Luận án Ảnh hưởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất chlorpyrifos ethyl và fenobucarb đến hoạt tính enzyme cholinesterase ở cá lóc (channa striata)

Luận án “Ảnh hƣởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất

Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb đến hoạt tính enzyme Cholinesterase cá lóc

(Channa striata)” đƣợc thực hiện ở điều kiện phòng thí nghiệm và đồng ruộng từ

tháng 8 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016 nhằm đánh giá sự ảnh hƣởng riêng lẻ,

phối trộn của hai hoạt chất trên đến enzyme ChE của cá lóc và khả năng sử dụng

ChE ở cá lóc nhƣ phƣơng pháp sinh học để đánh giá sự phơi nhiễm của cá lóc với

thuốc BVTV lân hữu cơ Chlorpyrifos ethyl và Carbamate Fenobucarb. Nội dung

điều tra hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở một số vùng canh tác lúa ĐBSCL đƣợc

thực hiện qua phỏng vấn 939 hộ dân trồng lúa ở 4 tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng

Tháp và Hậu Giang. Ảnh hƣởng đơn lẻ và phối trộn của thuốc BVTV chứa hoạt chất

Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl đến hoạt tính ChE ở điều kiện phòng thí nghiệm

đƣợc thực hiện ở bốn mức nồng độ 1%, 2%, 5% và 10% LC50-96 giờ và hỗn hợp

giữa chúng cùng đối chứng đƣợc bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Ảnh hƣởng của phun

Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl hay kết hợp hai hoạt chất này đến ChE cá lóc đƣợc

triển khai trên ruộng lúa vụ Hè Thu 2013 ở Phụng Hiệp, Hậu Giang. Kết quả nghiên

cứu cho thấy có 232 tên thƣơng mại thuốc BVTV khác nhau đƣợc nông dân sử

dụng và nhóm thuốc trừ côn trùng, trừ nấm bệnh là phổ biến nhất (60%). Trung bình

thuốc BVTV đƣợc phun khoảng 6,0 lần/vụ; trong đó số lần phun thuốc trừ sâu bệnh là

cao nhất (4,0 lần/vụ), kế đến là trừ cỏ, trừ ốc (1,0 lần/vụ). Đa số nông dân hỗn hợp

nhiều loại thuốc trừ sâu với nhau hoặc thuốc trừ sâu với trừ bệnh cho một lần sử

dụng. Trung bình có hơn 60% nông dân sử dụng thuốc ở liều cao hơn chỉ dẫn của

nhãn thuốc. Ở điều kiện phòng thí nghiệm, hoạt tính ChE ở não cá lóc cỡ giống rất

nhạy cảm với Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb. Ở nồng độ 0,54µg/L (2%LC50 – 96

giờ), Chlorpyrifos ethyl đã ức chế ChE từ 0,1% đến 20,0%. Trong khi ở nồng độ

36µg/L (1% LC50 – 96 giờ), Fenobucarb đã ức chế ChE từ 6,0% đến 16,1%. Hoạt

chất Fenobucarb gây ức chế cao ChE ở cá lóc trong khoảng 1 – 12 giờ phơi nhiễm, tỷ lệ

ức chế từ 53,8% – 57,8% ở nồng độ 10% LC50 – 96 giờ. Hoạt chất Chlorpyrifos ethyl

gây ức chế cao ChE trong khoảng 24 – 60 giờ phơi nhiễm, tỷ lệ ức chế từ 48,1% –

58,9% ở nồng độ 10% LC50 – 96 giờ. Khi phối trộn Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb

thì không làm tăng hay giảm tỷ lệ ức chế ChE cá lóc so với từng đơn chất nhƣng làm

tăng thời gian ChE bị ức chế cao nên làm cá bị ảnh hƣởng nghiêm trọng hơn khi

phơi nhiễm riêng lẻ từng hoạt chất.

pdf 191 trang dienloan 15080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ảnh hưởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất chlorpyrifos ethyl và fenobucarb đến hoạt tính enzyme cholinesterase ở cá lóc (channa striata)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất chlorpyrifos ethyl và fenobucarb đến hoạt tính enzyme cholinesterase ở cá lóc (channa striata)

Luận án Ảnh hưởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất chlorpyrifos ethyl và fenobucarb đến hoạt tính enzyme cholinesterase ở cá lóc (channa striata)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN VĂN TOÀN 
ẢNH HƢỞNG CỦA SỬ DỤNG KẾT HỢP 
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HOẠT CHẤT 
CHLORPYRIFOS ETHYL VÀ FENOBUCARB 
ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME CHOLINESTERASE 
Ở CÁ LÓC (CHANNA STRIATA) 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
MÃ NGÀNH 9440303 
Cần Thơ – 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN VĂN TOÀN 
ẢNH HƢỞNG CỦA SỬ DỤNG KẾT HỢP 
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HOẠT CHẤT 
CHLORPYRIFOS ETHYL VÀ FENOBUCARB 
ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME CHOLINESTERASE 
Ở CÁ LÓC (CHANNA STRIATA) 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
MÃ NGÀNH 9440303 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 
PGs. Ts. NGUYỄN VĂN CÔNG 
Cần Thơ - 2018 
i 
LỜI CẢM TẠ 
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin chân thành gửi đến Thầy hƣớng dẫn PGs. Ts. 
Nguyễn Văn Công - ngƣời đã dìu dắt, động viên, giúp đỡ và hƣớng dẫn chuyên môn 
cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ khi thực 
hiện nghiên cứu và viết luận án. Xin cảm ơn Thầy vì đã dành nhiều thời gian, công 
sức và luôn giúp em có đƣợc định hƣớng đúng đắn trong công việc cũng nhƣ trong 
học tập. 
Xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Phạm Văn Toàn – ngƣời đã góp ý cho tôi 
rất nhiều từ kinh nghiệm quý báu về phân tích thuốc BVTV và viết luận án cũng nhƣ 
hƣớng dẫn thực hiện chuyên đề nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy, Cô đã giảng dạy, hƣớng dẫn tôi 
học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian qua. 
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện luận án, tôi luôn đƣợc 
sự đồng hành và hỗ trợ của các Anh, Chị nghiên cứu sinh khóa 18, các học viên cao 
học và các sinh viên đại học chuyên ngành Khoa học Môi trƣờng. Các bạn đã không 
ngại khó khăn, thời gian để cùng tôi thực hiện các nghiên cứu trong phòng thí 
nghiệm và ngoài đồng. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến tất cả mọi ngƣời. 
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa Môi trƣờng 
và Tài nguyên thiên nhiên, Phòng Quản Lý Khoa Học và Khoa Sau Đại Học - 
Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc học tập, nghiên cứu 
nâng cao trình độ trong những năm qua. 
Tôi cũng xin đƣợc gởi lời cảm ơn đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu 
Giang đã tài trợ kinh phí và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt nghiên cứu. 
Sau cùng, tôi xin ghi nhớ và cảm ơn đến gia đình với tất cả tình yêu thƣơng, 
ủng hộ và khích lệ dành cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án 
nghiên cứu; đặc biệt là ba mẹ tôi, vợ con tôi. 
 Nguyễn Văn Toàn 
ii 
TÓM TẮT 
Luận án “Ảnh hƣởng của sử dụng kết hợp thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất 
Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb đến hoạt tính enzyme Cholinesterase cá lóc 
(Channa striata)” đƣợc thực hiện ở điều kiện phòng thí nghiệm và đồng ruộng từ 
tháng 8 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016 nhằm đánh giá sự ảnh hƣởng riêng lẻ, 
phối trộn của hai hoạt chất trên đến enzyme ChE của cá lóc và khả năng sử dụng 
ChE ở cá lóc nhƣ phƣơng pháp sinh học để đánh giá sự phơi nhiễm của cá lóc với 
thuốc BVTV lân hữu cơ Chlorpyrifos ethyl và Carbamate Fenobucarb. Nội dung 
điều tra hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở một số vùng canh tác lúa ĐBSCL đƣợc 
thực hiện qua phỏng vấn 939 hộ dân trồng lúa ở 4 tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng 
Tháp và Hậu Giang. Ảnh hƣởng đơn lẻ và phối trộn của thuốc BVTV chứa hoạt chất 
Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl đến hoạt tính ChE ở điều kiện phòng thí nghiệm 
đƣợc thực hiện ở bốn mức nồng độ 1%, 2%, 5% và 10% LC50-96 giờ và hỗn hợp 
giữa chúng cùng đối chứng đƣợc bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Ảnh hƣởng của phun 
Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl hay kết hợp hai hoạt chất này đến ChE cá lóc đƣợc 
triển khai trên ruộng lúa vụ Hè Thu 2013 ở Phụng Hiệp, Hậu Giang. Kết quả nghiên 
cứu cho thấy có 232 tên thƣơng mại thuốc BVTV khác nhau đƣợc nông dân sử 
dụng và nhóm thuốc trừ côn trùng, trừ nấm bệnh là phổ biến nhất (60%). Trung bình 
thuốc BVTV đƣợc phun khoảng 6,0 lần/vụ; trong đó số lần phun thuốc trừ sâu bệnh là 
cao nhất (4,0 lần/vụ), kế đến là trừ cỏ, trừ ốc (1,0 lần/vụ). Đa số nông dân hỗn hợp 
nhiều loại thuốc trừ sâu với nhau hoặc thuốc trừ sâu với trừ bệnh cho một lần sử 
dụng. Trung bình có hơn 60% nông dân sử dụng thuốc ở liều cao hơn chỉ dẫn của 
nhãn thuốc. Ở điều kiện phòng thí nghiệm, hoạt tính ChE ở não cá lóc cỡ giống rất 
nhạy cảm với Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb. Ở nồng độ 0,54µg/L (2%LC50 – 96 
giờ), Chlorpyrifos ethyl đã ức chế ChE từ 0,1% đến 20,0%. Trong khi ở nồng độ 
36µg/L (1% LC50 – 96 giờ), Fenobucarb đã ức chế ChE từ 6,0% đến 16,1%. Hoạt 
chất Fenobucarb gây ức chế cao ChE ở cá lóc trong khoảng 1 – 12 giờ phơi nhiễm, tỷ lệ 
ức chế từ 53,8% – 57,8% ở nồng độ 10% LC50 – 96 giờ. Hoạt chất Chlorpyrifos ethyl 
gây ức chế cao ChE trong khoảng 24 – 60 giờ phơi nhiễm, tỷ lệ ức chế từ 48,1% – 
58,9% ở nồng độ 10% LC50 – 96 giờ. Khi phối trộn Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb 
thì không làm tăng hay giảm tỷ lệ ức chế ChE cá lóc so với từng đơn chất nhƣng làm 
tăng thời gian ChE bị ức chế cao nên làm cá bị ảnh hƣởng nghiêm trọng hơn khi 
phơi nhiễm riêng lẻ từng hoạt chất. Kết quả thí nghiệm trên đồng ruộng cho thấy khi 
iii 
sử dụng Mondeo 60EC (chứa hoạt chất Chlorpyrifos ethyl), Bascide 50EC (chứa 
hoạt chất Fenobucarb) hay kết hợp 2 loại thuốc này với liều lƣợng tối đa của 
khuyến cáo (0,8L/ha đối với Mondeo 60EC và 1,5L/ha đối với Bascide 50EC) đều 
làm ảnh hƣởng đến ChE cá lóc. Sử dụng đơn Bascide 50EC theo liều chỉ dẫn làm 
ức chế ChE trong não cá lóc từ 1,2% đến 28%. Sử dụng đơn Mondeo 60EC hay 
kết hợp Mondeo 60EC với Bascide 50EC không những làm chết cá mà còn ảnh 
hƣởng nghiêm trọng và lâu dài đến ChE; tỷ lệ ức chế lần lƣợt từ 22,4% đến 79,1% và 
từ 25,8% đến 86,2%. Đo ChE ở cá lóc có thể đánh dấu ảnh hƣởng do sử dụng 
Bascide 50EC cho lúa đến loài cá này trong giới hạn 3 ngày sau khi phun 
nhƣng đối với Mondeo 60EC hay kết hợp Mondeo 60EC với Bascide 50EC là hơn 
14 ngày. Áp dụng đo ChE bằng kỹ thuật tái kích hoạt 2-PAM là phƣơng pháp tối ƣu 
nhất để quan trắc, cảnh báo nhiễm bẩn Chlorpyrifos ethyl sau 1 - 5 ngày phơi nhiễm. 
Từ khóa: Channa striata, Cholinesterase, Chlorpyrifos Ethyl, Fenobucarb, sử 
dụng kết hợp, Đánh dấu sinh học, ruộng lúa, tái kích hoạt 
iv 
ABSTRACT 
This dissertation "Effects of applying mixture of insecticide chlorpyrifos 
ethyl and fenobucarb on cholinesterase (ChE) activity in snakehead fish (Channa 
striata)" was carried out from August, 2012 to December, 2016 at laboratory and 
rice field conditions to evaluate the effects of using single and mixture of these two 
active ingredients on activity of ChE in snakehead fish and the use of ChE in this 
fish species as a biomaker of exposure and effects from Organophosphate and 
carbamate pesticides. Status of pesticides use in rice cultivation areas in Mekong 
Delta was carried out through interviewing 939 rice farming farmers in four 
provinces, including Long An, Tien Giang, Dong Thap and Hau Giang. Effects of 
single and mixture of fenobucarb and chlorpyrifos ethyl on ChE of snakehead fish in 
the laboratory condition was conducted with four treatments, including 1%, 2%, 5% 
and 10% LC50-96h. Effects of single and mixture applying fenobucarb and 
chlorpyrifos ethyl for rice on ChE in snakehead fish living in rice paddy was 
conducted in Summer 2013 in Phung Hiep, Hau Giang province. The results showed 
that 232 trade names of pesticides have been used in rice cultivation; insecticides 
and fungicides were most common (60%). The averaged spraying frequency was 6.0 
times per crop. In which, insecticides and fungicides are 4 times per crop; herbicides 
and snailicides is about 1.0 time per crop. The results also show that pesticides are 
often mixed together before spraying and more than 60% of households sprayed at 
concentrations above recommended doses. In the laboratory conditions, the activity 
of ChE in snakehead fish brains is very sensitive to Chlorpyrifos ethyl and Fenobucarb. 
At a concentration of 0.54 μg/L (2% LC50 - 96 hours), Chlorpyrifos ethyl inhibited ChE 
activity from 0.1% to 20.0%. While at 36 μg/L (1% LC50 - 96 hours), Fenobucarb 
suppressed ChE activity from 6.0% to 16.1%. Fenobucarb quick inhibit ChE within 1 - 
12 hrs after exposure, the rate of inhibition from 53.8% to 57.8% at 10% LC50-96 
hrs whereas Chlorpyrifos ethyl is 24 - 60 hrs with the rate of inhibition from 48.1% 
to 58.9% at 10% LC50-96 hrs. The study shown that no synergy or antagonist was 
found in term of ChE inhibition in snakehead fish as mixed these two ingredients but 
the duration of high ChE inhibition is longer. In rice field conditions, using Mondeo 
60EC (containing Chlorpyrifos ethyl), Bascide 50EC (containing Fenobucarb) or 
combination of these two insecticides at the recommended maximum dose (0.8L/ha 
for Mondeo 60EC and 1.5L/ha for Basecide50C) maybe all cause severe and long-
v 
term harmful on cholinessterase activity of snakehead fish. Using Bascide 50EC at 
the recommended maximum dose didn‟t cause seriously effect for snakehead fish, 
the rate of ChE inhibition from 1,2% - 28%. Using Mondeo 60EC and mixture 
Bascide 50EC with Mondeo 60EC at the recommended maximum doses didn‟t only 
lead to occur dead fish but also cause high and prolong ChE inhibition, the rate of 
inhibition from 22,4% - 79,1% (single Mondeo 60EC) and 25,8% - 6,2% (mixture), 
respectively. The measurement ChE activty of snakehead fish can be marked by the 
use of Bascide 50EC for ricefield within 3 days after spraying, but Mondeo 60EC or 
mixture of two these pesticides is more than 14 days. Applying 2-PAM re-activation 
technique after one day of exposure is the best method for monitoring and warning 
of organophosphate pesticide contamination. 
Key words: Channa striata, Cholinesterase, Chlorpyrifos Ethyl, Fenobucarb, 
Combination, Bio-marker, Rice field, Reactivation 
vi 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết công trình nghiên cứu “Ảnh hƣởng của sử dụng kết hợp 
thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb đến hoạt tính 
enzyme cholinesterase ở cá lóc (Channa striata)” này là của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ luận 
văn cùng cấp nào trƣớc đây. 
 Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2018 
Ngƣời hƣớng dẫn Nghiên cứu sinh 
 PGs.Ts. Nguyễn Văn Công Nguyễn Văn Toàn 
vii 
MỤC LỤC 
1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3 
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 4 
1.5 Ý nghĩa của luận án .............................................................................................. 4 
1.6 Điểm mới của luận án .......................................................................................... 4 
2 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5 
2.1 Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ............................................................. 5 
2.1.1 Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới .................................................... 5 
2.1.2 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam và Đồng Bằng Sông Cửu Long .. 7 
2.1.2.1 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ................................................. 7 
2.1.2.2 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Đồng Bằng Sông Cửu Long .................... 9 
2.2 Sự phát tán của thuốc BVTV trong môi trƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng ......... 11 
2.2.1 Sự phát tán của thuốc BVTV trong môi trƣờng ............................................... 11 
2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dƣ lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng .............. 12 
2.3 Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng đất, nƣớc .......................................... 15 
2.3.1 Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng đất .................................................. 15 
2.3.2 Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng nƣớc ............................................... 16 
2.4 Độc tính của thuốc BVTV và ảnh hƣởng khi phối trộn ..................................... 16 
2.4.1 Độc tính của thuốc BVTV ............................................................................... 16 
2.4.2 Ảnh hƣởng của sự hỗn hợp thuốc BVTV đến độc tính của thuốc BVTV ....... 18 
2.5 Tổng quan về enzyme cholinesterase và các yếu tố ảnh hƣởng đến enzyme ... 20 
2.5.1 Sơ lƣợc về Cholinesterase ................................................................................ 20 
viii 
2.5.2 Cơ chế ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến ChE ................................................. 22 
2.5.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt tính Cholinesterase ........................................ 24 
2.5.3.1 Nhiệt độ ........................................................................................................ 24 
2.5.3.2 Giới tính và tuổi ............................................................................................ 25 
2.5.3.3 Giữa các bộ phận trong cơ thể ...................................................................... 25 
2.5.3.4 Điều kiện trữ mẫu ......................................................................................... 25 
2.5.4 Phƣơng pháp tái kích hoạt enzyme ChE bằng 2-PAM và pha loãng mẫu ....... 26 
2.5.4.1 Các phƣơng pháp tái kích hoạt đối với ChE ................................................. 26 
2.5.4.2 Ý nghĩa của áp dụng kỹ thuật tái kích hoạt phục hồi ChE ............................... 27 
2.5.5 Những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến sử dụng ChE ......... 29 
2.6 Giới thiệu về cá lóc (Channa striata) .................................................................. 35 
2.6.1 Phân loại ........................................................................................................... 35 
2.6.2 Phân bố và phát triển ........................................................................................ 35 
2.7 Giới thiệu về hai hoạt chất Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl đƣợc sử dụng 
trong nghiên cứu ....................................................................................................... 36 
2.7.1 Hoạt chất Fenobucarb ...................................................................................... 36 
2.7.2 Hoạt chất Chlorpyrifos ethyl ............................................................................ 37 
2.8 Giới thiệu vùng nghiên cứu trong khảo sát tình hình sử dụng thuốc BVTV ..... 40 
3 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 42 
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................... ...  114,1 
Tổng 4473,5 17 
96 
Giữa các nhóm 2405,5 2 1202,8 12,3 0,00 
Trong cùng nhóm 1469,4 15 98,0 
Tổng 3874,9 17 
Kiểm định Duncana,b 
 Thời gian 
tiếp xúc 
(giờ) 
Nghiệm thức N 
Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 4 
0 
10%Fenobucarb 6 -1,2 
10%Chlor 6 0,6 
10%HH 6 2,7 
Sig. 0,5 
155 
1 
10%Chlor 6 13,2 
10%HH 6 51,0 
10%Fenobucarb 6 57,8 
Sig. 1,0 0,1 
12 
10%Chlor 6 12,1 
10%Fenobucarb 6 53,9 
10%HH 6 56,6 
Sig. 1,0 0,6 
24 
10%Fenobucarb 6 35,8 
10%Chlor 6 48,9 
10%HH 6 52,5 
Sig. 1,0 0,4 
36 
10%Fenobucarb 6 45,6 
10%Chlor 6 49,2 
10%HH 6 54,7 
Sig. 0,3 
48 
10%Fenobucarb 6 34,9 
10%HH 6 53,5 
10%Chlor 6 58,9 
Sig. 1,0 0,3 
60 
10%Fenobucarb 6 25,8 
10%HH 6 44,7 
10%Chlor 6 48,1 
Sig. 1,0 0,3 
72 
10%Fenobucarb 6 20,4 
10%HH 6 43,8 
10%Chlor 6 48,8 
Sig. 1,0 0,4 
96 
10%Fenobucarb 6 18,8 
10%HH 6 41,8 
10%Chlor 6 44,6 
Sig. 1,0 0,6 
156 
Phụ lục 12.3: Kiểm định Dunnet test 
Bảng phân tích phƣơng sai (Anova) 
Thời gian 
tiếp xúc 
(giờ) 
Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình 
bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
0 
Giữa các nhóm 47,1 3 15,7 0,2 0,89 
Trong cùng nhóm 1567,0 20 78,3 
Tổng 1614,1 23 
1 
Giữa các nhóm 14364,7 3 4788,2 52,6 0,00 
Trong cùng nhóm 1822,1 20 91,1 
Tổng 16186,8 23 
12 
Giữa các nhóm 14968,1 3 4989,4 58,1 0,00 
Trong cùng nhóm 1717,4 20 85,9 
Tổng 16685,5 23 
24 
Giữa các nhóm 10341,7 3 3447,2 41,9 0,00 
Trong cùng nhóm 1646,2 20 82,3 
Tổng 11987,9 23 
36 
Giữa các nhóm 11412,1 3 3804,0 25,6 0,00 
Trong cùng nhóm 2973,7 20 148,7 
Tổng 14385,8 23 
48 
Giữa các nhóm 12746,6 3 4248,9 52,8 0,00 
Trong cùng nhóm 1609,5 20 80,5 
Tổng 14356,1 23 
60 
Giữa các nhóm 8759,9 3 2920,0 74,3 0,00 
Trong cùng nhóm 785,9 20 39,3 
Tổng 9545,9 23 
72 
Giữa các nhóm 9141,6 3 3047,2 11,4 0,00 
Trong cùng nhóm 5330,3 20 266,5 
Tổng 14472,0 23 
96 
Giữa các nhóm 7944,3 3 2648,1 26,2 0,00 
Trong cùng nhóm 2024,2 20 101,2 
Tổng 9968,5 23 
Kiểm định Dunnet test 
Thời gian 
tiếp xúc 
(giờ) (I) treat (J) treat 
Trung bình 
khác biệt 
(I-J) Std. Error Sig. 
0 
10%HH Đối chứng 2,7 5,1 0,92 
10%Chlor Đối chứng 0,6 5,1 1,00 
157 
10%Fenobucarb Đối chứng -1,2 5,1 0,99 
1 
10%HH Đối chứng 51,0* 5,5 0,00 
10%Chlor Đối chứng 13,2 5,5 0,07 
10%Fenobucarb Đối chứng 57,8* 5,5 0,00 
12 
10%HH Đối chứng 56,6* 5,4 0,00 
10%Chlor Đối chứng 12,1 5,4 0,09 
10%Fenobucarb Đối chứng 53,9* 5,4 0,00 
24 
10%HH Đối chứng 52,5* 5,2 0,00 
10%Chlor Đối chứng 48,9* 5,2 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 35,8* 5,2 0,00 
36 
10%HH Đối chứng 54,7* 7,0 0,00 
10%Chlor Đối chứng 49,2* 7,0 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 45,6* 7,0 0,00 
48 
10%HH Đối chứng 53,5* 5,2 0,00 
10%Chlor Đối chứng 58,9* 5,2 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 34,9* 5,2 0,00 
60 
10%HH Đối chứng 44,7* 3,6 0,00 
10%Chlor Đối chứng 48,1* 3,6 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 25,8* 3,6 0,00 
72 
10%HH Đối chứng 43,8* 9,4 0,00 
10%Chlor Đối chứng 48,8* 9,4 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 20,4 9,4 0,11 
96 
10%HH Đối chứng 41,8* 5,8 0,00 
10%Chlor Đối chứng 44,6* 5,8 0,00 
10%Fenobucarb Đối chứng 18,8 5,8 0,11 
* Trung bình khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05 
Phụ lục 13: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc trong th nghiệm xác định 
nhạy cảm của cá lóc ở các nồng độ thuốc 5% LC50-96 giờ khi ra môi trƣờng nƣớc 
máy - Kiểm định Dunnet test 
Bảng phân tích phƣơng sai (Anova) 
Thời gian 
ra nƣớc 
máy(ngày) 
Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình 
bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
0 
Giữa các nhóm 1022,8 3 340,9 3,4 0,04 
Trong cùng nhóm 1996,2 20 99,8 
Tổng 3019,0 23 
1 Giữa các nhóm 383,4 3 127,8 0,6 0,64 
158 
Trong cùng nhóm 4496,1 20 224,8 
Tổng 4879,5 23 
3 
Giữa các nhóm 1922,5 3 640,8 1,9 0,17 
Trong cùng nhóm 6826,4 20 341,3 
Tổng 8748,8 23 
5 
Giữa các nhóm 197,2 3 65,7 0,5 0,72 
Trong cùng nhóm 2879,4 20 144,0 
Tổng 3076,5 23 
7 
Giữa các nhóm 946,2 3 315,4 4,9 0,01 
Trong cùng nhóm 1280,9 20 64,0 
Tổng 2227,1 23 
Kiểm định Dunnet test 
Thời gian 
ra nƣớc 
máy(ngày) (I) treat (J) treat 
Trung bình 
khác biệt 
(I-J) Std. Error Sig. 
0 
5% Hỗn hợp Đối chứng -13,5 5,8 0,1 
5% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -11,2 5,8 0,2 
5% Fenobucarb Đối chứng 1,2 5,8 1,0 
1 
5% Hỗn hợp Đối chứng -4,8 8,7 0,9 
5% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -10,4 8,7 0,5 
5% Fenobucarb Đối chứng -8,7 8,7 0,6 
3 
5% Hỗn hợp Đối chứng -11,0 10,7 0,6 
5% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng 11,6 10,7 0,6 
5% Fenobucarb Đối chứng 9,5 10,7 0,7 
5 
5% Hỗn hợp Đối chứng 3,0 6,9 0,9 
5% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng 5,8 6,9 0,7 
5% Fenobucarb Đối chứng 7,6 6,9 0,6 
7 
5% Hỗn hợp Đối chứng -0,1 4,6 1,0 
5% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -14,4 4,6 0,1 
5% Fenobucarb Đối chứng 0,4 4,6 1,0 
* Trung bình khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05 
159 
Phụ lục 14: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc trong th nghiệm xác định 
nhạy cảm của cá lóc ở các nồng độ thuốc 10% LC50-96 giờ khi ra môi trƣờng nƣớc 
máy - Kiểm định Dunnet test 
Bảng phân tích phƣơng sai (Anova) 
Thời gian 
ra nƣớc 
máy(ngày) 
Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình 
bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
0 
Giữa các nhóm 6741,4 3 2247,1 13,1 0,00 
Trong cùng nhóm 3429,2 20 171,5 
Tổng 10170,6 23 
1 
Giữa các nhóm 6355,3 3 2118,4 16,7 0,00 
Trong cùng nhóm 2533,4 20 126,7 
Tổng 8888,7 23 
3 
Giữa các nhóm 3255,5 3 1085,2 10,5 0,00 
Trong cùng nhóm 2063,2 20 103,2 
Tổng 5318,8 23 
5 
Giữa các nhóm 3832,1 3 1277,4 10,2 0,00 
Trong cùng nhóm 2506,0 20 125,3 
Tổng 6338,1 23 
7 
Giữa các nhóm 2013,7 3 671,2 4,6 0,01 
Trong cùng nhóm 2933,4 20 146,7 
Tổng 4947,1 23 
Kiểm định Dunnet test 
Thời gian 
ra nƣớc 
máy(ngày) (I) treat (J) treat 
Trung bình 
khác biệt 
(I-J) Std. Error Sig. 
0 
10% Hỗn hợp Đối chứng -29.2* 7.6 0.0 
10% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -43.5* 7.6 0.0 
10% Fenobucarb Đối chứng -10.5 7.6 0.4 
1 
10% Hỗn hợp Đối chứng -19.2* 6.5 0.0 
10% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -37.7* 6.5 0.0 
10% Fenobucarb Đối chứng 2.6 6.5 1.0 
3 
10% Hỗn hợp Đối chứng -6.7 5.9 0.5 
10% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -17.1* 5.9 0.0 
10% Fenobucarb Đối chứng 15.0* 5.9 0.0 
5 
10% Hỗn hợp Đối chứng -17.9* 6.5 0.0 
10% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -21.4* 6.5 0.0 
10% Fenobucarb Đối chứng 9.3 6.5 0.4 
160 
7 
10% Hỗn hợp Đối chứng 5.3 7.0 0.8 
10% Chlorpyrifos ethyl Đối chứng -17.1* 7.0 0.0 
10% Fenobucarb Đối chứng 5.2 7.0 0.8 
* Trung bình khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05 
Phụ lục 15: Kết quả xử lý thống kê Khả năng tái k ch hoạt ChE sau khi xử lý 
b ng 2PAM của hỗn hợp hai hoạt chất Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb 
trong điều kiện phòng th nghiệm 
Kiểm định Paired Samples Test 
Thời gian phơi 
nhiễm (giờ) 
Trung bình SE t df Sig. (2-tailed) 
1% hỗn hợp 
0 0,60 0,33 1,84 5 0,13 
1 -0,37 0,31 -1,18 5 0,29 
12 0,12 0,27 0,43 5 0,69 
24 0,05 0,40 0,13 5 0,90 
36 -0,38 0,52 -0,73 5 0,50 
48 -0,63 0,58 -1,09 5 0,33 
60 -0,60 0,44 -1,36 5 0,23 
72 -0,70 0,44 -1,61 5 0,17 
96 0,03 0,33 0,10 5 0,92 
2% hỗn hợp 
0 0,55 0,23 2,36 5 0,07 
1 -0,40 0,51 -0,78 5 0,47 
12 0,40 0,29 1,38 5 0,23 
24 0,37 0,07 5,50 5 0,00 
36 -1,27 0,26 -4,91 5 0,06 
48 -0,58 0,27 -2,18 5 0,08 
60 0,58 0,68 0,86 5 0,43 
72 -0,52 0,21 -2,47 5 0,06 
96 0,32 0,28 1,12 5 0,31 
5% hỗn hợp 
0 0,60 0,40 1,52 5 0,19 
1 -0,55 0,27 -2,05 5 0,10 
12 -0,37 0,14 -2,56 5 0,05 
24 -1,67 0,41 -4,07 5 0,01 
36 -1,33 0,43 -3,13 5 0,03 
161 
48 -0,87 0,40 -2,15 5 0,08 
60 0,27 0,29 0,93 5 0,40 
72 -0,25 0,24 -1,04 5 0,35 
96 -0,30 0,29 -1,03 5 0,35 
10% hỗn hợp 
0 0,28 0,44 0,64 5 0,55 
1 -0,40 0,28 -1,44 5 0,21 
12 -0,85 0,23 -3,66 5 0,01 
24 -1,77 0,22 -7,97 5 0,00 
36 -2,72 0,09 -31,14 5 0,00 
48 -1,13 0,17 -6,57 5 0,00 
60 -0,93 0,30 -3,13 5 0,03 
72 -0,97 0,73 -1,32 5 0,24 
96 -0,27 0,26 -1,04 5 0,35 
162 
PHỤ LỤC 
NỘI DUNG 3 
163 
Phụ lục 16: Yếu tố môi trƣờng trong th nghiệm xác định ảnh hƣởng của phun 
Fenobucarb lên hoạt t nh ChE của cá lóc (Channa striata) trên ruộng lúa 
Ngày sau khi 
phun thuốc 
Số lần 
lặp lại 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Sai số 
chuẩn 
Giá trị 
cao nhất 
Giá trị 
thấp nhất 
Nhiệt độ (oC) 
0 9 9 28,8 1,8 27,5 30,2 
1 9 9 26,5 0,0 26,4 26,5 
3 9 9 26,1 0,2 26,0 26,3 
5 9 9 28,8 0,1 28,7 28,9 
7 9 9 26,0 0,4 25,7 26,3 
14 9 9 26,1 0,2 26,0 26,3 
Trung bình 54 54 27,1 1,4 26,7 27,5 
DO (mg/L) 
0 9 9 2,4 0,7 1,8 3,0 
1 9 9 1,7 0,5 1,3 2,0 
3 9 9 1,5 0,4 1,3 1,8 
5 9 9 2,4 0,2 2,2 2,6 
7 9 9 1,6 0,1 1,5 1,7 
14 9 9 1,5 0,2 1,4 1,7 
Trung bình 54 54 1,9 0,6 1,7 2,0 
pH 
0 9 9 6,6 0,1 6,5 6,7 
1 9 9 6,7 0,1 6,6 6,7 
3 9 9 6,8 0,1 6,7 6,8 
5 9 9 6,8 0,1 6,8 6,8 
7 9 9 6,6 0,1 6,6 6,7 
14 9 9 6,8 0,1 6,7 6,8 
Trung bình 54 54 6,7 0,1 6,7 6,7 
Phụ lục 17: Yếu tố môi trƣờng trong thí nghiệm xác định ảnh hƣởng của phun 
Chlorpyrifos Ethyl lên hoạt tính ChE của cá lóc (Channa striata) trên ruộng lúa 
Ngày sau khi 
phun thuốc 
Số lần 
lặp lại 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Sai số 
chuẩn 
Giá trị 
cao nhất 
Giá trị 
thấp nhất 
Nhiệt độ (oC) 
0 9 29,3 0,7 0,2 28,3 30,1 
1 9 27,2 0,2 0,1 27,0 27,5 
3 9 26,8 0,3 0,1 26,5 27,2 
5 9 26,9 0,2 0,1 26,7 27,1 
7 9 27,3 0,5 0,2 26,9 28,0 
164 
14 9 27,0 0,4 0,1 26,4 27,7 
Trung bình 54 27,4 1,0 0,1 26,4 30,1 
DO (mg/L) 
0 9 1,9 0,7 0,2 1,0 2,9 
1 9 1,3 0,6 0,2 0,8 2,3 
3 9 1,1 0,4 0,1 0,8 1,7 
5 9 1,9 0,4 0,1 1,4 2,4 
7 9 1,1 0,2 0,1 0,8 1,4 
14 9 1,1 0,2 0,1 0,8 1,6 
Trung bình 54 1,4 0,6 0,1 0,8 2,9 
pH 
0 9 6,7 0,1 0,0 6,6 6,8 
1 9 6,7 0,1 0,0 6,5 6,8 
3 9 6,7 0,1 0,0 6,6 6,8 
5 9 6,8 0,0 0,0 6,8 6,9 
7 9 6,6 0,1 0,0 6,4 6,7 
14 9 6,8 0,1 0,0 6,7 6,8 
Trung bình 54 6,7 0,1 0,0 6,4 6,9 
Phụ lục 18: Yếu tố môi trƣờng trong thí nghiệm xác định ảnh hƣởng của phun kết hợp 
Chlorpyrifos Ethyl và Fenobucarb lên hoạt tính ChE của cá lóc (Channa striata) trên ruộng 
lúa 
Ngày sau khi 
phun thuốc 
Số lần 
lặp lại 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Sai số 
chuẩn 
Giá trị 
cao nhất 
Giá trị 
thấp nhất 
Nhiệt độ (oC) 
0 9 28,3 0,1 0,0 28,1 28,4 
1 9 27,1 0,3 0,1 26,8 27,4 
3 9 27,9 0,6 0,2 27,1 28,4 
5 9 27,9 0,4 0,1 27,4 28,2 
7 9 27,7 0,3 0,1 27,3 28,1 
14 9 27,2 0,1 0,0 27,2 27,3 
21 9 28,3 0,4 0,1 28,1 28,8 
Trung bình 63 27,8 0,6 0,1 26,8 28,8 
DO (mg/L) 
0 9 1,9 0,4 0,1 1,5 2,3 
1 9 0,8 0,1 0,0 0,7 0,9 
3 9 0,8 0,2 0,1 0,6 0,9 
165 
5 9 0,7 0,0 0,0 0,7 0,7 
7 9 0,8 0,0 0,0 0,8 0,9 
14 9 0,8 0,1 0,0 0,7 0,9 
21 9 0,6 0,1 0,0 0,5 0,7 
Trung bình 63 0,9 0,4 0,1 0,5 2,3 
pH 
0 9 6,6 0,1 0,0 6,5 6,7 
1 9 6,5 0,1 0,0 6,3 6,6 
3 9 6,5 0,2 0,1 6,3 6,7 
5 9 6,6 0,0 0,0 6,6 6,6 
7 9 6,6 0,1 0,0 6,4 6,7 
14 9 6,6 0,1 0,0 6,4 6,7 
21 9 6,7 0,0 0,0 6,6 6,7 
Trung bình 63 6,6 0,1 0,0 6,3 6,7 
Phụ lục 19: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc khi phun hoạt chất Fenobucarb 
cho lúa đến ChE 
Bảng phân t ch phƣơng sai (Anova) 
ChE Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
Giữa các nhóm 9.223,04 5 1.844,61 23,96 0,00 
Trong cùng nhóm 7.699,47 101 76,99 
Tổng 16.922,51 107 
Kiểm định Duncan
a,b 
Ngày sau khi phun N 
Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 
7 18 -1,8 
0 18 0,0 
14 18 1,2 
5 18 1,8 
3 18 13,0 
1 18 24,2 
Sig. 0,28 1 1 
166 
Phụ lục 20: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc khi phun hoạt chất 
Chlorpyrifos ethyl cho lúa đến ChE 
Bảng phân t ch phƣơng sai (Anova) 
ChE Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
Giữa các nhóm 117.137,7 5 23.427,5 77,5 0,000 
Trong cùng nhóm 36.252,9 101 302,1 
Tổng 153.390,7 107 
Kiểm định Duncana,b 
Ngày sau 
khi phun 
N 
 Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 4 5 
0 18 -9,1 
14 18 22,4 
7 18 35,4 
5 18 51,0 
1 18 73,0 
3 18 79,1 
Sig. 1,0 1,0 1,0 1,0 0,3 
Phụ lục 21: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc khi phun kết hợp 
hoạt chất Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl cho lúa 
Bảng phân t ch phƣơng sai (Anova) 
ChE Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
Giữa các nhóm 131.326 6 21.887,6 77,3 0,000 
Trong cùng nhóm 41.615 118 283,1 
Tổng 172.940 125 
Kiểm định Duncana,b 
Ngày sau khi 
phun 
N 
 Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 4 5 
0 18 -0,5 
167 
21 18 25,8 
14 18 49,7 
1 18 73,4 
7 18 82,5 82,5 
3 18 85,7 
5 18 86,2 
Sig. 1,0 1,0 1,0 0,1 0,5 
Phụ lục 22: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc trƣớc và sau khi áp dụng 
tỷ lệ tái k ch hoạt với 2PAM trong th nghiệm xác định ảnh hƣởng phun Chlorpyrifos 
ethyl cho lúa đến ChE 
Bảng phân t ch phƣơng sai (Anova) 
Mẫu phân 
tích 
Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình 
bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
ChE 
Giữa các nhóm 1115,9 5 223,2 77,5 0,00 
Trong cùng nhóm 345,4 101 2,9 
Tổng 1461,2 107 
ChE-
2PAM 
Giữa các nhóm 222,9 5 44,6 14,5 0,00 
Trong cùng nhóm 368,3 101 3,1 
Tổng 591,3 107 
Kiểm định Duncana,b 
Mẫu 
phân tích 
Ngày sau phun 
thuốc 
N 
 Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 4 5 
ChE 
3 18 2,0 
1 18 2,6 
5 18 4,8 
7 18 6,3 
14 18 7,6 
0 18 10,6 
Sig. 0,3 1 1 1 1 
ChE – 
2PAM 
3 18 5,4 
1 18 5,9 
168 
14 18 6,2 
5 18 7,8 
7 18 7,8 
0 18 9,4 
Sig. 0,2 0,9 1 
Phụ lục 23: Kết quả xử lý thống kê tỷ lệ ức chế ChE cá lóc trƣớc và sau khi áp dụng tỷ 
lệ tái k ch hoạt với 2PAM trong th nghiệm xác định ảnh hƣởng phun Chlorpyrifos 
ethyl và Fenobucarb cho lúa đến ChE 
Bảng phân t ch phƣơng sai (Anova) 
Mẫu phân 
tích 
Nguồn biến động 
Tổng 
bình 
phƣơng 
Độ tự 
do 
Trung 
bình 
bình 
phƣơng 
F tính Sig. 
ChE 
Giữa các nhóm 699,6 6 116,6 56,4 0,00 
Trong cùng nhóm 279,2 118 2,1 
Tổng 978,8 125 
ChE-
2PAM 
Giữa các nhóm 274,0 6 45,7 15,7 0,00 
Trong cùng nhóm 393,7 118 2,9 
Tổng 667,6 125 
ChE - Pha 
loãng 
Giữa các nhóm 944,0 6 157,3 61,3 0,00 
Trong cùng nhóm 346,6 118 2,6 
Tổng 1290,6 125 
Kiểm định Duncana,b 
Mẫu 
phân tích 
Ngày sau phun 
thuốc 
N 
 Phân nhóm tỷ lệ ức chế (%) 
1 2 3 4 5 
ChE 
5 18 1,2 
3 18 1,2 
7 18 1,5 
1 18 2,3 
14 18 4,3 
21 18 6,4 
0 18 9,8 
Sig. 0,1 1 1 1 
169 
ChE – 
2PAM 
7 18 4,4 
3 18 5,9 
5 18 6,0 
14 18 6,3 
21 18 6,7 
1 18 8,0 
0 18 10,5 
Sig. 1 0,3 1 1 
ChE – 
Pha 
loãng 
5 18 1,2 
3 18 1,5 1,5 
7 18 1,7 1,7 
1 18 2,6 
14 18 4,7 
21 18 8,2 
0 18 9,8 
Sig. 0,4 0,1 1 1 1 
170 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU 
Hình 1: Phỏng vấn điều tra thuốc BVTV 
Hình 2: Phun thuốc trừ sâu, rầy ở khu vực điều tra, phỏng vấn 
171 
Hình 3: Một số loại thuốc BVTV đƣợc sử dụng ở vùng phỏng vấn 
172 
Hình 4: Cá đƣợc thuần dƣỡng trong bể composite 600L trƣớc khi bố trí thí nghiệm 
Hình 5: Chuẩn bị bể thí nghiệm bố trí 
173 
Hình 6: Hệ thống bể thí nghiệm trong nghiên cứu khi ra môi trƣờng nƣớc máy 
Hình 7: Bố trí thí nghiệm trên đồng ruộng 
174 
Hình 8: Quá trình mỗ não cá 
Hình 9: Quá trình chuẩn bị và phân tích mẫu đo ChE ở não cá lóc 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_anh_huong_cua_su_dung_ket_hop_thuoc_bao_ve_thuc_vat.pdf
  • pdfBao cao tom tat - TA - Toan 62081105.pdf
  • pdfBao cao tom tat - Vi - Toan 14.6.2018.pdf
  • docThong tin luan an - TA - Toan 62081105.doc
  • docThong tin luan an - Vi - Toan 62081105.doc