Luận án Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật nâng cao độ chính xác của bình đồ ảnh tỷ lệ lớn từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ viễn thám và đặc biệt là việc
nâng cao độ phân giải không gian đã mở ra những triển vọng quan trọng trong
việc sử dụng tư liệu viễn thám cho việc lập bản đồ từ ảnh vệ tinh. Với công
nghệ truyền thống, thành lập và hiện chỉnh bản đồ chủ yếu dựa trên ảnh hàng
không. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc chế tạo ra các bộ cảm
biến có độ phân giải hình học cao (độ phân giải mặt đất nhỏ hơn 1 m) cho
phép chúng ta tin tưởng rằng trong một thời gian ngắn ảnh vệ tinh sẽ được sử
dụng rộng rãi trong việc thành lập và hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ lớn. Đặc biệt là
các vệ tinh được lắp đặt các bộ cảm biến cho phép thu nhận những cảnh ảnh
toàn sắc có độ phân giải cao đã được phóng lên và đang vận hành, khai thác
tốt như IKONOS, QuickBird, OrbView-3, Worldview-1,2,3 (Mỹ), EROS-A
(Israel). Tần suất chụp lặp lại cùng một vị trí trên bề mặt đất cũng là rất cao
(trong khoảng từ 1 ngày đến 3,5 ngày). Trong tương lai sẽ có nhiều quốc gia
tiếp tục phóng lên quỹ đạo những vệ tinh thu chụp ảnh độ phân giải cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật nâng cao độ chính xác của bình đồ ảnh tỷ lệ lớn từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỖ THỊ HOÀI NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA BÌNH ĐỒ ẢNH TỶ LỆ LỚN TỪ ẢNH VỆ TINH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội, Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỖ THỊ HOÀI NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA BÌNH ĐỒ ẢNH TỶ LỆ LỚN TỪ ẢNH VỆ TINH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO Ngành : Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ Mã số : 62.52.05.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS TRẦN ĐÌNH TRÍ 2. TS NGUYỄN XUÂN LÂM Hà Nội, Năm 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào Tác giả Đỗ Thị Hoài ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................... viii DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................. x MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn...................................................... 4 7. Các luận điểm bảo vệ ................................................................................ 5 8. Những điểm mới của luận án .................................................................... 5 9. Cơ sở tài liệu viết luận án .......................................................................... 5 10. Khối lượng và kết cấu của luận án .......................................................... 6 11. Lời cảm ơn .............................................................................................. 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 7 1.1. Tình hình nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh độ phân giải cao để thành lập bình đồ ảnh phục vụ cho công tác thành lập và hiện chỉnh bản đồ............. 7 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 7 1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 12 1.2. Kết luận ................................................................................................ 19 CHƢƠNG 2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ẢNH VỆ TINH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO .................................................................................................. 21 iii 2.1. Các đặc tính kỹ thuật của vệ tinh độ phân giải cao .............................. 21 2.1.1. Các hệ thống vệ tinh độ phân giải cao .............................................. 21 2.1.2. Đặc điểm của quỹ đạo vệ tinh ............................................................ 24 2.1.3. Đặc điểm của bộ cảm biến ................................................................. 26 2.2. Một số đặc tính hình học của ảnh vệ tinh độ phân giải cao ................. 30 2.2.1. Đặc tính hình học................................................................................. 30 2.2.2. Sai số méo hình của ảnh vệ tinh ........................................................ 33 2.2.3. Độ phân giải và khả năng chiết tách thông tin từ ảnh vệ tinh ........ 35 2.3. Thành lập bản đồ tỷ lệ lớn từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao ................. 38 2.3.1. Khả năng chiết tách thông tin từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao ...... 38 2.3.2. Yêu cầu độ chính xác của ảnh vệ tinh độ phân giải cao cho việc thành lập bản đồ ............................................................................................. 42 2.4. Kết luận chương 2 ................................................................................ 45 CHƢƠNG 3. BÌNH ĐỒ ẢNH VỆ TINH VÀ QUY TRÌNH THÀNH LẬP ..................................................................................................................... 46 3.1. Khái niệm về bình đồ ảnh vệ tinh và phương pháp thành lập bình đồ ảnh ................................................................................................................... 46 3.1.1. Khái niệm bình đồ ảnh vệ tinh ........................................................... 46 3.1.2. Cơ sở khoa học của phương pháp nắn ảnh ....................................... 48 3.2. Quy trình thành lập bình đồ ảnh vệ tinh .............................................. 49 3.3. Các phương pháp nắn ảnh vệ tinh ........................................................ 55 3.3.1. Phương pháp nắn theo mô hình vật lý .............................................. 56 3.3.2. Phương pháp nắn ảnh theo hàm đa thức ........................................... 60 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của nắn ảnh vệ tinh .............. 71 3.4.1. Ảnh hưởng của độ phân giải của ảnh vệ tinh ................................... 72 3.4.2. Ảnh hưởng của mô hình toán học sử dụng để nắn ảnh ................... 73 3.4.3. Ảnh hưởng của điểm khống chế ảnh ................................................. 73 iv 3.4.4. Ảnh hưởng của mô hình số độ cao (DEM) ...................................... 76 3.5. Trộn ảnh ............................................................................................... 78 3.5.1. Phương pháp biến đổi hệ màu RGB-IHS-RGB ............................... 78 3.5.2. Phương pháp phân tích thành phần chính - PCA ............................ 80 3.5.3. Phương pháp tổ hợp các kênh ............................................................ 81 3.5.4. Phương pháp nhân ảnh (Multiplicative method) .......................... 82 3.5.5. Phương pháp trộn ảnh lọc tần số cao (HPF- High Pass Filter ...... 82 3.6. Tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác của bình đồ ảnh ............................. 83 3.7. Kết luận chương 3 ................................................................................ 85 CHƢƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA BÌNH ĐỒ TRỰC ẢNH TỶ LỆ LỚN TỪ ẢNH VỆ TINH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO .................................................................................................. 86 4.1. Phân tích dữ liệu và khu vực thực nghiệm........................................... 86 4.1.1. Dữ liệu thực nghiệm ............................................................................ 86 4.1.2. Đặc điểm địa lý khu vực thực nghiệm .............................................. 90 4.2. Giải pháp số lượng, đồ hình bố trí điểm khống chế ảnh ...................... 94 4.2.1. Sơ đồ phương án bố trí điểm khống chế ảnh ................................... 94 4.2.2. Kết quả đánh giá độ chính xác ........................................................... 97 4.3. Lựa chọn mô hình nắn với trường hợp khối ảnh ............................... 100 4.4. Độ chính xác của bình đồ ảnh từ ảnh vệ tinh độ phân giải cao khi sử dụng mô hình DEM. ...................................................................................... 102 4.5. Lựa chọn phương pháp trộn ảnh đối với ảnh độ phân giải cao ......... 108 4.5. Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng bình đồ ảnh. .................... 114 4.5.1. Sơ đồ khối của chương trình ............................................................ 116 4.5.2. Công cụ của chương trình ................................................................ 117 4.5.3. Tính năng ............................................................................................ 117 4.5.4. Giao diện của chương trình .............................................................. 117 v 4.5.5. Các bước thực hiện của chương trình ............................................. 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN ....................................... 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. PHỤ LỤC ....................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CCD Charge-couple device Bộ cảm biến CSDL Cơ sở dữ liệu DBM Digital Building Model Mô hình nhà DEM Digital Elevation Model Mô hình số độ cao DLT Direct Linear Transforma- tion Mô hình chuyển đổi tuyến tính trực tiếp DSM Digital Surface Model Mô hình số bề mặt DTM Digital Terrain Model Mô hình số địa hình GIS Geographic Information Sys- tem Hệ thống thông tin địa lý GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu GSD Ground Sampling Distance Độ phân giải trên mặt đất HPF High Pass Filter Lọc tần số cao LiDAR Light Detection And Ranging Công nghệ đo Laser OLI Operational Land Imager Bộ thu nhận ảnh mặt đất PT Projective Transform Mô hình phép chiếu RFCs Rational Function Coeffi- cients Các hệ số hàm hữu tỷ RFM Rational Function Model Mô hình hàm hữu tỷ SSTP Sai số trung phương TDI Time Delay and Integration Bộ cảm biến tích hợp và làm trễ thời gian TIN Triangulated Irregular Net- work Cấu trúc mạng tam giác không đều của mô hình số độ cao TIRS Thermal Infrared Sensor Bộ cảm biến hồng ngoại nhiệt vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các đặc tính kỹ thuật của ảnh vệ tinh độ phân giải cao22 Bảng 2.2. Nội dung thông tin có thể đoán đọc được trên ảnh IKONOS đối chiếu với yêu cầu thành lập bản đồ 1:5 000 theo [27] ..................................................... 39 Bảng 2.3. Nội dung thông tin có thể được nhận biết từ ảnh QuickBird ............... 41 Bảng 3.1: Số lượng điểm không chế tối thiểu cho các mô hình hàm đa thức ...... 61 Bảng 3.2. Giá trị xê dịch vị trí điểm ảnh nắn vệ tinh do ảnh hưởng của sai số mô hình số độ cao ........................................................................................................... 77 Bảng 4.1. Thông số của ảnh WorldView - 2 dùng trong thử nghiệm .................. 87 Bảng 4.2. Các hệ số của mô hình RPC ................................................................... 89 Bảng 4.3. SSTP vị trí điểm kiểm tra của mô hình nắn chỉnh hình học (đơn vị mét) ........................................................................................................................... 98 Bảng 4. 4. Chỉ số đánh giá chất lượng phổ ảnh sau trộn .................................... 113 Bảng 4.5. Chỉ số tương quan (Corr) của ảnh trước và sau khi trộn ................... 114 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Ảnh GeoEye - 1 với các điểm khống chế và điểm kiểm tra ................ 10 Hình 1.2. Ảnh Geoeye với các điểm khống chế dùng để nắn ảnh ........................ 11 Hình 1.3. Bình đồ ảnh Quickbird [19] .................................................................... 14 Hình 1.4. Mối quan hệ hình học giữa ảnh và bề mặt trái đất ................................ 16 Hình 2.1. Quỹ đạo đồng bộ Mặt trời ....................................................................... 25 Hình 2.2. Phạm vi của trạm thu ảnh vệ tinh ........................................................... 26 Hình 2.3. Cách bố trí các phần tử CCD của bộ cảm biến thu chụp ...................... 27 Hình 2.4. Cách bố trí các hàng CCD so le với nhau của bộ cảm biến toàn sắc .. 28 Hình 2.5. Bộ cảm biến TDI đối với chế độ quét theo hai hướng Bắc sang Nam với dòng quét đầu tiên là nét đứt và ngược lại với hướng từ Nam sang Bắc ...... 30 Hình 2.6. Nguyên tắc quét ảnh dạng chổi quét ...................................................... 31 Hình 2.7. Nguyên tắc quét ảnh của dạng máy quét chổi đẩy ................................ 33 Hình 2.8. Méo hình do các nguồn sai số trong của bộ cảm biến .......................... 34 Hình 2.9. Méo hình do các nguồn sai số ngoài của bộ cảm biến .......................... 34 Hình 2.10. Ảnh toàn sắc và ảnh pan-sharpened QuickBird .................................. 42 Hình 3.1. Xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình ...................................... 47 Hình 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ thành lập bình đồ ảnh vệ tinh .................... 50 độ phân giải cao ....................................................................................................... 50 Hình 3.3: Sai số xác định điểm khống chế trên ảnh ............................................. 74 Hình 3.4: Sai số đoán nhận điểm ảnh trên ảnh vệ tinh .......................................... 75 Hình 3.5. Xê dịch vị trí điểm ảnh do ảnh hưởng của chênh cao giữa điểm địa hình và mặt phẳng nắn ảnh, hoặc sai số của DEM ................................................ 76 Hình 4.1. Sự khác biệt về độ phân giải giữa kênh toàn sắc và kênh đa phổ ........ 91 Hình 4.2. Vị trí có chênh cao địa hình trên ảnh toàn sắc - WorldView2 ............. 92 Hình 4.3. Phân bố khu vực địa hình trên ảnh WorldView-2 – Bắc Giang ........... 93 Hình 4.4. Nội dung của cơ sơ dữ liệu ..................................................................... 95 ix Hình 4.5. Sơ đồ phương án sử dụng điểm khống chế ........................................... 97 Hình 4.6. Sơ đồ bố trí điểm khống chế và điểm kiểm tra ................................... 101 Hình 4.7: DEM được lấy từ CSDL bằng bay quét Lidar ................................... 103 Hình 4.8. Bình đồ ảnh số lấy từ CSDL nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:5 000 ........ 103 Hình 4.9. Sơ đồ bố trí điểm khống chế ................................................................ 104 Hình 4.11. Một số pixel bị trượt khi sử dụng DEM 1 (b) .................................. 107 Hình 4.12. Kết quả các phương pháp trộn ảnh ................................................... 110 Hình 4.13. Phân tích đồ thị Histogram của các phương pháp trộn ảnh ............. 111 Hình 4.14. Sơ đồ khối của chương trình.............................................................. 116 ... .70 DT13 588560.1 1145798 KC 588560.4 1145797.76 0.35 -0.15 0.38 DT14 591146.9 1145890 KC 591147.1 1145890.31 0.21 0.20 0.29 DT15 587351.7 1144401 KC 587352.1 1144400.42 0.31 -0.14 0.34 DT16 589428.9 1144527 KC 589428.6 1144527.11 -0.3 0.16 0.38 DT17 592020 1144579 KC 592020.2 1144579.23 0.23 0.25 0.34 DT23 588618 1142657 KC 588618.6 1142657.92 0.56 0.45 0.72 DT30 589906 1141179 KC 589907 1141179.84 0.98 0.61 1.15 DT29 587203.6 1141267 KC 587204.2 1141266.65 0.58 0.13 0.59 DT32 592343.1 1141608 KC 592342.4 1141608.33 -0.7 0.25 0.72 KT05 588695.8 1147468 KT 588696.1 1147468.08 0.32 -0.3 0.43 KT06 591118.4 1147705 KT 591119.1 1147704.42 0.67 -0.5 0.85 KT07 587438.6 1146299 KT 587438.8 1146299.11 0.21 -0.3 0.38 KT08 592214 1145883 KT 592213.3 1145883.43 -0.7 0.06 0.68 KT19 591223.1 1141194 KT 591223.4 1141194.07 0.32 -0 0.32 KT15 587522.6 1142626 KT 587522.9 1142625.55 0.23 -0.1 0.25 KT16 592319.5 1142866 KT 592320.4 1142865.37 0.87 -0.3 0.91 KT18 588859.2 1141438 KT 588857.5 1141438.14 -1.8 -0 1.78 Cảnh ảnh 8180 DT30 589906 1141179 KC 589905.34 1141179.31 -0.65 0.08 0.65 DT29 587203.6 1141267 KC 587204.01 1141266.34 0.38 -0.18 0.42 DT32 592343.1 1141608 KC 592343.36 1141608.48 0.26 0.40 0.48 DT33 588424.6 1139771 KC 588425.06 1139771.25 0.45 0.48 0.66 DT34 591449.9 1139991 KC 591450.67 1139991.49 0.78 0.27 0.83 DT38 592199.2 1138678 KC 592199.03 1138677.78 -0.16 -0.04 0.16 DT36 586951.1 1138765 KC 586950.21 1138764.44 -0.89 -0.09 0.89 DT37 589707.7 1138890 KC 589707.45 1138890.07 -0.21 -0.25 0.33 DT42 587152.7 1136039 KC 587152.89 1136039.50 0.16 0.45 0.48 DT44 592088.6 1135969 KC 592088.60 1135969.61 0.01 0.78 0.78 DT45 588714.2 1137532 KC 588714.62 1137531.53 0.41 -0.38 0.56 DT41 591022.2 1137532 KC 591021.59 1137531.60 -0.65 -0.31 0.72 DT44 592088.6 1135969 KC 592088.97 1135967.38 0.38 -1.45 1.50 KT19 591223.1 1141194 KT 591223.36 1141193.81 0.26 -0.30 0.40 KT20 586971 1140117 KT 586971.49 1140117.04 0.45 -0.07 0.46 KT18 588859.2 1141438 KT 588860.01 1141438.14 0.78 -0.04 0.78 KT21 593018.2 1140052 KT 593017.82 1140052.77 -0.38 0.90 0.98 KT26 588289.6 1136141 KT 588289.34 1136140.25 -0.31 -0.68 0.75 KT27 591008.8 1136138 KT 591007.35 1136137.35 -1.45 -0.17 1.46 KT24 587161.5 1137291 KT 587161.36 1137291.00 -0.09 0.20 0.22 KT25 592137 1137323 KT 592137.73 1137322.20 0.73 -0.30 0.79 Phụ lục 5: Kết quả sai số mặt phẳng của điểm khống chế khi sử dụng DEM khác nhau - Với DEM10 TT Xg(m) Yg(m) Xn(m) Yn(m) X (m) Y (m) S (m) Hb1 564,694.100 2,315,764.800 564,695.024 2,315,765.724 0.924 0.322 0.978 Hb2 563,821.200 2,313,346.600 563,821.446 2,313,346.846 0.246 0.003 0.246 Hb3 563,919.500 2,309,526.500 563,919.515 2,309,526.515 0.015 0.432 0.432 Hb4 564,075.057 2,306,368.995 564,075.967 2,306,369.905 0.910 0.484 1.031 Hb5 562,828.423 2,303,172.362 562,828.532 2,303,172.471 0.109 0.106 0.152 Hb6 558,590.451 2,308,386.508 558,591.466 2,308,387.523 1.015 0.803 1.294 Hb7 555,724.824 2,308,652.886 555,724.571 2,308,652.633 -0.253 0.321 0.409 Hb8 552,208.204 2,302,306.735 552,208.882 2,302,307.413 0.678 -0.512 0.850 Hb9 558,668.087 2,305,832.329 558,667.677 2,305,831.919 -0.410 0.986 1.068 Hb10 561,039.986 2,305,282.999 561,039.554 2,305,282.567 -0.432 0.436 0.614 Hb11 556,047.637 2,311,387.582 556,049.291 2,311,389.236 1.654 0.723 1.805 Hb12 560,142.066 2,312,111.193 560,141.890 2,312,111.017 -0.176 -0.542 0.570 Hb13 559,424.861 2,314,941.397 559,425.258 2,314,941.794 0.397 -0.368 0.541 Hb14 562,202.546 2,312,851.516 562,203.003 2,312,851.973 0.457 0.109 0.470 Hb15 561,926.252 2,306,816.764 561,926.837 2,306,817.349 0.585 0.459 0.744 Hb16 560,365.057 2,307,546.237 560,365.281 2,307,546.461 0.224 -0.019 0.225 Hb17 559,939.904 2,309,807.427 559,939.759 2,309,807.282 -0.145 -0.764 0.778 Hb18 560,823.561 2,310,399.864 560,824.017 2,310,400.320 0.456 0.012 0.456 Hb19 564,911.706 2,302,751.414 564,911.727 2,302,751.435 0.021 0.431 0.432 Hb20 560,055.026 2,304,853.911 560,054.868 2,304,853.753 -0.158 0.003 0.158 Hb21 552,192.290 2,308,097.122 552,192.441 2,308,097.273 0.151 -0.020 0.152 Hb22 555,949.342 2,309,334.924 555,950.200 2,309,335.782 0.858 0.210 0.883 Hb23 557,600.798 2,315,161.598 557,601.326 2,315,162.126 0.528 1.411 1.507 Hb24 556,059.324 2,305,248.811 556,059.448 2,305,248.935 0.124 0.002 0.124 Hb25 555,167.100 2,308,051.089 555,167.123 2,308,051.112 0.023 0.432 0.433 Hb26 553,586.054 2,308,680.371 553,586.057 2,308,680.374 0.003 0.328 0.328 Hb27 554,277.440 2,315,849.226 554,277.954 2,315,849.740 0.514 0.342 0.617 - Với DEM5 TT Xg(m) Yg(m) Xn(m) Yn(m) X (m) Y (m) S (m) Hb1 564,694.100 2,315,764.800 564,694.379 2,315,765.162 0.279 0.362 0.457 Hb2 563,821.200 2,313,346.600 563,821.573 2,313,345.789 0.373 -0.811 0.893 Hb3 563,919.500 2,309,526.500 563,920.151 2,309,526.730 0.651 0.230 0.690 Hb4 564,075.057 2,306,368.995 564,075.185 2,306,369.507 0.128 0.512 0.528 Hb5 562,828.423 2,303,172.362 562,828.802 2,303,172.523 0.379 0.161 0.412 Hb6 558,590.451 2,308,386.508 558,590.988 2,308,386.718 0.537 0.210 0.577 Hb7 555,724.824 2,308,652.886 555,725.202 2,308,653.232 0.378 0.346 0.512 Hb8 552,208.204 2,302,306.735 552,208.258 2,302,306.164 0.054 -0.571 0.574 Hb9 558,668.087 2,305,832.329 558,668.523 2,305,832.536 0.436 0.207 0.483 Hb10 561,039.986 2,305,282.999 561,040.043 2,305,283.435 0.057 0.436 0.440 Hb11 556,047.637 2,311,387.582 556,047.893 2,311,387.705 0.256 0.123 0.284 Hb12 560,142.066 2,312,111.193 560,142.189 2,312,111.463 0.123 0.270 0.297 Hb13 559,424.861 2,314,941.397 559,424.651 2,314,941.629 -0.210 0.232 0.313 Hb14 562,202.546 2,312,851.516 562,202.648 2,312,851.870 0.102 0.354 0.368 Hb15 561,926.252 2,306,816.764 561,926.793 2,306,816.933 0.541 0.169 0.567 Hb16 560,365.057 2,307,546.237 560,365.303 2,307,546.608 0.246 0.371 0.445 Hb17 559,939.904 2,309,807.427 559,940.121 2,309,807.850 0.217 0.423 0.475 Hb18 560,823.561 2,310,399.864 560,823.578 2,310,400.209 0.017 0.345 0.345 Hb19 564,911.706 2,302,751.414 564,911.867 2,302,751.173 0.161 -0.241 0.290 Hb20 560,055.026 2,304,853.911 560,055.292 2,304,854.424 0.266 0.513 0.578 Hb21 552,192.290 2,308,097.122 552,192.590 2,308,096.801 0.300 -0.321 0.439 Hb22 555,949.342 2,309,334.924 555,949.800 2,309,335.134 0.458 0.210 0.504 Hb23 557,600.798 2,315,161.598 557,600.944 2,315,162.009 0.146 0.411 0.436 Hb24 556,059.324 2,305,248.811 556,059.390 2,305,248.936 0.066 0.125 0.141 Hb25 555,167.100 2,308,051.089 555,167.201 2,308,051.303 0.101 0.214 0.237 Hb26 553,586.054 2,308,680.371 553,586.466 2,308,680.586 0.412 0.215 0.465 Hb27 554,277.440 2,315,849.226 554,277.781 2,315,849.328 0.341 0.102 0.356 - Với DEM2 TT Xg(m) Yg(m) Xn(m) Yn(m) X (m) Y (m) S (m) Hb1 564,694.100 2,315,764.800 564,693.955 2,315,764.489 -0.145 0.311 0.343 Hb2 563,821.200 2,313,346.600 563,821.656 2,313,346.480 0.456 0.120 0.472 Hb3 563,919.500 2,309,526.500 563,919.521 2,309,526.285 0.021 0.215 0.216 Hb4 564,075.057 2,306,368.995 564,074.899 2,306,369.393 -0.158 -0.398 0.428 Hb5 562,828.423 2,303,172.362 562,828.574 2,303,172.310 0.151 0.052 0.160 Hb6 558,590.451 2,308,386.508 558,590.683 2,308,386.385 0.232 0.123 0.263 Hb7 555,724.824 2,308,652.886 555,725.178 2,308,652.287 0.354 0.599 0.696 Hb8 552,208.204 2,302,306.735 552,208.373 2,302,306.957 0.169 -0.222 0.279 Hb9 558,668.087 2,305,832.329 558,668.458 2,305,832.008 0.371 0.321 0.491 Hb10 561,039.986 2,305,282.999 561,040.409 2,305,282.856 0.423 0.143 0.447 Hb11 556,047.637 2,311,387.582 556,047.982 2,311,387.903 0.345 -0.321 0.471 Hb12 560,142.066 2,312,111.193 560,142.522 2,312,110.747 0.456 0.446 0.638 Hb13 559,424.861 2,314,941.397 559,425.293 2,314,941.562 0.432 -0.165 0.462 Hb14 562,202.546 2,312,851.516 562,202.704 2,312,851.619 0.158 -0.103 0.189 Hb15 561,926.252 2,306,816.764 561,926.404 2,306,817.180 0.152 -0.416 0.443 Hb16 560,365.057 2,307,546.237 560,365.179 2,307,546.090 0.122 0.147 0.191 Hb17 559,939.904 2,309,807.427 559,940.009 2,309,807.017 0.105 0.410 0.423 Hb18 560,823.561 2,310,399.864 560,823.684 2,310,399.975 0.123 -0.111 0.166 Hb19 564,911.706 2,302,751.414 564,911.713 2,302,751.676 0.007 -0.262 0.262 Hb20 560,055.026 2,304,853.911 560,055.382 2,304,853.824 0.356 0.087 0.366 Hb21 552,192.290 2,308,097.122 552,192.721 2,308,097.594 0.431 -0.472 0.639 Hb22 555,949.342 2,309,334.924 555,949.499 2,309,334.917 0.157 0.007 0.157 Hb23 557,600.798 2,315,161.598 557,601.032 2,315,161.715 0.234 -0.117 0.262 Hb24 556,059.324 2,305,248.811 556,059.447 2,305,248.810 0.123 0.001 0.123 Hb25 555,167.100 2,308,051.089 555,167.176 2,308,050.898 0.076 0.191 0.206 Hb26 553,586.054 2,308,680.371 553,586.221 2,308,680.159 0.167 0.212 0.270 Hb27 554,277.440 2,315,849.226 554,277.529 2,315,849.638 0.089 -0.412 0.422 - DEM 1 TT Xg(m) Yg(m) Xn(m) Yn(m) X (m) Y (m) S (m) Hb1 564,694.100 2,315,764.800 564,694.002 2,315,765.034 0.098 0.234 0.254 Hb2 563,821.200 2,313,346.600 563,821.410 2,313,346.745 -0.210 0.145 0.255 Hb3 563,919.500 2,309,526.500 563,919.506 2,309,526.945 -0.006 0.445 0.445 Hb4 564,075.057 2,306,368.995 564,074.823 2,306,369.109 0.234 0.114 0.260 Hb5 562,828.423 2,303,172.362 562,828.465 2,303,172.575 -0.042 0.213 0.217 Hb6 558,590.451 2,308,386.508 558,590.106 2,308,386.841 0.345 0.333 0.479 Hb7 555,724.824 2,308,652.886 555,725.145 2,308,653.131 -0.321 0.245 0.404 Hb8 552,208.204 2,302,306.735 552,208.080 2,302,306.522 0.124 -0.213 0.246 Hb9 558,668.087 2,305,832.329 558,668.351 2,305,832.741 -0.264 0.412 0.489 Hb10 561,039.986 2,305,282.999 561,039.854 2,305,283.578 0.132 0.579 0.594 Hb11 556,047.637 2,311,387.582 556,047.322 2,311,387.384 0.315 -0.198 0.372 Hb12 560,142.066 2,312,111.193 560,141.984 2,312,111.327 0.082 0.134 0.157 Hb13 559,424.861 2,314,941.397 559,424.896 2,314,941.464 -0.035 0.067 0.076 Hb14 562,202.546 2,312,851.516 562,202.247 2,312,851.767 0.299 0.251 0.390 Hb15 561,926.252 2,306,816.764 561,925.819 2,306,816.517 0.433 -0.247 0.498 Hb16 560,365.057 2,307,546.237 560,364.955 2,307,546.558 0.102 0.321 0.337 Hb17 559,939.904 2,309,807.427 559,940.154 2,309,807.760 -0.250 0.333 0.416 Hb18 560,823.561 2,310,399.864 560,823.228 2,310,400.098 0.333 0.234 0.407 Hb19 564,911.706 2,302,751.414 564,911.692 2,302,751.835 0.014 0.421 0.421 Hb20 560,055.026 2,304,853.911 560,054.614 2,304,853.919 0.412 0.008 0.412 Hb21 552,192.290 2,308,097.122 552,192.570 2,308,097.356 -0.280 0.234 0.365 Hb22 555,949.342 2,309,334.924 555,949.275 2,309,335.141 0.067 0.217 0.227 Hb23 557,600.798 2,315,161.598 557,600.504 2,315,161.892 0.294 0.294 0.416 Hb24 556,059.324 2,305,248.811 556,059.323 2,305,248.937 0.001 0.126 0.126 Hb25 555,167.100 2,308,051.089 555,167.153 2,308,051.494 -0.053 0.405 0.408 Hb26 553,586.054 2,308,680.371 553,586.218 2,308,680.798 -0.164 0.427 0.457 Hb27 554,277.440 2,315,849.226 554,277.228 2,315,848.916 0.212 -0.310 0.376 Phụ lục 6: Nguồn của chƣơng trình “ Đánh giá độ chính xác của bình đồ ảnh” //Su dung cac thu vien cua MDL MicroStation #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include #include ******************************************************************* #ifdef unix char sepchar = '/'; #else char sepchar = 92; #endif // [1] Open file dialog Private int File_getFile(char *filename, char *defaultExtension, char *prompt) { int stringLength; char dir[MAXDIRLENGTH], localSpec[MAXFILELENGTH]; //Thay doi vung mdlFile_getcwd (dir, MAXDIRLENGTH); stringLength = strlen (dir); if (dir[stringLength-1] != sepchar) { dir[stringLength] = sepchar; dir[stringLength+1] = 0; } //Mo dialog if (mdlDialog_fileOpen (localSpec,NULL, 0, NULL, defaultExtension, dir, prompt)) return SUCCESS; else strcpy (filename, localSpec); return SUCCESS; } #include #include #define DIALOGID_Noi 1 #define HOOKDIALOGID_DialogBoxNoi 1 #define HOOKITEMID_ToggleButtonNoi 2 #define HOOKITEMID_PushButtonNoi 3 #define PUSHBUTTONID_RunNoi 2 #define PUSHBUTTONID_QuitNoi 3 #define PUSHBUTTONID_NOI 5 #define TEXTID_NOI 5 #define RTYPE_File 'Noidlg' #define RSCID_File 1 typedef struct MAIN_Params { char asciiFile[MAXFILELENGTH]; char DS[200]; }MAIN_Params; typedef struct Toado { double x; double y; }Toado; #define PUSHBUTTONID_OPEN 5 #define PUSHBUTTONID_THUCHIEN 2 #define PUSHBUTTONID_EXIT 3 #define PUSHBTNID_Button 200000001 #define PUSHBUTTONID_THUCHIEN 2 #define PUSHBUTTONID_EXIT 3 #define PUSHBUTTONID_PHUNDIEM 6 #define TEXTID_Text2 200000002 #define TEXTID_Text 200000001 #define RADIOBUTTONID_radio1 200000001 #define RADIOBUTTONID_radio11 200000002 #define RADIOBUTTONLISTID_200000003 200000003 #define TXT_DialogNoi "Danh gia chat luong binh do anh" #define TXT_File "File toa do khong che ngoai nghiep" #define TXT_pBtn_Select "...." #define TXT_pBtn_Noi "~Thuc hien" #define TXT_pBtn_Cancel "~Xuat bao cao" #define TXT_SelectFile "Chon file " #define TXT_FileNotOpened "Khong the mo file " #define TXT_MoFile "Ban phai nhap file truoc" #define TXT_Noi ".... TXT ..." #define TXT_PBTN_THOAT "~Xuat bao cao" #define TXT_PBTN_THUCHIEN "~Thuc hien" #define TXT_PBTN_BUTTON "~Hien diem" #define TXT_DTXT_FALSECOORDINATEXY "False (X, Y)" #define TXT_DTXT_TEXT "X:" #define TXT_DTXT_TEXT2 "Y:" #define TXT_GBOX_GROUPBOX "XY False (m)" #define TXT_RBTN_RADIO12 "Nan anh" #define TXT_RBTN_RADIO1 "Tiep bien" #define TXT_DTXT_CHATLUONGBINHDOANH_FINAL "chatluongbinhdoanh_final\" #define TXT_DTXT_0 "0" *************************************************************
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_giai_phap_ky_thuat_nang_cao_do_chinh.pdf