Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương IV: Cách mạng xã hội chủ nghĩa
1. Quan niệm về cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Nghĩa hẹp
- Nghĩa rộng
2. Nguyên nhân của cách mạng XHCN.
3. Động lực của cách mạng XHCN.
4. Sự chuyển biến từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách mạng XHCN ở Việt Nam.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương IV: Cách mạng xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương IV: Cách mạng xã hội chủ nghĩa
CH ƯƠ NG IV CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NỘI DUNG TỰ HỌC 1. Quan niệm về cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Nghĩa hẹp - Nghĩa rộng 2. Nguyên nhân của cách mạng XHCN. 3. Động lực của cách mạng XHCN. 4. Sự chuyển biến từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách mạng XHCN ở Việt Nam. CÂU HỎI THẢO LUẬN Hiện nay cách mạng XHCN có phải là tất yếu không ? Vì sao ? Tại sao nói Việt Nam quá đ ộ lên CNXH là một tất yếu ? Nêu một số thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 20 n ă m qua? I. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ TÍNH TẤT YẾU CỦA NÓ Phong kiến-T ư bản 1848, 1871, 1917, 1945, 1949, 1959 CMXH Thiết lập CCVS-----Xây dựng xã hội mới ( Nhà n ư ớc pháp quyền XHCN ) - Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì ? - Nguyên nhân của cách mạng XHCN ? - Những đ iều kiện của CMXHCN ? - Tiến trình của cách mạng XHCN ? C. Mác: “ Lực l ư ợng sản xuất vật chất của xã hội phát triển đ ến một trình đ ộ nhất đ ịnh liền mâu thuẫn với quan hệ sản xuất hiện có hoặc nói theo thuật ngữ pháp luật, mâu thuẫn với quan hệ tài sản trong đ ó từ tr ư ớc đ ến nay lực l ư ợng sản xuất ấy vẫn phát triển. Những quan hệ đ ó vốn tr ư ớc kia là hình thức phát triển của lực l ư ợng sản xuất, nay trở thành những ch ư ớng ngại của lực l ư ợng sản xuất. Lúc đ ó, bắt đ ầu một thời kỳ cách mạng”. QHSX ==========LLSX ( Giai cấp thống tri, bóc lột) >< ( Giai cấp bị thống trị, bóc lột) Tính quy luật chung của sự phát triển xã hội QHSXTS > Nhà máy (Khủng hoảng KT- KHTC) CT cổ phần-CT đ ộc quyền C. MÁC: “ Đây là sự thủ tiêu ph ươ ng thức sản xuất t ư bản chủ nghĩa ngay trong lòng PTSXTBCN” NHỮNG ĐIỀU KIỆN CỦA CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Cách mạng xã hội chủ nghĩa muốn nổ ra phải hội tụ đ ủ những đ ịều kiện: - Điều kiện khách quan. - Điều kiện chủ quan. ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN CMXHCN C. Mác: “Đại công nghiệp dẫn đ ến chỗ làm chín muồi những mâu thuẫn và đ ối kháng của hình thức t ư bản chủ nghĩa của quá trình sản xuất, và do đ ó đ ồng thời làm chín muồi cả những nhân tố đ ể hình thành xã hội mới và những nhân tố làm đ ảo lộn xã hội cũ”. Nh ư ng nhân tố hình thành xã hội mới ? Những nhân tố làm đ ảo lộn xã hội cũ ? ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN - Quy luật tích tụ, tập trung t ư bản c ơ sở hình thành và phát triển những tập đ oàn t ư bản lớn, những khu công nghiệp tập trung, những thành phố lớn; sự phát triển của nền công nghiệp hiện đ ại không những làm t ă ng thêm số l ư ợng, chất l ư ợng ng ư ời công nhân, mà còn tập hợp họ lại thành những khối quần chúng lớn, giai cấp công nhân thấy rõ lực l ư ợng của mình h ơ n. - Ph ươ ng pháp bóc lột giá trị thặng tuyệt đ ối và t ươ ng đ ối của chủ nghĩa t ư bản, trải qua thời gian và kinh nghiệm giai cấp công nhân nhận thức ngày càng rõ mâu thuẫn kinh tế giữa t ư bản và lao đ ộng của hình thái xã hội t ư bản chủ nghĩa. Giai đ oạn chủ nghĩa đ ế quốc, lịch sử thế giới phân chia thành hai cực: Các quốc gia t ư bản chủ nghĩa và các dân tộc thuộc đ ịa. Mâu thuẫn giữa các n ư ớc t ư bản, đ ế quốc với các n ư ớc thuộc đ ịa ngày càng trở nên gay gắt. - Sự tích lũy của t ư bản tài sản xuất ra mối quan hệ t ư bản với quy mô mở rộng: một bên là những nhà t ư bản lớn h ơ n, và ở bên kia là nhiều công nhân làm thuê h ơ n. Của cải xã hội càng nhiều, thì nhân khẩu thừa t ươ ng đ ối hay đ ội quân hậu bị công nghiệp càng đ ông Đó là quy luật tuyệt đ ối, phổ biến của tích lũy t ư bản chủ nghĩa. Nền sản xuất t ư bản chủ nghĩa tạo ra những của cải và những lực l ư ợng sản xuất cần thiết; đ ồng thời vời số công nhân bị áp bức đ ông đ ảo nó cũng tạo ra cái giai cấp xã hội ngày càng đ ứng tr ư ớc sự cần thiết thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa. C.Mác và Ph. Ăngghen, về mặt khoa học không thể chỉ ra đư ợc trạng thái chín muồi của chủ nghĩa t ư bản, không thể xác đ ịnh chính xác thời đ iểm chuyển biến cách mạng xã hội chủ nghĩa vì ch ư a có những dự kiện khách quan của lịch sử đ ể xác đ ịnh. Từ thực tiễn trạng thái phát triển kinh tế của châu Âu cuối thế kỷ XIX, Ph. Ăngghen đ ã nhận thức rõ: Còn rất lâu mới dẫn đ ến sự chín muồi cho việc xóa bỏ ph ươ ng thức sản xuất t ư bản chủ nghĩa. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN - Điều kiện chủ quan có ý nghĩa quyệt đ ịnh nhất là sự tr ư ởng thành của giai cấp công nhân, đ ặc biệt là khi nó đ ã có đ ảng tiên phong của mình. - Trong chế đ ộ t ư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân có lợi ích c ơ bản thống nhất với lợi ích giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, những ng ư ời thợ thủ công Điều đ ó tạo ra những đ iều kiện cho giai cấp công nhân có khả n ă ng tập hợp các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao đ ộng khác vào cuộc đ ấu tranh chống giai cấp t ư sản. C. Mác: “ Lịch sử cuộc đ ấu tranh giai cấp đ ó giai cấp vô sản, không còn có thể tự giải phóng khỏi ách của giai cấp bóc lột áp bức mình, tức là giai cấp t ư sản, nếu không đ ồng thời và vĩnh viễn giải phóng toàn xã hội khỏi ách bóc lột và áp bức, khỏi tình trạng phân chia giai cấp và đ ấu tranh giai cấp”. 4. TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA --------------------------------------> CNXH Nhà n ư ớc TS-----> Nhà n ư ớc XHCN Giai đ oạn một-------- ------Giai đ oạn hai GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT “ Giai cấp vô sản tự xây dựng thành giai cấp thống trị, là giai đ oạn giành lấy dân chủ” Giành chính quyền là vấn đ ề c ơ bản của mọi cuộc cách mạng. Những c ă n cứ : * Tình thế cách mạng - Giai cấp thống trị- Những ng ư ời bị áp bức trong xã hội - Giai cấp lãnh đ ạo cách mạng * Thời c ơ cách mạng - Trong n ư ớc- Ngoài n ư ớc CMXHCN-> CHUYÊN CHÍNH VÔ SẢN “ Giai cấp vô sản sẽ dùng sự thống trị của mình đ ể từng b ư ớc một đ oạt lấy toàn bộ t ư bản trong tay giai cấp t ư sản, đ ể tập trung tất cả những công cụ sản xuất vào trong tay nhà n ư ớc, tức trong tay giai cấp vô sản đư ợc tổ chức thành giai cấp thống trị, và đ ể t ă ng thật nhanh số l ư ợng những lực l ư ợng sản xuất lên”. NHÀ N Ư ỚC CCVS- Thực hiện cải tạo xã hội cũ. - Tổ chức xây dựng xã hội mới về mọi mặt: Kinh tế, chính trị, t ư t ư ởng, v ă n hóa, xã hội II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Mục tiêu cách mạng xã hội chủ nghĩa Giải phóng con ng ư ời, giải phóng xã hội. Trên thực tế, đư a con ng ư ời từ “ V ƯƠ NG QUỐC CỦA TẤT YẾU” sang “ V ƯƠ NG QUỐC CHÂN CHÍNH CỦA TỰ DO”. “ Thay cho xã hội t ư sản cũ với những giai cấp và đ ối kháng giai cấp của nó, xuất hiện một liên hợp, trong đ ó sự phát triển tự do của mỗi ng ư ời là đ iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi ng ư ời” HTKT-XHTS-----------------HTKT-XHCSCMXHCN- --> chính quyền---> XHCS- Mục tiêu giai đ oạn thứ nhất của cách mạng XHCN là giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ộng. - Mục tiêu giai đ oạn thứ hai của cách mạng XHCN là “ xóa bỏ mọi chế đ ộ ng ư ời bóc lột ng ư ời nhằm đư a lại cuộc sống ấm no cho toàn dân”. Khi “ xóa bỏ nạn ng ư ời bóc lột ng ư ời thì nạn dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng sẽ bị xóa bỏ”. 2. Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Cách mạng xã hội chủ nghĩa đư ợc tiến hành trên tất cả các lĩnh vực của đ ời sống xã hội: KTTT - Hình thái ý thức xã hội - Chính trị QHSXXHCN = LLSX phát triển cao Ph. Ăngghen: “ Xã hội mới trong đ ó sẽ không còn những sự phân biệt giai cấp nh ư hiện nay nữa, những ph ươ ng tiện đ ể sinh sống, sẽ đư ợc giao cho tất cả mọi thành viên trong xã hội sử dụng ngày càng đ ầy đ ủ nhờ sử dụng có kế hoạch và phát triển h ơ n nữa những LLSX to lớn hiện đ ã có sẵn bằng chế đ ộ lao đ ộng bắt buộc nh ư nhau đ ối với mọi ng ư ời”. Chính trị: “Giai cấp vô sản mỗi n ư ớc tr ư ớc hết phải giành lấy chính quyền, phải tự v ươ n lên thành giai cấp dân tộc”. Đ ư a quần chúng nhân dân lao đ ộng từ đ ịa vị nô lệ, làm thuê, bị áp bức bóc lột trở thành ng ư ời làm chủ nhà n ư ớc, làm chủ xã hội. CHÍNH TRỊ ? - Quyền lực: “ Quyền lực chính trị, theo đ úng nghĩa của nó, là bạo lực có tổ chức của một giai cấp”- “ là tham gia vào công việc nhà n ư ớc, là chỉ đ ạo nhà n ư ớc, là xác đ ịnh những hình thức, những nhiệm vụ và nội dung hoạt đ ộng của nhà n ư ớc”. Kinh tế: Nhiệm vụ trọng tâm, có ý nghĩa thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa là phải phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao n ă ng xuất lao đ ộng, cải thiện đ ời sống nhân dân. KINH TẾ ? “ Chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế”. “ Khi những đ ối kháng giai cấp đ ã mất đ i trong tiến trình của sự phát triển và toàn bộ sản xuất đ ã tập trung trong tay những cá nhân liên hợp thành đ oàn thể thì quyền lực công cộng cũng mất tính chất chính trị của nó”. T ư t ư ởng – v ă n hóa: - Kế thừa chọn lọc và nâng cao các giá trị v ă n hóa truyên thống dân tộc. - Tiếp thu có chọn lọc những giá trị v ă n hóa tiên tiến của thời đ ại. - - Thực hiện giải phóng những ng ư ời lao đ ộng về mặt tinh thần thông qua từng b ư ớc xây dựng thế giới quan và nhân sinh quan mới, hình thành những con ng ư ời mới xã hội chủ nghĩa: “ Giàu lòng yêu n ư ớc, th ươ ng dân, có bản lĩnh chính trị, nhân v ă n, nhân đ ạo, có hiểu biết và giải quyết đ úng đ ắn mối quan hệ cá nhân, gia đ ình và xã hội, có n ă ng lực làm chủ xã hội”. Quan đ iểm của C. Mác – Ph. Ăngghen: Cuộc cách mạng của giai cấp công nhân là quá trình liên tục, không ngừng, nh ư ng phải trải qua nhiều giai đ oạn khác nhau trong phạm vi một n ư ớc cũng nh ư trên thế giới.-------------1848-----------1871---------------------CMDCTS CMXHCN - XÂY DỰNG XHCS ( Giai cấp công nhân giữ tính đ ộc lập, luôn ý thức đư ợc sứ mệnh lịch sử của mình ) III . LÝ LUẬN CÁCH MẠNG KHÔNG NGỪNG C. Mác: “ Đối với chúng ta, vấn đ ề không phải là cải biến chế đ ộ t ư hữu mà là thủ tiêu chế đ ộ t ư hữu, không phải là che dấu mâu thuẫn giai cấp, mà là tiêu diệt giai cấp, không phải là cải l ươ ng xã hội hiện tại mà là xây dựng một xã hội mới” 1870--- 1914 – 1918--CNTB đ ộc quyền nhà n ư ớc Đế quốc chủ nghĩa Thuộc đ ịa Anh, Pháp, Nga 90% châu Phi Đức, Áo, Ý 51,5% châu Á Mỹ, Mỹ, Nhật bản 56,8% châu Úc 27,5% châu Mỹ Quan đ iểm của Lê-nin : “ Sự phát triển không đ ều về mặt kinh tế và chính trị, là quy luật tuyệt đ ối của chủ nghĩa t ư bản. Do đ ó, chúng ta thấy rằng CNXH có thể thắng tr ư ớc hết là trong một số ít n ư ớc TBCN hoặc thậm chí một n ư ớc lạc hậu” Trong lòng n ư ớc Nga “ đ ế quốc-phong kiến-quân phiệt” cùng một lúc xuất hiện tiền đ ề của hai cuộc cách mạng: - Cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Cách mạng dân chủ. Hòa bình, dân sinh, dân chủ là “ mẫu số chung” của các trào l ư u cách mạng Nga trong những n ă m chiến tranh đ ế quốc. C ươ ng lĩnh cách mạng Nga là tiến hành một cuộc cách mạng dân chủ triệt đ ể rồi chuyển biến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện sự chuyển biến từ cách mạng dân chủ lên cách mạng xã hội chủ nghĩa phải hội tụ đ ủ ba đ iều kiện chủ yếu: - Sự lãnh đ ạo của giai cấp công nhân thông qua chính đ ảng của nó phải đư ợc đ ảm bảo và không ngừng củng cố. - Khối liên minh công nông đư ợc giữ vững và phát triển trên c ơ sở một đư ờng lối thích hợp với từng giai đ oạn cách mạng. - Chính quyền dân chủ cách mạng đư ợc củng cố đ ể hoàn thành nhiệm vụ ở giai đ oạn thứ nhất, đ ồng thời chuẩn bị những đ iều kiện đ ể chuyển sang giai đ oạn thứ hai. 2. Sự vận dụng lý luận cách mạng không ngừng của Đảng Cộng sản Việt Nam PK 1858----1917-1930 – 1945 – 1954 – 1975 - 1986--- 2007 - Sự giao kết gữa cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN ở Việt Nam đ ã diễn ra nh ư thế nào? - Phát triển kinh tế thị tr ư ờng, đ ịnh h ư ớng xã hội chủ nghĩa c ơ sở lý luận và thực tiễn lịch sử ? - Những c ơ sở giữ vững đ ịnh h ư ớng XHCN ở Việt Nam ? TRẮC NGHIỆM 1) “ Sự tập trung TLSX và xã hội hóa lao đ ộng đ ã đ ạt đ ến cái đ iểm mà chúng không còn thích hợp với cái vỏ t ư bản của chúng nữa”, quan đ iểm trên của C. Mác nói về:- Nguyên nhân của cách mạng XHCN. - Tình thế cách mạng XHCN. - Thời c ơ cách nạng XHCN. - Ph ươ ng pháp cách mạng XHCN. 2) Những nhân tố làm đ ảo lộn xã hội cũ do đ ại công nghiệp tạo ra là:- Nền sản xuất vật chất phát triển cao. - Giai cấp công nhân hiện đ ại. - Giai cấp nông dân. - Đảng Cộng sản. 3) Giành chính quyền là vấn đ ề c ơ bản của CMXHCN vì : - Giai cấp công nhân tự xây dựng thành giai cấp thống trị. - Thực hiện đ ấu tranh giai cấp. - Liên minh với những ng ư ời lao đ ộng. - Tập hợp lực l ư ợng cách mạng. 4) Khả n ă ng giành chính quyền bằng ph ươ ng pháp hòa bình, C. Mác-Ph. Ăngghen nghiên cứu từ thực tiễn lịch sử:- Đại cách mạng Pháp 1789. - Cách mạng châu Âu 1848. - Công xã Pari 1871. - N ư ớc Anh vào những n ă m 70 của thế kỷ XIX. 5) Điều kiện c ơ bản nhất đư a con ng ư ời sang “ V ươ ng quôc chân chính của tự do”, theo luận chứng của C. Mác là: - Rút ngắn thời gian lao đ ộng. - Xóa bỏ chế đ ộ t ư hữu. - T ă ng c ư ờng đ ộ lao đ ộng. - Mọi ng ư ời có khả n ă ng lao đ ộng phải lao đ ộng. 6) Cách mạng châu Âu 1848 là: - Cách mạng XHCN. - Tạo tiền đ ề cho cách mạng XHCN. - Cách mạng công nghiệp. - Chiến tranh nông dân. 7) Quan đ iểm thiết lập chuyên chính cách mạng giai cấp công nhân và nông dân của: - C. Mác và Ph. Ăngghen.- V.I. Lênin. - Hồ Chí Minh. - Đảng Cộng sản Việt Nam. 8) Cách mạng XHCN trong phạm vi cả n ư ớc ở Việt Nam từ n ă m: - 1945. - 1954.- 1975. - 1986. 9) Những thành tựu của công cuộc đ ổi mới ở Việt Nam khẳng đ ịnh:- Đ ư ờng lối đ ổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đ úng.- T ă ng tr ư ởng kinh tế nhanh. - Vị thế của n ư ớc nâng cao. - Đời sống nhân dân đư ợc cải thiện.
File đính kèm:
- chu_nghia_xa_hoi_khoa_hoc_chuong_iv_cach_mang_xa_hoi_chu_ngh.ppt