Luận án Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng và phát thải từ hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ của Việt Nam

Trong những năm qua, hoạt động dịch vụ vận tải của Việt Nam đã đóng góp

quan trọng vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, mang lại nhiều sự thay đổi

về chất lượng cuộc sống. Những sự thay đổi này đã tác động mạnh mẽ đến nhu cầu

đi lại và luân chuyển hàng hóa, làm gia tăng số lượng phương tiện vận tải cả trong và

ngoài nước. Hệ quả của các hoạt động dịch vụ vận tải này là sự gia tăng về mức tiêu

thụ năng lượng hằng năm, trong đó chủ đạo là các loại nhiên liệu hóa thạch như xăng

và dầu.

Trong các phương thức vận tải, dịch vụ vận tải đường bộ được sử dụng phổ

biến và lớn nhất ở nước ta bao gồm cả vận tải hành khách và vận tải hàng hóa. Mức

tiêu thụ năng lượng và phát thải cũng chiếm tỷ lệ trên 60% trong những năm qua.

Điều này tác động đến chất lượng môi trường không khí và sức khỏe của người dân

sống xung quanh các tuyến đường.

Trên thế giới, việc nghiên cứu đánh giá mức tiêu thụ năng lượng, cường độ

năng lượng và mức phát thải khí từ hoạt động dịch vụ vận tải, đặc biệt là vận tải

đường bộ đã được thực hiện từ rất sớm, trên cơ sở đó các nhà hoạch định chính sách

đã đề ra được các phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và giảm mức

ô nhiễm do hoạt động của ngành này gây ra. Dựa trên lý thuyết tổng quát và lược đồ

kinh tế của Francois Quensnay, năm 1941 Wassily Leontief đã đưa ra một cách khá

hoàn chỉnh mô hình cân đối liên ngành, có tên gọi là bảng cân đối liên ngành InputOutput (bảng IO). Sau đó, bảng IO được sử dụng để đánh giá cường độ năng lượng

đối với nền kinh tế Mỹ. Sau năm 1970, nhiều nhà nghiên cứu đã mở rộng bảng IO để

xác định các yếu tố về năng lượng cũng như gánh nặng môi trường đối với các ngành

kinh tế cả trực tiếp và gián tiếp [1, 2]. Các công cụ toán học như ma trận nghịch đảo

của Leontief, khai triển chuỗi và phân tích cấu trúc sẽ giúp xác định được các yếu tố

ảnh hưởng thường bị ẩn trong hoạt động sản xuất và dịch vụ. Một số quốc gia như

Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc.

pdf 201 trang dienloan 15220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng và phát thải từ hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng và phát thải từ hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ của Việt Nam

Luận án Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng và phát thải từ hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ của Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
---------------***---------------- 
PHẠM THỊ HUẾ 
ĐÁNH GIÁ MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG 
VÀ PHÁT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VẬN TẢI 
ĐƯỜNG BỘ CỦA VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
Hà Nội - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
---------------***---------------- 
PHẠM THỊ HUẾ 
ĐÁNH GIÁ MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG 
VÀ PHÁT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VẬN TẢI 
ĐƯỜNG BỘ CỦA VIỆT NAM 
 Ngành: Kỹ thuật môi trường 
 Mã số: 9520320 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT 
 2. GS.TS. HOÀNG XUÂN CƠ 
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. 
Nguyễn Thị Ánh Tuyết và GS.TS. Hoàng Xuân Cơ. Các số liệu, kết quả nêu trong 
luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình nào khác. 
 Hà Nội, ngày  tháng . năm 2021 
T/M TẬP THỂ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
 PGS.TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết 
 Nghiên cứu sinh 
 Phạm Thị Huế 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt đến PGS.TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, người 
đã hướng dẫn tận tình, chu đáo về chuyên môn, phương pháp và kỹ năng nghiên cứu 
để giúp tôi hoàn thành được luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Hoàng Xuân Cơ, người đã luôn 
động viên, khích lệ và đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình tôi thực hiện 
luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch 
và Đầu tư đã hợp tác và hỗ trợ tôi trong quá trình sử dụng số liệu bảng cân đối liên 
ngành Input-Output (IO) của Việt Nam. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và giảng viên Trường Đại học Công 
nghệ Giao thông vận tải đã tạo điều kiện cho tôi để được tham gia chương trình đào 
tạo này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô của Viện Khoa học và Công nghệ 
Môi trường, Bộ phận đào tạo sau Đại học của Phòng Đào tạo - Trường Đại học Bách 
Khoa Hà Nội đã luôn tạo điều kiện, quan tâm và có nhiều đóng góp quý báu trong 
suốt quá tôi thực hiện luận án. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đã luôn động viên, 
đồng hành và tạo mọi điều kiện trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu này. 
Cảm ơn bạn bè và những người đồng nghiệp luôn động viên trong quá trình tôi thực 
hiện luận án. 
 Hà Nội, ngày .. tháng .. năm 2021 
 Nghiên cứu sinh 
 Phạm Thị Huế 
i 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. vii 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 8 
1.1. Tổng quan về các hoạt động giao thông vận tải đường bộ của Việt Nam ...... 8 
1.1.1. Tình hình hoạt động giao thông vận tải đường bộ của Việt Nam ........... 8 
1.1.2. Nhu cầu, số lượng phương tiện và chất lượng dịch vụ vận tải đường bộ 
của Việt Nam ..................................................................................................... 9 
1.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng của Việt nam ................................................... 13 
1.1.4. Mối quan hệ giữa hoạt động giao thông vận tải với tăng trưởng kinh tế, 
dân số và các ngành kinh tế khác tại Việt Nam ............................................... 14 
1.2. Tình hình sử dụng nhiên liệu đối với hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ của 
Việt Nam .............................................................................................................. 17 
1.2.1. Các loại nhiên liệu sử dụng trong hoạt động dịch vụ vận tải đường bộ 17 
1.2.2. Mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện vận tải đường bộ ............ 18 
1.3. Tình hình phát thải khí từ hoạt động giao thông vận tải đường bộ của Việt 
Nam ...................................................................................................................... 21 
1.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức phát thải khí của các phương tiện vận 
tải đường bộ ..................................................................................................... 21 
1.3.2. Tiêu chuẩn khí thải đối với các phương tiện vận tải đường bộ ............. 24 
1.3.3. Hiện trạng sử dụng năng lượng và phát thải khí từ hoạt động vận tải đường 
bộ...................................................................................................................... 25 
1.3.4. Ảnh hưởng khí thải từ hoạt động giao thông vận tải đường bộ đến sức 
khỏe con người ................................................................................................ 28 
1.4. Hiện trạng chính sách, chiến lược giảm phát thải liên quan đến hoạt động giao 
thông vận tải tại Việt Nam ................................................................................... 30 
1.5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án trên thế giới và tại Việt Nam .. 32 
1.5.1. Trên thế giới ........................................................................................... 32 
1.5.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 35 
1.6. Một số mô hình, công cụ sử dụng trong ước tính, đánh giá và dự báo mức 
tiêu hao năng lượng và phát thải khí ................................................................ 38 
1.6.1. Một số mô hình và công cụ .................................................................... 38 
ii 
1.6.2. Đánh giá chung về mô hình và công cụ ................................................. 43 
1.7. Định hướng phát triển của nghiên cứu .......................................................... 43 
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 46 
2.1 Phương pháp thu thập, xử lý, thống kê và tổng hợp tài liệu .......................... 46 
2.2. Bảng Input-Output ........................................................................................ 46 
2.2.1. Cơ sở của bảng IO ................................................................................. 46 
2.2.2. Khai thác bảng IO .................................................................................. 49 
2.2.3. Bảng IO của Việt Nam .......................................................................... 52 
2.2.4. Cập nhật bảng IO ................................................................................... 54 
2.3. Kỹ thuật LMDI .............................................................................................. 56 
2.3.1. Kỹ thuật LMDI ...................................................................................... 56 
2.3.2. Ứng dụng của kỹ thuật LMDI ............................................................... 57 
2.4. Thiết lập và phân tích kịch bản dự báo sử dụng năng lượng và phát thải khí
 .............................................................................................................................. 59 
2.4.1. Khái quát và phương pháp thiết lập kịch bản ........................................ 59 
2.4.2. Cơ sở khoa học trong ước tính năng lượng và phát thải ........................ 62 
2.4.3. Thiết lập kịch bản mô phỏng ................................................................. 63 
2.4.4. Lựa chọn các thông số đầu vào cho kịch bản ........................................ 67 
2.4.5. Phân tích độ nhạy ................................................................................... 73 
2.5. Lựa chọn hệ số phát thải ............................................................................... 74 
2.5.1. Một số đặc điểm lựa chọn hệ số phát thải ............................................. 74 
2.5.2. Lựa chọn hệ số phát thải ........................................................................ 74 
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 81 
3.1. Kết quả phân tích xu hướng thay đổi mức tiêu thụ năng lượng .................... 81 
3.1.1. Tiêu thụ năng lượng của nền kinh tế Việt Nam và các ngành dịch vụ vận 
tải...................................................................................................................... 81 
3.1.2. Kết quả phân tích xu hướng tiêu hao năng lượng của các ngành dịch vụ 
vận tải ............................................................................................................... 84 
3.2. Kết quả phân tích xu hướng thay đổi cường độ năng lượng của dịch vụ vận tải 
đường bộ ............................................................................................................... 87 
3.2.1. Kết quả tính toán cường độ năng lượng ................................................ 87 
3.2.2. Phân tách sự thay đổi cường độ năng lượng .......................................... 91 
3.2.3. Tiêu thụ năng lượng bị ẩn (embodied energy consumption) ................. 93 
3.3. Kết quả phân tích mức phát thải khí đối với các dịch vụ vận tải đường bộ của 
Việt nam ............................................................................................................... 94 
iii 
3.3.1. Kết quả phân tích phát thải khí từ các ngành kinh tế Việt Nam và các 
ngành dịch vụ vận tải ....................................................................................... 94 
3.3.2. Kết quả phân tách mức phát thải CO2 từ các dịch vụ vận tải ................ 97 
3.4. Kết quả phân tích kịch bản về nhu cầu năng lượng và phát thải khí đối với hoạt 
động dịch vụ vận tải ........................................................................................... 102 
3.4.1. Kết quả xây dựng kịch bản .................................................................. 102 
3.4.2. Kết quả phân tích và thảo luận về năng lượng và phát thải CO2 của dịch 
vụ vận tải đường bộ ....................................................................................... 112 
3.4.3. Kết quả phân tích độ nhạy của công cụ calculator 2050 ..................... 115 
3.5. Đánh giá về độ tin cậy của các mô hình sử dụng ........................................ 116 
3.5.1. Số liệu đầu vào sử dụng cho mô hình .................................................. 116 
3.5.2. Tham chiếu kết quả đầu ra ................................................................... 117 
3.6. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và giảm phát thải 
khí đối với các dịch vụ vận tải đường bộ tại Việt nam ...................................... 119 
3.6.1. Tình hình thực hiện giảm phát thải đối với các dịch vụ vận tải đường bộ 
tại Việt Nam ................................................................................................... 119 
3.6.2. Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong việc thực 
hiện giải pháp giảm phát thải khí ................................................................... 121 
3.6.3. Đề xuất giải pháp giảm phát thải khí cho các dịch vụ vận tải đường bộ tại 
Việt Nam ........................................................................................................ 122 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 127 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ................. 130 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 131 
PHỤ LỤC 
iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 
ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á 
AIM Asian-Pacific Intergrated 
Model 
Mô hình tích hợp Châu Á – Thái 
Bình Dương 
BAU Business – As - Usual Kịch bản cơ sở 
BE Nhiên liệu sinh học 
BU Xe buýt 
CNG Compressed Natural Gas Khí thiên nhiên nén 
CO2 Cacbon đioxit 
DVVT Dịch vụ vận tải 
DO Diesel oil Dầu diesel 
E Điện 
ELR European Load Respond Test Thử đáp ứng tải kiểu châu Âu 
EMS Eco driving management 
system 
Hệ thống quản lý lái xe sinh 
thái 
EPA Environmental Protection 
Agency 
Cơ quan bảo vệ môi trường 
ESC European Steady State Cycle Chu trình ổn định kiểu châu Âu 
ETC European Transient Cycle Chu trình quá độ kiểu châu Âu 
GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội 
GHG Green House Gas Khí nhà kính 
GO Xăng 
GIZ Deutsche Gesellschaft für 
Internationale Zusammenarbeit 
GmbH 
Tổ chức hợp tác quốc tế Đức 
GTVT Giao thông vận tải 
GTTT Giá trị tăng thêm 
HCM Hồ Chí Minh 
HDV Heavy duty vehicle Xe tải hạng nặng 
HH Hàng hóa 
HK Hành khách 
HSPT Hệ số phát thải 
IC Intermediary consumption Tiêu dùng trung gian 
IPCC Intergovernmental Panel on 
Climate Change 
Ủy ban liên chính phủ về biến 
đổi khí hậu 
IO Input-Output Đầu vào đầu ra 
v 
INDC Intended Nationally 
Determined Contributions 
Đóng góp dự kiến do quốc gia 
tự quyết định 
IVE International Vehicle Emission Phát thải phương tiện quốc tế 
KNK Khí nhà kính 
LDV Light duty vehicle Xe tải hạng nhẹ 
LMDI Logarithmic Mean Divisia 
Index 
Chỉ số trung vị hàm Logarith 
Divisia 
LPG Liquified Petroleum Gas Khí dầu mỏ hóa lỏng 
LPI Logistics Performance Index Chỉ số năng lực quốc gia về 
vận tải 
LULUCF Land-use Change and Forestry Sử dụng đất, thay đổi sử dụng 
đất và lâm nghiệp 
MC Xe máy 
NOx Oxit nitơ 
NL Năng lượng 
NMHC non-metane Hydrocacbon Chất hydro các bon không mê 
tan 
OECD Organization for Economic 
Cooperation and Development 
Tổ chức hợp tác và phát triển 
kinh tế 
OSPM 
Operational street pollution 
model 
Mô hình hoạt động ô nhiễm 
đường phố 
PM Particulate matter Bụi mịn 
UNEP United Nations Environment 
Programme 
Chương trình môi trường của 
Liên Hiệp Quốc 
TOE Tone oil equipment Tấn dầu tương đương 
SM Ô tô con nhỏ hơn 7 chỗ 
SNA System of Nation Accounts Tài khoản quốc gia 
SO2 Lưu huỳnh đioxit 
STPE Standardized Total Percentage 
Error 
Tổng phần trăm sai số 
VA Value added Giá trị gia tăng 
VOCs Các hợp chất hữu cơ bay hơi 
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới 
WEF The World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Xếp hạng chất lượng hạ tầng giao thông của một số nước ở khu vực Đông 
Nam Á (2017-2018)....................................................................................................... 
9 
Bảng 1.2. Loại phương tiện theo nhiên liệu sử dụng...................................................... 9 
Bảng 1.3. Tỷ trọng vận chuyển của các dịch vụ vận tải (2012-2019)............................ 10 
Bảng 1.4. Thống kê số lượng các loại phương tiện đường bộ  12 
Bảng 1.5. Xếp loại đường để đánh giá chất lượng..... 22 
Bảng 1.6. Tác hại của NO2 phụ thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc...................... 29 
Bảng 1.7. Mục tiêu chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh 3 ... Nhà máy điện than (Công suất lắp đặt điện than) 
Công nghệ 
điện than 
Ở kịch bản này mức độ 
thâm nhập công nghệ 
siêu tới hạn (SC) đạt 
1,3% vào năm 2050. 
Thúc đẩy sự thâm nhập 
của các công nghệ siêu và 
trên siêu tới hạn. Cơ cấu 
SC và USC dự kiến đạt tỷ 
lệ tương ứng 5% và 1,9% 
vào năm 2050. 
Khuyến khích khai 
thác và phát triển các 
công nghệ hiện đại nên 
sự thâm nhập của các 
nhà máy điện than SC 
và USC dự kiến ở mức 
tương ứng 6,5% và 
15% vào năm 2050 ở 
cấp độ này. 
Thúc đẩy mạnh mẽ đổi 
mới công nghệ. Vì vậy, 
sự thâm nhập của các 
nhà máy điện SC chiếm 
15,6% và USC chiếm 
26,9% vào năm 2050. 
Nhà máy 
điện than 
có áp dụng 
CCS 
Sản xuất điện than 
công nghệ CCS vẫn 
đang trong quá trình 
thử nghiệm nên chưa 
có GW nào được sản 
xuất vào năm 2050 
Giả định công nghệ CCS 
sẽ được trình diễn tại một 
nhà máy nhiệt điện than 
0,3 GW vào năm 2050. 
Tăng thêm một số nhà 
máy điện tham gia 
CCS, công suất dự 
kiến đạt 1,2 GW vào 
năm 2050. 
Điện hạt 
nhân 
Sản xuất điện hạt nhân 
của Việt Nam bị trì 
hoãn so với kế hoạch 
đặt ra, giả định rằng có 
khoảng 4 GW được 
đưa vào giai đoạn 
2030-2050. 
Giả định rằng có thêm 
nhà máy được phát triển. 
Công suất dự kiến đạt 8 
GW vào năm 2050. 
Công suất dự kiến vào 
năm 2050 đạt 12 GW. 
Công suất dự kiến vào 
năm 2050 đạt 18 GW. 
39 
1/10/2019 về 
phê duyệt 
nhiệm vụ QH 
tầm nhìn 
2045.) 
Điện gió 
trên đất 
liền 
Phát triển chậm hơn so 
với mục tiêu trong 
quyết định phê duyệt 
nên chỉ đạt 0,253 GW 
năm 2050. 
Giả định rằng việc bổ 
công suất vào hệ thống 
đạt nhịp tăng trưởng khá 
cao. Khi đó, vào năm 
2030 công suất lắp đặt đạt 
khoảng 3,77 GW. đạt 
7,77 GW vào năm 2050. 
Phần lớn rào cản được 
dỡ bỏ. Công suất đặt 
tăng đạt 6 GW vào 
năm 2030. Đạt 11,85 
GW vào năm 2050. 
Giả định rằng không còn 
rào cản (cả kinh tế, xã 
hội lẫn kỹ thuật) cho sự 
phát triển của điện gió 
trên đất liền. Công suất 
đạt đến 16,2 GW vào 
năm 2050. 
Điện gió 
ngoài khơi 
Do chi phí cao hơn và 
có nhiều rào cản, đặc 
biệt là liên quan đến 
quy hoạch phát triển và 
giá bán điện nên chưa 
có nguồn điện này. 
Với sự cải tiến về công 
nghệ, một số vị trí tiềm 
năng được xác định, suất 
đầu tư hợp lý hơn nên đã 
xuất việc trình diễn 0,2 
GW vào năm 2050. 
Một số rào cản được 
dỡ bỏ. Công suất lắp 
đặt đạt 4,26 GW vào 
năm 2050. 
Công suất lắp đặt đạt 5,1 
GW vào năm 2050. 
Điện gió 
ven biển 
Do biểu giá điện thấp, 
nên việc bổ sung công 
suất không nhiều như 
mong đợi. Công suất 
chỉ đạt 0,164 GW vào 
năm 2050. 
Một số rào cản được rỡ 
bỏ, công suất dự kiến là 
0,299 GW vào năm 2030 
và 0,699 GW vào năm 
2050. 
Công suất được gia 
tăng do có cải thiện 
đáng kể về giá nên đã 
đạt 0,899 GW vào năm 
2030 và 4,459 GW vào 
năm 2050 
Giả định rằng các rào 
cản được dỡ bỏ hoàn 
toàn, khi đó công suất sẽ 
đạt tới 6,605 GW vào 
năm 2050. 
Thủy điện 
nhỏ 
Quy hoạch phát triển 
được rà soát để loại bỏ 
những điểm phát triển 
không phù hợp. Công 
suất đạt 4,5 GW năm 
2030 và 5,5 GW năm 
2050. 
Giả định rằng các vấn đề 
về môi trường cơ bản 
được giải quyết , khi đó 
công suất lắp đặt đạt 6,1 
GW vào năm 2050. 
Mức công suất khai 
thác tiệm cận tiềm 
năng kỹ thuật và đạt 
7,6 GW vào năm 2050. 
 Mức công suất khai 
thác tiệm cận tiềm năng 
kỹ thuật và đạt 8,2 GW 
vào năm 2050. 
Nhà máy 
điện mặt 
trời CSP 
Do chi phí cao và còn 
nhiều các rào cản, đặc 
biệt là chưa có quy 
hoạch phát triển cũng 
như biểu giá hỗ trợ nên 
Giả định rằng chi phí đầu 
tư của công nghệ CSP 
giảm đáng kể. Một số 
công trình đã đưa vào 
khai thác. Công suất lắp 
Các rào cản dần được 
dỡ bỏ, kế hoạch phát 
triển dự kiến được thiết 
lập. Khi đó, công suất 
 Các dự án được hoàn 
thành theo mục tiêu. Có 
sự hỗ trợ từ quốc tế. Khi 
đó, công suất lắp đặt đạt 
12 GW vào năm 2030 và 
40 
không có bất kỳ MW 
nào được lắp đặt 
đặt đạt 3 GW vào năm 
2050. 
lắp đặt đạt 10 GW vào 
năm 2050. 
đạt 20 GW vào năm 
2050. 
Điện địa 
nhiệt 
Đặc thù của năng 
lượng không khai thác 
được ở quy mô lớn, chi 
phí cao, đặc biệt là 
chưa có quy hoạch 
phát triển cũng như 
biểu giá hỗ trợ nên 
không có bất kỳ MW 
nào được lắp đặt. 
Có sự cải thiện về công 
nghệ và triển khai các 
bước đầu tiên về quy 
hoạch do vậy, chỉ có 
khoảng 0,1 GW được lắp 
đặt vào năm 2050. 
Có sự cải tiến đáng kể, 
suất đầu tư giảm, một 
số rào cản được rỡ bỏ. 
Công suất lắp đặt dự 
kiến là 0,25 GW vào 
năm 2050. 
Giả định rằng tất cả các 
rào cản được dỡ bỏ. 
Công suất đạt 0,4 GW 
vào năm 2050. 
Điện thủy 
triều 
Do chi phí cao và còn 
một số khó khăn nên 
trong kịch bản này 
chưa có GW nào được 
lắp đặt. 
Giả định rằng có 0,1 GW 
năm 2050 được trình diễn 
ở cấp độ này. 
Các rào cản được dỡ 
bỏ, các vị trí tiềm năng 
được xác định. Công 
suất lắp đặt đạt đạt 0,2 
GW vào năm 2050. 
 Tăng cường thúc đẩy 
phát triển năng lượng 
này. Công suất lắp đặt 
đạt đạt 0,4 GW vào năm 
2050. 
Điện sinh 
học 
Điện từ 
sinh khối 
Lượng công suất lắp 
đặt đạt 0,19 GW vào 
năm 2030 và 0,39 GW 
vào năm 2050. 
Giả định rằng tình hình 
được cải thiện đáng kể. 
Khi đó công suất đạt 1,68 
GW vào năm 2030 và 
2,98 GW vào năm 2050 
Một kịch bản lạc quan 
được thiết lập. Công 
suất sẽ đạt 2 GW vào 
năm 2030 và 7,6 GW 
vào năm 2050. 
Giả định rằng các rào 
cản được rỡ bỏ hoàn 
toàn. Ở kịch bản này 
công suất lắp đặt đạt 15 
GW vào năm 2050. 
Điện khí 
sinh học 
Ở kịch bản này, công 
suất đạt 5 MW vào 
năm 2030, và 9 MW 
vào năm 2050. 
Cơ chế hỗ trợ cơ bản được 
hình thành nhưng chưa đủ 
mạnh nên công suất lắp 
đặt chỉ đạt 0,34 GW vào 
năm 2050. 
Trợ cấp nhiên liệu hóa 
thạch (ví dụ than) sẽ 
được gỡ bỏ. Khi đó, 
công suất dự kiến đạt 
0,48 GW vào năm 
2050. 
Giả định các rào cản sẽ 
được gỡ bỏ. Công suất 
lắp đặt sẽ là 1,1 GW vào 
năm 2050. 
41 
Điện từ 
nguồn rác 
thải 
Công suất chỉ đạt 30,4 
MW cho chôn lấp và 
14 MW cho chôn lấp 
vào năm 2050 bởi còn 
quá nhiều rào cản chưa 
được rỡ bỏ. 
Có sự cải thiện về cơ chế 
hỗ trợ. Công suất tăng nhẹ 
đạt 0,0 62 GW vào năm 
2030 cho công nghệ chôn 
lấp và 0,018 GW cho 
thiêu đốt. Đạt 0,242 GW 
và 0,108 GW vào năm 
2050 cho công nghệ 
tương ứng. 
Công suất dự kiến đạt 
0,097 GW cho chôn 
lấp và 0,037 GW cho 
thiêu đốt vào năm 
2030. Cùng đạt 0,337 
GW năm 2050 cho 
chôn lấp và thiêu đốt. 
Giả định rằng không còn 
rào cản, khi đó công suất 
lắp đặt sẽ là 0,602 GW 
và 0,575 GW cho chôn 
lấp và thiêu đốt vào năm 
2050. 
Điện mặt 
trời công 
nghệ PV 
Ở kịch bản này, giả 
định điện mặt trời (PV) 
đạt 7,5 MW năm 2030, 
và 22,5 MW vào năm 
2050. 
Do giá các tấm pin giảm 
mạnh nên đã thúc đẩy 
phát triển điện mặt trời. 
Công suất tích lũy dự kiến 
đạt 1,055 GW vào năm 
2030 và 6,755 GW vào 
năm 2050. 
Giả định rằng phần lớn 
các rào cản được rỡ bỏ, 
suất đầu tư giảm mạnh, 
trở giá cho nhiên liệu 
hóa thạch không còn, 
khi đó công suất lắp 
đặt dự kiến đạt 
108,725 GW vào năm 
2050. 
Trong kịch bản này, 
hoàn toàn không còn rào 
cản nào nữa (cả kinh tế, 
xã hội lẫn công nghệ) sự 
tăng trưởng của pin mặt 
trời đạt công suất 
133,496 GW vào năm 
2050. 
Điện nhập 
khẩu 
Nhập khẩu 
điện 
Nhập khẩu tiếp tục ở 
mức thấp. Đây là cơ 
hội để phát điện trong 
nước. 
Giả định nhập khẩu vẫn 
tiếp tục duy trì khoảng 
3% vào năm 2020; 4,9% 
năm 2030 và duy trì ổn 
định 2030-2050. 
Giả định nhập khẩu 
vẫn tiếp tục 
Các nghiên cứu, thúc 
đẩy liên kết lưới điện 
với các nước thành viên 
ASEAN sẽ được phát 
triển theo đúng lộ trình. 
Phía 
nhu cầu 
Sử dụng 
nước nóng 
hộ GĐ 
Tỷ lệ sử dụng Bình 
nước nóng NLMT 
không thay đổi trong 
suốt giai đoạn 2015-
2050, khoảng 2,5% 
Tỷ lệ sử dụng Bình nước 
nóng NLMT đạt 20% vào 
2050 
Tỷ lệ sử dụng Bình 
nước nóng NLMT đạt 
30% vào 2050 
Tỷ lệ sử dụng Bình nước 
nóng NLMT đạt 50% 
vào 2050 
42 
Hộ gia 
đình (GĐ) 
Chiếu sáng 
trong hộ 
GĐ 
Tỷ lệ sử dụng các loại 
đèn được giữ nguyên 
trong suốt giai đoạn 
2015-2050. 
Đèn Sợi đốt sẽ bị loại bỏ 
hoàn toàn kể từ năm 2020 
và được thay thế bởi LED 
và CFL. Đèn T8, T5 và 
LED-tube dần thay thế 
cho đèn T10, nhưng vẫn ở 
mức độ thấp. 
Tới năm 2050, công 
nghệ LED và đèn T5 
sẽ chiếm ưu thế trong 
chiếu sáng dân dụng, 
tuy nhiên vẫn còn CFL 
và đèn T10 
Tới năm 2050, hầu hết 
nhu cầu chiếu sáng 
trong khu vực Hộ gia 
đình được cung cấp bởi 
công nghệ LED và đèn 
T5 
Đun nấu 
trong hộ 
GĐ 
Nhiên liệu 
nấu ăn 
Biomass, than và dầu 
cho đun nấu cũng giảm 
dần. Tới năm 2050, 
Gas sẽ chiếm 72% 
năng lượng hữu ích 
cho đun nấu trong khi 
điện, biogas chiếm 
tương ứng 22% và 
1,2%. 
Có sự chuyển đổi nhỏ 
trong cơ cấu năng lượng 
hữu ích dành cho đun nấu. 
Đến 2050, Điện tăng lên 
31%, Gas chỉ còn 52%. 
Biogas dự kiến chiếm xấp 
xỉ 12% kể từ 2030 
Tới 2050 điện sẽ 
chiếm 60% trong năng 
lượng hữu ích, Gas sẽ 
chỉ còn hơn 23%. 
Than và dầu không còn 
được sử dụng sau 2020. 
Tới 2050, Điện chiếm 
70% năng lượng hữu 
ích. Gas chỉ còn chiếm 
hơn 13%. 
Tỷ lệ các 
loại bếp 
điện 
Bếp từ chỉ chiếm 5% 
số bếp điện trong toàn 
bộ giai đoạn 2015-
2050 
Bếp từ chiếm 85% năm 
2050 
Không sử dụng bếp 
điện thông thường sau 
năm 2040 
Không sử dụng bếp điện 
thông thường sau năm 
2030 
Tỷ lệ các 
loại bếp 
sinh khối 
Bếp đun củi cải tiến 
chỉ chiếm 2-4% số bếp 
đun củi trong toàn bộ 
giai đoạn 2015-2050 
Bếp đun cải tiến chiếm 
30% năm 2025 và giữ 
nguyên sau đó 
Bếp đun cải tiến chiếm 
55% vào năm 2050 
Bếp đun cải tiến đạt 
100% vào năm 2050 
Các thiết 
bị gia dụng 
Thâm nhập các thiết bị 
gia dụng có hiệu suất 
cao tăng từ 0% năm 
Thâm nhập các thiết bị 
gia dụng có hiệu suất cao 
đạt 15% năm 2015 và 
50% năm 2050 
Thâm nhập các thiết bị 
gia dụng có hiệu suất 
cao đạt 15% năm 2015 
và 80% năm 2050 
Thâm nhập các thiết bị 
gia dụng có hiệu suất 
cao đạt 15% năm 2015 
và 100% năm 2050 
43 
2015 đạt 15% năm 
2050 
Công 
nghiệp 
(Nghị quyết số 
55/NQ-TW 
ngày 
11/2/2020 tiết 
kiệm 7% so 
với BaU năm 
2030 và 14% 
so với 2045) 
Các quá 
trình công 
nghiệp 
Nâng cao 
hiệu suất 
sử dụng 
năng 
lượng 
Áp dụng các giải pháp 
TKNL, tổng tiêu thụ 
năng lượng giảm 3% 
vào năm 2030 và 5% 
vào năm 2050 so với 
kịch bản cơ sở 
Áp dụng các giải pháp 
TKNL, thời gian thu hồi 
vốn ngắn dẫn đến tổng 
tiêu thụ năng lượng giảm 
7% vào năm 2030 và 10% 
vào năm 2050 so với kịch 
bản cơ sở 
Áp dụng các giải pháp 
TKNL có hiệu quả cao 
dẫn đến tổng tiêu thụ 
năng lượng giảm 14% 
vào năm 2030 và 20% 
vào năm 2050 so với 
kịch bản cơ sở 
 Quyết tâm thực hiện 
mạnh mẽ các giải pháp 
TKNL dẫn đến tổng tiêu 
thụ năng lượng giảm 
20% vào năm 2030 và 
30% vào năm 2050 so 
với kịch bản cơ sở 
Thương 
mại 
Điều hòa 
không khí 
khu vực 
thương 
mại 
20% tiềm năng TKNL 
được khai thác vào 
năm 2050 
40% tiềm năng TKNL 
được khai thác vào năm 
2050 
70% tiềm năng TKNL 
được khai thác vào 
năm 2050 
100% tiềm năng TKNL 
được khai thác vào năm 
2050. Hơn nữa do tiến 
bộ công nghệ giả thiết 
10% nữa có thể đạt được 
Chiếu sáng 
khu vực 
thương 
mại 
Tỷ lệ lấp đầy được cải 
thiện, các đèn chiếu 
sáng trang trí được sử 
dụng nhiều hơn 
Nhu cầu năng lượng giảm 
12,4% vào năm 2050 do 
áp dụng các giải pháp tiết 
kiệm năng lượng 
Nhu cầu năng lượng 
giảm 22% vào năm 
2050 do áp dụng các 
giải pháp tiết kiệm 
năng lượng mạnh mẽ 
hơn 
Nhu cầu năng lượng 
giảm 31% vào năm 
2050 do áp dụng các giải 
pháp tiết kiệm năng 
lượng tối đa 
Chiếu sáng 
công cộng 
Hệ thống chiếu sáng 
đô thị được cải thiện 
tuy nhiên các công 
nghệ chiếu sáng hiện 
tại vẫn tiếp tục được sử 
dụng. 
Đèn cao áp thủy ngân 
được thay thế bằng đèn 
sodium có hiệu suất phát 
quang cao hơn. Đèn LED 
cũng bắt đầu được sử 
dụng 
Đèn LED được sử 
dụng mạnh mẽ thay thế 
đèn cao áp thủy ngân 
và đèn sodium 
Toàn bộ hệ thống chiếu 
sáng sử dụng đèn LED, 
một số nơi kết hợp với 
pin mặt trời làm nguồn 
cung cấp 
Thương 
mại khác 
Cường độ năng lượng 
giữ nguyên cho cả giai 
Cường độ năng lượng 
năm 2050 giảm 10% 
Cường độ năng lượng 
năm 2050 giảm 20% 
Cường độ năng lượng 
năm 2050 giảm 30% 
44 
đoạn. Tỷ lệ điện năng 
tăng từ 34% lên 
65,7%. 
Nông 
nghiệp 
(Quyết định số 
124/QĐ-TTg 
ngày 2/2/2012 
về phê duyệt 
quy hoạch 
tổng thể phát 
triển SX ngành 
NN đến năm 
2020, tầm nhìn 
2030) 
Đánh bắt 
thủy hải 
sản 
Tỷ lệ tầu nhỏ chiếm 
chủ đạo nên chủ yếu 
đánh bắt gần bờ. 
Tăng tỷ lệ tàu lớn để đánh 
bắt xa bờ theo như quy 
hoạch phát triển sản xuất 
nông nghiệp, tăng cường 
theo hướng hiện đại hóa 
đánh bắt thủy hải sản. 
Đánh bắt xa bờ được 
triển khai mạnh mẽ, 
tầu lớn hơn và vỏ thép 
được sử dụng. Pin mặt 
trời và đèn LED được 
sử dụng thay thế điện 
từ máy phát và đèn 
CFL. 
Tiếp tục triển khai mạnh 
mẽ hơn nữa đánh bắt xa 
bờ, tầu lớn hơn và vỏ 
thép được sử dụng. Pin 
mặt trời và đèn LED 
được sử dụng đại trà 
thay thế điện từ máy 
phát và đèn CFL. Hậu 
cần nghề cá được đẩy 
mạnh. 
Tưới tiêu 
và các HĐ 
nông 
nghiệp 
khác 
Tỷ lệ đất canh tác được 
tưới tiêu tăng, tỷ lệ cơ 
giới hóa trong làm đất 
và thu hoạch tăng. 
Áp dụng các giải pháp 
nhằm cải thiện hiệu quả 
sử dụng năng lượng trong 
tưới tiêu, làm đất và thu 
hoạch 
Áp dụng mạnh mẽ hơn 
các giải pháp nhằm cải 
thiện hiệu quả sử dụng 
năng lượng trong tưới 
tiêu, làm đất và thu 
hoạch 
Áp dụng tối đa và tổng 
hợp các giải pháp nhằm 
nâng cao hiệu quả sử 
dụng năng lượng trong 
tưới tiêu, làm đất và thu 
hoạch 
Electricity Balancing 
& Other 
Cân bằng và lưu trữ 
Thủy điện 
tích năng 
Tổ máy đầu tiên đưa 
vào vận hành trong 
giai đoạn 2025-2030. 
Tổng công suất lắp đặt 
khoảng 0,3 GW vào 
năm 2050 
Các tổ máy tiếp tục được 
đưa vào vận hành trong 
giai đoạn 2025-2030. 
Tổng công suất lắp đặt đạt 
0,9 GW vào năm 2050. 
Tổng công suất lắp đặt 
đạt 1,2 GW vào năm 
2050. 
Tổng công suất lắp đặt 
đạt 2,4 GW vào năm 
2050. 
45 
Sản xuất nhiên liệu hóa 
thạch (Quyết định số 60/QĐ-
TTg ngày 16/1/2017 nhưng sản 
lượng than giảm Quyết định số 
1265/QĐ-TTg ngày 24/8/2017 
về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung 
QH phát triển ngành than; Theo 
chiến lược phát triển ngành dầu 
khí) 
Khai thác 
các loại 
nhiên liệu 
hóa thạch 
nội địa 
(than, dầu 
và khí đốt) 
Lượng tăng trưởng đến 
năm 2030 dựa theo 
quy hoạch ngành theo 
kịch bản cơ sở. Giai 
đoạn 2031-2050, tỷ lệ 
tăng trưởng được dự 
báo theo xu hướng quá 
khứ và dự báo liên 
ngành. 
Lượng tăng trưởng tiếp 
tục tăng lên đến năm 
2030. Giai đoạn 2031-
2050, khai thác các nhiên 
liệu hóa thạch có tốc độ 
tăng thấp. 
Lượng tăng trưởng đến 
năm 2030 dựa theo 
quy hoạch ngành theo 
kịch bản cao. Giai 
đoạn 2031-2050, khai 
thác các nhiên liệu hóa 
thạch có tốc độ tăng 
thấp. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_muc_tieu_thu_nang_luong_va_phat_thai_tu_hoa.pdf
  • docxBan trich yeu luan an(Pham Thi Hue).docx
  • pdfBan trich yeu luan an(Pham Thi Hue).pdf
  • docxLuanan(Pham Thi Hue).docx
  • docxThongtindualentrangweb (Pham Thi Hue).docx
  • pdfThongtindualentrangweb (Pham Thi Hue).pdf
  • docxTomtatluanan (Pham Thi Hue).docx
  • pdfTomtatluanan (Pham Thi Hue).pdf