Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ / dioxin ở Biên hòa, Đồng nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập
Gần 50 năm sau chiến tranh, hơn 100 triệu lít thuốc diệt cỏ chứa 2,3,7,8-
tetrachlorodibenzo-p-dioxin (2,3,7,8-TCDD là đồng phân dioxin độc nhất với độ
độc tương đương là 1 đã phun rải và hiện vẫn còn tồn lưu ở miền nam Việt Nam
(Cecil, 1986). Hỗn hợp chất độc tại các khu vực ô nhiễm khiến môi trường tự nhiên
bị phá hủy, sức khỏe di truyền của bệnh nhân phơi nhiễm bị ảnh hưởng qua nhiều
thế hệ, quần xã vi sinh vật (VSV) bị thay đổi mà vẫn chưa thể đánh giá chính xác
được. Do đó, ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin nói riêng và ô nhiễm các hợp chất hữu cơ
khó phân hủy (POPs) nói chung cần phải được loại bỏ theo công ước Stockholm.
Do đó, nghiên cứu đánh giá vai trò thực chất của các quần xã vi sinh vật trong tự
nhiên cũng như trong các vùng đã và đang được xử lý khử độc là rất cấp thiết.
Trong 20 năm trở lại đây, số lượng nghiên cứu liên quan tới khả năng phân
hủy chất diệt cỏ/dioxin bởi các VSV phân lập được, số lượng enzyme tham gia vào
con đường chuyển hóa cũng như đa dạng VSV không thông qua nuôi cấy (sử dụng
phương pháp đa hình cấu hình sợi đơn (Single-Strand Conformation Polymorphism
- SSCP, điện di trên gel građient biến tính biến tính (denaturing gradient gel
electrophoresis - DGGE, nhân gene theo thời gian thực (real time Polymerase Chain
Reaction – RT PCR) tăng dần nhằm xây dựng công nghệ xử lý ô nhiễm với hiệu
suất cao và triệt để hơn bởi vi sinh vật
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ / dioxin ở Biên hòa, Đồng nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHẠM QUANG HUY NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG VI SINH VẬT TRONG MẪU ĐẤT NHIỄM CHẤT DIỆT CỎ/DIOXIN Ở BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY CỦA MỘT SỐ CHỦNG PHÂN LẬP LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội, 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHẠM QUANG HUY NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG VI SINH VẬT TRONG MẪU ĐẤT NHIỄM CHẤT DIỆT CỎ/DIOXIN Ở BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY CỦA MỘT SỐ CHỦNG PHÂN LẬP Chuyên ngành: Vi sinh vật học Mã số: 9 42 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Thị Cẩm Hà Viện Công nghệ sinh học TS. Nguyễn Kim Thoa Viện Công nghệ sinh học Hà Nội, 2021 i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đặng Thị Cẩm Hà và TS. Nguyễn Kim Thoa, Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất cũng như động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất để tôi có thể thực hiện và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Viện Công nghệ sinh học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn tập thể cán bộ Phòng Công nghệ sinh học tái tạo môi trường đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ kinh phí từ đề tài độc lập cấp nhà nước: “Nghiên cứu metagenome của vi sinh vật vùng đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin nhằm tìm kiếm các gen, enzyme mới có khả năng phân hủy dioxin” do PGS. TS. Đặng Thị Cẩm Hà chủ nhiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Bùi Thị Hải Hà, chuyên viên phụ trách đào tạo, Viện Công nghệ sinh học đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành mọi thủ tục trong suốt quá trình học tập làm nghiên cứu sinh tại Viện. Cuối cùng, tôi xin gửi tới người thân trong gia đình cùng bạn bè sự biết ơn, đặc biệt là bố mẹ đã dành cho tôi tình yêu thương sâu sắc và tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập và hoàn thành tốt nội dung luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngàythángnăm 2021 NCS. Phạm Quang Huy ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sự khác. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, một phần đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả. Các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngàythángnăm 2021 Tác giả NCS. Phạm Quang Huy iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. Phân hủy sinh học chất diệt cỏ/dioxin .......................................................... 4 1.1.1. Đặc điểm và ảnh hưởng của chất diệt cỏ/dioxin tới môi trường và con người. ....................................................................................................... 4 1.1.2. Ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở sân bay Biên Hòa và Đà Nẵng.................... 5 1.1.3. Phân hủy sinh học chất diệt cỏ/dioxin trong đất ô nhiễm ............................ 7 1.2. Đa dạng VSV và gene chức năng trong đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ....................................................................................................... 12 1.2.1. Đa dạng VSV hiếu khí nuôi cấy được trong đất ô nhiễm ......................... 12 1.2.2. Đa dạng vi khuẩn kị khí nuôi cấy được trong đất ô nhiễm dioxin ............ 13 1.2.3. Đa dạng gene chức năng mã hóa cho enzyme tham gia phân hủy chất diệt cỏ/dioxin ........................................................................................ 18 1.3. Sử dụng công cụ metagenomic nghiên cứu đa dạng VSV ô nhiễm POPs ................................................................................................. 19 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 27 2.1. Vật liệu .......................................................................................................... 27 iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 27 2.1.2. Các hóa chất và thiết bị máy móc ............................................................... 29 2.1.3. Môi trường nuôi cấy .................................................................................... 30 2.1.4. Sơ đồ thí nghiệm .......................................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32 2.2.1. Thu thập và bảo quản mẫu đất để nghiên cứu metagenome ..................... 32 2.2.2. Phân tích thành phần cơ giới và nồng độ dioxin trong mẫu nghiên cứu ...... 32 2.2.3. Phân lập, phân loại VSV từ nguồn đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ............ 32 2.2.4. Phương pháp xác định hoạt tính laccase và laccase-like ........................... 33 2.2.5. Đánh giá phân hủy 2,3,7,8-TCDD trong đất ô nhiễm bởi hỗn hợp VSV ...................................................................................................... 34 2.2.6. Phương pháp tách chiết DNA metagenome ............................................... 35 2.2.7. Phương pháp xác định hàm lượng và độ tinh sạch của DNA metagenome.................................................................................................. 35 2.2.8. Phân tích trình tự DNA metagenome của C và BHR ................................ 36 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 39 3.1. Phân hủy sinh học chất diệt cỏ/dioxin bởi tổ hợp vi khuẩn, xạ khuẩn quy mô phòng thí nghiệm ............................................................................ 40 3.1.1. Vi khuẩn từ đất nhiễm dioxin phân lập được, định danh và khả năng phân hủy dioxin bởi tổ hợp 5 chủng vi khuẩn có tiềm năng ..................... 40 3.1.2. Xạ khuẩn từ đất nhiễm dioxin đã được phân lập, định danh và khả năng phân hủy dioxin bởi tổ hợp 5 chủng xạ khuẩn tiềm năng .................. 42 3.2. Đa dạng VSV và gene chức năng từ trình tự DNA metagenome C và BHR ......................................................................................................... 46 3.2.1. Thu nhận DNA metagenome từ mẫu C và BHR ....................................... 46 v 3.2.2. Trình tự, contig và gene chức năng từ metagenome của mẫu C và BHR ......................................................................................................... 47 3.2.3. Đa dạng VSV của metagenome C và BHR ................................................ 49 3.2.4. Mối liên hệ giữa một số chi vi khuẩn với tổng độ độc và các đặc tính lý hóa của đất ........................................................................................ 69 3.2.5. Đa dạng gene chức năng tham gia phân hủy xenobiotic của metagenome C và BHR ............................................................................... 70 3.2.6. Nhóm gene mã hóa enzyme tham gia phân hủy, chuyển hóa chất diệt cỏ/dioxin ................................................................................................ 72 3.2.7. Gene tham gia vào phân hủy chuyển hóa xenobiotic từ metagenome đã được phát hiện ......................................................................................... 76 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 79 4.1. Đa dạng VSV và gene chức năng từ trình tự DNA metagenome C và BHR thu được. ........................................................................................ 79 4.2. Đa dạng gene chức năng tham gia phân hủy xenobiotic của metagenome C và BHR (một trong 4 con đường phân hủy và khoáng hóa dioxin). ..................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 95 NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 97 TÓM TẮT LUẬN ÁN BẰNG TIẾNG ANH.................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiệu suất phân hủy dioxin trong đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin bởi tổ hợp 5 chủng vi khuẩn ....................................... 42 Bảng 3.2. Hiệu suất phân hủy dioxin trong đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin bởi chủng XKBHA22 ................................................. 45 Bảng 3.3. Hiệu suất phân hủy dioxin trong đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin bởi tổ hợp 5 chủng xạ khuẩn ...................................... 45 Bảng 3.4. Trình tự read chất lượng cao ....................................................... 47 Bảng 3.5. Lắp ráp de novo trình tự DNA metagenome C, BHR ................ 48 Bảng 3.6. Phân bố gene từ trình tự DNA metagenome C, BHR ................ 48 Bảng 3.7. Đa dạng ở các mức độ phân loại của metagenome C và BHR ......... 52 Bảng 3.8. Một số chi có các đại diện đã được chứng minh có khả năng phân huỷ chất diệt cỏ/ dioxin ............................................. 57 Bảng 3.9. Đa dạng nấm sợi và nấm đảm trong metegenome của C và BHR ............................................................................................ 66 Bảng 3.10. Số lượng trình tự tương đồng cao với các gene chức năng trong tập dữ liệu chuẩn hóa ......................................................... 71 Bảng 3.11. Số lượng trình tự liên quan đặc thù tới con đường phân 2,4- D và polychlorinated biphenyl (PCB) dựa trên cơ sở dữ liệu KEEG ................................................................................... 72 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của PCDD, PCDF và PCB ................................. 4 Hình 1.2. Cơ chế tạo ra 2,3,7,8-TCDD trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T ....... 5 Hình 1.3: Các con đường chuyển hóa, phân hủy, khoáng hóa hỗn hợp chất diệt cỏ/dioxin và các chất trao đổi chất bằng phương pháp sinh học. ................................................................................. 8 Hình 1.4. Nghiên cứu theo hướng -Omics trong sinh học ............................ 20 Hình 1.5. Các bước thực hiện phân tích metagenomic ................................. 22 Hình 2.1. Mẫu đất nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin (ký hiệu C) ................... 27 Hình 2.2. Mặt cắt dọc của lô xử lý. ............................................................... 28 Hình 2.3. Mẫu đất trong lô xử lý bằng công nghệ phân hủy sinh học (ký hiệu BHR) ............................................................................... 28 Hình 2.4. Sơ đồ thực hiện nghiên cứu .......................................................... 31 Hình 2.5. Quy trình phân tích dữ liệu DNA metagenome trên hệ thống MG RAST ..................................................................................... 37 Hình 3.1. Hình thái khuẩn lạc 5 chủng vi khuẩn BHBi1, BHBi4, BHBi5, BHBi7 và BHO9 từ mẫu làm giàu trên môi trường MSM chứa dịch chiết đất .............................................................. 40 Hình 3.2. Hình thái tế bào 5 chủng vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử quét ..... 41 Hình 3.3. Cây phát sinh chủng loại của 5 chủng vi khuẩn ........................... 41 Hình 3.4. Khả năng phân hủy chất diệt cỏ/dioxin trong đất bằng tổ hợp vi khuẩn A: Đối chứng (không có VSV); B: Tổ hợp 5 chủng vi khuẩn ......................................................................................... 42 Hình 3.5. Hình thái khuẩn lạc 5 chủng xạ khuẩn và sinh trưởng của chúng trên môi trường Gause M chứa DCĐ ................................. 43 viii Hình 3.6. Cây phát sinh chủng loài của chủng xạ khuẩn XKBH921 ........... 43 Hình 3.7. Khả năng sinh tổng hợp laccase- like của 5 chủng xạ khuẩn ....... 44 Hình 3.8. Phân hủy chất diệt cỏ/dioxin trong đất bằng tổ hợp xạ khuẩn ..... 45 Hình 3.9. Điện di đồ DNA mẫu nghiên cứu trên gel agarose ....................... 47 Hình 3.10. Đa dạng ở các mức độ khác nhau của metagenome C (vòng ngoài) và BHR (vòng trong) trên cơ sở dữ liệu RefSeq ............... 51 Hình 3.11. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ ngành trong metagenome C và BHR ............................................................................................... 52 Hình 3.12. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR ....... 53 Hình 3.13. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ bộ trong metagenome C và BHR ........ 54 Hình 3.14. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ họ trong metagenome C và BHR ........ 55 Hình 3.15. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ chi trong metagenome C và BHR ....... 56 Hình 3.16. Đa dạng vi khuẩn cổ mức độ ngành trong metagenome C và BHR ............................................................................................... 63 Hình 3.17. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR ............................................................................................... 63 Hình 3.18. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ chi trong metagenome C và BHR ............................................................................................... 63 Hình 3.19. Đa dạng vi khuẩn cổ sinh metan trong metagenome C và BHR ...... 65 Hình 3.20. Đa dạng vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome C và BHR ...... 65 Hình 3.21. Các chi vi khuẩn có tỷ lệ chiếm ưu thế ít chênh lệch trong metagenome của mẫu C và BHR .................................................. 70 Hình 3.22. Tương quan gene liên quan đến chuyển hóa xenobiotic giữa metagenome C và BHR. ............................................................... 71 ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích °C Độ C 1,2,3,7,8- PeCDD 1,2,3,7,8-pentachlorodibenzo-p-dioxin 2,3,7,8- TCDD/F 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin/ furan 2,4,5-T 2,4,5-trichlorophenoxyacetic acid (chất diệt cỏ) 2,4,5-TCP 2,4,5-trichloropheno ... ....... 7 1 PHỤ LỤC I: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Thu thập mẫu nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin (C) Mẫu C được đồng nhất từ đất ô nhiễm lấy ở 5 hố (bằng máy xúc) thuộc khu vực Tây nam sân bay Biên Hòa với vị trí và độ sâu khác nhau (Hình 1.1). Đây là khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, cỏ không mọc được hay rất ít và thưa thớt bởi mức độ ô nhiễm rất phức tạp và không theo quy luật như đặc điểm chung của mẫu đất ô nhiễm POPs khác trên toàn thế giới. Đất ở các hố bị ô nhiễm với độ độc khác nhau dao động từ 241 ngTEQ/kg tới 801.115 ngTEQ/kg với màu sắc của đất chủ yếu là màu vàng trên bề mặt và màu nâu cho tới xám đen theo chiều sâu (Hình 1.1). Sự khác biệt về màu sắc của đất biểu hiện cho hoạt động của VSV bản địa theo các lớp là khác nhau. Khi mới đào lên mùi đặc trưng từ polyphenol nồng nặc. Khi không có tác động thì quá trình này vẫn luôn hiện hữu trong tự nhiên tuy nhiên khả năng và tốc độ phân hủy vẫn còn rất chậm. Việc đồng nhất mẫu phục vụ nghiên cứu tại hiện trường cũng được thực hiện và độ độc của mẫu nghiên cứu được xác định 21.605 ngTEQ/kg đất khô. Độ độc của mẫu C được xếp vào mức ô nhiễm nặng và cần phải loại bỏ theo WHO. Theo lý thuyết, đây cũng là độ độc ảnh hưởng rất lớn tới đa dạng VSV đất bởi khả năng sàng lọc và gây biến đổi gene với VSV đất. Một lượng lớn đất khu vực này được chuyển ra bằng tàu từ Biên Hòa ra Hà Nội để phục vụ xây dựng mô hình tăng cường phân hủy sinh học quy mô pilot lên tới 150kg đất và các thí nghiệm phân hủy 2,3,7,8-TCDD trong đất bằng tổ hợp VSV quy mô phòng thí nghiệm. Năm mươi (50 kg) đất được lưu trữ trong thùng phi 200 lít và chôn dưới đất phục vụ nghiên cứu cùng với 0,5 kg đất được sử dụng trong tách chiết DNA metagenome. 2 32 011 (ng TEQ/kg) 16 567 (ng TEQ/kg) 801 115 (ng TEQ/kg) 7 528 (ng TEQ/kg) 241 (ng TEQ/kg) 10°58'14.3"N 106°48'19.3"E Hình 1.1. Vị trí thu thập mẫu đất nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin (C) 1.2. Thu thập mẫu đã xử lý làm sạch ô nhiễm (BHR) Mẫu BHR được lấy ở khu vực đã tiến hành khử độc trong hố chôn lấp tích cực. Đất ở lô xử lý được lấy bằng khoan chuyên dụng theo tiêu chuẩn của EPA Hoa Kỳ từ ít nhất 5-7 điểm trên 1 lô (mẫu BHR được đồng nhất từ đất thuộc 4 lô của 3.384 m3 đất đã xử lý làm sạch). Tại các vị trí lấy mẫu, đất đồng nhất và có màu xám tro. Tổng độ độc của các mẫu thu thập ở khu vực này đều rất thấp từ 8,3 ng TEQ/kg cho tới 32 ng TEQ/kg và đạt ngưỡng dưới mức ô nhiễm đối với đất sử dụng trong nông nghiệp hàng năm theo TCVN (40 ng TEQ/kg đất khô - Quy chuẩn QCVN45:2012/BTNMT). 32ngTEQ/kg 12ngTEQ/kg 11ngTEQ/kg 10ngTEQ/kg 3 11ngTEQ/kg 10ngTEQ/kg 8.3 ngTEQ/kg 12ngTEQ/kg 10°57'46.4"N 106°49'22.6"E Hình 1.2. Vị trí thu thập mẫu đất đã xử lý làm sạch chất diệt cỏ/dioxin (BHR) 1.3. Trình tự mồi và phân loại VSV Nhân dòng đoạn gene 16S rRNA bằng kỹ thuật PCR từ DNA tổng số với cặp mồi 27F và 1492R. (27F): 5’ - AGA GTT TGA TCM TGG CTC AG - 3’; (1492R): 5’ - GGY TAC CTT GTT ACG ACT T - 3’ Hỗn hợp phản ứng PCR (20µl) gồm các thành phần sau: Thành phần Thể tích (µl) Buffer Taq 5X 2,4 MgCl2 25 mM 2,4 dNTPs 2,5 mM 1,6 Mồi xuôi 20 µM 1,0 Mồi ngược 20µM 1,0 Taq DNA polymerase (5 U/µl) 1,0 dd H2O 13,3 AND khuôn 1,0 4 1.4. Chi tiết các bước tiến hành xác định hoạt tính laccase: Bước 1: Hút các thành phần phản ứng gồm 600 µl đệm acetate natri (20 mM, pH 5), 200 µl dịch enzyme. Bước 2: Xác định độ hấp thụ ánh sáng (AC) của dung dịch tại thời điểm τ = 0: Hút 200 µl ABTS 2,5 mM vào ống nghiệm đã chứa các thành phần ở bước 1, voltex đều và chuyển sang cuvet, đọc giá trị độ hấp thụ ánh sáng ở bước sóng 420 nm. Bước 3: Xác định giá trị độ hấp thụ ánh sáng (AM) của dung dịch phản ứng tại thời điểm τ: Hút 200 µl ABTS 2,5 mM vào ống nghiệm đã chứa các thành phần ở bước 1, voltex đều, trong thời gian τ (thường là 2 phút). Đọc giá trị độ hấp thụ ánh sáng ở bước sóng 420 nm. Lặp lại 2-3 lần để lấy giá trị độ hấp thụ ánh sáng trung bình. Công thức tính: 6( ) 10M C pu f E A A V D U V Trong đó: U: Hoạt độ enzyme (U/l) ε: Hệ số hấp thụ ánh sáng của sản phẩm, ε420 = 36.000 (M-1 cm-1) Vpu: Tổng thể tích phản ứng (1 ml) VE: Thể tích enzyme (200 µl) Aτ: Giá trị độ hấp thụ ánh sáng đo được tại thời điểm τ A0: Giá trị độ hấp thụ ánh sáng đo được tại thời điểm τ = 0 Df: Độ pha loãng. Tpu: Thời gian phản ứng (2 phút) 1.5. Tách chiết DNA dùng Kit Các bước tách chiết được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất với các dung dịch sử dụng trong từng bước được ký hiệu lần lượt là C1, C2, C3, C4, C5. Các bước tiếp theo được tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất như sau: - Bổ sung 250 µl dung dịch C2, vortex 5 giây. Ủ ở 4oC trong 5 phút - Ly tâm 10.000 x g trong 1 phút ở nhiệt độ phòng - Hút 600 µl dịch nổi sang ống eppendorf mới 5 - Bổ sung 200 µl dung dịch C3, vortex nhẹ. Ủ ở 4oC trong 5 phút - Ly tâm 10.000 x g trong 1 phút ở nhiệt độ phòng - Hút 750 µl dịch nổi sang ống eppendorf mới - Bổ sung 1.200 µl dung dịch C4 và vortex 5 giây - Hút 675 µl chuyển sang ống có màng lọc Spin Filter.Ly tâm 10.000 x g trong 1 phút ở nhiệt độ phòng và loại bỏ dịch chảy qua filter. Lặp lại bước này 3 lần để hút hết phần dịch nổi - Bổ sung 500 µl dung dịch C5 vào ống Spin Filter, ly tâm 10.000 x g trong 30 giây ở nhiệt độ phòng, loại bỏ dịch chảy qua filter - Ly tâm lại một lần nữa ở tốc độ 10.000 x g trong 1 phút - Chuyển màng lọc Spin filter sang ống mới - Bổ sung 100 µl vào giữa màng filter và ly tâm 10.000 x g trong 30 giây. - Loại bỏ màng lọc, DNA thu được sẽ được kiểm tra nồng độ, độ tinh sạch và được bảo quản ở -20oC để gửi đi giải trình tự. Hình 1.3. Các bước tách chiết DNA theo kit MoBio đã cải tiến 6 1.6. Phương pháp đo độ hấp thụ của DNA tại bước sóng 260 nm DNA hấp thụ cực đại ở bước sóng 260 nm và số đọc A260 = 1 tương ứng với nồng độ 50 µg/ml của DNA sợi đôi có trong mẫu nghiên cứu. Do đó, dựa vào số đọc A260, nồng độ DNA được xác định theo công thức được trình bày bên dưới. Trong đó: A260: số đọc tại bước sóng 260 nm A230: số đọc tại bước sóng 230 nm Df: Hệ số pha loãng Công thức trên được áp dụng để xác định nồng độ DNA khi sử dụng tính năng hiệu chỉnh tín hiệu nền (Background Correction) tại bước sóng 230 nm (áp dụng cho acid nucleic) của máy Simplinano. Từ đó, hàm lượng DNA có trong mẫu nghiên được tính như sau: Tuy nhiên, không chỉ riêng DNA hấp thụ ở bước sóng 260 nm, RNA cũng hấp thụ mạnh ở bước sóng này. Các amino acid chứa vòng thơm có mặt trong protein cũng hấp thụ ở bước sóng 280 nm. Sự có mặt của RNA và protein trong mẫu nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến số đọc A260. Vì vậy, độ tinh sạch của DNA được xác định dựa vào tỷ lệ A260/A280. Mẫu DNA được cho là tinh sạch khi tỷ lệ A260/A280 nằm trong khoảng từ 1.8 – 2.0 (Wilfinger và cs., 1997; Adams, 2013). Tỷ lệ A260/ A280 được xác định như sau: Trong đó: A260: số đọc tại bước sóng 260 nm A280: số đọc tại bước sóng 280 nm A320: số đọc tại bước sóng 230 nm Hàm lượng DNA (µg/ml) = (A260 – A230) × Df × 50 µg/ml Hàm lượng DNA (µg) = Nồng độ DNA (µg/ml) × Tổng thể tích mẫu (ml) Tỷ lệ A260/A280 = (A260 - A230) : (A280 - A230) 7 PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Đặc tính cơ bản về thổ nhưỡng hai khu vực lấy mẫu Điều kiện thổ nhưỡng giúp bổ sung, củng cố và giải thích rõ hơn kết quả đa dạng VSV khi phân tích bằng metagenome. Các chỉ tiêu gồm: pH, nhiệt độ, độ ẩm, độ mùn, hàm lượng nitơ, cacbon tổng số, asen trong đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin được xác định. Số liệu sau phân tích được thống kê ở Bảng 3.1. Độ ẩm của 2 mẫu đều rất thấp (<1%) và không thuận lợi cho đa số các VSV sinh trưởng do ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin đã diễn ra trong thời gian dài. Mẫu C có pH thuộc loại kiềm nhẹ (8,19) và mẫu BHR có pH gần trung tính (6,67). Chỉ tiêu khác như OM, hàm lượng nitơ tổng số, độ mùn rất thấp. Ô nhiễm Asen thường đi kèm trong đất chứa chất diệt cỏ/dioxin nhưng trong 2 mẫu nghiên cứu hàm lượng As đều nằm ở dưới mức cho phép đối với đất nông nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia. Bảng 2.1. Các chỉ tiêu thổ nhưỡng cơ bản của đất mẫu C và BHR Chỉ tiêu phân tích Phương pháp phân tích Đơn vị tính Mẫu C BHR Độ ẩm TCVN 6648:2000 (%) 0,52 0,73 TPCG Cát thô TCVN 8567:2010 (%) 0,04 0,16 Cát mịn TCVN 8567:2010 (%) 53,80 21,52 Limon TCVN 8567:2010 (%) 26,12 37,48 Sét TCVN 8567:2010 (%) 15,14 9,26 pHKCl TCVN 5979:2007 (%) 8,19 6,67 OM TCVN 8941:2011 (%) 2,12 0,78 Nitơ tổng số TCVN 6498:1999 (% N) 0,04 0,16 As TCVN 8467:2010 (mg/kg) 11,69 3,23 PCDD/F – TEQ (WHO 2005) EPA 8280B ng TEQ/kg đất khô 21.605 13,2 8 Phân tích thổ nhưỡng của mẫu tại Viện Thổ nhưỡng nông hóa 9 Hình 2.1. Kết quả phân tích thành phần cơ giới của đất tại Viện Thổ nhưỡng nông hóa 10 2.2. Phân tích độ độc của mẫu thí nghiệm phân hủy chất diệt cỏ/dioxin bởi tổ hợp vi khuẩn, xạ khuẩn STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 3952.00 1 3,952.00 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 3 1,2,3,7,8-PeCDD 384.00 1 384.00 16.6667 4 1,2,3,7,8-PeCDF 565.33 0.03 16.96 0.5000 5 2,3,4,7,8-PeCDF < 5.00 0.3 1.50 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 48.00 0.01 0.48 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 3253.33 0.01 32.53 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 0.17 0.01 0.00 0.1667 16 OCDD 261.33 0.0003 0.08 0.0050 17 OCDF 437.330 0.001 0.44 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 4389.33 12 STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 3794.66 1 3,794.66 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 3 1,2,3,7,8-PeCDD 360.65 1 360.65 16.6667 4 1,2,3,7,8-PeCDF 487.15 0.03 14.61 0.5000 13 5 2,3,4,7,8-PeCDF < 5.00 0.3 1.50 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 56.00 0.01 0.56 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 2516.27 0.01 25.16 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 0.17 0.01 0.00 0.1667 16 OCDD 190.67 0.0003 0.06 0.0050 17 OCDF 356.700 0.001 0.36 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 4198.90 Hình 2.2. Kết quả phân tích dioxin bằng GC-MS mẫu đất dùng làm đối chứng trong thí nghiệm phân hủy có lặp lại 14 STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 1632.21 1 1,632.21 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 3 1,2,3,7,8-PeCDD 125.33 1 125.33 16.6667 15 4 1,2,3,7,8-PeCDF 210.66 0.03 6.32 0.5000 5 2,3,4,7,8-PeCDF < 5.00 0.3 1.50 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 13.32 0.01 0.13 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 1421.33 0.01 14.21 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 1.67 0.01 0.02 0.1667 16 OCDD 109.25 0.0003 0.03 0.0050 17 OCDF 370.66 0.001 0.37 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 1781.46 16 STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 1695.30 1 1,695.30 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 3 1,2,3,7,8-PeCDD < 16.67 1 16.67 16.6667 4 1,2,3,7,8-PeCDF 154.00 0.03 4.62 0.5000 17 5 2,3,4,7,8-PeCDF < 5.00 0.3 1.50 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 16.00 0.01 0.16 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 1221.15 0.01 12.21 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 1.67 0.01 0.02 0.1667 16 OCDD 96.32 0.0003 0.03 0.0050 17 OCDF 248.90 0.001 0.25 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 1732.09 Hình 2.3. Kết quả phân tích dioxin bằng GC-MS thí nghiệm phân hủy dioxin trong đất bởi tổ hợp vi khuẩn có lặp lại 18 STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 1896.25 1 1,896.25 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 3 1,2,3,7,8-PeCDD < 16.66 1 16.66 16.6667 4 1,2,3,7,8-PeCDF 402.30 0.03 12.07 0.5000 19 5 2,3,4,7,8-PeCDF 465.18 0.3 139.55 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 39.10 0.01 0.39 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 1608.52 0.01 16.09 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 0.16 0.01 0.00 0.1667 16 OCDD 414.15 0.0003 0.12 0.0050 17 OCDF 1200.81 0.001 1.20 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 2083.67 20 STT Các đồng phân Hàm lượng (ng/kg Mẫu) TEF TEQ LOQ 1 2,3,7,8-TCDD 2095.00 1 2,095.00 16.6667 2 2,3,7,8-TCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 3 1,2,3,7,8-PeCDD < 16.66 1 16.66 16.6667 21 4 1,2,3,7,8-PeCDF 335.18 0.03 10.06 0.5000 5 2,3,4,7,8-PeCDF < 5.00 0.3 1.50 5.0000 6 1,2,3,4,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 7 1,2,3,6,7,8-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 8 1,2,3,7,8,9-HxCDD < 1.67 0.1 0.17 1.6667 9 1,2,3,4,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 10 1,2,3,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 11 2,3,4,6,7,8-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 12 1,2,3,7,8,9-HxCDF < 1.67 0.1 0.17 1.6667 13 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD 115.21 0.01 1.15 0.1667 14 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF 2290.00 0.01 22.90 0.1667 15 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF < 0.16 0.01 0.00 0.1667 16 OCDD 130.15 0.0003 0.04 0.0050 17 OCDF < 0.0050 0.001 0.00 0.0050 Tổng độ độc tương đương 2,3,7,8 TCDD tối đa có thể có trong mẫu (pg/g = ppt) 2148.64 Hình 2.4. Kết quả phân tích dioxin bằng GC-MS thí nghiệm phân hủy dioxin trong đất bởi tổ hợp xạ khuẩn có lặp lại
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_da_dang_vi_sinh_vat_trong_mau_dat_nhiem_c.pdf
- 5_Thong tin luan an NCS dua len Web - NCS Huy.docx
- 13_Tom tat LA - NCS Huy.doc