòa, Tam Nông 5,4 2,7 7,2 92,9 25,51 IV - Mạnh, nhanh, rất nguy hại, rất nghiêm trọng Xã An Long, Tam Nông 0,0 0,0 2,9 Xã Phú Ninh, Tam Nông 0,0 0,0 6,4 Xã An Phong, Thanh Bình 1,8 0,1 16,2 Nam sông Cái Vừng (xã Phú Thuận A) 0,0 0,0 12,5 Xã Phú Thuận B, Hồng Ngự (phía Bắc) 0,0 0,0 13,9 Xã Phú Thuận B, Hồng Ngự (phía Nam) 6,4 21,3 6,4 Xã Tân Hòa, Thanh Bình 4,6 19,1 10,7 Bắc xã Tân Huề, Thanh Bình 4,4 6,9 4,4 Xã Tân Quới, Thanh Bình 1,1 0,2 12,3 Tổng 23,7 5,0 92,9 Đoạn Nam cù lao Tây Xã Tân Bình, Thanh Bình 2,1 0,9 13,4 30,6 28,75 III - TB, nguy hại, nghiêm trọng Nam xã Tân Huề 4,1 6,5 4,1 Xã Tân Long, Thanh Bình 2,6 4,2 8,8 Bắc xã Tân Thạnh, Thanh Bình 0,0 0,0 4,3 Tổng 8,8 2,9 30,6 Đoạn Bắc cù lao Giêng Nam xã Tân Thạnh, Thanh Bình 0,0 0,4 7,0 32,4 0,62 I - Rất yếu, chậm ít nguy hại, ít nghiêm trọng Cồn Én (ven TT Thanh Bình và xã Bình Thành) 0,2 0,0 11,9 TT Thanh Bình 0,0 0,0 3,8 Xã Bình Thành, Thanh Bình 0,0 0,0 7,8 Xã Phong Mỹ, Cao Lãnh 0,0 0,0 1,9 Tổng 0,2 0,08 32,4 Đoạn chảy qua TP Cao Lãnh Phường 11, TP Cao Lãnh 0,0 0,1 5,4 60,4 14,9 II - Yếu, ít nguy hại, ít nghiêm trọng Xã Tân Thuận Tây 0,0 0,0 8,4 Xã Hòa An, TP Cao Lãnh 0,0 0,0 3,4 PL43 Phường 6, TP Cao Lãnh 1,5 0,3 4,9 Cồn nhỏ Tân Thuận Đông (cồn Lân), TP Cao Lãnh 3,2 0,2 12,5 Cồn lớn Tân Thuận Đông (cồn Trà), TP Cao Lãnh 4,3 1,1 14,2 Xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò 0,0 0,0 6,9 Xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò 0,0 0,0 4,7 Tổng 9,0 0,2 60,4 Đoạn chảy qua huyện Cao Lãnh Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh 0,0 0,0 7,4 69,7 14,76 II - Yếu, ít nguy hại, ít nghiêm trọng Xã Mỹ Xương, Cao Lãnh 0,0 4,4 9,8 Xã Bình Hàng Trung, Cao Lãnh 3,4 4,7 3,4 Xã Bình Hàng Tây, Cao Lãnh 3,3 2,7 3,3 Xã Tân Mỹ, Lấp Vò 0,0 0,0 6,7 Xã Tân Khánh Trung, Lấp Vò 0,0 0,0 8,9 Xã Tân Khánh Đông, Sa Đéc 0,0 0,0 10,9 Cù lao ven Bình Hành Trung 0,3 0,3 3,2 Cù lao ven Tân Khánh Đông 3,3 0,2 16,1 Tổng 10,2 1,3 69,7 Đoạn Sa Đéc - Châu Thành Cồn Bình Thạnh, Cao Lãnh 8.3 0,8 27,1 69,1 20,84 III - TB, nguy hại, nghiêm trọng Phường Tân Quy Đông, Sa Đéc 0,0 0,0 2,1 Phường 3, Sa Đéc 0,0 0,0 2,3 Phường 4, Sa Đéc 0,0 0,0 5,1 Xã An Hiệp, Châu Thành 5,1 8,0 11,6 TT Cái Tàu Hạ, Châu Thành 0,0 0,0 2,4 Xã An Nhơn, Châu Thành 0,0 0,0 18,5 Tổng 14,4 1,25 69,1 PL44 Hình PL3.1. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn từ biên giới Campuchia - xã Thường Thới Tiền đến năm 2030 Hình PL3.2. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn cù lao Long Khánh đến năm 2030 PL45 Hình PL3.3. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn từ Bắc cù lao Tây đến năm 2030 Hình PL3.4. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn Nam cù lao Tây đến năm 2030 PL46 Hình PL3.5. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn Bắc cù lao Giêng đến năm 2030 Hình PL3.6. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn TP. Cao Lãnh đến năm 2030 PL47 Hình PL3.7. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn huyện Cao Lãnh đến năm 2030 Hình PL3.8. Sơ đồ cảnh báo xu hướng DBLD sông Tiền trên mặt bằng đoạn TP. Sa Đéc - huyện Châu Thành đến năm 2030
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dien_bien_long_dan_song_tien_doan.pdf