Luận án Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum epoxy làm chất kết dính cho hỗn hợp asphalt tại Việt Nam

Ở Việt Nam cũng nhƣ phần lớn các quốc gia trên thế giới, giao thông và giao

thông đƣờng bộ luôn đƣợc xem là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển kinh tế,

xã hội. Bê tông nhựa (BTN) là vật liệu đƣợc sử dụng phổ biến để làm tầng mặt

cho các tuyến đƣờng cấp cao, đƣờng đô thị. Mặt đƣờng BTN có nhiều ƣu điểm

nhƣ: mặt đƣờng êm thuận, bằng phẳng, ít bụi, ít gây tiếng ồn, cƣờng độ tƣơng

đối cao, mặt đƣờng kín không cho nƣớc thấm xuống nền, móng phía dƣới, có thể

cơ giới hóa toàn bộ các khâu từ chế tạo sản xuất đến thi công, có thể thông xe

ngay sau khi thi công, dễ bảo dƣỡng sửa chữa. Tuy nhiên, loại mặt đƣờng này

vẫn có các nhƣợc điểm cơ bản: nhạy cảm với nhiệt độ, dễ biến dạng khi nhiệt độ

cao, nứt khi nhiệt độ thấp, lún không hồi phục tích lũy dƣới tải dụng trùng phục

của tải trọng xe chạy, bong tróc trong điều kiện ẩm, trƣợt trồi, xô dồn khi chịu

lực ngang lớn. Những nhƣợc điểm này đã đƣợc bộc lộ rõ trong thực tế khai thác

của mặt đƣờng bê tông asphalt sử dụng bitum thông thƣờng ở điều kiện nhiệt độ

môi trƣờng cao, lƣu lƣợng giao thông lớn và tải trọng trục xe nặng.

Thực tế khai thác mặt đƣờng BTN ở Việt Nam cho thấy đã có nhiều sự cố hƣ

hỏng sớm mặt đƣờng trên các trục quốc lộ chính: lún vệt bánh xe ở Quốc lộ 5,

Quốc lộ1, đại lộ Đông-Tây, đƣờng dẫn cầu Thanh Trì, đƣờng vành đai III-Hà

Nội; hƣ hỏng lớp phủ mặt Cầu Thăng Long; lún vệt bánh xe sâu ở đƣờng vào

cảng Cát Lái. Việc xuống cấp về chất lƣợng của các công trình trên đã ảnh

hƣởng không nhỏ tới sự phát triển kinh tế- xã hội, chính phủ phải bỏ ra một số

lƣợng tiền lớn để việc sửa chữa, khắc phục hậu quả, đồng thời, ngƣời tham gia

giao thông cũng bị ảnh hƣởng cả về vật chất lẫn tinh thần.

pdf 168 trang dienloan 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum epoxy làm chất kết dính cho hỗn hợp asphalt tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum epoxy làm chất kết dính cho hỗn hợp asphalt tại Việt Nam

Luận án Nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học và khả năng sử dụng bitum epoxy làm chất kết dính cho hỗn hợp asphalt tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
TRẦN THỊ CẨM HÀ 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT CƠ HỌC 
VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG BITUM EPOXY LÀM CHẤT 
KẾT DÍNH CHO HỖN HỢP ASPHALT TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI – 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
TRẦN THỊ CẨM HÀ 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT CƠ HỌC 
VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG BITUM EPOXY LÀM CHẤT 
KẾT DÍNH CHO HỖN HỢP ASPHALT TẠI VIỆT NAM 
Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 
Mã số: 9580205 
Chuyên ngành: Xây dựng đường ô tô và đường thành phố 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS Trần Thị Kim Đăng 
2. GS.TS Bùi Xuân Cậy 
HÀ NỘI – 2020 
-I- 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án, tác giả trân trọng cảm ơn các cơ quan đã tạo mọi điều 
kiện giúp đỡ: Trƣờng Đại Học Giao Thông Vận Tải; phòng Đào tạo Sau đại học; 
Trung tâm Khoa học công nghệ GTVT; phòng thí nghiệm trọng điểm LasXD 
1256, phòng thí nghiệm công trình Vilas 047; Khoa Công trình; bộ môn Đƣờng 
bộ; bộ môn Vật liệu xây dựng. 
Bằng những tình cảm chân thành nhất, tác giả vô cùng cảm ơn PGS.TS Trần Thị 
Kim Đăng, GS.TS Bùi Xuân Cậy đã định hƣớng và tận tình hƣớng dẫn tác giả 
trong suốt quá trình thực hiện luận án này. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Đức Chính (Viện Khoa học Công 
nghệ GTVT) và PGS.TS Nguyễn Quang Phúc (Trƣờng ĐH GTVT) đã nhận xét, 
góp ý về mặt chuyên môn và cung cấp nhiều tài liệu cho tác giả trong quá trình 
thực hiện luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nakanishi và ngài 
Kato Akihiro (Công ty Taiyu Kensetsu – Nhật Bản) đã cung cấp cho tác giả một 
số vật liệu và tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thày, cô giáo bộ môn Đƣờng bộ, các cán bộ, 
nhân viên phòng thí nghiệm Vật liệu xây dựng, phòng thí nghiệm trọng điểm 
LasXD 1256, phòng Vilas047, các em sinh viên ngành Đƣờng bộ khóa 53 và 
ngành Kỹ thuật Giao thông Đƣờng bộ khóa 54 đã giúp đỡ, cùng chia sẻ các thất 
bại và vui với thành công trong quá trình thí nghiệm. 
Cảm ơn gia đình và bạn bè, những ngƣời thân luôn ở bên tôi. 
Hà Nội, 6/2020 
-II- 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
------------------------ 
Hà nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất 
kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
 NCS. Trần Thị Cẩm Hà 
-III- 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................1 
 TỔNG QUAN VỀ BITUM-EPOXY VÀ BÊ TÔNG NHỰA CHƢƠNG 1.
EPOXY TRONG XÂY DỰNG ĐƢỜNG Ô TÔ ................................................. 4 
1.1. Bitum Epoxy và bê tông nhựa Epoxy ....................................................... 4 
1.1.1. Tổng quan về phụ gia cải thiện tính năng của bitum .......................... 4 
1.1.2. Phụ gia Epoxy ................................................................................... 9 
1.1.3. Bitum-Epoxy ................................................................................... 17 
1.2. Các nghiên cứu về bitum-epoxy và BTN sử dụng BE làm chất kết dính 
trên thế giới .................................................................................................. 18 
1.2.1. Dự án thử nghiệm BE sử dụng vật liệu địa phƣơng ở 7 quốc gia khác 
nhau .......................................................................................................... 18 
1.2.2. Nghiên cứu hỗn hợp BTNE sử dụng nguồn vật liệu địa phƣơng ở 
Trung Quốc ............................................................................................... 23 
1.2.3. Nghiên cứu sử dụng BE và BTNE ở Nhật Bản ................................ 25 
1.3. Các ứng dụng của BTNE trên thế giới .................................................... 27 
1.3.1. Lớp phủ mặt cầu trên cầu thép bản trực hƣớng ................................ 27 
1.3.2. Làm mặt đƣờng băng sân bay và mặt đƣờng khu vực cảng .............. 28 
1.3.3. Lớp phủ mặt cầu. ............................................................................. 29 
1.3.4. Lớp láng nhựa BE và BTNE trên bản trực hƣớng cầu thép. ............. 30 
1.3.5. BTNE cấp phối hở làm lớp tạo nhám trên mặt đƣờng ô tô ............... 30 
1.3.6. BTNE làm mặt đƣờng ô tô. .............................................................. 31 
1.4. Các nghiên cứu và ứng dụng BTNE tại Việt Nam .................................. 32 
1.5. Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án ................................................ 34 
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 36 
 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ ĐẶC CHƢƠNG 2.
TÍNH CƠ BẢN CỦA BITUM-EPOXY............................................................. 37 
2.1. Xác định thành phần và cách chế tạo BE ................................................ 37 
2.1.1. Lựa chọn vật liệu epoxy trong nghiên cứu ....................................... 37 
2.1.2. Lựa chọn bitum sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 39 
-IV- 
2.1.3. Thiết kế phối trộn hỗn hợp Bitum-Epoxy ........................................ 40 
2.1.4. Lựa chọn thời gian và nhiệt độ bảo dƣỡng mẫu Bitum-Epoxy trƣớc 
khi thí nghiệm. .......................................................................................... 41 
2.2. Lựa chọn chỉ tiêu và phƣơng pháp thí nghiệm đánh giá BE.................... 42 
2.2.1. Lựa chọn chỉ tiêu, kế hoạch thí nghiệm và phân tích đánh giá kết quả
 .................................................................................................................. 42 
2.2.2. Phƣơng pháp thí nghiệm .................................................................. 45 
2.3. Độ kim lún của BE với các tỉ lệ thành phần đƣợc nghiên cứu ................ 45 
2.3.1. Kết quả thí nghiệm độ kim lún ........................................................ 46 
2.3.2. Phân tích kết quả thí nghiệm độ kim lún .......................................... 47 
2.4. Chỉ tiêu nhiệt độ hóa mềm ..................................................................... 51 
2.4.1. Kết quả thí nghiệm xác định nhiệt độ hóa mềm ............................... 51 
2.4.2. Phân tích kết quả thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm ............................... 52 
2.5. Luận chứng lựa chọn tỷ lệ thành phần trong bitum - epoxy .................... 55 
2.6. Thực nghiệm các chỉ tiêu cơ bản của BE với tỉ lệ thành phần đƣợc lựa 
chọn. ............................................................................................................. 57 
2.7. Mô đun cắt động của BE với tỉ lệ thành phần đƣợc lựa chọn .................. 59 
2.7.1. Kế hoạch thực nghiệm nghiên cứu Mô đun cắt động của BE ........... 59 
2.7.2. Kết quả thử nghiệm DSR theo chuẩn PG ......................................... 60 
2.8. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................. 64 
 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CHƢƠNG 3.
CƠ LÝ CỦA BÊ TÔNG NHỰA SỬ DỤNG CHẤT KẾT DÍNH BITUM-EPOXY
 ......................................................................................................................... 65 
3.1. Thiết kế thành phần hỗn hợp BTNE và BTN đối chứng ......................... 65 
3.1.1. Luận chứng lựa chọn loại BE cho BTNE và chất kết dính cho BTN 
đối chứng trong nghiên cứu ....................................................................... 65 
3.1.2. Lựa chọn cốt liệu và bột khoáng sử dụng trong nghiên cứu ............. 67 
3.1.3. Xác định hàm lƣợng chất kết dính tối ƣu cho hỗn hợp BTNE và 
BTNP bằng phƣơng pháp Marshall ........................................................... 69 
3.2. Lựa chọn chỉ tiêu trong nghiên cứu và công tác chế tạo mẫu ................. 71 
-V- 
3.2.1. Lựa chọn chỉ tiêu cơ học của BTN trong nghiên cứu thực nghiệm ... 71 
3.2.2. Chế tạo mẫu thí nghiệm ................................................................... 72 
3.3. Độ ổn định, độ dẻo Marshall và độ ổn định còn lại của BTN ................. 72 
3.3.1. Kế hoạch thí nghiệm Marshall ......................................................... 72 
3.3.2. Kết quả thí nghiệm Marshall và phân tích ....................................... 73 
3.4. Mô đun đàn hồi tĩnh của BTNE .............................................................. 77 
3.4.1. Phƣơng pháp thí nghiệm mô đun đàn hồi tĩnh.................................. 77 
3.4.2. Kế hoạch thí nghiệm mô đun đàn hồi tĩnh ....................................... 78 
3.4.3. Kết quả mô đun đàn hồi tĩnh của BTN và phân tích ......................... 78 
3.4.4. Xác định mô đun đàn hồi tĩnh đặc trƣng của BTN ........................... 80 
3.5. Cƣờng độ kéo uốn của BTNE ................................................................. 81 
3.5.1. Kế hoạch thí nghiệm cƣờng độ kéo uốn ........................................... 81 
3.5.2. Phƣơng pháp thí nghiệm cƣờng độ kéo uốn ..................................... 81 
3.5.3. Kết quả thí nghiệm cƣờng độ kéo uốn và phân tích ......................... 83 
3.5.4. Cƣờng độ kéo uốn đặc trƣng của BTN ............................................. 86 
3.6. Khả năng kháng lún của BTNE .............................................................. 86 
3.7. Độ bền mỏi của BTNE ........................................................................... 88 
3.7.1. Mô hình và thông số thí nghiệm ...................................................... 88 
3.7.2. Kết quả thí nghiệm xác định độ bền mỏi và phân tích ..................... 92 
3.7.3. Xây dựng phƣơng trình đặc trƣng độ bền mỏi ................................. 97 
3.8. Mô đun động của BTNE ...................................................................... 100 
3.8.1. Lý thuyết cơ bản về mô đun động của BTN ................................... 100 
3.8.2. Kế hoạch và trình tự thí nghiệm mô đun động của BTNE .............. 101 
3.8.3. Kết quả thí nghiệm mô đun động ( |E*|) và nhận xét ...................... 102 
3.8.4. Xây dựng đƣờng cong chủ mô đun động của BTNE và vật liệu đối 
chứng BTNP ........................................................................................... 107 
3.8.5. Mô hình hóa đƣờng cong chủ mô đun động của BTNE và BTNP .. 109 
3.9. Kết luận chƣơng ................................................................................... 112 
 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BÊ TÔNG NHỰA EPOXY CHƢƠNG 4.
-VI- 
LÀM LỚP MẶT ĐƢỜNG CẤP CAO VÀ LỚP PHỦ MẶT CẦU ................... 114 
4.1. Quy mô giao thông và kết cấu áo đƣờng điển hình của các đƣờng cấp cao 
ở Việt Nam ................................................................................................. 114 
4.1.1. Quy mô giao thông trên các tuyến đƣờng cấp cao hiện nay ở Việt 
Nam ........................................................................................................ 114 
4.1.2. Kết cấu áo đƣờng điển hình trên các tuyến đƣờng cấp cao ở Việt Nam
 ................................................................................................................ 116 
4.2. Phân tích ứng dụng BTNE làm lớp mặt có tính năng cao trong kết cấu áo 
đƣờng ô tô ở Việt Nam ............................................................................... 118 
4.2.1. Đánh giá ứng dụng BTNE làm lớp mặt trong kết cấu áo đƣờng khi 
thiết kế theo tiêu chuẩn 22 TCN 211-06 .................................................. 118 
4.2.2. Phân tích kết cấu áo đƣờng sử dụng BTNE bằng phƣơng pháp cơ học 
– thực nghiệm ......................................................................................... 120 
4.2.3. Phân tích sơ bộ chi phí xây dựng KCAĐ khi sử dụng BTNE đối 
chứng với BTNP ..................................................................................... 131 
4.2.4. Đề xuất cấu tạo KCAĐ mềm áp dụng cho đƣờng ô tô có quy mô giao 
thông lớn ở Việt Nam .............................................................................. 133 
4.3. Nghiên cứu ứng dụng BTNE làm lớp phủ mặt cầu thép bản trực hƣớng 134 
4.3.1. Lớp phủ mặt cầu trên cầu thép bản trực hƣớng .............................. 134 
4.3.2. Sơ đồ nghiên cứu ứng suất biến dạng của mặt cầu thép bản trực 
hƣớng ...................................................................................................... 135 
4.3.3. Kết quả tính toán trạng thái ứng suất biến dạng của hệ dầm thép và 
lớp phủ mặt cầu trong cầu thép bản trực hƣớng ....................................... 137 
4.3.4. Đề xuất các kết cấu sử dụng BTNE trên mặt cầu thép bản trực hƣớng
 ................................................................................................................ 140 
4.4. Kết luận chƣơng 4 ................................................................................ 141 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........143 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ......145 
TÀI LIỆU THAM KHẢO......146 
-VII- 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1-1. Cấu trúc hóa học cơ bản của nhóm epoxy ................................................... 10 
Hình 1-2. Cấu trúc hóa học của ete diglycidyl bisphenol-A ........................................ 11 
Hình 1-3. Cấu trúc hóa học của tetraglycidyl methylene dianiline (TGMDA) ............ 11 
Hình 1-4. Cấu trúc hóa học của 1 nhựa cycloahphatic epoxy tiêu biểu ....................... 12 
Hình 1-5. Phản ứng Epoxy với amin [41] ....................................................................... 13 
Hình 1-6. Cấu trúc hóa học của polyamid ....................................................................... 14 
Hình 1-7. Cấu trúc hóa học của một amidoamin .............................................................. 15 
Hình 1-8. Cơ chế phản ứng giữa Epoxy với tổ hợp của boron trifluoride và amin [42].......... 15 
Hình 1-9. Cơ chế phản ứng giữa Epoxy và anhydrit [42]................................................... 16 
Hình 1-10.. Hai thành phần của Bitum-Epoxy ............................................................ 17 
Hình 1-11: Kết quả thí nghiệm mô đun độ cứng của hỗn hợp HRA và SMA ở 20 0C xác 
định bằng mô hình kéo gián tiếp [21] ......................................................................... 19 
Hình 1-12: Đƣờng cong chủ |G*|/sinδ của BE và bitum PG 70-20 [21] ...................... 20 
Hình 1-13: Mô hình thí nghiệm đánh giá khả năng kháng nứt phản ánh [21] .............. 21 
Hình 1-14: Nứt lan truyền của BTN trong quá trình thử nghiệm [21] ......................... 22 
Hình 1-15: Hình ảnh mẫu OGPA trƣớc và sau thí nghiệm Cantabro [21].................... 22 
Hình 1-16: Kết quả thử nghiệm BE ............................................................................ 26 
Hình 1-17: Biểu đồ quan hệ giữa độ ổn định Marshall với hàm lƣợng epoxy ............. 26 
Hình 1-18: Biểu đồ quan hệ giữa độ bền uốn, biến dạng gãy với hàm lƣợng epoxy .... 27 
Hình 1-19: Kết quả thử nghiệm mỏi ................. ... ở Việt Nam. 
2. Đã chứng tỏ BTNE, đặc biệt là BTNE50 có ƣu điểm hơn so với BTNP về 
cƣờng độ và các chỉ tiêu khai thác nhƣ độ ổn định Marshall, mô đun đàn hồi 
tĩnh, mô đun đàn hồi động, cƣờng độ kéo uốn, khả năng kháng lún vệt bánh, 
khả năng kháng mỏi. 
3. Xây dựng đƣợc phƣơng trình hồi quy bậc 2 quan hệ giữa hàm độ kim lún 
(Pe), hàm nhiệt độ hóa mềm (SP) với các biến hàm lƣợng epoxy (BE) và thời 
gian bảo dƣỡng (T) 
4. Xây dựng đƣợc phƣơng trình đặc trƣng mỏi của BTNE35, BTNE50 và BTNP 
sử dụng PMBIII có cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5 mm. 
5. Xây dựng các đƣờng cong chủ |E*| của BTNE35, BTNE50 và BTNP ở nhiệt 
độ tham chiếu 300C. Bƣớc đầu chỉ ra khả năng ứng dụng mô hình lƣu biến 
2S2P1D để mô hình hóa mô đun động |E*| của BTNE. 
6. Đề xuất một số KCAĐ mềm cấp cao với lớp mặt sử dụng BTNE và bƣớc đầu 
chứng minh đây là một giải pháp tốt để giảm chiều dày cũng nhƣ cải thiện 
tuổi thọ của KCAĐ sử dụng cho đƣờng có quy mô giao thông lớn. 
7. Đề xuất kết cấu lớp phủ mặt cầu thép bản trực hƣớng và bƣớc đầu cũng đã 
chứng minh tính ƣu việt của kết cấu sử dụng BTNE đặc biệt là BTNE50. 
II. NHỮNG HẠN CHẾ 
Đề tài luận án còn một số hạn chế sau: 
 Các nghiên cứu của luận án mới thực hiện ở trong phòng thí nghiệm và sử 
dụng các mô hình dự báo mà chƣa có điều kiện thực nghiệm ở hiện trƣờng; 
-144- 
 Nghiên cứu mới chỉ thực nghiệm với một loại epoxy có nguồn gốc từ Nhật 
Bản, mới chỉ sử dụng một nguồn cốt liệu đá dăm ở mỏ đá Sunway, xã Phú 
Lãm, huyện Quốc Oai, Hà Nội, chƣa phổ quát cho điều kiện Việt Nam; 
 Các phân tích kinh tế mới dừng lại ở tính chi phí xây dựng đối với kết cấu áo 
đƣờng có sử dụng BTNE và kết cấu đối chứng với BTNP mà chƣa có phân 
tích về chi phí vòng đời để cho thấy hiệu quả kinh tế của BTNE. 
 Luận án mới chỉ tập trung nghiên cứu về thành phần, những đặc tính cơ học 
vật liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật, khả năng ứng dụng của BTNE mà chƣa nghiên 
cứu xây dựng quy trình công nghệ thi công BTNE. 
III. KIẾN NGHỊ 
 Từ các kết quả nghiên cứu trong phòng và phân tích cơ học - thực nghiệm các 
KCAĐ mềm, kiến nghị tiếp tục nghiên cứu ứng dụng BTNE ở hiện trƣờng; 
 Kiến nghị tiếp tục đánh giá tính khả thi của KCAĐ mềm có lớp mặt BTNE 
cho đƣờng ô tô cấp cao có quy mô giao thông lớn và kết cấu lớp phủ mặt cầu 
thép có sử dụng BTNE ở Việt Nam. 
IV. HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 
Các hƣớng nghiên cứu tiếp theo sau đây đối với BTNE để tiếp tục khẳng định 
ƣu thế của vật liệu này không chỉ về cƣờng độ mà còn về độ bền của nó trong 
phạm vi ứng dụng đề xuất, bao gồm: 
 Nghiên cứu thử nghiệm ở hiện trƣờng và đo biến dạng dƣới đáy các lớp 
KCAĐ mềm. Phân tích các kết quả thực nghiệm và so sánh với các kết quả 
tính toán theo lý thuyết; 
 Nghiên cứu, đánh giá các chỉ tiêu cơ lý của các loại BE kể cả BE0 ở nhiều 
hơn các điều kiện bảo dƣỡng khác nhau về nhiệt độ và thời gian bảo dƣỡng. 
 Tiếp tục các nghiên cứu, đánh giá BTNE sử dụng chất kết dính BE15, BE20, 
BE30 và BE40. 
 Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng phƣơng pháp cơ học – thực nghiệm để phân 
tích ứng xử của KCAĐ mềm có dùng lớp BTNE trong kết cấu có cấu tạo lớp 
mặt dƣới và móng khác nhau. 
 Nghiên cứu một số gốc epoxy khác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và kinh tế. 
-145- 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1. Trần Thị Cẩm Hà, Trần Thị Kim Đăng (2017), Xác định một số chỉ tiêu cơ lý 
cơ bản của Bitum – epoxy, Tạp chí Giao thông vận tải số tháng 5/2017. 
2. Trần Thị Cẩm Hà, Bùi Xuân Cậy (2018), Nghiên cứu thực nghiệm mô-đun 
đàn hồi và cường độ kéo uốn của bê tông nhựa sử dụng chất kết dính Bitum - 
epoxy, Tạp chí Giao thông vận tải số tháng 5/2018. 
3. Trần Thị Cẩm Hà (2018), Nghiên cứu thực nghiêm mô-đun cắt động của bi-
tum - epoxy, Tạp chí Giao thông vận tải số tháng 11/2018. 
4. Trần Thị Cẩm Hà, Nguyễn Quang Tuấn, Trần Anh Tuấn, Hoàng Việt Hải 
(2018), Ứng xử chịu cắt của lớp phủ bê tông nhựa và vật liệu dính bám 
epoxy trên bản thép, Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải số 66 tháng 
10/2018. 
-146- 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
1. Bộ Giao thông Vận tải (2004), 22 TCN 319 – 04, Tiêu chuẩn vật liệu nhựa 
đường Polime (yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm). 
2. Bộ Giao thông Vận tải (2006), 22 TCN 211 – Mặt đường mềm – Yêu cầu thiết kế. 
3. Bộ Giao thông Vận tải (2001), 22 TCN 274 – Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm. 
4. Bộ Giao thông Vận tải (2006), 22 TCN 356 – 06, Quy trình công nghệ thi 
công và nghiệm thu mặt đường BTN sử dụng nhựa đường polime . 
5. Bộ Khoa học công nghệ (2011), TCVN 8820: Hỗn hợp bê tông nhựa nóng- 
Thiết kế theo phương pháp Marshall. 
6. Bộ Giao thông Vận tải (2014), Quyết định số 858/QĐ-BGTVT về việc Hướng dẫn 
áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất 
lượng thiết kế và thi công mặt đường bê tông nhựa nóng đối với các tuyến đường ô 
tô có quy mô giao thông lớn. 
7. Bộ Giao thông Vận tải (2014), Quyết định số 1617/QĐ-BGTVT về việc Ban hành 
Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu vệt hằn bánh xe của bê tông nhựa 
xác định bằng thiết bị Wheel tracking. 
8. Vũ Đức Chính (2014), Nghiên cứu lựa chọn kết cấu và vật liệu cho kết cấu áo 
đường mềm trên các tuyến đường có xe tải trọng nặng phù hợp với điều kiện 
nhiệt ẩm – Đề tài cấp bộ năm 2014, Mã số: DT 144047, Bộ Giao thông Vận 
tải, Việt Nam. 
9. Công ty cổ phần tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng ECC (tháng 8 năm 2013), Báo 
cáo công tác sửa chữa lớp phủ mặt cầu Thuận Phước. 
10. Trần Thị Kim Đăng (2010), Độ bền và tuổi thọ khai thác bê tông nhựa mặt 
đường, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội, Việt Nam. 
11. Trần Danh Hợi (2019), Nghiên cứu hỗn hợp đá nhựa nóng cường độ cao 
dùng trong kết cấu mặt đường ô tô cấp cao ở Việt Nam , luận án tiến sĩ kỹ 
thuật, trƣờng ĐH GTVT, Hà Nội. 
-147- 
12. Phạm Duy Hữu, Vũ Đức Chính, Đào Văn Đông, Nguyễn Thanh Sang (2010), 
Bê tông Asphalt và hỗn hợp Asphalt, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà 
Nội, Việt Nam. 
13. Nguyễn Mai Lân, Nguyễn Quang Tuấn, Hoàng Thị Thanh Nhàn (2015), 
Nghiên cứu mô-đun phức động của nhựa đường 60/70 sử dụng tại Việt Nam 
bằng thí nghiệm trên máy DMA, Tạp chí GTVT, tháng 12/2015. 
14. Nguyễn Hoàng Long (2017), Nghiên cứu cơ sở khoa học để áp dụng phương 
pháp cơ học – thực nghiệm (The Mechanistic Empirical Pavement Design – 
MEPD) trong phân tích kết cấu áo đường mềm ở Việt Nam – Đề tài cấp bộ 
năm 2017, Mã số: DT 174055, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam. 
TÀI LIỆU TIẾNG ANH 
15. AASHTO (2010), Developing Dynamic Modulus Master Curves for Hot Mix 
Asphalt (HMA). 
16. ASTM D7460-10 (2010), Standard Test Method for Determining Fatigue 
Failure of Compacted Asphalt Concrete Subjected to Repeated Flexural 
Bending, United States. 
17. CDOT (2018), M-E pavement design manual, USA. 
18. ChemCo Systems Inc Redwood City, California, USA (2000), Construction 
specifications for installation of epoxy asphalt concrete surfacing: Nanjing 
2nd Yangtze Bridge. 
19. Congress, I. R. (2012), IRC 37 - Guidelines for the design of flexible 
pavements. 
20. Dougan, C. E., Stephens, J. E., Mahoney, J., & Hansen, G (2003), E* - 
Dynamic modulus – Test protocol – Problems and Solutions (No. CT-SPR-
0003084-F-03-3), Connecticut Transportation Institute, University of 
Connecticut, USA. 
21. Elliott, R., Fergusson, C., Richardson, J., Stevenson, A., & James, D. (2015). 
Long life surfaces for busy roads, Introduction to Unmanned Aircraft 
Systems, 211. 
22. Forrest, E. (2002), A 21st Birthday Treat for Humber Bridge, Construction 
-148- 
News. <
bridge/ 875234.article#.U_9HzfldXmd>. Accessed August 20, 2014. 
23. Gaul R.W., Seim C (1993), Epoxy Asphalt Concrete: A Polymer Concrete 
with 25 Years Experience, Polymer Concrete Overlays, American Concrete 
Institute Technical Session, Minneapolis, MN Conference. 
24. George Way-RTERF/Consulpav, Kamil Kaloush-ASU, Jorge 
SousaConsulpav, Ali Zareh-ADOT (2009), Arizona’s 15 Years of 
ExperienceUsing the Four Point Bending Beam Test , 2nd Workshop on 4PB, 
24-25
th
 2009. Guimarães, Portugal. 
25. Herrington D (2010), Epoxy-modified Porous Asphalt, NZ Transport Agency 
research report 410. 
26. Herrington P., Alabaster D., Arnold G., Cook S., Fussell A., Reilly S (2015), 
Epoxy Modified Open-graded Porous Asphalt,Economic Evaluation of Long-
life Pavements, Phase II, Design and Testing of Long-life Wearing Courses. 
Land Transport New Zealand Research Report 321; 2007. 
27. Highway Research Board Special Report No. 116; (1970), Epoxy-Asphalt 
Open-Graded Pavement as a Skid-Resistance Treatment on the San 
Francisco Bay Bridge, Brewer R.A. 
28. H. Lee and K. Neville (1967), Handbook ofEpoxy Resins, McGraw-Hill. 
29. Huang, Y. H. (2004), Pavement analysis and design, Second edition, Pearson 
Education, Inc. 
30. Joseph, A.H (1965), Behavior of Epoxy-Asphalt Airfield Pavements 1963 
Inspections, Miscellaneous Paper No. 4–704, USA Army Engineer 
Waterways Experiment Station, Corps of Engineers, Vicksburg, Mississippi. 
31. Kaya, O. (2015), Investigation of AASHTOWare Pavement ME 
Design/Darwin-ME TM performance prediction models for Iowa pavement 
analysis and design, Iowa State University, USA. 
32. Larrard, F.D., Garcin O., Hammoum F., Travers F (2005), Preliminary Tests 
on a Hydraulic Surface Dressing for Wearing Courses with a Long Life 
Cycle, Technical Memorandum, Bulletin des Laboratoires des Ponts et 
Chaussées, NT 4586, 121–128. 
33. Laxdal J. (2013), Orthotropic Deck Wear Surface System Selection - Lions 
Gate Bridge North Approach Viaduct, Vancouver BC, Proceedings, 2013 
-149- 
Conference of the Transportation Association of Canada, Winnipeg, 
Manitoba, Canada. 
34. Li Z.F (1999), Epoxy Asphalt for Drainage Pavements, Foreign Updates on 
Municipal Engineering, vol. 3, Tianjin, China, 11–13. 
35. Li, J., Zofka, A., & Yut, I. (2012), Evaluation of dynamic modulus of typical 
asphalt mixtures in Northeast US region , Road materials and pavement 
design, 13(2), 249-265. 
36. Luo Sang, Wang Jianwei and Qian Zhendong (SATC 2007), Research on the 
performance of locally developed epoxy asphalt mixes, Proceedings of the 26th 
Southern African Transport Conference. 
37. Lu Q., Luo S. (2010), Condition Survey and Analysis of First Epoxy Asphalt 
Concrete Pavement on Orthotropic Bridges in China - A Ten-Year Review. 
Working Paper, Department of Civil and Environmental Engineering, 
University of South Florida, USA. 
38. Lu WM (1994), Research and application of epoxy asphalt concrete material 
at home and abroad. Chin Petrol Asphalt, 11–5. 
39. Lu W.M., Guo Z.Y., Wang X.L., Li J.H (1996), Characteristic Performance 
and Application of Cold Mix Epoxy Asphalt, East China Highway. No. 2 
(Total No.99), 64–68. 
40. Masterton (I. 2007), Route Master: Sutong Rises High. Bridge Design & 
Engineering, Issue Number 46, Hemming Information Services, p. 22–26. 
41. Maureen A. Boyle, Gary J. Martin, and John D. Netmer, Hexcei Corporation 
(2001), ASM Handbook Volume 21 Composites, ASM International, (Epoxy 
Resins, 78-89). 
42. M. Goosey, M. Roth, T. Kainmuller, and W.Seiz (1999), Epoxy Resins and 
Their Formulation, Plastics for Electronics, Academic Publish 
ers, p 103 
43. Nguyen Q. T., Di Benedetto H., Sauzéat C (2013), Prediction of linear 
viscoelastic behaviour of asphalt mixes from binder properties and reversal , 
International RILEM Symposium on Multi-Scale Modeling and 
Characterization of Infrastructure Materials, Stockholm, Sweden, pp 237-
248. 
-150- 
44. NI, M. (2010), “The 2S2P1D - An Excellent Linear Viscoelastic Model”, 
UNIMAS e-Journal of civil Engineering, 1(2). 
45. OECD (2005), Economic Evaluation of Long-Life Pavements Phase 1, 
European Conference of Ministers of Transport. OECD Publishing, Printed 
in France. 
46. Olard, F., & Di Benedetto, H. (2003), “General 2S2P1D model and relation 
between the linear viscoelastic behaviours of bituminous binders and 
mixes”, Road materials and pavement design, 4(2), pp. 185-224. 
47. Olard, F. (2012), “GB5 mix design: high-performance and cost-effective 
asphalt concretes by use of gap-graded curves and SBS modified bitumens” , 
Road Materials and Pavement Design, 13(sup1), pp.234-259. 
48. Organization for Economic Co-operation and Development (OECD) (2008), 
Long-Life Surfaces for Busy Roads, European Conference of Ministers of 
Transport, International Transport Forum. 
49. Pysh‟yev S., Gunka V., Grytsenko Yu., Bratychak M (2016), Polymer 
Modified Bitumen, Chemical Technology, Lviv Polytechnic National 
University, Vol. 10, No. 4(s). 
50. Qian Z. D., Lu Q (2014), Design and Laboratory Evaluation of Small 
Particle Porous Epoxy Asphalt Concrete, Presented at Transportation 
Research Board 93rd Annual Meeting, Washington, D.C. 
51. Ramirez Cardona, D. A., Pouget, S., Di Benedetto, H., & Olard, F. (2015), 
Viscoelastic behaviour characterization of a gap-graded asphalt mixture 
with SBS polymer modified bitumen, Materials Research, 18(2), 373-381. 
52. Rais, N. M., Wahab, M. Y. A., Endut, I. R., & Latif, A. A. (2013), “Dynamic 
Modulus Master Curve Construction Using the Modified MEPDG Model”, 
In Artificial Intelligence, Modelling and Simulation (AIMS), 2013 1st 
International Conference, pp. 212-21, IEEE. 
53. Read J, Whiteoak D (2003), The shell bitumen handbook. fifth edition, 
Tonbridge, UK: Thomas Telford Publishing. 
54. Rebbechi J.J. (1980), Epoxy Asphalt Surfacing of the Westgate Bridge, 
Proceedings of Australian Road Research Board (ARRB) Conference, 
Sydney, vol. 10, 136–146. 
55. Research Report ARR 334 (1999), Asphalt fatigue life prediction models-a 
-151- 
literature review, ARRB Transport Research Ltd, NIS (National Interest 
Service program), Australia. 
56. Robert N. Hunter, Andy Self and Professor John Read (2003), The shell 
bitumen handbook, Sixth edition. 
57. Runhua Guo (December 2007), Predicting in-service fatigue life of flexible 
pavements based on accelerated pavement testing , Doctor of Philosophy, 
The University of Texas at Austin. 
58. Seim, C. (1979), An Innovative Pavement System for Long Span Bridge 
Decks, Preprint 3771, ASCE Convention, Atlanta, GA. 
59. TAIYU KENSETSU CO.,LLD (2015), Material safety data sheet, Consists of 
RESIN and HADENER, TEJ22010EP. 
60. T.O.Medani (2001), Asphalt Surfacing Applied to Orthotropic Steel Bridge 
Decks, ISSN 0169-9288, Delft University of Technology, The Netherlands. 
61. U.Isacsson, X.Lu (1995), Department of Highway Engineering, Royal 
Institute of Technology, Sweden – Testing and appraisal of polymer 
modified road bitumens – state of the art – Materials and Structures, 28, 
139-159. 
62. Xiaoge, T., & Bin, H. (2009), “Dynamic Modulus of Asphalt Treated 
Mixtures”, In Road Pavement Material Characterization and Rehabilitation 
selected Papers from the 2009 GeoHunan International Conference (pp. 16-
21). 
TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT 
63. Nakanishi (1980), Taf-mix epoxy, 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_tinh_chat_co_hoc_va_kha_nang_s.pdf
  • docxThông tin luận án Tiếng Anh.docx
  • docxThông tin luận án Tiếng Việt.docx
  • pdfTóm tắt Tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt Tiếng Việt.pdf