Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung
§BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I.Nguồn gốc Nhà nước
II.Khái niệm, bản chất Nhà nước
III.Thuộc tính của Nhà nước
IV.Chức năng của Nhà nước
V.Kiểu và hình thức Nàh nước
VI.Bộ máy Nhà nước
§BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I.Nguồn gốc, khái niệm pháp luật
II.Bản chất pháp luật
III.Thuộc tính pháp luật
IV.Chức năng, vai trò của pháp luật
V.Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác
VI.Kiểu và hình thức pháp luật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ThS : NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC Ngu ồn gốc Nhà nước Khái niệm , bản chất Nhà nước Thuộc tính của Nhà nước Chức năng của Nhà nước Kiểu và hình thức Nàh nước Bộ máy Nhà nước BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT Nguồn gốc , khái niệm pháp luật Bản chất pháp luật Thuộc tính pháp luật Chức năng , vai trò của pháp luật Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác Kiểu và hình thức pháp luật BÀI 3: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khái quát về sự ra đời và phát triển của NN Việt Nam Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam Chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam BÀI 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT Hệ thống pháp luật Quy phạm pháp luật BÀI 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT Khái niệm , đặc điểm của quan hệ pháp luật Thành phần của quan hệ pháp luật Sự kiện pháp lý BÀI 6: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT – VI PHẠM PHÁP LUẬT – TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ Thực hiện pháp luật Vi phạm pháp luật Trách nhiệm pháp lý BÀI 7: PHÁP CHẾ XHCN – NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN Pháp chế XHCN Nhà nước pháp quyền BÀI 8: CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM Ngành luật Hiến pháp Ngành luật hành chính Ngành luật dân sự Ngành luật hôn nhân và gia đình Ngành luật tố tụng dân sự Ngành luật hình sự Ngành luật tố tụng hình sự Ngành luật thương mại Ngành luật lao động Ngành luật lao động BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC I. Nguồn gốc Nhà nước QUAN ĐIỂM Phi Mácxít Mác - Lênin 1. Những quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc Nhà nước 1.1 Những nhà tư tưởng theo thuyết thần học Thượng đế Nhà nước Vĩnh cữu - bất biến Phái giáo quyền Thượng đế Nhân loại Tinh thần Thể xác Giáo hoàng Vua Phái dân quyền Thượng đế Nhân dân Vua Phái quân chủ Thượng đế Vua 1.2 Những nhà tư tưởng theo thuyết gia trưởng Gia đình Gia trưởng Gia tộc Thị tộc Chủng tộc Quốc gia Nhà nước 1.3 Những nhà tư tưởng theo thuyết khế ước Khế ước ( Hợp đồng ) Nhà nước 1.4 Các nhà tư tưởng theo thuyết bạo lực Bạo lực giữa Thị tộc A và Thị tộc B Thị tộc A chiến thắng Nhà nước 2. Quan điểm Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước 2.1 Xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc , bộ lạc Thị tộc Tộc trưởng Bào tộc Bộ lạc Thủ lĩnh 2.2 Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và Nhà nước xuất hiện Lần phân công lao động thứ nhất : ngành chăn nuôi ra đời Lần phân công lao động thứ hai : ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời Lần phân công lao động thứ ba : ngành thương nghiệp ra đời II. Khái niệm , bản chất của Nhà nước Khái niệm Nhà nước Là một bộ máy quyền lực đặc biệt Do giai cấp thống trị lập ra Nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị Thực hiện chức năng quản lý xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị 2. Bản chất Nhà nước 2.1 Bản chất giai cấp của Nhà nước ( Tính giai cấp ) Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền Giai cấp cầm quyền sử dụng Nhà nước để duy trì sự thống trị của mình đối với toàn xã hội , trên cả 3 mặt : chính trị , kinh tế và tư tưởng 2.2 Bản chất xã hội của Nhà nước ( Tính xã hội ) Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho xã hội như : xây dựng bệnh viện , trường học , đường sá III. Thuộc tính của Nhà nước 1. NN thiết lập quyền lực công 2. NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ 3. NN có chủ quyến quốc gia 4. NN ban hành pháp luật 5. NN thu thuế và phát hành tiền IV. Chức năng của NN Khái niệm : Là những mặt hoạt động chủ yếu của NN Nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của NN Thể hiện vai trò và bản chất của NN 2. Phân loại chức năng 2.1 Chức năng đối nội 2.2 Chức năng đối ngoại 3. Hình thức thực hiện chức năng H ình thức Cơ quan Xây dựng pháp luật L ập pháp Tổ chức thực hiện pháp luật H ành pháp Bảo vệ pháp luật T ư pháp 4. Phương pháp thực hiện chức năng Phương pháp thuyết phục Phương pháp cưỡng chế V. Kiểu và hình thức NN Kiểu NN Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại , phát triển của NN Trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định Các kiểu NN: Kiểu NN chủ nô Kiểu NN phong kiến Kiểu NN tư sản Kiểu NN xã hội chủ nghĩa 1.1 Kiểu NN chủ nô Là kiểu NN đầu tiên trong lịch sử Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ NN chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức , bóc lột nô lệ Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát , chưa phải là đấu tranh giai cấp 1.2 Kiểu NN phong kiến Giai cấp địa chủ phong kiến >< Giai cấp nông dân Là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ Dựa trên chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ Nông dân phải nộp tô cho địa chủ 1.3 Kiểu NN tư sản Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất 1.4 Kiểu NN xã hội chủ nghĩa Là kiểu NN tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử Là NN của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động Nhằm xoá bỏ giai cấp , áp bức , bóc lột và thực hiện công bằng xã hội Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất 2. Hình thức NN ( Mô hình NN) 2.1 Khái niệm hình thức NN Là cách tổ chức quyền lực NN cùng với các phương pháp thực hiện quyền lực đó Có 3 yếu tố : hình thức chính thể , hình thức cấu trúc lãnh thổ và chế độ chính trị 2.2 Các yếu tố tạo thành hình thức NN Yếu tố 1: Hình thức chính thể Khái niệm : là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy Có 2 dạng cơ bản : chính thể quân chủ và chính thể cộng hoà Chính thể quân chủ : Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu NN và được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế . Có 2 loại : Quân chủ tuyệt đối Quân chủ hạn chế ( quân chủ đại nghị hay quân chủ lập hiến ) Chính thể cộng hoà Quyền lực tối cao của NN thuộc về một cơ quan cấp cao do dân bầu ra theo nhiệm kỳ Có 2 dạng chính : Cộng hoà quý tộc Cộng hoà dân chủ . Có 2 dạng : Cộng hoà tổng thống và cộng hoà đại nghị . Ngoài ra còn có cộng hoà lưỡng tính Yếu tố 2: Hình thức cấu trúc lãnh thổ Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan NN ở trung ương với địa phương Có 2 dạng cơ bản : NN đơn nhất NN liên bang Yếu tố 3: Chế độ chính trị Là tổng thể các phương pháp , thủ đoạn mà NNN sử dụng để thực hiện quyền lực NN Có 2 dạng cơ bản : Chế độ dân chủ Chế độ phản (phi) dân chủ VI. Bộ máy NN 1. Khái niệm Là hệ thống các cơ quan từ Trung ương đến địa phương Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung , thống nhất Nhằm thực hiện những chức năng của NN Đặc điểm của cơ quan NN: Là bộ phận hợp thành bộ máy NN Việc thành lập , hoạt động hay giải thể đều phải tuân theo quy định của pháp luật Hoạt động mang tính quyền lực : Ban hành văn bản pháp luật có tính bắt buộc thi hành Có quyền kiểm tra , giám sát việc thực hiện những văn bản đó 2. Các loại cơ quan trong bộ máy NN Cơ quan lập pháp Cơ quan hành pháp Cơ quan tư pháp Bộ máy NN chủ nô Chưa có sự phân biệt thành hệ thống các cơ quan Chủ nô vừa là người lãnh đạo quân đội , cảnh sát , vừa là người quản lý hành chính , vừa là quan toà Bộ máy NN phong kiến Đã được tổ chức thành các cơ quan tương đối hoàn chỉnh từ Trung ương đến địa phương.Tuy nhiên , đây là một bộ máy độc tài , quan liêu , phân hàng theo đẳng cấp Ở trung ương : Vua , các quan triều đình Ở địa phương : các quan lại địa phương do Vua bổ nhiệm Đã có quân đội , cảnh sát , nhà tù , toà án và các cơ quan khác Bộ máy NN tư sản Đã đạt tới mức hoàn thiện khá cao Phân thành 3 loại cơ quan : lập pháp , hành pháp , tư pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập Bộ máy NN XHCN Nguyên tắc tập quyền : quyền lực tập trung vào tay nhân dân Nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan đại diện Có sự phân công rõ ràng : lập pháp , hành pháp , tư pháp BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT I. Nguồn gốc , khái niệm pháp luật Nguồn gốc pháp luật Thuyết thần học : Thượng đế Nhà nước Pháp luật Thuyết tư sản : Xã hội Pháp luật Quan điểm học thuyết Mac - Lênin Pháp luật và NN là 2 hiện tượng cùng xuất hiện , tồn tại , phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau Pháp luật và NN là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sp của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật : sự tư hữu , giai cấp và đấu tranh giai cấp Thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ Chưa có NN chưa có PL Trât tự xã hội được duy trì bằng : phong tục , tập quán , đạo đức , các tín điều tôn giáo Khi XH hình thành giai cấp : Giai cấp sở hữu tài sản giai cấp thống trị Giai cấp thống trị Nhà nước Pháp luật ( chọn lọc những phong tục , tập quán , tín điều tôn giáo có lợi cho mình và đề ra những quy định mới ) 2. Khái niệm PL Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung Do NN đặt ra hoặc thừa nhận Thể hiện ý chí của NN Được NN bảo đảm thực hiện Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội II. Bản chất PL 1. Bản chất giai cấp ( Tính giai cấp ) PL do NN đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp thống trị . Giai cấp thống trị cụ thể hoá ý chí của mình thông qua NN thành các quy tắc xử sự áp đặt lên XH buộc mọi người phải tuân theo Bản chất xã hội ( Tính xã hội ) PL còn là công cụ , phương tiện để tổ chức đời sống xã hội PL còn phải thể hiện ý chí và lợi ích của các giai tầng khác trong XH ở những mức độ khác nhau tuỳ thuoệc vào bản chất của NN đó III. Thuộc tính của PL Tính quy phạm và phổ biến Tính cưỡng chế Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức IV. Chức năng , vai trò của PL Chức năng Điều chỉnh các QHXH Bảo vệ các QHXH Giáo dục 2. Vai trò Là phương tiện chủ yếu để NN quản lý mọi mặt của đời sống XH Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Là cơ sở hoàn thiện bộ máy NN và tăng cường quyền lực NN Góp phần tạo dựng những quan hệ mới Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại V. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác Giữa PL với NN Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng Có mối quan hệ biện chứng , tác động qua lại lẫn nhau 1.1 NN và PL tuy là 2 hiện tượng khác nhau nhưng chúng lại có nhiều nét tương đồng với nhau Có chung điều kiện phát sinh , tồn tại , thay đổi và tiêu vong Bản chất : giai cấp và xã hội Phương tiện của quyền lực chính trị Các giai đoạn phát triển của N cũng là các giai đoạn phát triển của PL 1.2 NN và PL có mối quan hệ tác động qua lại với nhau Tác động của PL đến NN: PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH NN phải cần đến PL để tổ chức thực hiện quyền lực NN NN ban hành PL nhưng chính NN cũng phải tuân theo PL Tác động của NN đến PL: NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện 2. Mối quan hệ giữa PL và chính trị PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị Điểm giống : - Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp , tầng lớp trong xã hội , phản ánh các mối quan hệ về kinh tế - Đều là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền lực NN Tác động qua lại : Trong NN nhất nguyên : Đường lối chính sách của Đảng PL Ngược lại , nhờ vào PL, các đường lối chính trị của Đảng được triển khai Trong NN đa nguyên : Các Đảng đại diện cho những giai cấp , ý chí khác nhau PL là một đại lượng chung thể hiện sự thoả hiệp giữa các ý chí đó PL là nền tảng hoạt động chính trị cho các Đảng phái trong việc đấu tranh trở thành Đảng cầm quyền 3. Mối quan hệ giữa PL với kinh tế Kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng PL là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng KT giữ vai trò quyết định đến PL, nhưng PL cũng có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT Tác động của KT: Các quan hệ KT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của PL, quyết định nội dung, tính chất và cơ cấu của PL. KT thay đổi PL thay đổi : Cơ cấu , hệ thống KT quyết định thành phần , cơ cấu hệ thống các ngành luật Tính chất , nội dung các quan hệ KT quyết định tính chất , nội dung QHPL và các phương pháp điều chỉnh của PL Chế độ KT, thành phần KT quyết định hệ thống các cơ quan PL và thủ tục pháp lý Tác động của PL: Tích cực : thúc đẩy sự phát triển KT Tiêu cực : kìm hãm sự phát triển của KT 4. Mối quan hệ giữa PL với đạo đức Đạo đức và PL đều là những quy phạm có tác dụng điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người . Đạo đức là quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng , không mang tính quyền lực , không mang tính cưỡng chế Tác động : PL và đạo đức hỗ trợ và bổ sung cho nhau PL và đạo đức có mối quan hệ lệ thuộc nhau VI. Kiểu và hình thức pháp luật Kiểu PL: Là tổng thể các dấu hiệu và đặc trưng cơ bản cuả PL Thể hiện bản chất giai cấp vàa những điều kiện tồn tại , phát triển của PL Trong một hình thái KT-XH nhất định 1.1 Kiểu PL chủ nô : Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô Là công cụ bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ : Quy định đặc quyền đặc lợi của chủ nô Sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ , giữa nam và nữ Quyền gia trưởng Thể hiện không rõ nét lắm , vai trò quản lý XH 1.2 Kiểu PL phong kiến Thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ , phong kiến Bảo vệ chế độ tư hữu Quy định đẳng cấp trong XH Quy định những đặc quyền , đặc lợi của địa chủ , những hình phạt dã man 1.3 Kiểu PL tư sản : Là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất Quy định về quyền tự do, dân chủ của công dân , tuy thực tế vẫn còn phân biệt chủng tộc , màu da 1.4 Kiểu pháp luật XHCN Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Bảo vệ quyền lợi của nhân dân Những quy định nhằm hạn chế sự bóc lột , xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất , xoá bỏ giai cấp Quy định và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân 2. Hình thức PL Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL Có 3 hình thức PL 2.1 Tập quán pháp Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị , lợi ích của XH Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung Được NN đảm bảo thực hiện Áp dụng phổ biến trong PL chủ nô , phong kiến , tư sản 2.2 Tiền lệ pháp : Là hình thức NN thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính và cơ quan xet xử trong khi giải quyết các vụ việc xảy ra , Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó 2.3 Văn bản quy phạm pháp luật Là những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự , thủ tục nhất định , trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung , được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH BÀI 3: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của Nhà nước Việt Nam Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời Ngày 30/4/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng , thốn ... g chính trị xã hội Trong đó các cơ quan , đơn vị , tổ chức và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện những quy định của pháp luật một cách bình đẳng , tự giác , nghiêm minh và thống nhất 2. Đặc điểm : Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN Pháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội và các đoàn thể quần chúng và là nguyên tắc xử sự của mọi công dân Pháp chế XHCN có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN Pháp chế XHCN cóp mối quan hệ mật thiết với hệ thống pháp luật XHCN 3. Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và Luật Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trong toàn quốc Các cơ quan xây dựng pháp luật , tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật phải hoạt động tích cực , chủ động và có hiệu quả Gắn liền công tác pháp chế với công tác văn hoá 4. Tăng cường pháp chế XHCN Tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN Tăng cường công tác tổ chức , thực hiện pháp luật , nâng cao ý thức pháp luật cho mọi người Tăng cường công tác kiểm tra , giám sát , xử lý nghiêm minh những hành vi VPPL Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế II. Nhà nước pháp quyền Khái niệm : 1.1 Một số quan điểm về NN pháp quyền : NN pháp quyền không phải là một tổ chức quyền lực mà chỉ là một trật tự pháp luật NN pháp quyền là sự phục tùng NN vào pháp luật NN pháp quyền là NN có sự phân chia quyền lực và thừa nhận sự phục tùng của tất cả các cơ quan NN vào pháp luật NN pháp quyền có đặc điểm quan trọng là pháp luật giữ vị trí thống trị trong đời sống NN và XH, có sự phân công quyền lực , có cơ chế hữu hiệu chống lại sự vi phạm quyền con người , công chức thông thạo , tích cực về phương diện chính trị pháp lý Có ý kiến khác cho rằng NN pháp quyền có 5 dấu hiệu cơ bản : NN bị ràng buộc bởi pháp luật Các quan hệ xã hội do chính các đạo luật điều chỉnh , đảm bảo tính tối cao của luật đối với văn bản QPPL khác NN quan tâm đến việc mở rộng các quyền tự do của con người NN có cơ chế hữu hiệu bảo vệ quyền của các chủ thể tham gia vào các QHXH Công dân chịu trách nhiệm trước NN và ngược lại NN cũng chịu trách nhiệm trước công dân 1.2 Khái niệm : Là hình thức tổ chức và hoạt động của quyền lực chính trị công khai và các mối quan hệ tương hỗ của nó với các cá nhân , với tư cách là những chủ thể pháp luật , những người mang các quyền tự do của con người và công dân 2. Khái quát d ấ u hiệu đặc trưng cơ bản của NN pháp quyền NN pháp quyền là N trong đó pháp luật , đặc biệt Hiến pháp và luật giữ địa vị tối cao Quyền lực NN được tổ chức theo nguyên tắc có sự phân công rành mạch trong việc thực hiện quyền lập pháp , hành pháp , tư pháp Trong NN pháp quyền , giá trị con người là giá trị cao quý , là mục tiêu cao nhất Quyền lực NN là thuộc về nhân dân BÀI 8: CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM I. Ngành luật hiến pháp 1. Kh ái quát chung về luật Hiến pháp 1.1 Khái niệm Là một ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam Gồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất Về vấn đề tổ chức quyền lực NN, chế độ chính trị , kinh tế , văn hoá , xã hội , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 1.2 Đối tượng nghiên cứu Tổ chức quyền lực NN Chế độ chính trị , kinh tế , văn hoá – xã hội , giáo dục Chính sách đối ngoại Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy NN 1.3 Phương pháp điều chỉnh của luật Hiến pháp Phương pháp áp đặt Phương pháp định nghĩa 1.4 Nguồn của luật Hiến pháp Hiến pháp Các đạo luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan NN Các pháp lệnh , nghị định 2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992 Chương 1: Chế độ chính trị Chương 2: Chế độ kinh tế Chương 3: Văn hoá , giáo dục , khoa học , công nghệ Chương 4: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân II. Ngành luật hành chính 1. Khái quát chung 1.1 Khái niệm : Là một ngành luật độc lập Gồm các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan nhà nước , các tổ chức xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế , văn hoá , xã hội 1.2 Đối tượng điều chỉnh Caá quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính NN thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành Các quan hệ trong hoạt động nội bộ của cơ quan hành chính Các quan hệ quản lý trong quá trình các cá nhân , tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý 1.3 Phương pháp điều chỉnh Phương pháp mệnh lệnh - phục tùng 2.Một số nội dung cơ bản 2.1 Quan hệ pháp luật hành chính Là những QHXH phát sinh trong quá trình chấp hành và điều hành Giữa một bên mang quyền lực nhà nước có chức năng quản lý với một bên là đối tượng quản lý Đặc trưng : Quyền và nghĩa vụ caá bên luôn gắn với hoạt động chấp hành và điều hành Một bên trong quan hệ phải là chủ thể được sử dụng quyêền lực nhà nước Các tranh chấp phát sinh được giải quyết theo trình tự thủ tục hành chính 2.2 Cơ quan hành chính NN Là một bộ phận của BMNN do NN lập ra để thực hiện chức năng quản lý hành chính NN Dấu hiệu phân biệt : Có chức năng quản lý hành chính nhà nước Mỗi cơ quan có một thẩm quyền nhất định Có hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộc Phân loại : Căn cứ vào quy định của pháp luật Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ hoạt động Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền Căn cứ theo nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc 2.3 Vi phạm hành chính : Hành vi trái pháp luật Là hành vi do cá nhân , tổ chức thực hiện Một cách cố ý hoặc vô ý Xâm phạm các quy tắc quản lý của nhà nước Chưa phải là tội phạm hình sự Bị xử lý hành chính 2.4 Xử lý vi phạm hành chính (VPHC) 2.4.1 Nguyên tắc xử lý Mọi VPHC phải được phát hiện kịp thờivà đình chỉ ngay Cá nhân , tổ chức chỉ bị xử lý hành chính khi có VPHC Việc xử lý VPHC phải do người có thẩm quyền tiến hành Một hành vi VPHC chỉ bị xử lý hành chính 1 lần Việc xử lý phải căn cứ vào tính chất , mức độ vi phạm , nhân thân , những tình tiết giảm nhẹ , tăng nặng để quyết định biện pháp xử lý Không xử lý VPHC trong các trường hợp miễn trách do luật định 2.4.2 Thời hiệu xử lý VPHC 1 năm kể từ ngày VPHC được thực hiện 2 năm đối với VPHC trong các lĩnh vực đặc biệt 3 tháng kể từ ngày người có thẩm quyền nhận được quyết định đình chỉ Không áp dụng thời hiệu 2.4.3 Các hình thức xử lý Xử phạt : Hình phạt chính Hình phạt bổ sung Các biện pháp xử lý hành chính khác Thẩm quyền xử lý 2.5 Trách nhiệm hành chính 2.5.1 Khái niệm Hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Thể hiện ở sự áp dụng những chế tài pháp luật hành chính Theo trình tự do luật định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2.5.2 Đặc điểm Cơ sở của TNHC là VPHC Các biện pháp TNHC không đồng nhất với các biện pháp cưỡng chế hành chính TNHC được áp dụng chủ yếu bởi các cơ quan quản lý nhà nước TNHC áp dụng đối với mọi công dân còn trách nhiệm kỷ luật áp dụng đối với người trực thuộc cơ quan 2.6 Cán bộ , công chức Những người do bầu cử Do tuyển dụng , bổ nhiệm , giao nhiệm vụ thường xuyên trong tổ chức chính trị , CT-XH Do tuyển dụng , bổ nhiệm vào ngạch công chức , giao công vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nước Do tuyển dụng , bổ nhiệm vào ngạch viên chức , giao nhiệm vụ thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp của NN, tổ chức CT-XH Thẩm phán TAND, kiểm sát viên VKSND Người được tuyển dụng , bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên trong QĐND, CAND III. Ngành luật dân sự 1. Kh ái quát chung 1.1 Khái niệm Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam Gồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân Trên cơ sở bình đẳng , độc lập của các chủ thể tham gia 1.2 Đối tượng nghiên cứu Nhóm quan hệ về tài sản Nhóm quan hệ nhân thân 1.3 Phương pháp điều chỉnh Phương pháp độc lập Phương pháp bình đẳng Phương pháp tự định đoạt 2. Một số nội dung cơ bản 2.1 Chế định quyền sở hữu : Chủ thể Khách thể Nội dung 2.2 Hợp đồng dân sự Khái niệm Là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập , thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự b) Chủ thể Cá nhân Pháp nhân Các chủ thể khác c) Hình thức ký kết Hình thức miệng Hình thức văn bản d) Nội dung hợp đồng Điều khoản cơ bản Điều khoản thông thường Điều khoản tuỳ nghi e) Các loại hợp đồng dân sự thông dụng g) Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng Khái niệm Các loại trách nhiệm Bồi thường thiệt hại 2.3 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng Khái niệm Là trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luật Gây thiệt hại cho chủ thể khác Phải bồi thường b) Điều kiện phát sinh trách nhiệm Có thiệt hại xảy ra Hành vi gây ra thiệt hại là trái pháp luật Tính có lỗi của người gây ra thiệt hại Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại đã xảy ra c) Nguyên tắc bồi thường Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thời Trường hợp giảm mức bồi thường Thay đổi mức bồi thường khi không còn phù hợp 2.4 Quyền thừa kế Là quyền chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự luật định Có 2 loại : - Thừa kế theo di chúc Thừa kế theo pháp luật Những người không được quyền hưởng di sản IV. NGÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái quát chung 1.1 Khái niệm Là ngành luật độc lập Gồm các QPPL do NN ban hành Điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình về nhân thân và tài sản 1.2 Đối tượng điều chỉnh Quan hệ nhân thân Quan hệ tài sản 1.3 Phương pháp điều chỉnh Là những cách thức , biện pháp mà các QPPL hôn nhân gia đình tác động lên các QHXH thuộc đối tượng điều chỉnh của nó , phù hợp ý chí của nhà nước Đặc điểm 1.4 Những nguyên tắc cơ bản 2. Một số nội dung cơ bản 2.1 Kết hôn và huỷ việc kết hôn trái pháp luật 2.1.1 Khái niệm Là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng Theo quy định của PL về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn 2.1.2 Điều kiện kết hôn Độ tuổi Tự nguyện Không thuộc trường hợp cấm kết hôn Đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2.1.3 Huỷ kết hôn trái pháp luật Khái niệm Căn cứ huỷ 2.2 Quan hệ giữa vợ và chồng Quyền và nghĩa vụ về nhân thân Quyền và nghĩa vụ về tài sản 2.3 Quan hệ giữa cha mẹ và con Quyền và nghĩa vụ nhân thân Quyền và nghĩa vụ về tài sản 2.4 Cấp dưỡng 2.5 Con nuôi 2.6 Chấm dứt hôn nhân 2.7 Quan hệ HN-GĐ có yếu tố nước ngoài V. Ngành luật tố tụng dân sự Khái niệm Là một ngành luật độc lập Gồm các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh giữa Toà án với những người tham gia tố tụng Trong quá trình Toà án giải quyết các vụ việc dân sự 2. Những việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án 3. Trình tự , thủ tục giải quyết vụ án dân sự 4. Trình tự thủ tục giải quyết việc dân sự VI. Ngành luật hình sự 1. Những vấn đề chung về luật hình sự 1.1 Khái niệm Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật VN Gồm hệ thống các QPPL xác định những hành vi nguy hiểm là tội phạm Quy định hình phạt 1.2 Đối tượng nghiên cứu của ngành luật hình sự Quan hệ xã hội phát sinh giữa NN vàa người phạm tội 1.3 Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự Phương pháp quyền uy , mệnh lệnh , phục tùng 1.4 Một số nguyên tắc cơ bản của ngành luật hình sự Nguyên tắc pháp chế XHCN Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật Nguyên tắc nhân đạo Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân 2. Một số nội dung cơ bản của Bộ luật hình sự 1999 2.1 Khái niệm tội phạm Là hành vi nguy hiểm cho xã hội Được quy định trong bộ luật hình sự Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện Một cách cố ý hoặc vô ý Xâm phạm những vấn đề được PLHS bảo vệ 2.2 Các dấu hiệu của tội phạm Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi Tính trái pháp luật hình sự Tính có lỗi của người thực hiện hành vi Tính phải chịu hình phạt 2.3 Phân loại tội phạm TP ít nghiêm trọng TP nghiêm trọng TP rất nghiêm trọng TP đặc biệt nghiêm trọng 2.4 Hình phạt Hình phạt chính Hình phạt bổ sung VII. Ngành luật tố tụng hình sự 1. Những vấn đề chung về luật TTHS 1.1 Khái niệm Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam Gồm các QPPL điều chỉnh các QHXH nảy sinh trong quá trình giải quyết vụ án hình sự Giữa cơ quan tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng và giữa họ với nhau 1.2 Đối tượng điều chỉnh Mối QH giữa các cơ quan tiến hành tố tụng Mối QH giữa những người tiến hành tố tụng Mối QH giữa cơ quan tố tụng , người tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng 1.3 Phương pháp điều chỉnh Phương pháp quyền uy Phương pháp phối hợp , chế ước 1.4 NHiệm vụ của luật TTHS Quy định về trình tự , thủ tục tiến hành các hoạt động trong các giai đoạn TTHS Quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng , những người tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng 1.5 Một số nguyên tắc cơ bản của luật TTHS Nguyên tắc mọi công dân đầu bình đẳng trước pháp luật Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trước Toà án Nguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ , bị can, bị cáo 2. Một số nội dung của luật TTHS Những cơ quan tiến hành tố tụng , những người tiến hành tố tụng và những người tham gia tố tụng Các giai đoạn tố tụng hình sự VIII. NGÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI 1. Khái quát chung 1.1 Khái niệm Là một ngaàh luật độc lập Tổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức , quản lý và hoạt động SXKD giữa các DN và giữa DN với cơ quan quản lý NN 1.2 Đối tượng và phương pháp điều chỉnh a) Đối tượng điều chỉnh QHKT trong quá trình SXKD giữa các DN với nhau QH giữa cơ quan quản lý kinh tế với các DN b) Phương pháp Bình đẳng Quyền uy 1.3 Chủ thể Doanh nghiệp Cơ quan quản lý NN về kinh tế 2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 2.1 Khái niệm DN 2.2 Các loại hình DN IX. Luật lao động Khái niệm Là một ngành luật độc lập Gồm những QPPL điều chỉnh những quan hệ lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan 2. Đối tượng điều chỉnh QH giữa người lao động với người sử dụng lao động Các QH khác liên quan trực tiếp đến QH lao động 3. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp thoả thuận Phương pháp mệnh lệnh Phương pháp thông quan hoạt động công đoàn 4. Nội dung cơ bản Hợp đồng lao động Quyền và nghĩa vụ của người lao động Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động X. NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 1. Khái quát chung 1.1 Khái niệm Là ngành luật độc lập Tổng thể các QPPL điều chỉnh các QH phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất 1.2 Đối tượng điều chỉnh Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất 1.3 Phương pháp điều chỉnh Mệnh lệnh Bình đẳng 2. Nội dung cơ bản 2.1 Chế độ quản lý và sử dụng đất Quản lý NN đối với đất đai Sử dụng đất 2.2 Thủ tục chuyển đổi , chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_nguyen_thi_hong_nhung.ppt