Luận án Nghiên cứu sự làm việc của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông

Để phát triển kinh tế đất nước, mạng lưới đường bộ nói chung và hệ thống đường ô

tô cao tốc nói riêng ngày càng được ưu tiên đầu tư xây dựng. Tất yếu, việc xây dựng công

trình đường đắp qua vùng đất yếu tại đồng bằng Bắc Bộ, ven biển và Nam Bộ là không

tránh khỏi. Những năm qua, nhiều giải pháp xử lý nền đất yếu được giới thiệu không chỉ

giải quyết bài toán kinh tế - kỹ thuật, mà còn hướng tới việc tối ưu về thời gian thi công.

Một trong số đó, việc sử dụng giải pháp cọc đất xi măng (ĐXM) kết hợp với lưới địa kỹ

thuật (ĐKT) hay lưới địa kỹ thuật cường độ cao, còn được gọi là hệ nền cọc GRPS

(Geosynthetics Reinforced Pile Supported) cũng được đề xuất và ngày càng được sử dụng

rộng rãi. Nhờ khả năng chịu kéo lớn, lưới ĐKT cường độ cao khi trải trên đỉnh cọc tạo

thành lớp truyền tải mềm, làm gia tăng tải trọng truyền vào cọc, giảm một phần áp lực

truyền xuống đất yếu giữa các cọc, nhờ đó giảm được độ lún lệch giữa cọc với phần đất

xung quanh. Ưu điểm của việc áp dụng hệ GRPS để xử lý nền đất yếu dưới các khối đắp

vừa cho tốc độ thi công nhanh, đảm bảo ổn định tốt và chi phí hợp lý, đồng thời cho

phép xử lý nền đất yếu sâu tới 50m và thân thiện với môi trường. Vì thế, đã và đang có

nhiều công trình ứng dụng giải pháp này tại các vị trí đắp cao hay tải trọng lớn, yêu cầu

độ lún cho phép nhỏ như đường đầu cầu, phần mở rộng của đường hiện hữu, cải tạo nền

công trình nhà kho hay bãi cảng

pdf 134 trang dienloan 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự làm việc của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự làm việc của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông

Luận án Nghiên cứu sự làm việc của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN THÁI LINH 
NGUYỄN THÁI LINH 
NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC ĐẤT XI MĂNG 
KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO 
TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU CHO XÂY DỰNG GIAO THÔNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN THÁI LINH 
NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC ĐẤT XI MĂNG 
KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO 
TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU CHO XÂY DỰNG GIAO THÔNG 
Ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 
Mã số : 9580205 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1 - PGS.TS. Nguyễn Đức Mạnh 
 2 - PGS.TS. Phạm Hoàng Kiên 
HÀ NỘI - 2021 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Bằng những tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc 
tới PGS.TS. Nguyễn Đức Mạnh và PGS.TS. Phạm Hoàng Kiên đã tận tình hướng dẫn 
và định hướng khoa học, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tác giả trong suốt 
quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. 
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong bộ môn Địa kỹ thuật, đặc 
biệt là sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Nguyễn Sỹ Ngọc, PGS.TS. Nguyễn Châu Lân 
và ThS. Nguyễn Hải Hà trong quá trình thực hiện luận án. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia và 
các nhà khoa học đã chỉ dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận án được hoàn 
thiện. 
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giao thông Vận tải, tác 
giả xin được trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Đào tạo Sau đại học, 
khoa Công trình đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ 
học tập và nghiên cứu. 
Cuối cùng tác giả xin được cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã 
động viên, chia sẻ trong suốt thời gian thực hiện luận án. 
ii 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả 
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình 
nào khác. 
 Tác giả luận án 
 NCS. Nguyễn Thái Linh 
iii 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ........................................................................................ vi 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CỌC ĐẤT XI MĂNG 
KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT ĐỂ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ................................. 4 
1.1 Khái quát về đất yếu, cọc đất xi măng, lưới địa kỹ thuật và các giải pháp xây 
dựng công trình trên nền đất yếu ..................................................................................... 4 
1.1.1 Đất yếu và phân loại đất yếu [2], [5], [6] ........................................................... 4 
1.1.2 Sơ lược về các giải pháp xây dựng trên nền đất yếu cho nền đường đắp .......... 5 
1.1.3 Cọc đất xi măng và lưới địa kỹ thuật ................................................................. 8 
1.2 Tổng quan về nghiên cứu cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật để xử lý nền 
đất yếu ............................................................................................................................ 14 
1.2.1 Mô tả giải pháp và ứng dụng ............................................................................ 14 
1.2.2 Cơ sở lý thuyết tính toán cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật .............. 18 
1.2.3 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng giải pháp cọc đất xi măng kết hợp lưới 
Địa kỹ thuật ở Việt Nam ........................................................................................... 37 
1.3 Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án ................................................................. 38 
1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 39 
CHƯƠNG 2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LÀM VIỆC HỆ CỌC ĐẤT 
XI MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO ............................ 41 
2.1 Phương pháp phân tích số và mô hình vật liệu........................................................ 41 
2.1.1 Khái quát các nghiên cứu hệ cọc kết hợp vật liệu Địa kỹ thuật bằng phương 
pháp phân tích số ....................................................................................................... 41 
2.1.2 Các mô hình tính toán trong nghiên cứu hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới 
Địa kỹ thuật bằng phân tích số .................................................................................. 42 
2.1.3 Các mô hình vật liệu sử dụng trong phân tích số hệ cọc đất xi măng kết hợp 
lưới Địa kỹ thuật........................................................................................................ 45 
iv 
2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới 
Địa kỹ thuật cường độ cao ............................................................................................. 49 
2.2.1 Các tham số phân tích và mô hình phân tích ................................................... 49 
2.2.2 Các trường hợp phân tích ................................................................................. 51 
2.2.3 Phân tích kết quả .............................................................................................. 54 
2.3 Hệ số ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát đến hiệu quả truyền tải và lực kéo lưới 
địa kỹ thuật .................................................................................................................... 62 
2.4 Nhận xét chương 2................................................................................................... 65 
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU HỆ CỌC ĐẤT XI MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ 
THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO TRÊN MÔ HÌNH VẬT LÝ ............................................ 66 
3.1 Mô hình thu nhỏ ...................................................................................................... 66 
3.1.1 Các nghiên cứu mô hình thực nghiệm ............................................................. 66 
3.1.2 Các nghiên cứu mô hình thu nhỏ hệ cọc đất xi măng và lưới địa kỹ thuật ...... 68 
3.2 Xây dựng mô hình hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường độ cao .... 71 
3.2.1 Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình ................................................................... 71 
3.2.2 Chuẩn bị hộp thí nghiệm, vật liệu, hệ thống gia tải ......................................... 74 
3.2.3 Hiệu chỉnh các thiết bị thí nghiệm ................................................................... 76 
3.2.4 Lắp đặt mô hình thí nghiệm ............................................................................. 78 
3.3 Kết quả thí nghiệm mô hình hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường 
độ cao ............................................................................................................................. 81 
3.3.1 Quy trình thí nghiệm ........................................................................................ 81 
3.3.2 Kết quả thí nghiệm độ lún ................................................................................ 81 
3.3.3 Kết quả thí nghiệm đo ứng suất đầu cọc và áp lực đất nền .............................. 85 
3.3.4 Kết quả thí nghiệm đo biến dạng lưới địa kỹ thuật .......................................... 88 
3.4 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 89 
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN HỆ CỌC ĐẤT XI 
MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO ................................ 90 
4.1 Cơ sở lý thuyết xác định lực kéo lưới Địa kỹ thuật theo tiêu chuẩn BS 8006 
(Anh) .............................................................................................................................. 90 
4.2 Độ lún của hệ cọc đất xi măng theo TCVN 9906:2014 .......................................... 92 
4.3 Đề xuất công thức tính toán ..................................................................................... 94 
4.3.1 Đề xuất công thức xác định hệ số tạo vòm Cc cho cọc đất xi măng trong 
v 
trường hợp cọc chống ................................................................................................ 94 
4.3.2 Đề xuất công thức xác định áp lực đất nền và lực phân bố WT trên lưới địa 
kỹ thuật trong trường hợp cọc chống ........................................................................ 97 
4.3.3 Đề xuất công thức tính lún hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật 
trong trường hợp cọc chống .................................................................................... 100 
4.4 Đánh giá các công thức đề xuất tính toán hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa 
kỹ thuật cường độ cao .................................................................................................. 101 
4.4.1 Đánh giá công thức đề xuất tính hệ số tạo vòm và áp lực đất nền trường 
hợp cọc chống ......................................................................................................... 101 
4.4.2 Đánh giá công thức đề xuất tính toán độ lún hệ cọc đất xi măng kết hợp 
lưới Địa kỹ thuật...................................................................................................... 105 
4.5 Kết luận chương 4 ................................................................................................. 107 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 108 
I. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 108 
II. NHỮNG HẠN CHẾ ............................................................................................... 109 
III. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 109 
IV. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................................. 109 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ 110 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 111 
vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
IL Độ sệt 
BTCT Bê tông cốt thép 
ĐKT Địa kỹ thuật 
ĐXM Đất xi măng 
GRPS Cọc kết hợp vật liệu Địa kỹ thuật (Geosynthetics Reinforced Pile 
Supported) 
LTP Lớp truyền tải (Load Transfer Platform) 
MC Mô hình đất Mohr - Coulomb 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU 
Kí hiệu Đơn vị Giải thích ý nghĩa 
A m2 Diện tích mặt cắt ngang cọc 
AC m2 Diện tích mũ cọc hoặc đỉnh cọc (trường hợp không có mũ cọc) 
AE m2 Phần diện tích một ô cọc 
a m Kích thước mũ cọc vuông hoặc kích thước quy đổi từ mũ cọc tròn 
a'1 - Hệ số tương tác giữa cốt ĐKT với lớp đất phía trên cốt ĐKT 
a'2 - Hệ số tương tác giữa cốt ĐKT với lớp đất phía dưới cốt ĐKT 
Cc - Hệ số vòm 
ci kPa Lực dính đơn vị của phần tử tiếp xúc 
d m Đường kính mũ cọc hoặc đường kính quy đổi 
E MPa Mô đun đàn hồi vật liệu cọc 
Ecap - Hiệu quả truyền tải tại mũ cọc 
Ecr - Hiệu quả truyền tải tại đỉnh vòm 
Emin - Giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị Ecap và Ecr 
Es MPa Mô đun đàn hồi của đất nền 
Fmax kN Lực nén lớn nhất cho phép tại chân cọc 
Fpi kN/m Sức chịu tải của cọc i trên 1 m chiều dài tuyến đường 
fm - Hệ số vật liệu riêng phần cho cốt ĐKT 
fms - Hệ số riêng phần vật liệu áp dụng với tan 
vii 
fn - Hệ số riêng phần trên phương diện thiệt hại về mặt kinh tế 
fp - Hệ số riêng phần của sức kháng kéo của cốt 
fs - Hệ số riêng phần của sức kháng trượt của cốt 
H m Chiều cao đất đắp 
Hv m Chiều cao vòm đất 
hi m Khoảng cách giữa các lớp lưới 
J1, J2 kN/m Mô đun dãn dài của cốt ĐKT theo phương 1 và 2 
Jx, Jy kN/m Mô đun độ dãn dài của cốt ĐKT theo phương x và y 
Ka - Hệ số áp lực đất chủ động 
Kfoot kPa Mô đun đàn hồi của phần tử tiếp xúc cọc và nền tại chân cọc 
Kn, Kt kPa 
Mô đun đàn hồi chống cắt theo phương vuông góc với thân cọc 
của phần tử tiếp xúc 
Kp - Hệ số áp lực đất bị động 
Ks kPa 
Mô đun đàn hồi chống cắt theo phương dọc thân cọc của phần tử 
tiếp xúc 
k - Số cọc nằm trong vùng trượt 
ks kN/m3 Hệ số nền 
Lb m 
Chiều dài neo giữ cốt theo mặt cắt ngang cần thiết phụ thuộc vào 
hàng cọc ngoài cùng 
Li m Chiều dài đoạn cốt ĐKT lớp i 
Ln m 
Chiều dài tính toán đoạn cốt ĐKT giới hạn trong tam giác vòm 
đất 
LP m 
Khoảng cách theo phương nằm ngang từ mép ngoài của mũ cọc 
ngoài cùng đến chân taluy 
MD kN.m Mô men gây trượt 
MRP kN.m Mô men chống trượt do cọc 
MRR kN.m Mô men chống trượt do cốt ĐKT 
MRS kN.m Mô men chống trượt do đất 
mi m Chiều dài phân bố của ngoại lực trên mảnh thứ i 
n - Độ dốc taluy nền đắp 
viii 
p'c kPa Ứng suất thẳng đứng trên mũ cọc 
QP kN Khả năng chịu tải của mỗi cọc trong nhóm 
q kPa Ngoại tải đặt trên nền đắp 
Rd m Bán kính cung trượt 
Rinter - Hệ số suy giảm 
s m Khoảng cách giữa hai cọc liên kề tính từ tim cọc 
sd m 
Khoảng cách lớn nhất giữa hai cọc trong một ô lưới cọc tính từ 
tim cọc 
TD kN/m Cường độ thiết kế của cốt ĐKT 
Ti kN/m Cường độ chịu kéo trong lớp cốt ĐKT thứ i 
Tr kN/m Lực kéo tính toán trên 1m chiều rộng cốt, Tr = Trp + Tds 
Trp kN/m Lực kéo trong cốt do tải trọng thẳng đứng trên 1m chiều rộng 
Trp1, 
Trp2 
kN/m Lực kéo theo phương ứng suất chính 1và 2 trên 1m chiều rộng 
Tu kN/m Cường độ chịu kéo danh định của cốt ĐKT trên 1m chiều rộng 
tw m Chiều dầy lớp đất yếu 
ui m Chiều cao mực nước ngầm tính từ mặt trượt của phân tố 
uP m Chuyển vị của cọc 
us m Chuyển vị của đất 
Wi kN Trọng lượng của mỗi mảnh 
Wtr kN 
Lực thẳng đứng trên diện tích AE do tĩnh tải đất đắp và ngoại tải 
gây ra 
wi kPa Ứng suất trên lớp cốt thứ i 
y m Độ lún lệch giữa cọc và đất yếu xung quanh 
 độ Góc nghiêng của cạnh vòm đất 
  độ Góc nghiêng của mặt trượt phân tố với mặt phẳng nằm ngang 
 kN/m3 Trọng lượng thể tích của đất đắp 
 kN/m3 Trọng lượng thể tích của nước 
a,k độ Góc ma sát chủ động trong trường hợp nền đắp trên cọc 
 % Độ dãn dài tương đối của cốt ĐKT 
ix 
c % Biến dạng tương đối của cọc theo phương thẳng đứng 
1, 2 % Độ dãn dài tương đối theo phương 1 và 2 trên 1 m dài 
p độ 
Góc đứng của phương đi qua mép ngoài của mũ cọc ngoài cùng 
và vai đường 
’v kPa Ứng suất thẳng đứng trung bình ở đáy nền đắp: 
 ’cv độ Góc ma sát trong hữu hiệu của đất đắp 
 ’cv1 độ Góc ma sát trong của lớp đất phía trên cốt ĐKT 
 ’cv2 độ Góc ma sát trong của lớp đất lớp phía dưới cốt ĐKT 
 i độ Góc ma sát trong của phần tử tiếp xúc 
 - Hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào độ dãn dài 
x 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1 Hệ số su ... ủy lợi - Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet grouting - Yêu 
cầu thiết kế thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu. 
5 Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9355:2012 - Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm 
thoát nước. 
6 Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công 
trình. 
7 Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9393:2012 - Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại 
hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục. 
8 Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9403:2012 - Gia cố đất nền yếu - Phương pháp 
trụ đất xi măng. 
9 Đỗ Hữu Đạo (2015), Nghiên cứu sự làm việc của cọc đơn và nhóm cọc đất xi 
măng cho công trình nhà cao tầng, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Đà 
Nẵng, Đà Nẵng. 
10 Nguyễn Quốc Dũng (2012), “Một số vấn đề kỹ thuật trong thiết kế khối đắp trên 
nền cọc”, Khoa học và Công nghệ, (11), tr. 10–16. 
11 Nguyễn Đức Hạnh, Lê Thị Hồng Vân (2010), “Mô hình vật lý trong địa kỹ 
thuật”, Tạp chí Khoa học Giao thông Vận Tải, (3), tr. 1–10. 
12 Nguyễn Việt Hùng (2014), Nghiên cứu xác định các thông số chính khi sử dụng 
hệ cọc đất xi măng để xử lý nền đường đắp trên đất yếu ở Việt Nam, Luận 
án tiễn sĩ kỹ thuật, Đại học Giao thông vậ tải, Hà Nội. 
13 Vũ Văn Khánh (2017), Nghiên cứu ứng dụng cọc đất xi măng theo công nghệ 
tạo cọc bằng thiết bị trộn kiểu tia phun xi măng (jet – grouting) cho địa 
bàn thành phố Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường ĐH dân lập 
Hải Phòng, Hải Phòng. 
112 
14 Bạch Vũ Hoàng Lan (2017), Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu ứng nhóm đến khả 
năng chịu tải dọc trục và độ lún của nhóm cọc thẳng đứng, Luận án tiến sĩ 
kỹ thuật, Viện Khoa học thủy lợi miền Nam, Hồ Chí Minh. 
15 Nguyễn Thái Linh, Nguyễn Đức Mạnh (2020), “Thiết lập tỷ lệ mô hình thực 
nghiệm trong phòng hợp lý phục vụ nghiên cứu ứng xử hệ trụ đất xi măng 
kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao”, Địa kỹ thuật, (1), tr. 65–74. 
16 Nguyễn Thị Loan (2016), Nghiên cứu tính toán lớp cốt vật liệu địa kỹ thuật sử 
dụng trong nền đắp có cọc hỗ trợ, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại 
học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
17 Đoàn Thế Mạnh (2009), “Phương Pháp Gia Cố Nền Đất Yếu Bằng Trụ Đất – 
Ximăng”, Khoa học Công nghệ Hàng hải, 19, tr. 53–58. 
18 Nguyễn Tuấn Phương, Châu Ngọc Ẩn, Võ Phán (2015), “Phân tích ứng xử của 
lớp cát đệm kết hợp vải địa kỹ thuật trên đầu cọc trong nền nhà xưởng chịu 
tải phân bố đều”, Thủy lợi và môi trường, 40(3), tr. 1–11. 
19 Nguyễn Xuân Quân, Nguyễn Đức Mạnh (2015), “Một số vấn đề về tính toán hệ 
cọc đất xi măng kết hợp vải địa kỹ thuật gia cường khi xử lý nền đất yếu 
cho các khối đắp cao”, Tuyển tập công trình Khoa học Hội nghị KHCN cơ 
học toàn quốc, 1, tr. 512–520. 
20 Thái Hồng Sơn, Trịnh Minh Thụ, Trịnh Công Vấn (2014), “Lựa chọn hàm lượng 
xi măng và tỉ lệ nước-xi măng hợp lý cho gia cố đất yếu vùng ven biển 
đồng bằng sông Cửu Long”, Khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường, 
44(3), tr. 58–62. 
21 Nguyễn Viết Trung, Vũ Minh Tuấn (2018), Cọc đất xi măng - Phương pháp gia 
cố nền đất yếu, Nxb Xây dựng, Hà Nội. 
22 Phạm Anh Tuấn, Đỗ Hữu Đạo (2015), “Phân tích số cho nhóm cọc đất xi măng 
có gia cường vải địa kỹ thuật để hỗ trợ việc mở rộng nền đường đắp”, Tạp 
chí Địa kỹ thuật, (1), tr. 40 - 50. 
23 Thân Văn Văn (2009), “Lựa chọn tỷ lệ xi măng với đất khi chế tạo cọc xử lý 
nền đất yếu”, Khoa học kỹ thuật thủy lợi và môi trường, 26 (9), tr. 66–69. 
113 
Tiếng Anh 
24 Abdullah C. H. (2006), “Evaluation of load transfer platforms and their design 
methods for embankments supported on geopiers”, The University of 
Wisconsin - Madison, Wisconsin. 
25 Altaee A. and Fellenius B. H. (1994), “Physical modeling in sand”, Canadian 
Geotechnical Journal 31, pp. 420–431. 
26 Alzamora D., Wayne M. H., and Han J. (2000), “Performance of SRW 
supported by geogrids and jet grout columns”, Geotechnical Special 
Publication 94, pp. 456–466. 
27 Artidteang S., Bergado D. T., Tanchaisawat T., and Saowapakpiboon J. (2013), 
“Investigation of tensile and soil-geotextile interface strength of kenaf 
woven limited life geotextiles”, Lowland Technology International, 14(2), 
pp. 1–8. 
28 Balasubramaniam K. M. (1995), “Overconsolidated Behavior of Cement 
Treated Soft Clay”, In Proceedings of the Tenth Asian Regional 
Conference on Soil Mechanics and Foundation Engineering, (1), pp. 1-10. 
29 Bergado D. T., Long P. V, and Murthy B. R. S. (2002), “A case study of 
geotextile-reinforced embankment on soft ground”, Geotextiles and 
Geomembranes, (20), pp. 343–365. 
30 Bouassida M. and Porbaha A. (2004), “Ultimate bearing capacity of soft clays 
reinforced by a group of columns - Application to a deep mixing 
technique”, Soil and foundation Japanese Geotechnical Society, 44(3), pp. 
91–101. 
31 British Standards (2010), Code of Practice for Strengthened/ Reinforced Soils 
and Other Fills, British Standards Institution. 
32 Broms (1979), “Lime columns - a new foundation method”, Journal of 
Geotechnical and Geoenvironmental Engineering, 105(4), pp. 539–556. 
33 Chai J., Shrestha S., Hino T., and Uchikoshi T. (2017), “Predicting bending 
failure of CDM columns under embankment loading”, Computers and 
Geotechnics, 91, pp. 169–178. 
34 Eekelen S. J. M. V., Bezuijen A., and Van Tol A. F. (2011), “Analysis and modi 
fi cation of the British Standard BS8006 for the design of piled 
114 
embankment”, Geotextiles and Geomembranes, 29(3), pp. 345–359. 
35 Zhen Fang (2006), Physical and numerical modelling of the soft soil ground 
improved by deep cement mixing method, doctoral thesis, the Hong Kong 
Polytechnic University. 
36 Forsman M., Honkala J., and Smura (1999), Dry Mix Method Deep Soil Stab, 
Taylor and Francis, pp. 263 – 268. 
37 Gibson A. (1997), Physical scale modeling of geotechnical structures at one-g, 
Pasadena, California. 
38 Giroud J. P., Bonaparte R., Beech J. F., and Gross B. A. (1990), “Design of soil 
layer-geosynthetic systems overlying voids”, Geotextile and 
Geomembranes, 9(1), pp. 11–50. 
39 Girout R., Blanc M., Thorel L., and Dias D. (2018), “Geosynthetic 
reinforcement of pile-supported embankments”, Geosynthetics 
International, 25(1), pp. 37-49. 
40 Guido V. A., Chang D. K., and Sweeney M. A. (1986), “Comparison of Geogrid 
and Geotextile Reinforced Earth Slabs”, Canadian geotechnical journal, 
23(4), pp. 435–440. 
41 Han J. (2000), “Pile-Soil-Geosynthetic Interactions in Geosynthetic Reinforced 
Platform/ Piled Embankments over Soft Soil”, 79th Annual Transportation 
Research Board Meeting, no. 000777, pp. 1-25. 
42 Han J., Huang J., Porbaha A. (2005), “2D Numerical Modeling of A Constructed 
Geosynthetic-Reinforced Embankment over Deep Mixed Columns”, 
Issues in Foundation Engineering, pp. 1–11. 
43 Han J. and Gabr M. A. (2002), “Numerical Analysis of Geosynthetic-Reinforced 
and Pile-Supported Earth Platforms over Soft Soil”, Journal of 
Geotechnical and Geoenvironmental Engineering, 128(1), pp. 44–53. 
44 Hello B. L. and Villard P. (2009), “Embankments reinforced by piles and 
geosynthetics - Numerical and experimental studies dealing with the 
transfer of load on the soil embankment”, Engineering Geology, 106(2), 
pp. 78–91. 
45 Hewlett and Randolph (1998), Analysis of piled embankment, Ground 
115 
engineering, 21(3), pp. 12-18. 
46 Huang Z., Ziotopoulou K., and Filz G. M. (2018), “Numerical Predictions of 
Deformations in Geosynthetic-Reinforced Column-Supported 
Embankments: Validation of Manual Dissipation of Excess Pore Pressure 
Approach for Undrained and Drained Analyses”, Geotechnical Special, 
296, pp. 327–336. 
47 James J. H., Collin G., Han J. (2006), Geosynthetic-Reinforced Column-Support 
Embankment Design Guidelines, NAGS / GRI-19 Coop. 
48 Japan geotechnical society (2009), Practice for making and curing stabilized 
soil specimens without compaction, Japan. 
49 Jones D. J., Lawson C.R., and Ayres (1990), “Geosynthetic reinforced piled 
embankments”, Proc., Geosynthetics, Geomembranes and related 
products, pp. 373–378. 
50 Kahlström M. (2013), Plaxis 2D Comparison of Mohr-Coulomb and Soft Soil 
Material, Luleå University of Technology, Sweden. 
51 Kawasaki B. S., Hill K., and Lamont R. G. (1981), “Biconical-taper single-mode 
fiber coupler”, Optical Society of America, 6(7), pp. 327–328. 
52 Kempfert H. G. (2003), “Ground improvement methods with special emphasis 
on column-type techniques”, Workshop on Geotechnics of Soft Soils-
Theory and Practice, pp. 101–112. 
53 Kempfert H. G. and Raithel M. (2015), “Soil improvement and foundation 
systems with encased columns and reinforced bearing layers”, 
Compaction, Grouting, and Geosynthetics, 21, pp. 609-633. 
54 King D. J., Bouazza A., Gniel J. R., Rowe R. K., and Bui H. H. (2017), “Load-
transfer platform behaviour in embankments supported on semi-rigid 
columns: implications of the ground reaction curve”, Canadian 
geotechnical, 1175, pp. 1158–1175. 
55 Kitazume M. (2017), Deep Mixing Method, The Japanese Experience and 
Recent Advancement Advance in Concrete Technology by Hong Kong 
Concrete Institute, Tokyo Institute of Technology, Tokyo. 
56 Kitazume, Okano K., Mijajima S. (2000), “Centrifuge Model Tests on Failure 
Envelope of Column Type Deep Mixing Method Improved Ground”, 
116 
Japanese Geotechnical Society, 40(4), pp. 43–55. 
57 Kitazume M. and Terashi M. (2017), The Deep Mixing Method, CRC Press, 
Taylor & Francis Group. 
58 Li B., Yu J., Zhou Y., Cai Y., Liu S., and Tu B. (2020), “A computation model 
for pile-soil stress ratio of geosynthetic-reinforced pile-supported 
embankments based on soil consolidation settlement”, Alexandria 
Engineering, 2020, pp. 1-9. 
59 Lin K. Q., Wong I. H. (1999), “Use of deep cement mixing to reduce settlements 
at bridge approaches”, Journal of geotechnical and geoenvironmental 
engineering, pp. 309–320. 
60 Liu K. and Rowe R. K. (2015), “Numerical study of the effects of geosynthetic 
reinforcement viscosity on behaviour of embankments supported by deep-
mixing-method columns”, Geotextiles and Geomembranes, 2015, pp. 1–
12. 
61 Lorenzo G. A. and Bergado D. T. (2006), “Fundamental Characteristics of 
Cement-Admixed Clay in Deep Mixing”, Journal of materials in civil 
engineering, 18(2), pp. 161–174. 
62 Lorenzo D., Bergado D., and Soralump (2006), “New and Economical Mixing 
Method of Cement-Admixed Clay for DMM Application”, Geotechnical 
Testing Journal, 29 (1), pp. 54-63. 
63 Miki H. (2005), “Geosynthetic reinforcement for soft foundations: Japanese 
perspectives”, Geotechnical Special Publication, 130, pp. 3077–3093. 
64 NETIS Japan (2016), Paralink Basal Reinforcement Technical Guidance, Japan. 
65 Plaxis (2002), Version 8 Material Models Manual, Plaxis, pp. 1–146. 
66 Raithel M., Kirchner A., and Kempfert H. G. (2009), “German 
Recommendations for Reinforced Embankments on Pile-Similar 
Elements”, Geosynthetics in Civil and Environmental Engineering, pp. 
697–702. 
67 Shrestha S., Manandhar S., Hino T., and Chai J. C. (2019), “Behavior of 
reinforced embankment on CDM column improved soft clay deposit”, 
Lowland Technology International, 20(4), pp. 455-468. 
117 
68 Smith Colin C., Gilbert M., and Callaway P. A. (2004), “Geotechnical issues in 
the analysis of masonry arch bridges”, Structural Design and 
Construction, 4, pp. 343–352. 
69 Tan S. A. et al (2001), “Large-scale drainage behaviour of composite geotextile 
and geogrid in residual soil”, Geotextiles and Geomembranes, 19, pp. 163–
176. 
70 Tanaka M. T. H, (1986), Properties of treated soils formed in situ by deep mixing 
method, The Port and Harbor Research Institute. 
71 Tandel Y. K., Solanki C. H., and Desai A. K. (2013), “3D FE Analysis of an 
Embankment Construction on GRSC and Proposal of a Design Method”, 
ISRN Civil Engineering, 2013, pp. 1–12. 
72 Terzaghi K. (1943), Theoretical Soil Mechanics, Theory Soil Mechanic. 
73 Voottipruex P., Bergado D. T., Suksawat T., Jamsawang P., and Cheang W. 
(2011), “Behavior and simulation of deep cement mixing (DCM) and 
stiffened deep cement mixing (SDCM) piles under full scale loading”, 
Soils Foundation, 51(2), pp. 307–320. 
74 Wijerathna M., Liyanapathirana D. S., and Leo C. (2016), “Consolidation 
behaviour of deep cement mixed column improved ground during 
breakage of soil-cement structure”, Australian geomechanics, 51(2), pp. 
35–42. 
75 Wijerathna M. and Liyanapathirana D. S. (2018), “Simplified modelling 
approaches for DCM column- supported embankments,” International 
Journal of Geotechnical Engineering, 6362, pp. 1–10. 
76 David Muir Wood (2004), Geotechnical modelling, Taylor and Francis. 
77 Xing H., Zhang Z., Liu H., and Wei H. (2014), “Geotextiles and Geomembranes 
Large-scale tests of pile-supported earth platform with and without 
geogrid”, Geotextile and Geomembranes, 2014, pp. 1–13, 2014. 
78 Yapage N. N. S. (2013), Numerical modelling of geosynthetic reinforced 
embankments over soft ground improved with deep cement mixed columns, 
University of Western Sydney. 
79 Yapage N.N.S., Liyannapathirana D.S., Poulos H.G., Kelly R.B., and Leo C.J. 
(2013), “Numerical modelling of geotextile reinforced embankments over 
118 
deep cement mixed columns incorporating strain - softening behaviour of 
columns”, International Journal of Geomechanics, 7, pp. 1–62. 
80 Ye G., Cai Y., and Zhang Z. (2016), “Numerical Study on Load Transfer Effect 
of Stiffened Deep Mixed Column-supported Embankment over Soft Soil”, 
Journal of Civil Engineering, 1, pp. 1–12. 
81 Yi F. and Du C. (2020), “Triaxial testing of geosynthetics reinforced tailings 
with different reinforced layers”, Materials (Basel), 13(8), pp. 1-13. 
82 Yin and Lai (1998), “Strength and stiffness of hong kong marine deposits mixed 
with cement”, Geotechnical Engineering, 29(1), pp. 29-43. 
83 Zhang J. and Hurta G. (2008), “Comparison of Geotextile and Geogrid 
Reinforcement on Unpaved Road”, GeoCongress, 2008, pp. 530–537. 
84 Zhang G. and Yan L. (2011), “Numerical modeling of geosynthetic-reinforced 
pile-supported embankment systems”, Geotechnical Special Publication, 
2(220), pp. 197–203. 
85 Zhang C., Jiang G., Liu X., and Buzzi O. (2016), “Arching in geogrid-reinforced 
pile-supported embankments over silty clay of medium compressibility: 
Field data and analytical solution”, Computer and Geotechnical, 77, pp. 
11-25. 
86 Zhao L. S., Zhou W. H., Geng X., Yuen K. V., and Fatahi B. (2019), “A closed-
form solution for column-supported embankments with geosynthetic 
reinforcement”, Geotextile and Geomembranes, 47(3), pp. 389–401. 
87 Zhou W. H., Lao J. Y., Huang Y., and Chen R. (2016), “Three-dimensional 
Finite Element Modelling of Soil Arching in Pile-supported Geogrid-
reinforced Embankments”, Procedia Engineering, 143, pp. 607–614. 
88 Zhuang Y. and Ellis E. A. (2014), “Finite-element analysis of a piled 
embankment with reinforcement compared with BS 8006”, Géotechnique, 
11, pp. 910-917. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_lam_viec_cua_coc_dat_xi_mang_ket_hop_l.pdf