Đặc điểm phân bố khoáng sản độc hại khu vực thanh hoá - Quảng nam và đề xuất giải pháp phòng ngừa ảnh hưởng của chúng đến môi trường
Phát triển kinh tế - xã hội bền vững là nhu cầu cấp bách và xu hướng tất yếu
trong tiến trình phát triển của xã hội loài người. Tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất
về Môi trường và Phát triển được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janeiro (Brazil), 179
nước tham gia hội nghị đã thông qua tuyên bố Rio de Janeiro về môi trường và phát
triển gồm 27 nguyên tắc cơ bản và chương trình nghị sự 21 (Agenda) về các giải
pháp phát triển bền vững chung cho toàn thế giới trong thế kỷ 21. Cùng với xu thế
phát triển chung của thế giới, nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã
hội; đồng thời với quá trình phát triển đã nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường;
trong đó có vấn đề về môi trường phóng xạ và khoáng sản chứa nguyên tố phóng
xạ.
Ngày 17 tháng 11 năm 2010, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã thông qua luật Khoáng sản sửa đổi số 60/2010/QH12, trong đó điều 44,
chương 7 có nêu rõ: “Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản độc hại phải thực hiện
các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khoẻ con
người; trường hợp đã gây ô nhiễm môi trường thì phải xác định đầy đủ các yếu tố
gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm; trường hợp
thăm dò khoáng sản độc hại chứa chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của
Luật năng lượng nguyên tử và các quy định khác của pháp luật liên quan”. Trên cơ
sở Luật khoáng sản được Quốc hội phê chuẩn ngày 09 tháng 3 năm 2012, Thủ
tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản,
trong đó mục 1, điều 6, chương 1 có ghi rõ: “Khoáng sản độc hại gồm khoáng sản
phóng xạ, thủy ngân, asen, asbest; khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ hoặc
độc hại mà khi khai thác có thể phát tán ra môi trường những chất phóng xạ hoặc
độc hại vượt mức quy định của quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm phân bố khoáng sản độc hại khu vực thanh hoá - Quảng nam và đề xuất giải pháp phòng ngừa ảnh hưởng của chúng đến môi trường
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT TRỊNH ĐÌNH HUẤN ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI KHU VỰC THANH HOÁ - QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI - 2015 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT TRỊNH ĐÌNH HUẤN ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI KHU VỰC THANH HOÁ - QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ngành: Kỹ thuật Địa chất Mã số: 62.52.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Nguyễn Phương 2. TS. Nguyễn Quang Hưng HÀ NỘI - 2015 iii Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Trịnh Đình Huấn iv MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN .................................. xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....... 8 1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế-xã hội và lịch sử nghiên cứu địa chất ........... 8 1.1.1. Khái lược đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội....................................8 1.1.2. Tóm tắt lịch sử nghiên cứu địa chất............................................................ 11 1.2. Đặc điểm địa chất - khoáng sản ............................................................................ 13 1.2.1. Địa tầng .......................................................................................................... 13 1.2.2. Magma ............................................................................................................ 18 1.2.3. Kiến tạo .......................................................................................................... 21 1.2.4. Khoáng sản .................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 35 2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 35 2.1.1. Khái niệm và các thuật ngữ sử dụng trong luận án.................................. 35 2.1.2. Các nguyên tố phóng xạ ............................................................................... 38 2.1.3. Môi trường phóng xạ và ô nhiễm phóng xạ .............................................. 50 2.1.4. Khoáng sản độc hại khác ............................................................................. 58 2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 62 2.2.1. Khái quát phương pháp điều tra, đánh giá môi trường ........................... 62 2.2.2. Quy trình kiểm soát hoạt độ phóng xạ........................................................ 63 CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 79 3.1. Đặc điểm phân bố khoáng sản phóng xạ trong khu vực nghiên cứu ................ 79 3.2.1. Khoáng sản phóng xạ thực thụ .................................................................... 81 3.2.2. Khoáng sản phóng xạ đi kèm...................................................................... 85 3.2. Đặc điểm phân bố khoáng sản asen ...................................................................... 92 3.3. Thành phần vật chất các mỏ phóng xạ khu vực nghiên cứu.............................. 95 v 3.4. Phương thức hình thành các diện tích ô nhiễm phóng xạ .................................. 96 CHƯƠNG 4. KHOANH ĐỊNH DIỆN TÍCH DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA........................................... 99 4.1. Cơ sở và nguyên tắc khoanh định diện tích ô nhiễm môi trường phóng xạ .... 99 4.1.1. Cơ sở khoanh định diện tích ô nhiễm môi trường phóng xạ.................... 99 4.1.2. Nguyên tắc khoanh định diện tích ô nhiễm môi trường phóng xạ ........ 102 4.2. Kết quả khoanh định diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ tự nhiên khu vực nghiên cứu ..................................................................................................................... 104 4.2.1. Phương pháp dự báo ô nhiễm môi trường phóng xạ.............................. 104 4.2.2. Kết quả khoanh định diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ tự nhiên ...... 104 4.2.3. Các kết quả nhận được khi nghiên cứu về sự phát tán ô nhiễm phóng xạ trong môi trường khu vực Thanh Hoá - Quảng Nam ........................................ 132 4.2.4. Dự báo ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trương trong quá trình điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản phóng xạ ................................................. 132 4.3. Giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hưởng .................................................. 139 4.3.1. Giái pháp tổng thể....................................................................................... 140 4.3.2. Giải pháp chi tiết......................................................................................... 143 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 146 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ......... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 151 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 158 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Liều tương đương hàng năm trung bình toàn cầu các nguồn bức xạ tự nhiên Bảng 2.2 Liều bức xạ hàng năm trung bình đối với dân chúng ở Mỹ Bảng 2.3 Liều bức xạ hàng năm trung bình đối với dân chúng ở Canada Bảng 2.4 Mạng lưới khảo sát địa chất môi trường Bảng 2.5 Mạng lưới đo gamma môi trường Bảng 2.6 Mạng lưới đo khí phóng xạ môi tường Bảng 3.1 Tổng hợp mỏ, điểm mỏ phóng xạ hoặc mỏ, điểm khoáng sản có chứa nguyên tố phóng xạ trong khu vực nghiên cứu Bảng 3.2 Tổng hợp mỏ, điểm khoáng sản chứa asen trong khu vực nghiên cứu Bảng 3.3 Tổng hợp khoáng sản độc hại khu vực nghiên cứu Bảng 3.4 Tổng hợp thành phần vật chất khoáng sản phóng xạ khu vực nghiên cứu Bảng 4.1 Khuyến cáo về các hành động áp dụng đối với chiếu xạ tự nhiên Bảng 4.2 Phân loại đối tượng tiếp xúc với phóng xạ Bảng 4.3 Thống kê liều bức xạ giới hạn của Việt Nam và thế giới Bảng 4.4 Hoạt độ phóng xạ giới hạn trong không khí, nước và thực phẩm Bảng 4.5 Thống kê đặc trưng suất liều chiếu ngoài khu mỏ An Điềm Bảng 4.6 Thống kê nồng độ radon trong không khí trên các thành tạo địa chất khu mỏ An Điềm Bảng 4.7 Thống kê hàm lượng phổ gamma trên các thành tạo địa chất khu mỏ An Điềm Bảng 4.8 Kết quả xác định đặc trưng thống kê Hn, Ht theo phân bố chuẩn Bảng 4.9 Đặc trưng thống kê Hn, Ht khi chuyển sang giá trị ln(x) Bảng 4.10 Thống kê đặc trưng suất liều chiếu ngoài mỏ monazit Bản Gié Bảng 4.11 Thống kê đặc trưng nồng độ radon, thoron trên các thành tạo địa chất mỏ Bản Gié vii Bảng 4.12 Đặc trưng thống kê hàm lượng phổ gamma trên các thành tạo địa chất mỏ Bản Gié Bảng 4.13 Kết quả xác định đặc trưng thống kê Hn, Ht theo phân bố chuẩn Bảng 4.14 Đặc trưng thống kê Hn khi chuyển sang giá trị ln(x) Bảng 4.15 Kết quả xác định đặc trưng thống kê Htđ phân bố chuẩn mỏ ilmenit Kỳ Ninh Bảng 4.16 Kết quả khoanh định diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ khu vực Thanh Hóa - Quảng Nam Bảng 4.17 Suất liều bức xạ gamma trên thân quặng khu mỏ urani An Điềm Bảng 4.18 Suất liều bức xạ gamma trên thân quặng monazit khu mỏ monazit Bản Gié Bảng 4.19 Tham số khuếch tán của radon trong môi trường khu mỏ monazit Bản Gié Bảng 4.20 Nồng độ khí phóng xạ suy giảm theo độ cao trong không khí khu mỏ monazit Bản Gié viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ địa chất khu vực Thanh Hóa - Quảng Nam Hình 1.2 Sơ đồ phân bố các đơn vị kiến tạo khu vực Thanh Hóa - Quảng Nam Hình 2.1 Bức xạ ion hóa và tấm che chắn Hình 2.2 Sơ đồ phân rã của ba họ phóng xạ 238U, 232Th và 235U Hình 2.3 Những tác động của phóng xạ đối với con người Hình 2.4 Mô hình phát tán phóng xạ ở các mỏ urani vùng trũng Nông Sơn Hình 2.5 Sự phát tán phóng xạ vào không khí phụ thuộc vào điều kiện môi trường Hình 2.6 Mô hình hoá sự thoát khí radon vào môi trường không khí Hình 2.7 Sự phát tán của nguyên tố phóng xạ vào động thực vật và con người Hình 2.8 Đo gamma môi trường ngoài sân (độ cao 1m) Hình 2.9 Đo gamma môi trường trong nhà (độ cao 1m) Hình 2.10 Giản đồ Eh - pH của hệ Fe-As-S-O (25oC, 1atm) ở hai hàm lượng của các hợp phần Hình 2.11 Các con đường thâm nhập asen vào cơ thể con người Hình 2.12 Quy trình kiểm soát môi trường phóng xạ tự nhiên Hình 2.13 Trường bức xạ gamma của nguồn kích thước hữu hạn Hình 2.14 Mô hình phân bố nồng độ khí phóng xạ trong lớp eman hoá nằm ngang Hình 2.15 Mô hình tính nồng độ khí phóng xạ trong không khí Hình 3.1 Sơ đồ phân bố các mỏ, điểm mỏ phóng xạ trong các đơn vị kiến tạo khu vực Thanh Hóa - Quảng Nam Hình 3.2 Sơ đồ địa chất mỏ urani An Điềm - Quảng Nam Hình 3.3 Mặt cắt địa chất tuyến T.31/4, mỏ urani An Điềm - Quảng Nam Hình 3.4 Sơ đồ địa chất mỏ monazit Bản Gié - Nghệ An Hình 3.5 Mặt cắt địa chất tuyến AB (T.2), mỏ monazit Bản Gié - Nghệ An Hình 3.6 Sơ đồ địa chất mỏ ilmenit Kỳ Ninh - Hà Tĩnh Hình 3.7 Mắt cắt địa chất tuyến T.22, mỏ ilmenit Kỳ Ninh - Hà Tĩnh ix Hình 3.8 Mắt cắt địa chất tuyến T.1-1, mỏ than Nông Sơn - Quảng Nam Hình 3.9 Mắt cắt địa chất tuyến T.550, mỏ graphit Tiên An - Quảng Nam Hình 3.10 Sơ đồ phân bố các mỏ, điểm khoáng sản có chứa asen trong các đơn vị kiến tạo khu vực Thanh Hóa - Quảng Nam Hình 4.1 Mức liều khuyến cáo can thiệp trong chiếu xạ tự nhiên Hình 4.2 Sơ đồ nguyên tắc và quy trình khoanh định diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ Hình 4.3 Tỷ lệ phần trăm các loại bệnh mắc phải của người dân sinh sống gần khu mỏ An Điềm Hình 4.4 Đồ thị tần suất suất liều chiếu ngoài khu mỏ An Điềm theo phân bố chuẩn Hình 4.5 Đồ thị tần suất suất liều chiếu trong khu mỏ An Điềm theo phân bố chuẩn Hình 4.6 Đồ thị tần suất liều chiếu ngoài khu mỏ An Điềm theo luật phân bố loga chuẩn Hình 4.7 Đồ thị tần suất liều chiếu trong khu mỏ An Điềm theo luật phân bố loga chuẩn Hình 4.8 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt địa chất - môi trường T.1 Hình 4.9 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt địa chất - môi trường T.2 Hình 4.10 Sơ đồ diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ khu mỏ An Điềm Hình 4.11 Tỷ lệ phần trăm các loại bệnh mắc phải của người dân sống gần mỏ monazit Bản Gié Hình 4.12 Đồ thị tần suất liều chiếu ngoài mỏ Bản Gié theo phân bố chuẩn Hình 4.13 Đồ thị tần suất liều chiếu trong khu mỏ Bản Gié theo phân bố chuẩn Hình 4.14 Đồ thị tần suất liều chiếu ngoài khu mỏ Bản Gié theo luật phân bố loga chuẩn Hình 4.15 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo x mặt cắt địa chất môi trường tuyến T.1 Hình 4.16 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt địa chất môi trường tuyến T.2 Hình 4.17 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt địa chất môi trường tuyến T.3 Hình 4.18 Sơ đồ diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ khu mỏ Bản Gié Hình 4.19 Đồ thị tần suất suất liều tương đương khu mỏ Kỳ Ninh theo phân bố chuẩn Hình 4.20 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt tuyến T.1 Hình 4.21 Sự biến đổi không gian của các thành phần môi trường phóng xạ theo mặt cắt tuyến T.2 Hình 4.22 Sơ đồ diện tích dự báo ô nhiễm phóng xạ khu mỏ Kỳ Ninh Hình 4.23 Đồ thị suy giảm suất liều bức xạ gamma trên mô hình thân quặng phóng xạ khu mỏ An Điềm Hình 4.24 Đồ thị suy giảm suất liều bức xạ gamma trên mô hình thân quặng monazit chứa phóng xạ khu mỏ Bản Gié Hình 4.25 Mô hình các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hưởng của khoáng sản độc hại đến môi trường xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN NCS Nghiên cứu sinh Min Giá trị nhỏ nhất Max Giá trị lớn nhất TB Trung bình IACRS Tổ chức Quốc tế về an toàn bức xạ CMEA Hội đồng tương trợ kinh tế FAO Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc IAEA Cơ quan năng lượng nguyên tử Quốc tế ILO Tổ chức lao động quốc tế OECD Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế UNSCEAR Ủy ban khoa học của Liên Hợp Quốc về đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ nguyên tử ICRP Ủy ban quốc tế về an toàn bức xạ WHO Tổ chức Y tế Thế giới FDA Cục thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ ĐVT Đơn vị tính STP Điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn PDH Enzym pyruvat dehydrogenat CF Nồng độ STP Điều kiện nhiệt độ, áp xuất bình thường 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Phát triển kinh tế - xã hội bền vững là nhu cầu cấp bách và xu hướng tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài người. Tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và Phát triển được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janeiro (Brazil), 179 nước tham gia hội nghị đã thông qua tuyên bố Rio de Janeiro về môi trường và phát triển gồm 27 nguyên tắc cơ bản và chương trình nghị sự 21 (Agenda) về các giải pháp phát triển bền vững chung cho toàn thế giới trong thế kỷ 21. Cùng với xu thế phát triển chung của thế giới, nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã hội; đồng thời với quá trình phát triển đã nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường; trong đó có vấn đề về môi trường phóng xạ và khoáng sản chứa nguyên tố phóng xạ. Ngày 17 tháng 11 năm 2010, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua luật Khoáng sản sửa đổi số 60/2010/QH12, trong đó điều 44, chương 7 có nêu rõ: “Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản độc hại phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khoẻ con người; trường hợp đã gây ô nhiễm môi trường thì phải xác định đầy đủ các yếu tố gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm; trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại chứa chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của Luật năng lượng nguyên tử và các quy định khác của pháp luật liên quan”. Trên cơ sở Luật khoáng sản được Quốc hội phê chuẩn ngày 09 tháng 3 năm 2012, Thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Nghị định số 15/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, trong đó mục 1, điều 6, chư ... hành phần hóa học: T iO2 = 31,1 ÷ 59%; Cr2O3 = 0,1 ÷ 0,17%; MnO = 1,7 ÷ 3,3%. Cường độ phóng xạ cao nhất đạt: 30µR/h Điểm khoáng sản Phóng xạ 9 TT Tên mỏ Vị trí Tọa độ Hình thái thân quặng Thành phần vật chất Quy mô Nguyên tố độc hại 18 Ilmenit Kỳ Phương Kỳ Phương Kỳ Anh Hà T ĩnh 18 °0 2' 01 " 10 6° 26 '2 0" Quặng phân bố trong trầm tích Holocen, thân khoáng kéo dài 2km, rộng 50 ÷ 200m, chiều dày trung bình 2,4m. Thành phần khoáng vật: ilmenit, thạch anh, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit. Thành phần hóa học: T iO2 = 31,1 ÷ 59%; Cr2O3 = 0,1 ÷ 0,17%; MnO = 1,7 ÷ 3,3%. Cường độ phóng xạ cao nhất đạt: 30µR/h Điểm khoáng sản Phóng xạ 19 Ilmenit Quảng Đông Quảng Đông Quảng Trạch Quảng Bình 17 o 5 5’ 45 ’’ 10 6o 29 ’ 1 5’ ’ Quặng nằm trong trầm tích biển gió Holocen muộn, tạo thành một dải dài khoảng 2km, rộng 50÷200m, với chiều dày khá biến đổi lớn. Thành phần khoáng vật: ilmenit, thạch anh, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit. Thành phần hóa học: T iO2 = 31,1 ÷ 59%; Cr2O3 = 0,1 ÷ 0,17%; MnO = 1,7 ÷ 3,3%. Cường độ phóng xạ cao nhất đạt: 30µR/h Mỏ nhỏ Phóng xạ 20 Ilmenit Lý Hòa Lý Trạch Bố Trạch Quảng Bình 17 o 4 0’ 07 ” 10 6o 30 ’4 6” Quặng tạo thành dải hẹp trong trầm tích biển gió Holocen muộn, quặng tồn tại ở độ sâu từ 0÷10m nước. Thành phần khoáng vật: ilmenit, thạch anh, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit,.. Cường độ phóng xạ có nơi > 30µR/h Điểm khoáng sản Phóng xạ 21 Ilmenit Ngư Thủy Ngư Thủy Lệ Thủy, Quảng Bình 17 o 0 9’ 45 ” 10 6o 58 ’2 5’ ’ Quặng nằm trong trầm tích biển gió Holocen muộn, tạo thành dải dài song song với bờ biển. Thành phần khoáng vật: ilmenit, thạch anh, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit, leucoxen, anata. Cường độ phóng xạ có nơi > 30µR/h Mỏ nhỏ Phóng xạ 22 Ilmenit Quảng Ngạn Hương Điền, Phong Điền Thừa Thiên Huế 16 o 3 7' 40 " 10 7o 32 ' 2 0 Quặng phân bố trong những doi cát, đụn cát, cồn cát có nguồn gốc biển gió với chiều dài 22,5km, rộng trung bình 1,6km. Thành phần khoáng vật: ilmenit, zircon, monazit, leucocen, rutin, anata, brukit ít . Cường độ phóng xạ có nơi > 30µR/h Mỏ nhỏ Phóng xạ 23 Ilmenit Kế Sung - Vĩnh Mỹ Phú Thuận - Vĩnh An và Vinh Mỹ, Vinh Hải, Thừa Thiên Huế 1 6o 28 ' 3 2" 10 7o 45 ' 3 7” Quặng nằm trong trầm tích biển gió holocen muộn, thân quặng dài 12,5 ÷ 19,2km; rộng từ 80 ÷ 1.020m; chiều dày trung bình 3,5 ÷ 6,1m. Thành phần khoáng vật: ilmenit, zircon, rutin, monazit, anata, staurolit , amfibol, granat. Cường độ phóng xạ có nơi đạt trên 30µR/h Mỏ nhỏ Phóng xạ 10 TT Tên mỏ Vị trí Tọa độ Hình thái thân quặng Thành phần vật chất Quy mô Nguyên tố độc hại 24 Ilmenit Lộc Tiến Lộc T iến, Lộc Vinh,Phú Lộc Thừa Thiên Huế 16 o 1 9' 32 " 10 7o 57 ' 2 6 Quặng có nguồn gốc biển gió với thân quặng kéo dài từ 1.100 ÷ 2.000m, rộng 50 ÷ 200m, chiều dày 7 ÷ 10m. Khoáng vật quặng: ilmenit, zircon, rutin, monazit, thorit anata, staurolit , amfibol, granat. Cường độphóng xạ có nơi đạt trên 30µR/h Điểm khoáng sản Phóng xạ 25 Than Nông Sơn Quế Trung Quế Sơn Quảng Nam 15 0 4 2' 50 " 10 80 01 '1 5" Than nằm trong các trầm tích lục nguyên có tuổi Trias muộn thuộc hệ tầng Nông Sơn với chiều dàytrung bình 0,94 ÷ 5,92m. Thành phần khoáng vật: Than antraxit, thạch anh, pyrit , limonit, sericit , felspat, ziecon, nasturan, uranocerixit , monazit, pyirt ẩn tính chứa urani. Thành phần hóa học: chất lượng than (%) trung bình như sau độ ẩm: 4,18; độ tro: 23,68; chất bốc: 5,31; S: 2,41; Q: 6.415 Kcal/kg, thể trọng: 1,79 g/cm3; U3O8: (4-7).10-3%. Cường độ phóng xạ: 20 ÷ 900 R/h Mỏ trung bình Phóng xạ 26 Than đá Cà Liêng - Sườn Giữa Đại Lãnh Đại Lộc Quảng Nam 15 0 5 1' 12 " 10 70 52 '1 2" Than nằm trong mặt cắt trầm tích lục nguyên thuộc hệ tầng Sườn Giữa. Khu mỏ dài 5,0 km, rộng 2,75 km, diện tích gần 14 km2, chiều dày vỉa trung bình 1,06 m. Thành phần khoáng vật: Than antraxit, thạch anh, pyrit , limonit, mactit , zeolit , macazit, ziecon, uranocerixit .Chất lượng than (Wpt: 5,43%; chất bốc: 14,48%; độ tro: 24,03%; P: 0,025%; nhiệt lượng: 7.687 Kcal/kg, dung trọng: 1,58 T /m3, nhiệt nóng chảy tro than: 1.4820C). Cường độ phóng xạ cao nhất trên 200µR/h Mỏ trung bình Phóng xạ 27 Than đá Ngọc Kinh Đại Hồng Đại Lộc Quảng Nam 15 0 5 0’ 30 ” 10 80 00 ’ 0 3” Than nằm ở phía bắc nếp lõm Nông Sơn, kéo dài theo phương Tây Bắc- Đông Nam, nằm trong mặt cắt trầm t ích lục nguyên, hệ tầng Sườn Giữa. Chiều dày của vỉa từ 1,0 ÷ 5,18m. Thành phần khoáng vật: Than antraxit, thạch anh, pyrit , limonit, mactit , zeolit , macazit, ziecon, uranocerixit . Chất lượng than: độ ẩm: 1,4÷12,05%; độ tro: 4,1÷39,7%; chất bốc: 4,6÷7,1%; nhiệt lượng: 5.105 ÷ 7.236 Kcal/kg; S = 0,5 ÷ 3,6%; tỷ trọng = 1,5 g/cm3. Cường độ phóng xạ: 10 ÷ 120R/h Mỏ trung bình Phóng xạ 11 TT Tên mỏ Vị trí Tọa độ Hình thái thân quặng Thành phần vật chất Quy mô Nguyên tố độc hại 28 Ilmenit (zircon) Bắc Cửa Đại Cẩm An Hội An Quảng Nam 15 0 5 4’ 38 ” 10 80 20 ’ 1 6” Quặng nằm dọc theo bờ biển trong trầm t ích có tuổi holocen với chiều dày từ 250÷3.750m; rộng 10÷100m; dày 0,6÷1,2m. Khoáng vật quặng: ilmenit, zircon, rutin, monazit, anata, staurolit , amfibol, granat. Cường độ phóng xạ 130 ÷ 265µR/h, đột biến đến 540 ÷ 740µR/h Mỏ nhỏ Phóng xạ 29 Ilmenit (zircon) Cửa Đại Cẩm An Hội An Quảng Nam 15 0 5 3’ 07 ” 10 80 22 ’ 4 4” Quặng nằm trong trầm tích có nguồn gốc biển tuổi holocen muộn với chiều dài từ vài trăm mét đến 3.000m, rộng 100÷300m; dày 0,5÷3m. Thành phần khoáng vật: ilmenit, zircon, monazit, xiatolit , t itanomagnetit , granat, turmalin, magnetit, Thành phần hóa học: 0,002 ÷ 0,176% U3O8, 0,002 ÷ 0,26% ThO2. Mỏ nhỏ Phóng xạ 30 Ilmenit Kỳ Hòa Tam Hải Núi Thành Quảng Nam 15 0 2 9’ 30 ” 10 80 39 ’ 0 0” Phát hiện ra các thấu kinh cát màu đen giàu khoáng vật quặng với cường độ phóng xạ cao. Thành phần khoáng vật: ilmenit, zircon, monazit, xiatolit, thorit Thành phần hóa học: 0,1248 ÷ 0,032% U3O8; 0,743 ÷ 0,1643%ThO2. Cường độ phóng xạ từ 210 ÷ 640 µR/h Điểm khoáng sản Phóng xạ 31 Granphit T iên An Tiên An Tiên Phước Quảng Nam 15 0 2 5’ 30 ” 10 80 18 ’ 1 0” Vây quanh quặng là các đá biến chất của hệ tầng Khâm Đức, các thân quặng có dạng thấu kính, dạng mạch với chiều dài từ 50÷300m, dày trung bình 1,98m Thành phần khoáng vật: graphit, sfalezit , pyrit , limonit, pyrotin, magnetit . Thành phần hóa học: C = 0,3 ÷ 46,7%, W = 0,54 ÷ 5,82%; V = 4,74 ÷ 9,22%; S = 0,01 ÷ 2,09%; U = 0,016 ÷ 0,048% Mỏ nhỏ Phóng xạ 12 Phụ lục 4. Tổng hợp đặc điểm thành phần vật chất khoáng sản kim loại phóng xạ khu vực nghiên cứu TT Tên mỏ Thành phầnkhoáng vật Thành phầnhóa học Nguyên tố gây ô nhiễm I- Mỏ, điểm khoáng sản kim loại phóng xạ thực thụ 1 Urani-thori Con Tôm Nasturan, coffinit , autunit, phosphouranilit U3O8= 0,006÷0,76%; ThO2= 0,003÷0,73%. Phóng xạ (urani-thori) 2 Urani Pà Lừa Nasturan, nasturan ngậm nước, coffinit , uranofan, soddyit, uranoxianit, autunit. U3O8= 0,01÷0,57%; ThO2= 4,58÷ 5,59ppm; Ra= 0,27÷ 0,54.10-3ppm Phóng xạ (urani) 3 Urani An Điềm Nasturan, uranophan, autunit, phophuranilit, metrautunit, pyrit , mascasit , galenit, zircon. U3O8= 0,002 0,438%; V= 0,011%; Ni= 0,002%; Co= 0,001%; Pb= 0,056%; Cu= 0,003%; T i= 0,7%. Phóng xạ (urani) 4 Urani Đông Nam Bến Giằng Nasturan, coffinit , torbenit, urancophan, photfouranilit , zircon U3O8= 0,005 ÷ 0,8%; V2O5= 0,001÷0,02%; Pb= 0,001÷0,59%; Mo= 0,0001÷0,009; Cu= 0,0022÷0,73%. Phóng xạ (urani) 5 Urani Pà Rồng Nasturan, coffinit , cossinit , autunit, metautunit, tocbenit, uranophan, phophuranit U3O8= 0,055÷0,087%; ThO2= 4,62 ÷ 6,61% Phóng xạ (urani) 6 Urani Khe Hoa - Khe Cao Nasturan, coffinit , cossinit , autunit, tocbenit, metautunit, frasvilit , uranophan, rutherforclin, phophuranit, pyrit , metauranoxiaxit. U3O8= 0,002÷1,6%; Pb= 0,00001 ÷ 0,099%; V= 0,001÷0,3% Phóng xạ (urani) II- Mỏ, điểm khoáng sản có chứa nguyên tố kim loại phóng xạ 7 Ilmenit Hậu Lộc Ilmenit, leucoxen, zircon, rutil, anata, monazit - Ig = 15÷36µR/h (thori) 8 Ilmenit Hằng Hóa Ilmenit, leucoxen, zircon, rutil, anata, monazit - Ig=15÷36µR/h (thori) 9 Ilmenit Quảng Xương Ilmenit, leucoxen, zircon, rutil, anata, monazit - Ig=15÷35µR/h (thori) 10 Ilmenit T ĩnh Gia Ilmenit, leucoxen, zircon, rutil, anata, monazit - Ig=15÷26µR/h (thori) 11 Monazit Pom Lâu Monazit, ilmenit, xenotin, zircon, rutil, bạc Monazit= 150 ÷ 4.800g/m 3; ilmenit= 200 ÷ 2.734g/m3; zircon= 29÷143g/m3; Ag= 167g/m3 Ig=20÷ >100µR/h (thori) 13 TT Tên mỏ Thành phầnkhoáng vật Thành phầnhóa học Nguyên tố gây ô nhiễm 12 Monazit Châu Bình Monazit, ilmenit, xenotin, zircon, rutil, bạc Monazit= 150 ÷ 4.800g/m3; ilmenit= 200÷2.734g/m3; zircon= 29÷143g/m3; Ag= 167g/m3. Ig=25÷ 98µR/h (thori) 13 Monazit Bản Gié Monazit, ilmenit, xenotin, zircon, rutil, bạc Monazit= 150÷ 4.800g/m 3; ilmenit= 200÷ 2.734g/m3; zircon= 29÷143g/m3; Ag= 167g/m3 Ig=25÷170µR/h (thori) 14 Ilmenit Cẩm Hòa Ilmenit, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit Ilmenit= 63,33÷147,2Kg/m3; zircon= 3÷5,29 Kg/m3 Ig ≤ 33µR/h (thori) 15 Ilmenit Cẩm Nhượng Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit Ilmenit= 63,33÷147,2Kg/m 3; zircon= 3÷5,29 Kg/m3 Ig ≤ 33µR/h (thori) 16 Ilmenit Kỳ Xuân Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit Ilmenit= 37,7kg/m 3; zircon= 2,54kg/m3 Ig ≤ 33µR/h (thori) 17 Ilmenit Kỳ Khang Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit Ilmenit= 154,22÷769,88 kg/m 3; zircon= 18kg/m3 Ig ≤ 33µR/h (thori) 18 Ilmenit Kỳ Ninh Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit ilmenit= 70,46kg/m3; zircon= 17,15kg/m3 Ig ≤ 33µR/h (thori) 19 Ilmenit Kỳ Lợi Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3=0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Ig ≤ 30µR/h (thori) 20 Ilmenit Xuân Sơn Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3=0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Ig ≤ 30µR/h (thori) 21 Ilmenit Vân Sơn Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3= 0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Ig=30µR/h (thori) 22 Ilmenit Cẩm Sơn Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3= 0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Ig=30µR/h (thori) 23 Ilmenit Kỳ Phương Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3= 0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Ig=30µR/h (thori) 24 Ilmenit Quảng Đông Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit T iO2= 31,1 ÷ 59%; Cr2O3= 0,1 ÷ 0,17%; MnO= 1,7 ÷ 3,3% Phóng xạ (thori) 25 Ilmenit Lý Hòa Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit, leucoxen, anata - Ig=30µR/h (thori) 14 TT Tên mỏ Thành phầnkhoáng vật Thành phầnhóa học Nguyên tố gây ô nhiễm 26 Ilmenit Ngư Thủy Ilmenit, zircon, xenotin, silimanit, amphibol, leucoxen, rutil, monazit, leucoxen, anata - Ig=30µR/h (thori) 27 Ilmenit Quảng Ngạn Ilmenit, zircon, monazit, leucocen, rutin, anata, brukit ít. - Ig=30µR/h (thori) 28 Ilmenit Kế Sung - Vĩnh Mỹ Ilmenit, zircon, rutin, monazit, anata, staurolit , amfibol, granat - Ig=30µR/h (thori) 29 Ilmenit Lộc T iến Ilmenit, zircon, rutin, monazit, thorit anata, staurolit , amfibol, granat - Ig=30µR/h (thori) 30 Than Nông Sơn Than antraxit, pyrit , limonit, sericit , felspat, mactit , zeolit , macazit, mica, hematit , clorit , caolinit , ziecon, nasturan, uranocerixit, monazit, pyirt ẩn tính chứa urani. Chất lượng than (%) như sau=độ ẩm= 4,18; độ tro= 23,68; chất bốc= 5,31; S= 2,41; Q= 6.415 Kcal/kg. Thể trọng= 1,79 g/cm3; U3O8= (4÷7).10-3% Ig= 20÷900R/h (urani) 31 Than đá Cà Liêng - Sườn Giữa Than antraxit, pyrit , limonit, mactit , zeolit , macazit, ziecon, uranocerixit . Chất lượng than (Wpt= 5,43%; chất bốc V= 14,48%; độ tro= 24,03%; P= 0,025%. Nhiệt lượng trung bình 7.687 Kcal/kg Ig≤200µR/h (urani) 32 Than đá Ngọc Kinh Than antraxit, pyrit , limonit, mactit , zeolit , macazit, ziecon, uranocerixit Chất lượng than= độ ẩm = 1,4÷12,05%; độ tro= 4,1÷39,7%; chất bốc= 4,6÷7,1%; nhiệt lượng= 5105÷ 7236 Kcal/kg; S= 0,5÷ 3,6% Ig=10÷120R/h (urani) 33 Ilmenit Bắc Cửa Đại Ilmenit, zircon, rutin, monazit, anata, staurolit , amfibol, granat - Ig=130÷265µR/h (thori) 34 Ilmenit Cửa Đại Iilmenit, zircon, monazit, xiatolit , magnetit , t itanomagnetit , granat, turmalin U= 0,002 ÷ 0,176%, phổ biến từ 0,004 ÷ 0,01%; Th= 0,002 ÷ 0,26%, phổ biến từ 0,004 ÷ 0,01%. Phóng xạ (thori) 35 Ilmenit Kỳ Hòa Ilmenit, zircon, monazit, xiatolit , thorit U= 0,1248÷0,032%; Th= 0,743÷0,1643% Ig=210÷640 µR/h (thori) 36 Granphit T iên An Graphit, sfalezit , pyrit , limonit, pyrotin, magnetit . C= 0,3÷46,7%, W= 0,54 ÷5,82%;V= 4,74÷ 9,22%; S= 0,01÷2,09%; U= 0,016-0,048% Phóng xạ (urani) 15 Phụ lục 5. Khoanh định diện tích ô nhiễm phóng xạ khu vực Thanh Hoá - Quảng Nam TT Tên mỏ, điểm khoáng sản độc hại Yếu tố địa chất khống chế Nguồn gốc Diện tích ô nhiễm Diện tích có nguy cơ ô nhiễm Nguyên tố gây ônhiễm môi trường Ghi chú Số vùng Diện tích (km2) Số vùng Diện tích (km2) 1 Mỏ monazit Bản Gié Phân bố trong thềm có tuổi Neogen-Đệ tứ Sa khoáng 5 3,75 - - Phóng xạ (U, Th) 2 Mỏ monazit Châu Bình 5 6,43 1 0,076 3 Mỏ monazit Pom Lâu 9 0,83 8 0,75 4 Mỏ ilmenit Kỳ Ninh Phân bố trong trầm tích bở rời dọc theo bờ viển có tuổi Neogen-Đệ tứ Sa khoáng 4 0,024 3 0,0019 5 Mỏ graphit T iên An Phân bố trong đá phiến thạch anh boitit xilimalit , đá phiến thạch anh biotit - silimalit của hệ tầng Khâm Đức Biến chất / ngoại sinh - - 3 2,84 Phóng xạ (U, Th) 6 Mỏ urani Khe Hoa-Khe Cao Phân bố trong các lớp cát kết, bột kết của hệ tầng An Điềm T rầm tích 9 10,36 3 10,16 7 Mỏ urani Pà Lừa 2 0,45 2 0,65 8 Mỏ urani An Điềm 10 2,5 1 10,64 9 Mỏ uranni Đông Nam-Bến Giằng 3 3,6 1 12,5 10 Mỏ urani Pà Rồng 2 1,11 1 1,23 11 Mỏ than Nông Sơn Các trầm tích lục nguyên chứa than thuộc hệ tầng Nông Sơn, tuổi Trias muộn T rầm tích - - 1 2,05 Phóng xạ (U, Th) 12 Mỏ than Ngọc Kinh - Sườn Giữa Phân bố trong các trầm tích lục nguyên của hệ tầng Sườn Giữa T rầm tích - - 2 9,40
File đính kèm:
- dac_diem_phan_bo_khoang_san_doc_hai_khu_vuc_thanh_hoa_quang.pdf