Luận án Nghiên cứu thiết kế chế thử thảm tưới từ vật liệu dệt cho cây trồng ở Việt Nam

Hội nhập kinh tế với thế giới của Việt Nam đã cuốn theo tốc độ đô thị hóa cao,

ngƣời dân đô thị sống và làm việc căng thẳng. Sự gia tăng thu nhập dẫn đến đòi hỏi cao về

chất lƣợng cuộc sống. Trong khi nhu cầu trồng cây trong đô thị ngày một cao thì diện tích

đất trồng trong các khu đô thị rất bạn chế, đặc biệt là trong các chung cƣ cao tầng. Trồng

cây ở trong các căn hộ chung cƣ sẽ tạo ra môi trƣờng xanh và sạch, giúp chủ nhà nhanh

chóng giảm đi các căng thẳng mệt mỏi trong cuộc sống và sau ngày lao động mệt mỏi. Đây

là một nhu cầu rất lớn về mặt thị trƣờng cũng nhƣ xã hội.

Vật liệu dệt rất đa dạng và phong phú cả về chủng loại lẫn phạm vi ứng dụng. Một

trong số các ứng dụng mang tính công nghiệp có ý nghĩa quan trọng của vật liệu dệt là sử

dụng vật liệu dệt để dự trữ nƣớc và cấp nƣớc cho cây trồng. Tƣới nƣớc cho cây bằng thảm

tƣới làm từ vật liệu dệt nhằm kéo dài chu kỳ tƣới, tiết kiệm thời gian chăm sóc, tiết kiệm

nƣớc tƣới, đáp ứng đúng, đủ nhu cầu nƣớc cho cây trồng để tạo ra sản phẩm nông nghiệp

với chất lƣợng cao giá thành hạ.

Việt Nam hiện là nƣớc có tỉ lệ dân số sống bằng nông nghiệp rất cao (khoảng 70%)

do đó đầu tƣ nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào nông nghiệp nói chung và trồng trọt

nói riêng là một việc rất đáng đƣợc quan tâm. Nhằm nâng cao đời sống nông dân và từng

bƣớc hiện đại hóa nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Bên cạnh đó sản xuất kinh

doanh nông nghiệp theo cơ chế thị trƣờng đã dẫn đến hàng loạt các vấn đề mới nảy sinh,

buộc các nhà sản xuất nông nghiệp phải tạo ra các sản phẩm nông nghiệp đa dạng có chất

lƣợng cao và giá cả cạnh tranh. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm ra một phƣơng pháp trồng cây

hiệu quả mà không tốn nhiều thời gian, công sức chăm bón cũng sẽ là một giải pháp tháo

gỡ các vấn đề đƣợc đặt ra ở trên. Tuy nhiên, đến nay, ở Việt Nam các ứng dụng vật liệu dệt

để cấp và trữ nƣớc cho cây trồng vẫn còn là vấn đề mới.

Dựa vào các đặc tính sẵn có của vật liệu dệt, kế thừa các kết quả nghiên cứu của

Thế giới. Luận án này tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu khả năng ứng dụng vật liệu dệt làm

thảm tƣới để cung cấp nƣớc đáp ứng đƣợc các yêu cầu cho trồng cây, tiết kiệm công sức

chăm sóc, tiết kiệm nƣớc đồng thời nâng cao chất lƣợng cây trồng. Thử nghiệm tính thích

ứng của thảm tƣới đƣợc thực hiện với cây cảnh trồng trong chậu.

Tiêu đề của luận án là:

“Nghiên cứu thiết kế chế thử thảm tưới từ vật liệu dệt cho cây trồng ở Việt Nam”

pdf 139 trang dienloan 15780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thiết kế chế thử thảm tưới từ vật liệu dệt cho cây trồng ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thiết kế chế thử thảm tưới từ vật liệu dệt cho cây trồng ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu thiết kế chế thử thảm tưới từ vật liệu dệt cho cây trồng ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
Nguyễn Thị Thảo 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ THỬ THẢM TƢỚI TỪ 
VẬT LIỆU DỆT CHO CÂY TRỒNG Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT DỆT MAY 
Hà Nội - 2014 
i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
Nguyễn Thị Thảo 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ THỬ THẢM TƢỚI TỪ 
VẬT LIỆU DỆT CHO CÂY TRỒNG Ở VIỆT NAM 
 Chuyên ngành: Công nghệ dệt, may 
 Mã số: 62540205 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT DỆT MAY 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 TS. Lê Phúc Bình 
 PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng 
Hà Nội - 2014 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Tiến 
sĩ Lê Phúc Bình và Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thế Hùng, những người thầy tâm huyết đã 
tận tình hướng dẫn hết lòng, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi, góp ý cho 
tác giả trong quá trình thực hiện luận án. 
 Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới các Thầy Cô giáo, các bạn đồng 
nghiệp thuộc Viện Dệt may - Da giày và Thời trang Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã 
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tác giả có thể hoàn thành luận án. 
 Đồng thời, tác giả cũng xin trân trọng cám ơn Phòng thí nghiệm Vật liệu dệt, 
Phòng thí nghiệm Dệt thoi Viện Dệt may - Da giày và Thời trang Trường Đại học Bách 
khoa Hà Nội, Phòng thí nghiệm Khoa Nông học Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 
Phòng thí Công ty cổ phần dệt Công nghiệp Hà Nội, Viện Dệt May, Phòng nghiên cứu vật 
liệu Viện thủy công Hà Nội, Phòng thí nghiệm Vật liệu dệt và Xưởng may Khoa Dệt may 
và Da giày Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ chuẩn 
bị mẫu và thí nghiệm để tác giả có thể hoàn thành luận án này. 
 Lời cảm ơn chân thành của tác giả xin được gửi tới Trường Đại học Kinh tế - Kỹ 
thuật Công nghiệp, nơi tác giả làm việc đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian 
học tập. 
 Cuối cùng, nhưng rất quan trọng là lòng biết ơn chân tình nhất xin được gửi tới 
Gia đình, những người thân yêu gần gũi nhất đã san sẻ và gánh vác công việc để tác giả 
yên tâm hoàn thành luận án. 
 Tác giả 
iii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu và 
kết quả trong luận án là do cá nhân tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn hết lòng, tận tình, 
chu đáo của TS.Lê Phúc Bình, PGS.TS.Nguyễn Thế Hùng và chƣa từng đƣợc ai khác công 
bố trong bất kỳ công trình nào. 
 Hà Nội, ngày ...... tháng 07 năm 2014 
TM Tập thể hƣớng dẫn 
TS. Lê Phúc Bình 
 Tác giả 
 Nguyễn Thị Thảo 
iv 
MỤC LỤC 
 Trang 
 TRANG PHỤ BÌA i 
 LỜI CẢM ƠN ii 
 LỜI CAM ĐOAN iii 
 MỤC LỤC iv 
 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT viii 
 DANH MỤC CÁC BẢNG xi 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ xiii 
 MỞ ĐẦU 1 
Chƣơng 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN PHƢƠNG PHÁP TƢỚI 
SỬ DỤNG THẢM DỆT 
 4 
 1.1 Nhu cầu nƣớc và chất dinh dƣỡng cho cây trồng 4 
 1.1.1 Lƣợng nƣớc cần tƣới cho cây trồng 4 
 1.1.2 Thời điểm tƣới nƣớc cho cây trồng 6 
 1.1.3 Chất dinh dƣỡng cho cây trồng 8 
 1.2 Phƣơng pháp tƣới nƣớc không sử dụng vật liệu dệt 9 
 1.2.1 Tƣới nƣớc trên mặt đất 9 
 1.2.2.Tƣới nƣớc dƣới mặt đất 10 
 1.3 Phƣơng pháp tƣới nƣớc sử dụng vật liệu dệt 10 
 1.3.1 Tƣới nƣớc dùng bấc mao dẫn 10 
 1.3.2 Tƣới nƣớc dùng thảm dệt mao dẫn 11 
 1.3.2.1 Thảm tƣới một lớp 11 
 1.3.2.2 Thảm tƣới hai lớp 14 
 1.3.2.3 Thảm tƣới ba lớp 15 
 1.3.2.4 Thảm tƣới bốn lớp 17 
 1.3.3 Một số ứng dụng thảm dệt tƣới nƣớc 19 
 1.4 Tính thấm hút chất lỏng trong vật liệu dệt 23 
 1.4.1 Khái quát về thấm hút chất lỏng 23 
 1.4.2 Thấm hút chất lỏng trong xơ 27 
 1.4.3 Thấm hút chất lỏng trong sợi 29 
 1.4.4 Thấm hút chất lỏng trong vải 32 
v 
 Trang 
 1.4.4.1 Vải dệt thoi 32 
 1.4.4.2 Vải dệt kim 35 
 1.4.4.3 Vải không dệt 36 
 1.5 Kết luận chƣơng 1 37 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 
 2.1 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 39 
 2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu 39 
 2.1.2 Vật liệu nghiên cứu 39 
 2.1.2.1 Vật liệu dệt 39 
 2.1.2.2 Vật liệu trồng cây 42 
 2.2 Nội dung nghiên cứu 44 
 2.2.1 Nghiên cứu khảo sát thời điểm tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới 44 
 2.2.2 Nghiên cứu thiết kế thảm tƣới mẫu của luận án 44 
 2.2.3 Nghiên cứu chế thử thảm tƣới mẫu của luận án 44 
 2.2.4 Nghiên cứu khả năng thích ứng của thảm tƣới mẫu của luận án 44 
 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 44 
 2.3.1 Nghiên cứu lý thuyết 44 
 2.3.2 Nghiên cứu thử nghiệm đặc tính của thảm tƣới mẫu 44 
 2.3.2.1 Nghiên cứu phân tích cấu trúc 44 
 2.3.2.2 Nghiên cứu xác định các đặc tính thấm hút và cấp nƣớc 45 
 2.3.3 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá tính thích ứng của thảm tƣới mẫu 51 
 2.3.3.1 Nghiên cứu khảo sát thời điểm tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới 51 
 2.3.3.2 Nghiên cứu khả năng thích ứng của thảm tƣới mẫu 52 
 2.3.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu thực nghiệm 54 
 2.4 Kết luận chƣơng 2 56 
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 57 
 3.1 Khảo sát thời điểm tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới 57 
 3.1.1 Khảo sát thời điểm tƣới 57 
 3.1.2 Khảo sát lƣợng nƣớc cần tƣới 58 
 3.2 Thiết kế thảm tƣới mẫu của luận án 59 
 3.2.1 Phân tích thảm tƣới của Đức 59 
 3.2.1.1 Cấu trúc của thảm tƣới 59 
 3.2.1.2 Thông số kỹ thuật của thảm tƣới 61 
vi 
 Trang 
 3.2.1.3 Đặc tính trữ nƣớc và cấp nƣớc của thảm tƣới 61 
 3.2.2 Thiết kế thảm tƣới mẫu của luận án 62 
 3.2.2.1 Bố trí thảm tƣới 62 
 3.2.2.2 Thiết kế chức năng cho thảm tƣới 62 
 3.2.2.3 Thiết kế cấu tạo cho thảm tƣới 63 
 3.2.2.4 Nguyên lý làm viêc của thảm tƣới 64 
 3.3 Chế thử thảm tƣới mẫu của luận án 65 
 3.3.1 Lựa chọn vật liệu cho các phần tử cấu tạo của thảm tƣới mẫu 65 
 3.3.1.1 Vật liệu cho phần tử cấu tạo lớp 1 65 
 3.3.1.2 Vật liệu cho phần tử cấu tạo lớp 2 66 
 3.3.1.3 Vật liệu cho phần tử cấu tạo ống bơm nƣớc 71 
 3.3.1.4 Vật liệu cho phần tử cấu tạo lớp 3 75 
 3.3.1.5 Vật liệu cho phần tử cấu tạo lớp 4 75 
 3.3.1.6 Vật liệu cho phần tử cấu tạo ống dẫn nƣớc 76 
 3.3.2 Thông số kỹ thuật các phần tử cấu tạo của thảm tƣới mẫu 76 
 3.3.3 Chế thử thảm tƣới mẫu 77 
 3.3.3.1 Phần tử cấu tạo 1 77 
 3.3.3.2 Phần tử cấu tạo 2 78 
 3.3.3.3 Phần tử cấu tạo 3 78 
 3.3.3.4 Phần tử cấu tạo 4 79 
 3.3.3.5 Phần tử cấu tạo 5 79 
 3.3.3.6 Phần tử cấu tạo 6 80 
 3.3.3.7 Thảm tƣới mẫu 80 
 3.3.4 Thông số kỹ thuật của thảm tƣới mẫu 80 
 3.3.4.1 Kích thƣớc và khối lƣợng 80 
 3.3.4.2 Độ trữ nƣớc và cấp nƣớc 81 
 3.4 Khả năng thích ứng của thảm tƣới mẫu của luận án 83 
 3.4.1 Động thái độ ẩm của giá thể khi trồng cây thử nghiệm 83 
 3.4.2 Sinh trƣởng của cây thử nghiệm dùng thảm tƣới mẫu của luận án 88 
 3.4.2.1 Sinh trƣởng của thân, lá và hoa 88 
 3.4.2.2 Sinh trƣởng của bộ rễ cây 92 
 3.4.2.3 Chu kỳ tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới 94 
 3.4.3 Qui trình trồng cây sử dụng thảm tƣới mẫu của luận án 96 
vii 
 Trang 
 3.4.3.1 Công tác chuẩn bị 96 
 3.4.3.2 Quy trình trồng cây 96 
 3.5 Kết luận chƣơng 3 97 
 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 98 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 
 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 104 
 PHỤ LỤC 105 
viii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
PET: Polyester 
PP: Polypropylene 
PU: Polyurethane 
PE: Polyethylene 
PVC: Polyvinylclorua 
CT: công thức thí nghiệm 
GT: giá thể trồng cây (đất) 
TN: thí nghiệm 
ĐC: đối chứng 
OD: ống dẫn 
KT: kiến trúc 
Mđ: mẫu thảm tƣới của Đức 
L1: lớp 1 của mẫu thảm tƣới 
L2: lớp 2 của mẫu thảm tƣới 
(L1+L2): lớp 1 ghép với lớp 2 
L3: lớp 3 của mẫu thảm tƣới 
L4: lớp 4 của mẫu thảm tƣới 
DT1: vải dệt thoi sợi cắt 100% PP, mẫu 1 
DT2: vải dệt thoi sợi cắt 100% PP, mẫu 2 
DT3: vải dệt thoi sợi cắt 100% PP, mẫu 3 
DT4: vải dệt thoi sợi cắt 100% PP, mẫu 4 
DT5: vải dệt thoi sợi cắt 100% PP, mẫu 5 
DK1: vải dệt kim interlock 100% PET, mẫu 1 
DK2: vải dệt kim interlock 100% PET, mẫu 2 
DK3: vải dệt kim interlock 100% PET, mẫu 3 
DK4: vải dệt kim interlock 100% PET, mẫu 4 
DK5: vải dệt kim interlock 100% PET, mẫu 5 
KD1: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 1 
KD2: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 2 
KD3: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 3 
KD4: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 4 
ix 
KD5: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 5 
KD6: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 6 
KD7: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 7 
KD8: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 8 
KD9: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 9 
KD10: vải không dệt xuyên kim 100% PP, mẫu 10 
OX1.1: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 1 
OX1.2: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 2 
OX1.3: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 3 
OX1.4: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 4 
OX1.5: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 5 
OX1.6: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 6 
OX1.7: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 7 
OX1.8: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 8 
OX1.9: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 9 
OX1.10: ống cúi xơ stapen 100% PET, mẫu 10 
OX2.1: tơ filament 100% PET dún, mẫu 1 
OX2.2: tơ filament 100% PET dún, mẫu 2 
OX2.3: tơ filament 100% PET dún, mẫu 3 
OX2.4: tơ filament 100% PET dún, mẫu 4 
OX2.5: tơ filament 100% PET dún, mẫu 5 
OX2.6: tơ filament 100% PET dún, mẫu 6 
OX2.7: tơ filament 100% PET dún, mẫu 7 
OX2.8: tơ filament 100% PET dún, mẫu 8 
OX2.9: tơ filament 100% PET dún, mẫu 9 
OX2.10: tơ filament 100% PET dún, mẫu 10 
OX3.1: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 1 
OX3.2: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 2 
OX3.3: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 3 
OX3.4: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 4 
OX3.5: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 5 
OX3.6: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 6 
OX3.7: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 7 
OX3.8: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 8 
x 
OX3.9: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 9 
OX3.10: tơ filament 100% PET không dún, mẫu 10 
PT1: phần tử cấu tạo 1 
PT2: phần tử cấu tạo 2 
PT3: phần tử cấu tạo 3 
PT4: phần tử cấu tạo 4 
PT5: phần tử cấu tạo 5 
PT6: phần tử cấu tạo 6 
KT1: thảm tƣới mẫu 1, có bề dày 1,5cm 
KT2: thảm tƣới mẫu 2, có bề dày 2,5cm 
KT3: thảm tƣới mẫu 3, có bề dày 3,5cm 
KT4: thảm tƣới mẫu 4, có bề dày 4,5cm 
KT5: thảm tƣới mẫu 5, có bề dày 5,5cm 
xi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1 Khoảng giá trị Kc của một số loại cây trồng 5 
Bảng 1.2 Lượng nước cần tưới và độ ẩm đất đối với cây bông 5 
Bảng 1.3 Mối quan hệ giữa sức giữ nước của đất (pF) với độ ẩm đất và 
cây trồng 
7 
Bảng 1.4 Thành phần dung dịch dinh dưỡng thông thường 8 
Bảng 1.5 Thông số kỹ thuật của một số loại thảm tưới Fibertex 12 
Bảng 1.6 Thông số kỹ thuật của thảm tưới AQUAMAT S-10 bốn lớp 19 
Bảng 1.7 Đặc tính sinh trưởng của cây thí nghiệm trồng trên thảm mao 
dẫn 
22 
Bảng 1.8 Mối quan hệ giữa góc tiếp xúc và khả năng thấm hút chất lỏng 
của vật liệu 
24 
Bảng 1.9 Chiều cao mao dẫn ở vị trí cân bằng và hệ số khuyếch tán của 
chất lỏng 
34 
Bảng 1.10 Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao dẫn, độ thấm hút 
nước của các mẫu vải dệt kim sau 5 phút 
35 
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của ống xơ stapen 100 % PET 39 
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật của ống tơ filament dún100 % PET 40 
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật của ống tơ filament không dún 100 % PET 40 
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật của vải dệt thoi sợi cắt 100% PP 41 
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của dệt kim Interlock 100% PET 41 
Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật của vải không dệt xuyên kim 100% PP 42 
Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu vật lý và hóa học của giá thể trồng cây 43 
Bảng 3.1 Chu tưới và tổng lượng nước cần tưới khảo sát của cây hoa cúc 58 
Bảng 3.2 Lượng nước cần tưới khảo sát của cây hoa cúc 58 
Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật của vật liệu làm thảm tưới của Đức 61 
Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm xác định đặc tính thảm tưới của Đức 61 
Bảng 3.5 Kết quả thí nghiệm xác định độ thẩm thấu nước của vải dệt thoi 
sợi cắt 100% PP 
65 
Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm xác định độ trữ nước và cấp nước của vải 
không dệt xuyên kim 100%PP 
67 
Bảng 3.7 Kết quả thí nghiệm xác định độ trữ nước và độ cấp nước của vải 
dệt kim Interlock 100%PES 
69 
Bảng 3.8 Kết quả thí nghiệm xác định độ trữ nước, độ cấp nước của vải 
dệt kim Interlock và vải không dệt 
70 
xii 
 Trang 
Bảng 3.9 Kết quả thí nghiệm xác định chiều cao mao dẫn của ống xơ theo 
mật độ xơ 
71 
Bảng 3.10 Lưu lượng nước bơm của ống xơ 73 
Bảng 3.11 Mật độ ống bơm nước OX 1.7 với chiều cao ống xơ khác nhau 74 
Bảng 3.12 Xác định khối lượng của giá thể và áp lực nén lên mẫu thảm tưới 75 
Bảng 3.13 Xác định độ dẫn nước của bơm nước và số lượng ống bơm trong 
1 mẫu thảm tưới 
75 
Bảng 3.14 Lựa chọn vật liệu cho các phần tử cấu tạo của các thảm tưới mẫu 
của luận án. 
77 
Bảng 3.15 Tóm tắt thông số kỹ thuật của vật liệu làm các phần tử cấu tạo 
của thảm tưới mẫu 
77 
Bảng 3.16 Kết quả xác định kích thước và khối lượng của các thảm tưới thử 
nghiệm 
81 
Bảng 3.17 Kết quả xác định lượng nước trữ và cấp tối đa của các thảm tưới 
thử nghiệm 
81 
Bảng 3.18 Động thái độ ẩm của giá thể khi trồng cây hoa cúc không sử 
dụng thảm tưới ĐC1 và sử dụng thảm tưới KT1 
84 
Bảng 3.19 Các công thức thí nghiệm tính thích ứng của các thảm tưới mẫu 
cho cây trồng 
88 
Bảng 3.20 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của cây hoa cúc dùng và 
không dùng thảm tưới 
89 
Bảng 3.21 Khối lượng khô của cây hoa cúc 93 
Bảng 3.22 Chu kỳ tưới và lượng nước cần tưới cho cây hoa cúc trên 10 công 
thức 
94 
xiii 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ 
 Trang 
Hình 1.1 Sự thay đổi hệ số Kc theo giai đoạn sinh trưởng của cây trồng 5 
Hình 1.2 Sơ đồ tổng quát các dạng độ ẩm trong đất 7 
Hình 1.3 Bấc mao dẫn cung cấp nước cho cây trồng trong chậu 11 
Hình 1.4 Thảm tưới một lớp đặt dưới đáy chậu cây 11 
Hình 1.5 Thảm tưới một lớp đặt dưới mặt đất của Eric Stewart Atholl 
Murray 
12 
Hình 1.6 Cấu trúc thảm tưới một lớp STFI đặt dưới mặt đất 13 
Hình 1.7 Thảm tưới một lớp KISSS đặt dưới mặt đất 13 
Hình 1.8 Thảm tưới ECO Rain® một lớp dưới mặt đất 14 
Hình 1.9 Thảm tưới hai lớp KISSS đặt dưới mặt đất 15 
Hình 1.10 Thảm tưới ba lớp đặt dưới đáy chậu cây của Eric Stewart Atholl 
Murray 
16 
Hình 1.11 Thảm tưới ba lớp đặt dưới đáy chậu cây của David Hinton và 
Atholl Murray 
16 
Hình 1.12 Thảm tưới ba lớp đặt dưới chậu cây của Foxit 17 
Hình 1.13 Thảm tưới bốn lớp đặt dưới đáy chậu cây của Jean Caron và 
cộng sự 
18 
Hình 1.14 Thảm tưới bốn lớp của Théoret và cộng sự 19 
Hình 1.15 Thử nghiệm trồng cây phong lữ trên thảm tưới nằm ngang 20 
Hình 1.16 Thử nghiệm trồng cây cúc vạn thọ trên thảm tưới nằm nghiêng 21 
Hình 1.17 Mức độ thấm hút 23 
Hình 1.18 Sức căng bề mặt trong quá trình thấm hút chất lỏng 24 
Hình 1.19 Các giai đoạn thấm hút 25 
Hình 1.20 Mô hình thấm hút chất lỏng trong tơ filament 29 
Hình 1.21 Ảnh hưởng của sức căng sợi đến chiều cao mao dẫn trong sợi 31 
Hình 1.22 Ảnh hưởng của độ rộng đến chiều cao mao dẫn của sợi lõi 
nylon/cotton 
31 
Hình 1.23 Ảnh hưởng của độ săn đến chiều cao mao dẫn của tơ filament 
PET 
32 
Hình 1.24 Vải dệt thoi kiểu dệt vân điểm và vân chéo 32 
Hình 1.25 Sự di chuyển của giọt nước trên mặt vải 33 
Hình 1.26 Đồ thị đường cong lực thấm hút theo thời gian 33 
Hình 1.27 Hình dạng giọt chất lỏng kh ...  sử 
dụng giá thể 2; CT5:không dùng thảm tưới sử dụng giá thể 3, CT2: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 
1; CT4: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 2; CT6: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 3) 
Quan sát đồ thị trên hình P3.4 cho thấy: thời gian độ ẩm của giá thể giảm từ 100% 
xuống đến 40 ÷ 50% ở các các công thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) không dùng 
thảm tƣới nhỏ hơn ở các công thức CT2(KT1.1), CT4(KT1.2), CT6(KT1.3) dùng thảm 
tƣới. Và một điều trùng lặp là các giá thể có tốc độ làm ẩm nhanh thì cũng có tốc độ khô 
nhanh. Các giá thể mẫu 1 có tốc độ ngấm ƣớt nhanh nhất thì cũng là mẫu giá thể bị mất 
nƣớc nhanh nhất. Tiếp theo là các giá thể 2 và 3 có tốc độ mất nƣớc chậm hơn. 
Mặt khác có thể nhận thấy các công thức không dùng thảm tƣới có thời gian khô 
đất nhanh hơn các công thức có dùng thảm tƣới. Nguyên nhân ở đây có thể đƣợc giải thích 
nhƣ sau: nếu nhƣ lớp giá thể bề mặt chậu thí nghiệm bị giảm độ ẩm từ 100% xuống còn 
90%, thì nó lại hút nƣớc dự trữ trong thảm tƣới từ lớp dƣới lên. Điều này cho thấy, với các 
công thức dùng thảm tƣới đã làm cho tốc độ làm ẩm đất chậm đi và cũng làm cho tốc độ 
mất nƣớc của đất do bay hơn giảm đi, do đó tiết kiệm đƣợc một phần nƣớc tƣới hay cho 
phép kéo dài chu kỳ tƣới. Với giá thể 3 thời gian giữ đƣợc độ ẩm của giá thể lâu nhất. 
Độ ẩm của các giá thể khi bay hơi nƣớc từ các mẫu 
dùng thảm tƣới và đối chứng không dùng thảm tƣới 
30
40
50
60
70
80
90
100
110
1 4 7 10 13 16 19 22 25 28 31 34
Thời gian bay hơi nƣớc (ngày)
Đ
ộ
 ẩ
m
 c
ủ
a
 g
iá
 t
h
ể
(%
)
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Hình P3.4 Độ ẩm của giá thể khi nhả nước của các mẫu dùng thảm tưới KT1 và các mẫu đối 
chứng không dùng thảm tưới với 3 giá thể khác nhau 1,2,3. 
Như vậy, trong 3 giá thể nghiên cứu giá thể 3 có thời gian làm ẩm và giữ ẩm lâu 
nhất. Trồng cây trên giá thể giữ đƣợc độ ẩm của giá thể lâu nhất, các chỉ tiêu sinh trƣởng 
và chất lƣợng của cây tốt hơn. Để khẳng định điều này luận án cần nghiên cứu tiếp ảnh 
hƣởng của các giá thể đến sinh trƣởng, chu kỳ tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới cho cây trồng 
cấp nƣớc bằng mẫu thảm tƣới. 
P 3.3.2 Ảnh hưởng của các giá thể đến sinh trưởng và chất lượng cây hoa cúc 
Vạn thọ lùn 
Kết quả thí nghiệm xác định các chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển và chất lƣợng hoa 
cúc đƣợc thể hiện trong bảng P3.3. 
118 
Bảng P3.3 cho thấy hệ số biến động CV% ≤ 5% trong giới hạn cho phép của nhóm 
thí nghiệm trong chậu, nhà lƣới đồng thời giới hạn sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa LSD ở 
mức α =0,05 đều có sự sai khác, có nghĩa các chỉ tiêu sinh trƣởng và chất lƣợng của cây 
cúc của các công thức thí nghiệm khác nhau [17]. 
Bảng P.3.3 Ảnh hưởng của giá thể đến một số chỉ tiêu sinh trưởng và chất lượng của cây cúc trồng 
trên công thức sử dụng thảm tưới KT1 và đối chứng không sử dụng thảm tưới 
Công thức 
thí nghiệm 
Mẫu 
thí 
nghiệm 
Chiều cao 
cây (cm) 
Đƣờng kính 
tán (cm) 
Chiều cao 
hoa (mm) 
Đƣờng 
kính hoa 
(mm) 
CT1 ĐC1 21,9 22,9 70,4 61,9 
CT2 KT1.1 25,3 25,8 79,7 70,4 
CT3 ĐC2 24,2 26,9 73,3 68,5 
CT4 KT1.2 27,4 29,6 80,8 75,4 
CT5 ĐC3 26,5 29,1 79,8 74,8 
CT6 KT1.3 28,3 30,1 82,7 78,1 
LSD0,05 0,6 0,1 0,1 0,1 
CV% 1,3 0,2 0,1 0,1 
(Ghi chú: CT1: không dùng thảm tưới sử dụng giá thể 1; CT3: không dùng thảm tưới sử 
dụng giá thể 2; CT5:không dùng thảm tưới sử dụng giá thể 3, CT2: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 
1; CT4: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 2; CT6: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 3) 
Các chỉ tiêu sinh trƣởng và chất lƣợng bao gồm chiều cao cây, đƣờng kính tán, 
chiều cao hoa, đƣờng kính hoa của cây cúc của các công thức dùng thảm tƣới và các công 
thức không dùng thảm tƣới đƣợc biểu thị trên hình P3.5. 
 Quan sát hình P3.5 cho thấy: 
Chiều cao của cây cúc ở các công thức CT2(KT1.1), CT4(KT1.2), CT6(KT1.3) 
dùng thảm tƣới lớn hơn công thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) đối chứng không 
dùng thảm tƣới khoảng 7÷16 %. 
Đƣờng kính tán của cây cúc ở các công thức CT2(KT1.1), CT4(K1.2), CT6(KT1.3) 
dùng thảm tƣới lớn hơn công thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) đối chứng không 
dùng thảm tƣới khoảng 3÷13%. 
Chiều cao hoa của cây cúc ở các công thức CT2(KT1.1), CT4(KT1.2), CT6(KT1.3) 
dùng thảm tƣới lớn hơn công thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) đối chứng không 
dùng thảm tƣới khoảng 4÷13%. 
Đƣờng kính hoa của cây cúc ở các công thức CT2(KT1.1), CT4(KT1.2), 
CT6(KT1.3) dùng thảm tƣới lớn hơn công thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) đối 
chứng không dùng thảm tƣới khoảng 4÷14%. 
119 
Mặt khác, do giá thể 3 giữ đƣợc độ ẩm lâu hơn giá thể 1 và 2 do đó chiều cao, 
đƣờng kính tán, chiều cao hoa, đƣờng kính hoa của cây cúc với giá thể 3 hơn giá thể 1 và 2 
khoảng 2 ÷ 27%. 
Ảnh hƣởng của các giá thể đến chiều cao 
cây cúc vạn thọ lùn 
21.9
25.3
24.2
27.4
26.5
28.3
0
5
10
15
20
25
30
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1
và đối chứng không dùng thảm tƣới
C
h
iề
u
 c
a
o
 c
â
y
 (
c
m
)
Ảnh hƣởng của các giá thể đến đƣờng kính tán 
cây cúc vạn thọ lùn
22.9
25.8
26.9
29.6 29.1 30.1
0
5
10
15
20
25
30
35
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1
và đối chứng không dùng thảm tƣới
Đ
ƣ
ờ
n
g
 k
ín
h
 t
á
n
 c
â
y
(c
m
)
(a)Chiều cao của cây cúc (b)Đường kính tán của cây cúc 
Ảnh hƣởng của các giá thể đến chiều cao hoa 
cúc vạn thọ lùn
70.4
79.7
73.3
80.8
79.8
82.7
64
66
68
70
72
74
76
78
80
82
84
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1 
và đối chứng không dùng thảm tƣới 
C
h
iề
u
 c
a
o
 h
o
a
 (
m
m
)
Ảnh hƣởng của các giá thể đến đƣờng kính hoa 
cây cúc vạn thọ lùn 
61.9
70.4 68.5
75.4 74.8
78.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1
và đối chứng không dùng thảm tƣới
Đ
ƣ
ờ
n
g
 k
ín
h
 h
o
a
 (
m
m
)
(c)Chiều cao hoa của cây cúc (d)Đường kính hoa của cây cúc 
Hình P3.5 Một số chỉ tiêu sinh trưởng và chất lượng của cây cúc của các mẫu dùng thảm tưới KT1 
và các mẫu đối chứng không dùng thảm tưới với 3 giá thể khác nhau 1,2,3. 
Như vậy: các chỉ tiêu sinh trƣởng và chất lƣợng hoa của cây cúc (chiều cao cây, 
đƣờng kính tán, chiều cao hoa, đƣờng kính hoa) khi sử dụng phƣơng pháp tƣới bằng thảm 
tƣới tƣới đều lớn hơn so với phƣơng pháp tƣới thông thƣờng từ trên xuống 3 ÷16 %; các 
chỉ tiêu sinh trƣởng và chất lƣợng hoa của cây cúc sử dụng giá thể 3 lớn hơn với giá thể 1 
và 2 khoảng 2 ÷ 27%. 
P 3.3.3 Ảnh hƣởng của các giá thể đến chu kỳ tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới 
Kết quả thí nghiệm xác định chu kỳ tƣới, số lần tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới cho 
cây cúc của các mẫu dùng thảm tƣới và đối chứng không dùng thảm tƣới đƣợc thể hiện 
trong bảng P3.4. 
 Ở giai đoạn đầu sinh trƣởng, phát triển do lá, cành của cây cúc chƣa phát triển, nhu 
cầu nƣớc của cây nhỏ nên chu kỳ tƣới kéo dài, lƣợng nƣớc cần tƣới ít. Ở giai đoạn sinh 
trƣởng, phát triển nụ, hoa, nhu cầu nƣớc lớn hơn nên chu kỳ tƣới ngắn hơn, lƣợng nƣớc 
cần tƣới nhiều hơn. Do dó chu kỳ tƣới giảm dần, nhu cầu nƣớc tăng dần đối với tất cả 6 
công thức thí nghiệm. 
120 
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của giá thể đến chu kỳ tưới và lượng nước cần tưới của cây cúc trồng 
trên công thức sử dụng thảm tưới KT1 và đối chứng không sử dụng thảm tưới 
Công 
thức 
thí 
nghiệm 
Mẫu 
thí 
nghiệm 
Chu kỳ tƣới (ngày) Tổng 
số 
ngày 
thí 
nghiệm 
(ngày) 
Số 
lần 
tƣới 
(lần) 
Lƣợng 
nƣớc 
cần 
tƣới 
(ml/ 
cây) 
Chu kỳ 
tƣới 
trung 
bình 
(ngày/lần) 
t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t9 t10  
CT1 ĐC1 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1  71 66 5580 1,1 
CT2 KT1.1 6 6 6 5 5 5 5 5 4 4 . 71 16 1580 4,4 
CT3 ĐC2 3 3 3 3 2 2 2 2 1 1 . 71 60 5100 1,2 
CT4 KT1.2 7 7 6 6 6 5 5 5 4 4 . 71 15 1500 4,7 
CT5 ĐC3 4 4 4 3 3 2 2 2 1 1 .. 71 56 4780 1,3 
CT6 KT1.3 8 8 8 7 7 6 6 6 5 5 .. 71 12 1260 5,9 
(Ghi chú: CT1: không dùng thảm tưới sử dụng giá thể 1; CT3: không dùng thảm 
tưới sử dụng giá thể 2; CT5:không dùng thảm tưới sử dụng giá thể 3, CT2: dùng thảm tưới 
sử dụng giá thể 1; CT4: dùng thảm tưới sử dụng giá thể 2; CT6: dùng thảm tưới sử dụng 
giá thể 3) 
Biểu đồ cột trên hình P3.6 biểu thị chu kỳ tƣới và lƣợng nƣớc cần tƣới của các công 
thức dùng thảm tƣới và các công thức không dùng thảm tƣới. 
Ảnh hƣởng của các giá thể đến chu kỳ tƣới 
cây cúc vạn thọ lùn
1.1
4.4
1.2
4.7
1.3
5.9
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1 
và đối chứng không dùng thảm tƣới 
C
h
u
 k
ỳ
 t
ƣ
ớ
i 
(n
g
à
y
/ 
lầ
n
)
Ảnh hƣởng của các giá thể đến lƣợng nƣớc 
cần tƣới cây cúc vạn thọ lùn
5580
1580
5100
1500
4780
1260
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
ĐC1 KT1.1 ĐC2 KT1.2 ĐC3 KT1.3
Các mẫu dùng thảm tƣới KT1 
và đối chứng không dùng thảm tƣới
L
ƣ
ợ
n
g
 n
ƣ
ớ
c
 c
ầ
n
 t
ƣ
ớ
i 
(m
l)
(a)Chu kỳ tưới (b)Lượng nước cần tưới 
Hình P3.6 Chu kỳ tưới và lượng nước cần tưới của các mẫu dùng thảm tưới KT1 và các 
mẫu đối chứng không dùng thảm tưới với 3 giá thể khác nhau 1,2,3. 
Quan sát đồ biểu đồ cột trên hình P3.6 cho thấy chu kỳ tƣới của các công thức 
CT2(KT1.1), CT4(KT1.2), CT6(KT1.3) dùng thảm tƣới lớn hơn chu kỳ tƣới của các công 
thức CT1(ĐC1), CT3(ĐC2), CT5(ĐC3) đối chứng không dùng thảm tƣới trung bình từ 4 ÷ 
121 
4,7 lần. Lƣợng nƣớc cần tƣới của các công thức dùng thảm tƣới nhỏ hơn lƣợng nƣớc cần 
tƣới của các công thức đối chứng không dùng thảm tƣới trung bình từ 3,4 ÷ 3,8 lần. Lý do 
là các công thức dùng thảm tƣới khả năng giữ ẩm tốt hơn do hạn chế đƣợc lƣợng nƣớc bay 
hơi và không bị mất nƣớc qua đáy chậu. 
Các công thức CT5(ĐC3), CT6(KT1.3) dùng mẫu giá thể 3 có khả năng giữ ẩm tốt 
hơn các công thức CT3(ĐC2), CT4(KT1.2) dùng giá thể 2 và các công thức CT1(ĐC1), 
CT2(KT1.1) dùng giá thể 1 nên chu kỳ tƣới kéo dài hơn và lƣợng nƣớc cần tƣới cũng nhỏ 
hơn. 
Như vậy, phƣơng pháp tƣới dùng mẫu thảm tƣới KT1 cho phép kéo dài chu kỳ tƣới 
trung bình khoảng 4 ÷ 4,7 lần so với phƣơng pháp tƣới thông thƣờng; lƣợng nƣớc cần tƣới 
giảm khoảng 3,4 ÷ 3,8 lần hơn so với phƣơng pháp tƣới thông thƣờng. Do đó giúp giảm 
tần suất tƣới và giảm công chăm sóc cây trồng. Sử dụng giá thể 3 cho chu kỳ tƣới lớn nhất 
và lƣợng nƣớc cần tƣới nhỏ nhất. 
P3.4 Kết luận 
- Các công thức thí nghiệm dùng thảm tƣới mẫu KT1 có chu kỳ tƣới kéo dài, lƣợng nƣớc 
cần tƣới giảm khoảng 3,5 lần với phƣơng pháp tƣới thông thƣờng từ trên xuống. Sử dụng 
thảm tƣới KT1 giảm tần suất tƣới và giảm công chăm sóc cây trồng. 
- Sử dụng phƣơng pháp tƣới ngầm đƣa nƣớc từ dƣới lên trên bằng thảm tƣới KT1, cây cúc 
sinh trƣởng phát triển tốt, có chiều cao cây, đƣờng kính tán, chiều cao hoa, đƣờng kính hoa 
lớn hơn so với phƣơng pháp tƣới thông thƣờng 3 ÷16 %. 
- Sử dụng giá thể 3 (đất phù sa, phân chuồng, trấu hun, xơ dừa theo tỉ lệ 1,5:1:1:0,5) trồng 
cây cúc cây cúc sinh trƣởng phát triển tốt, có chiều cao cây, đƣờng kính tán, chiều cao hoa, 
đƣờng kính hoa lớn hơn so với giá thể 1(100% đất phù sa) và giá thể 2 (đất phù sa, phân 
chuồng, trấu hun theo tỉ lệ 3:1:1) khoảng 2 ÷ 27%. 
Luận án lựa chọn giá thể 3 để trồng cây kiểm nghiệm khả năng thích ứng của các 
thảm tƣới mẫu thiết kế, chế thử cho cây trồng. 
122 
Phụ lục 4 
QUI TRÌNH TRỒNG CÂY HOA CÚC VẠN THỌ LÙN 
SỬ DỤNG THẢM TƢỚI 
P4.1 Vật liệu sử dụng 
Hạt giống cây hoa cúc vạn thọ lùn thuộc nhóm cây hoa giống F1 TN301 (tên khoa 
học: Tagete patula L.) đƣợc cung cấp bởi công ty giống Trang Nông. 
Chậu nhựa đen đƣờng kính đáy 12cm, đƣờng kính miệng 20 cm, chiều cao tùy theo 
bề dày của thảm tƣới bón. Khay nhựa gieo hạt 70 lỗ. 
 Đất phù sa phơi khô, đập nhỏ, rây trên sàng kích thƣớc hạt lớn nhất 0,3cm. Trấu 
hun vừa đủ sém lớp vỏ. Phân chuồng hoai. Xơ dừa vụn kích thƣớc ≤ 0,3cm. Rễ bèo phơi 
khô băm nhỏ kích thƣớc ≤ 0,3cm. 
Dung dịch dinh dƣỡng đƣợc cung cấp bởi phòng thí nghiệm nghiệm JICA trƣờng 
đại học Nông nghiệp Hà Nội có hàm lƣợng Ion gl dịch dinh dƣỡng N, P, K là 0,94, 0,02, 
0,48 g/l và đƣợc pha loãng tới nồng độ 1% để tƣới cho cây. 
Sử dung loại mẫu thảm tƣới thiết kế, chế thử KT5 là mẫu thảm có các chỉ tiêu sinh 
trƣởng tốt nhất, chu kỳ tƣới kéo dài nhất và lƣợng nƣớc cần tƣới ít nhất. 
P4.2 Chuẩn bị giá thể 
Mẫu giá thể gieo hạt: đất phù sa, phân chuồng, rễ bèo, trấu hun theo tỉ lệ 1:1:1:1. 
Cho giá thể vào lỗ gieo hạt trên khay cách miệng lỗ 0,5 ÷ 1cm. Chuẩn bị giá thể trồng cây 
ở độ ẩm 65 ÷ 70 %. 
Mẫu giá thể trồng cây: sử dụng giá thể 3 bao gồm đất phù sa, phân chuồng, trấu 
hun, xơ dừa theo tỉ lệ 1,5:1:1:0,5. 
P4.3 Chuẩn bị hạt giống 
Hạt giống đƣợc đựng trong túi hàn kín. Trƣớc khi gieo, ngâm hạt giống trong nƣớc 
ấm 45o C trong 30 phút. Vớt hạt ra để để trên giấy thấm 15 phút rồi đem gieo. 
P4.4 Kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc trên vƣờn ƣơm 
Hạt đƣợc gieo trên khay đã chuẩn bị giá thể. Đặt hạt nằm ngang vào chính giữa lỗ 
(1 hạt/1 lỗ). Sau khi gieo hạt, phủ lên một lớp bột mỏng dày 0,1 ÷ 0,2 cm. Dùng bình phun 
mù tƣới đẫm. Duy trì độ ẩm của giá thể 90 ÷ 95% sau khi gieo hạt cho đến khi nảy mầm 
(3 ÷ 7 ngày tùy theo điều kiện nhiệt độ không khí). 
 Sau khi hạt nảy mầm dùng bình phun tƣới đủ ẩm, độ ẩm của giá thể 80 ÷ 85% 
hoặc tƣới 1÷2 lần/ngày tùy thuộc độ ẩm của không khí. 
Khi cây con đã đạt tiêu chuẩn vƣờn ƣơm: cây cao 5 ÷ 6 cm và có 4 ÷ 5 lá thật tiến 
hành ra ngôi. 
P4.5 Kỹ thuật ra ngôi và chăm sóc trên vƣờn thực nghiệm 
Cây con đủ tiêu chuẩn đƣợc lấy ra khỏi khay, còn nguyên bầu. 
123 
 Đối với các công thức không sử dụng thảm tƣới (công thức đối chứng): đổ giá thể 
vào chậu cây, đặt đầu đo độ ẩm ở trung tâm giá thể trên giá thể, trồng cây ngay ngắn vào 
chính giữa chậu. 
 Đối với các công thức sử dụng các mẫu thảm tƣới: rải lớp xơ dừa hay vật xốp 
thoáng nƣớc 1 cm dƣới đáy chậu (để thoát nƣớc mƣa), đặt thảm tƣới dƣới đáy chậu cây, đổ 
giá thể vào chậu cây đặt đầu đo độ ẩm ở trung tâm giá thể, trồng cây ngay ngắn vào chính 
giữa chậu. 
Lƣợng nƣớc tƣới ban đầu cho mỗi công thức là 300ml để đạt độ ẩm ban đầu 
97÷100%. Dùng bình tƣới cấp nƣớc trực tiếp cho giá thể theo phƣơng pháp tƣới thông 
thƣờng trên mặt đất. Dùng xylanh cấp nƣớc cho thảm tƣới thông qua ống dẫn. Chọn thời 
điểm tƣới cây khi độ ẩm ≤ 70 % là giới hạn giữa độ ẩm hữu hiệu và độ ẩm cây héo. Độ 
ẩm cây héo là độ ẩm ở trạng thái nƣớc trong đất mà cây trồng không hút đƣợc, cây bị héo 
và chết nếu không đƣợc tƣới nƣớc. 
Tƣới dung dịch dinh dƣỡng định kỳ một tuần một lần, mỗi lần 100ml cho tất cả các 
công thức thí nghiệm theo phƣơng pháp tƣới trên thông thƣờng. 
P4.6 Phòng trừ sâu bệnh 
Trong quá trình trồng cây, cần kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện sâu bệnh và tiến 
hành phòng trừ. Trên cây hoa cúc Vạn thọ lùn thƣờng xuất hiện sâu vẽ bùa (phyllocnistis 
citrella), nếu mức độ thấp có thể bắt sâu thủ công, nếu mức độ cao cần sử dụng thuốc trừ 
saauLannate, DC-Tron-plus, Bian,... theo hƣớng dẫn của nhà sản suất. Nhện đỏ 
(Tetranychus sp) sử dụng một trong số các loại thuốc sau: Danitol 10EC, Ortus 5SC, 
Nissorun 5EC,... theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thiet_ke_che_thu_tham_tuoi_tu_vat_lieu_de.pdf
  • pdf[2].7.2014.NCS. Nguyen thi thao.Tom tat luan an.pdf
  • pdf[4].7.2014.NCS. Nguyen Thi Thao. Thong tin dua tren mang.pdf