Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen lmp1 của virus epstein - Barr và hla trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại thành phố Cần Thơ

Ung thư vòm mũi họng (UTVMH - NPC: Nasopharyngeal Carcinoma)

là khối u ác tính xuất phát chủ yếu từ lớp tế bào biểu mô phủ vòm mũi họng với

các mức độ biệt hóa khác nhau. Đây là một trong mười loại ung thư hàng đầu

và cũng là ung thư thường gặp nhất trong các loại ung thư vùng đầu mặt cổ ở

Việt Nam. Bệnh UTVMH thường được chẩn đoán muộn vì nhiều lý do và dẫn

đến kết quả điều trị kém đi và làm tỷ lệ tử vong tăng cao. Các nghiên cứu trước cho

thấy, trong các yếu tố sinh bệnh chính, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) được

xem là yếu tố quyết định trong bệnh sinh học của UTVMH nên được quan tâm

nghiên cứu nhiều nhất, đặc biệt là gen Latent Membrane Protein 1 (LMP1) EBV

được tìm thấy trong hầu hết các mô sinh thiết vòm mũi họng của bệnh nhân

UTVMH. Kiểu đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 EBV có liên quan chặt chẽ cho

sự phát triển khối u ác tính tại biểu mô vòm mũi họng ở các bệnh nhân (BN) có

nhiễm EBV. Bên cạnh đó, do đặc điểm bệnh sinh học của UTVMH còn liên

quan đến yếu tố cơ địa gen Human Leukocyte Antigen (HLA) nhạy cảm với

UTVMH và điều này đã làm nên đặc tính khác nhau về tỷ lệ bệnh giữa các vùng

miền. Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện diện và đột biến gen LMP1

EBV ở mẫu mô sinh thiết của BN UTVMH và xác định tần suất phổ biến của

các alen HLA trên các BN nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên

108 mẫu mô sinh thiết vòm của BN đã được chẩn đoán xác định là UTVMH tại

Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ. Nghiên cứu thực hiện kỹ thuật PCR cổ điển với

cặp mồi đặc hiệu LMP1 (168373-168174) và kỹ thuật giải trình tự gen LMP1

để phát hiện sự hiện diện gen LMP1 và kiểu đột biến gen LMP1

pdf 173 trang dienloan 9300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen lmp1 của virus epstein - Barr và hla trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen lmp1 của virus epstein - Barr và hla trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại thành phố Cần Thơ

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen lmp1 của virus epstein - Barr và hla trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại thành phố Cần Thơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
................... 
TRỊNH THỊ HỒNG CỦA 
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ BIỂU LỘ VÀ ĐỘT BIẾN GEN 
LMP1 CỦA VIRUS EPSTEIN-BARR VÀ HLA 
TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG 
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học 
Mã ngành: 62 42 02 01 
Cần Thơ - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
................... 
TRỊNH THỊ HỒNG CỦA 
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ BIỂU LỘ VÀ ĐỘT BIẾN GEN 
LMP1 CỦA VIRUS EPSTEIN-BARR VÀ HLA 
TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG 
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học 
Mã ngành: 62 42 02 01 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGs.Ts. Trần Ngọc Dung 
Gs.TSKH. Phan Thị Phi Phi 
Cần Thơ - 2020
i 
TRANG XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
Luận án “Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của Virus Epstein-
Barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần 
Thơ” do nghiên cứu sinh Trịnh Thị Hồng Của thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
PGs.Ts.Trần Ngọc Dung và Gs.TSKH.Phan Thị Phi Phi. 
 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án 
 PGs.Ts.Trần Ngọc Dung Trịnh Thị Hồng Của 
ii 
LỜI CẢM TẠ 
 Xin chân thành cám ơn cô PGs.Ts.Trần Ngọc Dung (hướng dẫn chính) và 
cô Gs.TSKH.Phan Thị Phi Phi (hướng dẫn phụ) đã tận tình hướng dẫn tôi từng 
bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học, giúp tôi hiểu rõ hơn về bệnh học 
ung thư vòm mũi họng, cũng như luôn động viên và cho tôi lời khuyên khi gặp 
khó khăn trong các giai đoạn nghiên cứu của luận án này. 
 Xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban 
Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Khoa sau đại học Trường Đại 
học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu & Phát triển Công nghệ sinh học, 
Ban Giám Đốc, lãnh đạo các Khoa (Khoa khám chữa bệnh, Khoa nội soi, Khoa 
ngoại tổng hợp 1, Khoa xạ trị, Khoa Giải phẫu bệnh) và các Bác sĩ đồng nghiệp, 
các điều dưỡng tại các Khoa, các Phòng ban của Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ 
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thực hiện các thủ tục, thu nhận mẫu bệnh 
phẩm nghiên cứu. 
 Xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến 108 bệnh nhân mắc bệnh ung thư vòm 
mũi họng đã sẵn lòng cung cấp thông tin cá nhân, bệnh tật của mình để tôi có 
thể hoàn thành quyển luận án. Tôi xin tri ân người bệnh và đây cũng là người 
thầy giúp đỡ tôi trong quá trình tiếp cận với tri thức Y khoa. 
 Xin cám ơn gia đình, các thầy/cô ở Viện Nghiên cứu & Phát triển Công 
nghệ sinh học, các thầy/cô ở Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch, Trường Đại học 
Y Dược Cần Thơ, đã động viên, hỗ trợ trong nghiên cứu, trong công tác và cả 
trong cuộc sống để tôi có thời gian hoàn thành được chương trình đào tạo. 
 Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn. 
 Trịnh Thị Hồng Của 
iii 
TÓM TẮT 
Ung thư vòm mũi họng (UTVMH - NPC: Nasopharyngeal Carcinoma) 
là khối u ác tính xuất phát chủ yếu từ lớp tế bào biểu mô phủ vòm mũi họng với 
các mức độ biệt hóa khác nhau. Đây là một trong mười loại ung thư hàng đầu 
và cũng là ung thư thường gặp nhất trong các loại ung thư vùng đầu mặt cổ ở 
Việt Nam. Bệnh UTVMH thường được chẩn đoán muộn vì nhiều lý do và dẫn 
đến kết quả điều trị kém đi và làm tỷ lệ tử vong tăng cao. Các nghiên cứu trước cho 
thấy, trong các yếu tố sinh bệnh chính, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) được 
xem là yếu tố quyết định trong bệnh sinh học của UTVMH nên được quan tâm 
nghiên cứu nhiều nhất, đặc biệt là gen Latent Membrane Protein 1 (LMP1) EBV 
được tìm thấy trong hầu hết các mô sinh thiết vòm mũi họng của bệnh nhân 
UTVMH. Kiểu đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 EBV có liên quan chặt chẽ cho 
sự phát triển khối u ác tính tại biểu mô vòm mũi họng ở các bệnh nhân (BN) có 
nhiễm EBV. Bên cạnh đó, do đặc điểm bệnh sinh học của UTVMH còn liên 
quan đến yếu tố cơ địa gen Human Leukocyte Antigen (HLA) nhạy cảm với 
UTVMH và điều này đã làm nên đặc tính khác nhau về tỷ lệ bệnh giữa các vùng 
miền. Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện diện và đột biến gen LMP1 
EBV ở mẫu mô sinh thiết của BN UTVMH và xác định tần suất phổ biến của 
các alen HLA trên các BN nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 
108 mẫu mô sinh thiết vòm của BN đã được chẩn đoán xác định là UTVMH tại 
Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ. Nghiên cứu thực hiện kỹ thuật PCR cổ điển với 
cặp mồi đặc hiệu LMP1 (168373-168174) và kỹ thuật giải trình tự gen LMP1 
để phát hiện sự hiện diện gen LMP1 và kiểu đột biến gen LMP1. Kết quả cho 
thấy, tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV trên mẫu mô sinh thiết vòm của BN 
UTVMH là 64,8% (70/108), kiểu đột biến mất đoạn 30 bp trên gen LMP1 qua 
kỹ thuật điện di sản phẩm khuếch đại là 72,9% (51/70) và nghiên cứu đã xác 
nhận kết quả đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 bằng kỹ thuật giải trình tự gen 
LMP1 với tỷ lệ là 75,8% (25/33). Vị trí đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 
EBV là 168266-168295 và một số đột biến thay thế nucleotide như 168225A>T, 
168295T>A, 168308A>G, 168320T>C. Bằng kỹ thuật Polymerase Chain 
Reaction - Sequence Specific Oligonucleotide probes (PCR-SSO) nghiên cứu 
đã xác định tần suất của các alen HLA xuất hiện cao ở BN nghiên cứu là -A*02 
(40,4%), -A*11 (21,2%), -A*24 (21,2%); -B*15 (25%), -B*46 (23,1%), -B*38 
(9,6%), -B*07 (7,7%); -DRB1*12 (17,3%) và -DRB1*09 (13,8%); -DQB1*03 
(44,7%), -DQB1*05 (21,4%) và -DQB1*06 (17,9%); -DQA1*01 (35,7%), -
DQA1*03 (28,6%) và -DQA1*06 (21,4%). Người mang alen -DRB1*08 có nguy 
cơ mắc bệnh UTVMH gấp 8 lần người bình thường (OR = 8,098, p < 0,05), 
iv 
ngược lại người mang alen -DRB1*12 và -DQB1*03 thì giảm nguy cơ mắc 
bệnh lý này (OR = 0,335, p < 0,05; OR = 0,367, p < 0,05) so với người không mang 
các alen này. Liên quan giữa kiểu đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với 
thể mô bệnh học ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa có ý nghĩa thống kê (p 
 0,05). Người mang alen 
HLA-B*15 có nguy cơ đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 EBV cao gấp 4,6 lần so 
với những người không mang alen này. Riêng alen HLA-A*02 có liên quan đến 
thể mô bệnh học ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa (p < 0,05) và alen HLA-
B*15, HLA-DQA1*03 làm giảm 12,2%, 17,8% nguy cơ mắc UTVMH ở giai 
đoạn muộn trên bệnh nhân nghiên cứu. 
Từ khóa: mô bệnh học, protein màng tiềm ẩn 1 - LMP1, virus Epstein-Barr, 
ung thư vòm mũi họng. 
v 
ABSTRACT 
Nasopharyngeal carcinoma (NPC) is a malignant tumour originating mainly from the 
epithelial cell lining the nasopharynx with different degrees of differentiation. This is one 
of the top ten cancers and also the most common cancer among the head and neck cancers 
in Vietnam. The disease is often diagnosed late for a variety of reasons and as a result in 
poorer treatment outcomes and increased mortality. Previous studies have demonstrated 
that, among the main pathogenetic factors, Epstein-Barr virus (EBV) infection is 
considered to be the decisive factor in the pathogenesis of NPC and should be paid the 
most attention to research, especially the Latent Membrane Protein 1 (LMP1) of EBV is 
found in most nasopharynx biopsy tissue of NPC patients. The loss 30bp mutation LMP1 
EBV is strongly associated with malignant tumour growth in the nasopharynx epithelium 
in patients with EBV infection. In addition, due to the characteristics of NPC, it is also 
related to Human Leucocyte Antigen (HLA) genomic factor, which is sensitive to NPC 
and this has made different characteristic of diseases rates among regions. The objective 
of the study determined the rate of the presence and mutation of LMP1 gene of Epstein-
Barr Virus in biopsy samples of NPC patients and figured out the prevalence of common 
HLA alleles in the study patients. The cross-sectional description research of 108 
nasopharynx biopsy samples in patients diagnosed with nasopharyngeal carcinoma at Can 
Tho Oncology Hospital was conducted. Classical PCR technique was implemented 
utilizing primer pair LMP1 (168373-168174) to detect the presence of LMP1 EBV gene 
and LMP1 gene sequencing technique was also conducted to ascertain LMP 1 gene 
mutation type. The results showed that the rate of the presence of LMP1 EBV gene was 
64.8% (70/108), loss 30bp mutation in LMP1 gene accounted for 72.9% (51/70) by PCR 
technique and the study has confirmed the result of 30bp loss mutation by gene sequencing 
technique that was 75.8% (25/33). The site of the 30bp gene LMP1 EBV mutation was 
168266-168295 and some nucleotide replacement mutations such as 168225A>T, 
168295T>A, 168308A>G, 168320T>C. By Polymerase Chain Reaction - Sequence 
Specific Oligonucleotide probes (PCR-SSO) technique, the study has determined the 
frequencies of HLA alleles in patients that were -A*02 (40.4%), -A*11 (21.2%), -A*24 
(21.2%); -B*15 (25%), -B*46 (23.1%), -B*38 (9.6%), -B*07 (7.7%); -DRB1*12 (17.3%) 
and -DRB1*09 (13.8%); -DQB1*03 (44.7%), -DQB1*05 (21.4%) and -DQB1*06 
(17.9%); -DQA1*01 (35.7%), -DQA1*03 (28.6%) and -DQA1*06 (21.4%). People who 
carry the allele -DRB1*08 are at risk for NPC eight times more than normal people (OR = 
8.098, p < 0.05), whereas people who carry the allele -DRB1*12 and -DQB1*03 reduce 
the risk of this disease (OR = 0.335, p < 0.05; OR = 0.367, p < 0.05) compared to people 
without these alleles. The relationships between 30bp loss mutation in LMP1 EBV gene 
with undifferentiated carcinoma in NPC patients were statistically significant (p < 0.05) 
but not related to the stage in the studied NPC patients (p > 0.05). HLA-B*15 allele was 
vi 
an allele that can risk of loss 30bp mutation LMP1 EBV gene four times more than people 
without these alleles (with OR = 4.640, p = 0.018). Particularly for HLA-A*02 allele was 
correlated with undifferentiated carcinoma (p < 0.05). HLA-B*15 and HLA-DQA1*03 
alleles can reduce the risk of late stage of disease by 12.2% and 17.8%. 
Key words: Histopathology, Latent Membrane Protein 1 - LMP1, Epstein-Barr virus, 
nasopharyngeal carcinoma. 
vii 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
 Tôi xin cam kết luận án “Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 
của Virus Epstein-Barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại 
Thành phố Cần Thơ” này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu 
của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGs.Ts.Trần Ngọc Dung và 
Gs.TSKH.Phan Thị Phi Phi. Các kết quả của công trình nghiên cứu này chưa 
được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Trịnh Thị Hồng Của 
viii 
MỤC LỤC 
Trang xác nhận của người hướng dẫn khoa học ................................................. i 
Lời cám ơn ......................................................................................................... ii 
Tóm tắt .............................................................................................................. iii 
Abstract .............................................................................................................. v 
Cam kết kết quả ............................................................................................... vii 
Mục lục ........................................................................................................... viii 
Danh sách bảng ................................................................................................ xii 
Danh sách biểu đồ ........................................................................................... xiv 
Danh sách hình ................................................................................................. xv 
Danh mục từ viết tắt ....................................................................................... xvii 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5 
2.1 Sơ lược cấu trúc giải phẫu và hệ thống mạch bạch huyết vùng VMH ........ 5 
2.1.1 Cấu trúc giải phẫu vòm mũi họng ............................................................. 5 
2.1.2 Hệ thống mạch bạch huyết vùng vòm mũi họng ...................................... 6 
2.2 Bệnh ung thư vòm mũi họng ...................................................................... 6 
2.2.1 Định nghĩa ................................................................................................. 6 
2.2.2 Dịch tễ học bệnh ung thư vòm mũi họng thế giới và Việt Nam ............... 7 
2.2.3 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh ung thư vòm mũi họng .......... 8 
2.2.4 Đánh giá xếp loại giai đoạn theo T, N, M cho UTVMH ........................ 12 
2.3 Bệnh sinh học ung thư vòm mũi họng ....................................................... 13 
2.3.1 Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây bệnh của bệnh UTVMH ............... 13 
2.3.2 Virus Epstein-Barr (EBV) ...................................................................... 13 
2.3.3 Yếu tố cơ địa HLA .................................................................................. 21 
2.3.4 Những biến đổi sinh học và di truyền của UTVMH liên quan đến gen 
LMP1 EBV ...................................................................................................... 32 
2.4 Các kỹ thuật SHPT ứng dụng trong phát hiện gen LMP1 EBV và định type 
gen HLA .......................................................................................................... 34 
2.4.1 Các kỹ thuật SHPT ứng dụng trong phát hiện gen LMP1 EBV ............. 34 
2.4.2 Các kỹ thuật SHPT ứng dụng trong xác định type gen HLA ................. 35 
2.5 Tình hình nghiên cứu về gen LMP1 EBV, type HLA ở BN UTVMH ..... 36 
2.5.1 Các nghiên cứu về gen LMP1 EBV và bệnh ung thư vòm mũi họng .... 36 
2.5.2 Các nghiên cứu về HLA và bệnh ung thư vòm mũi họng ...................... 37 
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 39 
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 39 
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 39 
ix 
3.1.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu .............................................................................. 39 
3.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................. 39 
3.1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 39 
3.2. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu ................................................. 40 
3.2.1 Phương tiện nghiên cứu .......................................................................... 40 
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 41 
3.2.3 Đạo đức nghiên cứu ................................................................................ 54 
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 55 
4.1 Đặc điểm chung của BN UTVMH nghiên cứu . ... ome KBH 4.1 1.98 (+) 200 T4N1M0 IVA 
42 
B16-
089 
Block 
parafin A16-1207 Carcinome KBH 25.44 2.05 (-) T4N1M0 IVA 
43 
B16-
091 
Block 
parafin A16-640 Carcinome TBGKSH 8.4 1.92 (-) T2N1M0 II 
44 
B16-
093 
Block 
parafin A16-1359 Carcinome TBGKSH 9.5 2.12 (+) 200 30bp del T3N2M0 III 
45 
B16-
101 
Block 
parafin A16-3963 Carcinome TBGKSH 9.1 1.60 (-) T4N2M0 IVA 
46 
B16-
102 
Block 
parafin A16-5399 Carcinome TBGKSH 19.14 1.89 (-) T1N2M0 III 
47 
B16-
103 
Block 
parafin A16-3818 Carcinome TBGKSH 141.5 1.87 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
48 
B16-
107 
ST 
tươi A16-5769 Carcinome TBGKSH 88.1 1.70 (+) 230 PK 
49 
B16-
108 
ST 
tươi A16-5815 Carcinome TBGKSH 2.3 1.80 (-) T2N2M0 III 
50 
B16-
110 
Block 
parafin A16-6120 Carcinome TBGKSH 5.9 1.60 (-) T4N2M0 IVA 
51 
B16-
111 
ST 
tươi A16-6603 Carcinome KBH 21.7 1.60 (+) 200 30bp del T1N0M0 I 
52 
B16-
112 
Block 
parafin A16-5246 Carcinome KBH 2.3 1.60 (+) 200 30bp del T3N3M0 IVB 
53 
B16-
115 
Block 
parafin A16-6326 Carcinome TBGKSH 7.1 2.10 (-) T2N2M0 III 
54 
B16-
117 
ST 
tươi A16-7694 Carcinome KBH 3.3 2.10 (-) T2N2M0 III 
55 
B16-
121 
Block 
parafin A16-8341 Carcinome TBGKSH 80.38 1.90 (-) T1N2M0 III 
56 
B17-
123 
ST 
tươi A17-110 Carcinome TBGKSH 111.15 1.93 (+) 200 T4N2M0 IVA 
57 
B17-
124 
ST 
tươi A17-376 Carcinome TBGKSH 56.38 1.92 (+) 200 PK 
58 
B17-
126 
Block 
parafin A17-9723 Carcinome KBH 3.4 2.10 (-) T2N1M0 II 
59 
B17-
129 
Block 
parafin A17-692 Carcinome TBGKSH 3.8 2.10 (-) T4N2M0 VA 
60 
B17-
131 
Block 
parafin A17-691 Carcinome TBGKSH 3.3 2.10 (-) T2N2M0 III 
61 
B17-
135 
ST 
tươi A17-4274 Carcinome TBGKSH 59.85 1.82 (+) 230 
No 30bp 
del T2N2M0 III 
62 
B17-
139 
Block 
parafin A17-3689 Carcinome KBH 7.4 2.10 (-) T2N2M0 III 
63 
B17-
140 
ST 
tươi A17-5353 Carcinome TBGKSH 181.1 1.88 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
64 
B17-
141 
Block 
parafin A17-2612 Carcinome TBGKSH 4.9 1.60 (-) T4N1M0 IVA 
65 
B17-
142 
Block 
parafin A17-4820 Carcinome KBH 28.44 1.73 (+) 200 30bp del T1N2M0 III 
66 
B17-
144 
Block 
parafin 
A17-
16311 Carcinome TBGKSH 7.9 1.60 (+) 230 
No 30bp 
del T4N1M0 IVA 
67 
B17-
145 
Block 
parafin A17-6200 Carcinome TBGKSH 7.1 2.10 (+) 200 30bp del T3N2M0 III 
68 
B17-
146 
ST 
tươi A17-6450 Carcinome KBH 1315 1.78 (+) 200 30bp del T4N0M0 IVA 
69 
B17-
148 
Block 
parafin A17-6816 Carcinome TBGKSH 9.2 1.60 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
70 
B17-
149 
Block 
parafin A17-2156 Carcinome TBGKSH 29.95 1.77 (+) 200 T3N1M1 IVC 
71 
B17-
150 
Block 
parafin A17-7798 Carcinome TBGKSH 18.65 1.75 (+) 200 30bp del T4N1M0 IVA 
72 
B17-
151 
Block 
parafin A17-7444 Carcinome KBH 158.9 1.80 (+) 200 T1N2M0 III 
73 
B17-
152 
ST 
tươi A17-8015 Carcinome TBGKSH 14.32 1.90 (-) T4N2M0 IVA 
74 
B17-
153 
Block 
parafin A17-7948 Carcinome TBGKSH 5.0 1.72 (+) 200 T4N2M0 IVA 
75 
B17-
154 
Block 
parafin A17-6594 Carcinome TBGKSH 27.01 1.93 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
76 
B17-
156 
ST 
tươi A17-8488 Carcinome TBGKSH 25.63 2.03 (+) 230 
No 30bp 
del T2N2M0 III 
77 
B17-
157 
Block 
parafin A17-8456 Carcinome TBGKSH 7,245 2.10 (-) T2N1M0 II 
78 
B17-
158 
Block 
parafin A17-4484 Carcinome TBGKSH 17.1 1.88 (-) T1N0M0 I 
79 
B17-
159 
Block 
parafin A17-8087 Carcinome TBGKSH 8.1 1.99 (+) 200 30bp del T4N0M0 IVA 
80 
B18-
160 
Block 
parafin 
A17-
10071 Carcinome TBGKSH 19.57 1.85 (-) T2N2M0 III 
81 
B18-
161 
Block 
parafin A17-9620 Carcinome TBGKSH 4.0 2.10 (-) T2N2M0 III 
82 
B18-
162 
Block 
parafin A17-9980 Carcinome KBH 17.64 2.04 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
83 
B18-
163 
Block 
parafin A17-6845 Carcinome TBGKSH 11.57 2.08 (-) T3N3M0 IVB 
84 
B18-
165 
Block 
parafin A17-9917 Carcinome KBH 26.45 2.12 (+) 230 T2N0M0 II 
85 
B18-
166 
Block 
parafin A18-01 Carcinome TBGKSH 24.39 2.14 (+) 200 30bp del T2N1M0 II 
86 
B18-
167 
Block 
parafin A17-4275 Carcinome TBGKSH 6.1 1.97 (-) T2N2M1 IVC 
87 
B18-
169 
Block 
parafin A17-6021 Carcinome TBGKSH 8.5 1.90 (+) 230 TNM1 IVC 
88 
B18-
170 
Block 
parafin A18-472 Carcinome KBH 8.71 1.90 (+) 200 T2N2M0 III 
89 
B18-
171 
Block 
parafin A17-6037 Carcinome TBGKSH 113.3 1.85 (+) 200 T1N2M0 III 
90 
B18-
172 
Block 
parafin A17-1316 Carcinome KBH 23.96 1.72 (-) T2N1M0 II 
91 
B18-
173 
Block 
parafin A18-214 Carcinome TBGKSH 3.6 2.10 (+) 200 T2N2M0 III 
92 
B18-
174 
Block 
parafin A18-297 Carcinome TBGKSH 605.6 1.91 (+) 200 T2N2M0 III 
93 
B18-
176 
ST 
tươi A18-2109 Carcinome KBH 272.1 1.99 (+) 230 
No 30bp 
del T2N2M0 III 
94 
B18-
177 
Block 
parafin A17-9754 Carcinome KBH 53.1 2.04 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
95 
B18-
178 
Block 
parafin A17-9297 Carcinome TBGKSH 47 1.88 (+) 230 T4N0M0 IVA 
96 
B18-
179 
Block 
parafin A18-1650 Carcinome KBH 22 2.10 (+) 200 30bp del T2N2M0 III 
97 
B18-
181 
Block 
parafin A17-7610 Carcinome KBH 126.7 1.90 (+) 200 T2N2M0 III 
98 
B18-
183 
Block 
parafin A18-1715 Carcinome TBGKSH 11 1.60 (+) 230 
No 30bp 
del T4N2M0 IVA 
99 
B18-
184 
Block 
parafin A18-1241 Carcinome TBGKSH 19.99 1.70 (+) 230 
No 30bp 
del T2N2M0 III 
100 
B18-
186 
Block 
parafin A18-2814 Carcinome TBGKSH 16.86 1.71 (+) 230 T4N0M0 IVA 
101 
B18-
187 
Block 
parafin A18-4658 Carcinome TBGKSH 42.06 2.00 (+) 200 30bp del T2N1M0 II 
102 
B18-
188 
Block 
parafin A18-5182 Carcinome TBGKSH 37.5 1.92 (+) 230 
No 30bp 
del T4N1M0 IVA 
103 
B18-
189 
Block 
parafin A18-4352 Carcinome TBGKSH 76.32 1.85 (+) 200 T2N0M0 II 
104 
B18-
190 
Block 
parafin A18-5127 Carcinome TBGKSH 148.3 1.94 (+) 200 30bp del T2N0M0 II 
105 
B18-
192 
Block 
parafin A18-1675 Carcinome TBGKSH 119.4 1.91 (+) 230 
No 30bp 
del T1N2M1 IVC 
106 
B18-
193 
Block 
parafin A18-4674 Carcinome TBGKSH 143.8 1.87 (+) 200 30bp del T3N1M0 III 
107 
B18-
194 
Block 
parafin A18-4308 Carcinome TBGKSH 203.7 1.91 (+) 230 T2N1M0 II 
108 
B18-
195 
Block 
parafin A18-5849 Carcinome TBGKSH 104.2 1.89 (+) 200 30bp del T2N1M0 II 
PHỤ LỤC D 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HLA 
Tên luận án: "Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của Virus Epstein-Barr và HLA trên bệnh nhân ung thư 
vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ" 
ST
T 
COD
E 
DNA MÁU 
HLA NPC 
ST
T HLA CONTROL 
CO
N 
A260/
280 
 HLA-A HLA-B HLA-DRB1 HLA-DQB1 HLA-DQA1 HLA-A HLA-B HLA-DRB1 HLA-DQB1 
1 
B15-
044 64 1.7 
A*0
2 
A*1
1 
B*1
5 
B*5
6 
DRB1
*12 
DRB1
*12 
DQB1
*03 
DQB1
*03 
DQA1 
*04 
DQA1 
*06 1 
A*1
1 
A*
24 
B*3
5 
B*
40 
DRB1*
09 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
2 
B15-
052 
27.
7 1.7 
A*0
2 
A*1
1 
B*1
5 
B*1
5 
DRB1
*08 
DRB1
*12 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*04 2 
A*0
2 
A*
29 
B*0
7 
B*
46 
DRB1*
04 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*04 
3 
B15-
059 81 1.8 
A*0
2 
A*2
4 
B*0
7 
B*4
6 
DRB1
*07 
DRB1
*12 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*01 3 
A*0
1 
A*
02 
B*3
5 
B*
38 
DRB1*
10 
DRB1
*11 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
4 
B15-
063 43 1.7 
A*1
1 
A*3
0 
B*0
7 
B*1
5 
DRB1
*08 
DRB1
*14 
DQB1
*05 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*01 4 
A*0
2 
A*
33 
B*1
5 
B*
58 
DRB1*
03 
DRB1
*12 
DQB1 
*02 
DQB1 
*03 
5 
B16-
093 
11.
45 1.775 
A*0
2 
A*0
2 
B*4
6 
B*4
6 
DRB1
*08 
DRB1
*09 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 5 
A*2
4 
A*
29 
B*0
7 
B*
35 
DRB1*
10 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
6 
B16-
112 32 1.9 
A*0
2 
A*2
4 
B*3
8 
B*4
6 
DRB1
*09 
DRB1
*12 
DQB1
*03 
DQB1
*03 
DQA1 
*03 
DQA1 
*06 6 
A*0
2 
A*
33 
B*4
6 
B*
58 
DRB1*
09 
DRB1
*10 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
7 
B17-
140 
13.
34 2 
A*0
1 
A*2
4 
B*1
5 
B*5
7 
DRB1
*09 
DRB1
*10 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 7 
A*0
2 
A*
24 
B*3
5 
B*
46 
DRB1*
08 
DRB1
*09 
DQB1 
*03 
DQB1 
*06 
8 
B17-
144 
19.
2 1.6 
A*1
1 
A*1
1 
B*4
6 
B*1
5 
DRB1
*09 
DRB1
*15 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*03 
DQA1 
*06 8 
A*0
2 
A*
02 
B*2
7 
B*
46 
DRB1*
09 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
9 
B17-
145 
14.
94 1.6 
A*0
2 
A*2
4 
B*4
0 
B*1
8 
DRB1
*12 
DRB1
*15 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*06 9 
A*0
2 
A*
33 
B*4
6 
B*
58 
DRB1*
09 
DRB1
*10 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
10 
B17-
146 
26.
4 1,714 
A*0
2 
A*0
2 
B*3
8 
B*5
1 
DRB1
*10 
DRB1
*16 
DQB1
*05 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*01 10 
A*2
9 
A*
33 
B*0
7 
B*
58 
DRB1*
03 
DRB1
*10 
DQB1 
*02 
DQB1 
*05 
11 
B17-
153 
21.
72 1,583 
A*2
4 
A*3
3 
B*4
6 
B*5
8 
DRB1
*07 
DRB1
*12 
DQB1
*02 
DQB1
*03 
DQA1 
*02 
DQA1 
*06 11 
A*2
4 
A*
24 
B*1
5 
B*
15 
DRB1*
09 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
12 
B17-
154 
125
.7 2.1 
A*1
1 
A*1
4 
B*3
5 
B*1
5 
DRB1
*12 
DRB1
*09 
DQB1
*03 
DQB1
*03 
DQA1 
*03 
DQA1 
*06 12 
A*1
1 
A*
33 
B*0
7 
B*
15 
DRB1*
12 
DRB1
*15 
DQB1 
*03 
DQB1 
*06 
13 
B17-
156 
102
.6 1,812 
A*3
3 
A*1
1 
B*1
5 
B*5
8 
DRB1
*03 
DRB1
*12 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*06 13 
A*1
1 
A*
11 
B*1
5 
B*
15 
DRB1*
12 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
14 
B17-
159 
55.
22 1.78 
A*0
2 
A*3
3 
B*5
6 
B*3
5 
DRB1
*15 
DRB1
*14 
DQB1
*03 
DQB1
*03 
DQA1 
*02 
DQA1 
*03 14 
A*1
1 
A*
24 
B*1
5 
B*
15 
DRB1*
12 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
15 
B18-
162 82 1.78 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
DRB1
*04 
DRB1
*13 
DQB1
*04 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 15 
A*0
2 
A*
03 
B*3
5 
B*
46 
DRB1*
09 
DRB1
*10 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
16 
B18-
165 
51.
21 1.88 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk Blank Blank 
DQB1
*03 
DQB1
*04 
DQA1 
*03 
DQA1 
*03 16 
A*2
4 
A*
33 
B*1
5 
B*
58 
DRB1*
03 
DRB1
*12 
DQB1 
*02 
DQB1 
*03 
17 
B18-
166 
137
.3 1.78 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
DRB1
*04 
DRB1
*06 Blank Blank Blank Blank 17 
A*0
2 
A*
03 
B*1
3 
B*
46 
DRB1*
09 
DRB1
*10 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
18 
B18-
170 84 1,917 
A*0
2 
A*0
2 
B*4
6 
B*1
3 
DRB1
*04 
DRB1
*14 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 18 
A*2
4 
A*
33 
B*3
5 
B*
56 
DRB1*
09 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
19 
B18-
173 
67.
5 1.9 
A*0
2 
A*2
4 
B*3
8 
B*5
4 
DRB1
*04 
DRB1
*08 
DQB1
*02 
DQB1
*03 
DQA1 
*03 
DQA1 
*06 19 
A*1
1 
A*
29 
B*0
7 
B*
15 
DRB1*
12 
DRB1
*13 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
20 
B18-
174 
84.
57 1,941 
A*0
2 
A*2
4 
B*0
7 
B*0
7 
DRB1
*14 
DRB1
*14 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*06 
DQA1 
*06 20 
A*1
1 
A*
11 
B*1
5 
B*
46 
DRB1*
12 
DRB1
*15 
DQB1 
*03 
DQB1 
*06 
21 
B18-
178 
78.
25 1,994 
A*1
1 
A*2
4 
B*3
8 
B*3
9 
DRB1
*08 
DRB1
*10 
DQB1
*05 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*01 21 
A*2
4 
A*
24 
B*1
5 
B*
44 
DRB1*
07 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
22 
B18-
179 
83.
32 1,923 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
Bla
nk 
DRB1
*07 
DRB1
*08 Blank Blank Blank Blank 22 
A*1
1 
A*
24 
B*1
5 
B*
15 
DRB1*
12 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
23 
B18-
181 
41.
08 2,046 
A*0
2 
A*3
3 
B*4
4 
B*4
6 
DRB1
*07 
DRB1
*08 
DQB1
*02 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*02 23 
A*0
2 
A*
29 
B*1
5 
B*
46 
DRB1*
09 
DRB1
*12 
DQB1 
*03 
DQB1 
*03 
24 
B18-
183 
206
.3 2,098 
A*0
2 
A*2
4 
B*1
5 
B*2
7 
DRB1
*12 
DRB1
*15 
DQB1
*03 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*06 24 
A*0
2 
A*
24 
B*1
5 
B*
46 
DRB1*
09 
DRB1
*15 
DQB1 
*03 
DQB1 
*05 
25 
B18-
184 
80.
08 1.7 
A*0
2 
A*2
4 
B*1
5 
B*4
6 
DRB1
*09 
DRB1
*15 
DQB1
*04 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 25 
A*0
1 
A*
68 
B*1
5 
B*
57 
DRB1*
07 
DRB1
*09 Blank Blank 
26 
B18-
186 
66.
21 1.6 
A*0
2 
A*2
4 
B*1
5 
B*4
6 
DRB1
*04 
DRB1
*14 
DQB1
*02 
DQB1
*03 
DQA1 
*02 
DQA1 
*06 26 
A*0
2 
A*
34 
B*4
0 
B*
56 
DRB1*
04 
DRB1
*12 Blank Blank 
27 
B18-
189 
17.
9 2.0 
A*0
2 
A*1
1 
B*1
5 
B*4
6 
DRB1
*04 
DRB1
*09 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*03 
DQA1 
*03 27 
A*0
2 
A*
33 
B*4
6 
B*
54 
DRB1*
04 
DRB1
*09 Blank Blank 
28 
B18-
192 
19.
55 1,853 
A*0
1 
A*3
3 
B*4
4 
B*5
7 
DRB1
*07 
DRB1
*07 
DQB1
*02 
DQB1
*03 
DQA1 
*02 
DQA1 
*02 28 
A*0
2 
A*
26 
B*1
5 
B*
51 
DRB1*
04 
DRB1
*12 Blank Blank 
29 
B18-
193 
9.5
2 2.1 
A*0
2 
A*1
1 
B*1
8 
B*3
8 
DRB1
*04 
DRB1
*15 
DQB1
*04 
DQB1
*05 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 29 
A*0
2 
A*
33 
B*1
5 
B*
44 
DRB1*
07 
DRB1
*12 Blank Blank 
30 
B18-
194 
20.
58 1.77 
A*0
2 
A*1
1 
B*1
5 
B*4
6 
DRB1
*09 
DRB1
*15 
DQB1
*03 
DQB1
*06 
DQA1 
*01 
DQA1 
*03 30 
A*0
2 
A*
33 
B*5
5 
B*
58 
DRB1*
12 
DRB1
*03 Blank Blank 
PHỤ LỤC E 
HÌNH ẢNH TRANG THIẾT BỊ 
CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU 
1. Phòng xét nghiệm Sinh học phân tử, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần 
Thơ 
Hình 1: Thực hiện quy trình tách chiết DNA trên mẫu sinh thiết và mẫu máu 
của BN nghiên cứu 
2. Phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, Viện nghiên cứu và phát triển công 
nghệ sinh học, Trường Đại học Cần Thơ 
Hình 2: Hình thực hiện quy trình khuếch đại gen LMP1 EBV và chạy điện di 
sản phẩm của mẫu nghiên cứu 
3. Hệ thống máy LabScan3DTM (máy Luminex, công nghệ XMAP, công ty 
Onelambda) tại đơn vị xét nghiệm - miễn dịch, Bệnh viện Chợ Rẫy. 
Hình 3: Hệ thống máy LabScan3DTM 
PHỤ LỤC F 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
1. Hình ảnh khối u vòm mũi họng qua nội soi của BN UTVMH nghiên 
cứu 
Hình 1: Hình ảnh khối u sùi vòm vị trí thành sau phải qua nội soi 
của BN Đỗ Văn M., 49 tuổi, Vĩnh Long (Code 064). 
2. Kết quả mô bệnh học của BN UTVMH nghiên cứu 
Hình 2: Kết quả mô bệnh học ung thư biểu mô không biệt hóa H.E 400X (A14-6056), 
của BN Nguyễn Văn B., 62 tuổi, Cần Thơ (Code 025). 
Hình 3: Kết quả mô bệnh học ung thư biểu mô không biệt hóa H.E 400X (A15-960), 
của BN Huỳnh Văn G., 45 tuổi, Sóc Trăng (Code 032). 
Hình 4: Kết quả hội chẩn tiêu bản với Bệnh viện K, Hà Nội. 
3. Kết quả đo nồng độ và độ tinh sạch DNA 
Hình 5: Kết quả đo nồng độ (109.0 ng/µL) và độ tinh sạch DNA A260/A280 = 1,786. 
3. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại gen LMP1 EBV 
Hình 6: Hình ảnh điện di sản phẩm khuếch đại gen LMP1 EBV trên gel agarose. 
4. Kết quả phân tích giải trình tự gen LMP1 EBV 
Hình 7: Hình kết quả phân tích giải trình tự của mẫu 192 
(Đột biến thêm 3 nucleotide (168260-168295)). 
5. Kết quả gen HLA của nhóm chứng 
Hình 8: Hình kết quả các alen HLA của nhóm chứng (STT 30). 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ty_le_bieu_lo_va_dot_bien_gen_lmp1_cua_vi.pdf
  • pdfBieu_mau_Quyen_tomtatTA_TTHCUA.pdf
  • pdfBieu_mau_Quyen_tomtatTV_TTHCUA.pdf
  • docTrang thong tin LA Tieng Anh - TTHCua.doc
  • docTrang thong tin LA Tieng Viet - TTHCua.doc