Luận án Nghiên cứu chế tạo bê tông chất lưượng siêu cao sử dụng phụ gia khoáng và vật liệu sẵn có ở Việt Nam
Trong vài thập kỷ qua đã có sự tiến bộ vƣợt bậc trong khoa học và công nghệ bê
tông, một trong những bƣớc ngoặt đó là sự nghiên cứu và phát triển loại bê tông
chất lƣợng siêu cao - BTCLSC (Ultra High Performance Concrete), một thế hệ bê
tông mới với những đặc tính vƣợt trội: độ chảy cao, cƣờng độ nén rất cao (thƣờng
lớn hơn 150 MPa), cƣờng độ uốn lớn (khoảng 15-45MPa khi sử dụng cốt sợi), độ
rỗng rất thấp và độ bền lâu rất cao [20, 34, 65, 68, 78, 80]. Điều này đã tạo cho
BTCLSC trở thành một trong những loại vật liệu tiềm năng đối với xây dựng phát
triển bền vững và hiệu quả cao về kinh tế trong các ứng dụng đặc thù nhƣ kết cấu
vỏ mỏng, nhà siêu cao tầng, cầu nhịp lớn, kết cấu bền vững với môi trƣờng biển,
xây dựng bể chứa phế thải hạt nhân.
Xét về khía cạnh vật liệu chế tạo, loại bê tông này đƣợc chế tạo từ hỗn hợp bao
gồm: cát quắc (kích thƣớc 100-600µm), xi măng, silica fume, nƣớc và phụ gia siêu
dẻo. Trong đó, lƣợng xi măng khoảng 900-1000 kg/m3 [80], đây là nhƣợc điểm lớn
nhất của loại bê tông này, sẽ làm tăng giá thành ban đầu của sản phẩm, ảnh hƣởng
đến một số tính chất kỹ thuật và môi trƣờng [109]. Để khắc phục, việc nghiên cứu
sử dụng các loại phụ gia khoáng (PGK) thay thế một phần xi măng trong chế tạo
BTCLSC sẽ là hƣớng đi triển vọng đạt đƣợc hiệu quả về các mặt kinh tế, kỹ thuật
và môi trƣờng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo bê tông chất lưượng siêu cao sử dụng phụ gia khoáng và vật liệu sẵn có ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NGUYỄN CÔNG THẮNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO SỬ DỤNG PHỤ GIA KHOÁNG VÀ VẬT LIỆU SẴN CÓ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI - NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Nguyễn Công Thắng NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO SỬ DỤNG PHỤ GIA KHOÁNG VÀ VẬT LIỆU SẴN CÓ Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: VẬT LIỆU VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU XD MÃ SỐ: 62520309 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Phạm Hữu Hanh 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn HÀ NỘI - NĂM 2016 LỜI NÓI ĐẦU Qua đây tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Hữu Hanh và PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn đã hết lòng giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Xây dựng, khoa Vật liệu xây dựng, khoa Sau đại học, Phòng thí Nghiệm Vật liệu xây dựng (LASXD115), Bộ môn Vật liệu xây dựng, Bộ môn Công Nghệ vật liệu xây dựng, Bộ môn Hóa, Phòng thí Nghiệm Công Trình (LASXD125) đã giúp đỡ trong thời gian qua. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Công ty Cổ Phần Bê tông Công Nghệ Cao Nucetech, Viện Khoa học công nghệ xây dựng, Viện Vật liệu xây dựng, Phòng vật liệu - Viện Hàn Lâm Khoa học Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình tiến hành nghiên cứu của luận văn. Xin chân thành cảm ơn toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình tôi đã luôn sát cánh, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Tác giả luận án -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đƣợc trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án -ii- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... I LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ I DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ VIII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................... IX MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 4 4. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 4 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN ..................................................................... 5 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................................... 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO ................... 7 1.1 GIỚI THIỆU VỀ BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO ................................. 7 1.1.1 Khái niệm về bê tông chất lƣợng siêu cao ...................................................... 7 1.1.2 Vật liệu chế tạo bê tông chất lƣợng siêu cao ................................................. 10 1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG BTCLSC TRÊN THẾ GIỚI ..... 13 1.2.1 Tình hình nghiên cứu bê tông chất lƣợng siêu cao trên thế giới ................... 13 1.2.2 Tình hình sử dụng bê tông chất lƣợng siêu cao trên thế giới ........................ 17 1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG BTCLSC Ở VIỆT NAM ........... 20 1.3.1 Tình hình nghiên cứu về bê tông chất lƣợng siêu cao ở Việt Nam ............... 20 1.3.2 Tình hình sử dụng bê tông chất lƣợng siêu cao ở Việt Nam ......................... 21 1.4 BTCLSC TRONG XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .......................... 21 1.5 ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .............................................. 25 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC CHẾ TẠO BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO ................................................................................ 27 2.1 GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 27 2.2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC SỬ DỤNG PGK SF và GBFS TRONG BTCLSC ................................................................................................................. 31 2.2.1 Vai trò của phụ gia khoáng trong BTCLSC .................................................. 31 2.2.2 Ảnh hƣởng của sự kết hợp giữa SF và GBFS trong BTCLSC ..................... 35 -iii- 2.3 VAI TRÕ CỦA CỐT SỢI TRONG BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO . 40 2.3.1 Vai trò của sợi trong việc nâng cao tính chất cơ học trong BTCLSC ........... 40 2.3.2 Vai trò của sợi trong việc hạn chế nứt trong BTCLSC ................................. 43 CHƢƠNG 3 VẬT LIỆU SỬ DỤNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 47 3.1 VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ................................................ 47 3.1.1 Cốt liệu mịn ................................................................................................... 47 3.1.2 Xi măng ......................................................................................................... 47 3.1.3 Phụ gia khoáng .............................................................................................. 48 3.1.4 Cốt sợi thép phân tán ..................................................................................... 50 3.1.5 Phụ gia siêu dẻo ............................................................................................ 50 3.1.6 Nƣớc .............................................................................................................. 51 3.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ........................... 51 3.2.1 Các phƣơng pháp nghiên cứu tiêu chuẩn ...................................................... 51 3.2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu phi tiêu chuẩn ................................................ 54 3.3 QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO VÀ BẢO DƢỠNG ...................................................... 58 3.3.1 Quá trình trộn và đúc mẫu ............................................................................. 58 3.3.2 Quá trình bảo dƣỡng ..................................................................................... 58 CHƢƠNG 4 NGHIÊN CỨU CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHẤT KẾT DÍNH SỬ DỤNG HỖN HỢP PHỤ GIA KHOÁNG SILICA FUME VÀ XỈ LÕ CAO HẠT HÓA ..... 60 4.1 ẢNH HƢỞNG CỦA PGK ĐẾN CÁC TÍNH CHẤT CỦA CKD ...................... 60 4.1.1 Ảnh hƣởng của GBFS đến lƣợng Ntc và thời gian đông kết của CKD ......... 60 4.1.2 Điểm bão hòa phụ gia siêu dẻo của hồ CKD ................................................ 61 4.1.3 Ảnh hƣởng của PGK ở tỷ lệ N/CKD khác nhau đến độ nhớt của hồ CKD .. 62 4.2 ẢNH HƢỞNG CỦA PGK ĐẾN QUÁ TRÌNH THỦY HÓA CỦA XI MĂNG 68 4.2.1 Mức độ thủy hóa của xi măng sử dụng PGK ................................................ 68 4.2.2 Ảnh hƣởng của PGK đến hàm lƣợng Ca(OH)2 trong đá xi măng ................. 74 CHƢƠNG 5 THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO . 78 5.1 THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HẠT TRONG BTCLSC ....................................... 78 5.1.1 Mô hình lèn chặt dạng nén - Mô hình De Larrard ........................................ 79 5.1.2 Tính toán độ lèn chặt của hỗn hợp hạt theo mô hình của De Larrard ........... 81 -iv- 5.2 THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO ............. 84 5.2.1 Tính toán thành phần bê tông chất lƣợng siêu cao ........................................ 84 5.2.2 Cấp phối sơ bộ sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 85 5.2.3 Kết quả thí nghiệm sơ bộ bê tông chất lƣợng siêu cao ................................. 86 5.2.4 Lập kế hoạch thực nghiệm và tiến hành thí nghiệm ..................................... 90 CHƢƠNG 6 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG CHẤT LƢỢNG SIÊU CAO ............................................................................. 99 6.1 CẤP PHỐI BÊ TÔNG SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ............................ 99 6.2 QUÁ TRÌNH THỦY HÓA VÀ VI CẤU TRÖC CỦA BTCLSC ...................... 99 6.2.1 Ảnh hƣởng của GBFS đến hàm lƣợng Ca(OH)2 trong BTCLSC ................. 99 6.2.2 Sự phân bố lỗ rỗng trong BTCLSC ............................................................. 101 6.3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ BTCLSC ............... 102 6.3.1 Tính công tác của hỗn hợp bê tông ............................................................. 102 6.3.2 Cƣờng độ nén của BTCLSC ....................................................................... 103 6.3.3 Cƣờng độ uốn và độ bền dẻo dai của BTCLSC .......................................... 108 6.3.4 Mô đun đàn hồi của BTCLSC ..................................................................... 112 6.3.5 Cƣờng độ ép chẻ và cƣờng độ kéo khi bửa của BTCLSC .......................... 113 6.3.6 Biến dạng co ngót trong BTCLSC .............................................................. 114 6.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ ĐỘ BỀN LÂU CỦA BTCLSC ................................. 121 6.4.1 Mức độ thấm ion clo của BTCLSC ............................................................. 121 6.4.2 Xác định khả năng ăn mòn cốt thép ............................................................ 122 6.5 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BTCLSC .................................................... 124 6.6 NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM KẾT CẤU TẤM ................. 125 6.6.1 Các thông số đầu vào .................................................................................. 125 6.6.2 Kết quả thí nghiệm ...................................................................................... 126 6.6.3 Đánh giá kết quả thí nghiệm tấm BTCLSC ................................................ 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................................ 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 134 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... PL1 -v- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT KÍ HIỆU Ý NGHĨA 1 ACI Viện bê tông Mỹ (American Concrete Institute) 2 ASTM Tiêu chuẩn của Mỹ về thí nghiệm Vật liệu (American Society for Testing and Materials) 3 AFGC-SETRA Hiệp hội xây dựng Pháp (Association Française de Génie Civil - Service d'études techniques des routes et autoroutes) 4 BTCLSC Bê tông chất lƣợng siêu cao 5 BTCLC Bê tông chất lƣợng cao 6 BTCS Bê tông cốt sợi 7 BTCT Bê tông cốt thép 8 BTDƢL Bê tông dự ứng lực 9 BT Bê tông 10 BTT Bê tông thƣờng 11 BSI Bê tông công nghiệp đặc biệt (Special Industrial Concrete) 12 BJH Barrett-Joyner-Hanlenda 13 C Cát 14 Ca(OH)2 - (CH) Canxi hyđrôxit 15 C/CL Tỷ lệ cát trên cốt liệu theo khối lƣợng 16 C/CKD Tỷ lệ cát trên chất kết dính theo khối lƣợng 17 CKD Chất kết dính 18 CL Cốt liệu 19 CP Cấp phối 20 CPTU Cấp phối tối ƣu 21 CPM Mô hình lèn chặt dạng nén (Compressive Packing Model) 22 CRC Hợp chất composit dạng nén (Compact Reinforced Composites) 23 C-S-H Hyđrôsilicat canxi 24 CS Co hóa học (Chemical Shrinkage) 25 D Độ chảy của hỗn hợp bê tông -vi- 26 DSP Hệ bê tông dạng nén sử dụng các hạt mịn (Densified with Small Particles) 27 Đ Đá dăm 28 ĐC Mẫu đối chứng 29 FA Tro bay (Fly Ash) 30 FHWA Cục đƣờng bộ Hoa Kỳ (Federation Highway Agency) 31 GBFS Xỉ lò cao hạt hóa nghiền mịn 32 GBFS/CKD Tỷ lệ xỉ trên chất kết dính, theo khối lƣợng 33 HHBT Hỗn hợp bê tông 34 HPC Bê tông chất lƣợng cao (High Performance Concrete) 35 LS Bột đá vôi (Lime Stone) 36 MDF Hệ bê tông không chứa khuyết tật lớn (Macro-Defect Free) 37 MKN Mất khi nung 38 MK Mêta caolanh (Meta kaolin) 39 MSFRC Bê tông cốt sợi thép đa tỷ lệ (Multi-scale fiber reinforced concrete) 40 N Nƣớc 41 NC Bê tông thƣờng 42 N/CKD Tỷ lệ nƣớc trên chất kết dính theo khối lƣợng 43 N/XM Tỷ lệ nƣớc trên xi măng theo khối lƣợng 44 N/GBFS Tỷ lệ nƣớc trên xỉ theo khối lƣợng 45 ITZ Vùng chuyển tiếp/tiếp xúc giữa đá xi măng với cốt liệu (Interfacial Transition Zone) 46 PC Xi măng poóclăng (Portland Cement) 47 PCB Xi măng poóclăng hỗn hợp 48 PGK Phụ gia khoáng 49 PGSD Phụ gia siêu dẻo 50 RHA Tro trấu (Rice Husk Ash) 51 RH Độ ẩm tƣơng đối (Relative Humidity) 52 RPC Bê tông bột hoạt tính (Reactive Powder Concrete) 53 SEM Hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscopy) -vii- 54 SF Silica fume 55 SF/CKD Tỷ lệ silica fume trên chất kết dính, theo khối lƣợng 56 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 57 UHPC Bê tông chất lƣợng siêu cao (Ultra High Performance Concrete) 58 XM Xi măng 59 XRD Nhiễu xạ tia X (X-Ray Diffraction) 60 Wn Lƣợng nƣớc liên kết hóa học (Non-evaporable water) -viii- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 So sánh một số tính chất của BTCLSC với BTT và BTCLC [47, 53] ................... 7 Bảng 1.2 Tổng năng lƣợng và vật liệu cho cột bê tông cốt thép theo cấp cƣờng độ nén của bê tông (NED = 40 MN, l = 3.50m) [88] .............................................................. 24 Bảng 3.1 Tính chất cơ lý của cát sử dụng trong nghiên cứu .............................................. 47 Bảng 3.2 Tính chất cơ lý của xi măng sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 48 Bảng 3.3 Tính chất và thành phần hạt của SF sử dụng trong nghiên cứu ........................... 48 Bảng 3.4 Các tính chất của GBFS sử dụng trong nghiên cứu ............................................. 49 Bảng 3.5 Thành phần hóa của xi măng và phụ gia khoáng hoạt tính .................................. 49 Bảng 3.6 Các tính chất kỹ thuật của sợi thép sử dụng trong nghiên cứu ............................ 50 Bảng 4.1 Tỷ lệ thành phần vật liệu thí nghiệm hồ CKD ..................................................... 63 Bảng 5.1 Hệ số nén K ứng với PGK và mô hình khác nhau [66] ....................................... 81 Bảng 5.2 Tỷ lệ thành phần cấp phối bê tông ....................................................................... 85 Bảng 5.3 Giá trị mã hoá và giá trị thực nghiệm của các nhân tố ........................................ 91 Bảng 5.4 Ma trận quy hoạch thực nghiệm ......................................................................... 91 Bảng 5.5 Các cấp phối thí nghiệm và kết quả nghiên cứu .................................................. 92 Bảng 5.6 Tỷ lệ thành phần vật liệ ... 26(1), p. 93-100. 115. Haines P.J (2002), "Principles of thermal analysis and calorimetry", The Royal Society of Chemistry: London, O.T. Sorensen and J. Rouquerol (Eds). -PL1- PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHƢƠNG PHÁP QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM BẬC 2 TÂM XOAY PHỤ LỤC 2: QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM TẤM SÀN PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM -PL2- PHỤ LỤC 1 PHƢƠNG PHÁP QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM BẬC 2 TÂM XOAY Lập mô hình thống kê và kế hoạch thực nghiệm Trong luận án đã sử dụng phƣơng pháp quy hoạch thực nghiệm bậc hai tâm xoay để nghiên cứu ảnh hƣởng của thành phần bê tông tới tính công tác của hỗn hợp bê tông và cƣờng độ nén của bê tông, trên cơ sở đó lựa chọn tỷ lệ phối hợp hợp lý giữa xỉ lò cao và SF để chế tạo bê tông với độ chảy từ 200-230mm, cƣờng độ trên 150N/mm2, cƣờng độ uốn trên 15N/mm2. Theo tác giả Nguyễn Minh Tuyển [16], với phƣơng pháp toán quy hoạch thực nghiệm đƣợc sử dụng để nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố đầu vào đến hàm mục tiêu trong khi chƣa hiểu rõ bản chất của sự ảnh hƣởng đó và những ảnh hƣởng này đƣợc thể hiện dƣới dạng hàm hồi quy thực nghiệm nhƣ sau: n j jjj n uj uj ujju n j jj xbxxbxbbY 1 2 1,1 0 ^ j,u = 1, n; j u Trong đó: ^ Y : là hàm mục tiêu hay đối tƣợng nghiên cứu. xj, xu : là các nhân tố đầu vào (còn gọi là các biến số) ảnh hƣởng tới hàm mục tiêu. b0, bj, bju, bjj : là các hệ số hồi quy tƣơng ứng với các biến, thu đƣợc sau khi giải phƣơng trình hồi quy thực nghiệm. n : là số thí nghiệm theo kế hoạch. Các hệ số của phƣơng trình hồi quy mô tả hệ đƣợc tính toán theo công thức sau: N j n i N j jijj yxayab 1 1 1 2 210 *** N j jiji yxab 1 3 ** -PL3- N j jujijiu yxxab 1 4 *** , víi i u; i,u= 1 đến n . n i N j N j jjij N j jijii yayxayxab 1 1 1 7 2 6 1 2 5 ***** Trong đó: a1 a7 là các hệ số phụ thuộc số biến độc lấp và nhân kế hoạch thực nghiệm bậc hai tâm xoay, đƣợc thể hiện ở bảng 1 [16]. Bảng 1 Các hệ số thực nghiệm [16] Số biến độc lập (n) Giá trị điểm sao Các hệ số a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 3 1.682 0.1663 0.0568 0.0732 0.1250 0.0625 0.00688 0.0694 Giá trị của cánh tay đòn của điểm sao đƣợc xác định theo công thức: = 2n/4 , nếu nhân kế hoạch là 2n 4 1 2 n , nếu nhân kế hoạch là 2 n-1 Giá trị của số thí nghiệm lặp tại tâm kế hoạch (n0) đƣợc xác định theo bảng 2 Bảng 2 Các giá trị no, α, số thí nghiệm trong kế hoạch [16] Đại lƣợng nhân KH Số biến n 2 3 4 5 5A 6 6 A 7 7A 2 2 2 3 2 4 2 5 2 5-1 2 6 2 6-1 2 7 2 7-1 1.414 1.682 2 2.378 2 2.828 2.378 3.333 2.828 n0 5 6 7 10 6 15 9 21 14 - Tổng số thí nghiệm trong kế hoạch (N): N = 2 n + 2*n + n0 , khi nhân kế hoạch là 2 n . N = 2 n-1 + 2*n + n0 , khi nhân kế hoạch là 2 n-1 Trong đó: 2 n , 2 n-1 : Là số thí nghiệm ở nhân kế hoạch. 2*n : Số thí nghiệm ở các điểm sao . n0 : Số thí nghiệm lặp tại tâm kế hoạch. -PL4- Kế hoạch bậc hai hỗn hợp tâm xoay có ƣu điểm là có tính chất tâm xoay tức là theo kế hoạch này thông tin tại tâm kế hoạch sẽ đậm đặc nhất do đó chỉ cần làm thí nghiệm lặp tại tâm kế hoạch vì vậy số thí nghiệm cần thiết sẽ ít. Bên cạnh đó thông tin chứa đựng trong phƣơng trình hồi quy đƣợc phân bố đồng đều trong không gian nhân tố. Luận văn sử dụng kế hoạch bậc hai tâm xoay với số nhân tố n = 3, số thí nghiệm của nhân kế hoạch 2n = 8, α = 1.682, số thí nghiệm tại cánh tay đòn sao α là 2n = 6, số thí nghiệm lặp tại tâm no = 6, Tổng số thí nghiệm tiến hành N = 2 n + 2n + no = 20. Phƣơng trình hồi quy có dạng là: ^ Y = b0 + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 +b11x1 2 + b22x2 2 + b33x3 2 Các biến x1, x2, x3 là các biến mã hoá. Các biến mã này quan hệ với các biến thực bởi biểu thức: i io i i X X x X (7) Trong đó: Xi – Khoảng biến thiên của biến thực Xi là biến thực thứ i Xio là mức 0 của biến thực thứ i. Mức 0 của biến Xio là giá trị trung bình của mức trên và mức dƣới của biến đó: max min 2 i i io X X X Khoảng biến thiên Xi là giá trị mà khi lấy mức 0 của biến thực thứ i cộng với nó thì đƣợc mức trên của biến thực thứ i ( max iX ), còn khi lấy mức 0 của biến thực i trừ đi nó thì đƣợc mức dƣới của biến thực thứ i ( min iX ). max min 2 i i i X X X Ta dễ dàng tính đƣợc: ximin = -1, x i 0 = 0, x i max = 1. Quan hệ giữa biến mã và biến thực ở mức ±α là: -PL5- i io i X X X + i io i X X X Lựa chọn các nhân tố Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng tới tính chất của hỗn hợp bê tông và cƣờng độ của bê tông chất lƣợng siêu cao nhƣ tỷ lệ N/CKD, tỷ lệ C/CKD, kích thƣớc lớn nhất của cốt liệu, thành phần hóa của xi măng, loại và lƣợng dùng phụ gia khoáng và phụ gia siêu dẻo... Một số yếu tố ảnh hƣởng tới tính công tác của hỗn hợp bê tông và cƣờng độ của bê tông là tỷ lệ giữa thể tích hồ xi măng và thể tích cốt liệu, khi tăng lƣợng dùng xi măng, nghĩa là tăng chiều dày lớp hồ xi măng bao quanh cốt liệu, thì độ lƣu động của hỗn hợp bê tông và cƣờng độ của bê tông tăng. Nhƣng sự tăng cƣờng độ do tăng chiều dày lớp đá xi măng chỉ đến một giới hạn nhất định. Mặt khác, trong bê tông chất lƣợng siêu cao, thƣờng lƣợng dùng xi măng rất lớn, khoảng 800-100 kg/m 3, việc sử dụng thêm phụ gia khoáng hoạt tính không những giảm giá thành sản phẩm mà còn cải thiện đáng kể các tính chất kỹ thuật của hỗn hợp bê tông và bê tông nhƣ: tính công tác, khả năng chống thấm, cƣờng độ, độ co ngót... Xét trong phạm vi nghiên cứu, luận án tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của sự phối hợp giữa hai loại phụ gia khoáng hoạt tính là SF và GBFS tới một số tính chất của BTCLSC. Vì vậy, các nhân tố ảnh hƣởng chính, đƣợc lựa chọn để nghiên cứu ảnh hƣởng của chúng tới hàm mục tiêu cƣờng độ BTCLSC, là hàm lƣợng xỉ lò cao trong chất kết dính (GBFS/CKD), tỷ lệ Cát với Chất kết dính (C/CKD), tỷ lệ Nƣớc với Chất kết dính (N/CKD). Trên cơ sở các biến và khoảng biến thiên đƣợc lựa chọn, đề tài tiến hành lập kế hoạch thực nghiệm và thí nghiệm. Kết quả đạt đƣợc sau khi kiểm tra tính có nghĩa của các hệ số của phƣơng trình hồi quy, kiểm tra tính tƣơng hợp của mô hình hồi quy sẽ thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa hàm mục tiêu và các biến X1, X2 và X3. Chi tiết kết quả đƣợc trình bày trong chƣơng 5 của luận án. -PL6- PHỤ LỤC 2 QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TẤM SÀN Name B150 Type Concrete Unit mass [kg/m 3 ] 2500.0 E mod [MPa] 5.1000e+004 fc28 [MPa] 156.00 ft28 [MPa] 24.00 Sơ đồ thí nghiệm tấm sàn Ta sẽ có 3 giá trị mô đun đàn hồi: - Mô đun đàn hồi (E) thử trên mẫu hình trụ, mẫu đối chứng với kích thƣớc 100x200mm, mô đun đàn hồi thí nghiệm đạt E = 51GPa. - E tính toán lý thuyết, giai đoạn đàn hồi, theo Eurocode cho bê tông mác cao: √ √ . - E từ thí nghiệm tấm mỏng 2.2m, dày 40mm. Mẫu đƣợc tiến hành theo 5 cấp tải: C0: không có tải ngoài C1: 3.0 kN, cho tải giảm về cấp C0 C2: 6.0 kN, cho tải giảm về cấp C1 và C0 C3: 9.0 kN, cho giảm tải trả về cấp C2, C1 và C0, sau đó tăng lên cấp C4 C4: 12.0kN, cho giảm tải trả về cấp 3, C2, C1 và C0, sau đó tăng lên cấp C5 C5: tăng tải đến khi mẫu phá hủy -PL7- Chi tiết quá trình thử tải đƣợc thực hiện nhƣ sau (1) Ở cấp tải đến C1 (3 kN): độ võng của tấm sau khi cho tải về "0" bằng không, chứng tỏ tại giai đoạn này vật liệu làm việc trong vùng đàn hồi. Kết quả độ võng tính toán 1.6mm nhỏ hơn 0.225mm so với thí nghiệm, và mô đun đàn hồi giả thiết 51GPa trong mô hình tính (dựa trên mẫu đối chứng) là cao hơn so với giá trị thực tế khi tấm chịu uốn. Mô hình chất tải và kết quả chuyển vị C0=>C1 (3kN) Biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của tấm khi P=3kN Trong giai đoạn đàn hồi E trong vùng kéo và vùng nén là xấp xỉ nhau, tuy nhiên giá trị E = 40GPa nhỏ hơn khá nhiều so với trên mẫu đối chứng (E=51GPa) và lí thuyết nội suy E từ công thức của Eurocode (E=59GPa). 0 10 20 30 40 50 0 0.005 0.01 0.015 0.02 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng kéo (), % P=0-3kN 0 10 20 30 40 50 0 0.005 0.01 0.015 0.02 Ứ n g su ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng nén (), % P=0-3kN -PL8- (2) Ở cấp tải tiếp theo C0=>C1=>C2 (6.0 kN): độ võng đo thực tế bắt đầu lớn hơn so với tính toán, chứng tỏ E thực tế bị suy giảm, vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn dẻo. Độ võng thực tế 5.225 mm, tƣơng đƣơng 1/400 nhịp. Trong giai đoạn này vật liệu không còn đàn hồi, và khi trả tải về 0 chúng ta nhận đƣợc biến dạng dƣ, biến dạng dƣ vủa vùng kéo lớn hơn của vùng nén. Đây là giai đoạn Mô hình chất tải và kết quả chuyển vị Tải trọng C0=>C1=>C2 (6.0 kN) chuyển tiếp của đàn hồi và dẻo, ta gọi là giai đoạn "đàn-dẻo" của bê tông. E trong vùng kéo giảm nhanh thể hiện ở độ dốc biểu đồ giảm. Tuy nhiên ở vùng nén giảm không đáng kể, rõ ràng khả năng chịu nén của bê tông tốt hơn nhiều khả năng chịu kéo, và giai đoạn đàn hồi trong vùng nén cũng dài hơn vùng kéo. Biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của tấm khi P=6kN 0 20 40 60 80 100 0 0.02 0.04 0.06 0.08 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng kéo (), % P=0-6kN 0 20 40 60 80 100 0 0.01 0.02 0.03 0.04 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng nén (), % P=0-6kN -PL9- (3) Giai đoạn tăng giảm tải C0=>C1=>C2=>C3 (9kN) => C2=>C1=>C0: ta có thể phân tích và tính đƣợc biến dạng đàn hồi cũng nhƣ biến dạng dƣ của bê tông nhƣ sau: Biến dạng đàn hồi bằng hiệu của độ võng C3 và C0 (22.11-10.49=11.62 mm); Biến dạng dƣ là độ võng tuyệt đối của C0 (10.49 mm). Độ võng giữa tính toán và thí nghiệm sai khác nhiều, do vật liệu làm việc ngoài miền đàn hồi, E suy giảm mạnh và bắt đầu nứt gây giảm đặc trƣng hình học của tiết diện. Rõ ràng vật liệu đã ra xa miền đàn hồi, và việc sử dụng tính toán mô hình bằng lý thuyết đàn hồi là không còn phù Mô hình chất tải và kết quả chuyển vị C0=>C3; P = 9.197kN (bắt đầu nứt) hợp (kết quả mô hình sai khác nhiều thực tế thí nghiệm), cần phải có công cụ mô hình khai báo vật liệu phi đàn hồi để tính toán, dự đoán sự làm việc của cấu kiện. E trong vùng kéo giảm nhanh thể hiện ở độ dốc biểu đồ tiếp tục giảm. Tuy nhiên, ở vùng nén giảm không đáng kể, rõ ràng khả năng chịu nén của bê tông vẫn còn tốt và chƣa đƣợc huy động hết, giai đoạn đàn hồi trong vùng nén cũng dài hơn nhiều trong vùng kéo. Biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của tấm khi P=6kN 0 20 40 60 80 100 120 140 0 0.05 0.1 0.15 0.2 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng kéo (), % P=0-9kN 0 20 40 60 80 100 120 140 0 0.02 0.04 0.06 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng nén (), % P=0-9kN -PL10- (4) Giai đoạn tăng giảm tải C0=>C1=>C2=>C3=>C4 (12kN) =>C3=>C2=>C1=>C0: Ta có thể phân tích và tính đƣợc biến dạng đàn hồi cũng nhƣ biến dạng dƣ của bê tông nhƣ sau: Biến dạng đàn hồi bằng hiệu của độ võng C4 và C0 (38.725- 19.075=19.65 mm); Biến dạng dƣ gia tăng là độ võng tuyệt đối của C0 (19.075 mm). Độ võng giữa tính toán và thí nghiệm sai khác nhiều, do vật liệu làm việc ngoài miền đàn hồi, E suy giảm mạnh và bắt đầu nứt, gây giảm đặc trƣng hình học của tiết diện. Kết cấu đã nứt nhƣng tải trọng vẫn có thể tăng lên và E tức thời trong giai đoạn này cũng ít suy giảm (biểu đồ gần nhƣ không thay đổi độ cong). Điều này khác hẳn so với BTT vì khi nứt bê tông sẽ không còn khả năng chịu lực, nhƣng đối với BTCLSC thì độ dẻo dai cao hơn nhiều, thực chất đây là giai đoạn sợi thép bắt đầu phát huy tác dụng nhận và phân bố ứng suất kéo trên kết cấu. Tƣơng tự nhƣ cấp tải trên, ta thấy ở vùng nén E giảm không đáng kể, biến dạng dƣ nhỏ, rõ ràng khả năng chịu nén của bê tông còn tốt và chƣa đƣợc huy động hết Mô hình chất tải và kết quả chuyển vị C0=>C4; P = 12kN Biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của tấm khi P=12kN 0 40 80 120 160 200 0 0.1 0.2 0.3 0.4 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng kéo (), % P=0-12kN 0 40 80 120 160 200 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng nén (), % P=0-12kN -PL11- (4) Tại cấp tải C5: tấm bị phá hoại vết nứt lớn nằm tại gối (1/3 nhịp). Tuy bê tông bắt đầu xuất hiện vết nứt nhƣng bê tông vẫn còn khả năng chịu lực. Tƣơng tự nhƣ cấp tải trên, ta thấy ở vùng nén E vẫn giảm không đáng kể, biến dạng dƣ nhỏ, khả năng chịu nén của bê tông vẫn còn tốt và chƣa đƣợc huy động hết. Khi đến tải trọng giới hạn, tấm bị phá hủy, vùng chịu kéo biến dạng đạt 0.35% bằng với giới hạn của bê tông cho phép trong các tiêu chuẩn tính toán bê tông cốt thép trong trạng thái giới hạn. Nhƣng vùng nén thì mới đạt 0.08% rất bé so với giới hạn 0.35% cho phép. Mô hình chất tải và kết quả chuyển vị C0=>C5; P = 13kN Biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của tấm khi P=13kN Có thể thấy rõ ràng không huy động đƣợc bê tông vùng nén. Điều này cho thấy nên dùng BTCLSC vào dạng cấu kiện thành mỏng hoặc tấm vỏ, khi đó vùng bê tông chịu 0 40 80 120 160 200 0 0.1 0.2 0.3 0.4 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng kéo (), % P=0-13kN 0 40 80 120 160 200 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 Ứ n g s u ất , d aN /c m 2 Biến dạng vùng nén (), % P=0-13kN -PL12- nén chỉ cần mỏng, trong khi vật liệu phân tán ra xa trục trung hòa sẽ huy động đƣợc vật liệu vùng kéo một cách hiệu quả hơn. Ứng suất kéo tối đa của BTCLSC trong mẫu thí nghiệm uốn đạt đƣợc là 17MPa, nhỏ hơn kết quả mẫu uốn thí nghiệm (24MPa), do đó việc chuyển tỉ lệ từ mẫu thí nghiệm đến giá trị đƣa vào tính toán đánh giá kết cấu cần có sự hiệu chỉnh. -PL13- PHỤ LỤC 3 MỘT SỐ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Kết quả phân tích thành phần hạt của xi măng, silica fume, xỉ lò cao hạt hóa 2. Kết quả nén mẫu BTCLSC 3. Kết quả uốn mẫu BTCLSC 4. Kết quả thí nghiệm mô đun đàn hồi của BTCLSC 5. Kết quả xác định sự phân bố lỗ rỗng bằng phƣơng pháp BHJ 6. Kết quả thử thấm ion clo bằng phƣơng pháp điện lƣợng 7. Kết quả thí nghiệm ăn mòn bằng phƣơng pháp gia tốc 8. Một số hình ảnh trong quá trình thí nghiệm -PL14- Kết quả phân tích thành phần hạt của vật liệu -PL15- -PL16- -PL17- -PL18- -PL19- Kết quả uốn và nén mẫu BTCLSC -PL20- -PL21- -PL22- -PL23- -PL24- -PL25- -PL26- Kết quả thí nghiệm mô đun đàn hồi -PL27- -PL28- Kết quả xác định sự phân bố lỗ rỗng bằng phƣơng pháp BHJ -PL29- -PL30- -PL31- -PL32- -PL33- -PL34- Kết quả thử thấm ion clo bằng phƣơng pháp điện lƣợng -PL35- Kết quả thí nghiệm ăn mòn bằng phƣơng pháp gia tốc -PL36- MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM Thí nghiệm tính công tác của hỗn hợp BTCLSC Thí nghiệm độ nhớt hồ CKD Phân tích độ rỗng BTCLSC Thí nghiệm uốn - nén mẫu BTCLSC -PL37- Thí nghiệm co tự sinh và co hạn chế của mẫu BTCLSC Thí nghiệm gia tải kết cấu dạng tấm BTCLSC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_tao_be_tong_chat_luuong_sieu_cao_su_d.pdf