Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ và hình học đến độ chính xác của chi tiết khi dập khối trong khuôn kín
Công nghệ dập khối là phương pháp gia công kim loại bằng áp lực với phôi
dạng khối để nhận được các chi tiết có hình dạng và kích thước mong muốn. Công
nghệ dập khối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau,
đặc biệt là trong các lĩnh vực về cơ khí chế tạo, công nghiệp ô tô, tàu thủy, hàng
không, công nghiệp quân sự, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, y tế.với các
sản phẩm đa dạng về chủng loại, có nhiều ưu điểm nổi bật so với các loại công
nghệ khác như tiết kiệm vật liệu, năng suất cao, cải thiện cơ tính, khả năng tự
động hóa sản xuất, sản phẩm có độ phức tạp và chính xác cao.
Việt Nam trong xu thế hội nhập ngày một sâu rộng như hiện nay. Một trong
các lĩnh vực được ưu tiên là công nghiệp ô tô. Chính phủ cũng đã ban hành những
chiến lược, chính sách phát triển nhằm hỗ trợ ngành công nghiệp ô tô trong nước,
trong đó đặc biệt chú trọng đến phát triển công nghiệp hỗ trợ, với các mục tiêu cụ
thể về sản lượng, tỷ lệ nội địa hóa và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển như bộ truyền động, hộp số, động cơ, thân vỏ xe. Tuy nhiên, với sản
lượng ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước khá lớn (đạt trên 235.000 xe trong năm
2018, giảm 1,3% so với 2017), cho đến nay các nhà sản xuất ô tô trong nước mới
chỉ nội địa hóa được một số chi tiết đơn giản, hàm lượng công nghệ thấp như
gương, kính, ghế ngồi, dây điện, ắc quy, săm lốp các chi tiết có độ phức tạp, yêu
cầu kỹ thuật cao vẫn phải nhập từ nước ngoài như động cơ, khung gầm, vỏ, các
bộ phận truyền động như hộp số, cầu xe, khớp nối, Vì vậy nghiên cứu, áp dụng
kết quả nghiên cứu mới để sản xuất chế tạo phụ tùng, linh phụ kiện phục vụ cho
ngành công nghiệp ô tô trong nước không chỉ là nhu cầu của các nhà sản xuất lắp
ráp ô tô mà còn của các doanh nghiệp cơ khí muốn tham gia vào ngành công
nghiệp hỗ trợ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ và hình học đến độ chính xác của chi tiết khi dập khối trong khuôn kín
i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình nào khác! Hà Nội, ngày .... tháng 5 năm 2021 Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2 Nghiên cứu sinh PGS.TS. Phạm Văn Nghệ TS. Lê Trung Kiên Nguyễn Quang Thắng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã cho phép tôi thực hiện luận án tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. Tôi xin cảm ơn Phòng Đào tạo, Viện Cơ khí và Bộ môn Gia công áp lực đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình tôi làm luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Văn Nghệ và TS. Lê Trung Kiên đã tận tình hướng dẫn tôi về chuyên môn để tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn Công ty CP Dụng cụ Cơ khí xuất khẩu, Công ty TNHH MTV Diesel Sông Công đã tạo điều kiện giúp đỡ và cho phép sử dụng máy móc, thiết bị đo, vật tư, trong quá trình thực nghiệm. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy phản biện, các Thầy trong hội đồng chấm luận án đã bớt chút thời gian đọc và đóng góp những ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn chỉnh luận án và định hướng nghiên cứu trong trương lai. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã động viên khuyến khích tôi trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu và thực hiện công trình này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Quang Thắng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. II MỤC LỤC ..................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. VI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ VII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................... VIII MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................. 2 2.1 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3 4.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3 4.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 4 5. Các điểm mới của luận án ........................................................................................... 4 6. Các nội dung chính trong luận án ................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ DẬP KHỐI TRONG KHUÔN KÍN .. 6 1.1 Khái quát công nghệ dập tạo hình khối ..................................................................... 6 1.1.1 Dập khối .............................................................................................................. 6 1.2.2 Dập khối trong khuôn kín ................................................................................... 9 1.2 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về nâng cao độ chính xác khi dập trong khuôn kín .................................................................................................................................. 12 1.2.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................... 12 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 21 1.3 Xác định các vấn đề nghiên cứu của luận án ........................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG NGHỆ DẬP KHỐI TRONG KHUÔN KÍN ................................................................................................................................ 25 2.1 Cơ sở lý thuyết tính toán về đặc tính điền đầy khi dập khối trong khuôn kín ........ 25 iv 2.1.1 Đặc điểm chung ................................................................................................ 25 2.1.2 Các giả thiết tính toán ....................................................................................... 26 2.1.3 Tính toán các trường vận tốc trong quá trình biến dạng ................................... 27 2.1.4 Tính toán kích thước góc sản phẩm dập trong khuôn kín ................................ 31 2.2 Tính toán các thông số ảnh hưởng đến quá trình dập khối trong khuôn kín ........... 33 2.2.1 Tính toán lực dập .............................................................................................. 33 2.2.2 Tính toán góc nghiêng thành lòng khuôn ......................................................... 34 2.2.3 Bán kính góc lượn ............................................................................................. 36 2.2.4 Lỗ chưa thấu và màng ngăn lỗ .......................................................................... 37 2.2.5 Biến dạng đàn hồi của máy ép trục khuỷu ........................................................ 38 2.3 Các dạng khuyết tật khi dập khối trong khuôn kín .................................................. 40 2.3.1 Nứt ở bề mặt sản phẩm ..................................................................................... 40 2.3.2 Khuyết tật gấp trong sản phẩm ......................................................................... 42 2.3.3 Khuyết tật vết xước sâu tạo rãnh trên bề mặt ................................................... 43 2.3.4 Khuyết tật không điền đầy khuôn ..................................................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 44 CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CHI TIẾT KHỚP NỐI KHI DẬP TRONG KHUÔN KÍN BẰNG MÔ PHỎNG SỐ ................................................................................................................... 45 3.1 Ứng dụng mô phỏng số trong gia công áp lực ........................................................ 45 3.2 Trình tự xây dựng bài toán mô phỏng số ................................................................ 46 3.3 Thiết lập bài toán mô phỏng số với Deform 3D ...................................................... 47 3.3.1 Mô hình hình học .............................................................................................. 47 3.3.2 Mô hình phần tử hữu hạn .................................................................................. 48 3.3.3 Mô hình hành vi cơ - nhiệt của vật liệu ........................................................... 49 3.3.4 Điều kiện biên ................................................................................................... 49 3.2.5 Chọn miền khảo sát cho các thông số đầu ra .................................................... 50 3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ và hình học đến độ chính xác của chi tiết khớp nối khi dập trong khuôn kín ............................................................... 53 3.4.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của H/D tới bán kính r và lực tạo hình Pmax ................ 53 3.4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số ma sát µ tới bán kính r và lực tạo hình Pmax 58 v 3.4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng chày α tới bán kính r và lực tạo hình Pmax ............................................................................................................................. 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 66 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG DẬP CHI TIẾT KHỚP NỐI TRONG KHUÔN KÍN .............................................................................. 67 4.1 Thiết kế các thực nghiệm mô phỏng ....................................................................... 67 4.2 Phân tích phương sai ............................................................................................... 70 4.3 Phân tích ảnh hưởng và mức phù hợp của thông số hình học phôi, góc nghiêng chày α và hệ số ma sát tới bán kính r và lực tạo hình Pmax ............................................ 72 4.3.1 Phân tích ảnh hưởng, mức phù hợp của các thông số hình học phôi (H/D), góc nghiêng chày (α) và hệ số ma sát (µ) tới bán kính r .................................................. 73 4.3.2 Phân tích ảnh hưởng, mức phù hợp của các thông số hình học phôi ( H/D), góc nghiêng chày (α) và hệ số ma sát (µ) tới lực tạo hình Pmax ........................................ 78 4.4 Ứng dụng kết quả nghiên cứu để dập chi tiết khớp nối trong khuôn kín ................ 81 4.4.1 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................... 82 4.4.2 Thiết bị thí nghiệm ............................................................................................ 82 4.4.3 Bộ khuôn dập .................................................................................................... 84 4.4.4 Trình tự thí nghiệm và điều kiện công nghệ dập .............................................. 85 4.4.5 Kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 89 4.4.6 So sánh kết quả mô phỏng và thực nghiệm ...................................................... 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 95 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 99 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................. 106 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 107 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Diễn giải Đơn vị H Chiều cao phôi mm D Đường kính phôi mm H/D Thông số hình học của phôi σx Ứng suất theo phương x trong hệ tọa độ MPa σy Ứng suất theo phương y trong hệ tọa độ MPa σz Ứng suất theo phương z trong hệ tọa độ MPa VP Thế tích phôi cm3 μ Hệ số ma sát α Góc nghiêng chày dập Độ ( 0) r Bán kính góc lượn vành mặt bích của sản phẩm (bán kính r) mm Pmax Lực dập lớn nhất Tấn A Công J Ứng suất tương đương N/mm 2 σb Giới hạn bền MPa fk Giới hạn chảy MPa σf0 Ứng suất chảy tại thời điểm mức độ biến dạng bằng 0 N/mm2 σf1 Ứng suất chảy tại thời điểm cuối quá trình ( maxP ) N/mm 2 σfm Ứng suất chảy trung bình N/mm2 C Ứng suất cắt N/mm 2 Mức độ biến dạng thực ε Mức độ biến dạng kỹ thuật Tm Nhiệt độ nóng chảy 0C u Khe hở một phía chày cối mm z Khe hở hai phía chày cối mm E Mô đun đàn hồi N/mm 2 e Hệ số logarit ν Hệ số Poisson S/N Tỷ lệ tín hiệu/ nhiễu METKDN Máy ép trục khuỷu dập nóng PTHH Phần tử hữu hạn vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1 Các kích thước hình học của phôi dùng để mô phỏng .................................. 48 Bảng 3. 2 Các bước mô phỏng quá trình tạo hình chi tiết khớp nối.............................. 48 Bảng 3. 3 Thành phần hóa học của thép C45 ................................................................ 49 Bảng 3. 4 Các thông số của thép C45 ............................................................................ 49 Bảng 3. 5 Điều kiện biên và thông số cho bài toán mô phỏng dập chi tiết khớp nối .... 50 Bảng 3. 6 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,3 và α = 60 ................. 54 Bảng 3. 7 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,4 và α = 60 ................ 54 Bảng 3. 8 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,5 và α = 60 ................. 55 Bảng 3. 9 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,6 và α = 60 ................. 55 Bảng 3. 10 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi H/D=1,4 và α = 60 .......... 58 Bảng 3. 11 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi H/D=1,6 và α = 60 .......... 58 Bảng 3. 12 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi H/D=1,8 và α = 60 .......... 59 Bảng 3. 13 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi H/D=2,0 và α = 60 .......... 59 Bảng 3. 14 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,3 và H/D =1,4.......... 62 Bảng 3. 15 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,4 và H/D =1,4.......... 62 Bảng 3. 16 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,5 và H/D =1,4.......... 62 Bảng 3. 17 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,6 và H/D =1,4.......... 63 Bảng 4. 1 Các thông số đầu vào và đầu ra..................................................................... 67 Bảng 4. 2 Phương án mô phỏng khi thay giá trị các mức của các thông số .................. 69 Bảng 4. 3 Các đặc trưng chất lượng theo Taguichi ....................................................... 69 Bảng 4. 4 Các mức và giá trị tương ứng của các yếu tố ảnh hưởng .............................. 73 Bảng 4. 5 Các trường thực nghiệm mô phỏng, kết quả mức độ bán kính r và tỷ lệ S/N ....................................................................................................................................... 74 Bảng 4. 6 Bảng ANOVA phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới bán kính r .............. 74 Bảng 4. 7 So sánh bán kính r giữa hồi quy và thực nghiệm mô phỏng ......................... 77 Bảng 4. 8 Các trường thực nghiệm, kết quả lực tạo hình và tỷ lệ S/N .......................... 78 Bảng 4. 9 Bảng ANOVA phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới lực tạo hình ............ 79 Bảng 4. 10 Bảng so sánh lực tạo hình giữa hồi quy và thực nghiệm mô phỏng ........... 81 Bản ... ồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,5 và α = 90 Bảng 1.25 Kết quả khảo sát bán kính r và lực dập Pmax khi µ=0,5 và α = 90 TT µ H/D H D αo r (mm) Pmax (tấn) 1 0,5 1,4 74 52 9 1,37 611 2 0,5 1,6 80 50 9 1,34 599 3 0,5 1,8 86,85 48 9 1,36 590 4 0,5 2,0 94,57 46 9 1,41 584 1.7 Kết quả khảo sát với ảnh hưởng của góc nghiêng chày α tới bán kính r và lực tạo hình với H/D =1,6 a,Với µ=0,3 Hình 1.27 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,3 và H/D =1,6 Bảng 1.27 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,3 và H/D =1,6 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,6 80 50 0,3 1,37 571 2 7 1,6 80 50 0,3 1,35 582 3 8 1,6 80 50 0,3 1,32 587 4 9 1,6 80 50 0,3 1,30 590 b, Với µ=0,4 Hình 1.28 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,4 và H/D =1,6 116 Bảng 1.28 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,4 và H/D =1,6 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,6 80 50 0,4 1,39 576 2 7 1,6 80 50 0,4 1,36 586 3 8 1,6 80 50 0,4 1,34 590 4 9 1,6 80 50 0,4 1,32 594 c, Với µ=0,5 Hình 1.29 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,5 và H/D =1,6 Bảng 1.29 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,5 và H/D =1,6 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,6 80 50 0,5 1,41 581 2 7 1,6 80 50 0,5 1,38 588 3 8 1,6 80 50 0,5 1,36 592 4 9 1,6 80 50 0,5 1,34 599 d, Với µ=0,6 Hình 1.30 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,6 và H/D =1,6 Bảng 1.30 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,6 và H/D =1,6 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,6 80 50 0,6 1,43 585 2 7 1,6 80 50 0,6 1,40 590 3 8 1,6 80 50 0,6 1,38 597 4 9 1,6 80 50 0,6 1,36 608 1.8 Kết quả khảo sát với ảnh hưởng của hệ số ma sát tới r và lực tạo hình với H/D =1,8 a,Với µ=0,3 117 Hình 1.31 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,3 và H/D =1,8 b, Với µ=0,4 Bảng 1.32 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,4 và H/D =1,8 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,8 86,85 48 0,4 1,41 569 2 7 1,8 86,85 48 0,4 1,38 576 3 8 1,8 86,85 48 0,4 1,36 581 4 9 1,8 86,85 48 0,4 1,34 586 Hình 1.32 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,4 và H/D =1,8 c, Với µ=0,5 Hình 1.33 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,5 và H/D =1,8 Bảng 1.34 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,5 và H/D =1,8 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,8 86,85 48 0,5 1,43 576 2 7 1,8 86,85 48 0,5 1,40 580 3 8 1,8 86,85 48 0,5 1,38 583 4 9 1,8 86,85 48 0,5 1,36 590 118 d, Với µ=0,6 Hình 1.35 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,6 và H/D =1,8 Bảng 1.35 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,6 và H/D =1,8 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 1,8 86,85 48 0,6 1,45 579 2 7 1,8 86,85 48 0,6 1,42 583 3 8 1,8 86,85 48 0,6 1,40 589 4 9 1,8 86,85 48 0,6 1,38 598 1.9 Kết quả khảo sát với ảnh hưởng của hệ số ma sát tới r và lực tạo hình với H/D =2,0 a,Với µ=0,3 Hình 1.36 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,3 và H/D =2,0 Bảng 1.36 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,3 và H/D =2,0 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 2,0 94,57 46 0,3 1,46 560 2 7 2,0 94,57 46 0,3 1,44 568 3 8 2,0 94,57 46 0,3 1,41 571 4 9 2,0 94,57 46 0,3 1,36 575 b, Với µ=0,4 Hình 1.37 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,4 và H/D =2,0 119 Bảng 1.37 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,4 và H/D =2,0 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 2,0 94,57 46 0,4 1,49 565 2 7 2,0 94,57 46 0,4 1,46 570 3 8 2,0 94,57 46 0,4 1,43 573 4 9 2,0 94,57 46 0,4 1,38 579 c, Với µ=0,5 Hình 1.38 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,5 và H/D =2,0 Bảng 1.38 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,5 và H/D =2,0 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 2,0 94,57 46 0,5 1,50 570 2 7 2,0 94,57 46 0,5 1,48 574 3 8 2,0 94,57 46 0,5 1,46 579 4 9 2,0 94,57 46 0,5 1,41 584 d, Với µ=0,6 Hình 1.39 Đồ thị lực dập Pmax và r với µ=0,6 và H/D =2,0 Bảng 1.39 Kết quả khảo sát bán kính r và lực ép Pmax khi µ=0,6 và H/D =2,0 TT αo H/D H D µ r (mm) Pmax (tấn) 1 6 2,0 94,57 46 0,6 1,52 573 2 7 2,0 94,57 46 0,6 1,50 578 3 8 2,0 94,57 46 0,6 1,47 582 4 9 2,0 94,57 46 0,6 1,44 589 2. Chương trình Matlab xây dựng hàm số thể hiện sự phụ thuộc của bán kính r vào các yếu tố H/D, hệ số ma sát µ, góc nghiêng chày α. syms a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 a9 a10 a11 a12 a13 a14 a15 X Y Z A1=1.4; A2=1.6;A3=1.8;A4=2.0; B1=0.3;B2=0.4;B3=0.5;B4=0.6; C1=6;C2=7;C3=8;C4=9; 120 muctieu=a1.*X.^3+a2.*Y.^3+a3.*Z.^3+a4.*X.^2.*Y+a5.*Y.^2.*Z+a6. *Z.^2.*X+a7.*X^2.*Z+a8.*Y^2.*X+a9.*X.^2+a10.*Y.^2+a11.*Z.^2+a1 2.*X+a13.*Y+a14.*Z+a15; A=[A1 A1 A1 A1 A2 A2 A2 A2 A3 A3 A3 A3 A4 A4 A4 A4]; B=[B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4]; C=[C1 C2 C3 C4 C2 C1 C4 C3 C3 C4 C1 C2 C4 C3 C2 C1]; DB1=1.45; DB2=1.44; DB3=1.43; DB4=1.41; DB5=1.35; DB6=1.34; DB7=1.34; DB8=1.43; DB9=1.35; DB10=1.34; DB11=1.43; DB12=1.42; DB13=1.36; DB14=1.49; DB15=1.48; DB16=1.47; DB=[DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 DB8 DB9 DB10 DB11 DB12 DB13 DB14 DB15 DB16]; %thay so muctieu1=(DB(1)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(1),B(1),C(1)})))^2; muctieu2=(DB(2)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(2),B(2),C(2)})))^2; muctieu3=(DB(3)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(3),B(3),C(3)})))^2; muctieu4=(DB(4)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(4),B(4),C(4)})))^2; muctieu5=(DB(5)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(5),B(5),C(5)})))^2; muctieu6=(DB(6)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(6),B(6),C(6)})))^2; muctieu7=(DB(7)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(7),B(7),C(7)})))^2; muctieu8=(DB(8)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(8),B(8),C(8)})))^2; muctieu9=(DB(9)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(9),B(9),C(9)})))^2; muctieu10=(DB(10)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(10),B(10),C(10)})))^2; muctieu11=(DB(11)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(11),B(11),C(11)})))^2; muctieu12=(DB(12)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(12),B(12),C(12)})))^2; muctieu13=(DB(13)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(13),B(13),C(13)})))^2; muctieu14=(DB(14)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(14),B(14),C(14)})))^2; muctieu15=(DB(15)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(15),B(15),C(15)})))^2; muctieu16=(DB(16)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(16),B(16),C(16)})))^2; muctieutong=(muctieu1+muctieu2+muctieu3+muctieu4+muctieu5+muct ieu6+muctieu7+muctieu8+muctieu9+muctieu10+muctieu11+muctieu12+ muctieu13+muctieu14+muctieu15+muctieu16); 121 %dao ham pt1=diff(muctieutong,a1); pt2=diff(muctieutong,a2); pt3=diff(muctieutong,a3); pt4=diff(muctieutong,a4); pt5=diff(muctieutong,a5); pt6=diff(muctieutong,a6); pt7=diff(muctieutong,a7); pt8=diff(muctieutong,a8); pt9=diff(muctieutong,a9); pt10=diff(muctieutong,a10); pt11=diff(muctieutong,a11); pt12=diff(muctieutong,a12); pt13=diff(muctieutong,a13); pt14=diff(muctieutong,a14); pt15=diff(muctieutong,a15); nghiem=solve(pt1,pt2,pt3,pt4,pt5,pt6,pt7,pt8,pt9,pt10,pt11,pt1 2,pt13,pt14,pt15,a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a10,a11,a12,a13,a1 4,a15); x1=eval(nghiem.a1) x2=eval(nghiem.a2) x3=eval(nghiem.a3) x4=eval(nghiem.a4) x5=eval(nghiem.a5) x6=eval(nghiem.a6) x7=eval(nghiem.a7) x8=eval(nghiem.a8) x9=eval(nghiem.a9) x10=eval(nghiem.a10) x11=eval(nghiem.a11) x12=eval(nghiem.a12) x13=eval(nghiem.a13) x14=eval(nghiem.a14) x15=eval(nghiem.a15) noisuyhambac3=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a1 0,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x12 ,x13,x14,x15})); X=A; Y=B; Z=C; noisuyhambac3cc=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9, a10,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x 12,x13,x14,x15})); K=(A4-A1)./10; L=(B4-B1)./10; Z=C4; % x=meshgrid(A1:K:A4); y=meshgrid(B1:L:B4); [X,Y]=meshgrid(x,y); %phuong trinh 122 noisuyhambac3z=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a 10,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x1 2,x13,x14,x15})); figure(1) surfc(X,Y,noisuyhambac3z), xlabel('YEU TO X'), ylabel('YEU TO Y'), zlabel('muc tieu '); hold on grid on shading interp color map(gray); Giatritrungbinhthinghiem=(DB1+DB2+DB3+DB4+DB5+DB6+DB7+DB8+DB9+ DB10+DB11+DB12+DB13+DB14+DB15+DB16)/16; ynho=DB-Giatritrungbinhthinghiem; ynhomu=noisuyhambac3cc-Giatritrungbinhthinghiem; enho=DB-noisuyhambac3cc; TSS=ynho(1)^2+ynho(2)^2+ynho(3)^2+ynho(4)^2+ynho(5)^2+ynho(6)^ 2+ynho(7)^2+ynho(8)^2+ynho(9)^2+ynho(10)^2+ynho(11)^2+ynho(12) ^2+ynho(13)^2+ynho(14)^2+ynho(15)^2+ynho(16)^2; ESS=ynhomu(1)^2+ynhomu(2)^2+ynhomu(3)^2+ynhomu(4)^2+ynhomu(5)^ 2+ynhomu(6)^2+ynhomu(7)^2+ynhomu(8)^2+ynhomu(9)^2+ynhomu(10)^2 +ynhomu(11)^2+ynhomu(12)^2+ynhomu(13)^2+ynhomu(14)^2+ynhomu(15 )^2+ynhomu(16)^2; SSE=enho(1)^2+enho(2)^2+enho(3)^2+enho(4)^2+enho(5)^2+enho(6)^ 2+enho(7)^2+enho(8)^2+enho(9)^2+enho(10)^2+enho(11)^2+enho(12) ^2+enho(13)^2+enho(14)^2+enho(15)^2+enho(16)^2; n=16;p=15; MSE=SSE/(n-p); %=SSE/(n-p) n=16;p=15 MSM=ESS/(p-1); %=SSM/(p-1) MST=TSS/(n-1);%=SST/(n-1) Phuong sai tai sinh; f1=n-p; f2=m-1 F(f2,f1) %% R binh phuong %Rbinhphuong=ESS/TSS Rbinhphuong1=1-(SSE/TSS) Rbinhphuonghieuchinh=1-(MSE/MST); %% Fisher %Fisher1=MSM/MST %% phuong sai du phuongsaidu=SSE/(n-p);% phuong sai tuong thich OK %% Phuong sai lap dd=1.43;ee=1.45;ff=1.47; tb=(dd+ee+ff)/3; phuongsailap=((dd-tb)^2+(ee-tb)^2+(ff-tb)^2)/2; Fisher2=phuongsaidu/phuongsailap %Fisher3=(Rbinhphuong1/(p-1))/((1-Rbinhphuong1)/(n-p)) %Fisher4=MSM/MSE %% f(alpha,p-1,n-p) Kết quả: x1 = -2.3646 x2 = -2.9064 x3 = -0.0100 x4 = -0.0302 123 x5 = 0.3944 x6 = 0.0664 x7 = -0.2785 x8 = -0.0904 x9 = 14.9897 x10 = 0.8065 x11 = 0.0969 x12 = -26.7278 x13 = -1.0637 x14 = -0.7234 x15 = 19.0607 Rbinhphuong = 0.9516 3. Chương trình Matlab xây dựng hàm số thể hiện sự phụ thuộc của lực tạo hình vào các yếu tố H/D, hệ số ma sát µ, góc nghiêng chày α. syms a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 a9 a10 a11 a12 a13 a14 a15 X Y Z A1=1.4; A2=1.6;A3=1.8;A4=2.0; B1=0.3;B2=0.4;B3=0.5;B4=0.6; C1=6;C2=7;C3=8;C4=9; muctieu=a1.*X.^3+a2.*Y.^3+a3.*Z.^3+a4.*X.^2.*Y+a5.*Y.^2.*Z+a6. *Z.^2.*X+a7.*X^2.*Z+a8.*Y^2.*X+a9.*X.^2+a10.*Y.^2+a11.*Z.^2+a1 2.*X+a13.*Y+a14.*Z+a15; A=[A1 A1 A1 A1 A2 A2 A2 A2 A3 A3 A3 A3 A4 A4 A4 A4]; B=[B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4 B1 B2 B3 B4]; C=[C1 C2 C3 C4 C2 C1 C4 C3 C3 C4 C1 C2 C4 C3 C2 C1]; DB1=580; DB2=592; DB3=601; DB4=618; DB5=582; DB6=590; DB7=599; DB8=585; DB9=578; DB10=586; DB11=576; DB12=583; DB13=575; DB14=565; DB15=574; DB16=582; DB=[DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 DB8 DB9 DB10 DB11 DB12 DB13 DB14 DB15 DB16]; %thay so muctieu1=(DB(1)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(1),B(1),C(1)})))^2; muctieu2=(DB(2)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(2),B(2),C(2)})))^2; muctieu3=(DB(3)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(3),B(3),C(3)})))^2; muctieu4=(DB(4)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(4),B(4),C(4)})))^2; muctieu5=(DB(5)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(5),B(5),C(5)})))^2; muctieu6=(DB(6)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(6),B(6),C(6)})))^2; muctieu7=(DB(7)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(7),B(7),C(7)})))^2; 124 muctieu8=(DB(8)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(8),B(8),C(8)})))^2; muctieu9=(DB(9)-(subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(9),B(9),C(9)})))^2; muctieu10=(DB(10)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(10),B(10),C(10)})))^2; muctieu11=(DB(11)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(11),B(11),C(11)})))^2; muctieu12=(DB(12)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(12),B(12),C(12)})))^2; muctieu13=(DB(13)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(13),B(13),C(13)})))^2; muctieu14=(DB(14)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(14),B(14),C(14)})))^2; muctieu15=(DB(15)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(15),B(15),C(15)})))^2; muctieu16=(DB(16)- (subs(muctieu,{X,Y,Z},{A(16),B(16),C(16)})))^2; muctieutong=(muctieu1+muctieu2+muctieu3+muctieu4+muctieu5+muct ieu6+muctieu7+muctieu8+muctieu9+muctieu10+muctieu11+muctieu12+ muctieu13+muctieu14+muctieu15+muctieu16); %dao ham pt1=diff(muctieutong,a1); pt2=diff(muctieutong,a2); pt3=diff(muctieutong,a3); pt4=diff(muctieutong,a4); pt5=diff(muctieutong,a5); pt6=diff(muctieutong,a6); pt7=diff(muctieutong,a7); pt8=diff(muctieutong,a8); pt9=diff(muctieutong,a9); pt10=diff(muctieutong,a10); pt11=diff(muctieutong,a11); pt12=diff(muctieutong,a12); pt13=diff(muctieutong,a13); pt14=diff(muctieutong,a14); pt15=diff(muctieutong,a15); nghiem=solve(pt1,pt2,pt3,pt4,pt5,pt6,pt7,pt8,pt9,pt10,pt11,pt1 2,pt13,pt14,pt15,a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a10,a11,a12,a13,a1 4,a15); x1=eval(nghiem.a1) x2=eval(nghiem.a2) x3=eval(nghiem.a3) x4=eval(nghiem.a4) x5=eval(nghiem.a5) x6=eval(nghiem.a6) x7=eval(nghiem.a7) x8=eval(nghiem.a8) x9=eval(nghiem.a9) x10=eval(nghiem.a10) x11=eval(nghiem.a11) x12=eval(nghiem.a12) x13=eval(nghiem.a13) 125 x14=eval(nghiem.a14) x15=eval(nghiem.a15) noisuyhambac3=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a1 0,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x12 ,x13,x14,x15})); X=A; Y=B; Z=C; noisuyhambac3cc=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9, a10,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x 12,x13,x14,x15})); K=(A4-A1)./10; L=(B4-B1)./10; Z=C4; % x=meshgrid(A1:K:A4); y=meshgrid(B1:L:B4); [X,Y]=meshgrid(x,y); %phuong trinh noisuyhambac3z=eval(subs(muctieu,{a1,a2,a3,a4,a5,a6,a7,a8,a9,a 10,a11,a12,a13,a14,a15},{x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,x8,x9,x10,x11,x1 2,x13,x14,x15})); figure(1) surfc(X,Y,noisuyhambac3z), xlabel('YEU TO X'), ylabel('YEU TO Y'), zlabel('muc tieu '); hold on grid on shading interp color map(gray); Giatritrungbinhthinghiem=(DB1+DB2+DB3+DB4+DB5+DB6+DB7+DB8+DB9+ DB10+DB11+DB12+DB13+DB14+DB15+DB16)/16; ynho=DB-Giatritrungbinhthinghiem; ynhomu=noisuyhambac3cc-Giatritrungbinhthinghiem; enho=DB-noisuyhambac3cc; TSS=ynho(1)^2+ynho(2)^2+ynho(3)^2+ynho(4)^2+ynho(5)^2+ynho(6)^ 2+ynho(7)^2+ynho(8)^2+ynho(9)^2+ynho(10)^2+ynho(11)^2+ynho(12) ^2+ynho(13)^2+ynho(14)^2+ynho(15)^2+ynho(16)^2; ESS=ynhomu(1)^2+ynhomu(2)^2+ynhomu(3)^2+ynhomu(4)^2+ynhomu(5)^ 2+ynhomu(6)^2+ynhomu(7)^2+ynhomu(8)^2+ynhomu(9)^2+ynhomu(10)^2 +ynhomu(11)^2+ynhomu(12)^2+ynhomu(13)^2+ynhomu(14)^2+ynhomu(15 )^2+ynhomu(16)^2; SSE=enho(1)^2+enho(2)^2+enho(3)^2+enho(4)^2+enho(5)^2+enho(6)^ 2+enho(7)^2+enho(8)^2+enho(9)^2+enho(10)^2+enho(11)^2+enho(12) ^2+enho(13)^2+enho(14)^2+enho(15)^2+enho(16)^2; n=16;p=15; MSE=SSE/(n-p); %=SSE/(n-p) n=16;p=15 MSM=ESS/(p-1); %=SSM/(p-1) MST=TSS/(n-1);%=SST/(n-1) Phuong sai tai sinh; f1=n-p; f2=m-1 F(f2,f1) %% R binh phuong %Rbinhphuong=ESS/TSS 126 Rbinhphuong1=1-(SSE/TSS) Rbinhphuonghieuchinh=1-(MSE/MST); %% Fisher %Fisher1=MSM/MST %% phuong sai du phuongsaidu=SSE/(n-p);% phuong sai tuong thich OK %% Phuong sai lap dd=575;ee=580;ff=585; tb=(dd+ee+ff)/3; phuongsailap=((dd-tb)^2+(ee-tb)^2+(ff-tb)^2)/2; Fisher2=phuongsaidu/phuongsailap %Fisher3=(Rbinhphuong1/(p-1))/((1-Rbinhphuong1)/(n-p)) %Fisher4=MSM/MSE %% f(alpha,p-1,n-p) Kết quả: x1 =235,6504 x2 =1708,9 x3 =2,0069 x4 =-37,4482 x5 =-57,2845 x6 =-13,9747 x7 =54,4815 x8 =195,8764 x9 =-1,581,1 x10 = -2210,4 x11 = -18,5233 x12 = 2679,7 x13 =1113,3 x14 =148,1471 x15 =-1464,1 Rbinhphuong =0.9723
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_cac_thong_so_cong_nghe_va_h.pdf
- Bìa luận án.pdf
- THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LATS (TIẾNG ANH).pdf
- THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LATS (TIẾNG VIỆT.pdf
- Tóm tắt luận án.pdf
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN.pdf