Quản lý kế hoạch xây dựng dự án khu đô thị mới tại Việt Nam
Hiện nay, quá trình đô thị hóa đang diễn ra sâu rộng trên khắp cả nước,
đặc biệt là tại các khu vực đô thị lớn. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, đến
tháng 5/2018, cả nước đã có gần 30.000 khu ĐTM, tính trung bình mỗi tháng
cả nước có thêm trung bình 2 khu ĐTM.
Năm 1990, tỷ lệ đô thị hoá mới đạt khoảng 17-18%, đến năm 2000, con
số này đã là 23,6% và hiện nay đạt 28%. Dự báo, năm 2020, tỷ lệ đô thị hoá
của Việt Nam sẽ đạt khoảng 45%. Trong xu thế đó, các đô thị lớn như thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là các thành phố có tốc độ đô thị hóa cao nhất.
Tính đến năm 2010, Tỷ lệ đô thị hóa đạt ở Hà Nội là 30 - 32% và nhảy vọt
thành 55 - 65% vào năm 2020. Song song với quá trình này là sự gia tăng dân
số tại thủ đô. Năm 1990, Hà Nội mới chỉ có 2 triệu người, đến năm 2000 lên
được 2,67 triệu thì đến năm 2009 đã đạt tới con số 6,5 triệu dân. Như vậy
trong vòng 10 năm, chỉ tính riêng dân số Hà Nội đã tăng lên khoảng 4 triệu
người, tạo sức ép lớn cho thành phố về vấn đề nhà ở cũng như các tiện ích xã
hội phục vụ dân cư.
Để đáp ứng tốc độ đô thị hóa, đồng thời giải quyết bài toán nhà ở cho
dân cư, một trong các giải pháp được các chính quyền đô thị đưa ra là xây
dựng các khu ĐTM. Tại Hà Nội, tính đến giữa năm 2010, trên địa bàn thành
phố có khoảng hơn 200 dự án đô thị mới, với tổng diện tích khoảng 30.000
ha, và đang có xu hướng tăng mạnh trong tương lai.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản lý kế hoạch xây dựng dự án khu đô thị mới tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐINH DOÃN TÚ
QUẢN LÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐINH DOÃN TÚ
QUẢN LÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 62.58.01.06
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRỊNH QUỐC THẮNG
2. PGS.TS. BÙI MẠNH HÙNG
Hà Nội - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa
từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày . tháng năm 2020
Tác giả luận án
Đinh Doãn Tú
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................
MỤC LỤC ..........................................................................................................
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 6
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6
6. Đóng góp mới của luận án ............................................................................ 7
7. Cấu trúc của luận án ...................................................................................... 7
NỘI DUNG ....................................................................................................... 8
CHƯƠNG I TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI .............................................................. 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm Khu đô thị mới ............................................................... 8
1.1.2. Quản lý kế hoạch xây dựng dự án khu đô thị mới .......................... 8
1.2. Phân loại kế hoạch xây dựng ................................................................... 16
1.2.1. Phân loại theo cấp độ quản lý ...................................................... 16
1.2.2. Phân loại theo giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng ............. 16
1.2.3. Phân loại theo mức độ chi tiết ...................................................... 19
1.3. Căn cứ quản lý kế hoạch xây dựng .......................................................... 21
1.3.1. Giai đoạn lập dự án đầu tư ........................................................... 21
1.3.2. Giai đoạn thiết kế .......................................................................... 21
1.3.3. Giai đoạn đấu thầu ....................................................................... 22
1.3.4. Giai đoạn thi công......................................................................... 22
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài ...................... 22
1.4.1. Các công trình nghiên cứu về lập kế hoạch xây dựng .................. 23
1.4.2. Các công trình nghiên cứu về dự báo ........................................... 25
1.4.3. Các công trình nghiên cứu về bài toán quy hoạch động .............. 28
1.4.4. Các công trình nghiên cứu về kế hoạch nguồn vốn đầu tư .......... 30
1.4.5. Các công trình nghiên cứu về lập kế hoạch tiến độ xây dựng bằng
lý thuyết mờ ............................................................................................. 33
1.4.6. Các công trình nghiên cứu về kiểm soát chi phí bằng EVM và kiểm
soát tiến độ bằng ES ................................................................................ 35
1.4.7. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài .. 38
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI VIỆT NAM .............................. 39
2.1. Thực trạng công tác xác định trình tư xây dựng công trình của dự án khu
đô thị mới ........................................................................................................ 39
2.1.1. Phương pháp xác định trình tự xây dựng của các chủ đầu tư hiện
nay ........................................................................................................... 39
2.1.2. Thực trạng xác định trình tự xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội ............................................................................... 39
2.1.3. Các công trình nhà ở .................................................................... 44
2.1.4. Phân tích nguyên nhân của các tồn tại ......................................... 45
2.2. Thực trạng công tác lập và kiểm soát nguồn vốn đầu tư xây dựng dự án
khu đô thị mới ................................................................................................. 47
2.2.1. Lập kế hoạch huy động nguồn vốn đầu tư .................................... 47
2.2.2. Thực trạng kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng ............................. 52
2.2.3. Phân tích nguyên nhân của những tồn tại .................................... 53
2.3. Thực trạng công tác lập và kiểm soát tiến độ xây dựng dự án KĐTM ... 55
2.3.1. Thực trạng tiến độ thực hiện dự án............................................... 55
2.3.2. Thực trạng xác định thời gian thực hiện các công việc ................ 56
2.3.3. Phân tích nguyên nhân của những tồn tại .................................... 57
2.4. Nhận xét chung và những vấn đề luận án nghiên cứu giải quyết ............ 59
2.4.1. Nhận xét chung .............................................................................. 59
2.4.2. Những vấn đề luận án nghiên cứu giải quyết ............................... 59
CHƯƠNG III CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ LẬP VÀ KIỂM
SOÁT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI ............... 61
3.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 61
3.1.1. Hệ thống Luật ................................................................................ 61
3.1.2. Hệ thống Nghị định ....................................................................... 62
3.2. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ xây dựng .................................... 62
3.2.1. Nhóm phương pháp thể hiện tiến độ theo đường thẳng ............... 62
3.2.2. Nhóm phương pháp tiến độ theo sơ đồ mạng ............................... 64
3.2.3. Phương pháp sơ đồ mạng CPM (Critical Path Method) .............. 65
3.2.4. Đánh giá các phương pháp lập và kiểm soát tiến độ xây dựng .... 69
3.3. Cơ sở lý luận về lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng dự án ...................... 71
3.3.1. Các nội dung của kế hoạch huy động nguồn vốn ĐTXD dự án ... 71
3.3.2. Lập kế hoạch huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng .................... 72
3.3.3. Phương pháp xác định nhu cầu vốn đầu tư xây dựng .................. 73
3.4. Các công cụ kiểm soát thực hiện kế hoạch xây dựng .............................. 74
3.4.1. Phương pháp giá trị thu được EVM ............................................. 74
3.4.2. Phương pháp tiến độ đạt được ES ................................................ 80
3.4.3. Đánh giá các phương pháp kiểm soát thực hiện KHXD .............. 82
3.5. Bài toán quy hoạch động ......................................................................... 83
3.5.1. Khái niệm bài toán tối ưu ............................................................. 83
3.5.2. Nguyên lý tối ưu Bellman .............................................................. 83
3.5.3. Phương pháp quy hoạch động ...................................................... 84
3.5.4. Các bước thược hiện quy hoạch động .......................................... 87
3.6. Lý thuyết Mờ ........................................................................................... 88
3.6.1. Lý thuyết tập mờ ............................................................................ 88
3.6.2. Các đặc trưng của tập mờ ............................................................. 89
3.6.3 Các kiểu hàm thuộc của tập mờ ..................................................... 90
3.6.4. Các phép toán trên tập mờ ............................................................ 91
3.6.5. Lý thuyết đo độ mờ ........................................................................ 93
3.7. Nhân tố ảnh hưởng tới lập KHXD và kiểm soát KHXD ......................... 94
3.8. Nhận xét chung về khả năng vận dụng cơ sở lý luận để thực hiện các giải
pháp ................................................................................................................. 97
CHƯƠNG IV GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI VIỆT NAM ......................................................... 99
4.1. Định hướng đề xuất giải pháp .................................................................. 99
4.1.1. Mục tiêu hướng tới của các giải pháp .......................................... 99
4.1.2. Các nguyên tắc khi đề xuất giải pháp ........................................... 99
4.1.3. Danh mục các giải pháp đề xuất của luận án............................... 99
4.2. Giải pháp xác định trình tự xây dựng các công trình của KĐTM 101
4.2.1. Các nguyên tắc xác định trình tự xây dựng các công trình của khu
đô thị mới .............................................................................................. 101
4.2.2. Xác đinh cầu thị trường đối với các sản phẩm xây dựng của khu
đô thị mới .............................................................................................. 101
4.2.2.1. Quy trình dự báo cầu thị trường .............................................. 101
4.2.2.2. Xây dựng mô hình các nhân tố tác động ................................. 105
4.2.2.3. Áp dụng mô hình dự báo đối với chung cư thương mại .......... 112
4.2.3. Thiết lập mô hình thuật toán xác định trình tự xây dựng các công
trình của khu đô thị mới ........................................................................ 119
4.3. Giải pháp lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng dự án .............................. 122
4.3.1. Lập kế hoạch đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ....................... 122
4.3.2. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng .......................... 122
4.3.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nguồn vốn đầu tư
xây dựng ................................................................................................ 123
4.4. Lập kế hoạch tiến độ bằng phương pháp lý thuyết tập mờ.................... 124
4.4.1. Xác định phân bố thời gian hoàn thành dự án ........................... 124
4.4.2. Xác định đường Găng mờ ........................................................... 126
4.4.3. Ra quyết định về khả năng hoàn thành dự án ............................. 129
4.5. Giải pháp kiểm soát thực hiện xây dựng dự án khu đô thị mới ............. 129
4.5.1. Đề xuất khắc phục nhược điểm của phương pháp tiến độ đạt được
............................................................................................................... 129
4.5.2. Đề xuất hệ thống phương pháp kiểm soát chi phí và thời gian hoàn
thành dự án ........................................................................................... 131
4.6. Giải pháp nâng cao năng lực của Chủ đầu tư ........................................ 132
4.6.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................... 132
4.6.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................... 138
4.7. Giải pháp hoàn thiện thể chế đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới .... 141
4.7.1. Xác định rõ nguồn vốn nhà nước trong dự án đầu tư xây dựng khu
đô thị mới .............................................................................................. 142
4.7.2. Xây dựng và ban hành khung pháp lý cho việc hình thành và phát
triển các dự án khu đô thị mới .............................................................. 143
4.7.3. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu tư xây dựng dự án khu
đô thị mới .............................................................................................. 145
4.7.4. Hoàn thiện quy định pháp luật về đầu tư xây dựng dự án khu đô
thị mới ................................................................................................... 147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 149
KẾT LUẬN ................................................................................................... 149
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ ...................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 152
PHỤ LỤC ...........................................................................................................
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... i
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... x
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................... xx
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................... xxxiii
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................... xxxiv
PHỤ LỤC 6 ............................................................................................... xxxiv
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
ACWP
Actual Cost of Work Performed
(Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện)
BCWP
Budgeted Cost of Work Performed
(Dự toán chi phí cho công việc đã thực ... thêm; A là mức năng suất bình quân chung;
K là vốn cố định; L lao động làm việc; X là yếu tố khác; hệ số đóng góp
của vốn; hệ số đóng góp của lao động.
Biến đổi (1) bằng cách logarit hai vế:
LnY = LnA + LnK + βLnL+λX (2)
Tham số A và các hệ số , , λ có thể tính được trên cơ sở áp dụng
phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS).
Áp dụng dụng (2) để ước lượng ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng
đến chủ đầu tư trong việc lập và kiểm soát kế hoạch xây dưungj để phân tích
ảnh hưởng đến quá trình đầu tư xây dựng khu ĐTM của chủ đầu tư, cụ thể
như sau:
Mô hình ước lượng có dạng:
LnVAi = β0 + β1LnKi + β2LnQuymoi + β3trinhdoi + βtangtruongi +
β5Chinhsachi + β6Laisuati + β7Nhansui + β8Hotroi + β9Phoihopi +
β10Lienketi + β11Nhansui + ei (3)
Trong đó, i là chỉ số chủ đầu tư;
xlii
+ LnVA là logarit của giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp
(LnVA) được tính theo phương pháp thu nhập, bằng thu nhập của người lao
động + thu nhập của doanh nghiệp + hao mòn tài sản + Tổng thuế và các
khoản phí, lệ phí phải nộp Nhà nước – Thuế VAT bán hàng nội địa – Thuế
tiêu thụ đặc biệt.
+ Số lao động bình quân (LnL): Là số lao động trung bình trong năm,
được tính bằng trung bình cộng số lao động đầu năm và số lao động cuối năm
trong doanh nghiệp;
+ Vốn (LnK): được tính toán bằng bình quân giữa tổng tài sản tại thời
điểm đầu năm và cuối năm. Tài sản bao gồm các khoản phải thu, hàng tồn
kho, tài sản cố định (Tài sản cố định hữu hình, thuê tài chính, cố định vô hình,
chi phí xây dựng cơ bản dở dang). Biến này thể hiện mức độ mở rộng hay thu
hẹp SXKD thì ảnh hưởng như thế nào tới nhu cầu lao động trong doanh
nghiệp;
Các biến số khác được thể hiện ở bảng dưới đây
Tên biến Giải thích các biến
Danso - Sự tăng trưởng về dân số
Tangtruong - Tăng trưởng kinh tế
Chinhsach - Chính sách, pháp luật của nhà nước
Laisuat - Lãi suất ngân hàng
Hotro - Gói hỗ trợ của Chính phủ đối với thị trường bất động sản
Trinhdo - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Nhansu - Bộ máy nhân sự thực hiện
Phoihop - Sự phối hợp giữa các bộ phận có liên quan
Lienket - Khả năng liên kết các nguồn lực
Kết quả ước lượng từ mô hình trên sẽ cung cấp thông tin về tác động
của biến độc lập lên biến phụ thuộc, ví dụ tác động của biến Trinhdo (biến
độc lập) đến biến Y sẽ được xác định bằng công thức sau:
xliii
Tương tự đối với các biến số khác, sẽ có hệ số tác động tương ứng là
đạo hàm riêng của hàm LnVA theo biến độc lập.
Phương pháp ước lượng:
Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) được sử dụng để ước lượng
mối tương quan giữa các biến khác nhau.
- Mô hình hồi quy mẫu có một biến phụ thuộc (Y) và biến giải thích là
vector (X).
- Mô hình có dạng: Yi = 1 + 2 Xi + ui
- Với mẫu W = {(Xi, Yi), i = 1÷ n}, tìm 1ˆ , 2ˆ sao cho Yi = 1ˆ + 2ˆ Xi
+ ei phản ánh xu thế biến động về mặt trung bình của mẫu.
Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ tìm 1ˆ , 2ˆ sao cho Q =
==
=−
n
i
i
n
i
ii eYY
1
2
1
2)ˆ(
→ min
Lấy đạo hàm riêng của Q theo ˆ 1 vµ ˆ 2 và cho bằng 0:
Q/ ˆ 1 = -2 (Yi - ˆ 1 - ˆ 2Xi) = 0
Q/ ˆ 2 = -2 Xi (Yi - ˆ 1 - ˆ 2Xi) = 0
ˆ 1n + ˆ 2Xi = Yi
ˆ 1Xi + ˆ 2Xi2 = XiYi
Đặt: X = (Xi)/n; Y = (Yi)/n; YX = (XiYi)/n;
2X = (Xi2)/n
xliv
2ˆ =
22 )(XX
YXXY
−
−
; 1ˆ = XY 2ˆ−
Đặt xi = Xi– X ; yi = Yi– y; yˆ i = Yˆ i – Y
→ 2ˆ =
=
=
n
i
i
n
i
ii
x
yx
1
2
1
→ yˆ i = ˆ 2xi
1ˆ , 2ˆ ước lượng bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất nên được gọi là
các ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) của 1 và 2.
Số liệu:
Số liệu sử dụng trong xây dựng mô hình là dữ liệu thu thập từ điều tra
doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê năm 2018.
Đối tượng và đơn vị điều tra là Chủ đầu tư dự án khu ĐTM.
Từ cơ sở dữ liệu này, nghiên cứu lựa chọn các chủ đầu tư dự án đô thị là
đối tượng nghiên cứu chính, do hạn chế về nguồn lực nghiên cứu tiến hành
khảo sát và thu thập thông tin của 655 chủ đầu tư với các thông tin về yếu tố
ảnh hưởng đến việc lập và kiểm soát kế hoạch xây dựng chủ đầu tư. Thông
qua mã số thuế (MST) nghiên cứu ghép thông tin thu thập được ở mỗi chủ
đầu tư với thông tin của điều tra doanh nghiệp, khi đó nghiên cứu có một cơ
sở dữ liệu đầy đủ để phân tích. Thông tin để đánh giá ảnh hưởng của những
yếu tố này phản ánh trực tiếp đến hiệu quả của chủ đầu tư, đo lường bằng giá
trị gia tăng tính theo phương pháp thu nhập.
Kết quả cho thấy các giá trị trung bình (Mean); độ lệch chuẩn (Std. Dev)
giá trị nhỏ nhất (Min) và giá trị lớn nhất (Max):
xlv
Bảng 6.1: Mô tả thống kê các biến sử dụng trong mô hình
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
lnVA 655 10.032 0.204 9.657 12.247
trinhdo 655 4.8916 2.349 1.000 9.000
lnK 648 8.507 1.566 3.942 14.382
lnlabor 656 2.188 1.324 0.000 6.561
Tangtruong 655 2.595 1.111 1.000 5.000
Chinhsach 655 2.843 0.908 1.000 5.000
Laisuat 655 2.666 1.118 1.000 5.000
Nhansu 655 3.124 1.097 1.000 5.000
Hotro 655 3.043 1.154 1.000 5.000
Phoihop 655 4.192 1.229 1.000 5.000
Lienket 655 3.345 1.498 1.000 5.000
Từ mẫu khảo sát 655 chủ đầu tư và đánh giá của các chủ đầu tư về
những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập và kiểm soát kế hoạch xây dựng cho
thấy:
Bảng 6.2: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới công tác lập và kiểm soát kế
hoạch xây dựng khu ĐTM
Yếu tố quyết
định
Mức đánh giá của doanh nghiệp
Tổng 1 2 3 4 5
Tangtruong
Số doanh nghiệp 124 184 214 99 34 655
% 18.9 28.1 32.7 15.1 5.2 100
Chinhsach
Số doanh nghiệp 40 191 274 132 18 655
% 6.1 29.2 41.8 20.2 2.7 100
Laisuat
Số doanh nghiệp 114 176 217 111 37 655
% 17.4 26.9 33.1 16.9 5.6 100
Nhansu
Số doanh nghiệp 53 131 221 182 68 655
% 8.1 20.0 33.7 27.8 10.4 100
Hotro
Số doanh nghiệp 64 153 206 155 77 655
% 9.8 23.4 31.5 23.7 11.8 100
Phoihop
Số doanh nghiệp 38 49 68 94 406 655
% 5.8 7.5 10.4 14.4 62 100
Lienket
Số doanh nghiệp 117 91 114 115 218 655
% 17.9 13.9 17.4 17.6 33.3 100
xlvi
Kết quả từ mẫu 655 chủ đầu tư cho thấy giá trị gia tăng tính theo phương
pháp thu nhập của Tổng cục thống kê có mối tương quan chặt với mức độ
cảm nhận của chủ đầu tư đối với các yếu tố ảnh hưởng đến lập và kiểm soát
kế hoạch xây dựng của các chủ đầu tư. Giá trị gia tăng bình quân của một chủ
đầu tư là 23,49 tỷ, giá trị này có sự khác biệt theo các nhóm chủ đầu tư mà có
mức đánh giá khác nhau.
Đối với các chủ đầu tư đánh giá về nội dung ”tăng trưởng” ở mức không
tán thành có giá trị gia tăng (VA) bình quân là 21.9 tỷ; ở nhóm chủ đầu tư có
cảm nhận tốt nhất (nhóm 5) là 34,8 tỷ.
Tương tự khi xem xét giá trị VA bình quân của các nhóm chủ đầu tư
chia theo các mức độ đánh giá các vấn đề về chính sách, lãi suất, nhân sự, hỗ
trợ, phối hợp và liên kết, các kết quả đều cho thấy một xu hướng nếu các chủ
đầu tư có nhận thức, đánh giá tán thành về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập
và kiểm soát kế hoạch thì VA có xu hướng cao hơn so với nhóm đánh giá
thấp (xem bảng dưới).
Bảng 6.3: Giá trị gia tăng bình quân năm phân theo các yếu tố quyết định và
mức độ đánh giá của các chủ đầu tư
Đơn vị: triệu đồng/năm
Mức đánh giá của doanh nghiệp
Tổng 1 2 3 4 5
Tangtruong 21,909 22,867 23,080 23,630 34,836 23,492
Chinhsach 21,387 22,468 23,551 25,426 23,935 23,492
Laisuat 21,731 21,880 22,551 24,952 37,719 23,492
Nhansu 21,563 22,958 22,716 23,470 28,602 23,492
Hotro 21,639 21,719 22,497 23,505 31,189 23,492
Phoihop 21,783 22,157 22,184 22,256 24,318 23,492
Lienket 21,526 21,811 22,014 22,708 26,434 23,492
Kết quả ước lượng mô hình
Trước khi sử dụng mô hình, nghiên cứu kiểm định một số khuyết tật của
mô hình như hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng phương sai sai số không
xlvii
đồng đều
Kết quả kiểm định đa cộng tuyến
Kết quả kiểm định với hệ số phóng đại VIF cho thấy các giá trị của
VIF<5 nên mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 6.5: Kiểm định đa công tuyến với hệ số phóng đại
Variable VIF 1/VIF
lnfixed_asset 1.35 0.7421
lnlabor 1.34 0.7456
Laisuat 1.07 0.9307
Lienket 1.07 0.9383
Hotro 1.07 0.9389
Nhansu 1.05 0.9545
trinhdo 1.03 0.9687
Tangtruong 1.03 0.9704
Chinhsach 1.02 0.9778
Phoihop 1.02 0.9818
Mean VIF 1.1
Kết quả kiểm định phương sai
Nghiên cứu sử dụng kiểm định Breusch-Pagan cho mô hình này, kết quả
như sau:
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity
Ho: Constant variance
Variables: fitted values of lnVAinc
chi2(1) = 1408.98
Prob > chi2 = 0.0000
Kết quả kiểm định cho thấy giá trị Prob>chi2=0,0000 nhỏ hơn 5%, nên ở
độ tin cậy 95% bác bỏ giả thuyết cho rằng phương sai sai số không đổi hay
mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
Để khắc phục vấn đề phương sai, nghiên cứu sử dụng cách ước lượng
với phương sai mạnh (robust). Kết quả ước lượng mô hình cuối cùng được thể
hiện như bảng dưới đây.
Kết quả ước lương được thể hiện ở bảng dưới đây, thông tin ở bảng dưới
xlviii
đây cho thấy:
Mô hình được ước lượng bảng dưới cho thấy Giá trị F(10,641) = 17,45
với giá trị Prob>F=0,000 nhỏ hơn 5%, nên ở độ tin cậy 95%, có thể khẳng
định tồn tại biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc. R2=0,55 cho thấy các
biến độc lập trong mô hình giải thích được 55% sự thay đổi của biến phụ
thuộc.
Bảng 6.6: Phân tích ảnh hưởng đến giá trị gia tăng của chủ đầu tư
Number of obs = 655
F(10, 641) = 17.45
Prob > F = 0.000
R-squared = 0.550
Root MSE = 0.130
LnVA Coef. Robust
Std. Err.
t P>t [95% Conf. Interval]
trinhdo 0.008 0.002 3.900 0.000 0.004 0.012
lnK 0.034 0.005 6.400 0.000 0.023 0.044
lnQuymo 0.061 0.006 11.060 0.000 0.050 0.072
Tangtruong 0.023 0.007 3.450 0.001 0.010 0.035
Chinhsach 0.012 0.005 2.270 0.023 0.002 0.022
Laisuat 0.027 0.005 5.150 0.000 0.017 0.037
Nhansu 0.009 0.006 1.680 0.093 -0.002 0.021
Hotro 0.024 0.005 5.000 0.000 0.015 0.034
Phoihop 0.011 0.004 3.200 0.001 0.004 0.018
Lienket 0.012 0.003 4.450 0.000 0.007 0.017
_cons 9.217 0.096 96.100 0.000 9.029 9.405
Dấu của các hệ số ước lượng được trong mô hình trên đều phù hợp về lý
thuyết, hệ số dương phản ánh các biến số có tác động cùng chiều với giá trị
gia tăng, hệ số âm tác động ngược chiều. Các hệ số có giá trị p value (hay
xlix
p>t) rất nhỏ, nhỏ hơn 5%, vì vậy các hệ số khác 0 có ý nghĩa thống kê ở độ tin
cậy 95%.
Yếu tố vốn: Đóng vai trò quan trọng đối với chủ đầu tư, các chủ đầu tư
có lợi thế về vốn cũng sẽ có lợi thế trên thị trường, khả năng tiếp cận tín dụng
tốt hơn, các đối tác tin tưởng hơn, và việc các chủ đầu tư có quy mô vốn lớn
càng đòi hỏi chủ đầu tư có kế hoạch hoạt động cụ thể để có thể sử dụng hiệu
quả nguồn lực này. Kết quả cho thấy việc tăng vốn thêm 10% thì giá trị gia
tăng trong chủ đầu tư tăng thêm khoảng 0,34%.
Quy mô của dự án: Tính theo quy mô dự án cũng phản ánh mức độ lớn
nhỏ của chủ đầu tư, các chủ đầu tư đầu tư xây dựng dự án khu ĐTM quy mô
lớn thường đi kèm với chi phí lao động rất lớn, do đó việc xảy ra bất cứ sai
sót sẽ gây ra lãng phí về nguồn lực con người, tăng chi phí lao động, giảm
năng suất. Do vậy các chủ đầu tư càng lớn, thì càng làm ăn bài bản, có kế
hoạch cụ thể cho mọi hoạt động đầu tư xây dựng. Kết quả cho thấy quy mô
của dự án đo bằng số lao động càng lớn thì giá trị gia tăng của chủ đầu tư
càng tăng.
Tăng trưởng kinh tế: Niềm tin của chủ đầu tư vào tăng trưởng kinh tế là
động lực để chủ đầu tư tìm kiếm cơ hội phát triển, đây là chỉ số rất quan trọng
giúp chủ đầu tư lập kế hoạch phát triển. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt thì
chủ đầu tư kỳ vọng vào khả năng thanh khoản các dòng tiền, cũng như khả
năng tiêu thụ sản phẩm xây dựng của mình. Nếu chủ đầu tư tăng trưởng tốt
cũng đem lại hiệu quả cho chủ đầu tư (hệ số ước lượng cho biến số này mang
dấu dương).
Chính sách, pháp luật của nhà nước: Sẽ điều chỉnh cách thức hoạt
động của chủ đầu tư theo các thời kỳ, do vậy việc lập kế hoạch bám vào sự
thay đổi về chính sách pháp luật sẽ đem lại hiệu quả cho chủ đầu tư. Những
chủ đầu tư nhìn nhận đây là vấn đề quan trọng, họ cũng có những kế hoạch cụ
l
thể để điều chỉnh theo chính sách mới, và đem lại hiệu quả hơn cho chủ đầu
tư.
Lãi suất: sự tăng giảm lãi suất ngân hàng sẽ quyết định đến khả năng
huy động vốn do đó chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch để sử dụng hiệu quả nguồn
lực tài chính. Nếu lãi suất thị trường tăng lên, nghĩa là giá vốn sẽ tăng nếu các
chủ đầu tư không dựa trên thông tin này để tính toán và lập kế hoạch cho sản
xuất thì có thể phải trả giá đắt thông qua việc tăng chi phí do kéo dài hoạt
động của dự án. Nhưng nếu các chủ đầu tư xử lý thông tin về lãi suất tốt qua
đó có kế hoạch thực hiện dự án chặt chẽ sẽ tiết kiệm được chi phí, đem lại
hiệu quả cho chủ đầu tư.
Bộ máy nhân sự của chủ đầu tư: có tác động tích cực đến giá trị gia
tăng của chủ đầu tư, nếu bộ máy nhân sự đủ về số lượng và đảm bảo chất
lượng để thực hiện kế hoạch thì tất yếu chủ đầu tư sẽ có bản kế hoạch tốt, sẽ
quản lý giám sát được việc thực hiện kế hoạch, qua đó sẽ phát hiện được
những rủi ro trong quá trình hoạt động từ đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch để
giúp chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án một cách có hiệu quả nhất.
Sự phối hợp giữa các bộ phận có liên quan: Sẽ tạo ra bản kế hoạch của
chủ đầu tư hoàn hảo hơn. Một bản kế hoạch tốt đòi hỏi phải có sự kết hợp từ
các bên liên quan của dự án, từ nội bộ doanh nghiệp, từ khách hàng, từ chính
quyền địa phương và các bên liên quan khác. Khi đó chủ đầu tư sẽ hiểu và
năm bắt được nhu cầu của các bên liên quan với các góc độ chuyên môn khác
nhau, qua đó chủ đầu tư sẽ có bản kế hoạch mà chứa đựng ý kiến tiếp thu từ
các bên liên quan sẽ giảm thiểu được sự phản đối của các bên, kết quả là chủ
đầu tư sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
Khả năng liên kết các nguồn lực: Là vấn đề quan trọng có tác động tích
cực đến hoạt động của chủ đầu tư. Các chủ đầu tư đánh giá cao vai trò của sự
liên kết về nguồn lực như tài chính, con người sẽ giúp chủ đầu tư lập kế hoạch
li
chi tiết trong việc khai thác lợi thế của chính mình và tận dụng nguồn lực của
các đối tác.
Kết quả ước lượng mô hình khi chưa sử dụng phương sai mạnh
Source SS df MS Number of obs = 655
F(10, 641) = 97.77
Model 16.50551 10 1.651 Prob > F = 0.000
Residual 10.73659 636 0.017 R-squared = 0.606
Adj R-squared = 0.600
Total 27.2421 646 0.042 Root MSE = 0.130
LnVA Coef. Std. Err. t P>t [95% Conf. Interval]
trinhdo 0.010 0.002 4.580 0.000 0.005 0.014
lnK 0.029 0.004 7.670 0.000 0.022 0.037
lnQuymo 0.054 0.005 11.900 0.000 0.045 0.063
Tangtruong 0.005 0.001 4.460 0.000 0.003 0.007
Chinhsach 0.002 0.001 1.990 0.047 0.000 0.004
Laisuat 0.011 0.002 4.590 0.000 0.006 0.016
Nhansu 0.004 0.002 2.370 0.018 0.001 0.007
Hotro 0.011 0.002 4.860 0.000 0.007 0.016
Phoihop 0.006 0.002 2.550 0.011 0.001 0.011
Lienket 0.022 0.002 9.520 0.000 0.018 0.027
_cons 9.158 0.044 205.830 0.000 9.071 9.245
File đính kèm:
quan_ly_ke_hoach_xay_dung_du_an_khu_do_thi_moi_tai_viet_nam.pdf
2. Tóm tắt luận án (Tiếng Việt).pdf
3. Tóm tắt luận án (Tiếng Anh).pdf
4. Các đóng góp mới của luân án (Tiếng Việt).pdf
5. Các đóng góp mới của luân án (Tiếng Anh).pdf

