Bài giảng Triết học Mac-Lenin - Chương 8: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

nMỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 

nSinh viên phải nắm được nội dung các quy luật cơ bản và ý nghĩa phương pháp luận của từng quy luật.

 

nYêu cầu  cụ thể:

 

 - Hiểu được khái niệm quy luật, phân loại quy luật.

 

 - Nắm được nội dung cơ bản của từng quy luật

 

 - Vận dụng các quy luật vào thực tiễn cuộc sống,         

 

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY LUẬT

 

1.KháI niện “quy luật”

 

Quy luật là mối liện hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong của mỗi sự vật hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.

 

Quy luật tồn tại một cách khách quan, phổ biến trong mọi lĩnh vực, cả tự nhiên, xã hội và tư duy.

ppt 35 trang Bích Ngọc 03/01/2024 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mac-Lenin - Chương 8: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học Mac-Lenin - Chương 8: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

Bài giảng Triết học Mac-Lenin - Chương 8: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
 CH ƯƠ NG VIII 
NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN 
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 
MỤC Đ ÍCH, YÊU CẦU 
Sinh viên phải nắm đư ợc nội dung các quy luật c ơ bản và ý nghĩa ph ươ ng pháp luận của từng quy luật. 
Yêu cầu cụ thể: 
	- Hiểu đư ợc khái niệm quy luật, phân loại quy luật. 
	- Nắm đư ợc nội dung c ơ bản của từng quy luật	 
	- Vận dụng các quy luật vào thực tiễn cuộc sống, 
I. MỘT SỐ VẤN Đ Ề LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY LUẬT 
1. KháI niện “quy luật” 
 	 Quy luật là mối liện hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong của mỗi sự vật hay giữa các sự vật, hiện t ư ợng với nhau. 
 	 Quy luật tồn tại một cách khách quan, phổ biến trong mọi lĩnh vực, cả tự nhiên, xã hội và t ư duy. 
2. Phân loại quy luật 
C ă n cứ vào tính phổ biến 
Quy luật 
riêng 
Quy luật 
chung 
Quy luật 
phổ biến 
C ă n cứ vào lĩnh vực tác đ ộng 
Quy luật 
tự nhiên 
Quy luật 
xã hội 
Quy luật 
của t ư duy 
II. QUY LUẬT CHUYỂN HÓA TỪ NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG 
THÀNH NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI 
Quy luật này chỉ ra cách thức của sự vận đ ộng và phát triển 
1. KháI niệm chất và kháI niệm l ư ợng 
a. KháI niệm chất 
Chất là phạm trù triết học dùng đ ể chỉ 
tính qui đ ịnh khách quan vốn có của sự vật, 
là sự thống nhất hữu c ơ những thuộc tính, 
làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác. 
- Chất của sự vật đư ợc biểu hiện qua những thuộc tính của nó. 
	+ Thuộc tính của sự vật chỉ bộc lộ ra thông qua sự tác đ ộng qua lại với các sự vật, hiện t ư ợng khác. 
	+ Mỗi sự vật có rất nhiều thuộc tính; mỗi thuộc tính lại biểu hiện một chất của sự vật. 
	+ Tổng hợp những thuộc tính c ơ bản tạo thành chất c ă n bản của sự vật. 
- Chất của sự vật đư ợc qui đ ịnh bởi các yếu tố tạo thành và 
ph ươ ng thức liên kết giữa các yếu tố đ ó 
b.KháI niệm l ư ợng 
	L ư ợng là phạm trù triết học đ ể chỉ tính quy đ ịnh vốn có của sự vật về mặt số l ư ợng, quy mô, trình đ ộ, nhịp đ iệu của sự vận đ ộng và phát triển cũng nh ư các thuộc tính của sự vật. 
L ư ợng tồn tại khách quan, gắn liền với chất của sự vật. 
Trong thực tế, l ư ợng đư ợc xác đ ịnh bởi: 
	- Những đơ n vị đ o l ư ờng cụ thể; 
	- Bằng cách trừu t ư ợng và khái quát 
2. Mối quan hệ giữa sự thay đ ổi về l ư ợng và sự thay đ ổi về chất 
a) Những thay đ ổi về l ư ợng dẫn đ ến sự thay đ ổi về chất 
	 - Sự thay đ ổi về l ư ợng có thể làm cho chất biến đ ổi theo. Nh ư ng không phải bất cứ sự thay đ ổi nào về l ư ợng cũng ngay lập tức làm thay đ ổi c ă n bản chất của sự vật. 
Độ là gì? 
	Độ là phạm trù dùng đ ể chỉ sự thống nhất giữa l ư ợng và chất, nó là khoảng giới hạn mà trong đ ó, sự thay đ ổi về l ư ợng ch ư a làm thay đ ổi c ă n bản về chất của sự vật.	Bất kỳ đ ộ nào cũng đư ợc giới hạn bởi hai đ iểm nút. 
	- Khi l ư ợng của sự vật đư ợc tích luỹ v ư ợt quá giới hạn nhất đ ịnh (Độ), đ ạt tới đ iểm nút - thời đ iểm mà ở đ ó sự thay đ ổi về l ư ợng đ ã đ ủ đ ể làm thay đ ổi về chất thì chất cũ mất đ i, chất mới ra đ ời. 
B ư ớc nhảy là gì? 
	 B ư ớc nhảy là sự thay đ ổi (sự chuyển hoá) về chất của sự vật do sự thay đ ổi về l ư ợng của sự vật tr ư ớc đ ó gây ra 
Điểm nút là gì? 
   0°C 100°C Trạng thái rắn, lỏng, h ơ i của n ư ớc 
Ví dụ: 
b) Những thay đ ổi về chất dẫn đ ến những thay đ ổi về l ư ợng 
Chất mới ra đ ời tác đ ộng 
trở lại l ư ợng mới nh ư thế nào? 
	Chất mới của sự vật ra đ ời tác đ ộng trở lại l ư ợng đ ã thay đ ổi (về kết cấu, quy mô, trình đ ộ, nhịp đ iệu,) của sự vật 
c) Các hình thức c ơ bản của b ư ớc nhảy 
C¬ së ph©n lo¹i 
C¸c lo¹i b­íc nh ¶ y 
 Thêi gian 
 B­íc nh ¶ y ®ét biÕn 
 B­íc nh ¶ y dÇn dÇn 
Quy m« 
 B­íc nh ¶ y côc bé 
 B­íc nh ¶ y toµn bé 
Dựa trên tiêu chí nào đ ể phân loại b ư ớc nhảy? 
- Phân biệt b ư ớc nhảy, tiến hóa và cách mạng 
B­íc nh¶y 
TiÕn ho¸ 
C¸ch m¹ng 
Lµ mäi sù thay ®æi vÒ chÊt cña sù vËt do sù thay ®æi vÒ l­îng cña sù vËt tr­íc ®ã g©y ra 
Lµ sù thay ®æi vÒ l­îng cïng víi nh÷ng biÕn ®æi nhÊt ®Þnh vÒ chÊt kh«ng c¨n b¶n cña sù vËt 
Lµ sù thay ®æi mµ trong ®ã diÔn ra diÔn ra sù c¶i t¹o c¨n b¶n vÒ chÊt cña sù vËt, theo xu h­íng tiÕn bé, ®i lªn 
Sự khác nhau giữa b ư ớc nhảy, tiến hoá và cách mạng? 
	Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa l ư ợng và chất, sự thay đ ổi dần dần về l ư ợng v ư ợt quá giới hạn của đ ộ tới đ iểm nút sẽ dẫn đ ến sự thay đ ổi c ă n bản về chất của sự vật thông qua b ư ớc nhảy; chất mới ra đ ời sẽ tác đ ộng trở lại sự thay đ ổi của l ư ợng mới. Quá trình tác đ ộng đ ó diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận đ ộng và phát triển 
Có thể khái quát quy luật này nh ư thế nào? 
3. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
Tôn trọng quy luật, 
biết từng b ư ớc 
tích lũy về l ư ợng 
đ ể thay đ ổi về chất, 
chống t ư t ư ởng 
chủ quan nóng vội, duy ý chí 
Nghiên cứu quy luật này , 
cần rút ra ý nghĩa ph ươ ng pháp luận gì? 
Khi đ ã tích lũy đ ủ về l ư ợng, 
phải có quyết tâm 
thực hiện 
b ư ớc nhảy, 
chống t ư t ư ởng bảo thủ, 
trì trệ 
Biết 
vận dụng 
linh hoạt 
các 
hình thức 
b ư ớc nhảy 
III. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH 
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP 
Quy luật này chỉ ra nguồn gốc, đ ộng lực của sự vận đ ộng và phát triển 
	Mặt đ ối lập là những mặt có những đ ặc đ iểm, những thuộc tính, những tính quy đ ịnh có khuynh h ư ớng biến đ ổi trái ng ư ợc nhau tồn tại một cách khách quan, phổ biến trong tự nhiên, xã hội và t ư duy 
1. Khái niệm mặt đ ối lập, mâu thuẫn, sự thống nhất và đ ấu tranh của các mặt đ ối lập 
Mặt đ ối lập là gì? 
Mâu thuẫn là sự liên hệ, tác đ ộng qua lại giữa các mặt đ ối lập nằm trong một chỉnh thể nhất đ ịnh, tồn tại một cách khách quan và phổ biến trong tự nhiên, xã hội và t ư duy 
	Khái niệm mâu thuẫn 
Mâu thuẫn là gì? 
Khái niệm sự thống nhất của các mặt đ ối lập 
	Sự thống nhất của các mặt đ ối lập là sự n ươ ng tựa vào nhau, đ òi hỏi có nhau của các mặt đ ối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đ ề. 
Thế nào là sự thống nhất của các mặt đ ối lập ? 
	Trong sự thống nhất của các mặt đ ối lập còn bao hàm sự “ đ ồng nhất” của các mặt đ ối lập 
Khái niệm sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập 
 Sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập là sự tác đ ộng qua lại theo xu h ư ớng bài trừ và phủ đ ịnh lẫn nhau giữa các mặt đ ối lập 
Thế nào là sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập ? 
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận đ ộng và phát triển 
	+ Sự thống nhất của các mặt đ ối lập biểu hiện trạng thái t ươ ng đ ối, ổn đ ịnh tạm thời của sự vật 
Sự thống nhất và sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập 
 đư ợc biểu hiện nh ư thế nào? 
	+ Sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập là tuyệt đ ối 
Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc 
của sự vận đ ộng và phát triển? 
	- Các mặt đ ối lập trong bản thân sự vật luôn có xu h ư ớng phủ đ ịnh lẫn nhau 
	- Sự đ ấu tranh của các mặt đ ối lập bắt đ ầu từ sự khác biệt, dần dần dẫn tới sự xung đ ột, từ đ ó mâu thuẫn ngày càng gay gắt 
	- Khi có đ iều kiện, mâu thuẫn đư ợc giải quyết -> sự vật cũ mất đ i, sự vật mới ra đ ời biểu hiện sự phát triển của sự vật 
Khác 
nhau 
Đối 
lập 
Xung 
đ ột 
Chuyển 
hoá 
Quá trình hình thành và phát triển 
mâu thuẫn diễn ra nh ư thế nào? 
Hình thành 
Phát triển 
Giải quyết 
 3. Phân loại mâu thuẫn 
Mâu thuẫn 
đ ối kháng 
Mâu thuẫn 
không đ ối kháng 
Mâu thuẫn 
 bên trong 
Mâu thuẫn 
 bên ngoài 
Mâu thuẫn 
c ơ bản 
Mâu thuẫn 
không c ơ bản 
Mâu thuẫn 
chủ yếu 
Mâu thuẫn 
thứ yếu 
Có mấy loại mâu thuẫn? 
Các loại mâu thuẫn khác 
	 Mọi sự vật và hiện t ư ợng đ ều chứa đ ựng những mặt, những khuynh h ư ớng đ ối lập tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân nó; sự thống nhất và đ ấu tranh của các mặt đ ối lập là nguồn gốc, đ ộng lực nội tại của sự vận đ ộng và phát triển, làm cho cái cũ mất đ i và cái mới ra đ ời 
Có thể khái quát quy luật này nh ư thế nào? 
4. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
	- Phải đ i sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật 
	- Mâu thuẫn th ư ờng đư ợc giải quyết bằng con đư ờng đ ấu tranh, không né tránh hoặc sợ đ ấu tranh. 
	- Cần xem xét mâu thuẫn trong quá trình phát sinh, phát triển; có ph ươ ng pháp phân loại và giải quyết mâu thuẫn.	 
IV. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH 
Quy luật này chỉ ra khuynh h ư ớng của sự vận đ ộng và phát triển 
1. KháI niệm phủ đ ịnh và phủ đ ịnh biện chứng 
Phủ đ ịnh là gì? 
	Sự phủ đ ịnh là sự thay thế sự vật này bằng 
sự vật khác trong quá trình vận đ ộng và phát triển 
Phủ đ ịnh biện chứng? 
	 Phủ đ ịnh biện chứng là phạm trù triết học dùng đ ể chỉ sự phủ đ ịnh tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đ ời cái mới, tiến bộ h ơ n sự vật cũ 
Tính khách quan: 
 Tự thân phủ đ ịnh, do mâu thuẫn vốn có của sự vật. 
Tính kế thừa 
 Kế thừa một cách có chọn lọc, “ lọc bỏ ” , đ ồng thời phải cải tạo, biến đ ổi cho phù hợp với đ iều kiện mới. 
Tính chất c ơ bản của phủ đ ịnh biện chứng? 
	- Tính chu kỳ 
	Sau ít nhất hai lần phủ đ ịnh, sự vật hoàn thành một chu kỳ phát triển, d ư ờng nh ư quay trở về cái ban đ ầu, nh ư ng trên trình đ ộ mới cao h ơ n 
Tính liên tục và vô tận 
	Sự phát triển của sự vật diễn ra theo đư ờng “xoáy ốc” . 
	- Tính kế thừa 
	Sự vật mới ra đ ời kế thừa những nhân tố hợp lý, tích cực của sự vật cũ. 
2. Nội dung quy luật phủ đ ịnh của phủ đ ịnh 
Biểu hiện của quy luật phủ đ ịnh của phủ đ inh? 
Khái quát nội dung quy luật phủ đ ịnh của phủ đ ịnh? 
	Quy luật phủ đ ịnh của phủ đ ịnh nêu lên mối liên hệ, sự kế thừa giữa cái khẳng đ ịnh và cái phủ đ ịnh, nhờ đ ó phủ đ ịnh biện chứng là đ iều kiện cho sự phát triển; nó bảo tồn những nội dung tích cực của các giai đ oạn tr ư ớc, bổ sung thêm những yếu tố mới, lặp lại một số đ ặc đ iểm c ơ bản của cái xuất phát, nh ư ng trên c ơ sở mới cao h ơ n làm cho sự phát triển đ i theo đư ờng “xoáy ốc”. 
3. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
- Nhận thức đ úng đ ắn về xu h ư ớng phát triển của sự vật 
- Phải biết kế thừa có phê phán, có chọn những ‘hạt nhân hợp lý”, tích cực, của cái cũ, đ ồng thời cải tạo, biến đ ổi, tiếp tục bổ sung hoàn thiện cái mới 
- Khắc phục t ư t ư ởng bảo thủ, đ ịnh kiến 
	Ba quy luật c ơ bản của PBCDV thể hiện những ph ươ ng diện khác nhau của sự phát triển. 
=> Không đư ợc tách biệt mà phải thấy đư ợc mối quan hệ biện chứng tác đ ộng qua lại giữa các quy luật 
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH 
Kết luận 
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ Đ ẤU TRANHCỦA CÁC MẶT Đ ỐI LẬP 
QUY LUẬT CHUYỂN HÓA TỪ NHỮNGSỰ THAY Đ ỔI VỀ L Ư ỢNG THÀNH NHỮNG SỰ THAY Đ ỔI VỀ CHẤT VÀ NG Ư ỢC LẠI 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_8_nhung_quy_luat_co_ban.ppt