Luận án Sàng lọc các thảo dược có khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase để giảm sự tạo thành acid uric
Giới thiệu: Tăng acid uric không chỉ là nguyên nhân gây ra bệnh gout,
mà còn làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, sỏi thận, đái tháo đường và
các hội chứng chuyển hóa. Acid uric được tạo ra do enzyme xanthine oxidase
(XO) xúc tác quá trình oxy hóa hypoxanthine thành xanthine và oxy hoá
xanthine thành acid uric. Việc tìm ra các thảo dược và các hợp chất có nguồn
gốc từ thảo dược có tác dụng ức chế enzyme XO đồng thời không gây tác
dụng phụ là vấn đề hết sức cần thiết.
Mục tiêu: (1) Phân lập được enzyme XO từ nguồn sữa bò của địa
phương; (2) đánh giá được khả năng ức chế enzyme XO của cao chiết 8 thảo
dược; (3) phân lập được một số hợp chất có hoạt tính ức chế enzyme XO từ
thảo dược tiềm năng; (4) đánh giá ảnh hưởng của cao chiết thảo dược tiềm
năng lên nồng độ acid uric trong máu chuột thực nghiệm.
Phương pháp thực hiện: Phân lập enzyme XO được thực hiện theo
phương pháp kết tủa enzyme bằng ammonium sulfate. Khả năng ức chế
enzyme XO của cao chiết các thảo dược được khảo sát bằng phương pháp đo
quang phổ ở bước sóng 290 nm khi có và không có mẫu thử. Phân lập các hợp
chất có hoạt tính ức chế enzyme XO từ thảo dược được thực hiện theo phương
pháp chạy sắc ký cột hở. Đánh giá ảnh hưởng của cao chiết thảo dược tiềm
năng lên nồng độ acid uric trong máu chuột thực nghiệm được thực hiện bằng
phương pháp đưa cao chiết vào cơ thể chuột qua đường uống, sau đó đo nồng
độ acid uric trong máu chuột. Chuột được làm tăng acid uric trong máu bằng
phương pháp tiêm kali oxonate vào màng bụng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Sàng lọc các thảo dược có khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase để giảm sự tạo thành acid uric
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TỪ VĂN QUYỀN SÀNG LỌC CÁC THẢO DƯỢC CÓ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ENZYME XANTHINE OXIDASE ĐỂ GIẢM SỰ TẠO THÀNH ACID URIC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÃ NGÀNH 62420201 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TỪ VĂN QUYỀN SÀNG LỌC CÁC THẢO DƯỢC CÓ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ENZYME XANTHINE OXIDASE ĐỂ GIẢM SỰ TẠO THÀNH ACID URIC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÃ NGÀNH 62420201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHÍNH PGS.TS. ĐÁI THỊ XUÂN TRANG 2021 i LỜI CẢM TẠ Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đái Thị Xuân Trang, PGS.TS. Nguyễn Minh Chơn và PGS.TS. Nguyễn Trọng Tuân đã dành thời gian quý báu, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đức Độ, TS. Nguyễn Lộc Hiền, TS. Huỳnh Kỳ, PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Nga cùng Quý Thầy Cô thuộc Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn, khuyến khích và động viên tôi. Xin cảm ơn tất cả các bạn và các em trong phòng thí nghiệm Sinh - Hóa, Bộ môn Công nghệ Sinh học Phân tử, Viện Nghiên cứu & Phát triển Công nghệ Sinh học; phòng thí nghiệm Hóa Sinh; phòng thí nghiệm Sinh học, Khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Kính gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Ban chủ nhiệm Khoa Khoa học Tự nhiên, Khoa Sau Đại học và các phòng ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ. Cuối cùng, xin trân trọng biết ơn sâu sắc đến đồng nghiệp, gia đình và người thân đã dành cho tôi tất cả tình yêu và sự khuyến khích, ủng hộ để tôi có đủ nghị lực hoàn thành được luận án. Xin trân trọng cảm ơn tất cả. ii TÓM TẮT Giới thiệu: Tăng acid uric không chỉ là nguyên nhân gây ra bệnh gout, mà còn làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, sỏi thận, đái tháo đường và các hội chứng chuyển hóa. Acid uric được tạo ra do enzyme xanthine oxidase (XO) xúc tác quá trình oxy hóa hypoxanthine thành xanthine và oxy hoá xanthine thành acid uric. Việc tìm ra các thảo dược và các hợp chất có nguồn gốc từ thảo dược có tác dụng ức chế enzyme XO đồng thời không gây tác dụng phụ là vấn đề hết sức cần thiết. Mục tiêu: (1) Phân lập được enzyme XO từ nguồn sữa bò của địa phương; (2) đánh giá được khả năng ức chế enzyme XO của cao chiết 8 thảo dược; (3) phân lập được một số hợp chất có hoạt tính ức chế enzyme XO từ thảo dược tiềm năng; (4) đánh giá ảnh hưởng của cao chiết thảo dược tiềm năng lên nồng độ acid uric trong máu chuột thực nghiệm. Phương pháp thực hiện: Phân lập enzyme XO được thực hiện theo phương pháp kết tủa enzyme bằng ammonium sulfate. Khả năng ức chế enzyme XO của cao chiết các thảo dược được khảo sát bằng phương pháp đo quang phổ ở bước sóng 290 nm khi có và không có mẫu thử. Phân lập các hợp chất có hoạt tính ức chế enzyme XO từ thảo dược được thực hiện theo phương pháp chạy sắc ký cột hở. Đánh giá ảnh hưởng của cao chiết thảo dược tiềm năng lên nồng độ acid uric trong máu chuột thực nghiệm được thực hiện bằng phương pháp đưa cao chiết vào cơ thể chuột qua đường uống, sau đó đo nồng độ acid uric trong máu chuột. Chuột được làm tăng acid uric trong máu bằng phương pháp tiêm kali oxonate vào màng bụng. Kết quả cho thấy, enzyme XO được phân lập từ sữa bò có hàm lượng protein là 0,509 mg/mg enzyme thô, enzyme sau khi được phân lập có hoạt tính và hoạt tính riêng lần lượt là 0,2095 U/mg enzyme thô và 0,412 U/mg protein. Điều kiện tối ưu cho hoạt động của enzyme XO đã phân lập được xác định ở pH 7,5; 25°C; 0,02 U/mL enzyme XO và 0,15 mM xanthine. Hiệu quả ức chế của allopurinol đối với hoạt tính của enzyme XO đã phân lập và enzyme thương mại là tương đương nhau. Cao ethanol nở ngày, húng chanh, dền gai ức chế enzyme XO yếu. Nồng độ ức chế 50% (IC50) enzyme XO của các cao ethanol cây sương sáo, râu mèo, kinh giới, nở ngày đất và cỏ xước lần lượt là 222±2,65; 143±4,04; 138±1,73; 42,5±2,99 và 17,5±0,1 µg/mL. Chất đối chứng allopurinol có IC50 là 9,24±0,275 µg/mL. Năm hợp chất sạch đã được phân lập từ cao ethanol cỏ xước. Trong đó, hai hợp chất không có hoạt tính ức chế enzyme XO. Ba hợp chất còn lại đã được định danh là quercetin, quercitrin và hesperetin có tác dụng ức chế enzyme XO với IC50 lần lượt là iii 14,6; 37,7 và 103,2 µg/mL. Hợp chất quercitrin ức chế enzyme XO theo kiểu hỗn hợp. Cao ethanol cỏ xước không có tác dụng làm thay đổi nồng độ acid uric trong máu chuột bình thường, làm giảm đáng kể nồng độ acid uric trong máu chuột bệnh (186±2,1; 129,4±15,2 và 128,7±31,9 µmol/L) và làm giảm hoạt tính enzyme XO trong gan chuột tăng acid uric (2,62±0,084; 1,79±0,127 và 1,87±0,075 mM acid uric /phút/g protein) tương ứng với các liều 150; 300 và 450 mg/kg. Nồng độ acid uric trong máu và hoạt tính enzyme XO trong gan chuột bình thường lần lượt là 127,3±38,4 µmol/L và 3,11±0,033 mM acid uric/phút/g protein. Allopurinol có tác dụng làm hạ acid uric trong máu trên cả chuột bình thường và trên chuột bị tăng acid uric. Kết luận: Từ các kết quả đạt được cho thấy, cao ethanol cỏ xước có tác dụng ức chế enzyme XO và làm nồng độ acid uric trong máu chuột bị tăng acid uric xuống mức bình thường. Cần có định hướng sử dụng cây cỏ xước trong phòng trị tăng acid uric trong máu. Từ khóa: acid uric, cỏ xước, quercitrin, xanthine oxidase iv ABSTRACT Introduction: The elevation of uric acid levels might be the main cause of not only gout but also cardiovascular diseases, kidney stones, diabetes and metabolic disorder. The formation of uric acid is often associated with the oxidation process catalyzed by xanthine oxidase enzyme (XO) in which hypoxanthine can be oxidized to xanthine and then uric acid. The research and exploration of herbs and plant-related substances that perform a potential in inhibiting XO enzyme without causing any negative impacts are critical. The purpose of this study is to (1) extract XO enzyme from local cow’s milk; (2) evaluate XO enzyme inhibitory efficiency of extracts from 8 types of herbs; (3) extract a number of substances that are able to inhibit XO enzyme from potential herbs; (4) evaluate the effects of the extracts from potential herbs on serum-uric acid concentration of experimental mice. Methods: The extraction of XO enzyme was conducted followed by method using ammonium sulfate in order to precipitate enzyme. The inhibitory effect XO of the herbal was determined by spectroscopy at 290 nm. The mixture reaction without sample was used as a blank control. The extraction of substances functionalizing in the XO enzyme inhibition from herbs was performed using a column chromatography. The investigation of impacts of extracts from potential herbs in serum-uric acid concentration was performed by giving mice extracts, and then measuring uric acid concentration in rat blood. Rats had increased uric acid in the blood by injecting potassiumoxonate into the peritoneum. Results: XO enzyme extracted from cow’s milk contains 0.509 mg/mg of raw enzyme. The extracted enzyme activity and specific activity were calculated to be 0.2095 U/mg and 0.412 U/mg protein, respectively. The optimal conditions for the activity of XO enzyme were determined at pH 7.5; 0.02 U/mL enzyme and 0.15 mM xanthine. The inhibitory efficiency of allopurinol versus the activity of the extracted XO enzyme and commercial enzyme was approximate. The ethanol extracts of Gomphrena globosa, Plectranthus amboinicus, Amaranthus spinosus showed a low efficiency in the inhibition of XO enzyme. The half maximal inhibitory concentration (IC50) XO enzyme of ethanol extracts in terms of Mesona chinensis, Orthosiphon stamineus, Elsholtzia ciliata, Gomphrena celosiodes and Achyranthes aspera” were 222±2.65; 143±4.04; 138±1.73; 42.5±2.99 và 17.5 µg/mL, respectively. The positive control allopurinol has the IC50 value of 9.24 µg/mL. Five compounds from ethanol extract of Achyranthes aspera were isolated. Among v them, two compounds did not exhibit an XO enzyme inhibitory activity. Three other compounds have been identified as quercetin, quercitrin and hesperetin indicated an effective activity in XO enzyme inhibition in which IC50 values are 14.6; 37.7 and 103.2 µg/mL, respectively. Quercitrin compound inhibited XO enzyme according to mixed type. Achyranthes aspera ethanol-extract did not cause a change in serum-uric acid concentration in normal mouse but significantly reduced the serum-uric acid concentration in mouse model for hyperuricemia (186±2.1; 129.4±15.2 và 128.7±31.9 µmol/L) and XO enzyme activity in increased-uric acid mouse liver corresponding to 150; 300 and 450 mg/kg treatments. The uric acid concentration in blood and XO enzyme activity in normal mouse liver were 127.3±38.4 µmol/L and 3.11±0.033 mM acid uric /min/g protein, respectively. The result illustrated that allopurinol had an effect on releasing serum-uric acid level in terms of either normal mouse or increased-uric acid mouse. In conclusion, Achyranthes aspera ethanol extract efficiently induced an inhibition on XO enzyme and reduced the serum-uric acid concentration in increased-uric acid mouse to a normal threshold. The use of Achyranthes aspera in preventing increased uric acid level in blood should be further investigated. Keywords: Achyranthes aspera, uric acid, quercitrin, xanthine oxidase vii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ......................................................................................... i TÓM TẮT ............................................................................................. ii ABSTRACT ......................................................................................... iv CAM KẾT KẾT QUẢ .......................................................................... vi MỤC LỤC ........................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG .............................................................................x DANH SÁCH HÌNH ............................................................................ xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. xiii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .....................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ............................................................. 1 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................. 1 1.2.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................. 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................... 2 1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 2 1.4.1 Thời gian nghiên cứu ................................................................ 2 1.4.2 Địa điểm nghiên cứu ................................................................. 3 1.5 Những đóng góp mới của đề tài ............................................................... 3 1.6 Ý nghĩa của luận án .................................................................................. 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................4 2.1 Ảnh hưởng của chất ức chế đến hoạt động của enzyme ........................... 4 2.2 Enzyme xanthine oxidase (E.C 1.17.3.2) ................................................. 8 2.2.1 Cấu trúc .................................................................................... 8 2.2.2 Cơ chế hoạt động .................................................................... 11 2.2.3 Thông số động học của enzyme xanthine oxidase ................... 12 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme xanthine oxidase ............................................................................................... 12 2.2.5 Phân lập enzyme xanthine oxidase .......................................... 14 2.3 Xanthine oxidase trong bệnh lý .............................................................. 14 2.3.1 Tăng acid uric máu và gout ..................................................... 14 2.3.2 Tăng acid uric máu và bệnh tim mạch, bệnh thận .................... 15 2.4 Các phương pháp đánh giá khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase . 15 2.4.1 Các phương pháp đánh giá khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase in vitro ................................................................................... 15 2.4.1.1 Phương pháp đánh giá khả năng ức chế xanthine oxidase in vitro bằng phương pháp quang phổ ....................................................... 15 2.4.1.2 Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò huỳnh quang . 17 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế đến nồng độ acid uric trong cơ thể động vật ............................................................ 17 2.5 Các nghiên cứu xác định một số thảo dược có khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase................................................................................................ 18 2.5.1 Các nghiên cứu thảo dược ức chế enzyme xanthine oxidase trên thế giới ............................................................................................... 18 viii 2.5.2 Các nghiên cứu thảo dược ức chế enzyme xanthine oxidase ở Việt Nam .. 29 2.6 Tổng quan các nguyên liệu trong nghiên cứu ......................................... 31 2.6.1 Húng chanh ............................................................................. 31 2.6.2 Kinh giới ................................................................................. 32 2.6.3 Cây râu mèo ............................................................................ 32 2.6.4 Cây sương sáo ......................................................................... 33 2.6.5 Dền gai ................................................................................... 34 2.6.6 Nở ngày .................................................................................. 34 2.6.7 Nở ngày đất............................................................................. 35 2.6.8 Cỏ xước .................................................................................. 36 2.7 Các kỹ thuật ly trích cao chiết ................................................................ 37 2.7. ... yễn Minh Chơn và Đái Thị Xuân Trang; Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, tập 54, số 3B (2018), trang 59-66. 2. Tên bài báo: “Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số cây thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae) và họ Dền (Amaranthaceae)”; Tác giả: Từ Văn Quyền, Nguyễn Minh Chơn, Nguyễn Trọng Tuân và Đái Thị Xuân Trang; Tạp chí Dược học, số 514, trang 60-63. 3. Tên bài báo: “Khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase của cao ethanol cỏ xước (Achyranthes aspera)”; Tác giả: Từ Văn Quyền, Nguyễn Minh Chơn, Nguyễn Trọng Tuân và Đái Thị Xuân Trang; Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, tập 23, N°2, 6/2019, trang 9-14. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng ANOVA và các bảng kiểm định thống kê Phụ Bảng 1.1: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol húng chanh Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 127,285 8 15,911 215,905 2,82E-16 Within Groups 1,326 18 ,074 Total 128,611 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây húng chanh (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 0,0 3 .0000 6,25 3 .0000 12,5 3 .0000 25 3 .0000 200 3 .4300 50 3 .4367 100 3 .4400 400 3 4.7867 800 3 6.9567 Sig. .322 1.000 1.000 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây húng chanh (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximu m Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 6,25 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 12,5 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 25 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 50 3 .4367 .75633 .43667 -1.4422 2.3155 .00 1.31 100 3 .4400 .76210 .44000 -1.4532 2.3332 .00 1.32 200 3 .4300 .74478 .43000 -1.4201 2.2801 .00 1.29 400 3 4.7867 .38657 .22318 3.8264 5.7470 4.52 5.23 800 3 6.9567 .32929 .19012 6.1387 7.7747 6.58 7.19 Total 27 1.4500 2.50225 .48156 .4601 2.4399 .00 7.19 Phụ Bảng 1.2: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol kinh giới Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 9305,969 8 1163,246 10649,548 1,84E- 31 Within Groups 1,966 18 ,109 Total 9307,935 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây kinh giới (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 0,0 3 .00000 6,25 3 .65233 12,5 3 26.30000 25 3 30.20000 50 3 41.93333 100 3 46.33333 200 3 57.63333 800 3 70.66667 400 3 71.06667 Sig. .163 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .384 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây kinh giới (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximu m Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .00000 .000000 .000000 .00000 .00000 .000 .000 6,25 3 .65233 .010599 .006119 .62600 .67866 .641 .662 12,5 3 26.30000 .200000 .115470 25.80317 26.79683 26.100 26.500 25 3 30.20000 .458258 .264575 29.06163 31.33837 29.800 30.700 50 3 41.93333 .907377 .523874 39.67928 44.18738 41.100 42.900 100 3 46.33333 .611010 .352767 44.81550 47.85117 45.800 47.000 200 3 57.63333 .602771 .348010 56.13597 59.13070 57.000 58.200 400 3 71.06667 .513160 .296273 69.79191 72.34143 70.500 71.500 800 3 70.66667 .802081 .463081 68.67419 72.65915 69.900 71.500 Total 27 38.30952 25.574385 4.92179 3 28.19263 48.42641 .000 71.500 Phụ Bảng 1.3: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây râu mèo Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4964,038 8 620,505 3851,409 1,73E- 27 Within Groups 2,900 18 ,161 Total 4966,938 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây râu mèo (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 8 0,0 3 .000 6,25 3 26.633 12,5 3 31.233 25 3 34.933 50 3 39.733 100 3 45.633 200 3 56.533 400 3 62.200 800 3 62.233 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .952 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây râu mèo (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .000 .0000 .0000 .000 .000 .0 .0 6,25 3 26.633 .3512 .2028 25.761 27.506 26.3 27.0 12,5 3 31.233 .6351 .3667 29.656 32.811 30.5 31.6 25 3 34.933 .5508 .3180 33.565 36.301 34.4 35.5 50 3 39.733 .8145 .4702 37.710 41.757 38.8 40.3 100 3 45.633 .9713 .5608 43.221 48.046 44.8 46.7 200 3 56.533 .7024 .4055 54.789 58.278 55.8 57.2 400 3 62.200 .3606 .2082 61.304 63.096 61.8 62.5 800 3 62.233 1.0017 .5783 59.745 64.722 61.2 63.2 Nồng độ cao chiết cây râu mèo (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .000 .0000 .0000 .000 .000 .0 .0 6,25 3 26.633 .3512 .2028 25.761 27.506 26.3 27.0 12,5 3 31.233 .6351 .3667 29.656 32.811 30.5 31.6 25 3 34.933 .5508 .3180 33.565 36.301 34.4 35.5 50 3 39.733 .8145 .4702 37.710 41.757 38.8 40.3 100 3 45.633 .9713 .5608 43.221 48.046 44.8 46.7 200 3 56.533 .7024 .4055 54.789 58.278 55.8 57.2 400 3 62.200 .3606 .2082 61.304 63.096 61.8 62.5 800 3 62.233 1.0017 .5783 59.745 64.722 61.2 63.2 Total 27 39.904 19.1436 3.684 2 32.331 47.477 .0 63.2 Phụ Bảng 1.4: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây sương sáo Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 8792,279 8 1099,035 9330,6 2,08E-29 Within Groups 2,002 17 ,118 Total 8794,282 25 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây sương sáo (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 8 0,0 3 .00000 6,25 3 .22000 12,5 3 5.67667 25 3 24.23333 50 3 32.13333 100 3 39.23333 200 3 47.16667 400 3 69.40000 800 3 70.53333 Sig. .534 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây sương sáo (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximu m Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .00000 .000000 .000000 .00000 .00000 .000 .000 6,25 3 .22000 .381051 .220000 -.72658 1.16658 .000 .660 12,5 3 5.67667 .391450 .226004 4.70425 6.64908 5.230 5.960 25 3 24.23333 .251661 .145297 23.60817 24.85849 24.000 24.500 50 3 32.13333 .635085 .366667 30.55569 33.71097 31.400 32.500 100 3 39.23333 .404145 .233333 38.22938 40.23729 39.000 39.700 200 3 47.16667 .472582 .272845 45.99271 48.34062 46.800 47.700 400 3 69.40000 .556776 .321455 68.01689 70.78311 68.800 69.900 800 3 70.53333 .404145 .233333 69.52938 71.53729 70.100 70.900 Total 27 32.06630 26.211116 5.044332 21.69752 42.43507 .000 70.900 Phụ Bảng 1.5: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây dền gai Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4289,041 8 536,130 2042,977 5,18E- 25 Within Groups 4,724 18 ,262 Total 4293,764 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây dền gai (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 8 0,0 3 .0000 6,25 3 3.0733 12,5 3 11.6333 25 3 21.4667 50 3 32.7000 100 3 36.3667 200 3 39.2333 400 3 40.1333 800 3 42.7333 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .154 1.000 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây dền gai (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0,0 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 6,25 3 3.0733 .42736 .24673 2.0117 4.1349 2.58 3.33 12,5 3 11.6333 .55076 .31798 10.2652 13.0015 11.00 12.00 25 3 21.4667 .37859 .21858 20.5262 22.4071 21.20 21.90 50 3 32.7000 .96437 .55678 30.3044 35.0956 32.00 33.80 100 3 36.3667 1.22202 .70553 33.3310 39.4023 35.30 37.70 200 3 39.2333 .50332 .29059 37.9830 40.4837 38.70 39.70 400 3 40.1333 1.10604 .63857 37.3858 42.8809 39.10 41.30 800 3 42.7333 .64291 .37118 41.1363 44.3304 42.00 43.20 Total 27 25.2600 16.05586 3.08995 18.9085 31.6115 .00 43.20 Phụ Bảng 1.6: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây nở ngày Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups ,014 8 ,002 4,317 ,005 Within Groups ,007 18 ,000 Total ,021 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây nở ngày (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 0 3 .0000 6,25 3 .0000 12,5 3 .0000 25 3 .0400 50 3 .0767 .0767 100 3 .1600 .1600 200 3 .3567 .3567 400 3 .4733 800 3 .5533 Sig. .317 .070 .194 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây nở ngày (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 6,25 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 12,5 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 25 3 .0400 .06928 .04000 -.1321 .2121 .00 .12 50 3 .0767 .13279 .07667 -.2532 .4065 .00 .23 100 3 .1600 .27713 .16000 -.5284 .8484 .00 .48 200 3 .3567 .24007 .13860 -.2397 .9530 .12 .60 400 3 .4733 .12503 .07219 .1627 .7839 .35 .60 800 3 .5533 .29280 .16905 -.1740 1.2807 .24 .82 Total 27 .1844 .25340 .04877 .0842 .2847 .00 .82 Phụ Bảng 1.7: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây nở ngày đất Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 12147,452 8 1518,432 693,348 8,45E- 21 Within Groups 39,420 18 2,190 Total 12186,872 26 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây nở ngày đất (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 d i m e n s i o n 1 0 3 .000 6,25 3 21.433 12,5 3 29.100 25 3 45.767 50 3 60.333 100 3 81.833 400 3 86.433 800 3 86.667 200 3 86.900 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .826 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây nở ngày đất (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0 3 .000 .0000 .0000 .000 .000 .0 .0 6,25 3 21.433 .2517 .1453 20.808 22.058 21.2 21.7 12,5 3 29.100 .7550 .4359 27.225 30.975 28.3 29.8 25 3 45.767 1.4572 .8413 42.147 49.386 44.1 46.8 50 3 60.333 6.8595 3.9604 43.293 77.373 55.6 68.2 100 3 81.833 1.1372 .6566 79.008 84.658 80.9 83.1 200 3 86.900 1.1358 .6557 84.079 89.721 86.1 88.2 400 3 86.433 .6351 .3667 84.856 88.011 85.7 86.8 800 3 86.667 .2309 .1333 86.093 87.240 86.4 86.8 Total 27 55.385 31.6810 6.0970 42.853 67.918 .0 88.2 Phụ Bảng 1.8: Các bảng phân tích thống kê so sánh phần trăm ức chế hoạt tính enzyme XO của cao ethanol cây cỏ xước Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 30316,522 9 3368,502 2442,714 2,1E- 28 Within Groups 27,580 20 1,379 Total 30344,102 29 Bảng Duncan Nồng độ cao chiết cây cỏ xước (µg/mL) N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 0 3 .0000 6,25 3 14.4000 12,5 3 40.3000 25 3 70.1667 50 3 79.9667 400 3 88.7000 200 3 89.5333 800 3 89.7667 100 3 90.6333 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .089 Bảng mô tả phần trăm ức chế Nồng độ cao chiết cây cỏ xước (µg/mL) N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 0 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00 6,25 3 14.4000 .10000 .05774 14.1516 14.6484 14.30 14.50 12,5 3 40.3000 1.30000 .75056 37.0706 43.5294 39.50 41.80 25 3 70.1667 1.67730 .96839 66.0000 74.3333 69.10 72.10 50 3 79.9667 .90185 .52068 77.7263 82.2070 79.10 80.90 100 3 90.6333 2.35443 1.35933 84.7846 96.4821 88.20 92.90 200 3 89.5333 1.18462 .68394 86.5906 92.4761 88.80 90.90 400 3 88.7000 .91652 .52915 86.4233 90.9767 87.70 89.50 800 3 89.7667 .46188 .26667 88.6193 90.9140 89.50 90.30 Total 27 62.6074 34.03201 6.54946 49.1448 76.0700 .00 92.90 Phụ Bảng 1.9: Các bảng phân tích thống kê so sánh IC50 của cao ethanol 8 loại thảo dược Bảng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 109129.900 5 21825.980 3717.986 1.1E-18 Within Groups 70.445 12 5.870 Total 109200.345 17 Bảng Duncan Thảo dược/thuốc N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 AP 3 9.2400 Cỏ xước 3 17.4667 Nở ngày đất 3 42.5667 Kinh giới 3 138.1000 Râu mèo 3 142.7000 Sương sáo 3 222.0000 Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Bảng mô tả N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound AP 3 222.0000 2.95466 1.70587 214.6602 229.3398 219.60 225.30 CX 3 142.7000 3.91535 2.26053 132.9737 152.4263 139.00 146.80 NNĐ 3 138.1000 1.56205 .90185 134.2197 141.9803 137.10 139.90 KG 3 42.5667 2.93655 1.69542 35.2719 49.8615 39.20 44.60 RM 3 17.4667 .15275 .08819 17.0872 17.8461 17.30 17.60 SS 3 9.2400 .27495 .15875 8.5570 9.9230 8.94 9.48 Total 18 95.3456 80.14705 18.89084 55.4894 135.2017 8.94 225.30 Phụ lục 2: Kết quả đo phổ của các hợp chất Phụ lục 2.1: Phổ 1H-NMR của CXQ02 Phụ lục 2.2: Phổ 1H-NMR giãn rộng của CXQ02 Phụ lục 2.3: Phổ 13C-NMR của CXQ02 Phụ lục 2.4: Phổ 13C-NMR giãn rộng của CXQ02 Phụ lục 2.5: Phổ DEPT của CXQ02 Phụ lục 2.6: Phổ DEPT giãn rộng của CXQ02 Phụ lục 2.7: Phổ 1H-NMR của CXQ03 Phụ lục 2.8: Phổ 13C-NMR của CXQ03 Phụ lục 2.9: Phổ HSQC của CXQ03 Phụ lục 2.10: Phổ HMBC của CXQ03 Phụ lục 2.11: Phổ 1H-NMR của CXQ05 Phụ lục 2.12: Phổ 1H-NMR giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.13: Phổ 1H-NMR giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.14: Phổ 13C-NMR của CXQ05 Phụ lục 2.15: Phổ 13C-NMR giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.16: Phổ 13C-NMR giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.17: Phổ DEPT của CXQ05 Phụ lục 2.18: Phổ HSQC của CXQ05 Phụ lục 2.19: Phổ HSQC giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.20: Phổ HSQC giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.21: Phổ HMBC của CXQ05 Phụ lục 2.22: Phổ HMBC giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 2.23: Phổ HMBC giãn rộng của CXQ05 Phụ lục 3: Hình ảnh một số trang thiết bị được sử dụng Phụ Hình 3.1: Máy đo quang phổ UV-VIS V-730 Jasco Phụ Hình 3.2: Máy quang phổ UV-VIS 96 giếng Thermo Scientific Phụ Hình 3.3: Máy ly tâm lạnh Phụ Hình 3.4: Thiết bị điện di Phụ Hình 3.5: Cột sắc ký Phụ lục 4: Một số dung dịch được sử dụng trong việc xác định hàm lượng protein - Dung dịch albumin huyết thanh bò (BSA) 1mg/mL trong dung dịch NaCl 0,9%. - Dung dịch A: Na2CO3 2% trong NaOH 0,1N. - Dung dịch B: CuSO4.5H2O 0,5% trong kali natri tartrate 1%. - Dung dịch C: Pha dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích 50:1 trước khi dùng. - Thuốc thử Folin. Phụ lục 5: Một số hình ảnh thí nghiệm trên chuột Phụ Hình 5.1: Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của cao ethanol cỏ xước lên nồng độ acid uric trong máu chuột Phụ Hình 5.2: Cách cho chuột uống dung dịch cao chiết ethanol cỏ xước Phụ Hình 5.3: Tiêm dung dịch kali oxonate qua màng bụng chuột Phụ Hình 5.4: Lấy máu từ tim chuột Phụ Hình 5.5: Cách lấy gan chuột
File đính kèm:
- luan_an_sang_loc_cac_thao_duoc_co_kha_nang_uc_che_enzyme_xan.pdf
- TVQUYEN_TomtatluanantiengAnh.pdf
- TVQUYEN_TomtatluanantiengViet.pdf
- TVQUYEN_trangthongtinLA_TiengAnh.doc
- TVQUYEN_trangthongtinLA_TiengViet.doc