Luận án Nghiên cứu tạo chế phẩm vi sinh vật xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn
Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) một trong số loại cây lƣơng thực quan
trọng đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển vì dễ trồng, không kén đất và cho thu
hoạch với năng suất cao. Hiện nay, do nhu cầu về tinh bột sắn tăng cao để phục vụ
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhƣ chế biến thực phẩm, công nghiệp giấy,
công nghiệp dệt, nhiên liệu sinh học nên các nƣớc trồng sắn trong đó có Việt Nam
tập trung vào sản xuất tinh bột sắn để đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
Các cơ sở, nhà máy chế biến tinh bột sắn (CBTBS) tuy đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội nhƣng do chỉ tập trung đầu tƣ để nâng cao năng suất và chất
lƣợng của sản phẩm, vấn đề quản lý và kiểm soát lƣợng nƣớc thải ra trong quá
trình sản xuất chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hệ thống xử lý nƣớc thải không xử lý
triệt để dẫn đến các chỉ tiêu lý hóa sinh học đều vƣợt ngƣỡng cho phép, gây ô
nhiễm nghiêm trọng môi trƣờng. Thực tế đã có cơ sở nhà máy bị đình chỉ sản xuất
và phải nâng cấp xây dựng cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải để khắc phục hậu quả
theo quyết định 1788/QĐ TTg ngày 1/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về xử lý
triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tạo chế phẩm vi sinh vật xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn
B NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------- ------- VŨ THÚY NGA NGHIÊN CỨU TẠO CHẾ PHẨM VI SINH VẬT XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 62.42.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Văn Toản 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Viết HÀ NỘI, 2016 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1.Tinh bột sắn và nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 4 1.1.1.Tinh bột sắn và qui trình chế biến 4 1.1.2. Nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 10 1.1.3. Ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 13 1.2. Xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn. 15 1.2.1. Phƣơng pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên. 17 1.2.2. Phƣơng pháp xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo. 18 CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU, N I DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 2.1. Vật liệu 40 2.1.1. Các mẫu thu thập và chủng vi sinh vật 40 2.1.2. Hóa chất tinh khiết 40 2.1.3. Dung dịch và môi trƣờng nuôi cấy vi sinh vật 40 2.1.4. Thiết bị, dung cụ 40 2.2. Nội dung nghiên cứu 41 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 41 2.3.1. Phƣơng pháp lấy mẫu, xử lý mẫu 41 2.3.2. Phƣơng pháp xác định đặc điểm (tính chất) nƣớc thải CBTBS 41 2.3.3. Phƣơng pháp phân lập tuyển chọn vi sinh vật 47 2.3.4. Định danh vi sinh vật tuyển chọn 52 2.3.5. Nhân sinh khối vi sinh vật bằng kỹ thuật lên men chìm 53 2.3.6. Nhân sinh khối vi sinh vật trên giá thể rắn 55 2.3.7. Tạo chế phẩm và đánh giá chất lƣợng chế phẩm 56 2.3.8. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn bằng chế phẩm vi sinh vật (Xử lý gián đoạn) 56 2.3.9. Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn của chế phẩm vi sinh vật 57 2.3.10. Kiểm tra sự sống sót của vi sinh vật bằng kỹ thuật DGGE 58 2.3.11. Phƣơng pháp xử lý số liệu 61 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 62 3.1. Hiện trạng nƣớc thải nhà máy chế biến tinh bột sắn tỉnh Ninh Bình. 62 3.2. Phân lập tuyển chọn vi sinh vật xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 66 3.2.1. Vi sinh vật chuyển hóa hợp chất Cacbon (tinh bột, xenlulo) 67 3.2.2. Vi sinh vật chuyển hóa hợp chất chứa Phospho 69 3.2.3. Vi sinh vật chuyển hóa Phosphat hữu cơ và đồng hóa Phospho 70 3.2.4. Định danh và xác định độ an toàn của các vi sinh vật nghiên cứu 73 3.3. Nghiên cứu sản xuất chế phẩm xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 83 3.3.1. Khả năng tổ hợp các vi sinh vật nghiên cứu 83 3.3.2. Nhân sinh khối các vi sinh vật tuyển chọn bằng phƣơng pháp lên men chìm 85 3.3.3. Nhân sinh khối vi sinh vật trên giá thể rắn 99 3.3.4. Chế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 101 3.4. Xây dựng qui trình sử dụng gchế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 104 3.4.1. Ảnh hƣởng của pH nƣớc thải đến hiệu suất xử lý 106 3.4.2. Ảnh hƣởng của oxy hòa tan đến hiệu suất xử lý 107 3.4.3. Ảnh hƣởng của thời gian lƣu nƣớc thải đến hiệu suất xử lý 108 3.4.4. Ảnh hƣởng của lƣợng chế phẩm bổ sung 109 3.5. Nghiên cứu hiệu quả xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn của chế phẩm 112 3.5.1. Hiệu quả xử lý qui mô phòng thí nghiệm 112 3.5.2. Hiệu quả xử lý tại nhà máy chế biến tinh bột sắn tỉnh Ninh Bình 113 3.5.3. Xác định khả năng tồn tại của các vi sinh vật nghiên cứu trong bùn thải bằng kỹ thuật DGGE 114 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO 120 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADN Axit Deoxyribonucleic Anammox Anaerobic ammonium oxidizers AOB Ammonia-Oxidizing-Bacteria (vi khuẩn oxi hóa ammonium) ARN Axit Ribonucleic BOD Biochemical Oxygien Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa) BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng CBTBS Chế biến tinh bột sắn CFU Colony Forming Unit (đơn vị hình thành khuẩn lạc) COD Chemical Oxygien Demand (Nhu cầu oxy hóa học) CIRAT Centre International Research Agriculture and Development (Trung tâm hợp tác nghiên cứu phát triển nông nghiệp) cs Cộng sự DGGE Denaturing Gradient Gel Electrophoresis (điện di biến tính) DNS 3,5 axit dinitrosalicylic CMC Cacboxymethyl xenluloza DO Dissolved oxygien (oxy hòa tan) ĐC Đối chứng FAO Food and Agriculture Organization (tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc) ISP International Streptomyces Project (Chƣơng trình xạ khuẩn Quốc tế) MPN Most Probable Number (số khả hữu) Nts Nitơ tổng số NA Nutrient agar NB Nutrient broth OD Optical Density (mật độ quang) Pts Phospho tổng số PCR Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi trùng hợp) PTNT Phát triển nông thôn QCVN Quy chuẩn Việt Nam rADN Ribosomal axit Deoxyribonucleic rARN Ribosomal axit Ribonucleic SBR Sequencing Batch Reactor (Bể hiếu khí gián đoạn) SS Suspended Solid (Chất rắn lơ lủng) TBS Tinh bột sắn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên TNMT Tài nguyên môi trƣờng TSA Tripticase Soya Agar TSS Total suspended solids (tổng chất rắn lơ lửng) TTSA Thailand tapioca starch Organization (Hiệp hội tinh bột sắn Thái L Lan) v/p vòng/phút v/v Volum/volum (Thể tích/thể tích) VSV Vi sinh vật w/v Weight/volum (Khối lƣợng/thể tích) DANH MỤC BẢNG TT bảng Tên bảng Trang 1.1 Sản xuất sắn ở một số địa phƣơng của Việt Nam năm 2014 7 1.2 Lƣợng tinh bột sắn xuất khẩu của Việt Nam theo thị trƣờng năm 2015 8 1.3 Thành phần tính chất nƣớc thải từ sản xuất tinh bột sắn 11 1.4 Chất lƣợng nƣớc thải từ sản xuất tinh bột sắn (chƣa xử lý) 12 1.5 Thành phần nƣớc thải nhà máy chế biến tinh bột sắn 12 3.1 Hiện trạng nƣớc nƣớc thải chế biến tinh bột sắn trƣớc và sau xử lý kỵ khí tại nhà máy của công ty TNHH MTV Elmaco Ninh Bình, năm 2012 63 3.2 Chất lƣợng nƣớc thải chế biến tinh bột sắn sau xử lý hiếu khí và tách lọc chất rắn lơ lửng tại nhà máy công ty TNHH MTV Elmaco Ninh Bình, năm 2012 65 3.3 Một số nhóm vi sinh vật có ích trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn tại nhà máy của công ty TNHH MTV Elmaco Ninh Bình, năm 2012 66 3.4 Khả năng chuyển hóa hợp chất cacbon của các vi sinh vật phân lập 67 3.5 Hoạt độ enzym của các vi sinh vật phân lập 68 3.6 Khả năng xử lý BOD5 và COD trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn của vi sinh vật phân lập 69 3.7 Khả năng chuyển hóa amoni của vi sinh vật phân lập 70 3.8 Khả năng xử lý Nts trong nƣớc thải CBTBS của vi sinh vật phân lập 70 3.9 Khả năng chuyển hóa Phosphat hữu cơ của vi sinh vật phân lập 71 3.10 Khả năng đồng hóa Phospho của vi sinh vật phân lập 71 3.11 Khả năng xử lý Pts trong nƣớc thải CBTBS của vi sinh vật phân lập 72 3.12 Hoạt tính sinh học của các vi sinh vật tuyển chọn 72 3.13 Đặc điểm sinh học và sinh hóa của xạ khuẩn SHX.12 74 3.14 Khả năng sử dụng nguồn hydratcacbon của vi khuẩn SHV.22 75 3.15 Khả năng sử dụng nguồn hydratcacbon của chủng vi khuẩn SHV.OA7 77 3.16 Mức độ an toàn của các vi sinh vật nghiên cứu 83 3.17 Khả năng tồn tại của vi sinh vật trong điều kiện đơn lẻ và tổ hợp 84 3.18 Hoạt tính sinh học của vi sinh vật nghiên cứu trong điều kiện đơn lẻ và hỗn hợp sau 90 ngày bảo quản 85 3.19 Sinh khối vi sinh vật nghiên cứu trong các môi trƣờng lên men 89 3.20 Sinh khối vi sinh vật nghiên cứu ở các tỉ lệ tiếp giống khác nhau 90 3.21 Sinh khối vi sinh vật nghiên cứu ở các tốc độ cấp khí khác nhau 91 3.22 Miền khảo sát yếu tố điều kiện lên men thu sinh khối của các chủng vi sinh vật tuyển chọn 94 3.23 Phân tích phƣơng sai Anova của mô hình đối với S.fradiae SHX.12 94 3.24 Phân tích phƣơng sai Anova của mô hình đối với B.velezensis SHV.22 94 3.25 Phân tích phƣơng sai Anova của mô hình đối với N.europea SHV.OA7 95 3.26 Kết quả tối ƣu các yếu tố lên men đối với chủng vi sinh vật nghiên cứu 98 3.27 Điều kiện lên men thu sinh khối vi sinh vật 98 3.28 Sinh khối vi sinh vật sau 5 ngày lên men xốp với chất mang khác nhau 100 3.29 Sinh khối vi sinh vật sau 5 ngày lên men xốp ở các tỷ lệ tiếp giống 100 3.30 Sinh khối các vi sinh vật nghiên cứu trên giá thể rắn 101 3.31 Chất lƣợng chế phẩm MIC-CAS 02 103 3.32 Hiệu quả xử lý chất hữu cơ trong nƣớc thải của chế phẩm MIC-CAS 02 ở qui mô 80 lít 104 3.33 Hiệu quả xử lý Nts, Pts của chế phẩm MIC-CAS 02 ở qui mô 80 lít 105 3.34 Ảnh hƣởng của oxy hòa tan (DO) đến hiệu suất xử lý 107 3.35 Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc sau xử lý qui mô 200 lít với chế phẩm MIC-CAS 02 112 3.36 Hiệu quả xử lý nƣớc thải nhà máy tinh bột sắn Elmaco Ninh Bình bằng chế phẩm MIC-CAS 02 113 3.37 Mật độ vi sinh vật hiếu khí tổng số trƣớc và sau sử dụng chế phẩm MIC-CAS 02 116 DANH MỤC HÌNH TT hình Tên hình Trang 1.1 Các nƣớc sản xuất sắn trên thế giới năm 2014 4 1.2 Sản lƣợng sắn trên thế giới từ 2001-2014 5 1.3 Cấu trúc phân tử tinh bột 26 3.1 Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn tại nhà máy của công ty TNHH MTV Elmaco Ninh Bình 62 3.2 Khuẩn lạc và bào tử chuỗi của chủng xạ khuẩn SHX.12 73 3.3 Hình dạng khuẩn lạc và tế bào của vi khuẩn SHV.22 75 3.4 Đặc điểm sinh hóa và tế bào của vi khuẩn SHV.OA7 76 3.5 Vị trí phân loại của chủng SHX.12 với các loài có quan hệ họ hàng gần dựa vào trình tự 16S rADN 79 3.6 Vị trí phân loại của chủng SHV.22 với các loài có quan hệ họ hàng gần dựa vào trình tự 16S rADN 70 3.7 Vị trí phân loại của chủng SHV.OA7 với các loài có quan hệ họ hàng gần dựa vào trình tự 16S rADN 81 3.8 Mật độ vi sinh vật nhân sinh khối ở các nhiệt độ khác nhau 86 3.9 Mật độ vi sinh vật ở điều kiện pH môi trƣờng khác nhau 87 3.10 Mật độ vi sinh vật nghiên cứu sau thời gian nhân sinh khối khác nhau 88 3.11 Mật độ vi sinh vật với các tỉ lệ tiếp giống khác nhau 90 3.12 Mật độ vi sinh vật nhân sinh khối ở tốc độ cấp khí khác nhau 91 3.13 Ảnh hƣởng của các yếu tố lên men đến mật độ tế bào vi sinh vật 96 3.14 Bề mặt đáp ứng của mật độ tế bào chủng xạ khuẩn S.fradiae SHX.12 97 3.15 Bề mặt đáp ứng của mật độ tế bào chủng B.velezensis SHV.22 97 3.16 Bề mặt đáp ứng của mật độ tế bào chủng N.europea SHV.OA7 97 3.17 Mức độ đáp ứng sự mong đợi đối với các chủng vi sinh vật nghiên cứu 98 3.18 Sơ đồ tạo chế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn 102 3.19 Ảnh hƣởng của thời gian lƣu nƣớc đến hiệu suất xử lý 108 3.20 Ảnh hƣởng của lƣợng chế phẩm bổ sung đến hiệu quả xử lý COD 109 3.21 Sơ đồ qui trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải biogas của cơ sở CBTBS 110 3.22 Sản phẩm PCR-DGGE gien 16S rADN của vi sinh vật trong các mẫu bùn và chủng đơn 114 3.23 Điện di biến tính (DGGE) gien 16S rADN của vi sinh vật trong các mẫu bùn và chủng đơn 115 1 MỞ ĐẦU Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) một trong số loại cây lƣơng thực quan trọng đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển vì dễ trồng, không kén đất và cho thu hoạch với năng suất cao. Hiện nay, do nhu cầu về tinh bột sắn tăng cao để phục vụ nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhƣ chế biến thực phẩm, công nghiệp giấy, công nghiệp dệt, nhiên liệu sinh họcnên các nƣớc trồng sắn trong đó có Việt Nam tập trung vào sản xuất tinh bột sắn để đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Các cơ sở, nhà máy chế biến tinh bột sắn (CBTBS) tuy đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhƣng do chỉ tập trung đầu tƣ để nâng cao năng suất và chất lƣợng của sản phẩm, vấn đề quản lý và kiểm soát lƣợng nƣớc thải ra trong quá trình sản xuất chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hệ thống xử lý nƣớc thải không xử lý triệt để dẫn đến các chỉ tiêu lý hóa sinh học đều vƣợt ngƣỡng cho phép, gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trƣờng. Thực tế đã có cơ sở nhà máy bị đình chỉ sản xuất và phải nâng cấp xây dựng cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải để khắc phục hậu quả theo quyết định 1788/QĐ TTg ngày 1/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng. Hiện tại, có rất nhiều phƣơng pháp xử lý nƣớc thải, tuy nhiên biện pháp hữu hiệu nhất để xử lý nƣớc thải là biện pháp sinh học vì hiệu quả triệt để, không gây tái ô nhiễm và chi phí đầu tƣ thấp (Chu Thị Thơm và cs, 2006). Biện pháp sinh học xử lý nƣớc thải bằng vi sinh vật là phƣơng pháp có nhiều ƣu điểm và đƣợc ứng rộng phổ biến ở nhiều nƣớc trên thế giới. Phƣơng pháp vi sinh vật không chỉ giải quyết đƣợc tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mà còn không gây hại đến môi trƣờng xung quanh, giúp ổn định cân bằng sinh thái và giá thành xử lý khá phù hợp với các nƣớc đang phát triển. Do đó vấn đề sử dụng vi sinh vật có ích trong tự nhiên là điều cần quan tâm và nghiên cứu để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Theo Huỳnh Ngọc Phƣơng Mai (2006) trung bình để sản xuất đƣợc một tấn tinh bột sắn trong ngày phải sử dụng 12-20m3 nƣớc, do đó lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh trong chế biến tinh bột sắn là rất lớn, mức độ ô nhiễm cao. Trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn thƣờng có thành phần chất rắn lơ lửng cao do bột và xơ củ sắn sót 2 lại, nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) và nhu cầu oxy hóa học (COD) có nồng độ cao hàng chục ngàn mg/l gây khó khăn cho quá trình xử lý sinh học. Đặc biệt các chất nhựa và hàm lƣợng nhất định hợp chất xyanua có trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn còn làm cho nƣớc thải có màu đen, gây mùi khó chịu và ức chế nhiều loại vi sinh vật có ích. Vì vậy, nghiên cứu các chủng vi sinh vật thích nghi với môi trƣờng nƣớc thải nhằm lựa chọn đƣợc các chủng vi sinh vật phù hợp có khả năng phân hủy mạnh các chất hữu cơ và chịu đƣợc các chất ức chế có trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn là cần thiết. Nhiều công trình khoa học nghiên cứu sử dụng vi sinh vật làm tác nhân sinh học trong xử lý nƣớc thải giàu chất hữu cơ đã xác định đƣợc khả năng làm giảm hàm lƣợng BOD, COD và chất hữu cơ trong nƣớc thải, tuy nhiên vẫn chƣa có giải pháp hiệu quả trong việc tạo chế phẩm vi sinh vật cho xử lý nƣớc thải sau CBTBS hoặc sử dụng kết hợp chế phẩm vi sinh vật với các giải pháp khác để nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải CBTBS, do vậy chất lƣợng nƣớc thải ra môi trƣờng chƣa đảm bảo yêu cầu theo quy chuẩn 40/2011 của Bộ TNMT. Xuất phát từ lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu tạo chế phẩm vi sinh vật xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn” có ý nghĩa cấp thiết góp phần xử lý triệt để nƣớc thải sau chế biến tinh bột sắn. Mục tiêu của đề tài luận án - Tuyển chọn đƣợc vi sinh vật và tạo đƣợc chế phẩm vi sinh vật có khả năng xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn. - Đề xuất quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải chế biến tinh bột sắn. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Nƣớc thải sau chế biến tinh bột sắn của cơ sở, nhà máy chế biến tinh bột sắn ở Ninh Bình, Hà Nội và Đăk Lăk. - Vi sinh vật có khả năng chuyển hóa các hợp chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế biến tinh bột sắn. 3 - Hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy chế biến tinh bột sắn thuộc công ty TNHH MTV Elmaco Ninh Bình. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về khoa học: Luận án đã tuyển chọn đƣợc các chủng vi sinh vật có hoạt tính ... CDM-PDD (2012), Advanced Wastewater Management at Rajburi Ethanol Plant, Clean development Mechanism-Project design document form, Version 3, p.8. 66. Chaudhari Ashvini U. and Kisan M. Kodam (2010), “Biodegradation of Thiocyanate Using Co-Culture of Klebsiella Pneumoniae and Ralstonia Sp.”, Applied microbiology and biotechnology, No.85(4), p.1167-1174. 67. Charles P., Ernesto l. (2003), Phosphorus removal in municipal wastewater, Environmental Engineers. 68. Dao Huy Chien (1997), “Market prospects for Upland crops in VietNam“, CGPRT Working Paper, No.26, CGPRT, Borgor, Indonesia, p.85. 69. CIAT (2014), “Building an Eco-Efficient Future“, CIAT Strategy 2014-2020, Cali Colombia, February, p.24. 70. Colin X., Farinet J., Rojas O., Alazard D. (2007), “Anaerobic treatment of cassava starch extraction wastewater using a horizontal flow filter with bamboo as support“, Bioresource Technology 98, p.1602-1607. 71. Connie Clark and E. L. Schmidt (1967), “Uptake and Utilization of Amino Acids by Resting cells of Nitrosomonas europea”, Journal of Bacteriology, Vol. 93, No.4, p.1309-1315. 72. Cristina Ruiz-García, Victoria Béjar, Fernando Martínez-Checa (2005), “Bacillus velezensis sp. Nov., a surfactant-producing bacterium isolated from the river Veslez in Maslaga, southern Spain“, International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology, 55, p.191-195. 73. Dursun A.Y., Alık A. C., Aksu Z. (1999), “ Degradation of ferrous(II) Cyanide Complex Ions by Pseudomonas Fluorescens ”, Process Biochemistry, No.34, p.901-908. 74. E.B. Sirling and D.Gottlieb (1966),“Methods for characterization of Streptomyces species“, International Journal of systematic Bacteriology, Vol.16, No.3, p.313-340. 127 75. Ehiagbonare J.E., Enabulele S.A., Babatunde B. B., Adjarhore R. (2009), “Effect of Cassava Effluent on Okada Denizens”, Sci. Res. Essay, 4(4), p.310-313. 76. Ehrlich G.(1975), Nitrifying bacteria (most probable number, MPN, method) in:quality of water branch technical memorandum,Water quality: Analytical Methods, Pickering, No. 75, 13 p. 77. El-Meleigy M. A., Mokhtar M. M., Mohamed H. F. and Salem M. S. (2011) “Morphologycal Biochemical and Sequen- Based Identification of some selenium tolerant Actinomyces“, New York Science Journal, 4(8), p.20-26. 78. Emad A. Shalaby (2011), “Prospects of effective microoganisms technology in wastes treatment in Egypt“, Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine, 1(3), p.243-248. 79. FAO (2001), “Impact of cassava production on the environment“, Strategic Environmetal Assessment, Volume 5, Reprinted 2004, p.10-41. 80. FAO (2015), Browse data, www.faostat3.fao.org/browse/Q/QC/E. 81. Fuhs G. W. and M. Chen (1975), “Microbiological basis of phosphate removal in the activated sludge process for treatment of wastewater”, Microbial. Ecol., 2(2), p.119-138. 82. Jane Meikilejohn (1949), “The isolation of Nitrosomonas europea in pure culture”, Journal of General Microbiology, Vol.4, No.2, p.185-191. 83. Gurr E. (1965), The rational use of dyes in biology, Hill, London, United Kingdom, p.216. 84. Gruisasola A., Hass D., Keller J., Yuan Z. (2008), “Methane formation in sewer systems“, Water research 42, p.1421-1430. 85. Grunditz C., Dalhammar G. (2001), “Development of nitrification inhibition assay using pure cultures of Nitrosomonas and Nitrobacter“, Water Res 35, No.2, p.433-440. 86. Ha D. T., Tru L.G. and Henry G. (1996), “Prospects for cassava starch in Vietnam. In. D. Dufour, G.M.O„ Brien and R. Best (Eds), Cassava flour and 128 starch“, Project in Research and Development, CIAT Publication No.271, Cali, Colombia, p.78-88. 87. Henry G., B. titapiwatanakun, T. Botterna and D. S. Damardjati (1995), “Asian cassava markets dynamics. Opportunities for Biotechnology, in. Proc. 2nd CBN Intern“, Scientific meeting held in Bogor, Indonesia, August, 22- 24, 1994 CIAT, Cali, Colombia, p.581-608. 88. Hirofumi Tomiyama, Mifuyu Ohshima, Satoko Ishii, Kazuo Satoh, Reui Takahashi, Katsunori Isobe, Hidetoshi Iwano and Tatsuaki Tokuyama (2001), “Characteristics of Newly Isolated Nitrifying Bacteria from Rhizoplane of Paddy Rice”, Microbes and Environments, Vol.16, No.2, p.101-108. 89. Holt J. G., Krieg N. R., Sneath P. H. A. , Staley J. T., Williams S. T. (2000), Bergey’s Manual of Determinative Bacteriology, 9th Edition, Lippincott Williams & Wilkins (4), p.1256-1259. 90. Holt J. G., N. R. Krieg, P. H. A. Sneath, J. T. Staley, and S. T. Williams (1994), Bergey's Manual of Systematic Bacteriology, Williams and Wilkins. Baltimore, Maryland, p.235-242. 91. Huynh Ngoc Phuong Mai (2006), Integrated Treatment of Tapioca Processing Industrial Wastewater Based on Environmental Bio-Technology, Wagieningien: Wagieningien University. 92. Jin Shu-ren (2015), Future Prospects for topica production and trade in East Asia, Starch Inductrial Association of China (SIAC). 93. K.Vijaya Bhaskar and P. B. N. Charyulu (2005), “Effect of environmental factors on nitrifying bacteria isolated from the rhizosphere of Setaria italic Beauv”, African Journal of Biotechnology, Vol.4(10), p.1145-1146 94. Kathia R. Kunzler, Simone D. Gomes, Pitagoras A. Piana, Douglas G. B. Torres, Marcia A. Vilas Boas, Maria H. F. Tavares (2013), “Anaerobic reactors with biofilter and different diameter-length ratios in cassava starch 129 industry wastewater treatment“, Engienharia. Agrícola, Jaboticabal, Vol. 33, No.4, p.612-624. 95. Kh. Elbanna, R.M. El-Shahawy, K.M. Atalla (2012), “A new simple method for the enumeration of nitrifying bacteria in different environments“, Plant soil environ, 58(1), p.49-53. 96. Kong Y., Nielsen J.L, Nielsen P.H. (2005), “Identity and Ecophysiology of Uncultured Actinobacterial polyphosphate-accumulating organisms in full scale enhanced biological Phosphorus removal plants”, Journal of Applied and Environmental Microbiology, 71(7), p.4076-4085. 97. Kulwarang Suwanasri, Sivalee Trakulvichean, Uthaiwan Grudloyma, Warinthorn Songkasiri, Terry Commins, Pawinee Chaiprasert and Morakot Tanticharoen (2015), “Biogas-Key Success Factors for Promotion in Thailand”, Journal of Sustainable Energy & Environment Special Issue, p.25-30. 98. Kunz Daniel A., Jui-lin Chen and Guangliang Pan (1998), “Accumulation of Α-Keto Acids as Essential Components in Cyanide Assimilation by Pseudomonas Fluorescens NCIMB 11764”, Applied and Environmental Microbiology, 64(11), p.4452-4459. 99. Lausing M. Prescott, John P. Harley, Donald A. Klein (2002), Microbiology, Lisbon London, (Fourth edition), p.394-420. 100. Leininger S., Urich T., Schloter M., Schwark I., Qi J., Nicol G.W., Prosser J.I., Schuster S.C., Schleper C. (2006), “Archaea predominate among ammonia-oxydizing prokaryotes in soil“, Nature, 442:7014, p.806-809. 101. Lian B., Chen Y., Zhao J., Teng H.H., Zhu L., Yuan S. (2008), Microbial flocculation by Bacillus mucilaginosus:Applications and mechanisms, Bioresour Technology, 99(11), p.4825-4831. 102. Lisa Yael Stein (1998), Effects Ammonia, pH, and Nitrite on the Physiology of Nitrosomonas europea, an Oligate Ammonia-Oxydizing Bacterium, Oregon State University. 130 103. Lucilene Beatriz Pissinatto, Sérgio Mineo Oyama, Marcelo Zaia Gregorio and Hiroshi Ota (2004), Microbiological Adjustment of a wastewater treatment pond system from a cassava starch industry. 104. Marinal K. Majumdar and S. K. Majumdar (1967), “Utilization of Carbon and nitrogien-containing Compounds for Neomycin production by Streptomyces fradiae”, Applied Microbiology, Vol.15, No.4, p.744-749. 105. Markus Schmid, Kerry Walsh, Rick Webb, W. Irene C. Rijppstra, Katinka van de Pas-Schoonen, Mark Jan Verbruggien, Thomas Hill, Bruce Moffett, John Fuest, Stefan Shouten, Jaap S. Sinnighe Damste, James Harris, Phil Shaw, Marc Strous, Mike S. M. Jetten (2003), Systematic and applied microbiology, p.529-538. 106. Miloš Rozkošný, Michal Kriška, Jan Šálek, Igor Bodík, Darja Isteni (2014), Natural Technologies of Wastewater Treatment, p.46-53. 107. Moir J.W.B. (2011), Nitrogien cycling in Bacteria; Molecular analysis, caiste academic press, ISBN 978-1-904455-86-8. 108. Muyzer G., De Waal E. C., Uitterlinden A. G. (1993), “Profiling of complex microbial population by denaturing gradient gel electrophoresis analysis of polymerase chain reation amplified gienes coding for 16S rRNA”, Appl Environ Microbial, 59(3), p.695-700. 109. M.S. Engel (1961), “Morphology of Nitrosomonas europea and classofication of the nitrifying bacteria“, J. Bacteriol, 81:5, p.833-840. 110. Nitinard Chaleomrum, Kannika Chookietwattana, Somchai Dararat (2014), “Production of PHA from Cassava Starch Wastewater in Sequencing Batch Reactor Treatment System”, APCBEE Procedia 8, p.167-172. 111. Niall A. logan, Paul D. V. (2009), Bergey’s Manual of Systematics of Archaea and Bacteria, Published by John Wiley & Sons, Inc., in association with Bergey‟s Manual Trust. 131 112. Norman G. Hommes, Luis A. Sayavedra-Soto and Daniel J. Arp. (2003), “Chemolithoorganotrophic Growth of Nitrosomonas europea on Fructose“, Jounal of Bacteriol, Vol.185, No.23, p.6809-6814. 113. Okafor N., Umeh C., Ibenegbu C (1998), “Amelioration of garri, a fermented food derived from cassava, Manihot esculenta Crantz, by the inoculation into cassava mask of microorganisms simultaneously producing amylase, inamarase, and lysine”, World J. Microbiol. Biotechnol, Press.14, p.835-838. 114. Patrick Chain, Jane Lamerdin, Frank Larimer, Warren Regala, Victoria Lao, Miriam Land, Loren Hauser, Alan Hooper, Martin Klotz, Jeanette Norton, Luis Sayavedra-Soto, Dave Arciero, Norman Hommes, Mark Whittaker and Daniel Arp (2003), “Complete gienome sequence of the ammonia-oxidizing bacterium and obligate chemolithoautotroph Nitrosomonas europaea“, Journal of Bacteriol, 185(9), p.2759-2773. 115. P. Kaewkannetraa, B. T. Imaic, F.J. Garcia-Garciad, T.Y. Chiue (2009), “Cyanide removal from cassava mill wastewater using Azotobactor vinelandii TISTR”, Journal of Hazardous Materials 172, p.224–228. 116. Philips S., Wyffels S., Sprengers R., et al. (2002), “Oxygien limited autotrophic nitrification denification by ammonia oxidisers enables upward motion towards more favourable conditions“, Applied microbiology and biotechnology 59(4-5), p.557-566. 117. Pipeline (1996), Aerobic systems Swinter, Vol.7, No.1, p.1-7 118. Ran Y., Kartik C. (2010), “Strategies of Nitrosomonas europeae 19718 to counter low dissolved oxygien and high nitrite concentrations“, BMC Microbiology, 10:70. 119. Randviir Edward P. and Craig E. Banks (2015), “The Latest Developments in Quantifying Cyanide and Hydrogen Cyanide”, TrAC Trends in Analytical Chemistry, No.64, p.75-85. 132 120. Rety Setyawaty, Keiko Katayama-Hirayama, Hidehiro Kaneko and Kimiaki Hirayama (2011), “Current Tapioca starch Wastewater (TSW) management in Indonesia”, World Applied Sciences Journal 14(5), p.658-665. 121. Richard I. Sedlak (1991), Phosphorus and Nitrogien Removal from Municipal Wastewater: Principles and Practice, Second Edition, CRC Press, p. 256. 122. Roussos S., Soccol C.R., Pandey A., Augur C. (2003), New Horizons in Biotechnologgy, Kluwer Academic Publishers, Netherlands. 123. Scott C.K., Daryl B. (1993), Nitrogien in the Enviroment: Denitrification, United states Department of Agriculture, number 90-EWQI-1-9203. 124. S. Karthick Raja Namsivayam, G. Narendrakumar and J. Arvind Kumar (2011),“Evaluation of Effective Microorganism (EM) for treatment of domestic sewage“, Journal of Experimental Sciences, 2(7), p.30-32. 125. Sheikh Aftabuddin, M. Abul Kashem, M. Abdul Kader, M. Nurul Azim Sikder and M. Abdul Hakim (2013), “Use of Streptomyces fradiae and Bacillus megaterium as probiotics in the experimental culture of tiger shrimp Penaeus monodon (Crustacea, Penaeidae)“, Aquaculture, quarium, Conservation & Legislation, International Journal of the Bioflux Society, Volume 6, Issue 3, p.253-267. 126. Soratikou E., et al (1999), “Ammonia and Phosphorua removal in municipal wastewater treatment plant with extended earation“, Global Nest: the Int. J. Vol.1, No.1, p.47-53. 127. S.P.Vasconcellos, M.P.Cereda, J.R.Cagnon, M.A.Foglio, R.A.Rodrigues, G. P.Manfio, and V.M.Oliveira (2009), “In vitro degradation of linamarin by microorganisms isolated from cassava wastewater treatment lagoons”, Brazilian Journal Microbiology, 40(4), p.879-883. 128. Srinivas Tavva and M. Anantharaman (2015), Cassava marketing system in India, St. Joseph‟s Press., p.80-85. 133 129. Stanley T., Williams M.E., Sharpe J.G. (1989), Bergey’s manual of systematic bacteriology, Williams &Wilkins, 4, p.2452-2492. 130. Stephen Abban, Leon Brimer, Warda S. Abdelgadir, Mogiens Jakobsen, Line Thorsen (2013), Screening for Bacillus subtilis group isolates that degrade cyanogiens at pH 4.5–5.0, International Journal of Food Microbiology, No. 161, p.31-35. 131. Sunanda Kumari Kadiri and Nagiendra Sastry Yarla (2015), “Optimization of antimicrobial metabolites production by Streptomyces fradiae”, International Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, Vol.7, p.223-225. 132. Szabó G., B. Khayer, A. Rusznyák, I. Tátrai, G. Dévai, K. Márialigeti and A. K.Borsodi (2011), Seasonal and spatial variability of sediment bacterial communities inhabiting the large shallow Lake Balaton, Hydrobiologia, 663, p.217-232. 133. Thai Tapioca Starch Association (TTSA)(2015), Tapioca Starch Production, www.thaitapiocastarch.org/product.asp. 134. Truong Quy Tung, Naoyuki, Miyata and Keisuke Iwahori (2004), “Growth of Aspergillus oryzae during treatment of cassava starch processing watewater with high content of suspended solids“, Journal of Bioscience and Bioengineering, Volume 97, Issue 5, p.329-335. 135. Watson S.W., Valos F.W. and Waterbury J.B., (1981), The family nitrobacteraceae in the prokaryotes, Berlin: Springer- Verlag. 136. Y. B. Patil, K. M. Paknikar (2000),“Development of a process for biodetoxification of metal cyanide from wastewater“, Process Biochemistry, 35, p.1139-1151 137. WHO (2004), Laboratory biosafety manual, 3rd edition, Gieneva. 138. Zhou G., Li J., Fan H., Sun J., Zhao X. (2010), “Strarch Wastewater Treatment with Effective Microorganims Bacteria”, Bioinformatics and Biomedical Engineering (iCBBE), 2010, 4 th International Conference, p.1-4. 134 139. Zhou J., Bruns M A., Tiedje J.M. (1996), “DNA recovery from soils of diverse composition“, Appl. Environ. Microbial, Vol. 62, No. 2, p.316-322. Tài liệu Web 140. moi-truong-20150826152438960.htm. 141. gay-o-nhiem-moi-truong-nghiem-trong.html. 142. nam-2013.aspx. 143. sang-thi-truong-chau-phi--tay-a--nam-a.aspx. 144. thu-2-the-gioi
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tao_che_pham_vi_sinh_vat_xu_ly_nuoc_thai.pdf