Luận án Nghiên cứu công nghệ khai thác các mỏ quặng sắt lộ thiên dưới mức thoát nước tự chảy trong điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn phức tạp ở Việt Nam
Trong công cuộc “Công nghiệp hóa - Hiện đại hoá” ở nước ta hiện nay, ngành
công nghiệp khai khoáng có một vị trí đặc biệt quan trọng. Ngoài dầu thô, than và khí
tự nhiên, các khoáng sản rắn là nhu cầu không thể thiếu cho sự phát triển của các
ngành công nghiệp khác của nền kinh tế quốc dân. Để đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong thời kỳ hội nhập, một trong các nguồn lực
quan trọng là khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên quặng sắt.
Cho đến nay trên lãnh thổ VN đã phát hiện và khoanh định được 216 mỏ và
điểm quặng sắt với trữ lượng và tài nguyên gần 1,2 tỷ tấn. Các mỏ và điểm mỏ phân
bố chủ yếu ở các khu vực: Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, một số ít ở
Trung Trung Bộ. Các mỏ quặng sắt có trữ lượng lớn được phân bố ở các vùng rừng
núi của các tỉnh phía Bắc và Trung Bộ.
Theo ”Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm
2010, định hướng đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số: 124/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006, trong đó một số mỏ sắt lộ thiên
hiện đang khai thác như: Trại Cau, Nà Lũng, Kíp Tước, v.v.sẽ được đầu tư mở
rộng và nhiều mỏ khác sẽ được đầu tư mới, nhằm đáp ứng nhu cầu sắt thép cho nền
kinh tế quốc dân và xuất khẩu như: Thạch Khê, Nà Rụa, Quý Xa, Sàng Thần, Tùng
Bá, Tiến Bộ, v.v.Các mỏ quặng sắt lộ thiên của nước ta có cấu trúc địa chất phức
tạp. Địa tầng phía trên gồm trầm tích đệ tứ, neogen và các tàn tích, đây là các loại
đất yếu, độ bão hoà thấp. Địa tầng chứa quặng một số mỏ là đá hoa, đá hoa xen đá
sừng, v.v. có nhiều hang karst do hoạt động của nước ngầm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu công nghệ khai thác các mỏ quặng sắt lộ thiên dưới mức thoát nước tự chảy trong điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn phức tạp ở Việt Nam
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT LƯU VĂN THỰC NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC MỎ QUẶNG SẮT LỘ THIÊN DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN PHỨC TẠP Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI: 2014 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT LƯU VĂN THỰC NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC MỎ QUẶNG SẮT LỘ THIÊN DƯỚI MỨC THOÁT NƯỚC TỰ CHẢY TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN PHỨC TẠP Ở VIỆT NAM Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 62520603 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC NGƯT. PGS.TS Hồ Sĩ Giao i lêi cam ®oan T«i xin cam ®oan ®©y lµ c«ng tr×nh nghiªn cøu cña b¶n th©n t«i. C¸c sè liÖu, kÕt qu¶ tr×nh bµy trong luËn ¸n lµ ®óng sù thËt vµ ch−a tõng ®−îc ai c«ng bè trong bÊt kú c«ng tr×nh nµo kh¸c. Hµ Néi, ngµy 08 th¸ng 3 n¨m 2014 Lưu Văn Thực ii MỤC LỤC TT Nội dung Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KHAI THÁC SẮT LỘ THIÊN Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 5 1.1 Hiện trạng công tác khai thác quặng sắt ở VN 5 1.1.1 Tình hình khai thác và sản lượng các mỏ sắt VN 5 1.1.2. Công nghệ khai thác 6 1.1.3 Thiết bị sử dụng trong các khâu công nghệ 7 1.1.4 Quy hoạch phát triển ngành khai thác quặng sắt VN 9 1.2. Tiềm năng trữ lượng quặng sắt VN 10 1.3. Đặc điểm tự nhiên các khoáng sàng quặng sắt VN 10 1.3.1 Đặc điểm phân bố các khoáng sàng sắt VN 10 1.3.2. Đặc điểm về nguồn gốc thành tạo 14 1.3.3 Đặc điểm cấu trúc các thân quặng 15 1.3.4. Đặc điểm ĐCCT - ĐCTV các khoáng sàng sắt VN 15 1.4. Phân loại mức độ phức tạp các mỏ quặng sắt theo yếu tố tự nhiên 17 1.5 Tổng quan về công tác nghiên cứu công nghệ khai thác quặng sắt ở VN 20 1.6. Một số nét về công nghệ khai thác quặng sắt trên thế giới 26 1.6.1 Phân bố trữ lượng và tình hình khai thác quặng sắt trên thế giới 26 1.6.2 Kinh nghiệm khai thác các mỏ quặng sắt trên thế giới 28 1.6.3 Một số nghiên cứu về khai thác mỏ quặng lộ thiên trên thế giới 31 1.7 Kết luận 33 Chương 2: NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÓ TIỀM NĂNG ÁP DỤNG CHO CÁC MỎ QUẶNG SẮT LỘ THIÊN Ở VIỆT NAM 36 2.1 Khái quát vần đề 36 2.2 Công nghệ khai thác dưới mức thoát nước tự chảy 38 2.2.1 Khái quát về khai thác dưới mức thoát nước tự chảy 38 2.2.2 Các thông số cơ bản của đáy mỏ hai cấp khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy 39 2.2.3 Đào sâu đáy mỏ và khai thác quặng bằng MXTLGN 43 2.3 Công nghệ khai thác với góc nghiêng bờ công tác lớn 49 2.3.1 Cơ sở thực tiễn và khoa học 49 2.3.2 Trình tự phát triển công trình mỏ 50 iii 2.4 Công nghệ khai thác chọn lọc các mỏ quặng sắt 50 2.5 Tiềm năng sử dụng các thiết bị cho các mỏ quặng sắt lộ thiên VN 55 2.5.1 Thiết bị cho khâu chuẩn bị đất đá 55 2.5.2 Thiết bị cho khâu xúc bốc 57 2.5.3 Thiết bị cho khâu vận tải 59 2.6 Kết luận 61 Chương 3: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ KHAI THÁC PHÙ HỢP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC MỎ QUẶNG SẮT LỘ THIÊN TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỨC TẠP VIỆT NAM 63 3.1 Nghiên cứu hoàn thiện công tác đào sâu cho các mỏ quặng sắt lộ thiên khai thác dưới mức thoát nước tự chảy 63 3.1.1 Khái quát về đào sâu đáy mỏ lộ thiên 63 3.1.2 Nghiên cứu các giải pháp tăng tốc độ đào sâu đáy mỏ quặng sắt lộ thiên khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy bằng MXTLGN 63 3.2 Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ khai thác với góc bờ công tác cao cho các mỏ quặng sắt lộ thiên VN 70 3.2.1 Ý nghĩa của việc nâng cao góc nghiêng bờ công tác 70 3.2.2 Các yếu tố công nghệ ảnh hưởng tới góc nghiêng bờ công tác và khả năng nâng cao góc nghiêng bờ công tác khi khai thác các mỏ quặng sắt dưới mức thoát nước tự chảy 71 3.3 Nghiên cứu khai thác với đáy mỏ hai cấp đối với các mỏ có điều kiện ĐCTV phức tạp 79 3.3.1 Áp dụng công nghệ khai thác đáy mỏ hai cấp đối với các mỏ có chiều dài đường phương lớn 79 3.3.2 Lựa chọn công nghệ phân khu vực khai thác theo mùa 80 3.4 Nghiên cứu xây dựng các sơ đồ công nghệ khai thác chọn lọc đối với các thân quặng (gốc) có cấu trúc địa chất phức tạp 82 3.4.1 Cơ sở xác định tổn thất và làm nghèo quặng 82 3.4.2 Các nguyên nhân gây lên tổn thất và làm nghèo quặng trong quá trình khai thác lộ thiên 83 3.4.3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới tổn thất và làm nghèo khi khai thác mỏ quặng sắt lộ thiên 84 3.4.4 Công nghệ KNM khai thác chọn lọc thân quặng sắt gốc 85 3.4.5 Xác định chiều cao xúc chọn lọc của MXTL 90 3.4.6 Cơ sở xác định tổn thất và làm nghèo quặng vùng tiếp xúc giữa đất đá và quặng khi khai thác 94 iv 3.4.7 Nghiên cứu lựa chọn sơ đồ khai thác chọn lọc hợp lý đối với các mỏ quặng sắt có cấu trúc địa chất phức tạp 97 3.5 Nghiên cứu lựa chọn ĐBTB xúc bốc – vận tải hợp lý cho các mỏ quặng sắt lộ thiên có điều kiện tự nhiên và ĐCTV phức tạp 108 3.5.1 Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến lựa chọn ĐBTB 108 3.5.2 Nghiên cứu lựa chọn thiết bị xúc bốc – vận tải hợp lý đối với các mỏ quặng sắt lộ thiên có điều kiện tự nhiên và ĐCTV phức tạp 109 3.5.3 Quan hệ giữa thiết bị xúc bốc – vận tải 127 3.5.4 Xác định số ô tô hợp lý khi phục vụ một máy xúc 132 3.5.5 Nghiên cứu xác định tổ hợp thiết bị xúc – bốc vận tải hợp lý 133 3.6 Kết luận 137 Chương 4: TÍNH TOÁN ÁP DỤNG CHO MỎ QUẶNG SẮT THẠCH KHÊ 138 4.1 Đặc điểm chung mỏ quặng sắt Thạch Khê 138 4.1.1 Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu khu mỏ 138 4.1.2 Đặc điểm địa chất khu mỏ 138 4.1.3 Kích thước khai trường 139 4.1.4 Hiện trạng khu mỏ 139 4.2 Xác định góc nghiêng bờ công tác hợp lý đối với tầng đá cứng 139 4.3 Xác định chiều cao xúc chọn lọc đối với các MXTLGN 141 4.4 Xác định ĐBTB xúc bốc - vận tải hợp lý 143 4.4.1 Xác định loại ô tô phù hợp với các lớp đất yếu 143 4.4.2 Xác định loại máy xúc phù hợp với tải trọng ô tô và công suất mỏ 147 4.5 Kết luận 149 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO 155 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ĐBTB: Đồng bộ thiết bị 2. ĐCĐLCT Địa chất động lực công trình 3. ĐCCT: Địa chất công trình 4. ĐCTV: Địa chất thủy văn 5. KNM: Khoan nổ mìn 6. KTLT: Khai thác lộ thiên 7. HTKT: Hệ thống khai thác 8. MXTL Máy xúc thủy lực 9. MXTLGN: Máy xúc thủy lực gầu ngược 10. MXTLGT: Máy xúc thủy lực gầu thuận 11. VN Việt Nam vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Thông số HTKT một số mỏ 6 2 Bảng 1.2 Các chỉ tiêu biên giới khai trường và kế hoạch khai thác một số mỏ quặng sắt 11 3 Bảng 1.3 Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng sắt ở VN 12 4 Bảng 1.4 Tổng hợp trữ lượng, chất lượng của một số mỏ quặng sắt lớn 12 5 Bảng 1.5 Phân loại các mỏ quặng sắt trên cơ sở điều kiện địa chất và ĐCTV 18 6 Bảng 1.6 Trữ lượng quặng sắt ở một số nước thế giới 27 7 Bảng 1.7 Công suất và kích thước khai trường một số mỏ quặng sắt trên thế giới 28 8 Bảng 2.1 Bảng phân loại HTKT mỏ lộ thiên của V.V.Rjepxki 37 9 Bảng 3.1 Quan hệ tỷ lệ giữa các yếu tố với tốc độ xuống sâu 64 10 Bảng 3.2 Quan hệ giữa chiều cao tầng đất và chiều cao phân tầng quặng 66 11 Bảng 3.3 Quan hệ giữa tốc độ xuống sâu và chiều dài blốc máy xúc 67 12 Bảng 3.4 Quan hệ giữa năng suất máy xúc và tốc độ xuống sâu yêu cầu 69 13 Bảng 3.5 Quan hệ giữa tβ với các thông số 77 14 Bảng 3.6 Loại máy xúc phụ thuộc chiều cao tầng 118 15 Bảng 3.7 Khả năng chịu tải của nền đất yếu mỏ Thạch Khê đối với các loại máy xúc 120 16 Bảng 4.1 Các thông số cơ bản biên khai trường mỏ Thạch Khê 139 17 Bảng 4.2 Xác định giá trị góc nghiêng bờ công tác mỏ Thạch Khê theo yếu tố địa kỹ thuật thay đổi 140 18 Bảng 4.3 Chiều cao xúc chọn lọc của MXTLGN phụ thuộc vào góc cắm thân quặng 142 19 Bảng 4.4 Các chỉ tiêu tổn thất và làm nghèo quặng mỏ Thạch Khê 142 20 Bảng 4.5 Một số chỉ tiêu cơ bản của các lớp đất yếu mỏ Thạch Khê 143 21 Bảng 4.6 Áp lực của một số ô tô CAT đối với các tầng đất yếu mỏ Thạch Khê 145 22 Bảng 4.7 Áp lực của một số ô tô Komatsu đối với các tầng đất yếu mỏ Thạch Khê 146 vii 23 Bảng 4.8 ĐBTB máy xúc – ô tô phù hợp với mỏ Thạch Khê 148 24 Bảng 4.9 Các tổ hợp thiết bị máy xúc – ô tô mỏ Thạch Khê 148 25 Bảng 4.10 Tổ hợp thiết bị máy xúc bốc – ô tô hợp lý mỏ Thạch Khê 149 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Ảnh hưởng của nước ngầm đến độ ổn định tầng cát tại mỏ sắt Thạch Khê 22 2 Hình 1.2 Sơ đồ công nghệ khai thác tầng đất yếu MXTLGN đứng ở phân tầng giữa chất tải lên ôtô dưới mức máy đứng tại mỏ sắt Thạch Khê 22 3 Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý của HTKT đáy mỏ hai cấp 42 4 Hình 2.2 Sơ đồ xác định các thông số của HTKT đáy mỏ hai cấp 42 5 Hình 2.3 Sơ đồ trình tự đào sâu đáy mỏ khi sử dụng MXTLGN chuẩn bị tầng mới và khấu quặng theo phân tầng còn bóc đất đá trên toàn bộ chiều cao tầng 44 6 Hình 2.4 Sơ đồ công nghệ đào sâu đáy mỏ, chuẩn bị tầng mới và khấu quặng theo phân tầng khi sử dụng 4 MXTLGN 45 7 Hình 2.5 Biểu đồ chuẩn bị tầng mới theo L = f(T) 48 8 Hình 2.6 Các phương án bố trí thiết bị xúc bốc trên tầng khi sử dụng công nghệ khai thác với góc nghiêng bờ công tác lớn 51 9 Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ dùng MXTLGN xúc chọn lọc thân quặng mỏng dốc nghiêng và dốc đứng 52 10 Hình 2.8 Sơ đồ công nghệ khi dùng MXTLGN xúc chọn lọc thân quặng dày dốc nghiêng và dốc đứng 53 11 Hình 2.9 Sơ đồ dọn vách thân quặng theo lớp xiên bằng MXTLGN 54 12 Hình 2.10 Sơ đồ khấu khoáng sản đối với chùm thân quặng mỏng dốc đứng 55 13 Hình 3.1 Đồ thị quan hệ giữa h và Vt 65 14 Hình 3.2 Đồ thị quan hệ giữa Vs với LK và h (LK1 < LK2<LK3) 65 15 Hình 3.3 Đồ thị quan hệ giữa VC và h 66 16 Hình 3.4 Đồ thị quan hệ giữa LK và h 68 17 Hình 3.5 Đồ thị quan hệ giữa Bmin và Vs 68 18 Hình 3.6 Đồ thị quan hệ giữa Qx với Vs và Lct 70 19 Hình 3.7 Đồ thị quan hệ giữa γ với Vs và Vn 70 20 Hình 3.8 Sơ đồ xác định Bmin khi đất đá không cần KNM 72 21 Hình 3.9 Sơ đồ xác định Bmin khi đất đá phải làm tơi sơ bộ bằng KNM 72 ix 22 Hình 3.10 Sơ đồ nguyên lý HTKT dọc, bờ mỏ chia thành nhiều nhóm tầng, khấu đuổi trong nhóm, áp dụng khi các máy xúc có công suất nhỏ 74 23 Hình 3.11 Sơ đồ công nghệ khai thác áp dụng các máy xúc có công suất lớn 75 24 Hình 3.12 Sơ đồ xác định tối ưu hoá góc nghiêng bờ bờ công tác 76 25 Hình 3.13 Đồ thị quan hệ giữa góc nghiêng bờ công tác và hệ số dự trữ ổn định với các chiều cao khác nhau của bờ mỏ 78 26 Hình 3.14 Đồ thị quan hệ giữa lợi nhuận L và hệ số dự trữ độ ổn định n 78 27 Hình 3.15 Sơ đồ nguyên lý khi phân khu vực khai thác theo mùa 81 28 Hình 3.16 Phân loại các nguyên nhân cơ bản gây tổn thất và làm nghèo quặng 84 29 Hình 3.17 Sơ đồ nổ tách quặng và đá khi sử dụng lỗ khoan nghiêng 86 30 Hình 3.18 Sơ đồ nổ mìn giữ nguyên cấu trúc trường hợp có một thân quặng 88 31 Hình 3.19 Sơ đồ nổ mìn đồng thời giữ nguyên cấu trúc trường hợp thân quặng có cấu trúc phức tạp hoặc mỏ có chùm thân quặng phân bố gần nhau 88 32 Hình 3.20 Sơ đồ khoan nổ mìn tách theo phân tầng 89 33 Hình 3.21 Sơ đồ công nghệ nổ mìn tách riêng đất đá và quặng bằng phương pháp vi sai trong lỗ khoan 89 34 Hình 3.22 Nổ tách riêng quặng và đá theo dải cụt 90 35 Hình 3.23 Sơ đồ xác định mối quan hệ giữa các thông số làm việc của MXTLGN với góc cắm thân quặng và chiều cao xúc chọn lọc khi đứng bên vách xúc phía dưới 91 36 Hình 3.24 Sơ đồ xác định mối quan hệ giữa các thông số làm việc của MXTL với góc cắm thân quặng và chiều cao xúc chọn lọc khi xúc gương xúc phía trên 92 37 Hình 3.25 Sơ đồ xác định mối quan hệ giữa các thông số làm việc của MXTLGN với góc cắm thân quặng và chiều cao xúc chọn lọc khi máy xúc đứng trên nóc tầng quặng xúc gương phía dưới 94 38 Hình 3.26 Sơ đồ thuật toán xác định chiều cao xúc chọn lọc của MXTLGN theo góc cắm thân quặng 95 39 Hình 3.27 Các phương án tổn thất và làm nghèo quặng 96 40 Hình 3.28 Sơ đồ xác định tổn thất và làm nghèo quặng đối với thân quặng cấu trúc phức tạp hoặc chùm thân quặng phân bố gần nhau 97 x 41 Hình 3.29 Sơ đồ công nghệ sử dụng MXTLGN bóc đất đá và khai thác quặng có vách và trụ thân quặng chỉnh hợp 98 42 Hình 3.30 Sơ đồ công nghệ MXTLGN đứng ở mức trung gian bóc đất đá và khai thác thân quặng có vách và trụ chỉnh hợp với nhau, chất tải lên ô tô ở dưới 99 43 Hình 3.31 Sơ công nghệ khai thác thân quặng khi chiều dày thay đổi theo chiều sâu 101 44 Hình 3.32 Sơ đồ công nghệ khai thác thân quặng cấu tạo phức tạp (hoặc chùm thân phân bố gần nhau) có hướng cắm chỉnh hợp bằng MXTLGN 102 45 Hình 3.33 Sơ đồ công nghệ khai thác khi các thân quặng phân bố gần nhau có thế nằm bất chính hợp bằng MXTLGN 103 46 Hình 3.34 Sơ đồ công nghệ sử dụng MXTLGT phối hợp với MXTLGN bóc đá và khai thác quặng (thân quặng dốc đứng phải bóc bờ trụ) 105 47 Hình 3.35 Sơ đồ công nghệ khai thác thân quặng có cấu trúc phức tạp kết hợp giữa MXTLGN và MXTLGT 106 48 Hình 3.36 Đồ thị quan hệ giữa chi phí sản xuất của MXTLGN với dung tích gàu xúc khi khai thác với thân quặng dốc thoải có cấu trúc phức tạp 107 49 Hình 3.37 Đồ thị quan hệ giữa chi phí sản xuất của MXTLGN với dung tích gàu xúc khi khai thác thân quặng dốc đứng có cấu tạo phức tạp 107 50 Hình 3.38 Đồ thị quan hệ giữa chi phí sản xuất của MXTLGN với dung tích gàu xúc khi khai thác các thân quặng dốc nghiêng có cấu trúc phức tạp 108 51 Hình 3.39 Biểu đồ quan hệ giữa lực tác động và độ lún của nền đất 111 52 Hình 3.40 Sơ đồ xác định áp lực của bánh ô tô và độ lún của đường 112 53 Hình 3.41 Biểu đồ ứng suất tự nhiên của một số tầng đất yếu mỏ Thạch Khê 115 54 Hình 3.42 Đồ thị quan hệ giữa ứng suất tự nhiên của tầng đất yếu lớp 1 mỏ Thạch Khê với áp lực các loại ô tô lên đường vận theo theo chiều sâu 116 55 Hình 3.43 Đồ thị quan hệ giữa ứng suất tự nhiên của tầng đất yếu lớp 2 mỏ Thạch Khê với áp lực các loại ô tô lên đường vận theo theo chiều sâu 116 56 Hình 3.44 Đồ thị quan hệ giữa ứng suất tự nhiên của tầng đất yếu lớp 6 mỏ Thạch Khê với áp lực các loại ô tô lên đường 116 xi vận theo theo chiều sâu 57 Hình 3.45 Sơ đồ xác định lực cản xúc KF và lựa chọn máy xúc hợp lý 118 58 Hình 3.46 Đồ thị hệ giữa hệ số nở rời đất đá trong gầu xúc với đường kính cục đá trung bình 121 59 Hình 3.47 Đồ thị quan hệ của năng suất máy xúc với độ cục và tỉ lệ đá quá cỡ 122 60 Hình 3.48 Sơ đồ công nghệ xúc bốc đất đá trên bờ công tác 122 61 Hình 3.49 Đồ thị quan hệ giữa E với Vn và LK 124 62 Hình 3.50 Đồ thị quan hệ giữa E với LK 124 63 Hình 3.51 : Đồ thị quan hệ giữa E với Vn và R 125 64 Hình 3.52 Đồ thị quan hệ giữa hệ số Kotô và Kmx với E 130 65 Hình 3.53 Đồ thị quan hệ giữa hệ số Kotô và Kmx với L 130 66 Hình 3.54 Đồ thị quan hệ giữa E và q0 với L 131 67 Hình 3.55 Đồ thị sự thay đổi năng suất của tổ hợp máy xúc – ô tô 132 68 Hình 3.56 Sơ đồ thuật toán xác định dung tích gàu xúc và tải ... ỏ và mịn 15 Hạt cát 93 92,2 73,2 44,7 34,1 24.64 53 86,4 60 - Hạt sét 5,1 8,95 20,4 37 45,8 20,8 4,3 2,2 - Hạt sỏi 0,53 0,27 0,87 2,37 - Hạt sạn 0,43 - Hạt cuội 32,16 2 Độ ẩm tự nhiên W (%) 15 25 36,4 24 20,8 15,15 24,4 - Độ ẩm bão hòa W (%) 54,45 94 93 3 K.lượng thể tích tự nhiên γ (g/cm3) 1,7 1,96 1,83 2,02 2,03 2,08 1,97 2,07 4 Khối lượng thể tích khô γc (g/cm3) 1,58 1,37 1,70 1,8 1,74 2,07 5 Khối lượng riêng γs (g/cm3) 2,67 2,67 2,64-2,76 2,7 2,72 2,69 2,67 2,67 2,83 6 Độ lỗ rỗng eo (%) 7 Độ bão hòa n (%) 51,36 81 74,46 13 Bảng 1.6 (tiếp) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 8 Hệ số rỗng G (%) 0,65–1,1 0,6 0,99 0,37 9 Độ ẩm giới hạn nhão wch (%) 21,67 29,66 42,4 41,86 30,4 51 10 Độ ẩm giới hạn dẻo wd (%) 16,13 19 23,68 23 18,73 30,6 11 Chỉ số dẻo Id (%) 5,52 10,2 18,75 18,6 11,9 20,19 12 Độ sệt B 0,75-1,45 - Độ sệt (đất có trạng thái dẻo cứng và cứng) 0,01 – 0,5 - Độ sệt (đất dẻo mềm hoặc dẻo chảy, có khi chảy) 0,49 13 Góc nội ma sát ϕ (độ) 9 14 0 110 170 53’ 18006 23000 220 - Góc ma sát trong khi bão hòa (độ) 30005’ 29000’ 280 57’ 290 - Góc ma sát trong khi khô (độ) 35045’ 36012’ 350 47’ 360 47’ 14 Lực dính kết C (KG/cm3) 0,1 – 0,4 0,349 0,362 0,77 0.73 1,483 0,24 – 1,89 1,65 15 Hệ số nén lún a1-2 (cm2/kg) 0,06 0,082 0,36 0,007 – 0,96 0,001 – 0,09 0,018 – 0,042 0,009 – 0,98 14 1.5. Lưu lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào khai trường một số mỏ Bảng 1.7. Lưu lượng nước chảy vào khai trường một số mỏ Giá trị TT Thông số Đơn vị Nà Lũng TQI (TQII) Nà Rụa Tùng Bá: Hạ Vinh (Trung Vinh) Ngườm Cháng Kíp Tước Thạch Khê Suối Thâu Làng Mỵ TQ29 (TQ39) Thầu Lũng Trại Cau 1 Cốt cao đáy mỏ +190 (+210) -70 +270 (+300) +240 +115 - 550 +70 (+20) +440 2 Diện tích hứng nước ha 12 (6,2) 52,9 22,38 (12,76) 4,25 12 325 20 119 (21) 8,1 19,6 3 Lưu lượng nước mưa m 3/ngđ 25920 (13392) 81763 46624 (28321) 3935 12790 1.759.550 2867 22348 (50.068) 11621 60080 4 Lưu lượng nước ngầm m 3/ngđ 1538 (2800) 14279 1009 (1004) 67 1.412.249 233 (294) 3991 5 Lượng nước cần thoát m 3/h 274 (162) 960 560 (345) 40 166,2 31.718 34 227 (508) 156 947 15 PHỤ LỤC 2 Bảng 2.1: Giá trị hàm Ф(tβ) X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0,0 0,0000 040 080 120 160 199 239 279 319 359 0,1 398 438 478 517 557 596 636 675 714 753 0,2 793 832 871 910 948 987 0,1026 64 103 141 0,3 0,1179 217 255 293 331 368 406 443 480 517 0,4 554 591 628 664 700 836 772 808 844 879 0,5 915 950 985 0,2019 054 088 123 157 190 224 0,6 0,2257 291 324 357 389 422 454 486 517 549 0,7 580 611 642 673 708 734 764 794 823 852 0,8 881 910 939 967 995 0,3023 051 078 106 133 0,9 0,3159 186 212 238 264 289 315 340 365 389 1,0 413 437 461 485 508 531 554 577 599 621 1,1 643 655 686 708 729 749 770 790 810 830 1,2 849 869 888 907 925 944 962 980 997 0,4015 1,3 0,4032 049 066 082 099 115 131 147 162 177 1,4 192 207 222 236 251 265 279 292 306 319 1,5 332 345 357 370 382 394 406 418 429 441 1,6 452 463 474 484 495 505 515 525 535 545 1,7 554 564 573 582 591 599 608 616 625 633 1,8 641 649 656 664 671 678 686 693 699 706 1,9 713 719 726 732 738 744 750 756 761 767 2,0 772 778 783 788 793 798 803 808 812 817 2,1 821 826 830 834 838 842 846 850 854 857 860 864 867 871 874 877 880 883 886 889 2,2 966 474 906 263 545 755 894 962 962 893 892 895 898 900 903 906 908 911 913 915 2,3 759 559 296 969 581 133 625 060 437 758 0,4918 920 922 924 926 928 930 932 934 936 2,4 025 237 397 506 564 572 531 443 309 128 937 939 941 942 944 946 947 949 950 952 2,5 903 634 323 969 574 139 664 151 600 012 953 954 956 957 958 959 960 962 963 964 2,6 388 729 035 308 547 754 930 074 189 274 965 966 967 968 969 970 971 971 972 973 2,7 330 358 359 333 280 202 099 972 821 646 16 Bảng 2.1 (tiếp) x 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 974 975 975 976 977 978 978 979 980 980 2,8 449 229 988 726 443 140 818 476 116 738 981 981 982 983 983 984 984 985 985 986 2,9 342 929 498 052 589 111 618 110 588 051 986 986 987 987 988 988 988 989 989 989 3,0 501 938 361 772 171 558 933 297 650 992 990 990 990 991 991 991 992 992 992 992 3,1 324 646 957 260 553 836 112 378 636 886 993 993 993 993 994 994 994 994 994 994 3,2 129 363 590 810 024 230 429 523 810 991 995 995 995 995 995 995 996 996 996 996 3,3 166 335 499 658 811 959 103 242 376 505 996 996 996 996 997 997 997 997 997 997 3,4 631 752 869 982 91 197 299 398 493 585 997 997 997 997 997 998 998 998 998 998 3,5 674 759 842 922 999 074 146 215 282 347 998 998 998 998 998 998 998 998 998 998 3,6 409 469 527 583 637 689 739 787 834 879 998 998 999 999 999 999 999 999 999 999 3,7 922 964 004 043 080 116 150 184 216 247 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 3,8 276 305 333 359 385 409 433 456 478 499 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 3,9 519 539 557 575 593 609 625 641 655 670 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,0 683 696 709 721 733 744 755 765 775 784 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,1 793 802 811 819 826 834 841 848 854 861 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,2 867 872 878 883 888 893 898 902 907 911 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,3 915 918 922 925 929 932 935 938 941 943 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,4 946 948 951 953 955 957 959 961 963 964 999 999 999 999 999 999 999 999 999 999 4,5 966 968 969 971 972 973 974 976 977 978 999 5,0 997 17 PHỤ LỤC 3: 3.1. Một số sơ đồ nổ mìn chọn lọc 1. Nổ mìn để tường chắn để tăng cường chất lượng nổ và khả năng xúc bóc chọn lọc khi khai thác quặng h t h ® ® B®® B W b b h t h ® ® W b b L p H p c a b Hình 3.1: Nổ mìn để lại tường chắn trên mỏ lộ thiên a, Trường hợp để tường chắn dọc theo tuyến tầng; b, Trường hợp để lớp phủ trên nền tầng. 2. Phân, tách lớp tiếp xúc quặng, đá bằng khoan nổ theo lớp ngang và nghiêng a b c II I I II Hình 3.2: Phương pháp tách quặng bằng nổ mìn phân tầng 18 3. Phân tách quặng đá bằng nổ mìn dạng phân bố theo khu vực trên chiều dài tầng d V e f III II IV II IV 2 3 4 5 6 5 4 3 2 1 I Hình 3.3: Phương pháp tách quặng bằng nổ mìn theo khu vực tầng I, II – Khối thuốc nổ chính và phụ; III, IV- quặng và đất đá; V- ranh giới đống đá nổ; 1÷6 thứ tự nổ mìn trong bãi 3.2. Kết quả tính giá thành các tổ hợp xúc bốc vận tải theo cung độ vận tải và sản lượng lượng mỏ Với các mỏ có sản lượng đất bóc từ 0,5÷15 triệu m3/năm và cung độ vận tải từ 1,0÷5,0 km, kết quả tính toán so sánh giá thành các tổ hợp máy xúc – ô tô được nêu trong bảng 3.1÷ 3.10. Bảng 3.1: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 0,5 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng TT Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn 1 1 32,10 37,79 37,47 2 1,5 41,26 43,68 46,64 3 2 49,36 51,86 52,52 4 2,5 57,76 60,66 61,47 5 3 65,81 68,96 67,00 6 3,5 74,34 75,16 75,69 7 4 82,93 83,39 81,53 8 4,5 90,91 89,17 90,35 Bảng 3.2: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 1,0 triệu m3/năm 19 ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn 1 32,32 36,52 37,47 38,26 1,5 41,26 44,96 46,64 42,73 2 49,36 51,86 52,52 49,78 2,5 57,54 60,66 61,47 57,09 3 65,81 67,68 67,00 64,16 3,5 74,34 75,16 74,10 71,44 4 82,70 83,39 83,11 78,80 4,5 91,14 90,45 90,35 86,00 Bảng 3.3: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 2 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn 1 32,21 35,35 37,01 36,79 35,20 34,16 1,5 41,26 43,16 44,59 44,20 42,07 41,08 2 49,25 50,05 52,05 51,25 50,17 48,51 2,5 57,54 58,85 59,43 58,57 57,02 55,88 3 65,81 66,52 65,74 64,85 64,09 62,80 3,5 74,23 73,99 72,85 72,12 71,19 69,77 4 82,70 81,58 81,06 79,49 79,04 76,10 4,5 91,02 88,65 88,31 86,68 85,94 83,38 5 99,16 96,42 94,59 93,72 92,78 90,40 Bảng 3.4: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 3 triệu m3/năm 20 ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn 1 31,52 34,96 36,33 36,30 35,20 33,81 34,04 1,5 40,59 42,55 44,44 43,71 41,72 41,08 40,40 2 48,63 49,45 51,37 50,23 49,82 47,81 48,54 2,5 56,80 58,25 58,74 58,08 56,31 55,53 55,18 3 65,23 65,70 65,85 64,62 63,74 62,80 61,67 3,5 73,53 73,61 72,43 71,37 71,19 70,12 70,21 4 82,04 80,98 80,38 79,26 78,34 76,81 77,55 4,5 90,33 88,04 87,63 86,46 85,59 83,73 84,02 5 98,54 95,82 94,70 92,96 92,78 90,05 90,17 Bảng 3.5: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 4 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1 31,66 35,03 35,99 36,05 34,67 34,16 34,04 34,54 33,87 1,5 40,70 42,84 43,97 43,86 42,07 41,08 40,86 40,92 40,27 2 48,76 49,74 51,03 50,12 49,65 47,98 48,54 49,10 46,70 2,5 56,99 58,85 58,80 57,43 56,49 55,36 54,71 55,37 53,81 3 65,37 66,20 65,51 64,11 63,56 62,80 61,67 62,71 61,16 3,5 73,74 73,67 72,22 71,39 71,19 69,77 70,21 69,85 68,25 4 82,21 81,26 80,04 78,75 78,51 76,63 77,08 77,94 75,39 4,5 90,47 88,65 87,29 85,95 85,94 83,38 84,02 84,74 82,47 5 98,66 96,11 94,36 92,58 92,78 90,40 89,94 90,54 87,93 Bảng 3.6: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 5 triệu m3/năm 21 ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1 31,79 34,86 35,79 35,59 34,77 33,07 33,16 34,30 32,76 1,5 40,81 42,54 44,00 43,64 41,86 40,20 39,70 41,15 39,49 2 48,88 49,69 50,83 50,05 49,54 47,21 47,66 48,86 46,39 2,5 57,10 58,49 58,52 57,37 56,59 54,37 54,11 55,60 53,19 3 65,46 65,77 65,31 64,12 63,88 61,50 60,79 63,26 60,21 3,5 73,81 73,51 72,42 71,08 71,19 68,68 69,33 70,09 67,62 4 82,31 80,97 79,84 78,76 78,62 75,64 76,48 77,70 74,45 4,5 90,61 88,29 87,08 85,64 85,73 82,70 83,14 84,34 81,21 5 98,79 96,06 94,16 92,36 92,78 89,31 89,48 91,25 87,31 Bảng 3.7: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 7 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1 31,60 35,00 35,91 35,93 35,48 33,38 33,41 34,93 33,45 1,5 40,63 42,72 44,17 43,80 42,50 40,45 40,03 41,42 39,63 2 48,70 49,61 50,95 50,17 50,00 47,28 47,91 49,49 46,63 2,5 56,91 58,59 58,78 57,71 56,99 54,80 54,28 55,87 53,51 3 65,28 65,98 65,43 64,33 64,22 61,87 61,04 63,43 61,08 3,5 73,65 73,65 72,54 71,38 71,77 68,99 69,58 70,35 67,95 4 82,14 81,14 80,19 78,97 79,02 75,77 76,65 77,88 74,87 4,5 90,41 88,39 87,43 85,94 86,38 82,90 83,39 84,79 81,72 5 98,61 95,98 94,28 92,75 93,66 89,62 89,41 91,16 88,08 22 Bảng 3.8: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 10 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1 31,57 34,86 35,63 35,88 35,18 33,51 33,16 34,62 33,29 1,5 40,62 42,54 43,84 43,48 42,05 40,64 39,70 41,47 39,70 2 48,68 49,57 50,83 49,89 49,74 47,44 47,66 48,86 46,60 2,5 56,88 58,49 58,36 57,37 56,79 54,81 53,83 55,60 53,39 3 65,24 65,77 65,15 63,96 64,08 62,15 60,79 62,94 60,74 3,5 73,61 73,51 72,26 71,08 71,59 69,12 69,33 70,09 67,83 4 82,11 80,97 79,84 78,60 78,81 75,87 76,20 77,70 74,97 4,5 90,39 88,29 87,24 85,64 86,14 83,15 82,86 84,65 81,73 5 98,57 95,94 94,00 92,52 93,39 89,75 89,20 90,94 87,83 Bảng 3.9: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 12 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1 31,68 34,94 35,86 35,79 35,01 33,25 33,30 34,28 33,17 1,5 40,70 42,64 43,97 43,60 42,06 40,35 39,90 41,18 39,57 2 48,77 49,65 50,90 50,12 49,81 47,07 47,81 48,84 46,53 2,5 56,97 58,45 58,54 57,43 56,65 54,44 53,98 55,37 53,38 3 65,34 65,90 65,25 64,11 63,90 61,72 60,93 62,71 60,72 3,5 73,70 73,59 72,36 71,25 71,52 68,86 69,24 69,85 67,82 4 82,21 81,07 80,04 78,75 78,85 75,54 76,35 77,41 74,69 4,5 90,47 88,35 87,29 85,81 86,11 82,82 83,05 84,21 81,51 5 98,66 96,02 94,10 92,58 93,29 89,32 89,44 90,81 87,76 23 Bảng 3.10: Giá thành các tổ hợp khi sản lượng đất bóc 15 triệu m3/năm ĐVT: 1000 đồng Cung độ VT, km Máy xúc 2m3 - ô tô 16 tấn Máy xúc 2,5m3 - ô tô 22,8 tấn Máy xúc 2,8m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,0m3 - ô tô 27 tấn Máy xúc 3,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 36 tấn Máy xúc 4,6m3 - ô tô 46 tấn Máy xúc 5,2m3 - ô tô 58 tấn Máy xúc 6,7m3 - ô tô 58 tấn 1,5 40,67 42,63 44,06 43,43 41,99 40,49 40,00 41,36 39,42 2 48,74 49,61 51,00 49,94 49,67 47,22 48,14 48,86 46,53 2,5 56,93 58,41 58,58 57,37 56,58 54,66 54,22 55,60 53,33 3 65,31 65,77 65,37 64,01 63,87 61,93 61,27 62,83 60,56 3,5 73,67 73,51 72,37 71,08 71,46 69,11 69,44 70,09 67,76 4 82,17 80,97 80,11 78,55 78,75 75,80 76,59 77,70 74,59 4,5 90,44 88,29 87,35 85,75 86,01 83,00 83,25 84,55 81,56 5 98,64 95,98 94,22 92,46 93,19 89,46 89,59 91,04 87,65
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cong_nghe_khai_thac_cac_mo_quang_sat_lo_t.pdf
- Thong tin moi LA Luu Van Thuc.pdf
- Tom Tat LA Luu Van Thuc.pdf
- Tom tat Tieng Anh LA Luu Van Thuc.pdf