Luận án Đánh giá chất lượng và hiệu quả của bùn đáy trên năng suất lúa trong hệ thống canh tác lúa - Tôm tại tỉnh Cà Mau

Bùn đáy trong các hệ thống canh tác thủy sản được xem là nguồn gây ô

nhiễm khi xả thải ra môi trường, tuy nhiên một số nghiên cứu gần đây cho thấy

trong bùn đáy có chứa lượng chất dinh dưỡng có thể tái sử dụng cho cây trồng.

Các nghiên cứu này chỉ tập trung cho bùn đáy ao nuôi cá da trơn và cá nước

ngọt do đó cần phải có những nghiên cứu thực tế về bùn đáy trong điều kiện

nước ngọt-mặn luân phiên điển hình ở Đồng bằng sông Cửu Long để phục vụ

một số hệ thống canh tác đặc trưng của vùng, trong đó hệ thống lúa-tôm được

xem là hệ thống sản xuất nông nghiệp phù hợp vì có thể trồng lúa vào mùa mưa

khi độ mặn xuống thấp nhưng vẫn có thể nuôi tôm vào mùa khô khi độ mặn

tăng cao. Vì vậy đề tài thực hiện nhằm nghiên cứu đánh giá đặc tính bùn đáy

trong hệ thống canh tác đặc thù này về khối lượng và hàm lượng các dưỡng chất

thiết yếu, đồng thời nghiên cứu ứng dụng bùn để cung cấp dinh dưỡng cho canh

tác vụ lúa trong hệ thống canh tác lúa-tôm.

pdf 135 trang dienloan 6420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá chất lượng và hiệu quả của bùn đáy trên năng suất lúa trong hệ thống canh tác lúa - Tôm tại tỉnh Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá chất lượng và hiệu quả của bùn đáy trên năng suất lúa trong hệ thống canh tác lúa - Tôm tại tỉnh Cà Mau

Luận án Đánh giá chất lượng và hiệu quả của bùn đáy trên năng suất lúa trong hệ thống canh tác lúa - Tôm tại tỉnh Cà Mau
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
---o0o--- 
HUỲNH VĂN QUỐC 
HUỲNH VĂN QUỐC 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ 
CỦA BÙN ĐÁY TRÊN NĂNG SUẤT LÚA 
TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA-TÔM 
TẠI TỈNH CÀ MAU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT 
Mã số: 62620103 
NGÀNH: KHOA HỌC ĐẤT 
MÃ NGÀNH: 62.62.01.03 
CẦN THƠ - 2020 
2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
---o0o--- 
HUỲNH VĂN QUỐC 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ 
CỦA BÙN ĐÁY TRÊN NĂNG SUẤT LÚA 
TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA-TÔM 
TẠI TỈNH CÀ MAU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT 
Mã số: 62620103 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGS.TS. CHÂU MINH KHÔI 
HỌC 
PGS. TS. CHÂU MINH KHÔI 
CẦN THƠ - 2020 
3 
TÓM LƯỢC 
Bùn đáy trong các hệ thống canh tác thủy sản được xem là nguồn gây ô 
nhiễm khi xả thải ra môi trường, tuy nhiên một số nghiên cứu gần đây cho thấy 
trong bùn đáy có chứa lượng chất dinh dưỡng có thể tái sử dụng cho cây trồng. 
Các nghiên cứu này chỉ tập trung cho bùn đáy ao nuôi cá da trơn và cá nước 
ngọt do đó cần phải có những nghiên cứu thực tế về bùn đáy trong điều kiện 
nước ngọt-mặn luân phiên điển hình ở Đồng bằng sông Cửu Long để phục vụ 
một số hệ thống canh tác đặc trưng của vùng, trong đó hệ thống lúa-tôm được 
xem là hệ thống sản xuất nông nghiệp phù hợp vì có thể trồng lúa vào mùa mưa 
khi độ mặn xuống thấp nhưng vẫn có thể nuôi tôm vào mùa khô khi độ mặn 
tăng cao. Vì vậy đề tài thực hiện nhằm nghiên cứu đánh giá đặc tính bùn đáy 
trong hệ thống canh tác đặc thù này về khối lượng và hàm lượng các dưỡng chất 
thiết yếu, đồng thời nghiên cứu ứng dụng bùn để cung cấp dinh dưỡng cho canh 
tác vụ lúa trong hệ thống canh tác lúa-tôm. 
Trong nội dung nghiên cứu thứ nhất, đề tài tiến hành khảo sát phỏng vấn, 
điều tra kỹ thuật canh tác và xử lý bùn đáy của người dân khi thực hiện hệ thống 
lúa-tôm; Khảo sát, phân tích đặc tính hóa học ba nhóm mẫu đất: (1) mẫu bùn 
đáy; (2) mẫu đất tầng canh tác (từ 0 đến 3 cm); (3) mẫu đất tầng canh tác (từ 3 
đến 10 cm). Kết quả nghiên cứu cho thấy bùn đáy tích lũy trong hệ thống lúa-
tôm có thể được xử lý rửa mặn và tận dụng hàm lượng dinh dưỡng trong bùn để 
thay thế một phần phân hóa học cung cấp dưỡng chất cho vụ lúa trong hệ thống 
canh tác lúa-tôm. 
Để thực hiện nội dung nghiên cứu thứ hai, đề tài xác định khối lượng bùn 
đáy tích lũy sau vụ tôm và hàm lượng dưỡng chất, khả năng khoáng hóa N của 
bùn đáy nhằm đánh giá tổng lượng bùn đáy và khả năng cung cấp N khoáng của 
bùn đáy trong hệ thống canh tác lúa-tôm. Đánh giá tổng lượng bùn được thực 
hiện bằng cách đặt những bẫy bùn dưới đáy mương chính trong hệ thống lúa-
tôm. Sau vụ nuôi tôm, lượng bùn lắng trên bẫy bùn được ghi nhận khối lượng 
khô để tính tổng lượng bùn. Khả năng cung cấp N khoáng của bùn đáy được 
đánh giá dựa vào phân tích N khoáng tích lũy và tốc độ khoáng hóa N theo thời 
gian của ba nhóm mẫu thu ở ba vị trí khác nhau trong hệ thống lúa-tôm: (1) mẫu 
bùn mương chính, (2) mẫu bùn mương xả phèn, (3) mẫu đất tầng canh tác (0-3 
cm). Kết quả cho thấy tổng lượng bùn tích lũy ở mương chính đạt từ 377,3 đến 
430,6 (m3/ha/vụ) tương ứng từ 83 đến 94,7 (tấn/ha/vụ) bùn khô. Kết quả phân 
tích khả năng cung cấp N khoáng cho thấy bùn đáy của hệ thống lúa-tôm sau 
4 
khi rửa mặn có khả năng cung cấp bổ sung N khoáng cho vụ canh tác lúa trong 
hệ thống canh tác lúa-tôm. 
Trên cơ sở kết quả của nghiên cứu thứ nhất và nghiên cứu thứ hai, đề tài 
tiếp tục thực hiện nghiên cứu dài hạn từ năm 2014 đến năm 2017 về cung cấp 
bùn đáy thay thế phân hóa học cho canh tác lúa dựa vào đánh giá hiệu quả của 
bón bùn đáy đối với một số đặc tính hóa học liên quan đến độ phì nhiêu đất và 
năng suất lúa trong hệ thống canh tác lúa-tôm. Thí nghiệm được bố trí theo khối 
hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại cho mỗi nghiệm thức (NT). Các NT gồm: 
NT1 - không bón phân (đối chứng); NT2 - bón 5 cm bùn đáy; NT3 - bón phân 
NPK (60 N-40 P2O5-30 K2O kg/ha); NT4 - bón phân NPK với lượng bằng 2/3 
của NT3 (40 N-27 P2O5-20 K2O kg/ha); NT5 - bón bùn 5 cm kết hợp phân NPK 
với lượng như NT4. Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng N khoáng hóa tích 
lũy theo thời gian của các NT có bón bùn cao hơn khác biệt so với các NT còn 
lại; Bên cạnh đó, hàm lượng N và P hữu dụng trong đất được ghi nhận cao hơn 
khác biệt có ý nghĩa giữa NT2, NT5 so với 3 NT. Các kết quả của nghiên cứu 
cho thấy bón bùn đáy có thể thay thế một phần phân hóa học trong vụ canh tác 
lúa, điều này được chứng minh bởi số chồi và chiều cao cây của các NT được 
bón bùn cao khác biệt có ý nghĩa (p<0,05) so với các NT không bón bùn. Đặc 
biệt năng suất lúa của NT có bón bùn kết hợp với một lượng giảm phân vô cơ 
(NT5) cao khác biệt so với các NT còn lại. 
Từ khóa: Ảnh hưởng mặn, bùn đáy, hệ thống lúa-tôm, năng suất lúa, phì 
nhiêu đất. 
5 
6 
ABSTRACT 
Sludge in aquacultural cropping systems is considered as a source of 
pollution when it is discharged into the environment. However, recent studies 
showed that the sludge contains nutrients that can be reused for plants. These 
studies only focused on sludge from the cat-fish and fresh-water-fish pond-
systems, so there is a need for further studies on the sludge particularly in 
alternating fresh-saline water condition in the Mekong Delta. This aims to serve 
a number of typical cropping systems existing in the region, of which the rice-
shrimp cropping system is considered as “a smart agricultural production 
system”. In this cropping system, rice can be planted in the rainy season when 
salinity level is low and a shrimp crop can be grown in the dry season when 
salinity is higher. Therefore, this study was conducted to evaluate the 
characteristics of sludge in this typical cropping system with particular focus on 
the amount and content of essential nutrients and to study the application of 
sludge to provide nutrition for the rice crop in the rice-shrimp cropping system. 
As for the first study, a survey was conducted to interview farmers on 
farming techniques, crops and information that related to rice-shrimp system; 
Surveying and analyzing chemical properties of three groups of soil samples 
collected at three different locations in the rice-shrimp farms: (1) sludge; (2) the 
rice platform (0 – 3 cm) and (3) the rice platform (3 – 10 cm). The results of 
study showed that accumulated sludge in the rice-shrimp system can be treated 
for saline washing and can take advantage of the nutrient content of its to replace 
a part of chemical fertilizer to supply nutrients for the rice crop in the rice-
shrimp farming system. 
In the second study, the thesis determined the quantity of sludge 
accumulated after a shrimp crop and its nutrient amounts and nitrogen 
mineralization from the sludge to evaluate the total amount of sludge and ability 
of mineral nitrogen supply in the cropping system. Quantification of sludge was 
done by setting up the sludge-collecting traps on the bottom of the main ditches 
in the rice-shrimp system. At the end of the shrimp crop, sludge settled down 
on the traps was collected and recorded on dry-weight basis. Sludge’s capacity 
to supply available nitrogen was evaluated by incubating the sludge samples in 
aerobic condition for 21 days. There were three groups of samples collected at 
three different locations in the rice-shrimp farms: (1) the main ditches, (2) the 
acidity-draining ditches and (3) the rice platform (0 – 10 cm). The results 
7 
showed that the quantity of sludge was in an average of 377.3 – 430,3 
(m3/ha/crop) the same as 83 – 94,7 (tonnes/ha/crop). The results from The 
amounts of available nitrogen released and accumulated in sludge from this 
study highlighted that the salinity-leached sludge in rice-shrimp cropping 
system has the capacity to supply a significant amount of available nitrogen for 
rice crop in the system. 
Based on the results of the first and the second studies, the thesis 
continued to conduct field researches from 2014 to 2017 to study the supply of 
sludge to replace chemical fertilizers for rice cultivation. The experiment was 
set up in a randomized complete block design with five treatments (NT), 
including: NT1 - without fertilizers; NT2 - applied with 5-cm depth of sludge; 
NT3 - applied with NPK fertilizers at 60 N-40 P2O5-30 K2O kg/ha; NT4 - 
applied with NPK fertilizers at 2/3 rate of NT3 (40 N-27 P2O5-20 K2O kg/ha); 
and NT5 - a combination of NT2 and NT4. There were 4 replications for each 
treatment. The results showed that the amount of available nitrogen mineralized 
in the treatments with sludge application was significantly higher than that of 
no sludge application (p<0.05). In the soil, the available nitrogen and 
phosphorus contents analyzed in NT2 and NT5 were significantly higher than 
those in other treatments (p<0.05). The results revealed that applying sludge 
could replace partially chemical fertilizers for rice crop in rice-shrimp cropping 
system, showed by significantly higher shoot numbers, plant heigh and yield in 
the treatments applied with sludge. 
Key words: Saline effect, sludge, rice-shrimp system, rice yield, fertile soil. 
8 
LỜI CAM KẾT 
Tôi xin cam kết luận án này đây là công trình nghiên cứu cua bản thân. 
Các số liệu, kết quả trong nghiên cứu là trung thực, khách quan, nghiêm túc và 
chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu có gì sai sót 
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. 
Cần Thơ, ngày 25 tháng 12 năm 2020 
Tác giả luận án 
Huỳnh Văn Quốc 
Người hướng dẫn 
Châu Minh Khôi 
9 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời cảm tạ i 
Lý lịch khoa học ii 
Tóm lược iii 
Abstracts v 
Lời cam kết vii 
Mục lục viii 
Danh sách Bảng xii 
Danh sách Hình xiii 
Các thuật ngữ xiv 
Danh mục các từ viết tắt xv 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2 Cơ sở lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu 3 
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của luận án 3 
1.3.1 Mục tiêu chung 3 
1.3.2 Mục tiêu cụ thể 3 
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 
1.5 Những điểm mới của luận án 4 
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5 
1.6.1 Ý nghĩa khoa học 5 
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn 5 
1.7 Nội dung luận án 6 
1.8 Hạn chế của luận án 9 
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 
2.1 Tổng quan về đất mặn 10 
2.1.1 Một số đặc tính nổi bật của đất mặn 10 
2.1.2 Những bất lợi của đất mặn khi sử dụng cho nông nghiệp 10 
10 
2.2 Thực trạng hệ thống canh tác lúa-tôm ở ĐBSCL 12 
2.2.1 Thuận lợi của hệ thống canh tác lúa-tôm 12 
2.2.2 Những trở ngại chính của hệ thống canh tác lúa-tôm 13 
2.3 Tổng quan về bùn đáy 15 
2.3.1 Bùn đáy ao nuôi cá tra thâm canh 15 
2.3.2 Bùn đáy ao của các hệ thống nuôi tôm 15 
2.3.3 Những trở ngại chính của bùn đáy trong các hệ thống canh tác tôm 17 
2.3.4 Tận dụng dinh dưỡng cho cây trồng từ bùn đáy ao 17 
2.4 Tổng quan về Cà Mau và hệ thống lúa-tôm ở Cà Mau 19 
2.4.1 Tổng quan về Cà Mau 19 
2.4.1.1 Vị trí địa lý 19 
2.4.1.2 Các nhóm đất chính 21 
2.4.2 Hiện trạng hệ thống lúa-tôm ở Cà Mau 22 
2.4.3 Thuận lợi và khó khăn trong việc canh tác hệ thống lúa-tôm 23 
2.4.3.1 Thuận lợi 23 
2.4.3.2 Khó khăn 24 
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 25 
3.1.1 Thời gian nghiên cứu 25 
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu 25 
3.2 Phương pháp nghiên cứu 26 
3.2.1 Nghiên cứu 1: Nghiên cứu thực trạng hệ thống lúa-tôm; đặc tính 
hóa học đất ảnh hưởng hệ thống 
26 
3.2.1.1 Nghiên cứu thực trạng hệ thống lúa-tôm 26 
3.2.1.2 Khảo sát đặc tính hóa học đất ảnh hưởng hệ thống 26 
3.2.2 Nghiên cứu 2: Nghiên cứu đánh giá khối lượng bùn đáy từ vụ tôm, 
hàm lượng một số dưỡng chất chính và khả năng khoáng hóa N của bùn 
đáy 
28 
3.2.2.1 Xác định khối lượng bùn đáy từ vụ tôm 28 
3.2.2.2 Phương pháp thu mẫu 30 
a. Thu mẫu xác định khối lượng bùn đáy 30 
b. Thu mẫu xác định hàm lượng dưỡng chất trong bùn và đánh giá khả 
năng, tốc độ khoáng hóa N 
30 
3.2.3 Nghiên cứu 3: Nghiên cứu áp dụng bón bùn đáy thay thế phân hóa 
học cho canh tác lúa trong hệ thống lúa-tôm. 
30 
3.2.3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 30 
11 
3.2.3.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm đồng ruộng 31 
3.2.3.3 Phương pháp rửa mặn 33 
3.2.3.4 Phương pháp thu mẫu 34 
a. Thu mẫu đánh giá khả năng khoáng hóa đạm 34 
b. Thu mẫu phân tích hàm lượng P hữu dụng 34 
c. Thu mẫu phân tích các chỉ tiêu nông học 35 
3.2.3.5 Phương pháp xác định tổng hấp thu N 35 
3.2.3.6 Phương pháp xác định khả năng đáp ứng năng suất bùn đáy 35 
3.2.4 Phương pháp ủ khoáng hóa N 35 
3.2.5 Phương pháp phân tích mẫu 36 
3.2.6 Phương pháp phân tích số liệu 37 
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4.1 Hiện trạng canh tác “lúa”, “tôm” trong hệ thống canh tác lúa- 
tôm tại vùng nghiên cứu 
38 
4.1.1 Thông tin chung 38 
4.1.2 Lịch thời vụ 38 
4.1.3 Kỹ thuật canh tác lúa 38 
4.1.4 Kỹ thuật canh tác tôm 40 
4.1.5 Xử lý bùn đáy 41 
4.1.6 Thích ứng của người dân đối với hệ thống canh tác lúa-tôm 42 
4.1.6.1 Mức độ đồng thuận của người dân 42 
4.1.6.2 Mối quan hệ tích cực giữa hai yếu tố “lúa” và “tôm” trong hệ 
thống canh tác 
42 
4.1.6.3 Tận dụng điều kiện tự nhiên, lợi thế của vùng 43 
4.1.6.4 Nhận định chung của người dân về kinh tế xã hội của địa phương 
so với thời điểm trước khi chuyển đổi hệ thống 
44 
4.2 Đặc tính hóa học các nhóm mẫu đất tại các vị trí khác nhau trong 
hệ thống lúa-tôm 
45 
4.2.1 Tại vùng nghiên cứu huyện Cái Nước 45 
4.2.2 Tại vùng nghiên cứu huyện Thới Bình 51 
4.3 Khối lượng bùn đáy từ vụ tôm, hàm lượng dưỡng chất và khả 
năng khoáng hóa N của bùn đáy 
55 
4.3.1 Khối lượng bùn đáy từ vụ tôm 55 
4.3.1.1 Khối lượng bùn đáy 55 
4.3.1.2 Khối lượng riêng và ẩm độ bùn đáy 56 
12 
4.3.1.3 Mức độ khả thi về hàm lượng bùn đáy tích lũy có thể bón cho 
ruộng lúa 
59 
4.3.2 Hàm lượng dưỡng chất thiết yếu của bùn đáy 
4.3.2.1 Hàm lượng C hữu cơ, N tổng số của bùn đáy 59 
4.3.2.2 Hàm lượng các dưỡng chất thiết yếu có trong bùn đáy khi đem 
bón với các mức độ khác nhau 
61 
4.3.3 Khả năng cung cấp N khoáng của bùn đáy 62 
4.3.3.1 Hàm lượng N khoáng hóa theo thời gian 62 
4.3.3.2 Tốc độ khoáng hóa N 63 
4.4 Hiệu quả sử dụng bùn đáy thay thế phân hóa học cung cấp dinh 
dưỡng cho cây lúa trong hệ thống lúa-tôm 
65 
4.4.1 Ảnh hưởng của bón bùn đến EC và pH 65 
4.4.1.1 Ảnh hưởng của bón bùn đáy đến EC 65 
4.4.1.2 Ảnh hưởng của bón bùn đáy đến pH 66 
4.4.2 Ảnh hưởng của bón bùn đáy đến độ phì nhiêu đất 67 
4.4.2.1 Khả năng cung cấp N khoáng khi bón bùn đáy 67 
4.4.2.2 Khả năng cung cấp P hữu dụng của đất khi bón bùn đáy 71 
4.4.3 Hiệu quả của bón bùn đáy trong canh tác lúa đối với chỉ tiêu 
nông học, thành phần năng suất và khả năng hấp thu dưỡng chất N 
73 
4.4.3.1 Hiệu quả bón bùn đáy đối với các chỉ tiêu nông học 73 
a. Số chồi 73 
b. Chiều cao cây 75 
4.4.3.2 Hiệu quả của bón bùn đáy đối với năng suất lúa 78 
4.4.3.3 Hiệu quả của bón bùn đáy đối với hệ số hấp thu N trong tổng sinh 
khối lúa 
89 
4.4.3.4 Hiệu quả của bón bùn đáy ... 51,635 37,909 16,28 0,000 
Sai số 12 27,941 2,328 
Tổng sai số 19 208,110 
2016 
15 
NSC 
Lặp lại 3 58,714 19,571 17,51 0,000 
Nghiệm Thức 4 228,208 57,052 51,03 0,000 
Sai số 12 13,416 1,118 
Tổng sai số 19 300,338 
25 
 NSC 
Lặp lại 3 51,362 17,121 4,34 0,027 
Nghiệm Thức 4 91,613 22,903 5,80 0,008 
Sai số 12 47,371 3,948 
Tổng sai số 19 190,346 
35 
NSC 
Lặp lại 3 11,234 3,745 1,15 0,368 
Nghiệm Thức 4 160,793 40,198 12,36 0,000 
Sai số 12 39,031 3,253 
Tổng sai số 19 211,058 
45 
NSC 
Lặp lại 3 48,206 16,069 7,43 0,004 
Nghiệm Thức 4 581,642 145,410 67,26 0,000 
Sai số 12 25,942 2,162 
Tổng sai số 19 655,790 
60 
NSC 
Lặp lại 3 15,76 5,25 0,65 0,596 
Nghiệm Thức 4 924,86 231,22 28,76 0,000 
Sai số 12 96,48 8,04 
Tổng sai số 19 1037,10 
2017 
15 
NSC 
Lặp lại 3 5,732 1,911 1,72 0,215 
Nghiệm Thức 4 24,335 6,084 5,48 0,010 
Sai số 12 13,313 1,109 
120 
Tổng sai số 19 43,380 
25 
 NSC 
Lặp lại 3 16,381 5,460 4,86 0,019 
Nghiệm Thức 4 207,303 51,826 46,13 0,000 
Sai số 12 13,481 1,123 
Tổng sai số 19 237,166 
35 
NSC 
Lặp lại 3 35,941 11,980 3,55 0,048 
Nghiệm Thức 4 311,760 77,940 23,09 0,000 
Sai số 12 40,510 3,376 
Tổng sai số 19 388,211 
45 
NSC 
Lặp lại 3 7,765 2,588 1,83 0,196 
Nghiệm Thức 4 85,738 21,435 15,15 0,000 
Sai số 12 16,982 1,415 
Tổng sai số 19 110,486 
60 
NSC 
Lặp lại 3 6,538 2,179 0,65 0,599 
Nghiệm Thức 4 84,237 21,059 6,26 0,006 
Sai số 12 40,347 40,347 
Tổng sai số 19 131,122 
Bảng phân tích ANOVA Bảng 4.16 Năng suất thực tế (tấn/ha) qua vụ mùa 
các năm 
Năm 
thực hiện 
Nguồn 
Độ 
tự do 
Tổng 
phương sai 
Trung bình 
phương sai 
F P 
2014 
Lặp lại 3 0,004020 0,001340 0,21 0,888 
Nghiệm Thức 4 0,378370 0,094593 14,77 0,000 
Sai số 12 0,076830 0,006403 
Tổng sai số 19 0,459220 
2016 
Lặp lại 3 1,4815 0,4938 3,77 0,041 
Nghiệm Thức 4 8,6130 2,1533 16,45 0,000 
Sai số 12 1,5710 0,1309 
Tổng sai số 19 11,6655 
2017 
Lặp lại 3 0,7299 0,2433 3,17 0,064 
Nghiệm Thức 4 6,3527 1,5882 20,69 0,000 
Sai số 12 0,9212 0,0768 
Tổng sai số 19 8,0039 
Bảng phân tích ANOVA Bảng 4.17 Hàm lượng N (kg/ha) hấp thu trong hạt 
và thân lúa 
121 
Năm 
thực hiện 
Nguồn 
Độ 
tự do 
Tổng 
phương sai 
Trung bình 
phương sai 
F P 
2014 
N 
trong 
hạt 
Lặp lại 3 5,960 1,478 1,01 0,426 
Nghiệm Thức 4 95,544 23,886 16,28 0,000 
Sai số 11 16,141 1,467 
Tổng sai số 18 117,644 
N 
trong 
thân 
Lặp lại 3 2,408 0,803 0,32 0,814 
Nghiệm Thức 4 156,478 39,120 15,40 0,000 
Sai số 12 30,473 2,539 
Tổng sai số 19 189,359 
Tổng 
N hấp 
thu 
Lặp lại 3 6,251 2,084 0,41 0,747 
Nghiệm Thức 4 525,811 131,453 26,02 0,000 
Sai số 12 60,613 5,051 
Tổng sai số 19 592,674 
2016 
N 
trong 
hạt 
Lặp lại 3 182,21 60,74 5,29 0,015 
Nghiệm Thức 4 1653,31 413,33 35,98 0,000 
Sai số 12 137,84 11,49 
Tổng sai số 19 1973,35 
N 
trong 
thân 
Lặp lại 3 26,70 8,90 2,39 0,120 
Nghiệm Thức 4 4826,63 1206,66 323,93 0,000 
Sai số 12 44,70 3,73 
Tổng sai số 19 4898,03 
Tổng 
N hấp 
thu 
Lặp lại 3 141,2 47,1 47,1 0,037 
Nghiệm Thức 4 11729,0 2932,3 242,56 0,000 
Sai số 12 145,1 12,1 
Tổng sai số 19 12015,3 
2017 
N 
trong 
hạt 
Lặp lại 3 98,08 32,69 2,14 0,148 
Nghiệm Thức 4 1619,99 405,00 26,54 0,000 
Sai số 12 183,11 15,26 
Tổng sai số 19 1901,17 
N 
trong 
thân 
Lặp lại 3 25,91 0,273 1,47 0,273 
Nghiệm Thức 4 2519,79 629,95 629,95 0,000 
Sai số 12 70,60 5,88 
Tổng sai số 19 2616,30 
Tổng 
N hấp 
thu 
Lặp lại 3 135,8 45,3 1,49 0,268 
Nghiệm Thức 4 8120,4 2030,1 0,000 66,72 
Sai số 12 365,1 30,4 
Tổng sai số 19 8621,3 
Bảng phân tích ANOVA Bảng 4.18 Hệ số hấp thu N trong tổng sinh khối 
của lúa 
122 
Năm 
thực hiện 
Nguồn 
Độ 
tự do 
Tổng 
phương sai 
Trung bình 
phương sai 
F P 
2014 
Lặp lại 3 0,0006396 0,0002731 0,84 0,509 
Nghiệm Thức 3 0,0011012 0,0003671 1,13 0,394 
Sai số 8 0,0026036 0,0003255 
Tổng sai số 14 0,0043444 
2016 
Lặp lại 3 0,160 0,005546 2,33 0,160 
Nghiệm Thức 3 0,008619 0,002873 1,21 0,375 
Sai số 7 0,016628 0,002375 
Tổng sai số 13 0,043264 
2017 
Lặp lại 3 0,021577 0,007192 5,55 0,020 
Nghiệm Thức 4 0,000794 0,000265 0,20 0,891 
Sai số 9 0,011655 0,001295 
Tổng sai số 15 0,034027 
Bảng phân tích ANOVA Bảng 4.19 Mức tăng năng suất và tổng sinh khối 
lúa (tấn/ha) trong trường hợp có bón bùn 
Năm 
thực hiện 
Nguồn 
Độ 
tự do 
Tổng 
phương sai 
Trung bình 
phương sai 
F P 
2014 
Năng 
suất 
Lặp lại 3 0,004150 0,001383 0,25 0,857 
Nghiệm Thức 3 0,262850 0,087617 16,03 0,001 
Sai số 9 0,049200 0,005467 
Tổng sai số 15 0,316200 
Tổng 
sinh 
khối 
Lặp lại 3 0,25003 0,08334 1,90 0,199 
Nghiệm Thức 3 5,10372 1,70124 38,88 0,000 
Sai số 9 0,39383 0,04376 
Tổng sai số 15 5,74757 
2016 
Năng 
suất 
Lặp lại 3 1,2019 0,4006 2,82 0,100 
Nghiệm Thức 3 3,2569 1,0856 7,63 0,008 
Sai số 9 1,2806 0,1423 
Tổng sai số 15 5,7394 
Tổng 
sinh 
khối 
Lặp lại 3 1,868 0,622 2,02 0,182 
Nghiệm Thức 3 59,665 19,888 64,44 0,000 
Sai số 9 2,777 0,309 
Tổng sai số 15 64,310 
2017 
Năng 
suất 
Lặp lại 3 0,45187 0,15062 4,66 0,031 
Nghiệm Thức 3 2,47187 0,82396 25,52 0,000 
Sai số 9 0,29062 0,03229 
Tổng sai số 15 3,21437 
Tổng 
sinh 
khối 
Lặp lại 3 0,8219 0,2740 2,12 0,168 
Nghiệm Thức 3 40,2019 13,4006 103,47 0,000 
Sai số 9 1,1656 0,1295 
Tổng sai số 15 42,1894 
PHỤ CHƯƠNG III 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Phiếu số: 
123 
KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD 
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT 
PHIẾU ĐIỀU TRA KỸ THUẬT 
 CANH TÁC LÚA-TÔM 
1. THÔNG TIN CHUNG: 
- Tên người điều tra:. . . . . . . . . . . . . . . .Ngày điều tra: . . . . /../2013 
- Tên nông dân: . . . . . . . . . . . . . . . Nam , Nữ , Tuổi:. . . . . 
- Địa chỉ: Ấp: . . . . . . . . . . .Xã: . . . . . Huyện: Cái Nước, Tỉnh: Cà Mau 
- Trình độ học vấn: ../12. 
- Có tham gia các lớp khuyến nông hay tập huấn kỹ thuật 
không?................... 
+ Nội dung: 
+ Thời gian:  
+ Số lần:. 
- Diện tích tổng:....m2. 
Diện tích ao dưỡng (vèo): 
Diện tích trồng lúa:.. 
Diện tích ao nuôi tôm:......................... 
- Thời gian canh tác lúa- tôm: năm. 
- Trước đây đất dùng để làm gì? 
..
. 
2. LỊCH THỜI VỤ 
124 
 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 
Lúa 
Tô
m 
Ghi chú: 
3. KỸ THUẬT CANH TÁC 
3.1 Lúa 
3.1.1 Kỹ thuật làm đất 
Chuẩn bị đất: Có cày, xới không. 
Phơi đất: Có Không Bao lâu:......................ngày 
Xử lý đất: 
 Vôi: Có Không 
Liều lượng..................kg/1000m2 
 Khác: 
................................................................................................... 
3.1.2 Kỹ thuật trồng: 
Giống lúa:.Thời gian sinh trưởng:. 
Mật độ sạ: .kg/công, Kiểu sạ: lang hàng 
3.1.3. Nước tưới: 
- Thời gian cấp nước và rút nước: .. 
3.1.4 Phân bón và kỹ thuật bón phân 
- Có sử dụng phân hữu cơ 
không. 
125 
Loại phân (PHC 
và phân hóa 
học) 
Liều lượng 
 (kg/1000m2) 
Thời gian bón 
(Ngày sau sạ) 
Cách bón (vùi 
vào đất, rãi trên 
bề mặt) 
Ghi chú 
3.1.5 Thuốc BVTV 
Có sử dụng IPM không?............................................................... 
Loại dịch 
hại 
Tên thuốc Liều lượng (tính 
theo 1000m2) 
Số 
lần/vụ 
Ghi chú 
126 
3.1.6 Thu hoạch: 
Sau thu hoạch xử lý gốc rạ như thế nào? 
.............................................................
.....................................................................................................................
...................................... 
Năng suất:  tấn/ha 
3.2 Tôm 
Nguồn nước ao nuôi lấy từ đâu: 
. 
Nguồn nước ao nuôi xả ra 
đâu: 
Mật độ thả nuôi 
Giống tôm... 
Nuôi dưỡng trong vèo bao lâu thì thả vào ao 
nuôi.. 
3.2.1 Cải tạo ao 
- Xử lý bùn đáy ao như thế nào? 
..............................................................................................................
.....................................................................................................................
.................. 
- Sử dụng hóa chất: CaO/CaCO3 (.kg/1000m2). Chlorine- 
(..ppm), Formaline (..ppm), KMnO4 (..ppm), BKC 
(.ppm). 
- Phơi ao bao lâu: 
- Sử dụng hóa chất sau khi cho nước vào: CaCO3 
(.kg/1000m2). Chlorine- (..ppm), EDTA (..ppm), Formaline 
(..ppm), KMnO4 (..ppm), BKC (.ppm.). Chất gây 
màu:.. 
- Khác: 
127 
3.2.2 Gây màu 
Loại phân Liều lượng Số lần sử dụng Ghi chú 
3.2.3 Thức ăn 
Giai đoạn Loại Lượng Ghi chú 
3.2.4 Phòng trị bệnh 
Tên bệnh Tên thuốc Liều lượng Số 
lần/vụ 
Phương 
thức sử 
dụng 
128 
3.2.5 Thu hoạch: 
Năng suất: 
Thu hoạch như thế nào? (1 lần hay nhiều lần) 
Lợi nhuận kinh tế? 
3.3. Cây màu trên bờ bao 
Trên bờ bao có trồng cây gì 
không?..................................................................... 
Thời vụ?................................................................................................. 
Có bón phân và thuốc BVTV không?(chú ý loại phân, thuốc, liều lượng 
và .số lần sử dụng) 
. 
IV. KHÓ KHĂN TRONG CANH TÁC 
Mức độ thành công của loài canh tác trong những năm gần đây 
 Năm 
2008 
Năm 
2009 
Năm 
2010 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Lúa 
Tôm 
Các vấn đề gặp phải trong canh tác (ngoại trừ vốn) (VD: tôm thả nuôi 
thường bị chết phải thả lại hay thường bị bệnh không có năng suất, lúa bị 
thất mùa, năng suất thấp hay giá cả bấp bênh) 
129 
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC 
VỀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN – 
MỨC ĐỘ ĐỒNG THUẬN VÀ SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ XÃ HỘI 
KHI CHUYỂN HỆ THỐNG CHUYÊN LÚA SANG TÔM LÚA 
Kính thưa Quý bà con, 
Được biết từ năm 2002 bà con chuyển đổi hệ thống từ chuyên lúa sang 
tôm lúa, trong quá trình này bà con gặp những thuận lợi, khó khăn gì về 
tự nhiên cũng như có những thay đổi gì về kinh tế xã hội trong vùng 
chuyển đổi. 
Những người thực hiện Đề tài rất mong nhận được những thông tin từ bà 
con, những thông tin mà bà con cung cấp mang tính chất quan trọng và 
chỉ được phép sử dụng vào mục đích nghiên cứu. 
Trân trọng. 
I. THÔNG TIN CHUNG 
- Tên cán bộ điều tra: ; Ngày điều tra:  
- Tên nông dân: .; Giới tính: ; Tuổi: . 
- Địa chỉ:  
- Trình độ học vấn: .. 
- Tổng diện tích thực hiện hệ thống tôm lúa: ..; 
Trong đó 
diện tích trồng lúa trên nền đất nuôi tôm là: . 
- Chuyển đổi hệ thống từ năm: . 
II. KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG HỆ THỐNG VỀ MẶT MÔI TRƯỜNG 
TỰ NHIÊN 
1. Môi trường tự nhiên cho vụ lúa 
1.1 Có chủ động được nguồn nước ngọt cho việc rữa mặn và cho cả vụ lúa 
hay không? 
a. Chủ động được, lý do:  
130 
b. Không chủ động được, lý do: .. 
1.2 Nguồn nước ngọt để rữa mặn và phục vụ cho suốt vụ lúa từ đâu? 
a. Chủ yếu từ nước sông. 
b. Chủ yếu từ nước trời. 
c. Cả nước sông và nước trời. 
1.3 Nguồn nước ngọt có đủ để rữa mặn và phục vụ cho suốt vụ lúa hay 
không? 
a. Đủ 
b. Không 
c. Tùy theo năm 
d. Hoàn toàn không đủ 
1.4 Về điều kiện tự nhiên cho vụ lúa (chủ yếu là nước ngọt) bà con có khăn 
khăn gì và đề xuất: 
2. Môi trường tự nhiên cho vụ tôm 
2.1 Có chủ động được nguồn nước cho vụ tôm hay không? 
a. Chủ động được, lý do:  
b. Không chủ động được, lý do:  
2.2 Có quản lý được dịch bệnh cho tôm do nguồn nước gây ra hay không? 
a. Có 
b. Không 
c. Tùy thời điểm 
3. Nhận định của bà con về lợi thế hệ thống: 
a. Lợi ích của vụ lúa đối với vụ tôm (cải thiện môi trường, thức ăn, ): 
131 
b. Lợi ích của vụ tôm đối với vụ lúa (giá trị kinh tế, điều kiện môi trường 
nước, ): 
III. MỨC ĐỘ ĐỒNG THUẬN CỦA BÀ CON 
1. Khi chuyển đổi hệ thống từ chuyên lúa sang tôm lúa thì bà con 
a. Đồng ý vì có lợi về kinh tế và phù hợp với điều kiện tự nhiên. 
b. Không đồng ý nhưng phải làm theo vì các hộ xung quanh đều thực hiện. 
c. Ý kiến khác: 
.
2. Vụ lúa trong hệ thống tôm lúa luôn gặp những khó khăn nhất định về 
mặt tự nhiên, quản lý mùa vụ,  có khi phải bù lỗ, vậy bà con có nên thực 
hiện vụ lúa trong hệ thống hay không? 
a. Có, vì: .. 
b. Không. 
3. Trong điều kiện hiện nay, nếu bà con tự quyết định hệ thống canh tác 
thì ba con sẽ chọn hệ thống 
a. Chuyên lúa, vì:  
b. Chuyên tôm, vì:  
c. Tôm lúa, vì: .. 
132 
d. Hệ thống khác .. . 
IV. SỰ THAY ĐỔI VỀ KINH TẾ XÃ HỘI 
- Số lao động nông nghiệp của gia đình hiện tài là: . người. 
1. Sử dụng lao động nhàn rỗi 
Sử dụng lao động nhàn rỗi 
vào việc 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Nghỉ ngơi/không làm việc 
b. Đi làm thuê nơi khác 
c. Không có lao động nhàn rỗi 
d. ý kiến khác . 
 (đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
2. Tận dụng điều kiện tự nhiên, lợi thế của vùng 
Mức độ tận dụng 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Không tận dụng được 
b. Tận dụng một phần lợi thế về tự nhiên 
c. Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên 
d. Ý kiến khác . 
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
3. Thu nhập (bình quân/hộ/năm) 
Trước năm 2002 Từ năm 2002 2014 Thời điểm hiện tại 
(ghi mức thu nhập vào từng thời điểm tương ứng) 
4. Giáo dục 
133 
Trình độ đạt được 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Cấp 1 
b. Cấp 2 
c. Cấp 3 
d. Trung cấp 
e. Cao đẳng trở lên 
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
5. Y tế 
Mức độ phục vụ 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Tiếp cận khó khăn 
b. Tiếp cận dễ dàng 
c. Phục vụ tận gia đình 
d. Ý kiến khác .. 
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
6. Giao thông 
Mức độ đầu tư – sử dụng 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Thông thoáng cả về đường bộ và thủy 
b. Thông thoáng về đường bộ 
c. Thông thoáng về đường thủy 
d. Ý kiến khác .. 
134 
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng, đường bộ ở vùng là đường đanl nông 
thôn cho xe hai bánh) 
7. Phương tiện đi lại (chủ yếu là gì?) 
Trước năm 2002 Từ năm 2002 2014 Thời điểm hiện tại 
(ghi phương tiện đi lại vào từng thời điểm tương ứng) 
8. Phương tiện nghe nhìn (chủ yếu là gì?) 
Trước năm 2002 Từ năm 2002 2014 Thời điểm hiện tại 
(ghi phương tiện nghe nhìn vào từng thời điểm tương ứng) 
9. Phương tiện liên lạc (chủ yếu là gì?) 
Trước năm 2002 Từ năm 2002 2014 Thời điểm hiện tại 
(ghi phương tiện liên lạc vào từng thời điểm tương ứng) 
10. Vai trò của các cơ quan quản lý nông nghiệp địa phương 
Nhận định của bà con 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Tốt (có nhiều cuộc tập huấn, lịch mùa 
vụ, ) 
b. Chưa tốt (nông dân phải tự tìm hiểu hệ 
thống, không có lịch mùa vụ, ) 
c. Ý kiến khác  
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
135 
11. Các chính sách hỗ trợ cho hệ thống tôm lúa 
Mức độ hỗ trợ (vốn, kỹ thuật, ) 
Trước năm 
 2002 
Từ năm 2002 
 2014 
Thời điểm 
hiện tại 
a. Kịp thời, thuận lợi cho bà con 
b. Chưa kịp thời, nông hộ vẫn còn gặp khó 
khăn 
c. Không có chính sách. 
d. Ý kiến khác .. 
(đánh dấu vào thời điểm tương ứng) 
12. Nhận định chung của bà con về kinh tế xã hội của địa phương so với 
thời điểm trước khi chuyển đổi hệ thống (năm 2002) như thế nào? 
a. Không thay đổi 
b. Tốt hơn, vì:  
c. Kém hơn, vì:  
Những người thực hiện Nghiên cứu xin chân thành cảm ơn. 
, ngày .. tháng .. năm 
Cán bộ điều tra 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_chat_luong_va_hieu_qua_cua_bun_day_tren_nan.pdf